Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

GA tin hoc HK2 lop 4 2013 2014 đay đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (741.53 KB, 86 trang )

Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhớ lại được những kiến thức đã học được trong quyển cùng học tin
học quyển 1, cùng phần mềm soạn thảo Word.
- Nhớ lại cách khởi động Word và một số đối tượng trên cửa sổ Word.
- Nhớ lại cách gõ chữ Việt.
2. Kỹ năng: Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Khởi động được phần mềm soạn thảo Word.
- Gõ đúng các dấu tiếng Việt.
3. Thái độ:
- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học gõ chữ.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy tính.
- Học sinh: tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2ph
2ph
33’
(4’)
1. Bài cũ:
- Ổn định lớp.
- Không kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
Trong những kỳ học trước, các em đã được
làm quen với phần mềm soạn thảo word rồi.
Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học soạn thảo
trên phần mềm này. Bây giờ chúng ta sẽ cùng
nhau nhác lại những kiến thức soạn thảo văn


bản mà các em đã được học ở quyển 1.
3. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Khởi động phần mềm:
- Chú ý lắng nghe.
Chương 4: Em tập soạn thảo
Tuần:
Tiết:
1
1
Ngày soạn: 23/08/2013
Ngày dạy: 27/08/2013
CHƯƠNG 4: EM TẬP SOẠN THẢO
BÀI 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT (TIẾT 1)
1
Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân
(8’)
21’
(3’)
- Biểu tượng nào sau đây là biểu tượng của
phần mềm soạn thảo văn bản Word?
+ Gọi 1 HS trả lời.
+ Nhận xét câu trả lời của HS.
- Yêu cầu HS nêu lại cách để khởi động phần
mềm soạn thảo Word.
- Em hãy cho biết hình dạng đúng của con trỏ
soạn thảo?
- Nhận xét.
b. Hoạt động 2: Nhắc lại:
- Trong khi gõ phím thì em cần nhấn giữ
phím nào để gõ chữ hoa?

Phím Shift; Phím Enter; Phím Ctrl
- Nhận xét.
- Nhắc lại cách gõ dấu Tiếng Việt.
+ Dấu sắc: S + Chữ â, ê, ô: aa, ee, oo
+ Dấu huyền: F + Chữ: ư, ơ: uw, ow
+ Dấu hỏi: R + Chữ ă: aw
+ Dấu ngã: X + Chữ đ: dd
+ Dấu nặng: J
c. Hoạt động 3: Thực hành:
* Bài tập 1: Hãy điền cụm từ thích hợp vào
chỗ trống ( ) trong các câu sau:
a) Nhấn phím
Delete
để xoá một
chữ con trỏ soạn thảo.
- Trả lời câu hỏi – nhận xét.
- Chú ý lắng nghe.
- Nháy đúp chuột trên biểu
tượng
- Trả lời.
- Lắng nghe
- Trả lời
- Ghi vở.
- Thảo luận nhóm 2 + trả lời.
Chương 4: Em tập soạn thảo
2
Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân
(3’)
(15)
3ph

b) Nhấn phím
Backspace
để xoá một
chữ con trỏ soạn thảo.
* Bài tập 2: Điền các chữ cần gõ vào cột bên
phải để có chữ tương ứng ở cột bên trái.
- ă ………
- â ………
- ê ………
- ô ………
- ơ ………
- ư ………
- đ ………
- Nhận xét.
* Bài tập 3: Hãy điền các chữ em cần gõ để
có cụm từ tương ứng
Làng quê
Em yêu hoà bình
Trường của chúng em
Nước hồ trong xanh
Mây trắng bay
Trăng rằm toả sáng
Lúa vàng trĩu hạt
Sông Hồng
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc nhở hs một số chú ý khi soạn thảo.
- Nhắc lại về cách khởi động phần mềm soạn
thảo như thế nào, cách để soạn thảo, cách để
gõ tiếng Việt.
- Về nhà ôn luyện lại những vấn đề còn chưa

rõ, và học thuộc lòng bảng bỏ dấu Tiếng Việt.
+ “bên phải”.
+ “bên trái”.
- Làm bài tập dưới sự hướng
dẫn của gv.
+ aw
+ aa
+ ee
+ oo
+ ow
+ uw
+ dd
- Làm bài dưới sự hướng dẫn
của giáo viên.
- Langf quee
- Em yeeu hoaf binhf
- Truwowngf cuar chungs em
- Nuwowcs hoof trong xanh
- Maay trawngs bay
- Trawng rawmf toar sangs
- Luas vangf triux hatj
- Soong Hoongf
- Chú ý lắng nghe, ghi nhớ
*******************************
Tiết: 38
Chương 4: Em tập soạn thảo
3
Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân
BÀI 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Nhớ lại cách gõ chữ Việt.
2. Kỹ năng:
- Khởi động được phần mềm soạn thảo Word và thực hiện bài thực hành.
- Gõ đúng các dấu tiếng Việt.
- Đặt đúng các ngón tay trên các phím quy định trên bàn phím.
3. Thái độ:
- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học gõ chữ.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy tính.
- Học sinh: tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
7ph
1ph
32ph
(7)
1. Bài cũ:
- Ổn định lớp.
- HS nhắc lại cách khởi động phần mềm
soạn thảo Word.
- Cho một vài từ, sau đó gọi HS viết theo
kiểu TELEX.
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
Hôm nay chúng ta sẽ thực hành về gõ chữ
việt.
3. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Nhắc lại:

- Để gõ được văn bản toàn là chữ hoa thì
em phải nhấn phím nào?
- Nhận xét.
- Nhắc lại cách gõ dấu Tiếng Việt.
+ Dấu sắc: S + Chữ â, ê, ô: aa, ee, oo
- Trả lời.
- Viết.
- Nhận xét
- Chú ý lắng nghe.
- Caps Lock.
- Chú ý lắng nghe – ghi nhớ.
Chương 4: Em tập soạn thảo
4
Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân
(25’)
2ph
+ Dấu huyền: F + Chữ: ư, ơ: uw, ow
+ Dấu hỏi: R + Chữ ă: aw
+ Dấu ngã: X + Chữ đ: dd
+ Dấu nặng: J
b. Hoạt động 2: Thực hành:
GV đưa nội dung thực hành, YC HS thực
hành theo mẫu. (Nếu không rõ có thể hỏi
lại GV)
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc nhở hs một số chú ý khi soạn thảo.
- Về nhà ôn luyện lại những vấn đề còn
chưa rõ, và học thuộc lòng bảng gõ dấu
Tiếng Việt.
- Thực hành theo hướng dẫn của

GV.
- Chú ý lắng nghe.

NỘI DUNG THỰC HÀNH
II. GÕ NỘI DUNG THỰC HÀNH SAU:
CÂY GẠO
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững
như một tháp kèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng
ngàn búp noãn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong
nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen… đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên, lượn xuống.
Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu gẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng
được. Ngày hội mùa xuân đấy!
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp
lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đấu tròn và hai con mắt long lanh như thủy
tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một
cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân.
************************************
Chương 4: Em tập soạn thảo
Tuần:
Tiết:
2
3
Ngày soạn: 30/08/2013
Ngày dạy: 03/09/2013
BÀI 2: CĂN LỀ (TIẾT 1)
5
Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- HS sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ để canh chỉnh lề của văn bản.
- Hiểu các dạng căn lề trong một văn bản.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết sử dụng các nút lệnh , , , để căn lề đoạn văn bản.
- Biết căn lề một đoạn văn bản bất kì.
- Đặt đúng các ngón tay trên các phím quy định trên bàn phím.
3. Thái độ:
- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học gõ chữ.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy tính.
- Học sinh: tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
7ph
1ph
1. Bài cũ:
- Ổn định lớp.
- HS nhắc lại cách khởi động phần mềm soạn
thảo Word.
- Cho một vài từ, sau đó gọi HS viết theo kiểu
Telex.
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em thực hiện
việc căn lề văn bản.
- Trả lời
- Trả lời
- Lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe và quan

sát.
30ph
(8’)
3. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Các dạng căn lề:
- ChoHS quan sát đoạn văn mẫu về căn lề.
- Giới thiệu 4 dạng canh lề theo mẫu đưa ra (căn
thẳng lề trái, lề phải, căn giữa, căng thẳng cả 2 lề
- Quan sát đoạn văn.
- Chú ý quan sát kĩ.
Chương 4: Em tập soạn thảo
6
Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân
(5’)
(17’)
2ph
(căn đều)) và vị trí các biểu tượng của chúng trên
thanh công cụ Formatting
- Hỏi: Một đoạn văn ta có thể căn lề thành những
dạng nào?
- Gọi một hs trả lời.
- Nhận xét câu trả lời.
b. Hoạt động 2: Cách căn lề:
- Các bước thực hiện:
+ Nháy chuột (tô đen) vào đoạn văn bản cần căn
lề.
+ Nháy chuột lên một trong 4 nút lệnh , , ,
trên thanh Formating.
- Nhắc lại cách để chọn một đoạn văn bản.
c. Hoạt động 3: Thực hành:

- Gõ bài thơ trâu ơi.
- Hãy trình bày bài ca dao trên theo dạng:
+ Căn lề trái.
+ Căn lề phải.
+ Căn giữa
Theo em cách nào là phù hợp nhất?
- Hướng dẫn hs thực hành
- Quan sát, sửa lỗi cho hs trong khi thực hành.
- Nhận xét quá trình thực hành của hs.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại cách căn lề một đoạn văn bản gồm
những dạng nào. Đối với từng đoạn văn mà có
cách căn lề khác nhau.
- Về nhà xem bài để hôm sau thực hành tiếp.
- Trả lời câu hỏi.
+ Có 4 dạng là: Căn thẳng
lề trái, căn thẳng lề phải,
căn giữa, căn thẳng cả hai
lề.
- Chú ý lắng nghe + rút
kinh nghiệm.
- Chú ý lắng nghe + ghi
chép vào vở.
- Chú ý lắng nghe.
- Thực hành theo sự hướng
dẫn của GV.
- Căn giữa.
- Chú ý lắng nghe
- Chú ý lắng nghe rút kinh
nghiệm

TRÂU ƠI
Chương 4: Em tập soạn thảo
7
Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân
Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta đây, trâu đấy ai mà quản công.
Bao giờ cây lúa còn bông
Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.
*********************************
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ để canh chỉnh lề của văn bản.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết sử dụng các nút lệnh , , , để căn lề đoạn văn bản.
- Biết căn lề một đoạn văn bản bất kì.
- Đặt đúng các ngón tay trên các phím quy định trên bàn phím.
Chương 4: Em tập soạn thảo
Tiết: 4
BÀI 2: CĂN LỀ (TIẾT 2)
8
Trường Tiểu học Yên Mỹ II
3. Thái độ:
- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học gõ chữ.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy tính.
- Học sinh: tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
7ph
1ph
30ph
(5’)
(25’)
2ph
1. Bài cũ:
- Ổn định lớp.
- HS nhắc lại cách khởi động phần mềm soạn
thảo Word.
- Cho một vài từ, sau đó gọi HS viết theo kiểu
Telex.
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em thực hành
căn lề văn bản.
3. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Nhắc lại:
MT: Nắm 4 dạng căn lề.
- Hỏi HS có mấy dạng căn lề.
- Khẳng định là có 4 dạng căn lề văn bản: căn
trái, căn phải, căn giữa, căn thẳng 2 biên (căn
đều).
b. Hoạt động 2: Thực hành:
- Đưa nội dung thực hành.
- Hãy trình bày theo kiểu phù hợp nhất.
- Hướng dẫn hs thực hành
- Quan sát, sửa lỗi cho hs trong khi thực hành.
- Nhận xét quá trình thực hành của hs.

4. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại cách căn lề một đoạn văn bản gồm
- Trả lời
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Có 4 dạng căn lề văn bản:
căn trái, căn phải, căn giữa,
căn thẳng 2 biên.
- Thực hành theo sự hướng
dẫn của GV.
- Chú ý lắng nghe + rút kinh
Chương 4: Em tập soạn thảo
9
Trường Tiểu học Yên Mỹ II
những dạng nào. Đối với từng đoạn văn mà có
cách căn lề khác nhau.
- Về nhà xem bài để hôm sau thực hành tiếp.
nghiệm.
NỘI DUNG THỰC HÀNH
TH1: GÕ BÀI THƠ SAU:
MÈO CON ĐI HỌC
Hôm nay trời nắng chang chang
Mèo con đi học chẳng mang thứ gì.
Chỉ mang một ổ bánh mì
Và mang một mẩu bút chì con con.
Theo Phan Thị Hoàng Anh
TH2: GÕ BÀI THƠ SAU:
Đường lên đỉnh núi Sa Pa
Hoa chen thắm lá, mây là là bay.
Hương đào thoang thoảng đâu đây

Nhà ai mận chín, trái cây trĩu cành.
Đường vòng sườn núi quanh quanh
Bậc thang nương rẫy, nhà tranh ven rừng.
Theo Lê Như Sâm
TH3: GÕ BÀI THƠ SAU:
MẸ ỐM
Mọi hôm mẹ thích vui chơi
Hôm nay mẹ chẳng nói cười được đâu
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay.
Theo Trần Đăng Khoa
TH4: GÕ NỘI DUNG SAU:
CHIỀU TRÊN QUÊ HƯƠNG
Đó là một buổi chiều mùa hạ có mây trắng lô xô đuổi nhau trên cao. Nền trời
xanh vời vợi. Con chim sơn ca cất lên tiếng hót tự do, tha thiết đến nỗi người ta phải ao
ước giá mà mình có một đôi cánh.
Tiết: 37 Thứ 03 ngày 03 tháng 01 năm 2012
Chương 4: Em tập soạn thảo
10
Trường Tiểu học Yên Mỹ II
BÀI 3, 4: CỠ CHỮ VÀ PHÔNG CHỮ (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết khả năng thay đổi phông chữ và cỡ chữ trên văn bản của phần
mềm soạn thảo nói chung và của Word nói riêng.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện được các thao tác chọn phần văn bản, chọn cỡ chữ và phông chữ cho
phù hợp.
- Đặt đúng các ngón tay trên các phím quy định trên bàn phím.
3. Thái độ:

- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học gõ chữ.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy tính.
- Học sinh: tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5ph
1ph
32ph
(5’)
1. Bài cũ:
- Ổn định lớp.
- Có bao nhiêu cách căn lề của một văn bản? Hãy
kể tên những cách đó.
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
Bài học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em
cách chọn cỡ chữ khi trình bày văn bản.
3. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu:
MT: HS nắm được sơ lược về cách chọn cỡ chữ.
- Cho HS quan sát những bài thực hành có nhiều
cỡ chữ khác nhau.
- Hỏi:
- Có 4 cách; căn trái, căn
phải, căn giữa, căn thẳng 2
biên.
- Nhận xét.
- Chú ý quan sát và lắng

nghe.
- Chú ý quan sát.
Chương 4: Em tập soạn thảo
11
Trường Tiểu học Yên Mỹ II
(10’)
(17’)
2ph
+ Ta có thể chọn cỡ chữ trước khi gõ văn bản
hay không?
+ Ta có thể chọn cỡ chữ sau khi gõ văn bản hay
không?
- Kết luận: Tuỳ vào đoạn văn bản mà ta có
những cỡ chữ phù hợp để đoạn văn bản có tính
thẩm mĩ.
b. Hoạt động 2: Các bước thực hiện chọn cỡ
chữ:
MT: HS biết cách chọn cỡ chữ.
Sau khi khởi động phần Word thì tqa tiến hành
chọn cỡ chữ, có 2 cách để chọn cỡ chữ:
* Cách 1: Nếu là trang giấy trắng thì ta chỉ cần
nhắp chuột ở mũi tên bên phải ô cỡ chữ, một
danh sách cỡ chữ hiện ra. Ta chỉ việc nhắp chuột
lên cỡ chữ cần chọn.
* Cách 2: Nếu đã gõ văn bản rồi thì ta tiến hành
như sau:
- Đưa con trỏ chuột đến trước chữ cái đầu tiên
của đoạn văn bản.
- Kéo thả chuột từ đầu cho đến hết nội dung văn
bản.

- Nhắp chuột ở mũi tên bên phải ô cỡ chữ, một
danh sách cỡ chữ hiện ra. Ta chỉ việc nhắp chuột
lên cỡ chữ cần chọn.
c. Hoạt động 3: Thực hành:
MT: HS thực hành chọn cỡ chữ.
- Yêu cầu HS làm bài tập theo mẫu yêu cầu (phát
bài tập thực hành).
- Quan sát thao tác của HS để kịp thời sữa chữa
sai sót cho HS.
- Quan sát và yêu cầu hs sửa lỗi khi sai.
4. Củng cố - dặn dò:
- Có thể.
- Có thể.
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe + ghi chép
vào vở.
- Chú ý lắng nghe, quan sát.
- Thực hành dưới sự hướng
dẫn của GV.
- Thực hành và sữa lỗi khi gõ
sai.
- Chú ý lắng nghe + rút kinh
Chương 4: Em tập soạn thảo
12
Trường Tiểu học Yên Mỹ II
- Nhận xét quá trình thực hành của hs.
- Nhắc lại cách chọn cỡ chữ.
- Yêu vầu hs về nhà xem lại bài để buổi sau thực
hành tốt hơn.
- Nhận xét lớp.

nghiệm.
THỰC HÀNH – CỠ CHỮ
TH1. GÕ BÀI THƠ SAU:
MÈO CON ĐI HỌC
Hôm nay trời nắng chang chang
Mèo con đi học chẳng mang thứ gì.
Chỉ mang một ổ bánh mì
Và mang một mẩu bút chì con con.
Theo Phan Thị Hoàng Anh
Hướng dẫn:
- Chọn cỡ chữ 18.
- Gõ Mèo con đi học và nhấn Enter để di chuyển con trỏ soạn thảo xuống đầu dòng mới.
- Chọn cỡ chữ 14.
- Gõ từng câu, cuối mỗi câu nhấn phím enter.
- Căn lề cho bài thơ.
TH2: GÕ BÀI THƠ SAU:
TRÂU ƠI
Trâu ơi ta bảo trâu này
Chương 4: Em tập soạn thảo
13
Trường Tiểu học Yên Mỹ II
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta đây, trâu đấy ai mà quản công.
Bao giờ cây lúa còn bông
Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.
Hướng dẫn:
- Chọn cỡ chữ 18.
- Gõ tên bài thơ Trâu ơi và nhấn phím Enter để chuyển con trỏ soạn thảo xuống đầu dòng mới.
- Chọn cỡ chữ 14.

- Gõ nội dung bài thơ, cuối mỗi dòng nhấn phím enter.
- Căn lề bài thơ.
TH3: GÕ BÀI THƠ SAU:
MẸ ỐM
Mọi hôm mẹ thích vui chơi
Hôm nay mẹ chẳng nói cười được đâu
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay.
Hướng dẫn:
- Chọn cỡ chữ 18.
- Gõ tên bài thơ Mẹ ốm và nhấn phím Enter để chuyển con trỏ soạn thảo xuống đầu dòng mới.
- Chọn cỡ chữ 14.
- Gõ nội dung bài thơ, cuối mỗi dòng nhấn phím enter.
- Căn lề bài thơ.
Chương 4: Em tập soạn thảo
14
Trường Tiểu học Yên Mỹ II
Tiết: 38 Thứ 03 ngày 03 tháng 01 năm 2012
BÀI 3, 4: CỠ CHỮ VÀ PHÔNG CHỮ (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết khả năng thay đổi phông chữ và cỡ chữ trên văn bản của phần
mềm soạn thảo nói chung và của Word nói riêng.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện được các thao tác chọn cỡ chữ và phông chữ cho phù hợp.
3. Thái độ:
- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học gõ chữ.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy tính, bài thực hành.

- Học sinh: tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5ph
1ph
32ph
(10’)
1. Bài cũ:
- Ổn định lớp.
- Thực hiện thao tác chọn cỡ chữ và phông chữ
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
Bài học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em
cách chọn phông chữ khi trình bày văn bản.
3. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu cỡ chữ, các bước
chọn cỡ chữ:
MT: HS nắm được cách chọn cỡ chữ.
- Cho HS quan sát những bài thực hành có nhiều
cỡ chữ khác nhau.
- Hỏi:
+ Ta có thể chọn cỡ chữ trước khi gõ văn bản
hay không?
- Thực hiện.
- Nhận xét.
- Chú ý quan sát và lắng
nghe.
- Chú ý quan sát.
- Có thể.
Chương 4: Em tập soạn thảo

15
Trường Tiểu học Yên Mỹ II
(5’)
+ Ta có thể chọn cỡ chữ sau khi gõ văn bản hay
không?
- Kết luận: Tuỳ vào loại văn bản mà ta có thể
chọn những cỡ chữ phù hợp để đoạn văn bản
có tính thẩm mĩ.
- Sau khi khởi động phần Word thì ta tiến hành
chọn cỡ chữ, có 2 cách để chọn cỡ chữ:
* Cách 1: Nếu là trang giấy trắng thì ta chỉ cần
nhắp chuột ở mũi tên bên phải ô cỡ chữ, một
danh sách cỡ chữ hiện ra. Ta chỉ việc nhắp chuột
lên cỡ chữ cần chọn.
* Cách 2: Nếu đã gõ văn bản rồi thì ta tiến hành
như sau:
- Đưa con trỏ chuột đến trước chữ cái đầu tiên
của đoạn văn bản.
- Kéo thả chuột từ đầu cho đến hết nội dung văn
bản.
- Nhắp chuột ở mũi tên bên phải ô cỡ chữ, một
danh sách cỡ chữ hiện ra. Ta chỉ việc nhắp chuột
lên cỡ chữ cần chọn.
b. Hoạt động 2: Các bước thực hiện chọn
phông chữ:
MT: HS nắm được cách chọn phông chữ.
- Cho HS quan sát những bài thực hành có nhiều
phông chữ khác nhau.
- Hỏi:
+ Ta có thể chọn phông chữ trước khi gõ văn

bản hay không?
+ Ta có thể chọn phông chữ sau khi gõ văn bản
hay không?
- Các bước thực hiện chôn phông chữ:
+ Chọn phần văn bản cần thay đổi phông chữ.
+ Nháy chuột vào mũi tên bên phải ô phông
- Có thể.
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe + ghi chép
vào vở.
- Chú ý lắng nghe + quan sát.
- Lắng nghe.
- Có thể.
- Có thể được.
- Chú ý lắng nghe – ghi vở.
Chương 4: Em tập soạn thảo
16
Trường Tiểu học Yên Mỹ II
(17’)
chữ.
+ Nháy chuột vào phông chữ em muốn chọn.
- Kết luận: Tuỳ vào loại văn bản mà ta có thể
chọn phông chữ phù hợp.
c. Hoạt động 3: Thực hành:
MT: HS thực hiện chọn cỡ chữ và phông chữ.
* Yêu cầu hs gõ bài “Đồng hồ báo thức”.
Hướng dẫn:
+ Chọn cỡ chữ 18.
+ Gõ Đồng hồ báo thức và nhấn Enter để di
chuyển con trỏ soạn thảo xuống đầu dòng mới.

+ Chọn cỡ chữ 14.
+ Gõ từng câu, cuối mỗi câu nhấn phím enter.
+ Căn lề cho bài thơ.
* Yêu cầu hs gõ bài “Em thương”.
Hướng dẫn:
+ Chọn cỡ chữ 18.
+ Gõ tên bài thơ Em thương và nhấn phím Enter
để chuyển con trỏ soạn thảo xuống đầu dòng
mới.
+ Chọn cỡ chữ 14 và chọn phông chữ Times
New Roman.
+ Gõ nội dung bài thơ, cuối mỗi dòng nhấn phím
enter.
+ Căn lề bài thơ.
* Yêu cầu hs gõ bài “Khói chiều”.
Hướng dẫn:
+ Chọn cỡ chữ 18.
+ Gõ tên bài thơ Khói chiều và nhấn phím Enter
để chuyển con trỏ soạn thảo xuống đầu dòng
mới.
+ Chọn cỡ chữ 14 và chọn phông chữ Times
New Roman.
- Chú ý lắng nghe.
- Thực hành dưới sự hướng
dẫn của gv.
- Thực hành và sữa lỗi khi gõ
sai.
Chương 4: Em tập soạn thảo
17
Trường Tiểu học Yên Mỹ II

2ph
+ Gõ nội dung bài thơ, cuối mỗi dòng nhấn phím
enter.
+ Căn lề bài thơ.
- Hướng dẫn HS thực hành.
- Quan sát và yêu cầu HS sửa lỗi khi sai.
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét quá trình thực hành của HS.
- Nhắc lại cách chọn cỡ chữ và phông chữ.
- Chú ý lắng nghe + rút kinh
nghiệm.
THỰC HÀNH – CỠ CHỮ
TH1: GÕ BÀI THƠ SAU:
ĐỒNG HỒ BÁO THỨC
Bác kim giờ thận trọng
Nhích từng li, từng li
Anh kim phút lầm lì
Đi từng bước, từng bước.
Chương 4: Em tập soạn thảo
18
Trường Tiểu học Yên Mỹ II
Bé kim giây tinh nghịch
Chạy vút lên trước hàng
Ba kim cùng tới đích
Rung một hồi chuông vang.
HOÀI KHÁNH
TH2: GÕ BÀI THƠ SAU:
EM THƯƠNG
Em thương làn gió mồ côi
Không tìm thấy bạn, vào ngồi trong cây

Em thương sợi nắng đông gầy
Run run ngã giữa vườn cây cải ngồng.
NGUYỄN NGỌC KÝ
TH3: GÕ ĐOẠN VĂN SAU:
KHÓI CHIỀU
Chiều chiều từ mái rạ vàng
Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên.
Chăn trâu ngoài bãi, bé nhìn
Biết là bếp lửa bà nhen chiều chiều.
Nghe thơm ngậy bát canh riêu
Với nồi cơm ủ niêu tép đầy.
Khói ơi, vươn nhẹ lên mây
Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà!
HD: Cỡ chữ 14 chung cho cả bài; Phông chữ Times New Roman; Căn lề cho đoạn văn trên.
TH4: GÕ ĐOẠN VĂN SAU:
CHIỀU TRÊN QUÊ HƯƠNG
Đó là một buổi chiều mùa hạ có mây trắng lô xô đuổi nhau trên cao. Nền trời xanh
vời vợi. Con chim sơn ca cất lên tiếng hót tự do, tha thiết đến nỗi người ta phải ao ước
giá mà mình có một đôi cánh.
(Theo Đỗ Chu)
HD: Cỡ chữ 14 chung cho cả bài; Phông chữ Times New Roman; Căn lề cho đoạn văn trên.
Chương 4: Em tập soạn thảo
19
Trường Tiểu học Yên Mỹ II
Tiết: 39 Thứ 03 ngày 10 tháng 01 năm 2012
BÀI 5: SAO CHÉP VĂN BẢN (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách sao chép văn bản.
- Học sinh biết sử dụng các nút lệnh Sao chép và Dán để sao chép các

phần văn bản đã chọn.
- Biết lưu văn bản.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng thao tác sao chép và dán với những đoạn văn bản giống nhau.
- HS nhận biết: nếu trong một văn bản mà có nhiều nội dung được lặp đi lặp lại
nhiều lần thì ta không cần gõ lại nội dung đó vì sẽ tốn nhiều thời gian.
3. Thái độ:
- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học gõ chữ.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy tính.
- Học sinh: tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5ph
1ph
1. Bài cũ:
- Ổn định lớp.
- Thực hiện thao tác chọn cỡ chữ và phông chữ.
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:
Trong bài trước, thầy đã hướng dẫn các em
cách chọn cỡ chữ và phông chữ, đến bài này
thầy sẽ hướng dẫn các em cách sao chép nội
- Thực hành chọn cỡ chữ và
phông chữ.
- Nhận xét.
- Chú ý lắng nghe.
Chương 4: Em tập soạn thảo
20

Trường Tiểu học Yên Mỹ II
32ph
(10’)
(8’)
dung văn bản.
3. Các hoạt động.
a. Hoạt động 1:
MT: HS nhận biết: nếu trong một văn bản
mà có nhiều nội dung được lặp đi lặp lại
nhiều lần thì ta không cần gõ lại nội dung
đó, vì sẽ làm mất nhiều thời gian.
- Yêu cầu hs đọc kĩ hai khổ thơ (SGK - trang
81).
Hỏi: Em thấy từ trăng và câu Trăng ơi từ
đâu đến? được lặp lại bao nhiêu lần?
- Nếu em gõ nhiều lần cùng một nội dung như
vậy thì mất rất nhiều thời gian. Vậy có cách
nào có thể giúp tiết kiệm thời gian không?
- Nhận xét.
- Như vậy, để sao chép thì ta sẽ thực hiện như
thế nào?
b. Hoạt động 2: Cách sao chép văn bản.
MT: HD nắm được cách sao chép văn bản.
Để sao chép thì ta sẽ thực hiện như sau:
- Chọn phần văn bản cần sao chép.
- Nháy chuột ở nút sao chép (Copy) trên
thanh công cụ để đưa nội dung vào bộ nhớ của
máy tính.
- Đặt con trỏ soạn thảo tại nơi cần sao chép.
- Nháy chuột ở nút dán (Paste) để dán nội

dung vào vị trí con trỏ đang đứng.
* Chú ý:
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C thay cho việc
nhấn nút sao chép.
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl+ V thay cho việc
- 2 HS đọc lại.
- Trả lời câu hỏi.
+ Câu trăng ơi từ đâu đến?
xuất hiện 3 lần.
- Thảo luận nhóm đôi + trả lời:
đó là sao chép những phần
giống nhau.
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe + ghi chép
vào vở.
- Chú ý lắng nghe + ghi chép
vào vở.
Chương 4: Em tập soạn thảo
21
Trường Tiểu học Yên Mỹ II
(14’)
2ph
nhấn nút dán.
c. Hoạt động 3: Thực hành.
MT: HS thực hiện thao tác sao chép văn
bản.
- Y/c HS gõ hai khổ thơ (trang 81- SGK) sử
dụng thao tác sao chép để tiết kiệm thời gian.
- Hướng dẫn: Gõ tên bài thơ: "Trăng ơi từ
đâu đến?". Nhấn phím enter để xuống dòng

mới.
+ Chọn cả dòng vừa gõ nhấn nút sao chép.
+ Nháy chuột ở đầu dòng thứ hai và nháy nút
dán.
+ Nhấn phím enter và nháy nút dán. Em được
ba dòng "Trăng ơi từ đâu đến?".
+ Đặt con trỏ ở cuối dòng thứ hai và nhấn
enter.
+ Gõ các câu thơ tiếp theo của khổ thơ.
+ Đặt con trỏ soạn thảo ở dòng cuối cùng và
nhấn phím enter.
+ Gõ hết 3 câu cuối của khổ thơ thứ hai.
-Y/c HS gõ thêm hai khổ thơ còn lại của bài
thơ có sử dụng thao tác sao chép để tiết kiệm
thời gian.
- Yêu cầu hs thực hành.
- Quan sát và hướng dẫn học sinh sửa những lỗi
sai.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét quá trình thực hành của hs.
- Nêu tóm tắt cách sao chép văn bản.
- Về nhà xem lại bài để tiết tới thực hành cho
thật tốt.
- Nhận xét tiết học.
- Chú ý lắng nghe.
- Thực hành dưới sự hướng dẫn
của giáo viên.
- Chú ý lắng nghe + rút kinh
nghiệm.


Chương 4: Em tập soạn thảo
22
Trường Tiểu học Yên Mỹ II
Tiết: 40 Thứ 03 ngày 10 tháng 01 năm 2012
BÀI 5: SAO CHÉP VĂN BẢN (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn lại cách sao chép văn bản.
- Học sinh biết sử dụng các nút lệnh Sao chép và Dán để sao chép các
phần văn bản đã chọn.
Chương 4: Em tập soạn thảo
23
Trường Tiểu học Yên Mỹ II
- Ôn lại cách lưu văn bản.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng thao tác sao chép và dán với những đoạn văn bản giống nhau.
- HS nhận biết: nếu trong một văn bản mà có nhiều nội dung được lặp đi lặp lại
nhiều lần thì ta không cần gõ lại nội dung đó vì sẽ tốn nhiều thời gian và công sức.
3. Thái độ:
- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học đánh máy.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy tính.
- Học sinh: tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌ
Tuần:
Tiết:
6
11
Ngày soạn: 27/09/2013

Ngày dạy: 01/10/2013
BÀI 6: TRÌNH BÀY CHỮ ĐẬM, NGHIÊNG (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu cách sử dụng các nút lệnh B và I để trình bày chữ đậm và chữ nghiêng.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng để trình bày trong văn bản những chỗ có chữ đậm và chữ nghiêng.
3. Thái độ:
- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong việc học tập.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
Chương 4: Em tập soạn thảo
24
Trường Tiểu học Yên Mỹ II
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy tính, bài thực hành.
- Học sinh: tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5 ph
1ph
12ph
(7’)
1. Bài cũ:
- Ổn định lớp.
- Gọi HS lên thực hành thay đổi kích thước
chữ.
- Gọi HS lên thực sao chép một đoạn văn bản
mẫu thành 2 đoạn giống nhau.
- Nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới:

Ở tiết trước các em đã làm quen với thao tác
sao lưu và mở một văn bản. Đến tiết này cô sẽ
hướng dẫn các em thao tác tạo chữ đậm và
chữ nghiêng.
3. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Cách tạo chữ đậm:
MT: HS biết cách tạo chữ đậm cho văn bản.
- GV mở một bài thực hành đã trình bày sẵn
chữ thường, chữ đậm và chữ nghiêng sau đó
yêu cầu HS cho biết:
Bác Hồ của chúng em
Bác Hồ của chúng em
Bác Hồ của chúng em
+ Điểm giống nhau giữa ba dòng trên?
+ Sự khác nhau giữa ba dòng trên?
- HS trả lời.
- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
- Để thực hiện thao tác in đậm ta sẽ thực hiện
theo các bước sau:
- Lên thực hành cho lớp xem.
- Nhận xét.
- HS lên thực hành cho lớp xem.
- Nhận xét.
- Chú ý lắng nghe.
- Quan sát.
- Ba nội dung giống nhau
- Cách trình bày khác nhau.
+ Dòng 1: chữ thường.
+ Dòng 2: chữ in đậm.
+ Dòng 3: chữ nghiêng.

- Lắng nghe + ghi vỏ.
Chương 4: Em tập soạn thảo
25

×