Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

NGHIÊN CỨU CẢNG QUẢNG NINH VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ đối VỚI PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 45 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------

BÀI BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU CẢNG QUẢNG NINH
VÀ VAI TRỊ CỦA NĨ ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Học phần: Giao dịch thương mại quốc tế
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Văn Nghiệp
Lớp học phần: IBS2003_4 (Thứ 5_Tiết 456)
Sinh viên thực hiện: Nhóm 4
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Đinh Yến Ngân (43K15.3) - (Nhóm trưởng)
Nguyễn Thị Cẩm Thủy (43K15.3)
Trần Nguyễn Diễm Quỳnh(43K15.3)
Võ Thị Kim Yến (43K15.2)
Nguyễn Huy Hoàng (44K15.1)
Seesavath khammavongsa (42K25.2)

Đà Nẵng, ngày 21 tháng 04 năm 2021


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................4


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ VỊ TRÍ, KẾT CẤU HẠ TẦNG, CÁC
TUYẾN ĐƯỜNG BIỂN, MƠ HÌNH QUẢN LÝ VÀ THỦ TỤC RA VÀO CỦA
CẢNG QUẢNG NINH..................................................................................................7
1.1. Giới thiệu chung............................................................................................…..7
1.1.1.

Vị trí địa lý......................................................................................................7

1.1.2.

Lịch sử hình thành..........................................................................................8

1.1.3.

Ngành nghề kinh doanh chính........................................................................9

1.1.4.

Các luồng vào cảng.........................................................................................9

1.1.5.

Hệ thống cầu bến, kho bãi.............................................................................10

1.2. Kết cấu hạ tầng cảng Quảng Ninh.....................................................................11

2

1.2.1.


Khái quát chung............................................................................................11

1.2.2.

Cơng nghệ, thiết bị (Thiết bị chính)..............................................................11

1.3. Các tuyến đường biển của cảng Quảng Ninh.....................................................12
Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4
1.4. Mơ hình quản lý ở cảng Quảng Ninh.................................................................13
1.4.1.

Mơ hình quản lý............................................................................................13

1.4.2.

Sơ đồ tổ chức................................................................................................14

1.5. Thủ tục ra vào cảng Quảng Ninh.......................................................................14
1.5.1.

Thủ tục tàu đến và rời cảng...........................................................................14

1.5.2.

Địa điểm làm thủ tục.....................................................................................16

1.5.3.

Thủ tục ra vào Cảng của người nước ngoài..................................................16


1.5.4.

Thủ tục ra vào Cảng của người Việt Nam.....................................................16

Chương 2: Các thủ tục hải quan, chứng từ sử dụng, giá phí dịch vụ và quy trình xuất –
nhập hàng tại cảng Quảng Ninh cùng một số quy trình khác.......................................19
2.1 Thủ tục hải quan.................................................................................................19
2.1.1 Thủ tục hải quan là gì?......................................................................................19
2.1.2 Thủ tục khai thác đối với hãng tàu, Công ty xuất nhập khẩu............................19
2.2 Bộ chứng từ thực tế về vấn đề xuất khẩu hàng hóa............................................20
P a g e 2 | 45


2.2.1 Chứng từ khai tờ khai hải quan hàng xuất khẩu................................................20
2.2.2 Chứng từ khai tờ khai hải quan hàng nhập khẩu...............................................22
2.3 Quá trình xuất – nhập hàng tại cảng Quảng Ninh...............................................23
2.3.1 Quá trình xuất hàng:.........................................................................................23
2.3.2 Quá trình nhập hàng.........................................................................................26
2.4 Các quá trình khác:............................................................................................28
2.4.1 Quá trình giao container rỗng ra khỏi cảng......................................................28
2.4.2 Quá trình nhập container rỗng vào cảng...........................................................29
2.4.3 Quá trình tạm nhập tái xuất tại cảng Quảng Ninh.............................................29
2.5 Các loại phí dịch vụ ở cảng Quảng Ninh...........................................................35
2.5.1 Biểu cước đối nội.............................................................................................35
2.5.2 Biểu cước đối ngoại..........................................................................................38
CHƯƠNG 3: VAI TRÒ CỦA CẢNG QUẢNG NINH ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ.........................................................................................42
3.1 Đối với hoạt động xuất nhập khẩu và hội nhập kinh tế quốc tế.........................42
3


Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4
3.2 Đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế...................................................................43
ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM...........................................................................44

P a g e 3 | 45


LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, trong xu thế hội nhập toàn cầu hóa, khu vực hóa của nền kinh tế thị
trường mở đang vận động không ngừng và diễn ra hết sức mạnh mẽ, nhanh chóng nên
việc giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia trên thế giới ngày càng được tăng
cường mở rộng. Từ đó, vấn đề đặt ra cho mỗi nước là phải quan tâm đến việc nâng cấp
phát triển các cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.Việc này có ý nghĩa hết sức to lớn đối
với nền kinh tế Việt Nam, đặc biệt là hoạt động ngoại thương trong đó dịch vụ khai
thác, phát triển cảng biển đóng vai trị hết sức quan trọng. Nhắc đến hoạt động ngoại
thương thì khơng thể khơng nhắc đến giao thơng vận tải thủy, vì hầu hết hoạt động
giao nhận ngoại thương đều chọn phương thức vận tại biển là chủ yếu.
Bởi cảng biển là một bộ phận không thể thiếu của hệ thống giao thông vận tải
thủy trong thương mại quốc tế, 80% hàng hóa được vận chuyển bằng đường biển.
Cảng không những phục vụ cho nhu cầu đi lại cho con người mà còn là nơi trao đổi
hàng hóa cho nhu cầu nội địa và cho nhu cầu xuất nhập khẩu, góp phần khơng nhỏ
thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Hơn nữa, cảng biển còn là nguồn tài sản lớn của mỗi
4

quốc gia, đặc biệt Thành phố Quảng Ninh có cảng biển Quảng Ninh - cảng biển nước
Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4
sâu nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi
cho việc đầu tư xây dựng, khai thác kinh doanh cảng biển nên luôn có vị trí quan trọng
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội…. Với lợi thế trên, cảng Quảng Ninh đã không
ngừng đầu tư phát triển mở rộng cơ sở hạ tầng, đổi mới công nghệ, trang thiết bị,

phương tiện hiện đại, đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân
kỹ thuật, đáp ứng mọi nhu cầu về xếp dỡ, vận tải, bảo quản hàng hóa, kinh doanh kho
bãi và các dịch vụ hàng hải khác. Trong thời gian qua, cảng Quảng Ninh đã ln có
những đóng góp tích cực cho sự tăng trưởng, phát triển kinh tế đối ngoại, giúp giao lưu
văn hóa với các nước nói chung và thành phố nói riêng. Cảng được coi là một đầu mối
giao thông quan trọng, là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế, một mắt xích dây
chuyền vận tải và quyết định chất lượng của nó. Việc phát triển giao thơng vận tải thủy
ln địi hỏi phải đi đơi với việc phát triển cảng. Có thể nói, nếu vận tải thủy được xem
là mạch máu của nền kinh tế quốc dân thì hệ thống cảng được xem như là quả tim vậy.
Một bên đóng vai trị lưu thơng, cịn một bên giữ vai trị cung ứng. Từ đó mới có thể
thúc đẩy q trình hoạt động thương mại, giao lưu văn hóa, kinh tế, chính trị nhằm
P a g e 4 | 45


phát triển nền kinh tế quốc dân, kinh tế vùng miền tạo ra một nền kinh tế thị trường
năng động. Tuy nhiên, ngành hàng hải của Việt Nam vẫn còn những hạn chế, chưa
thực sự phát huy được hết tiềm năng và lơị thế của ngành, hiệu quả kinh tế xã hội chưa
cao, và sức cạnh tranh cũng hạn chế.
Do vậy, việc cấp bách đặt ra là cần phải có lời giải xác đáng cho việc khai thác
tiềm năng, phát triển ngành Hàng hải trở thành ngành kinh tế - kỹ thuật hiện đại ngang
tầm trình độ phát triển của các nước trong khu vực, phục vụ công cuộc công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước. Mặt khác, việc mở rộng, phát triển ngành hàng hải là hết
sức cần thiết trong điều kiện hội nhập quốc tế có nhiều thời cơ và thách thức hiện nay.
Với những yêu cầu đặt ra cả về lý luận và thực tiễn như trên, vì vậy việc nhóm
lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu về cảng Quảng Ninh và vai trị của nó đối với phát
triển thương mại quốc tế” là có tính thời sự và có ý nghĩa thiết thực.
1. Mục tiêu nghiên cứu
Hình thành cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc phân tích, đánh giá , làm rõ một số
đặc điểm, quy trình vận hành và thủ tục ra vào cảng Quảng Ninh; Đồng thời đánh giá
5


thực trạng của Cảng biển quảng ninh hiện nay
và dịch
vai trị
của nó
vớitếthương
Giao
thương
mạiđối
quốc
- Nhómmại
4
quốc tế.
1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu về các đặc điểm, quy trình vận hành và những thủ tục ra vào cảng
Quảng Ninh và vai trị của nó đối với thương mại quốc tế
2. Phạm vi nghiên cứu:
Về thời gian: Nghiên cứu từ ngày cảng được thành lập và hoạt động (1/4/2008)
cho đến nay.
Về không gian: Cảng biển Quảng Ninh.
Về nội dung: Đề tài nghiên cứu về cảng biển Quảng Ninh và vai trị của nó đối
với thương mại quốc tế như là một nhân tố thúc đẩy xu thế tồn cầu hóa kinh tế và hội
nhập. Bởi cảng biển được coi là một đầu mối lưu thông quan trọng, là động lực để thúc
đẩy sự phát triển của một vùng miền.

P a g e 5 | 45


3. Phương pháp nghiên cứu
Để làm rõ những nội dung cơ bản đã đặt ra của đề tài, trong quá trình nghiên cứu

đã sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Ngồi ra, cịn sử dụng
một số phương pháp khác như: Phương pháp kết hợp phân tích với tổng hợp, phương
pháp thống kê, phương pháp thu thập số liệu, tài liệu, so sánh, đánh giá phân tích dự
báo,… Tất cả đều được sử dụng phục vụ trong quá trình nghiên cứu đề tài.
4. Kết cấu, nội dung đề tài
Kết cấu của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về vị trí, kết cấu hạ tầng, các tuyến đường biển,
mơ hình quản lý và thủ tục ra vào cảng của cảng Quảng Ninh
Chương 2: Các thủ tục hải quan, chứng từ sử dụng, giá phí dịch vụ và quy trình
xuất – nhập hàng tại cảng Quảng Ninh cùng một số quy trình khác
Chương 3: Vai trò của cảng Quảng Ninh đối với phát triển thương mại quốc tế

6

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

P a g e 6 | 45


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ VỊ TRÍ, KẾT CẤU HẠ TẦNG,
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BIỂN, MƠ HÌNH QUẢN LÝ VÀ THỦ TỤC RA VÀO
CỦA CẢNG QUẢNG NINH
1.1. Giới thiệu chung
Tên giao dịch:

CẢNG QUẢNG NINH

Loại hình:

Cơng ty cổ phần


Thành lập:

2008

Trụ sở chính:

Số 1 Đường Cái Lân – T.P Hạ Long – Quảng Ninh

Email:



Ngày cấp giấy phép: 10/09/1998
Ngày hoạt động:

01/04/2008

Website:

/>
1.1.1.
7

Vị trí địa lý

GiaoQuảng
dịch thương
mại quốc
4

- Cảng Quảng Ninh nằm trên địa bàn Tỉnh
Ninh, được
bao tế
bọc- Nhóm
bởi Vịnh
hạ Long. Đây là cảng biển có nước sâu nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
Việt Nam và nó giữ vị trí thứ hai về nhóm các cảng biển quan trọng sau Hải Phịng là
vị trí trung tâm
- Nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc đầu tư xây dựng, khai thác kinh
doanh cảng biển như: vụng nước sâu, rộng nằm gần cửa biển, luồng lạch ngắn ít bị sa
bồi, được vịnh Hạ Long bao bọc, ít bị ảnh hưởng của sóng, gió. Hệ thống đường giao
thơng thủy, bộ tới các vùng kinh tế lân cận đồng bộ, thuận tiện

P a g e 7 | 45


Hình 1. Cảng Quảng Ninh
- Tổng diện tích mặt bằng chiếm 154.700m2, tổng kho đạt 5.400m2 và bãi chứa
container lên đến 49.000m2
- Có hệ thống giao thơng đường bộ nối liền giữa tuyến Hà Nội - Bắc Ninh - Hạ
long dài 155km.
- Vị trí hoa tiêu: 20°43′04″vĩ Bắc và 107°10 kinh Đông
8

- Khu vực cảng

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

Hệ số VN2000


Hệ WGS84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

20°58′38,1″

107°03′10,4″

20°58′34,5″

107°03′17,1″

- Có khu cảng chính là cảng Cái Lân nằm tại Phường Bãi Cháy - TP. Hạ Long;
Cách trung tâm TP. Hạ Long 5 km về phía tây;
 Phía bắc giáp với vịnh Cửa Lục,
 Phía nam giáp Quốc lộ 18A (nối Hà Nội - Hạ Long - Móng Cái),
 Phía đơng giáp với Cảng nước sâu Cái Lân,
 Phía tây giáp với Cụm CN gốm xây dựng Giếng Đáy và Ga tàu Hạ Long.
1.1.2. Lịch sử hình thành
- 29/08/1977: Bộ Giao thơng vận tải đã ra quyết định số 2226 QĐ/TC thành lập
Cảng Quảng Ninh và chuyển Cơng ty Cảng vụ, Hoa tiêu Hịn Gai - Cẩm Phả trực
thuộc Cục đường biển về Cảng Quảng Ninh quản lý.
P a g e 8 | 45



- 06/04/1991, bộ Giao thông Vận tải đã ra quyết định tách bộ phận Cảng vụ
thuộc Cảng Quảng Ninh ra thành lập Cảng vụ Quảng Ninh với nhiệm vụ quản lý nhà
nước về chuyên ngành Hàng hải.
- 30/09/1991, Liên hiệp Hàng hải Việt Nam cũng có quyết định tách bộ phận
Hoa tiêu ra khỏi Cảng Quảng Ninh để thành lập công ty Hoa tiêu khu vực III
- 30/08/2007: Cảng Quảng Ninh được chuyển thành Công ty TNHH một thành
viên theo quyết định số 2681/QĐ - BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
- Thực hiện theo Quyết định số 276/QĐ-TTg ngày 04/02/2013 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt đề án tái cơ cấu Tổng công ty Hàng hải Việt Nam giai đoạn
2012-2015, Công ty TNHH MTV Cảng Quảng Ninh đã tiến hành cổ phần hóa và
chính thức hoạt động theo mơ hình CTCP từ ngày 22/08/2014 đến nay.
- Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc thối vốn Nhà nước tại
CTCP Cảng Quảng Ninh theo Cơng văn số 2689/TTg-ĐMDN ngày 31/12/2014; công
văn số 20/TTg-ĐMDN ngày 09/03/2015 và của Bộ trưởng Bộ GTVT tại Công văn số
104/BGTVT-QLDN ngày 23/03/2015 và Quyết định số 1047/QĐ-BGTVT ngày
9

27/03/2015, ngày 23/04/2015, tổng công ty Hàng hải Việt Nam đã ký hợp đồng
dịch
tế - Ninh
Nhómcho
4
chuyển nhượng tồn bộ phần vốn Nhà nước Giao
sở hữu
tạithương
CTCP mại
Cảngquốc
Quảng
CTCP Tập đoàn T&T (98.02% vốn điều lệ của CTCP Cảng Quảng Ninh)

1.1.3. Ngành nghề kinh doanh chính
- Dịch vụ xếp dỡ hàng hóa
- Doanh thu cung cấp dịch vụ kho bãi
- Dịch vụ đại lý vận tải và giao nhận hàng hóa
- Dịch vụ xuất nhập khẩu
- Vận tải hàng hóa đa phương thức
- Dịch vụ hàng hải
1.1.4. Các luồng vào cảng
ST
T

Thông số luồng
Tuyến luồng hàng hải

Chiều dài
(km)

Chiều rộng
(m)

Độ sâu (m)

120.0

-5.7

1

Luồng Vạn Gia


9.2

2

Luồng Hòn Giai – Cái Lân

32.1

 Đoạn 1: Hòn Bài –

17.5

-11.6
P a g e 9 | 45


Hòn Một

 Đoạn 2: Hòn Một –
Cảng Xăng dầu B12

12.0

130.0

-10.0

 Đoạn 3: Cảng Xăng
dầu B12 – Vùng quay
cầu 5 cảng Cái Lân


2.5

130.0

-10.0

 Đoạn 4: Vùng quay
cầu 5 cảng Cái Lân

0.8

120.0

-9.0

350.0

-10.0

Vùng quay tàu (D)
3

Luồng Sông Chanh

14.2

80.0

-2.5


4

Luồng Cẩm Phả

2.3

120.0

-11.3

1.1.5. Hệ thống cầu bến, kho bãi
 Cầu bến
Tên/Số hiệu

10

Dài (m)

Độ sâu (m)

Loại tàu/hàng

Hàng gỗ cây, dăm gỗ, lúa mì,
7.1Giao dịch
bộtthương
mỳ, sắtmại
thép,
than,
quốc

tế -phân
Nhóm 4
bón, vật liệu xây dựng.

Bến số 1

166

Bến số 5, 6, 7

680

-11,7

Container, than, thiết bị, phân
bón, lúa mì, nơng sản, dăm gỗ

Bến phụ thượng lưu
Bến 1

80

-5

Than gỗ cây, vật liệu xây dựng

 Kho bãi
- Tổng diện tích măt bằng cảng (bao gồm bãi chứa hàng của 5 bến + 04 kho):
154.700m2
- Kho: Bến 5 là 5.400m2, trong đó kho CFS: 4.600m2

- Bãi: 142.000m2, trong đó bãi chứa container: 49.000m2
- Các bãi chứa hàng khác:

Bến số 6

52.000m2
P a g e 10 | 45


Bến số 5

26.000m2

Bến số 1 và bến phụ

15.000m2

1.2. Kết cấu hạ tầng cảng Quảng Ninh
1.2.1. Khái quát chung
- Hơn 10 năm qua, Quảng Ninh đã đầu tư “hàng trăm nghìn tỷ đồng” cho hệ
thống giao thông kết nối giữa cảng biển kết nối khu vực cảng biển với các khu dịch vụ
logistics, khu công nghiệp, cụm công nghiệp…
- Cũng giống như các Cảng hàng hải khác, tài sản kết cấu hạ tầng của Cảng
Hải Phịng gồm có:
- Tài sản kết cấu hạ tầng Cảng biển bao gồm bến cảng, bến phao, khu chuyển
tải, khu neo đậu, khu tránh, trú bão
- Cảng cạn
- Tài sản bảo đảm an toàn hàng hải gồm hệ thống đèn biển và nhà trạm gắn
với đèn biển, hệ thống phao tiêu, đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, bảo vệ bờ
- Tài sản kết cấu hạ tầng mạng viễn thông hàng hải là tài sản, vật kiến trúc,

11

trang thiết bị phục vụ trực tiếp của các đài thơng
tindịch
dun
hải mại quốc tế - Nhóm 4
Giao
thương
- Khu chuyển tải, khu neo đậu, khu tránh, trú bão ngồi vùng nước cảng
1.2.2. Cơng nghệ, thiết bị (Thiết bị chính)
 Tuyến tiền phương
Số
lượng

Sức nâng/tải/cơng suất

Cẩu giàn Grantry Crane

02

40 Tấn

Cẩu bờ di động Liebherr LMH 250

01

64 Tấn

Cẩu bờ di động Liebherr LMH 1300


01

104 Tấn

Cẩu chân đế Liebherr

02

40 Tấn

Cẩu chân đế 10 T

02

10 Tấn

Cẩu bánh lốp di động

04

02 cẩu 25 tấn/chiếc, 01 cẩu 36
tấn , 01 cẩu 50 tấn

Loại/kiểu

P a g e 11 | 45


 Tuyến hậu phương
- 04 cẩu khung ôm bánh lốp chuyên dụng, sức nâng 40 tấn xếp container tại

bãi khả năng xếp dỡ (5+1) và (7+1)
- Xe nâng: 31 chiếc, sức nâng từ 1.5 đến 8 tấn phục vụ cho việc rút hàng
trong container và vận chuyển hàng khác
- Đầu kéo container: 11 chiếc chuyên chở container, hàng thiết bị và một số
hàng rời khác trong phạm vi cảng
- Xe ô tô Nissan: 03 chiếc chuyên chở hàng rời, hàng thiết bị
- Xe ô tô tải 8 – 10 tấn: 04 chiếc chuyên chở hàng rời
- Cầu cân: 05 chiếc, tải trọng 65 đến 80 tấn
- Xe gạt dưới hầm tàu: 10 chiếc phục vụ vun hàng, san hàng dưới hầm tàu
- Xe cuốc đào: 10 chiếc phục vụ đánh tẩy, san hàng dưới hầm tàu
- Ngoạm xếp dỡ hàng rời, hoa thị: 67 chiếc, dung tích từ 1.25 m3 đến 25m3
- Xe xúc lật: 07 chiếc phục vụ vun hàng trong kho, bốc hàng lên xe
- 02 xe nâng vỏ container sức nâng 7 tấn/chiếc, xếp cao 5 tầng
12

- 04 phễu xả hàng rời loại từ 15 – 50m3
Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4
- 06 phễu đóng hàng bao dung tích 10m3/chiếc
- Ổ cắm điện cho container lạnh: 200 ổ cắm
- 02 tầu lai công suất 3.200 cv và 1.200 cv
1.3. Các tuyến đường biển của cảng Quảng Ninh
Có 26 luồng đường thủy nội địa quốc gia, với tổng chiều dài 497,1km,
trong đó có 19 luồng trong Vịnh kín (dài 372,6km) và 7 luồng sơng trong đất liền (dài
124,5km).
Tỉnh Quảng Ninh nằm trên 2 hành lang đường thủy nội địa quốc gia kết nối
đến, là hành lang đường thủy quốc gia số 1 (Quảng Ninh - Hải Phịng- Hà Nội - Việt
Trì) và số 2 (Quảng Ninh - Hải Phịng - Thái Bình - Nam Định - Ninh Bình). Các
tuyến đường thủy chính kết nối với 2 hành lang gồm:
-


Tuyến Quảng Yên-Móng Cái: Dài khoảng 200 km sông cấp I (riêng từ Ka

Long - Thọ Xuân sông cấp III) phương tiện vận chuyển chủ yếu tàu khách, tàu xà lan
< 400 tấn.

P a g e 12 | 45


-

Tuyến phà Rừng-Đông Triều: Dài 46 km sông cấp I, phương tiện vận tải

chủ yếu tàu + xà lan < 400 tấn.
- Tuyến Vạn Hoa-Tiên Yên: Dài 24 km sông cấp I, đoạn Vạn Hoa - Mũi
Chùa tàu biển vào được, Mũi Chùa - Tiên Yên tàu + xà lan < 1.000 tấn.
- Tuyến Cái Rồng – Cô Tô. Hầu hết đạt cấp sông từ 1 ~ 4, là những tuyến
quan trọng trong mạng giao thông thủy Quốc gia thời gian khai thác 24 giờ/ngày; mật
độ vận tải tương đối cao như sông Chanh, Sông Đá Bạch. Các tuyến trên Vịnh khơng
có sự hạn chế về độ sâu và chiều rộng luồng nhưng lại hạn chế về tầm nhìn và các
chướng ngại trên tuyến.
1.4. Mơ hình quản lý ở cảng Quảng Ninh
1.4.1. Mơ hình quản lý
Cảng Quảng Ninh được quản lý theo mơ hình chủ cảng.Vì đây là mơ hình quản
lý mà Nhà nước sở hữu toàn bộ vùng đất, vùng nước cảng biển và Nhà nước xây dựng
toàn bộ kết cấu hạ tầng. Tư nhân thuê cầu bến để khai thác, thuê đất để xây dựng kho
bãi, đầu tư toàn bộ trang thiết bị để thực hiện bốc xếp, vận chuyển, lưu kho bãi.
1.4.2. Sơ đồ tổ chức
13

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4


Hình 2. Sơ đồ tổ chức

P a g e 13 | 45


1.5. Thủ tục ra vào cảng Quảng Ninh
1.5.1. Thủ tục tàu đến và rời cảng
Điều 7. Thông báo, xác nhận tàu thuyền đến và rời cảng biển
1. Việc thông báo, xác báo tàu thuyền đến khu vực hàng hải thực hiện theo quy
định tại Điều 87, Điều 88 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP.
2. Việc thông báo tàu thuyền rời khu vực cảng biển thực hiện theo quy định tại
Điều 87 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP.
3. Tàu thuyền được miễn thủ tục vào, rời khu vực hàng hải theo quy định tại
Khoản 1 và Khoản 3 Điều 74 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP phải thông báo cho Cảng
vụ bằng văn bản hoặc bằng phương tiện và cách thức liên lạc được quy định tại Điều 6
của Nội quy này.
4. Tàu biển, phương tiện thuỷ nội địa mang cấp SB chỉ hành trình qua vùng nước
các khu vực hàng hải, nhưng không dừng lại, chậm nhất 30 phút trước khi đi vào ranh
giới vùng nước cảng biển phải thông báo cho Cảng vụ qua VHF hoặc các phương tiện
thơng tin thích hợp khác về tên tàu, chiều dài, mớn nước, trọng tải toàn phần, hàng
14

nguy hiểm (nếu có) và dự kiến hành trình của tàu trong thời gian đi qua.
thương
mạinước
quốccảng
tế - Nhóm
Điều 8. Điều động tàu thuyền vào cảngGiao
biển dịch

và trong
vùng
biển 4
1. Giám đốc Cảng vụ quyết định điều động tàu thuyền vào cảng biển và trong
vùng nước cảng biển theo quy định tại Khoản 2 các Điều 89, 92, 94 và 95 của Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP và các quy định có liên quan khác của pháp luật.
2. Phương tiện thuỷ nội địa, tàu cá được điều động vào neo đậu tại các vị trí hoặc
khu vực phù hợp theo chỉ định của Cảng vụ.
3. Ngay sau khi kết thúc việc cập cầu, cập phao, cập mạn hoặc neo đậu an toàn
hoặc trước khi rời cầu, bến phao, khu neo đậu, tàu thuyền phải thông báo qua VHF
hoặc các phương tiện thông tin liên lạc khác cho Cảng vụ biết.
Điều 9. Thủ tục tàu thuyền vào, rời cảng
1. Ngoài việc thực hiện quy định tại Điều 5 của Nội quy này, tàu thuyền vào, rời
khu vực hàng hải thuộc cảng biển Quảng Ninh còn phải thực hiện các quy định cụ thể
tại các Điều 72, 73, 75, 81, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99 và 100 của Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP và các quy định có liên quan khác của pháp luật.
2. Tàu thuyền được miễn, giảm thủ tục vào, rời các khu vực hàng hải thuô ̣c cảng
biển Quảng Ninh trong một số trường hợp đặc biệt sau:
P a g e 14 | 45


a) Tàu công vụ đang thực hiện nhiệm vụ, tàu đón, trả hoa tiêu, tàu chuyên dùng
thực hiện hoạt động tìm kiếm, cứu nạn, bảo đảm an tồn hàng hải, phòng chống cháy,
nổ, phòng chống tràn dầu hoặc thực hiện các nhiệm vụ khẩn cấp khác được miễn thực
hiện các thủ tục đến, rời cảng theo quy định nhưng thuyền trưởng của tàu thuyền phải
thông báo cho Cảng vụ hàng hải biết bằng văn bản hoặc bằng hình thức, phương tiện
thông tin phù hợp khác.
b) Tàu thuyền vào cảng để chuyển giao người, tài sản, tàu thuyền cứu được trên
biển và chỉ lưu lại cảng biển trong khoảng thời gian không quá 12 giờ được làm thủ
tục vào, rời cảng một lần và chỉ phải nộp các loại giấy tờ sau đây:

- Bản khai chung.
- Danh sách thuyền viên.
- Danh sách hành khách (nếu có)
c) Tàu thuyền buồm, tàu thuyền thể thao, tàu thuyền du lịch của cá nhân được
miễn nộp hoặc miễn xuất trình hồ sơ, giấy tờ quy định tại Mục 4 Chương IV của Nghị
định số 58/2017/NĐ-CP nếu quốc gia tàu mang cờ không quy định phải có hồ sơ, giấy
tờ đó.n
15

1.5.2. Địa điểm làm thủ tục

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

a) Đối với các loại tàu thuyền (trừ các tàu thuyền quy định tại các điểm b, c và d
khoản 3 Điều này) thực hiện thủ tục vào, rời cảng biển tại các địa điểm sau đây:
- Khu vực hàng hải Vạn Gia-Hải Hà: Văn phòng Đại diện Cảng vụ Hàng hải
Quảng Ninh tại Móng Cái.
- Khu vực hàng hải Mũi Chùa, Cẩm Phả-Cửa Đối: Văn phòng Đại diện Cảng vụ
Hàng hải Quảng Ninh tại Cẩm Phả.
- Khu vực hàng hải Hòn Gai: Trụ sở chính của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh.
- Khu vực hàng hải Quảng Yên: Văn phòng Đại diện Cảng vụ Hàng hải Quảng
Ninh tại Quảng Yên.
b) Đối với phương tiện thủy nội địa (trừ phương tiện mang cấp VR-SB) hoạt
động tại khu vực Hòn Nét thực hiện thủ tục vào, rời tại Trạm Cảng vụ Hàng hải Quảng
Ninh tại đảo Cống Tây.
c) Đối với tàu thuyền hoạt động tuyến từ bờ ra đảo thực hiện thủ tục tại Trạm
Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh tại Cô Tô và Trạm Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh tại
Đảo Trần.
P a g e 15 | 45



d) Trường hợp làm thủ tục tại tàu thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 77
Nghị định số 58/2017/NĐ-CP.
1.5.3. Thủ tục ra vào Cảng của người nước ngoài
Người nước ngoài vào Cảng được cấp giấy phép và quản lý theo quy định của cơ
quan quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an. Cảng Quảng Ninh chỉ cấp giấy phép vào
cảng cho người nước ngoài thuộc các đối tượng là người nước ngoài và phương tiện
chở người nước ngoài là khách hàng của Cảng. Người nước ngoài là chủ hàng hoặc là
những đối tác đến nghiên cứu năng lực xếp dỡ của cảng và các đối tượng khác khi có
đề nghị của cơ quan có liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh trong cảng.
Thời hạn sử dụng được ghi trong giấy phép. Thủ tục xin cấp giấy bao gồm: Công
văn đề nghị của cơ quan chủ quản Việt Nam hoặc người nước ngoài (ghi rõ họ tên,
quốc tịch, số hộ chiếu, lý do vào cảng), Vận đơn giao nhận hàng trong cảng (nếu là
chủ hàng). Ngoài ra có thể liên hệ với Văn phịng cơng ty (0225.3242327) để được
hướng dẫn.
1.5.4. Thủ tục ra vào Cảng của người Việt Nam
Để làm thủ tục cấp giấy phép cho người Việt Nam ra vào Cảng Quảng Ninh cần
16

các điều kiện như sau:

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

 Đối với giấy phép dài hạn (Giấy phép cấp cho cá nhân, có dán ảnh)
a. Đối tượng được cấp
- CBCNV các chi nhánh và đơn vị phòng ban thuộc CTCP Cảng;
- CBCNV các cơ quan, doanh nghiệp và khách hàng thường xuyên vào Cảng làm
việc, giao dịch, nhận hàng.
b. Thủ tục cấp
- Công văn của cơ quan đối tượng đề nghị cấp;

- Danh sách đề nghị cấp (theo mẫu hướng dẫn của Phòng Quân sự - Bảo vệ Cảng);
- 02 ảnh mầu cỡ 3 x 4.
 Đối với giấy phép ngắn hạn (Giấy phép cấp cho cá nhân hoặc tập thể)
a. Đối tượng được cấp
Người đại diện của cơ quan, đơn vị, khách hàng có nhu cầu vào Cảng cơng tác
hoặc nhận hàng.
b. Thủ tục cấp
P a g e 16 | 45


- Công văn đề nghị của cơ quan, đơn vị chủ quản hoặc các giấy tờ khác xác
định có nhu cầu vào Cảng làm việc;
- Chứng minh thư nhân dân.
 Đối với giấy phép cấp cho người vào sửa chữa tàu biển và các phương tiện
vận tải đường thủy đang neo đậu tại Cảng (Giấy phép cấp cho tập thể)
a. Đối tượng được cấp
Cơ quan, đơn vị có giấy phép hành nghề sửa chữa tàu biển hoặc sửa chữa các
phương tiện vận tải đường thủy.
b. Thủ tục cấp
- Công văn của cơ quan đề nghị cấp phép vào sửa chữa đường Tổng giám đốc
Cảng Quảng Ninh chấp thuận;
- Giấy phép của Cảng vụ hàng hải Quảng Ninh;
- Hợp đồng sửa chữa với phương tiện đang neo đậu tại Cảng;
- Danh sách đề nghị cấp giấy vào Cảng;
- Chứng minh thư nhân dân.
17

 Đối với giấy phép cấp cho người vào sửa chữa cơng trình cầu bến, kho bãi,
Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4
Container (Giấy phép cấp cho tập thể)

a. Đối tượng được cấp
Cơ quan, đơn vị có chức năng sửa chữa các cơng trình cầu bến, kho bãi.
b. Thủ tục cấp
- Hợp đồng sửa chữa;
- Công văn đề nghị được Tổng giám đốc Cảng chấp thuận;
- Danh sách đề nghị cấp giấy vào Cảng.
 Đối với giấy phép cấp cho người vào xếp dỡ, chằng buộc hàng hóa hoặc các
dịch vụ khai thác (Giấy phép cấp cho tập thể)
a. Đối tượng được cấp
Cơ quan, đơn vị có chức năng làm nhiệm vụ xếp dỡ hàng hóa hoặc các dịch vụ
khai thác.
b. Thủ tục cấp
- Hợp đồng xếp dỡ;
- Công văn đề nghị được Tổng giám đốc Cảng chấp thuận;
P a g e 17 | 45


- Danh sách đề nghị cấp giấy phép vào Cảng;
- Chứng minh thư nhân dân

18

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

P a g e 18 | 45


Chương 2: Các thủ tục hải quan, chứng từ sử dụng, giá phí dịch vụ và quy trình
xuất – nhập hàng tại cảng Quảng Ninh cùng một số quy trình khác
2.1 Thủ tục hải quan

2.1.1 Thủ tục hải quan là gì?
Thủ tục hải quan (CUSTOMS PROCEDURES) là các thủ tục cần thiết đảm bảo
hàng hóa cũng như phương tiện vận tải được xuất khẩu hoặc nhập khẩu qua biên giới
quốc gia.
 Mục đích của việc này:
 Đối với DN: Thơng quan tờ khai để được nhập hàng vào VN hoặc được xuất
hàng ra ngoài biên giới VN.
 Đối với cơ quan hải quan:
 Một là để quản lý thuế: khai hải quan để cơ quan hải quan có cơ sở tính thuế
và thu thuế nộp vào ngân sách nhà nước.
 Hai là để quản lý hàng hóa: ngăn chặng kịp thời các lô hàng cấm xuất hoặc
cấm nhập khẩu được di chuyển qua khỏi biên giới.
Ví dụ: Các mặt hàng như di vật, cổ vật, tài nguyên động vật quý hiếm của quốc
gia thì khơng được xuất khẩu, hay các mặt hàng như pháo, đạn dược hay hàng điện
lạnh đã qua sử dụng thì khơng được nhập vào Việt Nam…
19

2.1.2 Thủ tục khai thác đối với hãng tàu, Công ty xuất nhập khẩu.
Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4
 Đối với hàng Container:
a. Hàng xuất:
Hãng tàu gửi trước cho Cảng những thông tin về:
- Thông tin tàu
- Đặc điểm kĩ thuật của tàu
- Sơ đồ hầm hàng
- Số lượng/ danh sách container xuất
- Kế hoạch (chỉ dẫn) xếp container trên hầm tàu
- Giấy tờ liên quan khác
b. Hàng nhập:
Hãng tàu gửi trước cho Cảng những thông tin về:

- Thông tin tàu
- Đặc điểm kĩ thuật của tàu
- Sơ đồ hầm hàng
- Số lượng/ danh sách container nhập
P a g e 19 | 45


- Giấy tờ liên quan khác

 Đối với hàng ngoài Container :
c. Hàng xuất:
Gửi đăng ký làm hàng cho Cảng bao gồm:
- Tên tàu
- Thời gian dự kiến đến Cảng
- Loại hàng
- Số lượng hàng dự kiến
- Phương thức làm hàng
-

Danh sách nhân viên và phương tiện vào Cảng làm hàng, tất cả các
phương tiện đều phải có đăng kiểm cịn hạn.

d. Hàng nhập:
Trước khi làm hàng gửi thông báo làm hàng cho Cảng bao gồm:
- Tên tàu
- Thời gian dự kiến đến Cảng
20

- Loại hàng


Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4

- Số lượng hàng dự kiến
- Phương thức làm hàng
- Tờ khai hải quan
- Vận đơn (bản sao)
- Lệnh giao hàng
- Packing list
- Danh sách nhân viên và phương tiện vào Cảng làm hàng, tất cả các phương
tiện đều phải có đăng kiểm cịn hạn.

P a g e 20 | 45


2.2 Bộ chứng từ thực tế về vấn đề xuất khẩu hàng hóa.
2.2.1 Chứng từ khai tờ khai hải quan hàng xuất khẩu
 Booking Note
Booking note có thể được hiểu như
một hình thức ghi lại việc đặt chỗ hãng tàu
cho một chuyến hàng vận chuyển. Booking
note hay còn được gọi là Việc lưu
khoang/Giấy lưu cước. Khi doanh nghiệp
thuê tàu để vận chuyển hàng hóa thì được
gọi là lưu khoang. Sau đó, chủ hàng và đại
diện hãng tàu sẽ làm việc cùng nhau để lập
một đơn lưu khoang (Booking note) để giữ
chỗ trên tàu.
Hình 1. Booking Note

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4


21

 Hố đơn
Hiện tại có 2 loại hóa đơn chủ yếu là: Proforma invoice (PI) và Commercial
Invoice (CI). Doanh nghiệp bắt đầu ký hợp đồng xuất nhập khẩu, trước tiên 2 bên cần
phải tiến hành thỏa thuận giá

P a g e 21 | 45


Hình 2. Hóa đơn thương mại
Sau khi đã đồng ý mức giá mua bán, 2 bên tiến hành ký hợp đồng ngoại thương
và người bán giao hàng cho người mua. Người bán cần người mua thanh toán họ phải
làm Commercial Invoice được gọi là hóa đơn thương mại, có giá trị pháp lý và giá trị
thanh toán. Đây cũng là cơ sở cho cơ quan thuế, hải quan xác định trị giá hóa đơn của
22

bạn để tiến hành nộp thuế, khai hải quan điện tử.
Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4
 Packing list
Cịn được gọi là phiếu đóng gói/bảng kê/phiếu chi
tiết hàng hóa danh sách hàng là một trong những chứng
từ không thể thiếu của bộ chứng từ xuất nhập khẩu.
Trên packing list thể hiện rõ người bán đã bán những cái
gì cho người mua, qua đó người mua có thể kiểm tra và
đối chiếu lại xem có giống với đơn hàng đã đặt hay
không. Về cơ bản hiện nay trên thế giới và Việt Nam
đang dùng 3 mẫu packing list: Phiếu đóng gói chi tiết,
phiếu đóng gói trung lập và phiếu đóng gói kèm bảng kê

trọng lượng.
Hình 3. Placking list

P a g e 22 | 45


 Giấy phép xuất khẩu (nếu có)
2.2.2 Chứng từ khai tờ khai hải quan hàng nhập khẩu
 Giấy phép nhập khẩu (nếu có)
 Invoice (Hóa đơn)
 Packing list
 Bill of lading (Vận đơn đường biển)
Là một chứng từ vận tải hàng hoá do người
chuyên chở, thuyền trưởng (đường biển) hoặc đại lý
của hãng tàu (forwarder) ký phát cho chủ hàng sau khi
tàu rời bến.

Hình 4. Vận đơn đường biển
 C/O (nếu có)
23

C/O là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa do cơ quan có thẩm quyền hay đại diện
Giao
dịch
thương
mại
tế -nước
Nhóm
có thẩm quyền tại nước xuất khẩu cấp để chứng
nhận

xuất
xứ của
sảnquốc
phẩm
đó 4
theo các quy tắc xuất xứ.
 Phyto (Giấy kiểm dịch thực vật)
Là công tác quản lý Nhà nước nhằm ngăn chặn những loài sâu, bệnh, cỏ dại nguy
hiểm lây lan giữa các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngồi.
 C/A và C/Q (nếu có)
C/A là bản phân tích thành phần sản phẩm. Mục đích chính của C/A là nhằm giới
thiệu các chỉ tiêu thành phần có trong sản phẩm. Thông thường người ta hay gặp trong
các sản phẩm thực phẩm, gia vị thực phẩm, đồ uống, hóa mỹ phẩm... Nói chung là các
sản phẩm ít nhiều có hóa chất phi tự nhiên. Có thể dùng nó như tấm thẻ xanh đảm bảo
uy tín của bạn trước đối tác, khách hàng và một số cơ quan hành chính khác.
C/Q là giấy chứng nhận chất lượng. Chứng từ này không bắt buộc trong hồ sơ hải
quan.

P a g e 23 | 45


2.3 Quá trình xuất – nhập hàng tại cảng Quảng Ninh
2.3.1 Quá trình xuất hàng:
Bước 1: Chuẩn bị chứng từ khai tờ khai hải quan gồm:
- Hợp đồng ngoại thương (Sale contract)
- Hóa đơn thương mại (CI)
- Phiếu đóng gói (Packing List)
- Thỏa thuận lưu khoang (Booking note)
- Phơi phiếu xác nhận container đã hạ bãi cảng (EIR)
Bước 2: Khai tờ khai hải quan

Căn cứ vào số liệu trong bộ chứng từ nêu trên, bạn phải vào phần mềm hải
quan điện tử để nhập dữ liệu, lên tờ khai hải quan bằng cách truyền tờ khai trên phần
mềm Ecus5 và xem phân luồng tờ khai, sau khi truyền tờ khai xong bạn cần đính kèm
INVOICE lên phần mềm Ecus5 ở phần “quản lý tờ khai” theo theo hướng dẫn tại
Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018.
Sau khi truyền tờ hải quan xong, in tờ khai và làm thủ tục tiếp tại chi cục hải
quan theo quy trình.
24

Giao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4
Bước 3: Chuẩn bị chứng từ đi mở tờ khai hải quan
Tùy tờ khai được phân luồng gì mà bạn chuẩn bị hồ sơ mở tờ khai cho phù
hợp.
Nếu có giấy phép bạn phải trình giấy phép, nếu hàng xuất bình thường thì bạn
chuẩn bị chứng từ như sau:
Luồng tờ khai
Luồng xanh (không cần đi
mở tờ khai)
Luồng vàng

Luồng đỏ

Hàng lẻ

Hàng nguyên Container

Mã vạch

Mã vạch


Tờ khai thông quan

Tờ khai thông quan

Tờ khai hải quan

Tờ khai hải quan

Invoice

Invoice

Tờ khai hải quan

Tờ khai hải quan

Invoice

Invoice

Packing list

Packing list
P a g e 24 | 45


Bước 4: Hoàn thành thủ tục hải quan
- Tờ khai luồng xanh: Trường hợp nhẹ nhàng nhất, đã được thông quan luôn
trên phần mềm. Chỉ cần đến hải quan giám sát nộp các chứng từ gồm: Phơi hạ hàng
(EIR), tờ mã vạch (in từ website tổng cục hải quan), tờ khai hải quan và phí hạ tầng

cho bộ phận kho hàng xuất (hàng kho), bộ phận vào sổ tàu (hàng container). Hải quan
sẽ ký nháy (hoặc cịn đóng dấu nội bộ ra sau mặt tờ khai), lúc này có thể đem nộp cho
hãng tàu ở bước cuối.
- Tờ khai màu vàng: Chuẩn bị hồ sơ giấy theo hướng dẫn trong thông tư 38
và đem tới chi cục hải quan để cán bộ hải quan xem.
Trình tờ khai và invoice cho hải quan đăng ký tại quầy đăng ký tờ khai. Hải quan
quyết định thông quan tờ khai (nếu hàng xuất khẩu có thuế xuất khẩu, bạn phải nộp
thuế xong thì mới được thơng quan) khi đó bạn sẽ in được tờ mã vạch.
 Đối với hàng lẻ:
Đầu tiên bạn phải vào phòng thương vụ đưa booking note để đăng ký số xe vào
25

cảng, sau đó thương vụ sẽ in phiếu hướng dẫn vào kho nào, cửa bao nhiêu. Giao hàng
cho kho theo hướng dẫn của phòng thương vụGiao dịch thương mại quốc tế - Nhóm 4
để nhập kho, nhập kho xong, người tiếp nhận
hàng sẽ đo số khối, đếm số kiện và ghi thẳng
vào booking note. Bạn trình booking note (có
thơng tin số kiện, số khối) + mã vạch và tờ
khai thông quan để kho đối chiếu và xuất
phiếu nhập kho.
Có phiếu (biên bản nhập kho CFS
xuất) là bạn đã xong thủ tục
Hình 5. Phiếu nhập kho

 Đối với hàng container:
Sau khi đóng hàng xong, container
được di chuyển đến ICD/Cảng theo
hướng dẫn trên booking note, sau khi
container được hạ bãi và đóng tiền hạ
container đầy, bạn cần mã vạch và tờ

P a g e 25 | 45

Hình 6. Phiếu giao nhận container


×