Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.72 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TẬP ĐỌC BÓP NÁT QUẢ CAM I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa các từ mới trong truyện: Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu. .- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc. 2.Kỹ năng: HS đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Đọc phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện. - Biết được sự kiện lịch sự và các danh nhân anh hùng được nhắc đến trong truyện 3.Thái độ: Ham thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. 2. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV 1p A.Khởi động 3p B. Bài cũ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét. 30p C. Bài mới 1.Giới thiệu: -Treo bức tranh và hỏi: Bức 2. Luyện đọc tranh vẽ ai? Người đó đang làm gì? -Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc Bóp nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm về người anh hùng nhỏ tuổi này. a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1. +Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp: + Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng dạc: + Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn. b) Luyện phát âm Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ ngữ sau: giả vờ mượn, ngang ngược,. Hoạt động của HS -Haùt -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp nghe và nhaän xeùt. -Veõ moät chaøng thieáu nieân đang đứng bên bờ sông tay caàm quaû cam.. -Theo dõi và đọc thầm theo.. -7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2p. xâm chiếm, đủ điều, quát lớn; đồng thanh. : tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra,… Yêu cầu HS đọc từng câu. Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. -Chia bài thành 4 đoạn. c) Luyện đọc theo đoạn Hướng dẫn HS đọc từng Đợi từ sáng đến trưa./ đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc vẫn không được gặp,/ cậu các câu dài, khó ngắt giọng. beøn lieàu cheát/ xoâ maáy người lính gác ngã chúi,/ xaêm xaêm xuoáng beán.// Ta xuoáng xin beä kieán Vua, không kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận dữ). Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “Vua ban cho cam quyù/ nhöng xem ta nhö treû con,/ vaãn khoâng cho dự bàn việc nước.”// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ caäu nghieán raêng,/ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo hai baøn tay boùp chaët.// đoạn trước lớp, GV và cả lớp Tiếp nối nhau đọc các theo dõi để nhận xét. đoạn 1, 2, 3, 4. (Đọc 2 Chia nhóm HS và theo dõi voøng). HS đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc d) Thi đọc Tổ chức cho các nhĩm thi đọc trước nhóm của mình, các đồng thanh, đọc cá nhân. bạn trong nhóm chỉnh sửa Nhận xét. loãi cho nhau. e) Cả lớp đọc đồng thanh Các nhóm cử cá nhân thi Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng đọc cá nhân, các nhóm D. Củng cố – thanh đoạn 3, 4. thi đọc nối tiếp, đọc đồng Dặn dò thanh một đoạn trong bài. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Tiết 2..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TẬP ĐỌC BOÙP NAÙT QUAÛ CAM (Tiết 2). I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa các từ mới trong truyện: Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu. .- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc. 2.Kỹ năng: HS đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Đọc phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện. - Biết được sự kiện lịch sự và các danh nhân anh hùng được nhắc đến trong truyện 3.Thái độ: Ham thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. 2. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A. Khởi động 3p B. Bài cũ 30p C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2.Tìm hiểu bài. Hoạt động của GV Bóp nát quả cam Bóp nát quả cam (tiết 2) GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc lại phần chú giải. -Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? -Thái độ của Trần Quốc Toản ntn? -Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? -Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua. -Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì? -Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước? -Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy? -Vì sao Vua không những thua tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý?. Hoạt động của HS Hát -HS đọc bài. -Theo dõi bài đọc của GV. Nghe và tìm hiểu nghĩa các từ mới. -Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. -Trần Quốc Toản vô cùng căm giận. -Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh. -Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến. -Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc. -Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền. -Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước. -Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2p. -Quốc Toản vô tình bóp nát -Vì bị Vua xem như trẻ quả cam vì điều gì? con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam. -Con biết gì về Trần Quốc -Trần Quốc Toản là một Toản? thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./ - Gọi 3 HS đọc truyện theo -3 HS đọc truyện. hình thức phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản). D. Củng cố – - Nhận xét tiết học. Dặn dò Giới thiệu truyện Lá cờ thêu 6 chữ vàng để HS tìm đọc. - Chuẩn bị: Lá cờ..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TUẦN 33. Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2016 CHÀO CỜ --------------------------------------------TOÁN Tiết 161: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp HS: - Ôn luyện về đọc, viết số, so sánh số, thứ tự số trong phạm vi 1000. 2.Kỹ năng: Tính đúng nhanh, chính xác. 3.Thái độ: Ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2. 2.HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A. Khởi động 3p B. Bài cũ 30p C. Bài mới 1.Giới thiệu:. Hoạt động của GV - Gọi HS lên bảng đọc số. - GV nhận xét.. Hoạt động của HS -Hát -2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét.. - Các em đã được học đến số nào? -Trong giờ học các em sẽ -Số 1000. được ôn luyện về các số trong phạm vi 1000.. 2.Hướng dẫn ôn tập. Nêu yêu cầu của bài tập, sau -Làm bài vào vở bài tập. 2 Bài 1: đó cho HS tự làm bài. HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số. -Nhận xét bài làm của HS. -Yêu cầu: Tìm các số tròn -Đó là 250 và 900. chục trong bài. -Đó là số 900. -Tìm các số tròn trăm có -Số 555 có 3 chữ số giống trong bài. nhau, cùng là 555. -Số nào trong bài là số có 3 chữ số giống nhau? Bài 2: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm Bài tập yêu cầu chúng ta gì? điền số còn thiếu vào ô trống. -Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a. -Điền số nào vào ô trống thứ -Điền 382. nhất? -Vì sao? -Vì đếm 380, 381, sau đó đến 382. -Yêu cầu HS điền tiếp vào các ô trống còn lại của phần a, sau đó cho HS đọc tiếp các.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 3:. dãy số này và giới thiệu: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390. Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại và chữa bài. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Những số ntn thì được gọi là số tròn trăm?. 2p. -HS tự làm các phần còn lại và chữa bài. -Bài tập yêu cầu chúng viết các số tròn trăm vào chỗ trống. -Là những số có 2 chữ số tận cùng đều là 0 (có hàng chục và hàng đơn vị cùng là 0) -Làm bài theo yêu cầu, sau đó theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. -So sánh số và điền dấu thích hợp.. -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. Bài 4: - Hãy nêu yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó giải thích cách so sánh: 534 . . . 500 + 34 909 . . 902 + 7 -Chữa bài . Bài 5: -Đọc từng yêu cầu của bài và a) 100, yêu cầu HS viết số vào bảng con. -Nhận xét bài làm của HS. D. Củng cố – -Tổng kết tiết học. - . Dặn dò -Tuyên dương những HS học tốt, chăm chỉ, phê bình, nhắc nhở những HS còn chưa tốt. -Chuẩn bị: Oân tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo).. b) 999, c) 1000.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> CHÍNH TẢ( Nghe – viết) BÓP NÁT QUẢ CAM I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Bóp nát quả cam. 2.Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; iê/i. 3.Thái độ: Ham thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 2 và bút dạ. 2.HS: Vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A. Khởi động 3p B. Bài cũ. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS -Hát. -Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con các -HS viết từ theo yêu cầu. từ cần chú ý phân biệt của -chích choè, hít thở, lòe tiết Chính tả trước theo lời nhòe, quay tít. đọc của GV. - GV nhận xét.. 30p C. Bài mới 1.Giới thiệu: - Bóp nát quả cam. 2,Hướng dẫn a) Ghi nhớ nội dung viết chính tả -GV đọc đoạn cần viết 1 lần. -Gọi HS đọc lại. -Đoạn văn nói về ai? -Đoạn văn kể về chuyện gì?. -Theo dõi bài. -2 HS đọc lại bài chính tả. -Nói về Trần Quốc Toản. -Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho một quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam. -Trần Quốc Toản là người -Trần Quốc Toản là người ntn? tuổi nhỏ mà có chí lớn, có lòng yêu nước. b) Hướng dẫn cách trình bày -Đoạn văn có mấy câu? -Đoạn văn có 3 câu. -Tìm những chữ được viết -Thấy, Quốc Toản, Vua. hoa trong bài? -Quốc Toản là danh từ -Vì sao phải viết hoa? riêng. Các từ còn lại là từ đứng đầu câu. c) Hướng dẫn viết từ khó -GV yêu cầu HS tìm các từ Đọc: âm mưu, Quốc Toản, khó. nghiến răng, xiết chặt, quả cam,….
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Yêu cầu HS viết từ khó.. -2 HS lên viết bảng lớp. HS dưới lớp viết vào nháp.. -Chỉnh sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chữa bài 3.Hướng dẫn làm bài tập -Gọi HS đọc yêu cầu. chính tả -GV gắn giấy ghi sẵn nội Bài 2 dung bài tập lên bảng. -Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc. -Gọi HS đọc lại bài làm. -Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.. 2p. D. Củng cố – -Nhận xét tiết học. Dặn dò -Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả -Chuẩn bị bài sau: Lượm.. -Đọc yêu cầu bài tập. -Đọc thầm lại bài. -Làm bài theo hình thức nối tiếp. -4 HS tiếp nối đọc lại bài làm của nhóm mình. Lời giải. a) Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa. Con công hay múa. Nó múa làm sao? Nó rụt cổ vào Nó xoè cánh ra. - Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao Oâng ơi, ông vớt tôi nao Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng Có xáo thì xáo nước trong Chớ xáo nước đục đau lòng cò con. b) chim, tiếng, dịu, tiên, tiến, khiến..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: LÁ CỜ I. MỤC TIÊU 1Kiến thức: - Đọc trơn được toàn bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. - Đọc diễn cảm với giọng vui sướng, tự hào. 2Kỹ năng: - Hiểu ý nghĩa các từ mới: bót, ngỡ ngàng, san sát, bập bềnh, Cách mạng tháng Tám… - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng, tự hào của bạn nhỏ khi thấy những lá cờ mọc lên khắp nơi trong ngày Cách mạng Tháng Tám thành công. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Tranh minh họa. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của Thầy 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bóp nát quả cam. - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về bài Bóp nát quả cam. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Đây là buổi mít tinh của dân làng mừng ngày Cách mạng thành công, mừng nước ta thoát khỏi ách nô lệ của thực dân Pháp. Bài tập đọc Lá cờ hôm nay sẽ cho các con sống lại giây phút hào hùng ấy. Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý: Giọng vui sướng, tràn đầy niềm tự hào ở đoạn đầu, chậm rãi ở đoạn sau. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả niềm sung sướng của bạn nhỏ. b) Luyện phát âm - Tổ chức cho HS luyện phát âm các. Hoạt động của Trò - Hát - 2 HS đọc tiếp nối hết bài, 1 HS đọc toàn bài sau đó trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 của bài.. - Hai chị em đang ngỡ ngàng nhìn thấy cờ đỏ sao vàng mọc lên ở khắp mọi nơi.. - Theo dõi và đọc thầm theo..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> từ sau: + ngỡ ngàng, mênh mông, rực rỡ, đổ về, bập bềnh,… - Yêu cầu HS luyện đọc từng câu. c) Luyện đọc đoạn - Hướng dẫn HS cách đọc từng đoạn và luyện đọc từng câu dài trong mỗi đoạn.. - Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc toàn bài, 1 HS đọc chú giải. - Thoạt tiên bạn nhỏ nhìn thấy lá cờ ở đâu? -. Lá cờ trước đồn giặc chứng tỏ quân ta đã chiếm được đồn giặc. Cầm lá cờ ở đâu thì chỗ đó thuộc quyền sở hữu của ta.. -. Hình ảnh lá cờ đẹp ntn? Bạn nhỏ cảm thấy thế nào khi lá cờ xuất hiện?. - 7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh. - Mỗi HS đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Tìm cách đọc và luyện đọc. Đoạn 1: Ra coi … buổi sáng. Đoạn 2: Cờ mọc … thành công. - Luyện đọc nhiều lần các câu sau: - Ra coi,/ mau lên!// - Chị tôi vừa gọi, vừa kéo tôi chạy ra cửa./ Chị chỉ tay về phía bót:// - Thấy gì chưa?// - Tôi thấy rồi.// Cờ!// Cờ đỏ sao vàng/ trên cột cờ trước bót.// Tôi ngỡ ngàng ngắm lá cờ rực rỡ/ với ngôi sao vàng năm cánh/ đang bay phấp phới/ trên nền trời xanh mênh mông buổi sáng.// - Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2. (Đọc 2 vòng). - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.. - Đọc, theo dõi. - Bạn thấy lá cờ trước bót của giặc. - Lá cờ rực rỡ với ngôi sao vàng năm cánh bay phấp phới trên nền trời xanh mênh mông buổi sáng. - Bạn thấy sung sướng, tự hào. - Cờ mọc trước cửa mỗi.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -. Cở đỏ sao vàng mọc lên ở nơi nào nữa?. -. Mọi người mang cờ đi đâu?. -. Tháng Tám năm 1945, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhân dân khắp nơi trên đất nước ta đã đứng lên chống lại thực dân Pháp và giành được thắng lợi vẻ vang. Đất nước ta đã độc lập sau gần 100 năm chịu ách thống trị của thực dân Pháp. Tình cảm của mọi người với lá cờ ra sao?. -. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - 4 HS tham gia thi đọc. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị: Lượm.. nhà. Cờ bay trên những ngọn cây xanh lá. - Cờ đậu trên tay những người đang lũ lượt đổ về chợ. Cờ cắm trước mũi những con thuyền nối san sát kết thành một chiếc bè đầy cờ. - Mọi người mang cờ đi mít tinh mừng ngày Cách mạng Tháng Tám thành công.. - Mọi người đều yêu lá cờ, yêu Tổ quốc Việt Nam..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2016 TOÁN Tiết 162: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM 1000 (TT) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp HS: - Ôn luyện về đọc, viết số, so sánh các số, thứ tự các số trong phạm vi 1000. 2.Kỹ năng: Tính đúng nhanh, chính xác. 3.Thái độ: Ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2. 2.HS: Vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV 1p A.Khởi động 3p B. Bài cũ - Gọi HS lên bảng viết số. -GV nhận xét. 30p C. Bài mới 1.Giới thiệu: -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 2.Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.. Hoạt động của HS -Hát -HS sửa bài, bạn nhận xét.. -Làm bài vào vở bài tập, 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.. -Nhận xét bài làm của HS. Bài 2:. Bài 3:. -Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy, đơn vị. -Hãy viết số này thành tổng trăm, chục, đơn vị. -Nhận xét và rút ra kết luận: 842 = 800 + 40 + 2 -Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài . Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp, chữa bài.. -Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục và 2 đơn vị. -2 HS lên bảng viết số, cả lớp làm bài ra nháp.. -3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. -HS tự làm bài, chữa bài.. Bài 4: Viết lên bảng dãy số 462, 464, 466, . . . và hỏi: 462 và 464 hơn kém nhau mấy đơn vị? -464 và 466 hơn kém nhau mấy đơn vị? -Vậy hai số đứng liền nhau. -462 và 464 hơn kém nhau 2 đơn vị. 464 và 466 hơn kém nhau 2 đơn vị. 2 đơn vị..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> trong dãy số này hơn kém HS lên bảng điền số: 248, nhau mấy đơn vị? 250. … -Đây là dãy số đếm thêm 2, muốn tìm số đứng sau, ta lấy số đứng trước cộng thêm 2. -Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài. 2p. D. Củng cố – Dặn dò -Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và trừ..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp và từ chỉ phẩm chất của người dân Việt Nam. 2.Kỹ năng: Đặt câu với những từ tìm được. 3.Thái độ: Ham thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Giấy khổ to 4 tờ và bút dạ. 2.HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV 1p A.Khởi động 3p B. Bài cũ -Cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1. -Nhận xét. 30p C. Bài mới 1.Giới thiệu: -Trong giờ học hôm nay các con sẽ được biết thêm rất nhiều nghề và những phẩm chất của nhân dân lao động. Sau đó, chúng ta sẽ cùng luyện cách đặt câu với các từ tìm được. 2.Hướng dẫn làm bài tập -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài Bài 1 tập. Treo bức tranh và yêu cầu HS suy nghĩ. -Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì? -Vì sao con biết?. Bài 2. Hoạt động của HS -Hát -3 HS lần lượt đặt câu.. Tìm những từ chỉ nghề ngiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây. -Quan sát và suy nghĩ. -Làm công nhân. -Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và đang làm việc ở công trường. -Gọi HS nhận xét. Đáp án: 2) công an; 3) nông -Hỏi tương tự với các bức dân; 4) bác sĩ; 5) lái xe; 6) tranh còn lại. người bán hàng. -Nhận xét . -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết. -Chia HS thành 4 nhóm, -HS làm bài theo yêu cầu. phát giấy và bút cho từng VD: thợ may, bộ đội, giáo nhóm. Yêu cầu HS thảo viên, phi công, nhà doanh luận để tìm từ trong 5 phút. nghiệp, diễn viên, ca sĩ, nhà Sau đó mang giấy ghi các từ tạo mẫu, kĩ sư, thợ xây,… tìm được dán lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2p. từ ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là nhóm thắng cuộc. -Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Bài 3 -Yêu cầu HS tự tìm từ. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp -Gọi HS đọc các từ theo dõi bài trong SGK. tìmđược, GV ghi bảng. Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh -Từ cao lớn nói lên điều gì? dũng. - Các từ cao lớn, rực rỡ, vui -Cao lớn nói về tầm vóc. mừng không phải là từ chỉ phẩm chất - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Bài 4 -Gọi HS lên bảng viết câu Đặt một câu với từ tìm được của mình. trong bài 3. -HS lên bảng, mỗi lượt 3 HS. HS dưới lớp đặt câu vào -Nhận xét HS đặt câu trên nháp. bảng. -Đặt câu theo yêu cầu, sau đó -Gọi HS đặt câu trong Vở một số HS đọc câu văn của bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. mình trước lớp. Trần Quốc -Gọi HS nhận xét. Toản là một thiếu niên anh hùng. -Bạn Hùng là một người rất thông minh. -Các chú bộ đội rất gan dạ. -Lan là một học sinh rất cần cù. -Đoàn kết là sức mạnh. -Nhận xét tiết học. -Bác ấy đã hi sinh anh dũng. D. Củng cố – -Dặn HS về nhà tập đặt câu. Dặn dò -Chuẩn bị bài sau: Từ trái nghĩa..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2016 TOÁN Tiết 163: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp HS: - Ôn luyện phép cộng và trừ có nhớ trong phạm 1000 (tính nhẩm và tính viết) - Ôn luyện phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm 1000 (tính nhẩm và tính viết). 2.Kỹ năng: Giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng hoặc trừ. 3.Thái độ: Ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Bảng phụ. Phấn màu. 2.HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV 1p A.Khởi động 3p B. Bài cũ -Gọi HS lên bảng tính. GV nhận xét. 30p C. Bài mới 1.Giới thiệu: -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 2.Hướng dẫn ôn tập. Nêu yêu cầu của bài tập, Bài 1: sau đó cho HS tự làm bài. -Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. -Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính. -Nhận xét bài của HS. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. -Có bao nhiêu HS gái? -Có bao nhiêu HS trai? -Làm thế nào để biết tất cả trường có bao nhiêu HS? -Yêu cầu HS làm bài.. Hoạt động của HS -Hát -HS sửa bài, bạn nhận xét.. Làm bài vào vở bài tập. 12 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính. -4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.. - HS đọc đề bài. Có 265 HS gái. Có 224 HS trai. Thực hiện phép tính cộng số HS gái và số HS trai với nhau. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số HS trường đó có là: 265 + 234 = 499 (HS) Đáp số: 449 HS.. Bài 4:. - Chữa bài . -Gọi 1 HS đọc đề bài. Bể thứ nhất chứa được bao -Bể thứ nhất chứa 865 lít.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> nhiêu lít nước? nước. Số nước ở bể thứ hai ntn so -Số lít nước ở bể thứ hai ít với bể thứ nhất? hơn số lít nước ở bể thứ nhất là 200 lít. -Muốn tính số lít nước ở bể Thực hiện phép trừ 865 – 200 thứ hai ta làm ntn? Bài giải Yêu cầu HS làm bài. Số lít nước ở bể thứ hai có là: 865 – 200 = 665 (lít) Đáp số: 665 lít. Nhận xét và chữa bài. 2p. D. Củng cố – Dặn dò -Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. -Chuẩn bị: Oân tập phép cộng, trừ (TT).
<span class='text_page_counter'>(18)</span> KỂ CHUYỆN BÓP NÁT QUẢ CAM I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Dựa vào nội dung câu chuyện, sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự. -Dựa vào tranh và gợi ý của GV, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. 2.Kỹ năng: Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi lời kể cho phù hợp với từng nhân vật. 3.Thái độ: Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Bảng ghi các câu hỏi gợi ý. 2.HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A. Khởi động 3p B. Bài cũ 30p. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. -Hát - Gọi HS kể lại câu chuyện - 3 HS tiếp nối nhau kể. Mỗi Chuyện quả bầu. HS kể 1 đoạn. - Nhận xét. - 1 HS kể toàn truyện.. C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2.Hướng dẫn a) Sắp xếp lại các tranh theo kể chuyện đúng thứ tự truyện - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK. - Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện. -Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự. -Gọi 1 HS nhận xét.. -HS đọc yêu cầu bài 1. - Quan sát tranh minh hoạ. -HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS. -Lên bảng gắn lại các bức tranh. -Nhận xét theo lời giải đúng. 2 – 1 – 4 – 3.. -GV chốt lại lời giải đúng. b) Kể lại từng đoạn câu chuyện Bước 1: Kể trong nhóm -GV chia nhóm, yêu cầu HS -HS kể chuyện trong nhóm kể lại từng đoạn theo tranh. 4 HS. Khi 1 HS kể thì các HS khác phải theo dõi, nhận Bước 2: Kể trước lớp xét, bổ sung cho bạn. -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. -Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu cầu. HS kể tiếp nối -Gọi HS nhận xét bạn kể. thành câu chuyện. Đoạn 1 -Nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Bức tranh vẽ những ai? -Trần Quốc Toản và lính -Thái độ của Trần Quốc canh. Toản ra sao? -Rất giận dữ. -Vì sao Trần Quốc Toản lại có thái độ như vậy? -Vì chàng căm giận bọn giặc Nguyên giả vờ mượn Đoạn 2 đường để cướp nước ta. -Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co với lính canh? Vì Trần Quốc Toản đợi từ sáng đến trưa mà vẫn không -Quốc Toản gặp Vua để làm được gặp Vua. gì? -Quốc Toản gặp Vua để nói -Khi bị quân lính vây kín hai tiếng “xin đánh”. Quốc Toản đã làm gì, nói -Quốc Toản mặt đỏ bừng gì? bừng, ... Đoạn 3 -Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? -Tranh vẽ Quốc Toản, Vua và quan. Quốc Toản quỳ lạy vua, gươm kề vào gáy. Vua dang tay đỡ chàng đứng -Trần Quốc Toản nói gì với dậy. Vua? -Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin Bệ hạ cho -Vua nói gì, làm gì với Trần đánh! Quốc Toản? -Vua nói: ... Đoạn 4 -Vua ban cho cam quý. -Vì sao mọi người trong tranh lại tròn xoe mắt ngạc -Vì trong tay Quốc Toản nhiên? quả cam còn trơ bã... -Lí do gì mà Quốc Toản đã bóp nát quả cam? c) Kể lại toàn bộ câu chuyện -Yêu cầu HS kể theo vai.. 2p. -Gọi HS nhận xét bạn. -Gọi 2 HS kể toàn truyện. -Gọi HS nhận xét. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà D. Củng cố – -Chuẩn bị bài sau.. Dặn dò. -3 HS kể theo vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản). -Nhận xét. -2 HS kể..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> TẬP ĐỌC LƯỢM I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Hiểu ý nghĩa các từ mới: loắt choắt, cái xắc, ca lô, thượng khẩn, đòng đòng. -Hiểu nội dung bài: ca ngợi chú bé liên lạc dũng cảm. 2.Kỹ năng: - Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ. - Giọng đọc vui tươi, nhí nhảnh. 3.Thái độ: Ham thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. 2.HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A. Khởi động 3p B. Bài cũ. 30p. C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2.Luyện đọc. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS -Hát - Gọi HS đọc và trả lời câu -3 HS đọc toàn bài và trả hỏi về nội dung bài tập đọc lời các câu hỏi. Lá cờ: + Hình ảnh lá cờ đẹp ntn? + Lá cờ có ý nghĩa gì? + Cờ đỏ sao vàng có ở những Bạn nhận xét. nơi nào? - Nhận xét. a) Đọc mẫu -GV đọc mẫu toàn bài thơ. b) Luyện phát âm Trong bài thơ con thấy có những từ nào khó đọc? - GV ghi các từ lên bảng, đọc mẫu và yêu cầu HS đọc lại các từ này. -Yêu cầu HS đọc từng câu.. Theo dõi và đọc thầm theo. Từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo, chim chích, hiểm nghèo, nhấp nhô, lúa trỗ.. c) Luyện đọc đoạn -Yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ. -Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo khổ thơ trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.. -Mỗi HS đọc một câu thơ. -HS luyện phát âm các từ khó.. -HS luyện đọc từng khổ thơ. -Tiếp nối nhau đọc các khổ thơ 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng) -Lần lượt từng HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3p. -Chia nhóm HS và theo dõi trước nhóm của mình, các HS đọc theo nhóm. bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. d) Thi đọc -Theo dõi bài và tìm hiểu e) Cả lớp đọc đồng thanh nghĩa của các từ mới. 3.Tìm hiểu -GV đọc mẫu toàn bài lần 2, bài gọi 1 HS đọc phần chú giải. Lượm bé loắt choắt, ... -Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu? -Lượm làm liên lạc, -Lượm làm nhiệm vụ gì? chuyển thư ra mặt trận. -Đạn bay vèo vèo mà -Lượm dũng cảm ntn? Lượm vẫn chuyển thư ra mặt trận an toàn. -Lượm đi giữa cánh đồn -Công việc chuyển thư rất lúa, chỉ thấy chiếc mũ ca nguy hiểm, vậy mà Lượm lô nhấp nhô trên đồng. vẫn không sợ. -5 đến 7 HS được trả lời -Gọi 1 HS lên bảng, quan sát theo suy nghĩ của mình. tranh minh hoạ và tả hình ảnh Lượm. -Con thích những câu thơ nào? Vì sao? -1 HS đọc. + Học thuộc lòng bài thơ 1 khổ thơ 3 HS đọc cá -Treo bảng phụ ghi sẵn nội nhân, lớp đồng thanh. dung bài thơ. -HS đọc thầm. -Gọi HS đọc. -HS đọc thuộc lòng theo -Yêu cầu HS học thuộc lòng hình thức nối tiếp. từng khổ thơ. -HS đọc thuộc lòng cả bài. - GV xoá bảng chỉ để các chữ đầu câu. -Gọi HS học thuộc lòng bài thơ. D. Củng cố – -Nhận xét -Bài thơ ca ngợi Lượm, Dặn dò - Bài thơ ca ngợi ai? một thiếu nhi nhỏ tuổi nhưng dũng cảm tham gia vào việc nước. - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc lòng. - Chuẩn bị: Người làm đồ chơi..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> CHÍNH TẢ( Nghe- viết) LƯỢM I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm. 2.Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/iên. 3.Thái độ: Ham thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Giấy A3 to và bút dạ. Bài tập 2 viết sẵn lên bảng. 2.HS: Vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A. Khởi động 3p B. Bài cũ. 30p. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS -Hát - Gọi HS lên bảng viết các từ -2 HS lên bảng viết. theo lời GV đọc: -HS dưới lớp viết vào + cô tiên, tiếng chim, chúm nháp. chím, cầu khiến. - Nhận xét HS viết.. C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2. Hướng dẫn -GV đọc đoạn thơ. viết chính tả -Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu. -Đoạn thơ nói về ai? -Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh?. b) Hướng dẫn cách trình bày -Đoạn thơ có mấy khổ thơ? -Giữa các khổ thơ viết ntn? -Mỗi dòng thơ có mấy chữ? -Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp? c) Hướng dẫn viết từ khó -GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo. -Chỉnh sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chữa bài. -Theo dõi. -2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài. -Chú bé liên lạc là Lượm. -Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo. -Đoạn thơ có 2 khổ. -Viết để cách 1 dòng. -4 chữ. -Viết lùi vào 3 ô. -3 HS lên bảng viết. -HS dưới lớp viết bảng con.. 3.Hướng dẫn làm bài tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Đọc yêu cầu của bài tập. Bài 2 -Yêu cầu HS tự làm. -Mỗi phần 3 HS lên bảng -Gọi HS nhận xét bài làm trên làm, HS dưới lớp làm vào.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> bảng của bạn.. Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. a) hoa sen; xen kẽ - GV kết luận về lời giải ngày xưa; say sưa đúng. cư xử; lịch sử Bài 3. 2p. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm. các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.. D. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập 3. -Chuẩn bị: Người làm đồ chơi.. Thi tìm tiếng theo yêu cầu. Hoạt động trong nhóm. a. cây si/ xi đánh giầy so sánh/ xo vai cây sung/ xung phong dòng sông/ xông lên ….
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2016 TOÁN Tiết 164: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ (TT) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp HS: - Ôn luyện phép cộng và trừ có nhớ trong phạm 1000 (tính nhẩm và tính viết) - Ôn luyện phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm 1000 (tính nhẩm và tính viết). 2.Kỹ năng: - Ôn tập về bài toán tìm số hạng, tìm số bị trừ. - Giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng hoặc trừ. 3.Thái độ: Ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Bảng phụ, phấn màu. 2.HS: Vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A. Khởi động 3p B. Bài cũ 30p. C. Bài mới 1.Giới thiệu:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS -Hát. - Gọi 2 HS lên bảng , đặt tính rồi tính. - GV nhận xét. -HS sửa bài, bạn nhận xét. -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.. 2.Hướng dẫn ôn tập. - Nêu yêu cầu của bài tập, - Làm bài vào vở bài tập. 9 Bài 1: sau đó cho HS tự làm. HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính. -Nhận xét bài làm của HS. Bài 2 - Nêu cầu của bài và cho HS -3 HS lên bảng làm bài, cả tự làm bài. lớp làm bài vào vở bài tập.. Bài 3:. Bài 4:. -Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính. - Nhận xét bài của HS . - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải. -Yêu cầu HS tự làm bài. Em cao là: 165 – 33 = 132 (cm) Đáp số: 132 cm. - Chữa bài . - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - Đội Một trồng được bao - Đội Một trồng được 530 nhiêu cây? cây..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài 5:. 2p. - Số cây đội Hai trồng được - Số cây đội Hai nhiều hơn ntn so với só cây của đội đội Một là 140 cây. Một? -Thực hiện phép tính cộng - Muốn tính số cây của đội 530 + 140 Hai ta làm ntn? Bài giải. -Yêu cầu HS tự làm bài. Số cây đội Hai trồng được là: 530 + 140 = 670 (cây) Đáp số: 670 cây. - Nhận xét và chữa bài cho HS. - Bài toán yêu cầu chúng ta -Tìm x. làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình.. D. Củng cố – Dặn dò -Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Ôn tập về phép nhân và chia..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> TẬP VIẾT CHỮ HOA V( kiểu 2). I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. -Viết V kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. 2.Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. 3.Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Chữ mẫu V kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. 2.HS: Bảng, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV 1p A.Khởi động 3p B. Bài cũ - Kiểm tra vở viết. -Yêu cầu viết: Chữ Q hoa kiểu 2 - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Quân dân một lòng. - GV nhận xét. 30p C. Bài mới 1.Giới thiệu: -GV nêu mục đích và yêu cầu. 2.Hướng dẫn -Hướng dẫn HS quan sát và viết chữ cái nhận xét. hoa * Gắn mẫu chữ V kiểu 2 - Chữ V kiểu 2 cao mấy li? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu tả: + Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái – phải), 1 nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và 1 nét cong dưới nhỏ. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3. Hoạt động của HS - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.. - HS quan sát - 5 li. - 1 nét - HS quan sát. - HS quan sát.. - HS tập viết trên bảng con.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> lượt. - GV nhận xét uốn nắn. * Treo bảng phụ 3.Hướng dẫn - Giới thiệu câu: Việt Nam viết câu ứng thân yêu. - HS đọc câu dụng. - Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. - V , N, h, y : 2,5 li - t : 1,5 li - Cách đặt dấu thanh ở các - i, ê, a, m, n, u : 1 li chữ. - Dấu nặng (.) dưới ê. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - Khoảng chữ cái o. -GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và iệt. HS viết bảng con * Viết: : Việt - HS viết bảng con. - GV nhận xét và uốn nắn. * Vở tập viết: 4.Viết vở GV nêu yêu cầu viết. - Vở Tập viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - HS viết vở - Chữa bài. - GV nhận xét chung. 3p. D. Củng cố – - GV cho 2 dãy thi đua viết Dặn dò chữ đẹp. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết - GV nhận xét tiết học. chữ đẹp trên bảng lớp. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Ôn cách viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2)..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI AN ỦI. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Biết đáp lại các lời an ủi trong các trường hợp giao tiếp. 2.Kỹ năng: Biết viết một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em. 3.Thái độ: Theo dõi, nhận xét, đánh giá bài của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ. 2.HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV 1p A. Khởi động 3p B. Bài cũ -Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 132. -Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ liên lạc của em. Nhận xét HS nói tốt. 30p C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2.Hướng dẫn - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. làm bài -Treo tranh minh họa và hỏi: Bài 1 Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?. Bài 2. Hoạt động của HS -Hát -3 HS thực hành trước lớp. -Cả lớp theo dõi và nhận xét.. -Đọc yêu cầu của bài. -Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm. -Khi thấy bạn mình bị ốm, -Bạn nói: Đừng buồn. Bạn bạn áo hồng đã nói gì? sắp khỏi rồi. -Lời nói của bạn áo hồng là -Bạn nói: Cảm ơn bạn. một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào? -Khuyến khích các em nói -HS tiếp nối nhau phát biểu lời đáp khác thay cho lời ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm của bạn HS bị ốm. ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, -Khen những HS nói tốt. cảm ơn bạn./… -Bài yêu cầu chúng ta -Bài yêu cầu chúng ta nói làmgì? lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi. -1 HS đọc thành tiếng, cả -Yêu cầu 1 HS đọc các tình lớp theo dõi bài trong SGK. huống trong bài. -Em buồn vì điểm kiểm tra.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a. Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào?. 2p. - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống. - Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. -Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp. -Nhận xét các em nói tốt. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. -Hằng ngày các con đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút … Bây giờ các con hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé. -Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: -Gọi HS trình bày . -Nhận xét. D. Củng cố – -Nhận xét tiết học. Dặn dò -Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự. -Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân.. không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.” -HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con cảm ơn cô. Nhất định lần sau con sẽ cố gắng./… b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./. -Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em. -HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể.. - 5 HS kể lại việc tốt của mình..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2016 TOÁN Tiết 165: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp HS: -Thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học. -Nhận biết một phần ba số lượng thông qua hình minh hoạ. 2.Kỹ năng: Giải bài toán bằng một phép tính nhân. -Tìm số bị chia, thừa số. 3.Thái độ: Ham thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Bảng phụ, phấn màu. 2.HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A. Khởi động 3p B. Bài cũ 30p. C. Bài mới 1.Giới thiệu:. Hoạt động của GV. - Gọi HS đọc bảng nhân, chia đã học. -HS sửa bài, bạn nhận xét. - GV nhận xét. -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.. 2.Hướng dẫn ôn tập. -Nêu yêu cầu của bài tập, Bài 1: sau đó cho HS tự làm bài. -Yêu cầu HS làm tiếp phần b.. Bài 2:. Bài 3:. Hoạt động của HS -Hát. -Làm bài vào vở bài tập. 16 HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính. -Yêu cầu HS nêu cách tính -4 HS lên bảng làm bài, cả nhẩm của từng con tính. lớp làm bài vào vở bài tập. -Nhận xét bài làm của HS. -Nêu yêu cầu của bài và cho -2 HS lên bảng làm bài, cả HS tự làm bài. lớp làm bài vào vở bài tập. -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài. -Nhận xét bài của HS. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - HS lớp 2A xếp thành mấy -Xếp thành 8 hàng. hàng? -Mỗi hàng có bao nhiêu HS? -Mỗi hàng có 3 HS. -Vậy để biết tất cả lớp có -Ta thực hiện phép tính bao nhiêu HS ta làm ntn? nhân 3x8. -Tại sao lại thực hiện phép -Vì có tất cả 8 hàng, mỗi nhân 3 x 8? hàng có 3 HS, như vậy 3 được lấy 8 lần nên ta thực hiện phép tính nhân 3 x 8..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Bài 5:. 2p. Bài giải Số HS của lớp 2A là: 3 x 8 = 24 (HS) - Chữa bài. Đáp số: 24 HS. - Bài toán yêu cầu chúng ta -Tìm x. -Nhắc lại cách tìm số bị làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài và chia, thừa số. nêu cách làm của mình.. D. Củng cố – Dặn dò -Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. -Chuẩn bị: Ôn tập về phép nhân và phép chia (TT)..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> TỰ NHIÊN XÃ HỘI MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS có những hiểu biết cơ bản về Mặt Trăng và các vì sao. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát mọi vật xung quanh: phân biệt được trăng với sao và các đặc điểm của Mặt Trăng. 3.Thái độ: Ham thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Các tranh ảnh trong SGK trang 68, 69.Một số bức tranh về trăng sao. Giấy, bút vẽ. 2.HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV 1p A.Khởi động 3p B. Bài cũ -Mặt trời mọc ở đâu và lặn ở đâu? -Em hãy xác định 4 phương chính theo Mặt Trời. -GV nhận xét. 30p C. Bài mới 1.Giới thiệu: -Vào buổi tối, ban đêm, trên bầu trời không mây, ta nhìn thấy những gì? 2. Hoạt động -Treo tranh 2 lên bảng, yêu 1: Quan sát cầu HS quan sát và trả lời các tranh và trả câu hỏi sau: lời các câu hỏi. - Treo tranh số 1, giới thiệu về Mặt Trăng (về hình dạng, ánh sáng, khoảng cách với Trái Đất). Hoạt động -Yêu cầu các nhóm thảo luận 2: Thảo luận các nội dung sau: nhóm về hình Quan sát trên bầu trời, em ảnh của Mặt thấy Mặt Trăng có hình dạng gì? Trăng. Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào? Có phải đêm nào cũng có trăng hay không? -Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày. Kết luận: Quan sát trên bầu trời, ta thấy Mặt Trăng có những hình dạng khác nhau: Lúc hình tròn, lúc khuyết hình lưỡi liềm …. Hoạt động của HS -Hát -Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời.. -Thấy trăng và các sao.. -HS quan sát và trả lời. Cảnh đêm trăng. Hình tròn. Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm. ánh sáng dịu mát, không chói như Mặt Trời.. -1 nhóm HS nhanh nhất trình bày. Các nhóm HS khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. -HS nghe, ghi nhớ..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> -Cung cấp cho HS bài thơ:. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.. Hoạt động 4: Ai vẽ đẹp.. 2p. D. Củng cố – Dặn dò. 1, 2 HS đọc bài thơ: Mùng một lưỡi trai Mùng hai lá lúa Mùng ba câu liêm Mùng bốn lưỡi liềm Mùng năm liềm giật Mùng sáu thật trăng. -GV giải thích một số từ khó hiểu đối với HS: lưỡi trai, lá lúa, câu liêm, lưỡi liềm (chỉ hình dạng của trăng theo thời gian). -Yêu cầu HS thảo luận đôi với -HS thảo luận cặp đôi. các nội dung sau: -Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì? -Hình dạng của chúng thế nào? -Ánh sáng của chúng thế nào? -Yêu cầu HS trình bày. - Cá nhân HS trình bày. Tiểu kết: Các vì sao có hình - HS nghe, ghi nhớ. dạng như đóm lửa. Chúng là Mặt Trăng của các hành tinh khác. -Phát giấy cho HS, yêu cầu các em vẽ bầu trời ban đêm theo em tưởng tượng được. (Có Mặt Trăng và các vì sao). - Sau 5 phút, GV cho HS trình bày tác phẩm của mình và giải thích cho các bạn cùng GV nghe về bức tranh của mình. - Đưa ra câu tục ngữ: “Dày sao thì nắng, vắng sao thì mưa” và yêu cầu HS giải thích. -Yêu cầu HS về nhà tìm thêm những câu tục ngữ, ca dao liên quan đến trăng, sao hoặc sưu tầm các tranh, ảnh, bài viết nói về trăng, sao, mặt trời. - Chuẩn bị: Ôn tập..
<span class='text_page_counter'>(34)</span>