Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Bai soan lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.12 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 : Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2014. Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Tập đọc NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. I. MỤC TIÊU: - Ðọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Ðọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện. Ðọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi. - Hiểu được các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.và được hưởng hạnh phúc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh SGK nếu có III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh hơn Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - 2 HS đọc thuộc lòng bài “Tre Việt Nam” - Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? Của ai? - Em thích hình ảnh gì trong bài, vì sao? - Nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng đọan văn Phương pháp: Làm mẫu, giảng giải, thực hành Cách tiến hành: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn: Đọan 1: Ngày xưa…trừng phạt. Đọan 2: Có chú bé…nảy mầm được. Đọan 3: Mọi người…của ta Đọan 4: còn lại. - GV kết hợp giúp HS sửa lỗi phát âm, giọng đọc cho HS, hiểu các từ mới và khó. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS khá đọc bài. - GV đọc mẫu. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài : Mục tiêu: Giúp HS cảm thụ bài văn Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở Cách tiến hành: HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi Đoạn 1: Ngày xưa…trừng phạt. Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi - Nhà vua làm cách nào tìm được người trung thực? - Theo em hạt giống đó có nảy mầm được không? - Theo em nhà vua có mưu kế gì trong việc này? Đoạn 1 nói gì? Ghi ý đoạn 1 Đoạn 2: Đọan 2: Có chú bé…nảy mầm được. Cậu bé dám nói lên sự thật - Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? - Ðến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì? - Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? Đoạn 3: Mọi người…của ta. Mọi người sững sờ và lo lắng - Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói? Câu chuyện kết thúc như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn kết. Đoạn 4: Còn lại. Cậu bé được chọn làm vua - Nhà vua đã nói thế nào? - Vua khen cậu bé Chôm những gì ? - Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính trung thực của mình? - Theo em, vì sao người trung thực lại là người đáng quý? Đoạn 2, 3, 4 nói lên điều gì ? Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. * Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 4: Đọc diễn cảm Mục tiêu: HS đọc diễn cảm bài văn Phương pháp: làm mẫu, thực hành Cách tiến hành: - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. Cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc thích hợp. - 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc :” Chôm lo lắng…của ta!” - GV đọc mẫu. - Hướng dẫn HS luyện đọc theo cách phân vai, đoạn: “Chôm lo lắng...của ta!” - 3 HS đọc phân vai - Nhận xét và ghi điểm. Hoạt động 5: Trò chơi Ai nhanh ai đúng Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm. - Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày. - Củng cố về mối đơn vị đo thời gian đã học. Cách tính mốc thế kỷ. - Giảm câu 4 cho HS khuyết tật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, đồng hồ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động1: Mưa rơi Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: Đổi đơn vị đo: 7 thế kỉ =… năm. 1/5 thế kỉ =…năm, 5 ngày =…giờ, 8 phút 42 giây =…giây 2 HS lên bảng tính, lớp bảng con Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: Nhận bết tháng đủ, thiếu, năm nhuận, năm không nhuận, đổi đơn vị thời gian, tính mốc thế kỉ Phương pháp: Thực hành luyện tập Cách tiến hành: Bài 1, 2, 4 ghi vở, bài 3, 5 miệng Bài 1: 1 HS đọc đề bài a) HS nêu tên các tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 (hoặc 29 ngày) bằng cách nắm bàn tay trái và bàn tay phải để trước mặt, tính từ trái qua phải. b) Giới thiệu cho HS: - Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày, năm không nhuận là năm mà tháng 2 chỉ có 28 ngày. - Hướng dẫn HS dựa vào phần a) để biết số ngày trong 1 năm (nhuận, không nhuận). - Lưu ý HS cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận. Ví dụ: năm 2000 là năm nhuận. năm 2004 là năm nhuận Bài 2: Đổi đơn vị thời gian HS tự làm rồi lần lượt chữa bài theo từng cột. Bài 3: Đổi năm ra thế kỉ - HS tự làm vào bảng con, nêu cách tính. - Hướng dẫn HS xác định năm sinh của Nguyễn Trãi 1980 - 600 = 1380 (Thế kỷ XIV)..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 5: Trắc nghiệm - Củng cố về xem đồng hồ. - Củng cố về đổi đơn vị đo. Hoạt động3: Ai nhanh hơn Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - Quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian, cách tính mốc thế kỉ - GV nhận xét tiết học - Dặn dò. HD BTVN: bài 4 Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2015 Toán TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Giảm câu 3 cho HS khuyết tật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ SGK, HS bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động1:Ttrò chơi mưa rơi Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: Sửa bài luyện tập thêm Hoạt động2: Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: Mục tiêu: Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số. Phương pháp: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề Cách tiến hành: Bài toán 1: HS đọc bài, GV vẽ hình - Hỏi: Cả 2 chai có bao nhiêu lít? Nếu rót đủ cho 2 chai mỗi chai có mấy lít? - GV giới thiệu: Ta nói 5 là số trung bình cộng của 4 và 6. - Muốn tính TBC của 4 và 6 ta làm thế nào? - HS nêu lại cách tính số TBC của hai số 6 và 4. - Vậy muốn tính TBC của 2 số ta làm sao? Bài toán 2: GV đọc đề, GV cùng HS phân tích đề: - Tổng số cả 3 lớp là bao nhiêu ? - Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS? - Muốn tìm TBC của 3 số ta làm thế nào? - HS nêu cách tìm số TBC của nhiều số. Ghi nhớ: HS đọc SGK. Hoạt động 3: Thực hành. Mục tiêu: Biết tìm số TBC Phương pháp: luyện tập thực hành Tiến hành: Bài 1: HS tìmTBC của các số - Lớp làm vào vở. - 3 HS lên bảng làm. + Nêu lại cách tìm số TBC của nhiều số. Bài 2: Giải toán có lời văn liên quan đến tìm TBC của nhiều số - HS tự l àm. - Ðáp số: 37 kg Bài 3: HS đọc đề bài - HS làm bảng con. - Nhận xét, nêu cách tính Hoạt động 4: Trò chơi Ai nhanh ai đúng Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS nêu cách tính số TBC của 2 số, 3 số, nhiều số - Nhận xét - BTVN: bài 3 - chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU: - Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm trung thực. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trên. - Tìm được các từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với các từ thuộc chủ điểm. - Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu. - Giảm câu 4 cho HS khuyết tật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số phiếu khổ to. - Từ điển hoặc sổ tay từ ngữ. - Vở BTTV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Trò chơi mưa rơi Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: Kiểm tra về từ ghép, từ láy (3 HS) - Xếp các từ sau thành 2 nhóm: Từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp: bạn học, bạn đường, bạn đời, anh em, anh cả, ruột thịt, hòa thuận, thương yêu, vui buồn, em út, chị dâu, anh rể. - Xếp các từ láy sau đây thành 3 nhóm: xinh xinh, nhanh nhẹn, vun vút, thoăn thoắt, xinh xẻo, lao xao, nghiêng nghiêng. - Nhận xét. Từ ghép có nghĩa phân loại Từ ghép có nghĩa tổng hợp Bạn học, bạn đường, bạn đời, anh cả, em út, chị Anh em, ruột thịt, hòa thuận, yêu thương, vui dâu, anh rể. buồn. Từ láy lập lại bộ phận âm đầu Từ láy lập lại bộ phận vần Từ láy lập lại cả âm đầu và vần Nhanh nhẹn, vun vút, thoăn Lao xao Xinh xinh, nghiêng nghiêng thoắt, xinh xẻo Hoạt động 2: Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm trung thực. Mục tiêu: Tìm được từ cùng nghĩa, trái nghĩa với trung thực, đặt câu Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại Cách tiến hành: Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV phát phiếu cho từng cặp trao đổi, làm bài. - Trình bày kết quả. - HS sửa bài vào vở. Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của đề bài. - Mỗi em đặt một câu. - GV cùng HS nhận xét. Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm tự trọng Mục tiêu: Hiểu được nghĩa từ tự trọng, đặt câu Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận Cách tiến hành: Bài tập 3: - HS đọc nội dung bài tập, từng cặp trao đổi. - 2, 3 HS lên bảng làm bài. - GV chốt lại lời giải đúng (ý, c). Hoạt động 4: Giải nghĩa câu thành ngữ, tục ngữ Mục tiêu: HS có thể giải nghĩa được câu thành ngữ, tục ngữ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại Cách tiến hành: Bài tập 4: - HS đọc yêu cầu của bài, từng cặp trao đổi, trả lời câu hỏi. - 2, 3 HS lên bảng trình bày trên phiếu. - GV chốt lại lời giải đúng. a, c, d: nói về tính trung thực. b, e: nói về lòng tự trọng. Hoạt động 5: Trò chơi Ai nhanh hơn Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - Em thích nhất câu thành ngữ tục ngữ nào, vì sao? - GV tổng kết tiết học. - Nhận xét, dặn dò. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Chính tả (Nghe, viết) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU: - Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài Những hạt thóc giống. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu vần dễ lẫn l/n, en/eng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 4 tờ phiếu khổ to in sẵn BT 2a. - Vở BT Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Trò chơi thỏ ăn cỏ Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết bảng con từ: cánh diều, gió thổi, nghỉ chân, tiễn chân, vầng trăng - Nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe - viết chính tả Mục tiêu: Nghe, viết đúng bài thơ Phương pháp: Đàm thoại, thực hành Cách tiến hành: a) Trao đổi nội dung đoạn văn - 1 HS đọc đoạn văn - Hỏi: + Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? + Vì sao người trung thực là người đáng quý? b) Hướng dẫn viết từ khó - HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả - HS luyện đọc và viết bảng con từ khó c) Viết chính tả - HS đọc thầm lại, chú ý những từ ngữ dễ viết sai, cách trình bày. - GV nhắc nhở cách trình bày bài. - GV đọc lần thứ 1, lần 2 HS viết d) Thu chấm, soát lỗi, nhận xét bài của HS Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập Mục tiêu: Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/ n hoặc vần en / eng . Phương pháp: luyện tập Cách tiến hành: Bài tập 2b: - GV nêu yêu cầu, cho HS làm bài 2a. - Cả lớp sưả bài theo lời giải đúng. Bài tập 3: Câu đố..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV nêu yêu cầu BT. - HS suy nghĩ, viết nháp + Con nòng nọc. + Chim én. Hoạt động 4: trò chơi tiếp sức Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. HTL 2 câu đố. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Thứ tư, ngày 23 tháng 9 năm 2015 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố: - Hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm số . - Giải bài toán về tìm số trung bình cộng.. - Giảm câu 5 cho HS khuyết tật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng con, vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Trò chơi Ai nhanh hơn Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - Sửa bài tập5 - Nêu cách tìm số trung bình cộng của 2 số, 3 số, nhiều số. - Áp dụng tính: Tìm Trung bình cộng của 14 và 56, 50, 25 và 36. - Nhận xét. Hoạt động 2: Luyện tập bài 1, 2 Mục tiêu: Tìm TBC 2 hay nhiều số, giải toán có lời văn Phương pháp: Tiến hành: Bài 1: Tìm TBC của các số - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nhắc lại cách tìm số TBC của nhiều số. - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở - GV chữa bài. Bài 2: Giải toán có lời văn tìm số TBC - HS đọc đề bài, GV tóm tắt, hỏi cách giải - HS tự làm vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài ÐS: 83 người Bái 4: Giải toán có lời văn tìm số TBC - HS đọc đề bài, GV tóm tắt, hỏi cách giải 1 ô tô đầu: 36 tạ, 5 ô tô đầu: ? tạ ? tấn TB 1 ô tô chuyển 1 ô tô sau: 45 tạ, 4 ô tô sau: ? tạ - HS tự làm vào vở. ÐS: 4 tấn Họat động 3: luyện tập bài 5a Mục tiêu: Biết số TBC của 2 số và 1 số, tìm số kia Phương pháp: Thực hành Tiến hành: Bài 5a: Biết số TBC của 2 số và 1 số, tìm số kia - HS đọc đề, phân tích đề. - Nêu cách tìm số kia?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Các bước: - Tìm tổng 2 số lấy TBC nhân 2 - Tìm số kia lấy tổng trừ số đã biết Hoạt động 4: Trò chơi Ai nhanh hơn Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - Cách tính trung bình cộng của nhiều số. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - HD BTVN: bài 3, 5b trang 28 SGK. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tập làm văn VIẾT THƯ (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: - Củng cố về kĩ năng viết thư: HS viết một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy viết, phong bì, tem. - Vở BTTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Trò chơi Thỏ ăn cỏ Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - Gọi HS nhắc lại nội dung của 1 bức thư - Cả lớp đọc lại ghi nhớ SGK Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài: Mục tiêu: Xác định đúng y/c của đề bài Phương pháp: Đàm thoại Tiến hành: - 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của một lá thư. - HS chuẩn bị giấy cho kiểm tra. - GV đọc và viết đề bài kiểm tra lên bảng trang 32 SGK - HS đọc đề, tự chọn cho mình 1 trong 4 đề để viết - GV nhắc nhở: + Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự chân tình + Viết xong thư, cho vào phong bì, viết địa chỉ. - Một vài HS nói đề bài và đối tượng mình chọn. Hoạt động 3: HS thực hành viết thư. Mục tiêu: HS viết được 1 lá thư hoàn chỉnh theo y/c của đề bài chọn. Phương pháp: Thực hành viết thư Tiến hành: - HS tự làm bài, nộp bài, GV chấm 1 số bài. Hoạt động 4: Trò chơi ai nhanh hơn Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Tập đọc GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU: HS - Ðọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết cách nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ. Ðọc đúng giọng, thể hiện được tâm trạng và tính cách nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hiểu các từ ngữ trong bài: vắt vẻo, đon đả ngỏ lời, quắp đuôi, rõ phường gian dối. - Hiểu ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo và Gà Trống. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chó tin lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài thơ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện “Những hạt thóc giống”. Trả lời câu hỏi: + Vì sao người trung thực là người đáng quý? + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Nhận xét. Giới thiệu bài mới: - HS quan sát tranh minh họa. - Hỏi: Bức tranh vẽ những con vật gì? Em biết gì về tính cách mỗi con vật thông qua các câu chuyện dân gian. - Tính cách của Gà Trống và cáo sẽ được nhà thơ La-Phông-ten khắc họa như thế nào? Bài thơ nói lên điều gì? Các em sẽ biết được câu trả lời khi học bài thơ ngụ ngôn hôm nay. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng đọan văn Phương pháp: Làm mẫu, giảng giải, thực hành Cách tiến hành: - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, 3 đoạn. Đoạn 1: Nhác trông…tình thân Đoạn 2: Nghe lời…tin này Đoạn 3: còn lại - Kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS, hiểu từ khó. - Chú ý đoạn thơ: Nhác trông / vắt vẻo trên cành Một anh Gà Trống / tinh anh lõi đời. Cáo kia, đon đả ngỏ lời: “ Kìa / anh bạn quý / xin mời xuống đây… Gà rằng: “ Xin được ghi ơn trong lòng” Hòa bình / gà cáo sống chung Mừng này / còn có tin mừng nào hơn. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS khá đọc cả bài. - GV đọc mẫu. chú ý giọng đọc: Toàn bài đọc vi, dí dỏm. Lời Cáo: giả giọng thân thiện rồi sợ hãi. Lời Gà: Thông minh, ngọt ngào, hù dọa Cáo Hoạt động 3: Tìm hiểu bài : Mục tiêu: Giúp HS cảm thụ bài văn Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở Cách tiến hành: HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi Ðoạn 1: Âm mưu của Cáo. - Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu? - Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất? - từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi. - Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt? Nhằm mục đích gì? Đoạn 1 cho em biết điều gì? Ðoạn 2: Sự thông minh của Cáo. - Vì sao Gà Trống không nghe lời Cáo? - Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì? - “Thiệt hơn” có nghĩa là gì? ( so đo, tính toán lợi hay hại, tốt hay xấu) Đoạn 2 nói gì? Ðoạn 3: Khuyên người ta đừng vội tin những lời nói ngọt ngào - Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe Gà nói?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? - Theo em, Gà Trống thông minh ở điểm nào? - Đó cũng là ý chính đoạn cuối bài. Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? * Nêu ý nghĩa của bài Hoạt động 4: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ Mục tiêu: HS đọc diễn cảm bài văn Phương pháp: làm mẫu, thực hành Cách tiến hành: - 3 HS tiếp nối nhau bài thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc hay. - 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn, cả bài - GV đọc mẫu. - Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng - Thi đọc thuộc lòng - 3 HS đọc phân vai - Nhận xét và ghi điểm HS đọc tốt Hoạt động 5: Trò chơi ai nhanh hơn Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?? - GV tổng kết, nhận xét tiết học. - Dặn dò. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Thứ năm, ngày 24 tháng 9 năm 2015 Toán BIỂU ÐỒ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố: - Bước đầu có nhận biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh. - Bước đầu xử lý số liệu trên biểu đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Biểu đồ tranh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh hơn Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - Sửa bài 3 - Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. Hoạt động 2: Làm quen với biểu đồ tranh. Mục tiêu:. Nhận biết về biểu đồ tranh, đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh. Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại Cách tiến hành: - Cho HS quan sát và đọc trên biểu đồ “Các con của 5 gia đình” treo trên bảng. - GV giới thiệu: Đây là biểu đồ của 5 gia đình - GV hỏi: Biểu đồ gồm mấy cột? - Cột bên trái cho biết gì? - Cột bên phải cho biết những gì? - Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào? - Gia đình cô Mai có mấy con, đó là trai hay gái? - Gia đình cô Lan có mấy con, đó là trai hay gái? - Biểu đồ cho biết gì về các con của cô Hồng? - Hãy nêu lại những điều em biết về các con của năm gia đình thông qua biểu đồ. - Hỏi thêm: Những gia đình nào có 1 con gái? Những gia đình nào có 1 con trai? Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Mục tiêu: Làm BT đọc và phân tích, xử lý số liệu trên biểu đồ tranh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Phương pháp: Nêu vấn đề, thực hành Cách tiến hành: Bài 1: HS quan sát đọc biểu đồ và tự làm bài HS quan sát biểu đồ “Các môn thể thao khối lớp 4 tham gia”, HS nhận xét, trả lời: a) Lớp 4a tham gia nhiều hơn lớp 4c mấy môn? b) Lớp 4b và lớp 4đ cùng tham gia những môn thể thao nào? Bài 2: Đọc biểu đồ hình ảnh và trả lời câu hỏi a) HS tìm hiểu yêu cầu của bài. b) 2 HS lên bảng làm câu a,b. c) Lớp làm vào vở. Hoạt động 4: Trò chơi tiếp sức Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - Nhìn biểu đồ em có thể đọc được số liệu trên bản đồ và hiểu được nội dung ghi trên biểu đồ. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: BTVN làm VBT. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Luyện từ và câu DANH TỪ (Giảm tải) I. MỤC TIÊU: - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) - Xác định được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm. - Biết đặt câu với danh từ. - Giảm tải: Không học danh từ chỉ khái niệm chỉ đơn vị . Chỉ làm bài tập 1, 2 ở phần nhận xét nhưng giảm bớt yêu cầu danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to viết BT 1, BT 2 (phần nhận xét)- Tranh ảnh về một số sự vật có trong đoạn thơ.4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Trò chơi Hát chuyền hoa Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - Tìm 3 từ cùng nghĩa với trung thực. Đặt câu với từ vừa tìm được. - Tìm 3 từ trái nghĩa với từ trung thực. Đặt câu với từ vừa tìm được. Hoạt động 2: Phần nhận xét Mục tiêu: Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị), xác định được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm. Phương pháp: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề Tiến hành: Bài tập 1:- 1 HS đọc nội dung, lớp đọc thầm. - HS thảo luận cặp đôi, mỗi tổ 2 dòng thơ, gạch dưới những từ chỉ sự vật trong vở bài tập Gọi HS đọc câu trả lời, GV dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật. - GV chốt lời giải đúng: Truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng dừa, đời, cha ông, con, sông, chân trời, ông cha. - Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được Bài 2: - HS đọc yêu cầu.- Phát giấy và bút cho từng nhóm HS - Nhóm trao đổi xếp các từ mới tìm được ở trên vào nhóm thích hợp - Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Kết luận về phiếu đúng: Từ chỉ người ông cha cha ông. Từ chỉ sự vật sông dừa chân trời. Từ chỉ hiện tượng nắng mưa. Từ chỉ khái niệm cuộc sống truyện cổ tiếng xưa. Từ chỉ đơn vị cơn con rặng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> đời - GV giải thích thêm về danh từ chỉ khái niệm, danh từ chỉ đơn vị. Hoạt động 3: Phần ghi nhớ Mục tiêu: HS nhớ nội dung bài học Phương pháp: Động não, đọc SGK Tiến hành: - 3 HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi nhanh vào từng cột trên bảng. Hoạt động 4: Phần luyện tập Mục tiêu: HS làm được bài tập Phương pháp: Thực hành Tiến hành: Bài tập 1: yêu cầu HS gạch chân từ chỉ khái nịêm. - HS làm vào vở bài tập.- 1 HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. - GV chốt lại ý đúng: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng. Bài tập 2: Đặt câu với 1 danh từ vừa tìm được. - HS trao đổi theo từng cặp. - Từng tổ tiếp nối nhau đọc câu văn mình đặt. Hoạt động 5: Trò chơi ai nhanh hơn Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - Danh từ là gì?- GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà tìm thêm mỗi loại 5 danh t ừ. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Khoa học SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. MỤC TIÊU: HS có thể: - Giải thích lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chầt béo có nguồn gốc thực vật - Nói về ích lợi cuả muối I-ốt. - Nêu tác hại cuả thói quen ăn mặn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình 20 và 21 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh thông tin, nhãn mác thực phẩm có chứa I-Ốt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Trò chơi Hát chuyền hoa Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - Tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật và thực vật - Cho ví dụ 1 số thức ăn chứa đạm động vật, thực vật - Vì sao phải ăn phối hợp đạm động vật và thực vật ? Hoạt động 2: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo. Mục tiêu: Kể được tên thức ăn chứa nhiều chất béo Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 2 nhóm - Nhóm ghi bảng giấy, treo bảng lớp. - Nhóm nào nhiều món ăn hơn là thắng cuộc. Hoạt động 3: Ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. Mục tiêu: Giải thích lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chầt béo có nguồn gốc thực vật Phương pháp: Giải thích Cách tiến hành: - Dựa vào kết quả trò chơi, chỉ ra các món ăn chứa nhiều chất béo. - Tại sao chúng ta nên ăn chất béo động vật và chất béo thực vật? - Nêu ích lợi việc ăn phối hợp chất béo động vật và thực vật? HS thảo luận nhóm đôi, trình bày ý kiến, GV chốt lại nội dung..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động 4: Thảo luận về ích lợi cuả muối I-ốt và tác hại của ăn mặn. Mục tiêu: HS hiểu về ích lợi cuả muối I-ốt và tác hại của ăn mặn. Phương pháp: Đàm thoại Cách tiến hành: GV giảng tác hại của việc cơ thể thiếu I-ốt. HS trả lời - Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể? - Tại sao không nên ăn mặn? Hoạt động 5: Trò chơi ai nhanh hơn Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - HS đọc mục bạn cần biết. - Nhận xét - Học thuộc lòng mục bạn cần biết - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Thứ sáu, ngày25 tháng 9 năm 2015 Toán BIỂU ÐỒ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Bước đầu nhận biết được biểu đồ hình cột. - Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. - Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. - Giảm câu 2b cho HS khuyết tật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Biểu đồ hình cột trong BT 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh hơn Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - Sửa bài tập 2/29 SGK - Nhận xét. Hoạt động 2: Làm quen với biểu đồ hình cột Mục tiêu: Giới thiệu biểu đồ hình cột, đọc biểu đồ. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề Tiến hành: - Cho HS quan sát biểu đồ “Số chuột của 4 thôn đã diệt được”. * Hướng dẫn HS nhận biết biểu đồ hình cột: Biểu đồ hình cột được thể hiện bằng các hàng và các cột - Em cho biết biểu đồ có mấy cột? - Dưới chân của các cột ghi gì? - Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? - Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? * Hướng dẫn HS đọc biểu đồ: + Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được các thôn nào? + Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn + Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột? + Vì sao em biết? + Hãy nêu số chuôt của thôn Đoài, Trung, Thượng? + Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số chuột nhiều hay ít? + Thôn nào diệt được số chuột nhiều nhất, ít nhất? + Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột? + Thôn Đoài diệt hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột? + Thôn Đông diệt ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột? + Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột? Đó là những thôn nào?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành Mục tiêu: Xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. Phương pháp: Thực hành Tiến hành: Bài 1: HS quan sát biệu đồ trong vở bài tập và trả lời miệng Hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ gì? Biểu đồ biểu diễn về cái gì? - Có những lớp nào tham gia trồng cây? - Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp. - Khối lớp 5 có mấy lớp trồng cây, đó là những lớp nào? - Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là những lớp nào? - Lớp nào trồng được nhiều cây nhầt? - Lớp nào trồng được ít cây nhất? - Số cây trồng cả khối lớp 4 & 5 là bao nhiêu cây? Bài 2: Ghi số liệu trên biểu đồ - Y/c HS đọc số lớp 1của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm - Bài toán y/c chúng ta làm gì? - HS quan sát biểu đồ trong SGK - Hỏi: Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì? - Trên đỉnh cột này có chỗ trống em điền gì vào đó? Vì sao? - Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp? - Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp 1? - Vậy ta điền năm học 2002-2003 vào chỗ trống dưới cột thứ 2 - HS tự làm với 2 cột còn lại - Phần b HS tự làm vào vở - Sửa bài, ghi điểm cho HS Hoạt động 4: Trò chơi ai nhanh hơn Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: Làm BTVN: bài 2 Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Tập làm văn ÐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để taọ dựng một đoạn văn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54 SGK (nếu có) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh hơn Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - Cốt truyện là gì, cốt truyện gồm những phần nào? - Đọan văn: Ngày x ưa…trừng phạt. nêu lên sự việc gì? - Nhận xét Hoạt động 2: Phần nhận xét: Mục tiêu: Hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện. Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận Tiến hành: Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu. - HS đọc thầm truyện “Những hạt thóc giống”, từng cặp trao đổi, ghi nháp - Ðại diện các nhóm trình bày. + Sự việc 1 (3 dòng đầu): Nhà vua tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Sự việc 2 (10 dòng tiếp): Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. + Sự việc 3 (4 dòng còn lại): Nhà vua khen Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. Bài tập 2: Hỏi: - Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn? - Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2? GV: Trong khi viết văn những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu cuả BT, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi - Trả lời: + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. + Hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng. - GV: Một bài văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc được viết thành một đọan văn làm nồng cốt cho diễn biến của truyện. khi hết 1 đọan văn cần chấm xuống dóng. Hoạt động 3 : Ghi nhớ Mục tiêu: Ghi nhớ Phương pháp: Đọc SGK, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề Tiến hành: - HS đọc ghi nhớ trong SGK _ Cả lớp đọc thầm học thuộc lòng - Y/c HS nêu sự việc trong đoạn văn: “Tô Hiến Thành …Cao Tông” trong truyện Một người chính trực. - Nhận xét Hoạt động 4 :Luyện tập Mục tiêu: Hoàn chỉnh đọan văn Phương pháp: thưc hành Tiến hành: Phần luyện tập: - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập - Đoạn nào hoàn chỉnh, đọan nào còn thiếu, theo em thêm đoạn kể gì? - HS làm việc cá nhân. - Một số em tiếp nối nhau đọc kết quả làm bài của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV chấm điểm. Hoạt động 5: Trò chơi tiếp sức Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ÐÃ NGHE, ÐÃ ÐỌC I. MỤC TIÊU: - Rèn khả năng nói: + Biết kể tự nhiên bằng lời cuả mình một mẩu chuyện đã nghe, đã đọc về tính trung thực. + Hiểu Truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Rèn khả năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể cuả bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số truyện viết về tính trung thực. - Bảng viết đề bài, giấy khổ to, tiêu chuẩn đánh giá. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh hơn Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Cách tiến hành: - 2 HS kể lại chuyện: Một nhà thơ chân chính. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu đề bài Mục tiêu: HS xác định đúng y/c của đề bài, chọn truyện kể theo y/c Phương pháp: Đàm thoại Cách tiến hành: - 1 HS đọc đề, GV gạch dưới những từ ngữ trong đề bài, giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể lạc đề. - 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý. - GV dán lên bảng dàn ý bài kể chuyện. - Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên truyện của mình. Hoạt động 3: Kể chuyện trong nhóm Mục tiêu: HS biết kể chuyện trong nhóm Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận nhóm Cách tiến hành: - Chia nhóm 4 HS. - GV giúp đỡ từng nhóm, y/c HS kể đúng trình tự ở mục 3 - Gợi ý cho HS các câu hỏi: HS kể hỏi: + Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích câu chuyện nào nhất? Vì sao? + Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất? + Bạn thích nhân vật nào trong truyện? + Bạn học tập nhân vật chính trong truyện đức tính gì? HS nghe kể hỏi: + Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì? + Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt của nhân vật đó? + Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời bạn sẽ nói gì? Hoạt động 4: HS thi kể chuyện và nói ý nghĩa câu chuyện Mục tiêu: HS thi kể chuyện, nêu được ý nghĩa truyện Phương pháp: Kể chuyện Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thi kể - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - Ghi điểm HS - Bình chọn: + Bạn có câu chuyện hay nhất + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất - Tuyên dương bạn kể hay Hoạt động 5: Trò chơi ai nhanh hơn Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Ðạo đức BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 1) Giảm tải I. MỤC TIÊU: Giúp HS có khả năng: - Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống gia đình, nhà trường. - Biết tôn trọng ý kiến của những người khác. - Giáo dục BVMT: + Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + HS cần biết bày tỏ ý kiến của mình với cha mẹ, với thầy cô giáo, với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình, về môi trường lớp học, về môi trường ở cộng đồng địa phương. Giảm tải: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến tán thành phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án tán thành và không tán thành . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mỗi HS có 3 tấm bià màu đỏ, xanh và vàng III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Trò chơi Đèn xanh đèn đỏ Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: HS đọc ghi nhớ bài Hoạt động 2 : Nhận xét tình huống Mục tiêu: HS có khả năng nhận xét các tình huống đặt ra Phương pháp: Thảo luận Tiến hành: - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tình huống trong phần đặt vấn đề cuả SGK. - Thảo luận, đại diện nhóm trình bày. - Thảo luận lớp: Ðiều gì sẽ xẩy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân, đến lớp em? - GV kết luận. Hoạt động 3: Em sẽ làm gì? Mục tiêu: Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống gia đình, nhà trường. Biết tôn trọng ý kiến của những người khác. Phương pháp: thực hành Tiến hành: - GV nêu yêu cầu BT. - HS thảo luận. - Một số nhóm trình bày kết quả. - GV kết luận việc làm của bạn Dung là đúng. Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến. Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến Phương pháp: Thực hành Tiến hành: - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu: Đỏ: tán th ành, Xanh: phản đối, Vàng : phân vân, lưỡng lự. - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong BT 2 . HS biểu lộ thái độ theo quy ước. - HS giải thích lý do. - Thảo luận chung của lớp. - GV kết luận các ý kiến a,b,c,d là đúng. - HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 5: Trò chơi Ai nhanh hơn Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - Khẳng định quyền bày tỏ, ý kiến của HS - Thực hiện yêu cầu BT 4. - HS tập tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Thứ bảy, ngày 26 tháng 9 năm 2015 Khoa học ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN, SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN. I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HS có thể: - Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày? - Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. - Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh, an toàn thực phẩm. - Giáo dục BVMT: HS biết giữ vệ sinh ăn uống, cá nhân, môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình 22 và 23, SGK. - Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối. - Chuẩn bị theo nhóm: Một số rau quả, một số đồ hộp, vỏ đồ hộp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - Vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Tại sao không nên ăn nhiều thức ăn chứa nhiều chất béo động vật? - Thiếu I- ốt, cơ thể sẽ thế nào, ta phải làm gì để bổ sung I- ốt? - Nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín. Mục tiêu: Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày? Phương pháp: Đàm thoại Tiến hành: - HS xem lại tháp dinh dưỡng, nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong 1 tháng đối với người lớn. - Kể tên một số rau, quả, các em vẫn ăn hàng ngày. - Nêu ích lợi cuả việc ăn rau, quả. - GV kết luận. Hoạt động 3: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn. Mục tiêu: Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. Phương pháp: Đàm thoại Tiến hành: - Theo em thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? - HS trình bày kết quả thảo luận theo cặp. Lưu ý: Ðối với các loại gia cầm, gia súc cần được miễn....? - GV kết luận Hoạt động4: Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh, an toàn thực phẩm. Mục tiêu: Nêu được các biện pháp thực hiện vệ sinh, an toàn thực phẩm Phương pháp:.Thảo luận Tiến hành: - Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm- Chia nhóm: + Nhóm 1: Cách chọn thức ăn tươi, sạch. Cách nhận biết thức ăn ôi, héo. + Nhóm 2: Cách chọn đồ hộp và thức ăn được đóng gói. + Nhóm 3: Sử dụng nước sạch để rưả thực phẩm, dụng cụ nấu ăn. Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín? - Ðại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận. Hoạt động 5: Trò chơi tiếp sức Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học. - Học thuộc lòng bài, chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tổng kết tuần: 5 I/ Mục tiêu: - HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần để có hướng khắc phục.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HS biết được các công việc cần làm trong tuần tới ( thời gian tới) để chuẩn bị II/ Chuẩn bị: - Sổ ghi chép của các tổ trưởng, lớp phó, lớp trưởng III/ Các hoạt động sinh hoạt lớp: 1. Ổn định lớp ( hát tập thể, cá nhân ….. 2. Lớp trưởng giới thiệu, điều khiển diễn biến tiết sinh hoạt 3. Các tổ trưởng nhận xét từng mặt hoạt động trong tuần a. Đạo đức, tác phong, chấp hành nội qui + Chuyên cần + Đồng phục, phù hiệu + Xếp hàng ra vào lớp b. Giữ vệ sinh c. Ôn bài đầu giờ d. Học tập 4. Các lớp phó nhận xét từng mặt 5. Cả lớp tham gia ý kiến 6. Lớp trưởng đánh giá chung Tuyên dương khen ngợi, bình chọn tổ và cá nhân xuất sắc: Nhắc nhở các tổ, cá nhân chưa tốt 7. Lớp trưởng triển khai công tác tuần đến, phát động thi đua 8. GVCN nhận xét chung qua phần đánh giá của lớp trưởng …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… 9. Giải pháp thực hiện thi đua trong tuần tới - Hoàn thiện nề nếp, tác phong. - Thực hiện: Rèn chữ, giữ vở. - Học thuộc bài và làm bài đầy đầy đủ. - Rèn toán cho HS yếu. 10. Văn nghệ vui chơi Kết thúc: Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Lịch sử NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ÐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ÐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. MỤC TIÊU: HS biết: - Từ năm 179 TCN đến năm 938, nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. - Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. - Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hóa dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh hơn Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: HS trả lời câu hỏi cuối bài: Nước Âu Lạc Nhận xét Hoạt động 2: Chính sách áp bức, bóc lột của các triều đại phong kiến phương bắ đối với nhân dân ta. Mục tiêu: Biết thời gian nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. Phương pháp: Tìm hiểu SGK, thảo luận Cách tiến hành: HS Làm việc cá nhân. GV đưa bảng so sánh tình hình trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ (SGV). Các mặt Chủ quyền Kinh tế Văn hóa. Thời gian. Trước năm 179 TCN. Từ năm 179 TCN- 978. - GV giải thích các khái niệm: chủ quyền, văn hóa. - HS điền nội dung vào các ô trống, sau đó báo cáo kết quả. Hoạt động 3: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương bắc Mục tiêu: Nêu được các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương bắc Phương pháp: Tìm hiểu SGK, thảo luận Cách tiến hành: Làm việc cá nhân. GV đưa bảng thống kê: Thời gian Các cuộc khởi nghĩa Năm 400 Năm 248 …. Năm 938 - HS điền tên các cuộc khởi nghĩa vào các cột..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Một vài em báo cáo kết quả. Hoạt động 4: Trò chơi tiếp sức Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - HS đọc phần bài học. - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Ðịa lý TRUNG DU BẮC BỘ I. MỤC TIÊU: - Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ. - Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ. - Nêu được quy trình chế biến chè. - Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức. - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Hành chính Việt Nam. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh hơn Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? - Kể tên 1 số sản phẩm thủ công truyền thống ở Hoàng Liên Sơn? - Nhận xét. Hoạt động 2: Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ. Mục tiêu: Biết đặc điểm vùng trung du Bắc Bộ Phương pháp: Tìm hiểu, đàm thoại Tiến hành: - HS đọc mục 1/ SGK, quan sát tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ. - Vùng trung du là vùng đồi, núi hay đồng bằng? - Các đồi ở đây thế nào? - Mô tả sơ lược vùng trung du: Thái Nguyên, Phú Thọ , Vĩnh Phúc. - Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ? Hoạt động 3: Chè và cây ăn quả ở trung du. Mục tiêu: HS biết cây chè, qui trình chế biến chè, cây ăn quả ở vùng trung du Phương pháp: thảo luận Tiến hành: Làm việc theo nhóm - HS dựa vào mục 2/ SGK, thảo luận theo nhóm theo câu hỏi gợi ý của GV: 1) Trung Du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những lọai cây gì? 2) H 1,2 cho biết những lọai cây trồng nào có ở Bắc Giang? Xác định 2 địa phương này trên bản đồ 3) Em biết gì về chè Thái Nguyên? Chè ở đây được trồng để làm gì? 4) Trong những năm ần đây ở Trung Du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì? Quan sát hình 3 và nêu qui trình chế biến chè? - Ðại diện nhóm trình bày. - GV sửa chữa, hoàn thiện. Hoạt động 4: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp Mục tiêu: Biết ý thức bảo vệ rừng, trồng cây để bảo vệ môi trường Phương pháp: Thảo luận nhóm 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiến hành: Làm việc cả lớp - HS quan sát tranh, ảnh đồi trọc. + Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc? + Ðể khắc phục tình trạng này, người dân ở đây đã trồng những loại cây gì? + Dựa vào bảng số liệu, nhận xét diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây? - GV liên hệ thực tế. Rút ra ghi nhớ, HS đọc ghi nhớ SGK Hoạt động 5: Trò chơi tiếp sức Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - GV tổng kết bài học. - HS đọc ghi nhớ SGK. - Nhận xét tiết học.-Dặn dò. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................. Kĩ thuật KHÂU THƯỜNG(Tiết 2) I. MỤC TIÊU: (Như tiết 1) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Dụng cụ cắt khâu thêu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Cách tiến hành: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - 2 HS nêu kỹ thuật khâu thường. Hoạt động 2: HS thực hành khâu. Mục tiêu: HS khâu được mũi khâu thường Phương pháp: làm mẫu Tiến hành: - 2 HS lên thực hành mũi khâu thường. - GV và HS nhận xét các thao tác. - GV hướng dẫn HS nhắc lại kỹ thuật khâu theo tranh quy trình. + B1:Vạch đường dấu. + B2: Khâu các mũi khâu theo đường dấu. - GV nhắc lại cách kết thúc đường khâu. - GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành. - HS thực hành khâu - GV theo dõi uốn nắn, chỉ dẫn thêm. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả: Mục tiêu: Đánh giá được kết quả thực hành của HS Phương pháp: Nhận xét, đánh giá Tiến hành: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - GV nêu chỉ tiêu đánh giá. + Đường vạch dấu thẳng. + Các mũi khâu tương đối đều nhau, không bị dúm. Thẳng theo đường vạch dấu + Hoàn thành đúng thời gian. - HS tự đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 4: Mục tiêu: kiểm tra ,kiến thức, kĩ năng Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS tập khâu ở nhà, chuẩn bị bài. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................. Sinh hoạt tập thể TỔNG KẾT TUẦN 5 I. MỤC TIÊU: - Nhận xét kết quả học tập, việc rèn luyện tác phong tuần qua. - Rèn kỹ năng sống. - Học An toàn giao thông. II. NỘI DUNG: 1. SINH HOẠT LỚP: a. Nhận xét tuần qua: - GV kiểm điểm 1 số vấn đề về hạnh kiểm, tác phong, nề nếp học tập: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... - Nhắc nhở HS kiểm tra sách vở, bao bọc dán nhãn cẩn thận..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... - Xếp thi đua các tổ: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... - Nhắc nhở HS kiểm tra sách vở, bao bọc dán nhãn cẩn thận. - Nhận xét chung: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... b. Nêu phương hướng tuần tới: - Hoàn thiện nề nếp, tác phong. - Thực hiện: Rèn chữ, giữ vở. - Học thuộc bài và làm bài đầy đầy đủ. - Rèn toán cho HS yếu. c. Biện pháp thực hiện - Kiểm tra - Động viên, khuyến khích. 2. RÈN KĨ NĂNG SỐNG CHO HS: Chủ đề tháng 10: Kĩ năng giữ phép lịch sự Nội dung: Biết chào hỏi thầy, cô, người lớn. Mục tiêu: Giúp HS tạo được thói quen chào hỏi thầy, cô, người lớn. Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, thảo luận Cách tiên hành: - GV hoặc HS kể 1 câu chuyện ngắn về chủ đề - Đặt câu hỏi để HS thảo luận, đóng góp + Thế nào là chào hỏi thầy, cô, người lớn? + Tại sao phải chào hỏi thầy, cô, người lớn? + Chào hỏi thầy, cô, người lớn là: a) Thể hiện phép lịch sự Đ /S b) Khiêm tốn Đ /S c) thật thà Đ /S d) lòn cúi Đ /S - GV kết luận - Tuyên dương, động viên HS góp ý tích cực..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thể dục Bài 10: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Đổi chân khi đi đều sai nhịp Trò chơi: “Bỏ khăn” I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân, khi đi đều sai nhịp – Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đều, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi: Bỏ khăn- Yêu cầu biết cách chơi, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. II. Địa điểm và phương tiện. - Vệ sinh an toàn sân trường. - Còi, khăn.. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung A. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. - Chạy theo 1 hàng dọc quanh sân - Trò chơi: Làm Theo hiệu lệnh. B. Phần cơ bản. 1)Đội hình đội ngũ. - ôn quay sau, đi đều vòng phải vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp. +Điều khiển lớp tập. - Chia tổ tập luyện do tổ t rưởng điều khiển GV theo dõi nhận xét sửa chữa sai sót. - Tập hợp cả lớp – từng tổ thi đua trình diễn. Theo dõi nhân xét. 2)Trò chơi vận động. Trò chơi “Bỏ khăn” _nêu tên trò chơi – giải thích cách chơi và luật chơi - Cả lớp thực hiện chơi. - Quan sát nhận xét và biểu dương. C. Phần kết thúc. - Hát và vỗ tay. - Cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét đánh giá kết quả và giao bài tập về nhà.. Thời lượng 6- 10’. Cách tổ chức    . 18- 22’ 10- 12’     . 6- 8’    4- 6’.   .   . . . . . Thể dục Bài 9: Đổi chân khi đi đều sai nhịp. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật. Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác tương đối đều, đẹp, đúng khẩu lệnh..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu HS biết cách bước đệm khi đổi chân. - Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” Yêu cầu rèn luyện nâng cao khả năng tập trung chú ý, khả năng định hướng, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. II. Địa điểm và phương tiện. - Vệ sinh an toàn sân trường. - 1còi. 2- 6 chiếc khăn. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung A. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. - Trò chơi: “Tìm người chỉ huy” B. Phần cơ bản. 1)Đội hình đội ngũ. - ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. +GV điều khiển lớp tập 2 lần. Nhận xét sửa chữa. - Chia tổ tập luyện 6 lần tổ trưởng điều khiển, GV quan sát nhận xét. - Tập cả lớp do GV điều khiển. 2)Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp. - GV làm mẫu động tác chậm và giải thích HS tập luyện theo các cử động. Dạy HS bước đệm tại chỗ. Dạy HS bước đệm trong bước đi 3)Trò chơi vận động Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” - Nêu tên trò chơi: Giải thích cách chơi. - Lớp thực hiện chơi. - Quan sát nhận xét và biểu dương. C. Phần kết thúc. - Chạy thường thành vòng tròn - Một số động tác thả lỏng. - Hệ thống bài. - Nhận xét đánh giá kết quả và giao bài tập về nhà. Thời lượng 1- 2’ 2- 3’. Cách tổ chức    . 12- 14’.     5- 6’. 5- 6’. 4- 6’.     .   .   .   . . . . .

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×