Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

Slide bài giảng hoạt động huy động vốn và hoạt động tín dụng ngân hàng SHB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 53 trang )

I. KHÁI QUÁT VỀ SHB
Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, tên viết
tắt SHB, tiền thân là Ngân hàng TMCP Nông
Thôn Nhơn Ái được thành lập theo giấy phép
số 0041/NH /GP ngày 13/11/1993

Ngày 20/01/2006, Thống Đốc Ngân hàng Nhà
Nước Việt Nam đã ký Quyết định số 93/QĐ-
NHNN về việc chấp thuận cho SHB chuyển
đổi mô hình hoạt động từ Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Nông thôn sang Ngân
hàng Thương mại Cổ phần

Vốn điều lệ: 2.000 tỷ đồng (tương đương 125
triệu USD).

Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn
Văn Lê – Tổng giám đốc.
Lĩnh vực kinh doanh

Kinh doanh tiền tệ.

Kinh doanh ngoại tệ, ngoại hối.

Kinh doanh vàng.

Thanh toán quốc tế.

Mạng lưới hoạt động: Hiện tại SHB có hơn
60 chi nhánh và phòng giao dịch trên các


tỉnh thành trong cả nước.

Tổng tài sản hiện có : 21,050 tỷ đồng (tương
đương 1.315,6 triệu USD)
Cơ cấu tổ chức
II- HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
1 – Tình trạng huy động vốn
Đối với hoạt động kinh doanh,các ngân
hàng luôn ý thức được tầm quan trọng của
việc huy động vốn. SHB đã có những chính
sách không ngừng đổi mới phục phụ khách
hàng. Vì vậy, lượng vốn của ngân hàng luôn
có sự thay đổi qua các năm.
I.Khối lượng vốn huy động
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
1.Huy động tiền gửi 368,7 2.804
9.508

2.Huy động vốn từ cổ phiếu 402,4 7.092 2.235
THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN
Nguồn vốn huy động của SHB rất
phong phú. Hiện nay SHB có những
nguồn vốn huy động chủ yếu sau:

Tiền gửi của các tổ chức kinh tế ( tiền

gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn )

Tiền gửi của dân cư ( tiền gửi tiết
kiệm, tiền gửi không kỳ hạn )
2. Nguồn vốn huy động

Phát hành công cụ nợ.

Nguồn đi vay.

Các nguồn huy động khác.
3.Hoạt động huy động vốn
NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG
Thực hiện
2011
KH theo số
dư đến
năm
2012
KH 2012 theo
số dư bình
quân
Chênh lệch kế
hoạch/thực hiện
2011
I.HUY ĐỘNG TỪ CÁC TCTD 2.235.084 3.500.000 300.000 1.264.916 57%
II.HUY ĐỘNG TỪ KH 9.508.142 14.399.000 11.151.261 4.890.858 51%
1.Từ TKTG TCKT và cá nhân 5.071.900 5.853.500 6.547.649 781.600 15%
1.1 Tiền gửi không kỳ hạn 2.996.570 3.445.000 3.417.024 448.430 15%
1.2 Tiền gửi có kỳ hạn 2.075.330 2.408.500 3.130.625 333.170 16%

2.Từ tiền gửi tiết kiệm 4.436.242 7.045.500 5.228.610 2.609.258 59%
2.1 Tiền gửi không kỳ hạn 5.410 27.500 3.417.024 22.090 408%
tiền gửi có kỳ hạn 4.430.831 7.018.000 3.130.625 2.587.169 58%
3. Trái phiếu chuyển đổi 1.500.000

Tổng nguồn vốn huy động đến 31/12/2011
là 64.311,3 tỷ đồng, tăng 18.376,7 tỷ đồng
tương ứng tăng 40% so với cuối năm
2010. Trong đó:
Nguồn vốn huy động từ tổ chức và cá
nhân: Đến 31/12/2011 đạt 46.217,2 tỷ tăng
14.457,8 tỷ đồng tương ứng tăng 45,52%
so với cuối năm 2010 và đạt 108,7% kế
hoạch năm 2011.

Cơ cấu huy động phân theo đối tượng huy động
như sau:
+ Huy động vốn dân cư, cá nhân: 20.339,1 tỷ
đồng, chiếm 44,20% trong tổng huy động.
+ Huy động vốn tổ chức kinh tế: 25.680,8 tỷ đồng,
chiếm 55,80% trong tổng huy động.
Cơ cấu huy động phân theo loại tiền như sau:
-Huy động USD: 202,2 triệu USD, chiếm 9,15%
trong tổng huy động
-Huy động EUR: 6,5 triệu EUR, chiếm 0,39%
trong tổng huy động
-Huy động VND: 41.617,7 tỷ đồng, chiếm
90,43% trong tổng huy động
-Huy động ngoại tệ khác (quy đổi USD):
10.371,7 triệu USD, chiếm 0,02% trong tổng Huy động


Huy động vốn từ các tổ chức tín
dụng: Đến 31/12/2011 đạt 15.909,1 tỷ
đồng, tăng 2.637,5 tỷ đồng tương
ứng tăng 19,9% so với cuối năm
2010, đạt 83,7% kế hoạch năm 2011.
Đến hết năm 2011, Tổng nguồn vốn vay từ
NHNN là 2.185 tỷ đồng. Cụ thể:
- Vay NHNN bằng chiết khấu, tái chiết khấu
trái phiếu chính phủ: 1.109,5 tỷ (qua thị
trường OMO) .
- Vay NHNN bằng cầm cố trái phiếu chính phủ
( vay thấu chi ) : 348,9 tỷ đồng.
- Vốn vay từ NHNN để cho vay phát triển nông
nghiệp, nông thôn của NHNN: 700 tỷ đồng
Nguồn vốn vay từ NHNN
4. Lãi suất huy động vốn
Lãi suất luôn là một yếu tố quan trọng trong việc
huy động vốn của ngân hàng.Muốn thu hút được
nguồn vốn dồi dào thì phải có nhiều chính sách
thay đổi lãi suất.Hiện nay hầu như các ngân hàng
thương mại đều tăng lãi suất, điều này đã thúc
đẩy việc huy động vốn từ tầng lớp dân cư một
cách có hiệu quả.
BIỂU LÃI SUẤT TIẾT KIỆM BẬC THANG
THEO SỐ TIỀN VND ( mới nhất)
BIỂU LÃI SUẤT TIẾT KIỆM BẬC THANG
THEO USD
LOẠI KỲ HẠN
LÃI SUẤT USD (%/NĂM)

< 5,000$
>5,000$ đến
10,000$
>10,000$ đến
20,000$
>20,000$ đến
30,000$
> 30,000$
Không kỳ hạn 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00
Kỳ hạn 01 tháng
1.70 1.72 1.75 1.78
1.80
Kỳ hạn 02 tháng
2.00 2.02 2.05 2.07
2.10
Kỳ hạn 03 tháng
2.30 2.32 2.35 2.37
2.40
Kỳ hạn 06 tháng
2.50 2.52 2.55 2.57
2.60
Kỳ hạn 09 tháng
2.70 2.72 2.75 2.77
2.80
Kỳ hạn 12 tháng
2.90 2.92 2.95 2.97
3.00
Kỳ hạn 13 tháng
3.00 3.02 3.05 3.07
3.10

Kỳ hạn 18 tháng
2.80 2.82 2.85 2.87
2.90
Kỳ hạn 24 tháng
2.80 2.82 2.85 2.87
2.90
Kỳ hạn 36 tháng
2.80 2.82 2.85 2.87
2.90

Biểu lãi suất mới được ban hành có sự điều
chỉnh tăng ở hầu hết các kỳ hạn gửi với
mức tăng thấp nhất là 0,3% năm trong các
kỳ hạn 1-3 tháng và cao nhất tới 0,5% năm.

SHB bắt đầu tăng lãi suất tiền gửi bằng
VND chung cho toàn hệ thống với mức cao
nhất lên tới 0,035%.Đây cũng là mức lãi
suất cao mang tính cạnh tranh trong hệ
thống ngân hàng.

Mục đích của việc tăng lãi suất lần này nhằm tăng
nguồn vốn huy động và tăng tổng tài sản của SHB.
Theo đó, khách hàng khi gửi tiết kiệm kỳ hạn tại SHB:

Miền Bắc và miền Trung: loại 01 tháng mức cao nhất
là 0,665%, kỳ hạn 02 tháng mức cao nhất là 0,705%,
kỳ hạn 03 tháng mức cao nhất là 0.755% và kỳ hạn 6
tháng mức cao nhất là 0.775%. Mức lãi suất không kỳ
hạn là 0.3%.


Tại miền Nam, lãi suất được chia ra làm 3 loại: theo
kỳ hạn trả lãi hằng tháng, hàng quý và cuối kỳ.

Đối với kỳ hạn trả lãi hằng tháng, lãi suất tiết
kiệm kỳ hạn 02 tháng, mức cao nhất là 0,655%,
kỳ hạn 03 tháng mức cao nhất là 0,695%, kỳ
hạn 06 tháng mức cao nhất là 0.715%.

Đối với kỳ hạn trả lãi hằng quý, lãi suất mức
gửi tiết kiệm kỳ hạn 06 tháng cao nhất là
0.725%, kỳ hạn 09 tháng mức cao nhất là 0.75
% và kỳ hạn 12 tháng mức cao nhất là 0.77%.

Đối với kỳ hạn trả lãi cuối kỳ, lãi
suất mức gửi tiết kiệm 01 tuần
cao nhất là 0.34%, lãi suất mức
gửi 02 tuần cao nhất là 0.39%, lãi
suất mức gửi 03 tuần cao nhất là
0.44%, với kỳ hạn 01 tháng mức
cao nhất là 0.665%, kỳ hạn 02
tháng mức cao nhất là 0.705%, kỳ
hạn 03 tháng mức cao nhất là
0.755%, kỳ hạn 06 tháng mức cao
nhất là 0.775%.
5.1 Kết quả đạt được

Đảm bảo khả năng thanh khoản cho toàn hệ
thống Ngân hàng TMCP SàI Gòn-Hà Nội, đáp
ứng đầy đủ và nhanh chóng nhu cầu thanh

toán cho khách hàng.
Ban hành quy định quản lý vốn và quy định
quản lý trạng thái và kinh doanh ngoại tệ
trong toàn hệ thống Ngân hàng Sài Gòn-Hà
Nội.

Xây dựng hạn mức cho các Tổ chức tín dụng.
5. Đánh giá tình hình huy động vốn
5.2.Mặt hạn chế,vướng mắc

Do các tổ chức tín dụng khác cũng tập trung và
đẩy mạnh hoạt động kinh doanh trên thị trường
liên Ngân hàng, cho nên Ngân hàng TMCP Sài
Gòn- Hà Nội đã gặp phải rất nhiều khó khăn trong
việc cạnh tranh thị trường đầu tư tiền gửi tại các
Tổ chức tín dụng cũng như trong việc huy động
vốn từ các Tổ chức kinh tế và Tổ chức tín dụng

Ngoài ra do quy mô hoạt động còn nhỏ và
hạn chế, với lại danh tiếng trên thị trường
chưa có cho nên việc xây dựng hạn mức tiền
gửi với các Tổ chức tín dụng khác là vô cùng
khó khăn, đặc biệt là các Ngân hàng TMCP
lớn (Ngân hàng á châu, Ngân hàng TMCP
Đông á, Ngân hàng Sài Gòn thương tín, Ngân
hàng Liên doanh Việt Nga, Ngân hàng TMCP
Nhà Hà Nội ).
Tín dụng bao gồm:
- Tín dụng ứng trước
- Tín dụng hạn mức

-
Chiết khấu thương phiếu
-
Bao thanh toán
-
Tín dụng thuê mua
-
Tín dụng bằng chữ kí
-
Tín dụng tiêu dùng
III. Hoạt động tín dụng

×