Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Tính khả thi của mô hình chăn nuôi trâu vỗ béo ở huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (968.29 KB, 10 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2021, Vol. 19, No. 10: 1313-1322

Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam 2021, 19(10): 1313-1322
www.vnua.edu.vn

TÍNH KHẢ THI CỦA MƠ HÌNH CHĂN NI TRÂU VỖ BÉO
Ở HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG
Nguyễn Minh Đức1*, Trần Duy Tùng2
1

Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
2
Ban Khoa học và Công nghệ, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*

Tác giả liên hệ:
Ngày chấp nhận đăng: 10.07.2021

Ngày nhận bài: 05.05.2021
TĨM TẮT

Chăn ni trâu thịt vỗ béo là một mơ hình sinh kế mới của các hộ nông dân người dân tộc thiểu số và đang có
xu hướng phát triển ở một số tỉnh vùng biên giới phía bắc. Trong thời gian đại dịch Covid-19 đang diễn biến phức
tạp, giao thương ở vùng biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc trở nên khó khăn. Liệu mơ hình chăn ni này có
khả thi để nhân rộng, đặc biệt với nhóm hộ nghèo dân tộc thiểu số? Nghiên cứu sử dụng phương pháp tiếp cận có
sự tham gia kết hợp với các công cụ đánh giá nhanh thị trường, đánh giá khả thi kỹ thuật, phân tích hiệu quả tài
chính, phân tích rủi ro. Lết quả nghiên cứu đã cho thấy rằng mơ hình này là khả thi và mang lại thu nhập cho người
dân ngay cả trong giai đoạn khó khăn do Covid-19 gây ra.
Từ khóa: Chăn ni trâu thịt vỗ béo, hộ nghèo, dân tộc thiểu số, Covid-19.

Feasibility of Buffalo Fattening Model in Trung Khanh District, Cao Bang Province


ABSTRACT
Buffalo fattening is a new livelihood model for ethnic minority farmers and tends to develop in some northern
border provinces. During the outbreak of Covid-19, the trade in the border areas between Vietnam and China has
become difficult since 2020. Is this farming model feasible, especially for disadvantaged groups such as the poor,
ethnic minorities? This study used a participatory approach combined with rapid market assessment, financial
efficiency analysis and risk analysis tools. The research results showed that this livelihood model is feasible and
brings promissing income to farmers even during the current difficult period caused by Covid-19.
Keywords: Buffalo fattening, poor household, ethnic minorities, Covid-19.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhìm hỗ trợ các cộng đồng nghèo câi thiòn
sinh kï, nâng cao khâ nëng Āng phó các rûi ro
khí hêu, nhiỵu mơ hình sinh kù phự hp ỵc
xõy dng v chuyn giao (Krantz, 2001). Trong
nhĂng nëm gỉn đåy, ć các tõnh phía bíc giáp
biên gii Trung Quc cỷa Viũt Nam, chớnh
quyợn ữa phỵng ang khuyùn khụch ngỵi dõn
m rng quy mụ n trồu bỡng viịc chun đổi
tÿ hình thĀc chën ni tråu theo hónh thc chởn
thõ truyợn thng, chởn nuụi lỗy sc kộo sang
mụ hỡnh nuụi nht, v bộo theo hỵng thỵng
phốm bỏn ra thữ trỵng. Mụ húnh ny cự ỵu

im rỳt ngớn ỵc thi gian nuụi, phỏt huy
ỵc li thù vợ ngun thc ởn v lao ng sn
cự, nhỵng ứi hỳi chi phụ ổu tỵ ln. Mụ hỡnh
ny ang ỵc nhõn rng nhanh trong cộng
đồng các dân tộc thiðu sổ phía bíc (Đào Thanh,
2019; Thiớn Hỵng, 2019; Tuỗn Sn, 2021).
Tuy nhiờn, hiũn chỵa cù nhĂng nghiên cĀu

đánh giá vỵ tính khâ thi vỵ kỹ tht, tài chính
đối vĆi mơ hình ni trâu vỗ béo này. Các
nghiên cĀu gæn đåy chû yïu têp trung vo vỗn
ợ k thuờt chởn nuụi trồu (Tọ Vởn Cổn, 2008;
Trỉn Vën Thëng & cs., 2019; Ngun Th÷ Bích
Liên & cs., 2021) hoặc nghiên cĀu vỵ quy hộch
phát triðn đàn tråu (Nguyñn Quang Tuyên &

1313


Tính khả thi của mơ hình chăn ni trâu vỗ béo ở huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng

cs., 2006; Nguyñn Qunh Hỵng & cs., 2018). Vợ
khớa cọnh hiũu quõ kinh tï, có một vài nghiên
cĀu vỵ chën ni bø (Bùi Vởn Quang & Nguyủn
Thữ Dỵng Nga, 2020; Bựi Vởn Quang & cs.,
2020), khơng có nghiên cĀu vỵ hiịu q kinh tù
trong chởn nuụi trồu no ỵc xuỗt bõn gổn
ồy. Do vêy, viịc phân tích hiịu q và các điỵu
kiịn cỉn thiùt phỏt trin mụ hỡnh ny l rỗt
cự ý nghưa vỵ mặt lý ln.
Thím vào đù, trong điỵu kiịn dữch bũnh
Covid-19 ang xõy ra hiũn nay, giao thỵng
gia Viũt Nam và Trung Quốc trć nín khù khën
(Nguyen & Tran, 2021) õnh hỵng ln ùn sinh
kù cỷa ngỵi dồn, c biịt nơng dân dân tộc
thiðu số nghèo. Đåy là một phộp th cho cỏc mụ
hỡnh sinh kù mi cho ngỵi dân ć các tõnh vùng
biên. Chính vì vêy, nghiên cĀu ny ỵc thc

hiũn nhỡm ỏnh giỏ tụnh khõ thi mụ hình trong
cộng đồng dân tộc thiðu số ć Trùng Khánh, Cao
Bìng trong giai độn tÿ đỉu nëm đïn cuối nëm
2020. Nghiên cĀu têp trung phân tích tính khâ
thi kỹ thuêt, ti chớnh, thữ trỵng v phõn tớch
rỷi ro cỷa cỏc hộ chën ni tråu vỗ béo, đặc biịt
là các hộ nghốo, ngỵi dõn tc thiu s. Cỏc ni
dung nghiờn cu cý th bao gm: i) ỏnh giỏ
nhanh thữ trỵng; ii) Đánh giá nguồn cung Āng
sẵn có cûa các hộ; iii) Đánh giá tơnh khâ thi vỵ
kỹ tht, iv) Phân tích hiịu q tài chơnh đối
vĆi mơ hónh chën ni tråu vỗ béo và v) Phân

tích các rûi ro trong sân xuỗt (bao gm cõ rỷi ro
k thuờt v rỷi ro thiờn tai) v rỷi ro thữ trỵng.

2. PHNG PHP NGHIấN CỨU
2.1. Thu thập số liệu
2.1.1. Chọn điểm nghiên cứu
Nghiên cĀu ỵc tiùn hnh 2 xó Quang
Hỏn v Quang Vinh, hun Trùng Khánh, tõnh
Cao Bìng. Đåy là 2 xã mà hổu hùt ngỵi dõn
ợu l ngỵi dõn tc thiu s (dân tộc Tày,
Nùng, H’Mơng) cù nhiỵu hộ dån đã tiín phong
ổu tỵ chởn nuụi trồu v bộo vi quy mụ nhú (23 con/lĀa), một số hộ bít đỉu mć rộng quy mụ
lớn ùn 5-6 con/la. Thờm vo ự chụnh quyợn
ữa phỵng cỹng ang xồy dng kù hoọch v
giõi phỏp phỏt triðn chën nuôi tråu vỗ béo täi 2
xã này (UBND hun Trùng Khánh, 2021).
2.1.2. Thảo luận nhóm

Nghiên cĀu sā dýng các cuộc thâo ln
nhóm là cơng cý thu thêp thơng tin. Mýc đơch
chính cûa các cuộc thâo ln nhùm là ỏnh
giỏ nhanh thữ trỵng ổu vo, ổu ra, khõ nởng
tiùp cờn h tr k thuờt, tiùp cờn thữ trỵng, xác
đ÷nh các tác nhân tham gia chuỗi giá tr÷ trâu
th÷t vỗ béo, đánh giá nhanh hiòu quâ và nëng
lăc sân xuỗt, ỏnh giỏ rỷi ro trong sõn xuỗt.

Bõng 1. Túm tắt đối tượng chọn mẫu, số lượng mẫu cho từng công cụ và theo địa bàn
Địa điểm
Thôn: 2 thôn/xã, 2
xã Quang Hán và
Quang Vinh

Thu thập số liệu
Thảo luận nhóm: Mỗi nhóm thảo luận
gồm cả các hộ đã chăn ni và các hộ
đang có ý định chăn ni trâu vỗ béo,
thành phần gồm cả hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ trung bình.

Tổng số mẫu và đặc điểm của mẫu khảo sát
1 thảo luận nhóm/thơn về chăn ni trâu vỗ béo.
Tổng có 4 cuộc thảo luận nhóm được tiến hành với 34 người
tham gia: xã Quang Hán 14 người (7 hộ nghèo, 4 hộ cận nghèo,
3 hộ trung bình, trong đó có 6 hộ đã có kinh nghiệm chăn ni
trâu vỗ béo), xã Quang Vinh 20 người (7 hộ nghèo, 11 hộ cận
nghèo, 2 hộ trung bình, trong đó có 6 hộ có kinh nghiệm chăn
nuôi trâu vỗ béo).


Phỏng vấn sâu:
Xã: Quang Hán,
Quang Vinh

- Hộ có kinh nghiệm chăn ni trâu vỗ
béo điển hình

4 hộ có kinh nghiệm chăn ni trâu vỗ béo, mỗi xã 2 hộ (hộ
nghèo).

Huyện: Trùng
Khánh

Cán bộ phịng nơng nghiệp
Cán bộ kỹ thuật
Đại lý, hộ kinh doanh vật tư đầu vào,
Đại diện hộ/cơ sở kinh doanh, tiêu thụ
trâu thịt

1 Phó trưởng phịng nơng nghiệp huyện.
1 cán bộ Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp (cán bộ thú y).
3 cơ sở cung ứng thức ăn chăn nuôi gia súc (gồm cả thức ăn
chăn nuôi trâu).
2 thương lái trâu thịt.

Ghi chú: Các cuộc thâo luận nhóm và phỏng vấn sâu được thực hiện trực tiếp bởi nhóm tác giâ với các đối tượng
cung cấp thông tin bằng tiếng phổ thông không thông qua phiên dịch; các bên tham gia đều tự nguyện tham gia
và đồng ý cho nhóm nghiên cứu ghi chép các thông tin.


1314


Nguyn Minh c, Trn Duy Tựng

2.1.3. Phng vn sõu
Phỳng vỗn sâu nhìm mýc đơch thu thêp ý
kiïn và thơng tin chuyờn sõu t cỏc bờn liờn
quan. Cỏc i tỵng tham gia phỳng vỗn sõu
bao gm: bờn cung ng ổu vo (ging, vờt tỵ,
tớn dýng,), bờn h tr k thuờt sõn xuỗt (cỏn
b khuyùn nụng, phũng nụng nghiũp), thu gom,
tiờu thý và các hộ chën ni tråu th÷t vỗ béo.
Các cuộc phỳng vỗn sõu tờp trung thu thờp cỏc
thụng tin liớn quan đïn să sẵn có cûa các đỉu
vào cho sân xuỗt (ỗt ai, lao ng, vn, cung
ng ging, vờt tỵ), quy trúnh k thuờt, rỷi ro
trong sõn xuỗt, tớnh mựa vý, quy mụ v giỏ cõ
thữ trỵng tiờu thý sõn phốm v mc biùn
ng cỷa thữ trỵng (giỏ cõ, quy mụ tiờu thý).
Bờn cọnh ự, phỳng vỗn sồu cỹng ỵc tiùn
hnh vi cỏc h nghốo cú kinh nghiũm chởn ni
trâu vỗ béo điðn hình täi đ÷a bàn 2 xã.
2.2. ỏnh giỏ nhanh cú s tham gia (PRA)
Phỵng phỏp ỏnh giỏ cú s tham gia
(PRA) thỵng ỵc ỏp dýng trong đánh giá các
dă án vĆi să tham gia cûa các bớn liớn quan, c
biũt l cỏc i tỏc/ngỵi tham gia/ngỵi hỵng
li trong mt d ỏn (Chambers, 1994a; b;
Babbie, 2015; Leavy, 2017). Trong nghiên cĀu

này, thơng qua thâo ln nhóm và phỳng vỗn
sõu, cỏc bờn tham gia vo thữ trỵng (cung cỗp
ổu vo, thu gom, tiờu thý sõn phốm, h tr k
thuờt sõn xuỗt, ngỵi chởn nuụi), khụng chừ l
ngỵi cung cỗp thụng tin m cứn ỵc thỳc ốy
ỵa ra cỏc ỏnh giỏ vợ thữ trỵng. Cý th,
trong thõo luờn nhúm mt s cụng cý nhỵ ma
trờn cho im, vở bõn cỏc tỏc nhõn tham gia
vo thữ trỵng chởn nuụi trồu v bộo ỵc s
dýng ngỵi dõn va cung cỗp thụng tin va
ỏnh giỏ vợ khõ thi k thuờt v ỏnh giỏ nhanh
thữ trỵng. Trong phỳng vỗn sõu các câu húi mć
đã khuyïn khích các bên tham gia va cung cỗp
thụng tin va ỵa ra cỏc nhờn xột vợ quy mụ thữ
trỵng tiờu thý, thữ trỵng cung cỗp cỏc yùu t
ổu vo cho sõn xuỗt, cỏc mi liờn kùt gia
ngỵi sõn xuỗt vi cỏc tỏc nhõn tham gia vo
thữ trỵng, tớnh thi vý v s biùn ng cỷa quy
mụ, giỏ cõ thữ trỵng tiờu thý.
ỏnh giỏ khõ thi vợ k thuờt cỹng ỵc
nhỡn nhờn t nhờn thc cỷa ngỵi dõn vi vai
trũ l sõn xuỗt cỹng nhỵ t quan điðm cûa cán
bộ kỹ thuêt. Các nội dung liín quan ùn k

thuờt sõn xuỗt sở ỵc khõo sỏt t cán bộ
khuyïn nông. Nëng lăc áp dýng đúng kỹ thuêt
chën nuụi trồu thữt v bộo sở ỵc khõo sỏt t
cỏc hộ đã chën ni và cù dă đ÷nh tham gia vo
thữ trỵng. Khoõng cỏch vợ nởng lc sõn xuỗt
cỷa cỏc h sở ỵc phồn tụch ỏnh giỏ tụnh

khõ thi kỹ thuêt.
2.3. Phân tích hiệu quâ tài chính và phân
tích ri ro
Phỵng phỏp phồn tụch hiũu quõ ti chớnh
trong chởn nuụi cỹng ỵc s dýng. Thụng tin vợ
chi phớ, doanh thu cỷa chởn nuụi trồu thữt v bộo
ỵc khõo sỏt nhanh t thõo luờn nhựm sau ự
ỵc thu thờp chi tiùt t cỏc h ó cự kinh
nghiũm sõn xuỗt (h chën ni trâu vỗ béo điðn
hónh) đð tơnh tốn và đánh giá hiịu q tài
chính. Các chõ tiíu đánh giá hiũu quõ ti chớnh
ỵc s dýng cho nhiũm vý ny bao gm: Tng
giỏ trữ sõn xuỗt, tng chi phớ sõn xuỗt, giỏ trữ gia
tởng, thu nhờp hn hp, li nhuờn v t suỗt li
nhuờn. Phọm vi tớnh toỏn cỷa cỏc chõ tiêu này là
cho một lĀa ni (tính tÿ khi bớt ổu hoọt ng
sõn xuỗt cho ùn khi tiờu thý xong sân phèm) và
tính trung bình trong một nëm cho mt h chởn
nuụi in húnh. ng thi phỵng phỏp phồn tơch
rûi ro vĆi các k÷ch bân rûi ro trong sân xuỗt v
thữ trỵng ỵc ỵa ỏnh giỏ mc ch÷u
đăng rûi ro cûa mơ hónh chën ni này.

3. KẾT QUÂ VÀ THÂO LUẬN
3.1. Thị trường và tiếp cận thị trng
Thữ trỵng tiờu thý trõu thữt cự dỵ ữa rỗt
ln. Lý do bi vỡ thữ trỗn Tr Lửnh (huyũn Tr
Lửnh trỵc ồy v huyũn Trựng Khỏnh hiũn
nay) cú ch ổu mối trâu bị. Theo thơng tin tÿ
thâo ln nhóm vĆi ngỵi chởn nuụi, phỳng vỗn

sồu cỏc ọi lý cung cỗp thc ởn gia sỳc, cỏc
thỵng lỏi buụn trồu thú ch Tråu Trà Lưnh là
một trong nhĂng chợ trâu bị lĆn nhỗt cỷa cỏc
từnh vựng biờn gii vi Trung Quc vi quy mụ
tiờu thý thỵng xuyớn vi trởm con mt ngy
vo ngy chụnh phiớn thú lỵng trõu bũ, giao
dữch cú th lín đïn không 1.000 con. Chợ đỉu
mối này là nĄi trung chun trâu bị cûa nhiỵu
tõnh miỵn Bíc bán sang thữ trỵng Trung Quc.
T ổu nởm 2020, do õnh hỵng cûa d÷ch
Covid-19, chợ này täm thąi dÿng hột động, viịc

1315


Tính khả thi của mơ hình chăn ni trâu vỗ béo ở huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng

tiêu thý trâu trc tiùp khự khởn hn do giao
thỵng vi thữ trỵng Trung Quc bữ thớt cht.
Cỹng do õnh hỵng cỷa Covid-19, viịc thu gom,
vên chun trâu tÿ các tõnh khác vỵ ồy gp
nhiợu khự khởn dộn ùn ngun cung trõu thữt
cỹng khan hiùm hn trỵc.
Trong bi cõnh ch khụng ỵc hp nhỵng
nhu cổu giao thỵng vộn ln, thữ trỵng iũn t
t phỏt ó xuỗt hiũn thay thù cho ch trc tiùp.
ồy cỹng chụnh l mt xu hỵng mi trong tiờu
thý sõn phèm täi Viịt Nam (Đỗ Th÷ Vân Dung,
2020; Ngun Viịt Liớn Hỵng, 2020). Cỏc
thỵng lỏi mua trồu (ỵc tụnh trớn ữa bn

huyũn cự hn 100 thỵng lỏi trớn ữa bn hun
Trà Lưnh cü, nay thuộc hun Trùng Khánh)
vén tích căc tìm kiïm nguồn hàng trên các
nhóm mäng xã hội (Zalo, Facebook, Youtube) và
đïn tên chuồng đð mua. Các hộ muốn bán trâu
phỉn lĆn đỵu có thành viên sā dýng thiịn thội
thơng minh (chiïm tĆi 80% hộ tham gia thâo
ln nhóm) và họ cüng nhanh chùng bít k÷p vĆi
xu thï sā dýng mọng xó hi ỵa thụng tin
sõn phốm. Viũc giĆi thiịu thơng tin vỵ sân phèm
chõ đĄn giân là đëng ânh hoặc clip ngín vỵ con
trâu mà họ muốn bỏn vo nhúm mua - bỏn trõu.
Thỵng lỏi sở liờn hị thơng qua điịn thội/zalo
húi mua và đïn tên nhà đð xem trâu nïu thăc
să quan tâm, trâ giá và mua nùu hai bờn cht
ỵc giỏ. Cú th núi nhng tác nhân tham gia
chuỗi giá tr÷ trâu th÷t vỗ béo, bao gm cõ nhng
ngỵi nụng dồn chởn nuụi trồu ó cù phân Āng
nhanh trong viịc Āng dýng các nỵn tâng mọng
xó hi thc hiũn cỏc giao dữch mua bỏn.
Vợ giá câ, nhu cỉu lĆn chû u là bán sang
th÷ trỵng Trung Quc trong khi ngun cung họn
chù, mt phổn do õnh hỵng cỷa Covid-19, mt
phổn do ngun cung trõu thữt t cỏc từnh miợn
trung bữ cọn kiũt sau t lü l÷ch sā cuối nëm 2020
và khơng thð khơi phýc ỵc trong thi gian
ngớn. Dộn ùn giỏ trõu thữt hi cự xu hỵng tởng,
giỏ trồu hi trung búnh t 80 nghón đồng/kg đỉu
nëm 2020 lín 90 nghón đồng/kg cuối nëm 2020.
Thữ trỵng cung ng cỏc yùu t ổu vo khỏ

n ữnh, cọnh tranh. trung tõm thữ trỗn Tr
Lửnh cự 6 ọi lý, ca hng cung cỗp thc ởn
chởn nuụi (gồm câ thĀc ën cho tråu, bø). Các đäi
lý chû yùu cung cỗp sõn phốm cỷa Cụng ty C
phổn Nam Viũt ồy l cụng ty cung cỗp thc ởn
cho trồu bứ trớn ữa bn hn 10 nởm v ỵc
khỏch hng tin dùng. Thím vào đù, hiịn nay có

1316

thêm một số cụng ty thc ởn chởn nuụi cự ọi lý
cỗp 1 ć thành phố Cao Bìng (CP Viịt Nam,
Vinafeed) mĆi tham gia vo thữ trỵng cung cỗp
thc ởn cho trồu, bứ th÷t vỗ béo trín đ÷a bàn
hun. Đội ngü nhån viín thữ trỵng i ùn tờn
cỏc bõn cho hng v bán hàng trăc tiïp cho
các hộ, nhóm hộ chën ni vi cỏc ỵu ói vợ giỏ
nùu khi lỵng mua trờn 1 tỗn.
Do thữ trỵng cung ng thc ởn tỵng i
cọnh tranh, các cơng ty, đäi lý, cāa hàng đỵu
phâi cänh tranh khơng chõ vỵ giá mà cịn phâi
cänh tranh vỵ chỗt lỵng. Vợ phụa ngỵi chởn
nuụi, viũc mua thc ởn hn hp cho nuụi trõu v
bộo cỹng rỗt thuờn tiũn, vi s lỵng mua mi
lổn 2-3 bao (tựy vo s lỵng ổu con/la cỷa
tng h) h cú th t ra thữ trỗn mua. Thờm
na, vi cỏc ca hng quen, ngỵi dõn cú th
mua trõ sau vi mc chi phụ tëng thím 20.000
đồng/bao (không 6% so vĆi giá bán).
Vỵ con giống: Trong chën ni tråu vỗ béo thì

hộ chën ni khơng tă cung con giống mà mua
con giống trên th÷ trỵng. Trỵc ồy, khi ch trõu,
bũ Thữ trỗn Tr Lửnh chỵa bữ tọm dng hoọt
ng, h chởn nuụi mua con ging t ch rỗt dủ
dng. Tuy nhiờn, t khi có d÷ch Covid-19, các bãi
trung chun trâu tă phát đã hỡnh thnh thay
thù cho ch. Cỏc chỷ thỵng lỏi trỵc khi giao bỏn
trõu sang thữ trỵng Trung Quc cỹng m bỏn
trồu cho ngỵi dồn ữa phỵng tọi cỏc bói trung
chuyn ny. ồy chụnh l ngun cung con ging
chụnh cho ngỵi dồn ữa phỵng. Bớn cọnh ự,
ngỵi chởn nuụi cỹng cự thð tìm nguồn giống tÿ
các hộ chën ni khác täi ữa phỵng. Cỏc giao
dữch mua bỏn con ging cỹng ỵc h tr bi cỏc
nợn tõng giao dữch iũn t (cỏc nhóm mua bán
trâu trên Zalo, Facebook, Youtube).
Tÿ đánh giá ć trờn cú th thỗy viũc tiùp cờn
thữ trỵng cõ ổu vo v ổu ra l tỵng i
thuờn li, cỏc h chởn nuụi trõu v bộo l h
nghốo, ngỵi dõn tc thiðu số cüng khơng gặp
khù khën trong tiïp cên th÷ trỵng. Mc dự do
õnh hỵng cỷa dữch bũnh Covid-19, viũc giao
thỵng cự khự khởn hn, nhỵng bự lọi, vi s
phỏt triðn cho hä tỉng internet, điịn thội thơng
minh, các nỵn tâng mäng xã hội (Zalo, Youtube)
đã giúp các giao d÷ch mua bỏn gia cỏc bớn tỵng
i thuờn li. Thớm vo ự s cõi thiũn cỷa iợu
kiũn ỵng xỏ, phỵng tiũn vờn chuyn cỹng
giỳp viũc vờn chuyn vờt tỵ, vờt nuụi khá thn
tiịn, nhanh chóng, chi phí hợp lý.



Nguyễn Minh Đức, Trần Duy Tùng

Hộp 1. Nguồn cung thức ăn chăn nuôi trâu vỗ béo ở thị trấn Trà Lĩnh
Sân phèm thĀc ën cho chën nuôi tråu vỗ béo l thc ởn hn hp, ngỵi dõn ồy khụng s
dýng thc ởn ờm c m thỵng trn mt ớt thĀc ën hỗn hợp vĆi bột ngô đð cho tråu ởn. Ngun
cung cỗp l cỏc ọi lý, ca hng thc ën chën ni trín đ÷a bàn hun là đäi lý cỗp 1 cỷa Cụng ty
CP Nam Viũt tọi thnh ph Cao Bỡng. Lỵng hng bỏn ra tọi mi c s dao ng t 6-8
tỗn/thỏng. Viũc nhờp hng rỗt thuờn li, ọi lý cỷa cụng ty thỵng chuyn hng sau mt ngày
chốt đĄn. Bín cänh đù, cüng cù nhiỵu nhân viên thữ trỵng cỷa cỏc cụng ty thc ởn chởn nuụi
khỏc ùn cho hng gii thiũu sõn phốm nhỵng sõn phốm chỵa ỵc ngỵi chởn nuụi tin dựng.
(Ngun: Tng hp t phỏng vấn sâu 3 cơ sở cung cấp thức ăn chăn nuôi tại thị trấn Trà Lĩnh, huyện
Trùng Khánh).

Thức ăn hỗn
hợp:
Doanh
nghiệp/
Đại lý thức
ăn chăn nuôi

Con giống:
(thương lái
ngoại tỉnh)

Hộ
chăn nuôi
trâu vỗ béo


Thương lái
trâu tự do
(xấp xỉ 100
người)

Thị trường
xuất khẩu
sang Trung
Quốc

Dịch vụ thú
y: Cán bộ
thú y cơ sở

Hình 1. Các tác nhân tham gia vào thị trường chăn nuôi trâu vỗ béo
3.2. Nguồn lực sẵn có của hộ chăn ni
Nhìn chung, các hộ dân hiịn có nhiỵu
nguồn lăc sẵn cù đð có thð thăc hiịn mơ hình
chën ni tråu vỗ béo. Cý th nhỵ sau:
Chung trọi: Phổn ln cỏc h cú kù hộch
bít đỉu chën ni hoặc mć rộng quy mơ chën
ni theo mơ hónh này đỵu đã cù sẵn chuồng
träi có thð sā dýng đð chën nuôi tråu vỗ béo.
Một số h cổn ổu tỵ tu sa chung trọi bõo
õm iợu kiũn chởn nuụi theo phỵng thc nuụi
nht, v bộo; mt s ớt h thỡ cổn ổu tỵ xồy
dng mi. Chi phí tu sāa chuồng träi dao động
tÿ 3 đïn 4 triũu nuụi ỵc 2 con, chi phụ ổu

tỵ chuồng träi mĆi đð nuôi trâu vỗ béo vĆi 4 đïn

5 ơ ni không tÿ 15 triịu đïn 25 triịu tùy
thuộc vào mĀc độ kiên cố cûa chuồng nuôi. Theo
thông tin tÿ thâo ln nhóm, hỉu hït các hộ
nghèo, cên nghốo khi cổn ổu tỵ xồy dng
chung trọi nuụi trâu vỗ béo thó đỵu phâi vay
vốn tÿ ngân hàng. Hiịn täi, các hộ có thð tiïp
cên vốn tÿ hai ngun tớn dýng chớnh. Th nhỗt
l gúi tớn dýng ỵu đãi phát triðn chën nuôi tÿ
Ngân hàng NN&PTNT vĆi vĆi mc vay trung
bỡnh 50 triũu ng, lói suỗt 0,6%/nởm, thi gian
vay 36 thỏng. Th hai l gúi tớn dýng ỵu đãi cûa
Ngân hàng Chính sách xã hội cho hộ nghèo và
cên nghèo vay vốn phát triðn kinh tï (mĀc vay

1317


Tính khả thi của mơ hình chăn ni trâu vỗ béo ở huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng

trung bình là 50 triũu ng, lói suỗt 0,55% cho
h nghốo v 0,65% cho h cờn nghốo).
Ngun thc ởn t cung, t cỗp: Trong thąi
gian tÿ tháng 3 đïn tháng 10 hàng nëm, nguồn
cú đð làm thĀc ën thô xanh cho tråu khá dồi
dào. VĆi quy mô chën nuôi 3 đïn 4 con/hộ thì cú
đð làm thĀc ën cho tråu khơng khan hiïm, bờn
cọnh ự h cú th dnh ớt diũn tụch ỗt nhỳ
trong vỵn quanh nh, trờn rộy ngụ trng cỳ
nuụi tråu đð bâo đâm nguồn thĀc ën và giâm
thąi gian cớt cỳ. Thớm vo ự, vi ữnh hỵng

phỏt trin n tråu vỗ béo, xã Quang Hán đã cù
kï hoäch chuyðn đổi hĄn 30ha diịn tích tÿ diịn
tích trồng ngơ khơng thn lợi và các cây trồng
có giá tr÷ kinh tï thỗp sang trng cỳ voi nuụi
trõu v bộo thỵng phèm (UBND huyòn Trùng
Khánh, 2021). VĆi thĀc ën tinh, các h ợu cú
lỵng ngụ di do (trung bỡnh mi h cú sõn
lỵng ngụ hng nởm trớn 1 tỗn, ồy l ngụ
thỵng phốm, h cú th bỏn ra thữ trỵng hoc
s dýng cho chởn nuụi). Nhỵ vờy, vi quy mụ
chởn nuụi nhỳ (dỵi 6 con/la) thỡ h cú th chỷ
ng ỵc nguồn thĀc ën tinh không phâi mua
đð chën nuôi vỗ béo trâu.
Lao động gia đónh: Kït quâ khâo sát nhanh
tÿ thõo luờn nhựm cỹng nhỵ phỳng vỗn sõu cỏc
h chởn nuụi cho thỗy cỏc h cú kù hoọch nuụi
trõu theo hình thĀc vỗ béo đỵu có 1 tÿ đïn 2 lao
động làm nơng nghiịp. Đåy là nhĂng lao động
có thð thu xïp thąi gian đð chëm sùc đïn 3 con
trâu nuụi v bộo m khụng õnh hỵng ùn cỏc
cụng viũc sõn xuỗt khỏc cỷa gia únh. Mc dự
khụng mỗt nhiợu thi gian, nhỵng nuụi trồu v
bộo cổn luụn cự ngỵi chëm sùc hàng ngày. Thąi
gian trung bình một ngày đð chëm nuôi cho 3-4
con trâu nuôi vỗ béo là 1 đïn 1,5 gią cho cít cú,
chn b÷ thĀc ën, dọn dìp chuồng träi, tím mát,
tím níng cho trâu.

Con giống: VĆi hỡnh thc chởn nuụi trồu v
bộo, ngỵi chởn nuụi phổn ln khụng t cung

con ging m mua trờn thữ trỵng. Con ging l
trồu ó cự trng lỵng khỏ ln, t khoõng trờn
300 kg ùn 450kg, ngỵi dõn chừ nuụi v bộo
tởng trng lỵng trong thi gian ngớn. Vi c
thự nhỵ vờy, vn ổu tỵ mua con ging l khỏ
ln, dao ng t 30-38 triũu ng/con (nhỵ ỵc
trỡnh by mýc 3.4 dỵi ồy).
Vn ổu tỵ con ging ln chớnh l mt ro
cõn ln nhỗt i vi cỏc h nghốo, dân tộc thiðu
số khi muốn tham gia vào mơ hónh chën ni
này. Do vêy, nïu muốn nhân rộng mơ hình cổn
cự cỏc chụnh sỏch cho ngỵi dõn cú th tiùp
cờn ỵc ngun vn.
3.3. Tớnh khõ thi v k thut
K tht ni trâu vỗ béo khơng mĆi ć täi
đ÷a bàn nghiên cĀu. Một số hộ dån đã cù trín 5
nëm kinh nghiịm chën ni tråu vỗ béo. Đåy là
điỵu thn lợi đð các hộ mĆi ni có thð học húi
kỹ tht chën ni tÿ các hộ đã cù kinh nghiịm
trong trong thơn.
Thím vào đù chën ni tråu vỗ béo cüng
khơng đøi húi cao vỵ kỹ tht. Kït q thâo ln
nhóm kùt hp vi tham vỗn cỏn b thỳ y cho thỗy
cỏc khõu k thuờt quan trng nhỗt l xõy dng
chung träi, chn b÷ khèu phỉn ën, chëm sùc,
phịng bịnh, phát hiịn vêt ni có biðu hiịn có
bịnh, đa số hộ ngỵi dồn ó cự chỳt kiùn thc,
nhiợu h ó thc hành trong q trónh chën ni
và một số hộ có kinh nghiũm chởn nuụi cự th
hỵng dộn v chia sờ cho cỏc h khỏc. Vợ cha trữ

bũnh, mt s h có một chút kinh nghiịm chĂa
bịnh lć mồm long mùng cho trồu, nhỵng hổu hùt
ợu cổn cú s chừ dộn v cung cỗp dữch vý cỷa
cỏn b chởn nuụi thỳ y (Bâng 2).

Bâng 2. Kiến thức, kỹ năng chăn nuôi trâu vỗ béo, xóm Pú Zơ, xã Quang Hán
Kiến thức, kỹ năng chăn nuôi trâu vỗ béo (%)
Các kỹ thuật chăn nuôi

Chưa biết

Đã biết
một chút

Đã hiểu rõ

Chuẩn bị chuồng trại

14,7

26,5

Chọn con giống

17,6

26,5

Chế biến thức ăn


0,0

23,5

Chăm sóc

20,6

0,0

Phát hiện vật ni bị ốm, bệnh

17,6

Chữa trị bệnh

41,2

1318

Biết cách làm

Đã làm tốt

Có thể hướng dẫn
người khác

41,2

0,0


5,9

11,8

14,7

14,7

5,9

20,6

41,2

5,9

11,8

17,6

41,2

14,7

11,8

11,8

41,2


11,8

11,8

5,9

11,8

47,1

5,9

5,9

0

0


Nguyễn Minh Đức, Trần Duy Tùng

Ngoài ra, tråu cüng là gia súc cù sĀc đỵ
kháng tốt, ít bịnh. Các bịnh thỵng gp cỷa
trõu l l mm long múng, tý huyùt trựng, ký
sinh trựng. Ngỵi dõn cú th phũng trỏnh bũnh
hiũu q thơng qua tiêm phịng, tèy ký sinh
trùng vĆi chi phí khơng q cao, chõ 300.000
đồng/con/lĀa. Trong các nëm vÿa qua, cỏc bũnh
ny cỹng ụt khi xuỗt hiũn, mt s trỵng hp

trõu, bũ trong vựng bữ nhiủm bũnh phổn ln ợu
ỵc phỏt hiũn kữp thi v cha trữ khỳi, chừ có
một vài con b÷ chït.
Thím vào đù, các hộ chën nuụi cự th dủ
dng v nhanh chúng nhờn ỵc s hỗ trợ kỹ
thuêt chën nuôi, thú y tÿ cán bộ thú y xã, trung
tâm d÷ch vý kỹ tht nơng nghiịp, t cỏc h cú
kinh nghiũm sõn xuỗt trong thụn. Vi kinh
nghiòm chọn trâu giống, kinh nghiòm chï biïn
thĀc ën, chëm sùc tråu, các hộ học húi tÿ các hộ
chën nuôi cù kinh nghiịm. VĆi kỹ tht phịng,
chĂa bịnh, hộ có thð tiïp cên d÷ch vý thú ý dđ
dàng. Theo ý kiïn cûa các hộ trong thâo luên
nhóm: Khi trâu có dỗu hiũu m, bỳ ởn ngỵi dõn
cú th gi iũn thội cho cán bộ thú y đ÷a bàn đïn
khám, chĂa vĆi mĀc chi phí một lỉn khám chĂa
trung bónh 250 nghún ng. Mc phụ ny ngỵi
dõn sn lũng chi trõ vì trâu là tài sân lĆn, mà cán
bộ thú y cỹng sn sng cung cỗp dữch vý.
3.4. Hiu quõ ti chính mơ hình chăn ni
trâu thị vỗ béo
Hiịn täi trín đ÷a bàn có hai hình thĀc chën
ni trâu vỗ béo. Th nhỗt l hỡnh thc chởn
nuụi s dýng ti a ngun thc ởn m h t cung
cỗp ỵc ỏp dýng ph biùn cỏc h chởn nuụi
ngỵi Nựng. Th hai l hỡnh thc v bộo nhanh
bỡng cỏch tởng cỵng s dýng thĀc ën hỗn hợp
và thĀc ën tinh. Câ hai hỡnh thc hiũn ang
mang lọi thu nhờp tt cho ngỵi chën ni.
Hộ ni theo hình thĀc sā dýng nguồn thĀc

ën sẵn có là bột ngơ phối trộn thêm thĀc ën hỗn
hợp kït hợp vĆi và thĀc ën thô xanh (cú, thân
ngơ) thì thąi gian chën ni trung bónh tÿ 2,5
đïn 3 tháng. Theo hình thĀc này, chi phí mua
con giống xung quanh 38 triũu ng/con (trng
lỵng con ging khoõng 450kg, giá bình qn 84
nghón đồng/kg), thĀc ën trung bónh 1,1 triũu
ng/con/la. Vi trng lỵng xuỗt chung trung
bỡnh l 550kg, giỏ bỏn bỡnh quõn 90 nghỡn
ng/kg, h thu ỵc li nhuờn trung bỡnh 6,8

triũu ng/con/la, t suỗt li nhuờn l 13,7%.
Do chën ni tråu vỗ béo tên dýng lao động gia
đónh, mỗi ngày không 1 đïn 1,5 tiïng, do vêy
tính gộp chi phơ cơng lao động gia đónh vào thu
nhêp cûa hộ thì thu nhêp hỗn hợp một lĀa ni
trung bình là 8,3 triịu đồng/con/lĀa. VĆi quy mơ
chën ni vĆi các h mi bớt ổu thỵng l 2
con/la thỡ thu nhờp m h cú th cự ỵc l
16,6 triũu ng/la (Bõng 3). Theo hình thĀc
này, trung bình một nëm hộ ni ỵc 3 la,
thu nhờp trung bỡnh mt nởm t nuụi trâu vỗ
béo là 49,8 triịu đồng/nëm. VĆi nhĂng hộ có sn
ngun rau xanh, cỏm gọo thỡ h cú th nỗu cháo
cám rau xanh, thay cho thĀc ën hỗn hợp. Hiòu
quâ kinh tù cỹng ọt mc tỵng t.
Theo hỡnh thc th hai, hộ có thð rút ngín
thąi gian chën ni cho một lĀa ni xuống cịn
1,5 đïn 2 tháng bìng cách tởng cỵng thc ởn
hn hp v thc ởn tinh. Theo húnh thc ny thỡ

cú th giõm ỵc chi phớ mua con ging (mua con
ging nhỳ hn, chi phụ thỗp hn) nhỵng chi phụ
cho thc ởn tởng lớn ỏng k, do thc ởn hn hp
v thc ởn tinh ỵc s dýng nhiỵu hĄn. Cý thð,
chi phí con giống cịn 30 triịu đồng, chi phí thĀc
ën trung bónh 2,5 triịu đồng/con/lĀa. VĆi trng
lỵng xuỗt chung bỡnh quõn l 450kg, giỏ bỏn
bỡnh quõn 84 nghỡn/kg, li nhuờn h thu ỵc l
2,43 triũu ng/con/la, t suỗt li nhuờn l
6,4%. Tớnh gp chi phụ lao động vào thu nhêp thì
thu nhêp bình quân là 3,63 triũu ng/con/la
(Bõng 4). Do rỳt ngớn ỵc thi gian, mi nởm h
cú th nuụi ỵc 4 la ùn 5 la, mỗi lĀa ni hai
con thì thu nhêp mà hộ thu ỵc tỵng ng l 29
triũu ng/nởm v 36,3 triũu ng/nởm.
So sánh giĂa 2 hình thĀc chën ni thó hónh
thĀc ni th nhỗt cú hiũu quõ cao hn so vi
hỡnh thc thĀ hai. Hình thĀc này cüng phù hợp
vĆi điỵu kiịn sẵn có vỵ nguồn thĀc ën và têp
qn chën ni cỷa ngỵi dồn ữa phỵng.
Trong khi ự, húnh thc th hai cự ỵu im l
thi gian mt la nuụi ngớn, vn ổu tỵ con
ging ụt hn ỏng k phự hp vĆi điỵu kiịn kinh
tï cûa hộ nghèo thiïu vốn đỉu tỵ.
3.5. Ri ro trong chn nuụi trõu v bộo
Rỷi ro trong chën nuôi tråu vỗ béo không
cao. Một số rûi ro cú th xỏc ữnh ỵc ự l rỷi
ro vợ con ging, rỷi ro vợ dữch bũnh, rỷi ro vợ thữ
trỵng v rỷi ro thi tiùt. Cỏc rỷi ro thỵng gp
v mc rỷi ro cý th nhỵ sau:


1319


Tính khả thi của mơ hình chăn ni trâu vỗ béo ở huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng

Bâng 3. Hạch tốn hiệu q chăn ni trâu vỗ béo tiết kiệm chi phí thức ăn
(tính bình qn cho 1 con/lĀa)
Đơn vị

Chi phí
Trâu giống

Đầu con

Thức ăn hỗn hợp

Bao 40kg

Bột ngơ

Kg

Sửa chữa, khấu hao chuồng trại

Chuồng nuôi

Thuốc thú y

Lần điều trị


Công cắt cỏ

Công lao động (gia đình)

Chi phí trả lãi vay (nếu có)

Tháng | %/tháng

a

Số lượng

Chí phí/đơn vị
(nghìn đồng/đơn vị)

Tổng chi phí
(nghìn đồng)

1

38.000

38.000

2

330

660


100

5

500

1

1.500

1.500

1

250

250

10

150

1.500

3

0,65

741


Tổng chi phí

43.151

Tổng thu

Đầu con xuất chuồng

1

50.000

50.000

Thu nhập hỗn hợp

8.349

Lợi nhuận

6.849

Tỷ suất lợi nhuận

%

13,7

Ghi chú: a: Chi phí lao động gia đình là chi phí cơ hội, nếu hộ đi làm th thì mức tiền cơng trung bình cho lao

động phổ thơng tại địa phương là 150.000 đồng/ngày.

Bâng 4. Hạch tốn hiệu quâ chăn nuôi trâu vỗ béo tăng cường thức ăn
(tính bình qn cho 1 con/lĀa)
Hạng mục đầu tư

Đơn vị

Số lượng

Chí phí/đơn vị
(nghìn Đồng/đơn vị)

Tổng chi phí
(nghìn Đồng)

1

30.000

30.000

Trâu giống

Đầu con

Thức ăn hỗn hợp

Bao 40 kg


4,5

330

1.485

Bột ngô

Kg

200

5

1.000

Sửa chữa, khấu hao chuồng trại

Chuồng ni

1

1.000

1.000

Thuốc thú y

Lần điều trì


1

250

250

a

Cơng cắt cỏ

Cơng lao động (gia đình)

8

150

1.200

Chi phí trả lãi vay (nếu có)

Tháng | %/tháng

3

0,65

585

Đầu con xuất chuồng


1

38.000

Tổng chi phí
Tổng thu

35.520
38.000

Thu nhập hỗn hợp

3.680

Lợi nhuận

2.40

Tỷ suất lợi nhuận

%

6,5

Ghi chú: a: Chi phí lao động gia đình là chi phí cơ hội, nếu hộ đi làm th thì mức tiền cơng trung bình cho lao
động phổ thơng tại địa phương là 150.000 đồng/ngày.

Rûi ro vỵ con giống gặp phâi khi hộ mua
phâi con giống không tốt, có mỉm bịnh, ni
chêm lĆn. Khi gặp rûi ro vỵ con ging, thỡ h

chởn nuụi mỗt chi phớ thc ởn, mỗt thờm chi phớ
cha bũnh v cụng lao ng. Ngỵi dân xā lý rûi
ro này bìng cách nhanh chóng bán ngay sau khi
vờt nuụi ỵc cha trữ, hi phýc thu hi ỵc

1320

vn ổu tỵ con ging, thỵng l trong vứng dỵi
mt thỏng sau khi mua ging. Thiũt họi bỡnh
quõn nïu rûi ro con giống xây ra là không 1
triịu đồng cho chi phí thĀc ën và thú y, nïu tớnh
cõ chi phụ cụng lao ng gia únh, khỗu hao
chung träi, chi phí vốn vay thì thiịt häi làm
giâm thu nhêp cûa hộ không gỉn 2 triịu


Nguyễn Minh Đức, Trần Duy Tùng

đồng/con/lĀa. Kït quâ thâo luên nhúm, phỳng
vỗn sồu ngỵi chởn nuụi, phỳng vỗn sõu cỏn b
thỳ y thỡ tổn suỗt xõy ra rỷi ro con giống không
5%. VĆi mĀc rûi ro này thì thiịt häi chung do rûi
ro con giống là 100.000 đồng/con. Nïu giâ ữnh
xỏc suỗt xõy ra tởng lớn ùn 10%, thỡ thiũt häi do
rûi ro con giống là 200.000 đồng/con/lĀa.
Rûi ro vỵ d÷ch bịnh vĆi trâu vỗ béo cüng
khơng cao. Các lội d÷ch bịnh cûa trâu là tý
hut trùng và lć mồm, long móng, kí sinh
trùng và tiêu chây. Khi xây ra rỷi ro dữch bũnh,
h ỵc cỏn b thỳ y xó chĂa tr÷ cho trâu vĆi chi

phí tÿ 200.000 đồng đïn 300.000 ng tựy thuc
vo loọi v tỡnh trọng bũnh, chỵa cự trỵng hp
no trõu nuụi v bộo bữ chùt do dữch bũnh ỵc
ghi nhờn tọi ữa bn nghiờn cu trong vịng 3
nëm trć läi đåy. Khi gặp rûi ro d÷ch bịnh hộ
cüng së nhanh chóng bán trâu sau khi chĂa trữ
thu hi vn ổu tỵ. Khi xõy ra rỷi ro dữch
bũnh thỡ h chởn nuụi khụng cự thu nhờp,
nhỵng h thu hi ỵc vn ổu tỵ con ging, chi
phớ thĀc ën và chi phô thú y. Theo đánh giá cỷa
ngỵi chởn nuụi v cỏn b thỳ y thỡ tổn suỗt xõy
ra rỷi ro dữch bũnh vo khoõng 10% (s liũu ny
cỹng tỵng ng vi s liũu vợ tổn suỗt xây ra
d÷ch bịnh cûa đàn tråu/bø trong Báo cáo cûa
UBND huyũn Trựng Khỏnh nởm 2020). Vi tổn
suỗt ny thỡ thiũt họi cho h chởn nuụi ỵc tớnh
l 830.000 ng/con/la. Rỷi ro ny chỷ yùu do
ngỵi dõn khụng tiờm phũng do thąi gian ni
trâu vỗ béo ngín. Theo ý kiïn cûa cỏn b thỳ y
thỡ rỷi ro vợ dữch bũnh giõm xuống rõ rịt nïu hộ
chën ni tiím phøng, tr÷ ký sinh sau khi mua
giống và vò sinh chuồng träi säch sở.
Rỷi ro vợ thữ trỵng rỗt nhỳ. Thc tù trong
nhiợu nởm tr lọi ồy giỏ trồu tỵng i n ữnh
v cự xu hỵng tởng, tiớu thý dủ vỡ cổu tiờu thý
rỗt ln. Thớm vo ự, rỷi ro giỏ giõm do dỵ cung
rỗt ớt vỡ khõ nởng m rng sõn xuỗt họn chù do
vn ổu tỵ xồy dng chung trọi, ổu tỵ con
ging ln. Rỷi ro vợ giỏ ging tởng, vi hình thĀc
chën ni vỗ béo, thąi gian cûa một lĀa ni

ngín thu hồi vốn nhanh, nïu giá mua con giống
tëng thó giá bán tråu thành phèm cüng tëng do
vêy hộ chởn nuụi khụng bữ thiũt họi. Rỷi ro vợ giỏ
thc ën cüng khơng nhiỵu, hiịn täi có nhiỵu cơng
ty cung cỗp thc ởn, ngun cung di do v giỏ cõ
chừ tởng nhỡ khụng cú õnh hỵng ỏng k ùn chi

phớ thĀc ën cûa hộ. Mặt khác, do hình thĀc chën
ni cûa hộ không phý thuộc vào thĀc ën hỗn
hợp, nïu nguồn cung thĀc ën hỗn hợp khan hiïm,
giá câ gia tëng thó hộ vén có nguồn thĀc ën thay
thï là bt ngụ m h t cung cỗp ỵc.
Vợ rỷi ro thi tiùt l khỏ cao nhỵng cự th
trỏnh ỵc hon ton. Rỷi ro thi tiùt thỵng xõy
ra trong iợu kiũn thąi tiït länh giá trong mùa
đông. Thąi tiït giá länh õnh hỵng rỗt ln ùn
sc khỳe cỷa vờt nuụi, cú th gõy chùt. Nhỵng
vo mựa ụng thú cỏc h chởn nuụi cỹng thỵng
khụng chởn nuụi do vo mựa ụng ngun cú làm
thĀc ën thơ xanh cho tråu cüng khan hiïm.
Có th thỗy rỡng chởn nuụi trồu v bộo
cỹng i mt vi mt s rỷi ro. Nhỵng mc
rỷi ro khụng cao v ợu cú th chỷ ng phũng,
trỏnh ỵc. iợu quan trng l tởng cỵng tởng
cỵng kiùn thc chn ging cho ngỵi mi chởn
nuụi v thc hiũn tiớm phứng ổy ỷ.

4. KT LUN V XUT
Cõ thữ trỵng tiờu thý sõn phốm v thữ
trỵng cỏc yùu t ổu vo ợu thn lợi cho mơ

hónh chën ni tråu th÷ vỗ béo. Thữ trỵng tiờu
thý thuờn li do nhu cổu sõn phốm ln v n
ữnh, giỏ sõn phốm cỹng tỵng i n ữnh. Hn
na, khi Covid-19 kùt thỳc, giao thỵng vi thữ
trỵng Trung Quc khụng cũn bữ họn chù thỡ thữ
trỵng tiờu thý cú nhiợu trin vng phỏt trin.
Thữ trỵng cung ng ổu vo thc ởn chởn nuụi
vi nhiợu nh cung cỗp, tỵng i cọnh tranh v
ỵc cung cỗp bi cỏc ca hàng, đäi lý có uy tín.
Thím vào đù các hộ dån đã cù các nguồn lăc sẵn
cù đặc biòt là chuồng träi và thĀc ën cỉn thiït
đð thăc hiịn mơ hình sinh kï này. Hiịu q
kinh tï cûa mơ hónh tỵng i cao vi thu nhờp
hn hp t 29 triũu đồng/nëm đïn 50 triịu
đồng/nëm cho hộ ni quy mơ 2 con/lĀa, một
nëm 3 đïn 5 lĀa ni. Thím vào đù phồn tớch
rỷi ro cho thỗy cỏc rỷi ro ỵc xỏc ữnh cỷa mụ
hỡnh khụng õnh hỵng ùn tiợm nởng sinh li.
Khi tụnh ùn cỏc kữch bõn rỷi ro, thú ngỵi sõn
xuỗt vộn cú li nhuờn/thu nhờp v cao hn so
vi thc trọng sõn xuỗt hiũn tọi cỷa h. Tuy
nhiờn, ro cõn ln nhỗt hiũn nay i vi ngỵi
nghốo, dõn tc thiðu số khi tham gia vào mô

1321


Tính khả thi của mơ hình chăn ni trâu vỗ béo ở huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng

hình này là vn ổu tỵ mua con ging v chi phớ

ổu tỵ xåy dăng mĆi chuồng nuôi khá lĆn.
Dăa trên các kït quõ nghiờn cu, cỏc ợ xuỗt
chớnh sỏch nhỡm phỏt trin mơ hónh chën ni
trâu th÷t vỗ béo cho các hộ dân tộc thiðu số nghèo
ć các tõnh miỵn núi phía bíc bao gồm các chính
sách hỗ trợ sau: i) täo iợu kiũn cho ngỵi dõn
tiùp cờn vi ngun vn tớn dýng ỵu ói ổu tỵ;
ii) khuyùn khụch ngỵi chởn ni tham gia vào
các nhóm hộ chën ni trâu vỗ béo mà hät nhân
là hộ có nhiỵu kinh nghiịm chia sê, trao đổi kiïn
thĀc, kinh nghiịm vỵ chï biïn thĀc ën, vò sinh
chuồng träi, chëm nom phøng bònh và sā dýng
mäng xã hội đð tìm hiðu thơng tin vỵ trâu ging,
thữ trỵng tiờu thý. Thớm vo ự, cổn cú thờm
cỏc chính sách hỗ trợ cho các hộ mĆi bít đỉu nuụi
nhỡm giõm thiu cỏc rỷi ro nhỵ: tởng cỵng k
thuờt chọn mua con giống đð tránh rûi ro vỵ con
giống; khun khích các hộ chën ni phâi tiêm
phịng sau khi mua con ging v thỳ ý ữa bn
bõo õm chỗt lỵng dữch vý thỳ y. Cỏc chớnh
sỏch h tr ny là cỉn thiït vÿa bâo đâm sinh kï
bỵn vĂng cho ngỵi dồn, c biũt cỏc h nghốo,
va tởng cỵng bõo đâm khâ nëng thu hồi, quay
vịng các khôn vốn tín dýng ỵu ói.

TI LIU THAM KHO
Babbie E.R. (2015). The practice of social research.
Nelson Education.
Bùi Văn Quang & Nguyễn Thị Dương Nga (2020).
Nghiên cứu chuỗi giá trị thịt bò tại huyện Tuần

Giáo, tỉnh Điện Biên. Tạp chí Khoa học Nơng
nghiệp Việt Nam. 18(1): 73-80.
Bùi Văn Quang, Trần Thế Cường & Nguyễn Thọ
Quang Anh (2020). Vai trị của chăn ni bị thịt
theo hướng hàng hóa đối với sinh kế của hộ tại
huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên. Tạp chí Kinh tế
Châu Á - Thái Bình Dương. 560: 108-110.
Chambers R. (1994a). The origins and practice of
participatory rural appraisal. World development.
22(7): 953-969.
Chambers R. (1994b). Participatory rural appraisal
(PRA): Challenges, potentials and paradigm.
World development. 22(10): 1437-1454.
Đào Thanh (2019). Đàn đại gia súc miền núi phía Bắc
tăng nhanh. Báo Nông nghiệp Việt Nam. Truy cập
từ ngày 1/5/2021.
Đỗ Thị Vân Dung (2020). Lợi ích của thương mại điện
tử ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Tạp chí
Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương. (568): 22-23.

1322

Krantz L. (2001). The sustainable livelihood approach
to poverty reduction. SIDA. Division for Policy
and Socio-Economic Analysis.
Leavy P. (2017). Research design: Quantitative,
qualitative, mixed methods, arts-based, and
community-based
participatory
research

approaches. Guilford Publications.
Nguyễn Quang Tuyên, Phan Đình Thắm, Dương Mạnh
Hùng, Nguyễn Thị Liên & Hồ Thị Bích Ngọc.
(2006). Nghiên cứu đánh giá thực trạng và đề xuất
giải pháp phát triển đàn trâu tại tỉnh Thái Ngun.
Tạp chí Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn.
(3): 88-90.
Nguyễn Quỳnh Hương, Nguyễn Xuân Cự & Trần Thị
Tuyết Thu (2018). Một số giải pháp về quy hoạch
sử dụng đất và phát triển trồng cỏ làm thức ăn xanh
cho trâu bò ở tỉnh Hà Giang. Tạp chí Khoa học
Cơng nghệ Việt Nam. (10): 29-33.
Nguyễn Thị Bích Liên, Nguyễn Thanh Thuỷ & Phạm
Văn Tiềm (2021). Thực trạng chăn nuôi trâu ở
Quảng Nam và khả năng sinh trưởng trâu lai F1
(murrah  bản địa) và ngố  bản địa. Tạp chí Khoa
học Kỹ thuật Chăn ni. (262): 55-60.
Nguyen T.K. & Tran N.T. (2021). Vietnam - China
Relations in the Context of the Covid-19: Situation
and Prospect. Trong: The Reshaping of ChinaSoutheast Asia Relations in Light of the Covid-19
Pandemic. Peng N. (ed.). Springer Singapore
Singapore. pp. 111-122.
Nguyễn Việt Liên Hương (2020). Ứng dụng các mơ
hình kinh doanh thương mại điện tử tại Việt Nam
hiện nay. Tạp chí Cơng thương. (14): 286-289.
Tạ Văn Cần, Nguyễn Hữu Trà, Vũ Văn Tý, Nguyễn
Đức Chuyên & Mai Văn Sánh (2008). Nghiên cứu
lai tạo giữa trâu đực Murrah với trâu cái địa
phương và đánh giá khả năng sinh trưởng của con
lai F1 nuôi trong nông hộ. Tạp chí Nơng nghiệp và

Phát triển nơng thơn. (9): 41-46.
Thiên Hương (2019). Nuôi đại gia súc ở miền núi phía
Bắc: Cần giống tốt, kỹ thuật tốt. Báo Dân Việt điện
tử. Truy cập từ ngày 1/5/2021.
Trần Văn Thăng, Nguyễn Thị Lan, Tạ Văn Cần &
Nguyễn Văn Đại (2019). Xác định giá trị dinh
dưỡng của một số loại thức ăn phổ biến nuôi trâu
bằng phương pháp in vitro gas production. Tạp chí
Khoa học và Cơng nghệ Đại học Thái Ngun.
(9): 99-106.
Tuấn Sơn (2021). Bắc Kạn chuyển hướng phát triển
chăn nuôi đại gia súc. Báo Nhân Dân điện tử. Truy
cập từ ngày 1/5/2021.
UBND Huyện Trùng Khánh (2021). Báo cáo Tổng kết
ngành nông nghiệp năm 2020 và triển khai kế
hoạch, nhiệm vụ giải pháp năm 2021. Huyện
Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng.



×