Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773.39 KB, 12 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2021, Vol. 19, No. 10: 1361-1372

Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam 2021, 19(10): 1361-1372
www.vnua.edu.vn

GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KIM BÔI, TỈNH HỊA BÌNH
Mai Lan Phương1*, Đào Anh Tuấn2
1

2

Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Phịng Giáo dục và Đào tạo, huyện Kim Bơi, tỉnh Hịa Bình
*

Tác giả liên hệ:
Ngày chấp nhận đăng: 30.07.2021

Ngày nhận bài: 05.05.2021
TÓM TẮT

Nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng thực hiện các giải pháp giảm nghèo, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao tính bền vững trong giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Kim Bôi. Phương pháp thống kê mô tả và
thống kê so sánh để phân tích thực trạng thực hiện các giải pháp giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Kim Bôi.
Các thông tin sơ cấp được thu thập từ 100 hộ nghèo và cận nghèo dân tộc thiểu số tại 16 xã đặc biệt khó khăn và 20
cán bộ cấp huyện, xã đang trực tiếp thực hiện công tác giảm nghèo. Kết quả phân tích cho thấy cơng tác giảm
nghèo mặc dù đã góp phần giảm tỷ lệ nghèo đói trên địa bàn huyện. Mỗi năm tỷ lệ nghèo bình quân 4,97% tuy nhiên
chưa đảm bảo được tính bền vững, tỷ lệ tái nghèo còn cao. Các giải pháp đề xuất tập trung khắc phục những khó
khăn trong q trình triển khai thực hiện các giải pháp giảm nghèo bền vững. Trong đó, giải pháp hỗ trợ các hộ
nghèo dân tộc thiểu số sử dụng đồng vốn có hiệu quả thông qua thực hiện các cơ chế hỗ trợ tạo sinh kế bền vững
cần phải được chú trọng.


Từ khóa: Giảm nghèo, bền vững, giải pháp.

Sustainable Poverty Reduction in Kim Boi Disrtict, Hoa Binh Province
ABSTRACT
The aim of the study was to assess the current situation of implementing poverty reduction solutions, thereby
proposing solutions to improve sustainability in sustainable poverty reduction in Kim Boi district, Hoa Binh province.
The study used descriptive and comparative statistics methods to analyze the situation of implementing sustainable
poverty reduction solutions. Primary data were collected from 100 poor ethnic minority households in 16 communes
and 20 staff members of the district and communes. Results showed that the poverty reduction programs have
contributed to reducing the poverty rate in the district by 4.97% each year but not ensured sustainability, and the rate
of re-poverty was still high. The study proposed several solutions to overcome the difficulties in the process of
implementing sustainable poverty reduction solutions. Among the solutions, effective capital use through the
implimetaion of support mechanisms for the poor ethinic minority households to creat sustainable livelihoods needs
to be paid attention.
Keywords: Poverty reduction, sustainable, solutions.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Giâm nghèo b÷n vĂng ln là køt q mong
đĉi trong Chiứn lỵc giõm nghốo cỷa mi quc
gia. Giõm nghốo bữn vng cú thự ỵc coi l quỏ
trỹnh ỏp ng nhu cổu cỷa ngỵi nghốo da
trờn s phõn phi cỏc ngun lc sùn cú, giỳp
ngỵi nghốo cú mt chiứn lỵc sinh kø ổn đĀnh
và khơng tái nghèo. Sinh kø b÷n vng ỵc coi

l yứu t tớch hp cho phũp cỏc chýnh sách đðc
biût là các chính sách giâm nghèo giâi quyøt
đồng thąi phát triùn kinh tø xã hội và giâm
nghèo b÷n vĂng (Lasse, 2001). Chính vì vêy, đù
đâm bâo tính bữn vng, cỏc chỵng trỹnh, d ỏn

giõm nghốo khụng chỵ tờp trung vo giõi quyứt
vỗn ữ thu nhờp thỗp m cũn cỏc vỗn ữ nhỵ
sc khe, giỏo dýc, nh , tín dýng và các dĀch
vý xã hội, các hỗ trĉ làm giâm tính dú bĀ tổn

1361


Giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Kim Bôi, tnh Hũa Bỡnh

thỵng cỷa ngỵi nghốo vi rỷi ro, giỳp họ tham
gia có hiûu q vào các hột động kinh tứ.
Viỷt Nam, chỵng trỹnh Mýc tiờu quc
gia (MTQG) giõm nghủo giai oọn 2016-2020
tờp trung vo tởng cỵng c s họ tổng thiứt yứu
phýc vý cho sõn xuỗt v dõn sinh, h tr phỏt
triựn sõn xuỗt v a dọng húa sinh kø. Mðc dù
tČ lû hộ nghđo đa chi÷u cûa Viût Nam giâm tÿ
9,9% nëm 2016 cān 4,8% nëm 2020 (GSO,
2021), tuy nhiên tình träng nghđo đĂi kinh niưn
cịn tồn täi khá phổ biøn trong nhóm dân tộc
thiùu số đðc biût ć vùng mi÷n núi phía Bíc
(Nguyen & cs., 2017; Worldbank, 2018). Theo
đánh giá cûa Tổng cýc Thống kê (GSO) (2021)
thü “độ såu” cûa nghèo khơng có să thay đổi
đáng kự, t lỷ i nghủo vộn cũn rỗt cao vùng
núi và núi cao, nĄi cĂ nhi÷u dân tộc thiùu số.
Tình träng nghđo đĂi cān tồn täi khá phổ biøn
trong nhóm dân tộc thiùu số (UNDP, 2017; Võ
Vën Bây, 2014; Ngun ĐĀc Thíng, 2016; Tran

& cs., 2015). Tính b÷n vĂng cỷa nhm cỵ dồn
mi thoỏt nghủo khụng ỵc õm bõo, tái nghèo
vén ln là một hêu họa ti÷n èn (Nguyen & cs.,
2015; Imai & cs., 2011). Câu hăi đðt ra là lý do
nào khiøn cho køt quâ giâm nghèo cûa cỏc
Chỵng trỹnh MTQG chỵa õm bõo tớnh bữn
vng, c biỷt täi các vùng mi÷n núi nĄi têp
trung chû ỳu đồng bào dân tộc thiùu số? Và cỉn
phâi có nhĂng thay i gỡ trong viỷc thc thi cỏc
Chỵng trỹnh MTQG giõm nghèo b÷n vĂng đối
vĆi khu văc đồng bào dân tộc thiựu s.
ự trõ li cõu hi trờn, nghiờn cu ỵc tiøn
hành trưn đĀa bàn huỷn Kim Bơi, một huỷn
mi÷n núi phía Bíc nĄi cĂ tČ lû dân tộc thiùu số
chiøm trên 89,11% dân số, hộ nghèo dân tộc
thiùu số chiøm 99,2% trong tổng số hộ nghèo
tồn huỷn (UBND huỷn Kim Bơi, 2021). Theo
køt q đi÷u tra v÷ giâm nghèo cûa huỷn, nëm
2016 tồn huỷn có 9.236 hộ nghèo chiøm
35,04%, đøn nëm 2019 giâm còn 5.485 hộ
(20,14%), mỗi nëm tČ lû nghèo bình qn giâm
4,97% (UBND huỷn Kim Bơi, 2019). Tuy
nhiên, kứt quõ giõm nghủo ỵc ỏnh giỏ l
chỵa bữn vng, nhi÷u hộ gia đünh khĂ cĂ khâ
nëng thốt nghđo hc ln cĂ nguy cĄ tái nghđo
đðc biût täi các xã, các thôn, bân vùng cao, vùng
såu, vùng đðc biût khĂ khën (ĐBKK). Mýc tiêu

1362


cûa nghiên cĀu nhìm đánh giá thăc träng thăc
hiûn các giâi pháp giâm nghèo, tÿ đĂ đ÷ xuỗt cỏc
giõi phỏp nhỡm nõng cao tớnh bữn vng trong
giõm nghđo trưn đĀa bàn huỷn Kim Bơi.

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Chọn điểm nghiên cứu
Huỷn Kim Bơi là huỷn mi÷n nỳi nỡm
phýa ụng Nam tỵnh Ho Bỡnh. Huyỷn cú tng
diỷn tých ỗt t nhiửn l 55.116,24ha (trong ,
ỗt nụng nghiỷp chiứm 87,75%) (Phũng Ti
nguyửn v Mụi trỵng huyỷn Kim Bơi, 2019).
Nëm 2020, huỷn có 27.726 hộ dån trong đĂ
có 89,11% là hộ dân tộc thiùu số (83% là dân tc
Mỵng) (UBND huyỷn Kim Bụi, 2020). a hỡnh
cỷa huyỷn khụng bìng phỵng, huỷn có tổng số
27 xã và 1 thĀ trỗn, trong c 16 xó v 107
thụn, bõn c biût khĂ khën. Chính vì vêy, 16
xã đðc biût khĂ khởn ỵc la chn thu thờp s
liỷu gm: ỳ Sỏng, Tỳ Sn, Vnh Tiứn, Bỡnh
Sn, Thỵng Tiứn, Hp ng, Sn Thỷy, Nờt
Sn, Hựng Tiứn, ụng Bớc, Thỵng Bỡ, Kim
Tiứn, Kim SĄn, Lêp Chiûng, Cuối Hä,
Nuông Dëm.
2.2. Thu thập và phân tớch thụng tin
S liỷu th cỗp ỵc thu thờp t cỏc bỏo cỏo
vữ Chỵng trỡnh MTQG vữ giõm nghốo, cỏc
quyứt đĀnh và báo cáo cûa UBND huỷn Kim
Bơi. Số liûu s cỗp ỵc thu thờp tọi 16 xó c
biỷt kh khën và có tČ lû hộ nghèo cao. Theo số

liûu thống kê v÷ thăc träng nghđo đĂi cûa
huỷn, đù đâm bâo týnh đäi diûn theo tČ lû
nghèo, nghiên cĀu tiøn hnh la chn ngộu
nhiờn 100 h ỵc hỵng li t các giâi pháp
giâm nghèo bao gồm: hộ nghèo 50 hộ, hộ cên
nghèo 30; hộ tái nghèo 10 và hộ thoát nghốo 10.
Nghiờn cu tiứn hnh iữu tra v phng vỗn
sõu 20 cán bộ thăc hiûn công tác giâm nghèo
(gồm 5 cán bộ huyûn, 12 cán bộ xã và 3 các b
trc tiứp lm cụng tỏc giõm nghốo). S liỷu ỵc
iữu tra trong tháng 8 và tháng 9/2019. Nội
dung đi÷u tra liön quan đøn thăc träng nghèo
đĂi, đánh giá tünh hünh thăc hiûn các giâi pháp
giâm nghđo trưn đĀa bàn huỷn Kim Bôi.


Mai Lan Phng, o Anh Tun

Phỵng phỏp thng kờ mụ tõ v thng kờ so
sỏnh ỵc s dýng chỷ yứu đù phân tích thơng
tin đù đánh giá thăc träng giâm nghủo trửn a
bn huyỷn. Cỏc phỵng phỏp ny dựng ự so
sánh, đánh giá thăc träng giâm nghđo trưn đĀa
bàn huỷn theo cỏc chỵ tiờu thi gian v khụng
gian, theo mc thu nhêp nhìm làm rõ thăc
träng thăc hiûn giâi pháp giõm nghốo v yứu t
õnh hỵng ứn thc hiỷn giõi phỏp giõm nghốo
ự lm c s ữ xuỗt hon thiỷn các giâi pháp
giâm nghèo.


3. KẾT QUÂ VÀ THÂO LUẬN
Giai đoän 2016-2019, huỷn Kim Bơi đã
triùn khai nhi÷u giâi pháp trong Chỵng trỹnh
MTQG giõm nghốo bữn vng. Cỏc d ỏn thnh
phổn thuc Chỵng trỹnh giõm nghốo cỷa Chớnh
phỷ ỵc thc hiỷn trửn a bn huyỷn nhỵ
chỵng trỹnh 30a, 135 (giai oọn 2016-2020) đã
têp trung nguồn vốn lĆn góp phỉn phát triùn cĄ
sć hä tỉng, nơng nghiûp, nơng thơn và hỗ trĉ
phát triựn sõn xuỗt, tọo sinh kứ cho cỏc h thoỏt
nghốo bữn vng. Tng kinh phý ổu tỵ cho cõ
giai oọn l 199.450,248 triỷu ng trong ,
vn Trung ỵng chiứm 86,5%, ngồn sỏch a
phỵng chiứm 6,92% v cũn lọi l cỏc vốn huy
động khác (Vën phāng Giâm nghèo huỷn Kim
Bơi, 2019).
3.1. Giâi pháp hỗ trợ phát triển sân xuất
Giai đoän 2016-2019, hæu høt các hộ nghèo,
cên nghèo, hộ đồng bào dân tc thiựu s, nhỗt l
cỏc h vựng sồu, vựng xa, vựng c biỷt khú
khởn cỷa huyỷn ữu ỵc h tr t cỏc chỵng

trỡnh d ỏn. ó c tng s 14.530 lỵt h ỵc
hỵng li vi kinh phý ổu tỵ 30.206 triûu đồng
(Vën phāng Giâm nghèo huyûn, 2019). Các dă
án ó hỵng ti la chn mụ hỡnh phự hp vi
iữu kiỷn t nhiửn, iữu kiỷn canh tỏc cỷa a
phỵng vựng đồi núi và phù hĉp đi÷u kiûn, hồn
cânh, lao động cỷa cỏc cỏc h dõn nhỵ trng rau
cỷ sọch, trng các lội cây có giá trĀ kinh tø cao

(nhãn, thanh long...), phát triùn chën ni đàn
gia súc, gia cỉm.
Køt q iữu tra cho thỗy, cú trờn 70% cỏn
b v dồn ỵc hi hi lũng vữ chớnh sỏch h tr
sõn xuỗt, đánh giá cao hiûu quâ mà chính sách
mang läi. Tuy nhiờn, nhiữu h dõn v cỏn b
vộn chỵa hi lng vi cỏch thc triựn khai mt
s chỵng trỹnh h tr chiøm 29,2%. Nhi÷u ý
kiøn cho rìng các chính sách hỗ trĉ v÷ giống
cây, con, phân bón, thĀc ën, cơng cý sõn xuỗt
khi triựn khai chỵa c s khõo sỏt k lỵng cho
tng vựng, miữn nờn khụng phự hp vi iữu
kiỷn khớ hờu, thi tiứt, nởng lc sõn xuỗt cỷa
cỏc h, không đem hiûu quâ trĀ kinh tø. Viûc
phân bổ kinh phớ v phờ duyỷt d ỏn hỡng nởm
thỵng chờm nờn õnh hỵng ứn mựa vý, giõm
nởng suỗt. Nhiữu mụ hỡnh dă án bĀ phá sân bći
tác động cûa các yøu t nhỵ dch bỷnh, giỏ cõ
hoc c chứ, chớnh sỏch. Cỏc mụ hỡnh giõm
nghốo t lỷ nhõn rng thỗp do mc ổu tỵ cn
họn hừp. Mt khỏc, cỏc h nghốo khi mun
tham gia ỵc yờu cổu phõi cú vn i Āng và
phâi hồn läi một phỉn vốn đù nhân rộng mơ
hünh trong giai độn tiøp theo dén đøn viûc các
hộ nghốo (nhỗt l h nghốo cựng cc) khụng cú
vn ự tham gia.

Bâng 1. Dự án về hỗ trợ phát triển sân xuất giai độn 2016-2019
Kinh phí
(triệu đồng)


Tổng số hộ
hưởng lợi (hộ)

Hộ nghèo
(hộ)

Hộ cận nghèo
(hộ)

Các dự án thuộc Chương trình 30a

7.417

994

671

176

Chương trình 135

21.725

13.454

8.186

3.381


Xây dựng các mơ hình sản xuất, chăn ni

8.500

1.221

769

269

Hỗ trợ giống, phân bón thuốc trừ sâu

8.725

8.804

5.221

2.100

Hỗ trợ máy nơng cụ, thiết bị sản xuất

4.500

3.456

2.196

1.012


1.037

82

53

16

Loại dự án hỗ trợ

Dự án ngồi chương trình 30a và 135 (ni bị lai sinh sản)

Nguồn: Văn phòng Giảm nghèo huyện (2019).

1363


Giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Kim Bôi, tỉnh Hịa Bình

Hình 1. Đánh giá của cán bộ và người dân về chính sách hỗ trợ sân xuất
Hộp 1. Ý kiến của người dân về các dự án hỗ tr sõn xut
Gia ỹnh rỗt phỗn khi ỵc tham gia d ỏn nhõn rng mụ hỡnh giõm nghốo do ỵc h tr
kinh phớ mua mt con bũ cỏi Lai. Nhỵng đù nó sinh sân và mang thu nhêp cho gia ỹnh cỹng cn
rỗt lõu, khoõng 2 hay 3 nởm na. Hiỷn nay gia ỹnh cỹng ang rỗt kh khởn, mun bỏn nhỵng s
xó khụng cho.
Phng vn ụng: B.N.N - xúm Bái Tam, xã Đú Sáng, huyện Kim Bôi (8h00 ngày 20/9/2019 tại
gia đình).

Bâng 2. Nguồn vốn vay ưu đãi qua các năm từ 2016 đến 2019
Năm 2016

Nội dung

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Số hộ

Số tiền
(triệu đồng)

Số hộ

Số tiền
(triệu đồng)

Số hộ

Số tiền
(triệu đồng)

Số hộ

Số tiền
(triệu đồng)

Hộ nghèo


1.921

46.429

1.869

40.515

1.516

43.458

1.241

40.656

Hộ cận nghèo

1.032

25.195

1.090

28.881

1.178

35.388


1.197

38.395

Hộ mới thoát nghèo

115

2.995

115

3.454

149

4.622

556

17.927

Hộ sản xuất vùng khó khăn

517

10.249

831


15.889

950

21.489

613

16.223

Thương nhân vùng khó khăn

23

1.385

13

485

25

1.460

22

920

Hộ dân tộc phát triển kinh tế


03

45

-

-

-

-

-

-

Nguồn: Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Kim Bơi (2019).

3.2. Giâi pháp về tín dụng ưu ói
Kứt quõ iữu tra cho thỗy, 100% cỏc xó, th
trỗn trong huỷn đ÷u có các Tổ tiøt kiûm - vay
vốn hột động tích căc vĆi vai trị cûa các tổ chc
chớnh tr - xó hi c s ỵc ỷy thỏc. T ngun
vn vay ỵu ói, hng nởm c hn 1.000 hộ thốt
nghèo, thốt cên nghèo, có vốn liøng làm ởn, tọo

1364

ỵc sinh kứ vng chớc. S lỵt h nghốo, h
cờn nghốo, dõn tc thiựu s, h vựng kh khởn

ỵc tiứp cờn ngun vn ỵu ói ọt trờn 90% vi
mc vay 50 triûu đồng/hộ (Ngân hàng Chính
sách huỷn Kim Bơi, 2019).
Tuy nhiửn, ự õm bõo vn ổu tỵ SXKD,
cỏc h hỉu høt phâi đi vay thưm ć các nguồn


Mai Lan Phương, Đào Anh Tuấn

khác. Theo đánh giá cûa cỏc h, vi 50 triỷu
ng thỡ khụng thự ổu tỵ SXKD quy mụ ln,
theo giỏ th trỵng hiỷn nay chỵ đû đù mua 2
con bị (hc trâu) phâi ni 2 hoðc 3 nëm mĆi
sinh sân, lúc đĂ mĆi thu v÷ khoâng 15 đøn 20
triûu đồng. VĆi khoâng thąi gian dài, tn nhiữu
cụng sc, chỵa kự rỷi ro... thỡ thu nhờp cûa hộ
tëng khơng đáng kù. Đồng vốn ít ăi khơng giỳp
cỏc h ổu tỵ phỏt triựn sõn xuỗt ln, m chỵ
loanh quanh vi vi con vờt nuụi v cõy trng
khụng mang lọi giỏ tr kinh tứ cao.
Nghiờn cu cho thỗy, cỏc h nghốo, cờn
nghốo ó tiứp cờn ỵc vi vn þu đãi, song
nhi÷u hộ đþĉc vay vốn đã låu nhþng kinh tø
không phát triùn, vén nghèo túng, bći họ không
biøt s dýng ng vn vo viỷc gỹ, ổu tỵ ra sao
dén đøn viûc “luèn quèn” trong mối lo trâ nĉ,
đồng vốn thì càng ngày càng cän.
Theo đánh giá cûa cán bộ (Bâng 4), một số
nguồn vốn vay vĆi mĀc cho vay họn chứ, khụng
õm bõo ổu tỵ, m rng sõn xuỗt. Phỵng thc

trõ lói v gc chỵa phự hp, viỷc đơn đốc thu lãi
hìng tháng cûa cán bộ ngân hàng v cỏc t vay
vn tiứt kiỷm a phỵng nhiữu khi chỵa c s
thng nhỗt, viỷc hon trõ lói gc xong khú cú thự
ỵc vay tr lọi ngay ự tiứp týc ổu tỵ sõn xuỗt
vỡ ngun vn eo hừp, hng nởm ỵc b sung ớt,
phõi nhỵng cho h vay mi. Nhỵ vờy, viỷc h
tr ngun vn ự cỏc h bt phỏ ự thoỏt
nghốo bữn vng l rỗt kh khởn.
3.3. Giõi pháp về bâo trợ xã hội
Đối vĆi hộ nghèo, viûc thiøu hýt các dĀch vý
xã hội cĄ bân là biùu hiỷn rừ nhỗt cỷa s nghốo
i. Cỏc chýnh sỏch giõm nghốo chung cỷa Nh
nỵc nhỵ: h tr vữ y tứ, giỏo dýc - o tọo (GD T), nh , nỵc sọch, vỷ sinh mụi trỵng
(VSMT), h tr vữ thụng tin và các chính sách

hỗ trĉ khác nhìm giúp các hộ đâm bâo nhĂng
nhu cæu tối thiùu trong cuộc sống.
3.3.1. Giải pháp hỗ trợ về nhà ở
Chính sách hỗ trĉ cho vay tớn dýng ỵu ói
ự ngỵi nghốo lm nh, sa chĂa nhà ć đã giúp
nhi÷u hộ đâm bâo ổn đĀnh cuc sng. Theo
Quyứt nh s 33/2015/Q-TTG ngy 10/8/2015
cỷa Thỷ tỵng Chính phû, trưn đĀa bàn huỷn
Kim Bơi, tÿ nëm 2016 ứn nởm 2019 s h cú
nhu cổu v ỵc phờ duỷt vay vốn Ngân hàng
Chính sách xã hội là 1.311 hộ vĆi số ti÷n là
32.775 triûu đồng. Tuy nhiên, số h ỵc giõi
ngõn ứn nay l 526 h, s tiữn 13.150 triỷu
ng (ọt 40,1%), nguyờn nhõn l do ngõn hng

chỵa õm bõo ỵc ngun vn v cỏc h chỵa
hon thiỷn ỵc thỷ týc. Nhỵ vờy vộn cũn 785
h cú nhu cổu vay vn lm nh v sụ ỵc tiứp
týc h trĉ trong thąi gian tĆi. Ngoài nguồn vay
tÿ ngân hàng chớnh sỏch xó hi, ó c 220 h
ỵc h tr làm nhà, sāa chĂa nhà vĆi số kinh
phí 8.800 triûu ng t ngun Qu Vỹ ngỵi
nghốo cỷa tỵnh, huyỷn v cûa các cĄ quan, đĄn
vĀ, tổ chĀc, doanh nghiûp, các d ỏn cỷa cỏc t
chc phi chớnh phỷ nỵc ngoi (Vën phāng
Giâm nghèo huỷn Kim Bơi, 2019).
Số liûu bâng 5 cho thỗy, trong tng s h
iữu tra cú 50% s h nghốo v 33% s h cờn
nghủo ó ỵc h trĉ v÷ nhà ć. TČ lû đánh giá
hài lịng cûa cỏn b v ngỵi dõn vữ chớnh sỏch
nh chiứm 55,8%. TČ lû ý kiøn khơng hài lịng
v÷ chính sách nhà ć vì họ cho rìng kinh phí hỗ
trĉ xây nh quỏ thỗp. Hiỷn tọi trửn a bn
huyỷn Kim Bụi, mc dự nhiữu h cn kh khởn
vữ nh nhỵng khụng mun vay vn vỡ mc cho
vay thỗp, khụng ỷ ự lm nh mi nứu nhỵ h
khụng cú thờm kinh phớ hoc ỵc h tr thờm
t cỏc ngun khỏc.

Bõng 3. Tình hình vay vốn để SXKD của các hộ được điều tra (nëm 2019)
ĐVT

Hộ nghèo

Hộ

cận nghèo

Hộ
thốt nghèo

Hộ
tái nghèo

Số hộ có nhu cầu vay

Hộ

50

30

10

10

Số hộ được tiếp cận vốn từ ngân hàng CSXH

Hộ

50

30

10


10

Lượng vốn vay bình quân/hộ

Triệu đồng

92

97

90

82

Nhu cầu vốn thiếu hụt bình quân/hộ

Triệu đồng

91

90

100

90

Chỉ tiêu

1365



Giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Kim Bôi, tỉnh Hịa Bình

Bâng 4. Đánh giá của cán bộ về việc thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi
Nội dung

Số ý kiến

Tỷ lệ (%)

Số tiền được vay bình quân/hộ theo chương trình thấp

16

80

Số tiền vay/hộ theo chương trình đảm bảo

4

20

Chưa thống nhất giữa các tổ vay vốn về phương thức trả lãi

13

65

Quản lý cho vay chưa phù hợp với điều kiện địa phương


15

75

Bâng 5. Tổng hợp hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở trên địa bàn huyện giai đoän 2016-2019
Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Nội dung

Tổng
số hộ

Tổng số
kinh phí
hỗ trợ

Số
hộ

Số tiền
(triệu đồng)

Số
hộ


Số tiền
(triệu đồng)

Số
hộ

Hỗ trợ từ nguồn vốn ngân
hàng chính sách xã hội

526

13.150

120

3.000

155

3.875

130

3.250

121

3.025


Hỗ trợ từ các nguồn xã
hội hóa

220

8.800

35

1.400

70

2.800

80

3.200

35

1.400

Số tiền
Số hộ
(triệu đồng)

Số tiền
(triệu đồng)


Nguồn: Văn phịng Giảm nghèo huyện (2019).

Hình 2. Khâo sát sự hài lòng của cán bộ và người dân về chính sách nhà ở

Hình 3. Đánh giá của người dân về nước säch và vệ sinh môi trường
3.3.2. Giải pháp hỗ trợ về nước sạch và vệ
sinh môi trường
Giai độn 2016-2019, Ngân hàng Chính sách
xã hội đã hỗ trĉ vốn cho 2.284 hộ, số ti÷n 35.159
triûu đồng đù thc hiỷn cỏc d ỏn nỵc sọch, vỷ

1366

sinh mụi trỵng cûa hộ gia đünh. Ngoài ra, cān
tranh thû să hỗ trĉ cûa các tổ chĀc, cá nhân, đðc
biût là các tổ chĀc phi chính phû đù thăc hiûn
các giâi pháp h tr h dõn vữ nỵc sọch v vỷ
sinh mụi trỵng nhỵ T chc Habitat Viỷt Nam,


Mai Lan Phương, Đào Anh Tuấn

tổ chĀc ChildFund Viût. Bên cọnh , chớnh
quyữn a phỵng ó vờn ng ngỵi dồn ng
gúp ngy cụng, kinh phớ xõy dng hn 10km
ỵng hoa tọi cỏc thụn xm, khu dồn cỵ; vờn
ng trờn 2.000 hộ phá bă nhà tiêu täm, làm
mĆi nhà tiêu hĉp vû sinh (Vën phāng Giâm
nghèo huỷn Kim Bơi, 2019).
Køt q, đøn nay trưn đĀa bàn huỷn đã cĂ

75% số hộ ỵc s dýng nỵc sọch, hn 85% s
h cú nh tiờu hp vỷ sinh; ỵng lng, ngừ xúm
sọch ừp, hổu hứt c iỷn chiứu sỏng ban ửm.
Tuy nhiờn, chỵ cú 15% s h dồn ỵc hi ỏnh
giỏ tt vữ chớnh sỏch ny. Chớnh sỏch ny vộn
cũn nhiữu bỗt cờp, mt phổn do viỷc ổu tỵ c s
họ tổng cỷa Nh nỵc cn chỵa ổy ỷ, mt
phổn do thi quen ởn chỵa hp vỷ sinh cỷa cỏc
h dồn (nhỵ: nuụi gia súc, gia cæm gæn nhà,
canh tác thiøu khoa học, không muốn làm nhà
tiêu hĉp vû sinh...).
3.3.3. Giải pháp hỗ trợ về y tế
Giai độn 2016-2019, trưn đĀa bàn huỷn cú
130.236 lỵt hc sinh ỵc h tr vi tng kinh
phớ 167.220 triûu đồng. 100% học sinh tiùu học,
THCS thuộc diûn h nghủo ỵc miỳn hc phớ,
tiữn xõy dng trỵng v cỏc khoõn ng gp
khỏc. Trửn 35.000 lỵt hc sinh cỏc h nghốo,
cờn nghủo ỵc cỗp sỏch giỏo khoa, dựng học
têp vĆi kinh phí trên 3.000 triûu đồng. Khối tiùu
học 100% cỏc trỵng khụng cú hc sinh b hc.
Cỏc i tỵng bõo tr xó hi ỵc tr cỗp
thỵng xuyờn. Bỡnh quõn mi thỏng cú trờn
3.000 i tỵng vi mc kinh phí thăc hiûn trên
21 tČ đồng/nëm. Phỉn lĆn các đối tỵng bõo tr
xó hi ữu nỡm trong h nghốo, tờp trung nhi÷u
ć hộ nghèo cùng căc, khó có khâ nëng thốt
nghèo. Trong giai độn tÿ nëm 2016-2020,
huỷn Kim Bơi đã h tr tng s 28.584 lỵt h
nghốo vi kinh phớ 9.117,750 triûu đồng nhân

dĀp Tøt. Bên cänh đĂ, huyûn cüng thăc hiûn các
hỗ trĉ cho các hộ thiøu đĂi vào thąi kĊ giáp hät
hoðc giáp Tøt. Tổng số hộ đã ỵc h tr thiứu
i trong giai oọn l 1.663 h vĆi tổng số
85.185kg gäo, thành ti÷n 981.990.000 đồng.
Ngồi ra, huỷn cüng tiøn hành hỗ trĉ ti÷n điûn
cho 27.096 hộ nghèo, số ti÷n 16.549,494 triûu
đồng; cho 180 hộ bâo trĉ xã hội vĆi số ti÷n
106,824 triûu đồng (Vën phāng Giâm nghèo

huỷn Kim Bụi, 2019). Tuy nhiờn, cỏc chớnh
sỏch ny chỵ mang týnh động viên, thù hiûn să
quan tâm cûa chính qun a phỵng ch
khụng mang lọi s thay i ln trong viûc làm
thay đổi mĀc sống cûa các hộ nghèo.
Đối vĆi tiøp cên v÷ thơng tin, huỷn Kim Bơi
cịn 105 hộ thiøu hýt dĀch vý xã hội cĄ bân v÷
thơng tin; huyỷn chỵa phỏt triựn ỵc mọng lỵi
tuyờn truyữn viờn, bỏo cỏo viờn vữ giõm nghốo;
chỵa thỵng xuyờn t chc cỏc hột động đối
thội chính sách v÷ giâm nghđo đĀnh kĊ tọi cỏc
xó, th trỗn; hỡnh thc tuyờn truyữn chỵa phong
phỳ, chỵa thu hỳt ỵc chỳ ý cỷa ngỵi dõn, ụi
khi ngỵi dõn khụng hiựu hoc hiựu sai vữ cỏc
chớnh sỏch trĉ giúp, hỗ trĉ đối vĆi hộ nghèo.
Số liûu bâng 7 cho thỗy a phổn cỏc h ữu
hi lng khi ỵc hỵng cỏc chớnh sỏch h tr vữ
giỏo dýc, o täo, hỗ trĉ thông tin. Theo họ, các
chýnh sách này ó phổn no giỳp ỵc cỏc h
bt kh khởn trong cuộc sống. Tuy nhiên một số

ý kiøn khơng hài lịng läi cho rìng, nhĂng chính
sách này đã täo thói trơng chą, Č läi, nhi÷u hộ
khơng cố gíng, khơng muốn thốt nghốo, thờm
chý tỹm cỏch ự ỵc cụng nhờn h nghốo nhỡm
ỵc hỵng li t cỏc chớnh sỏch.
3.4. Giõi phỏp v đào täo nghề
Đù giâm nghèo b÷n vĂng huỷn Kim Bơi ó
chỳ trng ứn cụng tỏc tờp huỗn, o tọo nghữ,
giõi quyứt viỷc lm cho ngỵi nghốo. Bỡnh quõn
mi nởm ton huỷn có không tÿ 2.200 đøn
2.500 lao động có viûc lm mi v n nh (trong
: xuỗt khốu lao ng ỵc khoõng 50 ngỵi)
(Vởn phng Giõm nghốo huyỷn Kim Bụi, 2019).
Tuy vêy, hæu høt vén là viûc làm giân đĄn (xồy
dng, phýc vý nh hng, cụng nhõn cú tay nghữ
thỗp...) nờn viỷc lm khụng n nh lõu di, dỳ
mỗt viỷc hoc t ý b viỷc do khụng ỏp ng
ỵc nhu cổu cuc sng.
Cỏc lp tờp huỗn vữ cỏc mụ hỡnh trình diún
v÷ cây, con, giống, thĀc ën chën ni, thuốc tr
sõu, phũng bỷnh, vỗn ữ ổu ra cho sõn phốm...
ó giúp các hộ nơng dân có nhi÷u kinh nghiûm
đù sân xuỗt. Tuy nhiờn, t lỷ ngỵi nghốo tham
d cỏc lp tờp huỗn ny cn tỵng i thỗp,
khoõng 40% tng s ngỵi tham d (Vởn phng
Giõm nghốo huyỷn Kim Bụi, 2019).

1367



Giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Kim Bôi, tỉnh Hịa Bình

Bâng 6. Đánh giá của người dân
và cán bộ về chất lượng dịch vụ y tế täi huyện Kim Bơi
Ý kiến (%)
Nội dung
Tốt

Bình thường

Kém

Cán bộ

40

50

15

Người dân

37

47

15

Cán bộ


20

55

25

Người dân

21

54

15

Cơ sở hạ tầng về y tế

Chất lượng trang thiết bị y tế

Thuốc men
Cán bộ

15

5

40

Người dân

12


54

42

Cán bộ

20

55

25

Người dân

19

56

25

Cán bộ

20

55

25

Người dân


21

53

26

Dịch vụ khám chữa bệnh tại địa phương

Chất lượng đội ngũ y bác sỹ

Bâng 7. Kết quâ khâo sát sự hài lòng của cán bộ và người dân
Chủ trương, chính sách

Hài lịng (%)

Khơng hài lịng (%)

Khơng có ý kiến (%)

Cán bộ

80

10

10

Người dân


80

12

8

Cán bộ

75

25

5

Người dân

73

5

3

Cán bộ

70

15

10


Người dân

71

13

11

Cán bộ

80

5

15

Người dân

79

6

15

Hỗ trợ về GD - ĐT

Hỗ trợ về thơng tin

Trợ giúp pháp lý


Các chính sách bảo trợ xã hội

Tuy nhiên, theo ý kiøn đánh giá cỷa cỏn
b ỵc phng vỗn, chớnh sỏch tờp huỗn v
o täo ngh÷ cûa huỷn thąi gian qua cịn một
số hän chứ l: ni dung tờp huỗn chỵa phong
phỳ, cỏc nghữ không đổi mĆi ngành học, thąi
gian tổ chĀc các lĆp tờp huỗn v cỏc lp o
tọo nghữ (ngớn họn) thỵng ngớn, khụng phự
hp vi mựa vý sõn xuỗt. Mc dự cỏc lp ữu

1368

ỵc h tr kinh phý, nhỵng h tr cũn thỗp,
nhỗt l h tr mua hc liỷu v tiữn ởn , i lọi
cho hc viửn; phỵng phỏp tờp huỗn chỵa thc
s sinh ng, cũn thiứu so vi yờu cổu, nhỗt l
cỏc nghữ thỷ cụng. Phỵng phỏp tờp huỗn
chỵa tých cc, giõng viửn thỵng thuyứt trỡnh
mt chiữu, phổn thc hnh ít do thiøu thiøt bĀ
và mơ hình.


Mai Lan Phương, Đào Anh Tuấn

Bâng 8. Đánh giá của cán bộ điều tra về việc thực hiện chính sách đào täo nghề
Ý Kiến
Nội dung

Bình thường


Tốt

Kém

Số ý kiến

Tỷ lệ (%)

Số ý kiến

Tỷ lệ (%)

Số ý kiến

Tỷ lệ (%)

Nội dung tập huấn, đào tạo

5

25,00

9

45,00

6

30,00


Thời gian tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo

6

30,00

12

60,00

2

10,00

Kinh phí hỗ trợ

4

20,00

9

45,00

7

35,00

Tài liệu tập huấn


5

25,00

11

55,00

4

20,00

Phương pháp tập huấn

7

35,00

12

60,00

1

5,00

Hộp 2. Ý kiến của cán bộ được phỏng vấn về việc đầu tư CSHT
theo các chương trình dự án
“Các cụng trỹnh ổu tỵ xồy dng ó lm thay i i sng, sinh hoọt cỷa ngỵi dồn v tỏc ng

tớch căc vào quá trình phát triùn kinh tø - xã hi cỷa huyỷn. Tuy nhiửn, kinh phý ổu tỵ cỷa cỏc d
ỏn thỗp, phõn b chờm (nhỗt l Chỵng trỹnh 30a), chỵa ỏp ng ỵc nhu cổu vữ c s hä tỉng cûa
huỷn nghđo”.
Phỏng vấn ơng: Nguyễn V. H. - Chánh Văn phòng Giảm nghèo huyện (14h00’ ngày 15/9/2019 tại
UBND huyện Kim Bôi)
Bâng 9. Khâo sát đánh giá của người dân về việc đáp ứng nhu cầu sinh hoät,
sử dụng đối với cơ sở hä tầng trên địa bàn huyện
Kết quả đánh giá
Loại cơng trình
Tốt (%)

Khá (%)

Trung bình (%)

Kém (%)

Giao thơng

75,0

15,0

10,0

0

Trường học

62,0


34,0

4,0

0

Thủy lợi

30,0

55,0

13,0

2,0

Cơng trình văn hóa, nhà cơng vụ

58,0

25,0

10,0

7,0

Nước sạch, vệ sinh môi trường

15,0


29,0

34,0

22,0

Trạm y tế

68,0

22,0

10,0

0

Điện

5,0

31,0

30,0

34,0

3.5. Giâi pháp đầu tư xây dựng cơ sở hä tầng
Các dự án thuộc Chương trỡnh 30a giai oọn
2014-2018 huyỷn Kim Bụi ỵc h tr ổu tỵ c

s họ tổng vi tng s vn ỵc ổu tỵ l
66.230,788 triỷu ng, xõy dng 13 cụng trỡnh.
D án thuộc Chương trình 135 giai độn tÿ nëm
2016 đøn nởm 2019, ó ổu tỵ xồy dng 221 cụng
trỡnh vi tổng kinh phí là 97.699 triûu đồng (Vën
phịng Giâm nghèo huyỷn Kim Bụi, 2019).
Cỏc cụng trỹnh ỵc ỏnh giỏ l ỏp ng
ỵc nhu cổu cỷa ngỵi dồn trửn a bn vữ

sinh hoọt v phỏt triựn sõn xuỗt. c biỷt cỏc
h nghèo sơ khơng cịn bĀ rĄi vào thiøu hýt các
dĀch vý xó hi c bõn, t chỗt lỵng cuc sng
ỵc nồng lửn, ỏp ng mýc tiờu giõm nghốo
bữn vng. Tuy nhiờn, theo ý kiứn ỏnh giỏ cỷa
ngỵi dõn, hai họng mýc cũn yứu nhỗt trong hỷ
thng CSHT cỷa huyỷn l nỵc sọch, VSMT v
iỷn. Hiờn nay, t lỷ h dồn ỵc s dýng nỵc
sọch, hp vỷ sinh trửn a bn huyỷn mi ọt
75%, nhiữu cụng trỹnh nỵc sọch ỵc ổu tỵ
hng chýc t ng t trỵc ó xung cỗp; cỏc
cụng trỡnh ln, hiỷn ọi chỵa ỵc ổu tỵ, chỷ

1369


Giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Kim Bôi, tỉnh Hịa Bình

ỳu là các cơng trình nhă, quy mơ khu dồn cỵ,
nhúm h hoc h gia ỹnh; nhu cổu vữ nỵc sọch
ang rỗt cỗp bỏch i vi nhiữu thụn xúm trong

huyỷn, nhỗt l vựng thỵng xuyờn khụ họn,
thiứu nỵc sinh hoọt nhỵ xó Cui Họ, Vnh
Tiứn, Bớc Sn... (Vởn phāng Giâm nghèo huỷn
Kim Bơi, 2019). Cơng tác vû sinh mụi trỵng
cỹng ang l vỗn ữ tn tọi do hiỷn nay trửn a
bn huyỷn chỵ cú mt cụng ty thu gom và xā lý
rác thâi. Các bãi rác đ÷u đã quỏ tõi, gõy ụ nhiỳm
nng, chỵa c khu vc x l õm bõo tiờu chuốn
nờn ụ nhiỳm mụi trỵng gõy õnh hỵng ứn sc
khe cỷa nhiữu h dõn. Riờng hỷ thng iỷn
cỹng chỵa ỏp ng ỵc nhu cổu sinh hoọt cỷa
ngỵi dồn, do CSHT cỹ, gồy quỏ tõi, hỵ hng
thỵng xuyờn. Nhiữu xó, xúm vựng sõu, vựng
xa chỵa c träm biøn áp riưng nưn điûn áp
khơng đû phýc vý sõn xuỗt v tiờu dựng.

nởm 2019. Nguyửn nhồn chýnh do các hộ này
chû yøu sống têp trung täi các xã vùng sâu,
vùng xa, vùng đðc biût khĂ khën cûa huyûn, cũn
họn chứ nhiữu vữ kinh nghiỷm sõn xuỗt, kinh
doanh, a s vộn cũn nhng tờp quỏn lọc hờu
(ma chay, cỵi xin...) khiøn sinh kø cûa hộ
không hiûu quâ. Bên cänh đĂ, tồn huỷn vén
cịn có 299 hộ nghèo thuộc diûn chính sách bâo
trĉ xã hội, chiøm 5,4% chû ỳu là nhng h
ngỵi gi, trú em v ngỵi khuyứt tờt khụng có
khâ nëng lao động, sống chû ỳu dăa vào să h
tr cỷa Nh nỵc, vỡ vờy khụng cú khõ nởng
thoỏt nghđo (Vën phāng Giâm nghèo huỷn Kim
Bơi, 2019). Lội hộ ny cn ỵc d bỏo tởng

thờm trong nhng nởm tiứp theo do biøn động
nhân khèu, tách hộ, gðp rûi ro, biứn c trong
cuc sng.
S h tỏi nghủo c xu hỵng giâm dæn trong
nhĂng nëm gæn đåy. Tuy nhiên tČ lû hộ tái
nghèo so vĆi hộ thốt nghèo vén cịn cao, s h
thoỏt nghủo nhỵng vộn nỡm mc cờn nghốo
trong nëm vén cịn nhi÷u.

3.6. Kết q giâm nghèo
Giâi pháp giâm nghủo ỵc triựn khai trờn
a bn huyỷn Kim Bụi tờp trung vào các giâi
pháp hỗ trĉ và nâng cao khâ nởng kiứm sng cỷa
ngỵi nghốo, giỳp cho h nghốo dõn tộc thiùu số
và mi÷n núi có thù đối phó và phýc hồi sau
nhĂng cëng thỵng hc cú sốc bâo đâm giõm
nghốo bữn vng ang l mt hỵng i ỳng.

Nhỡn chung, các chính sách góp phỉn câi
thiûn sinh kø cho đồng bào dân tộc thiùu số täi
và vùng đðc biût khĂ khởn chỵa hiỷu quõ, dộn
ứn thu nhờp cỷa ngỵi nghủo chỵa ỏp ng
ỵc mc sng ti thiựu, thỗp so vi mt bỡng
chung cỷa tỵnh v so vi cỏc huyỷn lõn cên. TČ
lû hộ cên nghèo vén tëng, tČ lû hộ tỏi nghốo vộn
cũn cao. Ngoi nhng nguyửn nhồn ó ỵc
tranh luên cý thù cho tÿng giâi pháp giâm
nghèo trong phæn phân tích, nghiên cĀu tổng
hĉp một số nguyên nhân chû ỳu sau:


TČ lû hộ nghèo tính đøn thąi điùm đi÷u tra
giâm xuống cān 20,14% nëm 2019, trong đĂ
96,2% là hộ nghèo dân tộc thiùu số, tČ lû hộ
nghđo đa chi÷u không cao (407 hộ), chiøm 7,4%
trong tổng số hộ nghèo. TČ lû hộ nghèo dân tộc
thiùu số cûa huyûn vén cũn rỗt cao, chiứm 96,2%

Bõng 10. Kt quõ giõm nghốo giai độn 2016-2019 trên địa bàn huyện Kim Bơi
Năm 2016
Nội dung

Số lượng (hộ)

Năm 2017
%

Số lượng (hộ)

Năm 2018
%

%

%

26.358

Hộ nghèo

9.236


35,04

7.925

29,79

6.781

25,21

5.485

20,14

Số hộ nghèo thu nhập

8.029

86,9

6.869

86,7

5.949

87,7

5.078


92,5

Số hộ nghèo đa chiều

1.207

13,1

1.056

13,3

832

12,3

407

7,5

Hộ nghèo dân tộc thiểu số

8.881

97,2

7620

96,2


6520

96,1

5274

96,2

5.126

19,45

5.755

21,63

6.081

22,60

5.437

19,97

-

-

1.311


-

1.144

-

1926

-

144

-

89

-

74

-

Số hộ thốt nghèo
Số hộ tái nghèo

Nguồn: Văn phịng Giảm nghèo huyện Kim Bơi (2019).

1370


26.902

Số lượng (hộ)

Tổng số hộ tồn huyện

Hộ cận nghèo

26.607

Số lượng (hộ)

Năm 2019

27.232


Mai Lan Phng, o Anh Tun

Th nhỗt, Nh nỵc xõy dng chỵng trỹnh
giõm nghốo cho cõ mt giai oọn 5 nởm, ngỵi
dồn ỵc hỵng li cỏc chớnh sỏch h tr trong
cõ giai oọn, nhỵng phổn ln cỏc h nghốo chỵ
ỵc têp trung hỗ trĉ ć nāa cuối giai độn (nāa
đỉu giai oọn, cỏc cỗp, cỏc ngnh thỵng cũn
phõi nghiờn cu, phõn b ngun lc nửn chỵa
kp thi ban hnh chớnh sỏch h tr), vỡ vờy,
chýnh sỏch ứn vi ngỵi dồn thỵng chờm, khú
cú thự ỏnh giỏ hiỷu quõ cỷa chớnh sách ngay
trong giai độn triùn khai các dă án, chính sỏch.

Th hai, cỏc chớnh sỏch h tr thỵng tiứp
cờn theo hỡnh thc vờt chỗt v h tr trc tiứp
bỡng tiữn mt hn l tọo c hi ự ngỵi nghốo
t nồng cao nởng lc vỵn lửn thoỏt nghủo bữn
vng. Khiứn tớnh lọi cỷa ngỵi dõn ngy cng
cao v khụng biứt cách sā dýng nguồn vốn hỗ
trĉ một cách hiûu quâ nhỗt. Cỏch tiứp cờn a
chiữu cũn họn chứ, do mc h tr vữ nh ,
nỵc sọch, vỷ sinh mụi trỵng i vi h nghốo
cũn nh so vi nhu cổu cỷa h. Cỏc chớnh sỏch
mi chỵ tờp trung vo i tỵng nghủo, cn i
tỵng cờn nghủo ýt ỵc quan tõm.
Th ba, viỷc tiứp cờn ỵc cỏc ngun vn vay
ự phỏt triựn sõn xuỗt cỷa cỏc h nghốo gp
nhiữu kh khởn, bći phâi thiøt kø, xây dăng các
dă án SXKD đâm bõo theo yờu cổu, sau mi
ỵc phờ duyỷt, iữu ny hổu nhỵ nỡm ngoi
nởng lc cỷa h nghốo. Cỏc ngun vn h tr lm
nh, lm cụng trỹnh nỵc sọch, vỷ sinh mc cho
vay thỗp, khụng ỷ ự cỏc h trang trõi.
Th tỵ, trỹnh nởng lc cỷa i ngỹ cán
bộ quân lċ, đðc biût là cán bộ làm công tỏc giõm
nghốo cũn họn chứ; mt s chỷ chỵng, chýnh
sỏch giõm nghủo cn chỵa phự hp, chỵa tọo
ỵc sinh kứ lồu di v bỵc bt phỏ vỵn lửn
thoỏt nghốo cỷa ngỵi dõn.

4. MT S GII PHP NHM GIM
NGHẩO BN VNG TI HUYN KIM BễI
Nghiờn cu ó chỵ ra cỏc nguyờn nhân dén

đøn să thiøu b÷n vĂng trong các giâi pháp giõm
nghủo ang ỵc thc hiỷn trửn a bn huyỷn
Kim Bụi. Trong , iựm mỗu cht nhỗt dộn ứn
s thiứu bữn vng cỷa cỏc giõi phỏp giõm nghốo
xuỗt phỏt t bõn thân các hộ nghèo dân tộc

thiùu số. Hộ nghèo dân tộc thiùu số là chû thù
cûa công cuộc giâm nghèo. Họ sơ vén tiøp týc
sống trong cuộc sống khó khën nøu họ khơng có
qun tă chû đù thốt ra khăi đĂi nghđo. Chýnh
vì vêy, huỷn Kim Bơi cỉn có nhĂng giâi pháp
kích thích täo động lăc cho các hộ nghèo dân tộc
thiùu số thốt nghèo. Cỉn phâi khuỳn thích,
thúc đèy các sáng kiøn giâm nghèo thông qua
liên køt vĆi các bửn ự tởng cỵng sinh kứ cho
cỏc h nghốo dõn tc thiựu s. Bờn cọnh , h
cỹng cổn ỵc tờp huỗn nõng cao k nởng kiứm
sng. Bi vỡ tỏi nghốo có thù cüng là một cú sốc
đối vĆi hộ dén ứn viỷc nhiữu ngỵi trong s h
thiứu t tin v s chỷ ng trong viỷc vỵn lửn
thoỏt nghốo.
Ngoi ra, trong nhng nởm ti huyỷn Kim
Bụi cổn tởng cỵng ngun vn vay v hỵng dộn
ngỵi dõn s dýng ng vn cú hiûu quâ. Thăc
hiûn các cĄ chø hỗ trĉ täo sinh kø b÷n vĂng cho
hộ nghèo, hộ cên nghèo, hộ mĆi thoát nghèo,
thoát cên nghèo, hộ đồng bào DTTS và hộ c i
tỵng bõo tr xó hi nhỡm thc hiỷn mýc tiêu
giâm nghèo b÷n vĂng, chống tái nghèo.


5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
Trong 5 nëm qua, các giâi pháp giâm nghèo
cûa huỷn Kim Bơi đã gĂp phỉn câi thiûn đąi
sống cûa ngỵi nghốo. T lỷ h nghốo giõm bỡnh
quồn ọt 4,97%, i sng cỷa ngỵi nghủo c
biỷt l ngỵi nghốo dõn tc thiựu s tng bỵc
ỵc cõi thiỷn. Thu nhờp bỹnh quồn ổu ngỵi
tởng t 15,4 triỷu ng nởm 2016 lửn 28,9 triûu
đồng nëm 2019. Tuy nhiön tČ lû tái nghèo vén
cịn cao. Chính vì vêy, giâm nghèo b÷n vĂng vén
cịn là một bài tốn khó cho huỷn Kim Bơi. Bên
cänh mt s giõi phỏp chớnh, nghiờn cu ữ xuỗt
vữ hon thiûn cĄ chø chính sách trong phân bổ
vốn đâm bâo ỷ v kp thi lỵng vn cho viỷn
thc hiỷn cỏc Chỵng trỹnh giõm nghốo. Cổn cú
c chứ quõn lý ti chính phù hĉp đù thúc đèy
tiøn độ và køt quâ thc hiỷn Chỵng trỹnh.

TI LIU THAM KHO
Imai K.S., Gaiha R. & Kang W. (2011). Poverty,
inequality and ethnic minorities in Vietnam.
International Review of Applied Economics.
25(3): 249-282.

1371


Giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Kim Bôi, tỉnh Hịa Bình

GSO (2021). Nghèo đa chiều Việt Nam 2016 -2020.

Truy cập từ />uploads/2021/03/Thong-cao-bao-chi-MDP _MPI_
edited.pdf, ngày 10/5/2021.
Lasse Krantz (2001). The sustainable livelihood
aprroach to poverty reduction. Truy câp từ
https://commdev. org/ pdf/ publications/ TheSustainable- Livelihood-Approach-to- PovertyReduction-SIDA.pdf, ngày 10/5/2021.
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Kim Bôi (2019).
Tổng hợp các nguồn vốn vay ưu đãi năm giai đoạn
2016-2019.
Nguyen C.V., Tran T.Q. & Van Vu H. (2017). Ethnic
Minorities in Northern Mountains of Vietnam:
Employment, Poverty and Income. Soc Indic
Res. 134: 93-115.
Nguyen V.C. & Tung P.D. & Westbrook D. (2015). Do
the poorest ethnic minorities benefit from a largescale poverty reduction program? Evidence from
Vietnam. The Quarterly Review of Economics and
Finance, Elsevier. 56(C): 3-14.
Nguyễn Đức Thắng (2016). Thực hiện chính sách xóa
đói giảm nghèo ở các tỉnh Tây Bắc đến năm 2020.
Luận án Tiến sĩ Quản lý Hành chính cơng. Học
viện Hành chính Quốc gia.
Phịng Giáo dục và Đào tạo huyện Kim Bôi (2019).
Báo cáo thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ và miễn
giảm học phí học sinh giai đoạn 2016-2019.
Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Kim Bôi
(2019). Báo cáo thống kê đất đai số 02/BCTN&MT ngày 19/02/2019.
Tran T.Q., Nguyen S.H., Vu H.V. & Nguyen V.Q.
(2015). A note on poverty among ethnic minorities

1372


in the Northwest region of Vietnam. PostCommunist Economies. 27(2): 268-281.
Ủy ban nhân dân huyện Kim Bơi (2019). Báo cáo tình
hình phát triển Kinh tế - Xã hội giai đoạn
2016-2019.
Ủy ban nhân dân huyện Kim Bơi (2021). Kết quả thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững năm 2020.
UNDP (2017). Tổng quan thực trạng kinh tế - xã hội
của 53 dân tộc thiểu số. Truy cập từ
/>ublications/Bao%20cao%2053%20dan%20toc.pdf,
ngày 19/1/2020.
UNDP (2018). Báo cao nghèo đa chiều ở Việt Nam.
Truy cập từ />vietnam/docs/Publications/Bao_Cao_MDP_16_De
c_2018.pdf, ngày 10/05/2021.
Văn phòng Giảm nghèo huyện Kim Bôi (2019). Báo
cáo kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
Võ Văn Bảy (2014). Chính sách dân tộc nhằm giảm
nghèo và phát triển kinh tế xã hội vùng Dân tộc và
miền núi: Kết quả thực hiện giai đoạn 2005-2013
và nhiệm vụ, giải pháp đến năm 2020. Kỷ yếu Hội
thảo quốc tế về Phát triển bền vững và xóa đói giả
nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số ở các tỉnh
miền núi. Nhà xuất bản Đại học Thái Nguyên.
Worlbank (2018). Bước tiến mới: Giảm nghèo và thịnh
vượng chung ở Việt Nam. Truy cập từ
/>1522843528151/pdf/124916-WP-PUBLIC-VITEN
AMESE-P161323-VietnamPovertyUpdate Report
VIE.pdf, ngày 10/05/2021.




×