Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ HỘI TỤ THU NHẬP TẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.82 KB, 20 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THẾ KHANG

TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ
ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
VÀ HỘI TỤ THU NHẬP TẠI VIỆT NAM
Chuyên Ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã Số: 62.31.12.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hùng

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận án Tiến sĩ với đề tài “Tác động của đầu tư đến
tăng trưởng kinh tế và hội tụ thu nhập tại Việt Nam” là cơng trình nghiên
cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các thông tin, số liệu trong luận án là
trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, cụ thể và chưa từng được cơng bố trong bất
kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.

Nghiên cứu sinh

Nguyễn Thế Khang



MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chương 1. Giới thiệu....................................................................................... 01
1.1. Tính cấp thiết của nghiên cứu .................................................................. 01
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 03
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 04
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 04
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 04
1.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 04
1.5. Ý nghĩa khoa học của luận án ................................................................. 05
1.5.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................. 05
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................. 06
1.6. Kết cấu của luận án .................................................................................. 07
Tóm tắt chương 1 ............................................................................................ 09
Chương 2. Tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu có liên quan.................... 10
2.1. Các khái niệm ........................................................................................... 10


2.1.1. Đầu tư .................................................................................................... 10
2.1.2. Tăng trưởng kinh tế ............................................................................... 11
2.1.3. Hội tụ thu nhập ...................................................................................... 14
2.2. Lý thuyết đầu tư và tăng trưởng kinh tế ................................................... 15
2.2.1. Lý thuyết số nhân đầu tư ....................................................................... 15
2.2.2. Lý thuyết gia tốc đầu tư ........................................................................ 16
2.2.3. Lý thuyết đầu tư trong mô hình Harrod – Domar ................................. 17

2.2.4. Lý thuyết tân cổ điển Solow về đầu tư và tăng trưởng ......................... 18
2.3. Lý thuyết hội tụ thu nhập ......................................................................... 40
2.3.1. Những giả thuyết ................................................................................... 40
2.3.2. Phương pháp đánh giá về hội tụ thu nhập ............................................ 42
2.4. Các nghiên cứu có liên quan .................................................................... 45
2.4.1. Các nghiên cứu về tác động của đầu tư đến tăng trưởng kinh tế .......... 46
2.4.2. Các nghiên cứu về hội tụ thu nhập ........................................................ 56
Tóm tắt chương 2 ............................................................................................ 61
Chương 3. Phương pháp nghiên cứu............................................................... 62
3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 62
3.2. Mơ hình nghiên cứu ................................................................................. 64
3.2.1. Mơ hình đánh giá tác động của đầu tư đến tăng trưởng kinh tế ........... 65
3.2.2. Mơ hình đánh giá hội tụ ........................................................................ 73
3.3. Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................... 77
3.4. Phương pháp ước lượng ........................................................................... 79


3.4.1. Kiểm định tính dừng dữ liệu bảng (Panel unit root test) ...................... 79
3.4.2. Mơ hình nghiên cứu thực nghiệm ......................................................... 80
Tóm tắt chương 3 ............................................................................................ 82
Chương 4. Kết quả nghiên cứu ....................................................................... 83
4.1. Tăng trưởng kinh tế, đầu tư và hội tụ thu nhập tại Việt Nam. ................. 83
4.1.1. Khái quát tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam. .......................................... 83
4.1.2. Tình hình đầu tư ở Việt Nam thời gian qua. ......................................... 88
4.1.3. Quan hệ giữa đầu tư và tăng trưởng kinh tế.......................................... 92
4.1.4. Hội tụ thu nhập Việt Nam thời gian qua ............................................... 95
4.1.5. Quan hệ giữa đầu tư và hội tụ thu nhập ................................................ 97
4.2. Kết quả nghiên cứu .................................................................................. 99
4.2.1. Tác động của đầu tư đến tăng trưởng kinh tế........................................ 99
4.2.1.1. Cơ sở lựa chọn dạng hàm .................................................................. 99

4.2.1.2. Thống kê mô tả các biến .................................................................. 100
4.2.1.3. Tương quan giữa các biến ................................................................ 101
4.2.1.4. Kiểm định tính dừng (Panel unit root test) ...................................... 102
4.2.1.5. Kết quả ước lượng tác động của đầu tư đến tăng trưởng kinh tế..... 105
4.2.2. Kết quả ước tính hội tụ........................................................................ 107
4.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu ................................................................ 110
Tóm tắt chương 4 .......................................................................................... 117
Chương 5. Kết luận và khuyến nghị ............................................................. 118
5.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu chính và đóng góp của luận án ................. 118


5.2. Các hàm ý chính sách về đầu tư ở Việt Nam ......................................... 123
5.2.1. Đầu tư công trong nền kinh tế ............................................................. 123
5.2.2. Đầu tư tư nhân trong nước và FDI trong nền kinh tế.......................... 128
5.2.3. Nguồn nhân lực cho tăng trưởng kinh tế ............................................ 131
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo................................................. 134
5.3.1. Hạn chế của nghiên cứu. ..................................................................... 134
5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo. ............................................................... 134
Tóm tắt chương 5 .......................................................................................... 136
Kết luận ......................................................................................................... 137
MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO BẰNG TIẾNG VIỆT
TÀI LIỆU THAM KHẢO BẰNG TIẾNG ANH
PHỤ LỤC 4.1. KIỂM ĐỊNH NGHIỆM ĐƠN VỊ CÁC BIẾN
PHỤ LỤC 4.2. KẾT QUẢ HỒI QUY PMG
PHỤ LỤC 4.3. KẾT QUẢ HỒI QUY MƠ HÌNH HỘI TỤ


DANH MỤC CÁC HÌNH


STT

NỘI DUNG

Trang

Hình 2.1. Hàm sản xuất tân cổ điển (hệ số biến đổi) ..................................... 23
Hình 2.2. Hàm sản xuất trong mơ hình tăng trưởng Solow ........................... 26
Hình 2.3. Biểu đồ mơ hình tăng trưởng Solow cơ bản .................................. 29
Hình 2.4. Gia tăng tỉ lệ tiết kiệm trong mơ hình Solow ................................. 32
Hình 2.5. Thay đổi tỉ lệ tăng trưởng dân số trong mơ hình Solow ................. 34
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................... 63
Hình 4.1. GDP và tăng trưởng GDP qua các năm .......................................... 88
Hình 4.2. Vốn đầu tư cả nước và các vùng .................................................... 91
Hình 4.3. Tỷ phần vốn đầu tư/GDP ................................................................ 92
Hình 4.4. Quan hệ giữa tăng trưởng của đầu tư và GDP ................................ 94
Hình 4.5. Biểu đồ biểu diễn hệ số biến thiên CV của các vùng và cả nước ... 95
Hình 4.6. Biểu đồ mối quan hệ đầu tư và hội tụ ............................................ 98
Hình 4.7. Mơ tả dạng hàm các biến .............................................................. 100


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

NỘI DUNG

Trang

Bảng 3.1. Cách tính và dấu kỳ vọng của các biến trong mơ hình................... 73

Bảng 4.1. Chỉ số CV của Việt Nam ................................................................ 95
Bảng 4.2. Thống kê mô tả các biến ............................................................... 101
Bảng 4.3. Hệ số tương qua các biến.............................................................. 102
Bảng 4.4. Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị dữ liệu bảng ........................... 103
Bảng 4.5. Kết quả ước theo mơ hình PMG .................................................. 105
Bảng 4.6. Kết quả hội tụ tuyệt đối ............................................................... 107
Bảng 4.7. Kết quả ước tính hội tụ có điều kiện............................................. 108
Bảng 5.1.Tóm tắt kết quả các kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ............ 123


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ARDL

Autoregressive Distributed Lag

BOT

Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao

BT

Hợp đồng xây dựng - chuyển giao

BTO

Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh

CPI

Consumer Price Index (Chỉ số giá tiêu dùng)


DI

Đầu tư tư nhân trong nước

ECM

Error Correction Model

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

FE

Tác động cố định

GDP

Thu nhập quốc dân

GSO

Tổng Cục Thống kê Việt Nam

ICOR

Hệ số sử dụng vốn

IMF


Quỹ tiền tệ quốc tế

OECD

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

OLS

Ordinary Least Square (phương pháp bình phương nhỏ nhất)

PMG

Pooled Mean Group

RE

Tác động ngẫu nhiên

SI

Đầu tư công

UNCTAD Diễn đàn Thương mại và Phát triển Liên Hiệp quốc
VAR

Mơ hình tự hồi quy véctơ

VECM


Vetor Error Correction Model

WB

World Bank

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


[1]

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. Tính cấp thiết của nghiên cứu
Xây dựng mơ hình đánh giá tác động của đầu tư đến tăng trưởng kinh
tế là một trong những hoạt động phổ biến của các nhà kinh tế học vĩ mô nhằm
củng cố lý thuyết đầu tư và lý thuyết tăng trưởng kinh tế. Hơn nữa, các nhà
quản lý kinh tế, các nhà đầu tư cũng rất quan tâm đến mức độ tác động của
các yếu tố đến tăng trưởng kinh tế để có thể hoạch định chính sách điều hành
kinh tế tối ưu cho đất nước, hoặc các nhà đầu tư có cơ sở trong việc lựa chọn
phương án đầu tư của mình ở lĩnh vực nào, nước nào để có hiệu quả tốt nhất
cho doanh nghiệp mình.
Mức độ tác động của đầu tư đến tăng trưởng kinh tế đã được rất nhiều
các tác giả trên thế giới nghiên cứu với nhiều không gian, thời gian và nhiều
phương pháp nghiên cứu khác nhau. Do vậy, có những sự nhận định trái chiều
nhau về tác động của đầu tư đối với tăng tưởng kinh tế như: Aschauer (1989a,
1989b); Hadjimichael and Ghura (1995); Jwan and James (2014); Blomstrom

and Persson (1983); Aviral Kumar Tiwari and Mihai Mutascu (2011). Các tác
giả này cho rằng đầu tư cơng, đầu tư tư nhân và FDI có tác động tích cực đến
tăng trưởng kinh tế. Trong khi đó, Deverajan et al (1996); Karikari (1992);
Carkovic and Levine (2002) đã khơng tìm thấy mối quan hệ, hoặc phát hiện
mối quan hệ ngược chiều của đầu tư và tăng trưởng kinh tế. Ở Việt Nam, việc
nghiên cứu vấn đề này cũng được nhiều tác giả quan tâm. Tuy nhiên, chưa có
nghiên cứu nào mà xây dựng trong mơ hình nghiên cứu gồm có đồng thời ba
loại nguồn đầu tư: Đầu tư công, đầu tư tư nhân trong nước và FDI, để xem xét
mức độ tác động của từng loại đầu tư đến tăng trưởng kinh tế.


[2]

Ngồi ra, một trong những dự đốn quan trọng của các mơ hình tăng
trưởng tân cổ điển của Solow (1956) và Cass (1965) đó là các nước hoặc khu
vực nghèo có xu hướng tăng trưởng kinh tế nhanh hơn các nước hoặc khu vực
giàu có hơn. Nếu dự đốn này là đúng thì theo thời gian sẽ có sự hội tụ thu
nhập giữa các nước hoặc khu vực. Nhân tố chính quyết định giả thuyết này đó
là đặc tính lợi tức biên giảm dần của vốn trong các mơ hình tăng trưởng tân cổ
điển. Tức là nếu các nước hoặc khu vực có cùng lựa chọn về tỷ lệ tiết kiệm và
tiến bộ cơng nghệ thì những nước hoặc khu vực nghèo, nơi có tỷ suất vốn/lao
động thấp hơn sẽ có sản phẩm biên của vốn cao hơn và do vậy đạt được tốc
độ tăng trưởng cao hơn trong quá trình chuyển đổi về trạng thái cân bằng dài
hạn. Từ các nghiên cứu của Baumol (1986); Barro (1991); Sala-i-Martin
(1996a, 1996b) thì việc kiểm định mối quan hệ ngược chiều giữa tốc độ tăng
trưởng và mức thu nhập bình quân đầu người ở thời điểm ban đầu đã trở
thành phổ biến trong các nghiên cứu thực nghiệm về tăng trưởng kinh tế. Tuy
nhiên, vấn đề này ở Việt Nam còn rất ít nghiên cứu để đánh giá sự đóng góp
của từng loại nguồn đầu tư cụ thể đến quá trình hội tụ thu nhập bình quân đầu
người trong nền kinh tế.

Với chủ trương xây dựng một Nhà Nước của dân, do dân và vì dân, lấy
lợi ích chính đáng của nhân dân làm căn cứ cho toàn bộ hoạt động của Nhà
Nước. Việt Nam cũng đã khẳng định mục tiêu cuối cùng của việc xây dựng
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam chính là thực
hiện dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn minh. Do đó,
bên cạnh mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng nhanh một cách bền vững bằng việc
cân đối các nguồn lực cho sự tăng trưởng kinh tế, Việt Nam cịn phải thực
hiện tiến bộ và cơng bằng xã hội, đảm bảo cho mọi người chứ không phải chỉ
một vài nhóm người được hưởng lợi từ thành quả tăng trưởng kinh tế chung
của đất nước. Trong quá trình đổi mới theo hướng tự do hóa, mở cửa và hội


[3]

nhập vào khu vực và thế giới, nền kinh tế Việt Nam ngày càng khởi sắc: Tốc
độ tăng trưởng GDP đạt cao, thu nhập của người dân được cải thiện đáng kể
và ngày càng được biết đến là một quốc gia thành công chuyển đổi từ nền
kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp sang nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa. Mặc dù vậy, quá trình này cũng đã làm nảy sinh
những mặt trái, gây trở ngại cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Trong
đó, có một thực trạng đáng lo ngại là sự gia tăng chênh lệch về thu nhập giữa
các nhóm dân cư và giữa các vùng. Theo Phạm Thế Anh (2009), nền kinh tế
Việt Nam tăng trưởng cao, khoảng cách giàu - nghèo có xu hướng giãn ra.
Gần đây đã có một số nghiên cứu mối quan hệ giữa bất bình đẳng thu
nhập và tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, các nghiên cứu chủ yếu là nghiên cứu
định tính và các nghiên cứu định lượng chủ yếu mới tập trung nghiên cứu tác
động của tăng trưởng kinh tế đến bất bình đẳng thu nhập mà chưa nghiên cứu
vai trò của từng loại đầu tư tác động đến việc hội tụ thu nhập giữa các tỉnh ở
Việt Nam.
Do vậy, việc nghiên cứu tác động của các loại nguồn đầu tư đến tăng

trưởng kinh tế và hội tụ thu nhập ở Việt Nam giúp đưa ra những luận cứ khoa
học để đề xuất quan điểm và giải pháp, đảm bảo gắn kết giữa tăng trưởng
kinh tế và thực hiện công bằng trong phân phối thu nhập ở nước ta trong thời
gian tới có ý nghĩa cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chủ yếu của luận án là đánh giá tác động của các nguồn đầu tư
đến tăng trưởng kinh tế và hội tụ thu nhập tại Việt Nam. Để đạt được mục tiêu
trên, luận án tập trung tìm lời giải đáp cho các câu hỏi nghiên cứu sau đây:


[4]

(1). Mức độ tác động của các nguồn đầu tư đến tăng trưởng kinh tế tại
Việt Nam trong ngắn hạn và dài hạn như thế nào?
(2). Tác động của các nguồn đầu tư như thế nào đến quá trình hội tụ
thu nhập tại Việt Nam?
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Cơ chế tác động của đầu tư Công (si); đầu tư từ tư nhân trong nước (di)
và đầu tư trực tiếp nước ngoài (fdi) đến tăng trưởng kinh tế (gdp) và vấn đề
hội tụ thu nhập ở Việt Nam.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu tập trung nghiên cứu về tăng trưởng kinh tế và các
yếu tố chính như: Đầu tư cơng, đầu tư từ tư nhân trong nước và đầu tư trực
tiếp nước ngoài tác động đến tăng trưởng kinh tế và quá trình hội tụ thu nhập
trên phạm vi tổng thể Việt Nam gồm 63 tỉnh thành. Ngồi ra trong mơ hình sử
dụng các biến kiểm sốt có liên quan dựa vào các lý thuyết tăng trưởng kinh
tế và những nghiên cứu thực nghiệm trước đây.
Dữ liệu nghiên cứu dạng dữ liệu bảng (panel data) về các biến chính
(si, di, fdi, gdp) và các biến kiểm sốt trong mơ hình nghiên cứu thực nghiệm

về quan hệ giữa đầu tư với tăng trưởng kinh tế và quá trình hội tụ thu nhập
được tập hợp chủ yếu từ Tổng cục Thống kê Việt Nam trong khoảng thời gian
2000 đến 2014 cho toàn bộ 63 tỉnh thành của Việt Nam.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Để tìm lời giải cho câu hỏi trong nghiên cứu, luận án sử dụng phương
pháp nghiên cứu định lượng trên cơ sở hàm sản xuất Cobb-Douglas được mở


[5]

rộng bao gồm các biến tác động đến tăng trưởng kinh tế theo như nghiên cứu
của Wei (2008), Nguyễn Minh Tiến (2014). Từ đó sẽ đánh giá mức độ tác
động của đầu tư đến tăng trưởng kinh tế.
Kế thừa mô hình của Sala-i-Martin (1996a,b), được Wei (2008) phát
triển thực nghiệm về vấn đề tăng trưởng và hội tụ thu nhập ở Trung Quốc,
luận án sẽ tiến hành xây dựng mô hình để tìm kiếm bằng chứng có hay khơng
vấn đề hội tụ hay phân tán thu nhập và cơ chế tác động của đầu tư công, đầu
tư từ tư nhân trong nước và đầu tư trực tiếp nước ngoài đến quá trình hội tụ
thu nhập ở Việt Nam.
1.5. Ý nghĩa khoa học của luận án
Nghiên cứu về tăng trưởng kinh tế nói chung và nghiên cứu về tác động
của đầu tư đến tăng trưởng kinh tế nói riêng là đặc biệt quan trọng đối với các
nước đang phát triển, cụ thể là Việt Nam, nơi mà nguồn lực cho đầu tư phát
triển cịn nhiều hạn chế. Do vậy, để có thể hoạch định chính sách vĩ mơ cho
từng giai đoạn, tận dụng và tối ưu hóa được nguồn lực cho tăng trưởng kinh
tế, thì địi hỏi các nhà làm chính sách phải có được cơ sở đánh giá được mức
độ đóng góp của các yếu tố đầu vào, trong đó các loại nguồn đầu tư cho tăng
trưởng kinh tế là một đòi hỏi khách quan. Đồng thời đảm bảo cho kinh tế tăng
trưởng nhanh một cách bền vững đi đôi với thực hiện công bằng trong phân
phối thu nhập là một vấn đề đang đặt ra cấp thiết, rất có ý nghĩa cả về lý luận

và thực tiễn trong việc điều tiết vĩ mô ở Việt Nam. Qua nghiên cứu, luận án
hướng đến việc có đóng góp chủ yếu sau đây:
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
Thứ nhất, luận án sẽ bổ sung bằng chứng thực nghiệm về tác động của
đầu tư công, đầu tư từ tư nhân trong nước và đầu tư trực tiếp nước ngoài đến


[6]

tăng trưởng kinh tế. Đây là bước khác biệt so với trước đây ở Việt Nam khi
mà trong một mô hình nghiên cứu gồm có đồng thời ba yếu tố đầu tư giải
thích cho tăng trưởng để có cái nhìn tổng quát về cơ chế tác động của đầu tư
đến tăng trưởng kinh tế trong ngắn hạn và dài hạn, bằng kỹ thuật dữ liệu bảng
cho 63 tỉnh thành của Việt Nam từ năm 2000 đến 2014 với mơ hình Pooled
Mean Group (Panel ARDL). Thứ hai, luận án đóng góp thêm bằng chứng
thực nghiệm cho trường hợp ở Việt Nam từ nhận định lý thuyết trong mơ hình
tăng trưởng tân cổ điển của Solow (1956); Cass (1965) đó là các nước hoặc
khu vực nghèo có xu hướng tăng trưởng kinh tế nhanh hơn các nước hoặc khu
vực giàu có hơn.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Từ kết quả nghiên cứu này, mà cụ thể là mức độ tác động của các loại
nguồn đầu tư đến tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam sẽ là bằng chứng thực tiễn
có ý nghĩa mang tính cập nhật cho các nhà hoạch định chính sách trong việc
lựa chọn nguồn lực cho tăng trưởng kinh tế, đặc biệt là việc phân bổ nguồn
đầu tư trong cơ cấu tổng đầu tư của nền kinh tế. Thứ hai là thông qua các thử
nghiệm để đánh giá về vấn đề hội tụ thu nhập cũng như các yếu tố ảnh hưởng
đến quá trình hội tụ sẽ làm cơ sở cho việc cân đối nguồn lực hướng đến việc
đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững và giảm khoản cách giàu nghèo trong
xã hội, làm cho các bộ phận dân cư đều có cơ hội hưởng lợi từ vấn đề tăng
trưởng kinh tế chung của đất nước. Thứ ba là nghiên cứu cũng đưa ra một số

gợi ý chính sách cũng như đề xuất một số kiến nghị cụ thể cho Nhà Nước
trong việc thực thi chính sách thu hút và sử dụng vốn đầu tư hiệu quả cho nền
kinh tế. Cuối cùng, luận án sẽ góp phần hồn thiện khung phân tích trong
nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam về đầu tư, tăng trưởng kinh tế và vấn đề


[7]

hội tụ thu nhập, đồng thời cũng đưa ra những hướng nghiên cứu tiếp theo
trong chuyên ngành này.
1.6. Kết cấu của luận án
Luận án được kết cấu thành 05 chương.
Chương 1 “Giới thiệu”. Chương này trình bày tổng quát gồm có các nội
dung như: Tính cấp thiết của nghiên cứu, Mục tiêu nghiên cứu, Đối tượng,
Phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của kết quả nghiên cứu mang lại.
Chương 2 “Tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu có liên quan”.
Trong chương này sẽ trình bày các khái niệm, các lý thuyết về đầu tư và lý
thuyết kinh tế tân cổ điển Solow (1956) về tác động của đầu tư đến tăng
trưởng, hội tụ thu nhập và các mơ hình tăng trưởng nội sinh, giới thiệu cách
tiếp cận trong phân tích tăng trưởng kinh tế thơng qua hàm sản xuất CobbDouglas. Trọng tâm của chương sẽ làm rõ về mặt lý thuyết cơ chế tác động
của đầu tư đến tăng trưởng kinh tế và quá trình hội tụ thu nhập. Đồng thời
trong chương cũng trình bày và bình luận những nghiên cứu có liên quan
trong và ngồi nước về đầu tư, tăng trưởng kinh tế và hội tụ thu nhập, từ đó
nêu lên những vấn đề mà các nghiên cứu trước đó chưa giải quyết, làm cơ sở
cho việc giải quyết các vấn đề cần nghiên cứu trong luận án.
Chương 3 “ Phương pháp nghiên cứu”, nội dung chương sẽ mơ tả chi
tiết khung phân tích, quy trình nghiên cứu, dữ liệu nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu, mơ hình nghiên cứu, các kỹ thuật ước lượng để giải quyết các
mục tiêu nghiên cứu đã đề cập theo đặc tính số liệu có được và mục tiêu
nghiên cứu của luận án, làm cơ sở để trình bày kết quả nghiên cứu ở chương

4.


[8]

Chương 4 “Kết quả nghiên cứu”, nội dung chương sẽ cung cấp cho
người đọc có cái nhìn tổng qt về đầu tư, tăng trưởng kinh tế và bất bình
đẳng trong thu nhập ở Việt Nam trong giai đoạn vừa qua, đồng thời có những
nhận xét và bình luận về những giai đoạn tăng trưởng. Nội dung chính của
chương sẽ trình bày kết quả nghiên cứu có được về cơ chế tác động của các
nguồn đầu tư đến tăng trưởng kinh tế và vai trò của các nguồn đầu tư đến quá
trình hội tụ thu nhập ở Việt Nam, cũng như bình luận các kết quả nghiên cứu,
làm cơ sở gợi ý những khuyến nghị ở chương 5 cho các nhà hoạch định chính
sách trong việc huy động và sử dụng các nguồn đầu tư, đặc biệt là cơ cấu
nguồn đầu tư để đạt mục tiêu tăng trưởng kinh tế bền vững, hợp lý và hướng
đến việc hội tụ thu nhập trong xã hội.
Chương 5 “ Kết luận và Khuyến nghị”. Trong chương này sẽ tóm tắt
một số kết quả chính trong nghiên cứu, những đóng góp, hàm ý nghiên cứu
cho các nhà làm chính sách cũng như những vấn đề chưa làm được trong
nghiên cứu này và đề xuất những hướng nghiên cứu tiếp theo.


[9]

Tóm tắt chương 1

Chương 1 đã lược khảo tóm tắt các nghiên cứu về đầu tư, tăng trưởng
kinh tế, hội tụ thu nhập trên thế giới và Việt Nam, những vấn đề còn đang bàn
cãi, ý kiến trái chiều về kết quả nghiên cứu trong lĩnh vực này, từ đó đã trình
bày hướng nghiên cứu, những vấn đề cần giải quyết cũng như cung cấp một

cái nhìn tổng quát về phương pháp quy trình, dữ liệu, phạm vi, đối tượng
nghiên cứu và kết cấu của luận án. Đồng thời cũng xác định cụ thể ý nghĩa
của luận án về mặt khoa học và thực tiễn với mong muốn là một bằng chứng
nghiên cứu thực nghiệm bổ sung vào lĩnh vực nghiên cứu về đầu tư, tăng
trưởng kinh tế và vấn đề hội tụ thu nhập ở Việt Nam và trên thế giới.


[10]

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
VÀ CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN

2.1. Các khái niệm
2.1.1. Đầu tư
Đầu tư là quá trình sử dụng các nguồn lực tài chính, lao động, tài
nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp
tái sản xuất giản đơn, tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền
kinh tế nói chung, các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ của ngành, cơ quan
quản lý và xã hội nói riêng. Theo Sachs và Larrain (1993) định nghĩa tổng
quát về đầu tư như sau: "Đầu tư là phần sản lượng được tích luỹ để tăng năng
lực sản xuất trong thời kỳ sau của nền kinh tế". Sản lượng ở đây bao gồm
phần sản lượng được sản xuất trong nước và nhập khẩu từ nước ngoài, theo
luồng sản phẩm; đối với loại sản phẩm hữu hình như nhà cửa, cơng trình xây
dựng cơ bản, máy móc thiết bị...hay các sản phẩm vơ hình như bằng phát
minh sáng chế, phí chuyển nhượng tài sản.... Cũng theo Sachs và Larrain
(1993), tài sản cố định trong nền kinh tế tại một thời điểm nào đó được định
nghĩa bằng tổng các đầu tư qua các năm, tính đến thời điểm đó. Trong thực tế,
để tính tốn giá trị tài sản tại một thời điểm nào đó người ta cộng tất cả các
đầu tư trước đó, rồi trừ đi khấu hao hàng năm. Nhưng việc xác định giá trị của

tài sản tại một thời điểm nào đó là một việc khó khăn, vì một số loại tài sản
khơng có giá trên thị trường, hoặc giá cả trên thị trường không phản ánh đúng
thực chất của giá trị tài sản.


[11]

2.1.2. Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế được hiểu khá thống nhất là sự tăng sản lượng thực
tế của một nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định. Thước đo phổ
biến là mức tăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) trong một năm hoặc mức
tăng GDP bình quân đầu người trong một năm. Một số nước sử dụng các chỉ
số khác để xác định mức tăng trưởng kinh tế như: GNP (tổng sản phẩm quốc
gia); GNI (tổng thu nhập quốc gia); NNP (sản phẩm quốc gia ròng) hoặc NNI
(thu nhập quốc gia ròng). Các chỉ số trên thường được tính trong một năm và
đều có thể sử dụng theo tiêu chí bình qn trên đầu người.
Ở Việt Nam, việc đánh giá tăng trưởng kinh tế dựa theo chỉ số GDP,
cơng thức tính chỉ số này như sau: Là giá trị tính bằng tiền của tất cả sản
phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản xuất, tạo ra trong phạm vi một nền kinh
tế trong một thời gian nhất định (thường là một năm tài chính). Có nhiều cách
tính GDP như sau:
Phương pháp tính theo thu nhập. Theo phương pháp này nếu trong nền
kinh tế giản đơn thì GDP được tính bằng cách cộng tất cả các thu nhập mà
khu vực xí nghiệp phân phối cho các hộ gia đình dưới hình thức tiền lương,
tiền lãi, tiền thuê và lợi nhuận.
GDP = Y = Tiền lương + tiền lãi + tiền thuê + lợi nhuận.
Việc tính GDP theo thu nhập cịn gọi là GDP tính theo giá yếu tố vì
những khoản này các xí nghiệp chi trả cho việc sử dụng nguồn lực phục vụ
cho sản xuất. Nếu nền kinh tế khơng có chính phủ thì việc tính GDP theo giá
thị trường hoặc theo giá yếu tố sẽ cho cùng một kết quả. Nhưng khi có chính

phủ thì cần có những điều chỉnh để GDP tính theo thu nhập giống với GDP
tính theo giá thị trường. Điều chỉnh thứ nhất là cộng thuế gián thu vào thu



×