Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ GIA HÂN: Xây dựng phần mềm quản lý nhập hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.09 KB, 39 trang )

Báo cáo thực tập Xây dựng phần mềm quản lý nhập hàng
HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý nhập hàng
Giáo viên hướng dẫn: Lê Quang Hào
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thuỳ Chi
Lớp: Hệ thống thông tin 7

Hà Nội 12/2012
Vũ Thị Thùy Chi – Tin 7b Page 1
Báo cáo thực tập Xây dựng phần mềm quản lý nhập hàng
Contents
Nội dung báo cáo
Lời cảm ơn
Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ phần đầu tư Gia Hân em đã thu được rất
nhiều những kiến thức bổ ích và những kinh nghiệm quý báu giúp ích rất nhiều cho
sinh viên chuyên ngành hệ thống thông tin như em.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy Lê Quang Hào người đã trực tiếp hướng
Vũ Thị Thùy Chi – Tin 7b Page 2
Báo cáo thực tập Xây dựng phần mềm quản lý nhập hàng
dẫn em trong quá trình thực tập. Thầy luôn tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt
thời gian thực tập.
Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với công việc thực tế còn hạn chế
về kinh nghiệm nên khó tránh khỏi những thiết sót trong quá trình thực tập. Em rất
mong nhận được sự đóng góp của thầy cô và các bạn để có thể hoàn thiện hơn về bản
thân cũng như những kiến thức và thu thập được thêm kinh nghiệm quý báu giúp ích
cho công việc sau này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của mọi người để em có thể
hoàn thành tốt quá trình thực tập của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!


Nhận xét, đánh giá kết quả quá trình thực tập
Vũ Thị Thùy Chi – Tin 7b Page 3
Báo cáo thực tập Xây dựng phần mềm quản lý nhập hàng
Nội dung báo cáo
I. Lịch thực tập
- Bắt đầu làm việc từ 26/11/2012 – 28/12/1012
- Ngày làm việc: từ thứ 2 đến thứ 6 các ngày trong tuần
- Giờ làm việc: sáng 8h30 – 12h, chiều từ 14h – 17h30
II. Giới thiệu về công ty Cổ phần đầu tư Gia Hân
Công ty cổ phần đầu tư Gia Hân được thành lập vào tháng 11 năm 2006
 Giới thiệu về tổ chức của công ty:
Vũ Thị Thùy Chi – Tin 7b Page 4
Báo cáo thực tập Xây dựng phần mềm quản lý nhập hàng
• Phòng tư vấn thiết kế : Tư vấn, thiết kế, cung cấp các giải pháp công nghệ thông
tin
• Phòng tư vấn chuyển giao: Tư vấn chuyển giao , cài đặt, hướng dẫn sử dụng phần
mềm
• Phòng lập trình ứng dụng: Phát triển phần mềm trên môi trường mạng, quy trình
sản xuất phần mềm, đánh giá, kiểm chứng và nâng cao chất lượng phần mềm
• Phòng kinh doanh: trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các họat động tiếp thị -
bán hàng tới các khách hàng và khách hàng tiềm năng của Công ty nhằm đạt mục
tiêu về Doanh số , Thị phần ,
• Phòng hành chính Kế Toán: Thực hiện công tác hành chính - quản trị, đáp ứng tốt
các yêu cầu hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của Công ty , Thực hiện chế độ tài
chính - kế toán theo luật định chung của Nhà nước và Quy chế chi tiêu nội bộ của
Công ty; sắp xếp cán bộ và tổ chức nhân sự;
 Một số dự án mà công ty đã triển khai
Tên dự án: Thiết kế, xây dựng và chuyển
giao phần mềm Quản trị và quản lý tài chính
kế toán

Quốc gia: Việt Nam
Địa điểm triển khai :
64 tỉnh thành trên toàn quốc
Tên khách hàng:
Tổng công ty Viễn thông Quân đội – Viettel
Địa chỉ: Số 1 Giang Văn Minh – Ba Đình –
Hà Nội
Điện thoại: 04. 62556789
Ngày bắt
đầu dự án
06/11/2006
Ngày kết thúc dự án
06/01/2007
Giá trị dự án: 110.000 USD
Đội ngũ nhân viên tham gia dự án: 14 người
Tên dự án:
Phần mềm Quản lý tài chính kế toán – Quỹ
đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang
Quốc gia: Việt Nam
Địa điểm triển khai : Tuyên Quang
Tên khách hàng:
Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang
Vũ Thị Thùy Chi – Tin 7b Page 5
Báo cáo thực tập Xây dựng phần mềm quản lý nhập hàng
Địa chỉ: Tuyên Quang
Điện thoại: 0983.003.306
Ngày bắt
đầu dự án
05/10/2009
Ngày kết thúc dự án

05/11/2009
Giá trị dự án: 300.000.000
VNĐ
Đội ngũ nhân viên tham gia dự án: 5 người
Tên dự án:
Xây dựng hệ thống phần mềm Quản lý rừng
trồng trên phạm vi cả nước
Quốc gia: Việt Nam
Địa điểm triển khai : Toàn Quốc
Tên khách hàng:
Ban Quản lý dự án 661 – Cục Lâm Nghiệp
Địa chỉ: Nhà B9, số 2 Ngọc Hà – Ba Đình –
Hà Nội
Điện thoại: 04.3843 8729
Ngày bắt
đầu dự án
20/11/2008
Ngày kết thúc dự án
20/12/2008
Giá trị dự án: 290.000.000
Đội ngũ nhân viên tham gia dự án: 10 người
III. Nhiệm vụ được giao
- Tìm hiểu và thu thập tài liệu về công tác nhập hàng
- Thiết kế các bảng dữ liệu dùng để lưu trữ dữ liệu liên quan đến quá trình
nhập hàng
- Thiết kế các chức năng phục vụ công tác quản lý quá trình nhập hàng trong
hệ thống
- Thiết kế giao diện cho phân hệ quản lý nhập hàng
- Xây dựng các modun quản lý nhập hàng
IV. Nội dung công việc và kết quả đạt được

1. Mục đích – phạm vi
 Mục đích
Hệ thống được xây dựng nhằm ổn định và điều phối nguồn hàng hóa của cửa hàng
đồng thời đáp ứng được những nhu cầu của khách hàng với số lượng, chi phí hợp lý
và hiệu quả tối đa đạt được mục tiêu của cửa hàng.
 Phạm vi
Hệ thống quản lý nhập hàng là một phần của hệ thống quản lý cửa hàng cùng với
các hệ thống như: Quản lý nhân viên cửa hàng, Quản lý bán hàng,…
Vũ Thị Thùy Chi – Tin 7b Page 6
Báo cáo thực tập Xây dựng phần mềm quản lý nhập hàng
Đây là một hệ thống phát triển mới hoàn toàn, không xây dựng dựa trên bất kì một
hệ thống cũ nào. Có khả năng tích hợp vào hệ thống quản lý cửa hàng.
2. Hiện trạng hệ thống
2.1 Cơ cấu tổ chức và sự phân công trách nhiệm
Chia làm 2 bộ phận:
• Bộ phận đối chiếu và kiểm tra hàng: Nhân viên đối chiếu và kiểm tra hàng có nhiệm
vụ tổng hợp phiếu tham khảo nhu cầu của khách hàng, kiểm tra lượng hàng còn trong
kho. Sau đó lập phiếu tổng hợp lại các mặt hàng mà cửa hàng cần mua gửi cho bộ
phận đặt hàng và nhận hàng. Khi hàng được chuyển về kho, nhân viên của bộ phận
này sắp xếp các mặt hàng vào từng kho theo từng chủng loại, gãn nhãn, giá và cập
nhật lại thông tin về lượng hàng trong kho.
• Bộ phận đặt hàng và nhận hàng: Khi nhận được phiếu tổng hợp các mặt hàng cần
mua do bộ phận đối chiếu và kiểm tra hàng gửi, nhân viên đặt hàng và nhận hàng có
nhiệm vụ gửi đơn yêu cầu mua hàng đến nhà sản xuất. Khi đã nhận được phản hồi từ
nhà sản xuất, nhân viên bộ phận này sẽ lập một đơn đặt hàng và gửi cho nhà sản
xuất. Ngoài ra, khi nhận hàng từ nhà sản xuất, nhân viên của bộ phận này phải đối
chiếu hàng nhận về với đơn đặt hàng, kiểm tra lại chất lượng sản phẩm.
2.2 Quy trình xử lý \ Quy trình nghiệp vụ
Cửa hàng quản lý, kiểm tra hàng theo định kì 2 tuần 1 lần. Cứ đến kì, nhân viên
kiểm tra hàng vào kho để kiểm tra lượng hàng còn trong kho. Mỗi mặt hàng sẽ được

kiểm tra cẩn thận về số lượng. Nếu dưới ngưỡng quy định của cửa hàng , nhân viên
sẽ lập bản ghi lưu lại tất cả những mặt hàng đó để gửi cho bộ phận nhận hàng và đặt
hàng. Bộ phận đặt hàng và nhận hàng sẽ dùng một máy tính để tím kiếm thông tin về
các nhà sản xuất lưu trong tệp nhà sản xuất. Nhân viên sẽ gửi đơn yêu cầu đến nhà
sản xuất, nhà sản xuất sẽ gửi lại cho cửa hàng bản báo giá của mỗi mặt hàng. Nếu
đồng ý mua hàng, bộ phận đặt hàng sẽ lập đơn đặt hàng và gửi đến nhà sản xuất, hai
bên cùng nhau kí kết hợp đồng. Khi nhà sản xuất chuyển hàng đến kho, nhân viên
nhận hàng sẽ trực tiếp nhận hàng từ nhà sản xuất, đối chiếu hàng nhận về với đơn đặt
hàng, kiểm tra sản phẩm cả về số lượng và chất lượng, lập phiếu nhận hàng. Sau đó
bàn giao lại cho nhân viên đối chiếu và kiểm tra hàng. Nhân viên đối chiếu và kiểm
tra hàng có nhiệm vụ sắp xếp hàng vào kho theo từng chủng loại. Sau đó gán nhãn và
giá cho từng sản phẩm. Cuối cùng là cập nhật lại thông tin về lượng hàng trong kho.
Vũ Thị Thùy Chi – Tin 7b Page 7
Báo cáo thực tập Xây dựng phần mềm quản lý nhập hàng
2.3 Quy tắc nghiệp vụ
Hệ thống quản lý bán hàng này phải bảo đảm các quy tắc và nội quy mà cửa hàng đặt
ra như khi nào thì nhập hàng vào kho, khi nào thì nhân viên được xét nghỉ phép,…
- Mỗi bộ phận trong hệ thống phải đảm bảo đúng chức năng của mình, đảm bảo cho
dữ liệu không bị sai sót.
- Hệ thống tạo ra phải được cài đặt và hướng dẫn cụ thể, chi tiết để nhân viên có thể sử
dụng dễ dàng. Chú trọng việc bảo trì khắc phục hệ thống bằng cách thường xuyên
theo dõi quá trình hoạt động của hệ thống.
- Mỗi một nhà sản xuất phải có đơn đặt hàng riêng cho nhà sản xuất đó ( không dùng
chung một đơn đặt hàng cho tất cả các nhà sản xuất ) Mỗi mặt hàng có mã hàng và số
lượng riêng tạo điều kiện để nhân viên làm việc dễ dàng hơn.
- Nhân viên đặt hàng và nhận hàng phải thực hiện thật chính xác và đầy đủ không để
xảy ra nhầm lẫn.
- Hàng năm, nhân viên kiểm tra hàng sẽ thống kê các loại hàng còn tồn kho hơn một
năm kể từ ngày nhập để quy định mức giảm giá phù hợp, chỉ bán 50% so với giá cũ.
- Ngoài ra còn phải đảm bảo được tính bảo mật của hệ thống.

2.4 Mô tả các chức năng nghiệp vụ của hệ thống
Xác định chức năng của hệ thống:
• Quản lý mặt hàng: là tập hợp tất cả các mặt hàng mà cửa hàng bán. Thông tin về mặt
hàng bao gồm: mã mặt hàng, tên mặt hàng, chủng loại, nhà sản xuất. Cho phép cập
nhật, thêm, xóa, tìm kiếm các thông tin về sản phẩm.
• Quản lý nhà sản xuât: là tập hợp tất cả các thông tin về nhà sản xuất mà cửa hàng thu
thập được. Thông tin này bao gồm: Mã nhà sản xuất, tên nhà sản xuất, địa chỉ, sản
phẩm mà nhà sản xuất có thể cung cấp. Cho phép cập nhật, thêm, xóa và tìm kiếm
thông tin về nhà sản xuất.
• Quản lý kho hàng: là tập hợp tất cả các thông tin về kho chứa hàng. Thông tin này
bao gồm: Mã kho, Tên kho, Vị trí kho, Tên hàng chứa trong kho. Cho phép cập nhật,
thêm, xóa, tìm kiếm các thông tin về kho hàng.
• Quản lý đơn đặt hàng: là tập hợp tất cả các đơn đặt hàng mà nhân viên tạo ra. Thông
tin về đơn đặt hàng bao gồm: số hiệu đơn hàng, ngày lập đơn, mã hàng, tên hàng, số
lượng. Cho phép cập nhật,thêm, xóa và tìm kiếm thông tin về đơn đặt hàng.
• Quản lý chủng loại hàng: là tập hợp tất cả các loại hàng của cửa hàng. Thông tin về
chủng loại hàng bao gồm: Mã chủng loại, tên chủng loại, số lượng. Cho phép cập
nhật, thêm, xóa, tìm kiếm các thông tin về chủng loại hàng.
Vũ Thị Thùy Chi – Tin 7b Page 8
Báo cáo thực tập Xây dựng phần mềm quản lý nhập hàng
• Quản lý phiếu hóa đơn: là tập hợp các phiếu nhận hàng. Thông tin về phiếu nhận
hàng bao gồm: Số hiệu phiếu giao hàng, ngày lập phiếu, ngày nhận hàng, mã hàng,
tên hàng, số lượng. Cho phép cập nhật,thêm, xóa và tìm kiếm thông tin về phiếu giao
hàng.
• Quản lý phiếu kiểm kê hàng: là tập hợp các phiếu kiểm kê hàng. Thông tin về phiếu
kiểm kê hàng hàng bao gồm: số hiệu kiểm kê, ngày lập phiếu, ngày kiểm kê, mã
chủng loại, tên chủng loại, số lượng, tổng. Cho phép cập nhật,thêm, xóa và tìm kiếm
thông tin về phiếu kiểm kê hàng.
Vũ Thị Thùy Chi – Tin 7b Page 9
Báo cáo thực tập Xây dựng phần mềm quản lý nhập hàng

2.5 Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ của hệ thống
De xuat mat hang
yeu cau
Tong hop y kien
khach hang
Kiem ke hang
trong kho
Lap ban ghi ke hoach
bo xung hang
Tim kiem thong
tin NSX
Lap don yeu
cau
Nhan ban bao
gia
Lap don dat
hang
Nhan hang+hoa don, doi chieu
va kiem tra hang tu NSX
Sap xep hang vao kho
theo tung chung loai
Gan nhan, gia cho
tung san pham
Cap nhat lai thong
tin hang trong kho
Ket thuc, sao
luu
Nhan don yeu
cau
Lap ban bao

gia
Nhan don dat
hang
Nhà san xuatNhan v ienKhach hang
Vũ Thị Thùy Chi – Tin 7b Page 10
Báo cáo thực tập Xây dựng phần mềm quản lý nhập hàng
3. Use case và Actor
3.1 Xác định các tác nhân của hệ thống
Xem xét tiến trình nghiệp vụ, ta xác định được các tác nhân chính như sau:
- Nhân viên cửa hàng: Tham gia vào hệ thống với công việc chính là cập nhật
thông tin về hệ thống(mặt hàng, kho hàng, nhà sản xuất, đơn đặt hàng, phiếu nhận
hàng, chủng loại hàng, phiếu kiểm kê hàng), thống kê, báo cáo khi có yêu cầu từ cấp
trên.
- Quản trị hệ thống: là người quản lý tham gia hệ thống với công việc chính là là
quản trị cơ sở dữ liệu, tạo tài khoản đăng nhập hệ thống, tìm kiếm thông tin tài
khoản.
- Khách hàng: có thể tìm kiếm sản phẩm.
3.2 Xác định các Use Case
Use Case Mô tả Tác nhân
Quản lý mặt
hàng
Thêm mới mặt
hàng
Thêm thông tin chi
tiết về mặt hàng
Nhân viên cửa
hàng
Sửa thông tin mặt
hàng
Sửa thông tin của

một mặt hàng
Xóa mặt hàng Xóa toàn bộ thông
tin về mặt hàng
In thông tin mặt
hàng
In toàn bộ thông tin
mặt hàng ra giấy
Tìm kiếm thông tin
mặt hàng
Tìm kiếm thông tin
chi tiết về một mặt
hàng
Nhân viên cửa
hàng, khách hàng
Quản lý Nhà
sản xuất
Thêm mới Nhà sản
xuất
Thêm thông tin chi
tiết về Nhà sản xuất
Nhân viên cửa
hàng
Sửa thông tin nhà
sản xuất
Sửa thông tin của
một Nhà sản xuất
Xóa Nhà sản xuất Xóa toàn bộ thông
tin về một Nhà sản
xuất
Tìm kiểm thông tin

Nhà sản xuất
Tìm kiêm thông tin
chi tiết về một Nhà
sản xuất
Vũ Thị Thùy Chi – Tin 7b Page 11
Báo cáo thực tập Xây dựng phần mềm quản lý nhập hàng
In thông tin Nhà
sản xuất
In toàn bộ thông tin
về Nhà sản xuất ra
giấy
Quản lý kho
hàng
Thêm mới kho
hàng
Thêm thông tin chi
tiết về kho hàng
Nhân viên cửa
hàng
Sửa thông tin kho
hàng
Sửa thông tin về
một kho hàng
Xóa kho hàng Xóa toàn bộ thông
tin về một kho hàng
Tìm kiếm thông tin
kho hàng
Tìm kiếm thông ti
chi tiết về một kho
hàng

In thông tin kho
hàng
In toàn bộ thông tin
về kho hàng ra giấy
Quản lý đơn
đặt hàng
Thêm mới đơn đặt
hàng
Thêm một đơn đặt
hàng mới
Nhân viên cửa
hàng
Sửa thông tin đơn
đặt hàng
Sửa thông tin về
một đơn đặt hàng
Xóa đơn đặt hàng Xóa toàn bộ thông
tin về đơn đặt hàng
Tìm kiếm đơn đặt
hàng
Tim kiếm thông tin
một đơn đặt hàng
In đơn đặt hàng In toàn bộ thông tin
về đơn đặt hàng ra
giấy
Quản lý hóa
đơn
Thêm mới hóa đơn Thêm thông tin chi
tiết hóa đơn
Nhân viên cửa

hàng
Sửa thông tin hóa
đơn
Sửa thông tin về
một hóa đơn
Xóa hóa đơn Xóa toàn bộ thông
tin về một hóa đơn
Tìm kiếm hóa đơn Tìm kiếm thông tin
về hóa đơn
In hóa đơn In toàn bộ thông tin
chi tiết về hóa đơn
ra giấy
Quản lý
chủng loại
hàng
Thêm mới chủng
loại hàng
Thêm thông tin chi
tiết về chủng loại
hàng
Nhân viên cửa
hàng
Sửa thông tin
chủng loại hàng
Sửa thông tin về
một chủng loại hàng
Vũ Thị Thùy Chi – Tin 7b Page 12
Báo cáo thực tập Xây dựng phần mềm quản lý nhập hàng
Xóa chủng loại
hàng

Xóa toàn bộ thông
tin về một chủng
loại hàng
Tìm kiếm chủng
loại hàng
Tìm kiếm thông tin
chi tiết về một
chủng loại hàng
Quản lý
phiểu kiểm
kê hàng
Thêm mới phiếu
kiểm kê
Thêm thông tin chi
tiết về một phiếu
kiểm kê
Nhân viên cửa
hàng
Sửa thông tin
phiểu kiểm kê
hàng
Sửa thông tin về
một phiếu kiểm kê
Xóa phiếu kiểm kê
hàng
Xóa toàn bộ thông
tin về phiếu kiểm kê
Tìm kiếm phiếu
kiểm kê hàng
Tìm kiếm thông tin

chi tiết về một phiế
kiểm kê
In phiếu kiểm kê
hàng
In toàn bộ thông tin
chi tiết về phiế kiểm
kê ra giấy
Quản trị hệ
thống
Quản lý tài khoản Tạo, chỉnh sửa, xóa,
cấp quyền các tài
khoản đăng nhập hệ
thống
Quản trị hệ thống
Quản trị cơ sở dữ
liệu
Quản trị cơ sở dữ
liệu của hệ thống
Tra cứu thông tin
tài khoản
Tìm kiếm tài khoản
Đăng nhập/Đăng xuất hệ thống Đăng nhập và đăng
xuất khỏi hệ thống
Quản trị hệ
thống, nhân viên
cửa hàng, khách
hàng
4. Biểu đồ ca sử dụng tổng thể
Vũ Thị Thùy Chi – Tin 7b Page 13
Báo cáo thực tập Xây dựng phần mềm quản lý nhập hàng

Nhan vien cua
hang
Q.ly mat hang
Q.ly Nha san xuat
Q.ly kho hang
Q.ly don dat hang
Q.ly chung loai hang
Q.ly hoa don
Q.ly phieu kiem ke
Dang nhap/Dang xuat he thong
Tim kiem
khach hang
<<include>>
<<include>>
<<include>>
<<include>>
<<include>>
<<include>>
Vũ Thị Thùy Chi – Tin 7b Page 14
Báo cáo thực tập Xây dựng phần mềm quản lý nhập hàng
5. Thiết kế cấu trúc các bảng lưu trữ dữ liệu
 Bảng TaiKhoan
Tên bảng: TaiKhoan
Chức năng: lưu trữ thông tin các tài khoản dùng để đăng nhập hệ thống
Mô tả trường dữ liệu của bảng
STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ liêu Ghi
chú
1 MaTaiKhoan Mã tài khoản Nvarchar(7) Khóa
chính
2 TenDangNha

p
Tên để đăng
nhập hệ thống
Nvarchar(50) Not
NULL
3 MatKhau Mật khẩu
đăng nhập hệ
thống
Nvarchar(15) Not
NULL
4 Quyen Quyền để
đăng nhập hệ
thống(user
hay là admin)
Nvarchar(7) Not
NULL
5 TrangThai Trạng thái
của tài
khoản(đăng
nhập, chưa
đăng nhập, bị
khóa)
int Not
NULL
Vũ Thị Thùy Chi – Tin 7b Page 15
Báo cáo thực tập Xây dựng phần mềm quản lý nhập hàng
 Bảng Hàng
Tên bảng: HANG
Chức năng: lưu trữ thông tin về các mặt hàng của cửa hàng
Mô tả trường dữ liệu của bảng

STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ
liêu
Ghi chú
1 MaHang Mã hàng Nvarchar(7) Khóa chính
2 TenHang Tên hàng Nvarchar(20) Not NULL
3 DonViTinh Đơn vị tính Nvarchar(10) Not NULL
4 MaChungLoai Mã chủng loại Nvarchar(7) Khóa ngoại
tham chiếu
đến bảng
ChungLoai
5 MaKho Mã kho Nvarchar(7) Khóa ngoại
tham chiếu
đến bảng
KhoHang
6 MaNSX Mã Nhà Sản
Xuất
Nvarchar(7) Khóa ngoại
tham chiếu
đến bảng
Nhà Sản
Xuất
 Bảng Kho hàng
Vũ Thị Thùy Chi – Tin 7b Page 16
Báo cáo thực tập Xây dựng phần mềm quản lý nhập hàng
Tên bảng: KHOHANG
Chức năng: lưu trữ thông tin về các kho hàng của cửa hàng
Mô tả trường dữ liệu của bảng
STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ liêu Ghi chú
1 MaKho Mã kho Nvarchar(7) Khóa
chính

2 TenKho Tên kho Nvarchar(20) Not
NULL
3 ViTri Vị trí kho Nvarchar(20) Not
NULL
 Bảng Chủng loại
Tên bảng: CHUNGLOAI
Chức năng: lưu trữ thông tin về các chủng loại hàng của cửa hàng
Mô tả trường dữ liệu của bảng
STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ liêu Ghi chú
1 MaChungLoai Mã chủng loại Nvarchar(7) Khóa
chính
2 TenChungLoai Tên chủng loại Nvarchar(20) Not
NULL
3 ThuBac Thứ bậc Nvarchar(20) Not
NULL
Vũ Thị Thùy Chi – Tin 7b Page 17
Báo cáo thực tập Xây dựng phần mềm quản lý nhập hàng
 Bảng Nhà sản xuất
Tên bảng: NhaSanXuat
Chức năng: lưu trữ thông tin về các Nhà sản xuất mà cửa hàng đặt mua hàng
Mô tả trường dữ liệu của bảng
STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ liêu Ghi chú
1 MaNSX Mã Nhà sản xuất Nvarchar(7) Khóa chính
2 TenNSX Tên Nhà sản xuất Nvarchar(100) Not NULL
3 DiaChiNSX Địa chỉ Nhà sản
xuất
Nvarchar(100) Not NULL
 Bảng Hóa đơn
Tên bảng: HoaDon
Chức năng: lưu trữ thông tin về các hóa đơn mà Nhà sản xuất gửi cửa hàng

Mô tả trường dữ liệu của bảng
STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ
liêu
Ghi chú
1 MaHoaDon Mã hóa đơn Nvarchar(7) Khóa chính
2 NgayLHD Ngày lập hóa
đơn
DateTime Not NULL
3 NgayNhanHang Ngày nhận hàng DateTime Not NULL
4 MaNSX Mã Nhà
sản xuất
Nvarchar(7) Khóa ngoại tham
chiếu đến bảng
NhaSanXuat
Vũ Thị Thùy Chi – Tin 7b Page 18
Báo cáo thực tập Xây dựng phần mềm quản lý nhập hàng
 Bảng Chi tiết hóa đơn
Tên bảng: ChiTietHoaDon
Chức năng: lưu trữ thông tin chi tiết về các hóa đơn
Mô tả trường dữ liệu của bảng
STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ
liêu
Ghi chú
1 MaHoaDon Mã hóa đơn Nvarchar(7) Khóa ngoại tham
chiếu đến bảng
HoaDon
2 MaHang Mã hàng Nvarchar(7) Khóa ngoại tham
chiếu đến bảng
HANG
3 SoLuongNhap Số lượng

nhập
int Not NULL
 Bảng Đơn đặt hàng
Tên bảng: DonDatHang
Chức năng: lưu trữ thông tin chi tiết về các đơn đặt hàng
Mô tả trường dữ liệu của bảng
STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ
liêu
Ghi chú
1 MaDonDatHa
ng
Mã đơn đặt
hàng
Nvarchar(7) Khóa chính
2 NgayLDDH Ngày lập đơn
đặt hàng
DateTime Not NULL
3 NgayDatHang Ngày đặt hàng DateTime Not NULL
Vũ Thị Thùy Chi – Tin 7b Page 19
Báo cáo thực tập Xây dựng phần mềm quản lý nhập hàng
4 MaNSX Mã Nhà sản
xuất
Nvarchar(7) Khóa ngoại tham
chiếu đến bảng
NhaSanXuat
 Bảng Chi tiết đơn đặt hàng
Tên bảng: ChiTietDonDatHang
Chức năng: lưu trữ thông tin chi tiết về các đơn đặt hàng
Mô tả trường dữ liệu của bảng
STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ

liêu
Ghi chú
1 MaDonDatHang Mã đơn đặt
hàng
Nvarchar(7) Khóa ngoại
tham chiếu đến
bảng
DonDatHang
2 MaHang Mã hàng Nvarchar(7) Khóa ngoại
tham chiếu đến
bảng HANG
3 SoLuongDat Số lượng
đặt
int Not NULL
 Bảng Phiếu kiểm kê
Tên bảng: PhieuKiemKe
Chức năng: lưu trữ thông tin về các Phiếu kiểm kê hàng tồn kho
Mô tả trường dữ liệu của bảng
STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ
liêu
Ghi chú
Vũ Thị Thùy Chi – Tin 7b Page 20
Báo cáo thực tập Xây dựng phần mềm quản lý nhập hàng
1 MaPhieuKiemKe Mã phiếu kiểm kê Nvarchar(7) Khóa
chính
2 NgayLPKK Ngày lập phiếu
kiểm kê
DateTime Not
NULL
3 NgayKiemKe Ngày kiểm kê DateTime Not

NULL
4 MaKho Mã kho Nvarchar(7) Not
NULL
Bảng chi tiết Phiếu kiểm kê
Tên bảng: ChiTietPhieuKiemKe
Chức năng: lưu trữ thông tin chi tiết về các Phiếu kiểm kê hàng tồn kho
Mô tả trường dữ liệu của bảng
STT Tên cột Mô tả Kiểu dữ
liêu
Ghi chú
1 MaPhieuKiem
Ke
Mã phiếu
kiểm kê
Nvarchar(7) Khóa chính
2 MaHang Mã hàng Nvarchar(7) Khóa ngoại
tham chiếu đến
bảng HANG
3 SoLuongTon Số lượng
tồn
int Not NULL
Vũ Thị Thùy Chi – Tin 7b Page 21
Báo cáo thực tập Xây dựng phần mềm quản lý nhập hàng
6. Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết
Vũ Thị Thùy Chi – Tin 7b Page 22
Báo cáo thực tập Xây dựng phần mềm quản lý nhập hàng
ChiTietDonDatHang
MaDonDatHang
MaHang
SoLuongDat

setMaDonDatHang()
getMaDonDatHang()
setMaHang()
getMaHang()
setSoLuongDat()
getSoLuongDat()
ThemChiTietDonDatHang()
SuaChiTietDonDatHang()
XoaChiTietDonDatHang()
ChiTietHoaDon
MaHoaDon
MaHang
DonGia
SoLuongNhap
setMaHoaDon()
getMaHoaDon()
setMaHang()
getMaHang()
setDonGia()
getDonGia()
setSoLuongNhap()
getSoLuongNhap()
ThemChiTietHoaDOn()
SuaChiTietHoaDon()
XoaChiTietHoaDon()
ChiTietPhieuKiemKe
MaPhieuKiemKe
MaHang
SoLuongTon
setMaPhieuKiemKe()

getMaPhieuKiemKe()
setMaHang()
getMaHang()
setSoLuongTon()
getSoLuongTon()
ThemChiTietPhieuKiemKe()
SuaChiTietPhieuKiemKe()
XoaChiTietPhieuKiemKe()
ChungLoai
MaChungLoai
TenChungLoai
ThuBac
setMaChungLoai()
getMaChungLoai()
setTenChungLoai()
getTenChungLoai()
setThuBac()
getThuBac()
ThemChungLoai()
SuaChungLoai()
XoaChungLoai()
TimKiemChungrLoai()
HoaDon
MaHoaDon
NgayLHD
NgayNhanHang
MaNSX
setMaHoaDon()
getMaHoaDon()
setNgayLHD()

getNgayLHD()
setNgayNhanHang()
getNgayNhanHang()
setMaNSX()
getMaNSX()
ThemHoaDon()
SuaHoaDon()
XoaHoaDon()
TimKiemHoaDon()
InHoaDon()
KhoHang
MaKho
TenKho
ViTri
setMaKho()
getMaKho()
setTenKho()
getTenKho()
setViTri()
getViTri()
ThemKho()
SuaKho()
XoaKho()
TimKiemKho()
InTTKho()
NhaSanXuat
MaNSX
TenNSX
DiaChiNSX
setMaNSX()

getMaNSX()
setTenNSX()
getTenNSX()
setDiaChiNSX()
getDiaChiNSX()
ThemNSX()
SuaNSX()
XoaNSX()
TimKiemNSX()
InThongTinNSX()
HANG
MaHang
TenHang
DonViTinh
MaChungLoai
MaKho
MaMSX
setMaHang()
getMaHang()
setTenHang()
getTenHang()
setDonViTinh()
getDonViTinh()
setMaChungLoai()
getMaChungLoai()
setMaKho()
getMaKho()
setMaNSX()
getMaNSX()
ThemMatHang()

SuaMatHang()
XoaMatHang()
TimKiemMatHang()
InTTMatHang()
PhieuKiemKe
MaPhieuKiemKe
NgayLPKK
NgayKiemKe
MaKho
setMaPhieuKiemKe()
getMaPhieuKIemKe()
setNgayLPKK()
getNgayLPKK()
setNgayKiemKe()
getNgayKiemKe()
setMaKho()
getMaKho()
ThemPhieuKiemKe()
SuaPhieuKiemKe()
XoaPhieuKiemKe()
TimKiemPhieuKiemKe()
InPhieuKiemKe()
DonDatHang
MaDonDatHang
NgayLDDH
NgayDatHang
MaNSX
setMaDonDatHang()
getMaDonDatHang()
setNgayLDDH()

getNgayLDDH()
setNgayDatHang()
getNgayDatHang()
setMaNSX()
getMaNSX()
ThemDonDatHang()
SuaDonDatHang()
XoaDonDatHang()
TimKiemDonDatHang()
InDonDatHang()
TaiKhoan
MaTaiKhoan
TenDangNhap
MatKhau
Quyen
TrangThai
setMaTaiKhoan()
getMaTaiKhoan()
setTenDangNhap()
getTenDangNhap()
setMatKhau()
getMatKhau()
setQuyen()
getQuyen()
setTrangThai()
getTrangThai()
ThemTaiKhoan()
SuaTaiKhoan()
XoaTaiKhoan()
ThayDoiQuyen()

1 *
1
0 1
1
1 *
1
1
1 *
1
1 *
1
1 *
0 *
1
0 *
1
0 *
1
1
0 *
1
0 *
1
0 *
Vũ Thị Thùy Chi – Tin 7b Page 23
Báo cáo thực tập Xây dựng phần mềm quản lý nhập hàng
7. Danh mục các phím tắt và các control dùng chung
BtnAdd - Sử dụng khi muốn thêm mới một bản ghi
- Tên sử dụng: Thêm
- Phím tắt: T

BtnEdit
- Sử dụng khi muốn sửa một bản ghi
- Tên sử dụng: Sửa
- Phím tắt: S
BtnDel
- Sử dụng khi muốn xóa một bản ghi
- Tên sử dụng: Xóa
- Phím tắt: X
BtnReport
- Sử dụng khi muốn xem hoặc in dữ liệu
- Tên sử dụng: Xem In
- Phím tắt: I
btnExit
- Sử dụng khi muốn thoát khỏi chức năng này
- Tên sử dụng: Thoát
- Phím tắt: O
BtnHelp
- Sử dụng khi cần sự trợ giúp
- Tên sử dụng: Trợ giúp
- Phím tắt: G
btnSave
- Click để thêm dữ liệu vào CSDL
- Tên sử dụng: Lưu
- Phím tắt: L
btnCancel
- không muốn thêm dữ liệu vào CSDL
- Tên sử dụng: Không
- Phím tắt: K
btnFilter
- Sử dụng khi muốn lọc danh sách những điều kiện nhất

định
Vũ Thị Thùy Chi – Tin 7b Page 24
Báo cáo thực tập Xây dựng phần mềm quản lý nhập hàng
- Tên sử dụng: Lọc
- Phím tắt: L
8. Thiết kế Form dữ liệu
 Đăng nhập
 Ý nghĩa: Cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống
 Bảng sử dụng: TaiKhoan
 Thiết kế giao diện
 Thông tin mặt hàng
 Ý nghiã: Cập nhật thông tin về hang hóa của cửa hang
 Bảng sử dụng: Hang
 Thiết kế giao diện
Vũ Thị Thùy Chi – Tin 7b Page 25

×