Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tài liệu Áp dụng tư duy khoa học vào các vấn đề quản lý pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.99 KB, 4 trang )

Phương pháp Nghiên cứu
Nguyễn Hữu Lam & Trần Quang Trung
1
2-1
Ch
ng 2:
ÁP DỤNG TƯ DUY KHOA HỌC VÀO
CÁC VẤN ðỀ QUẢN LÝ
Trần Quang Trung

Nguyễn Hữu Lam

2-2
Nguồn của Kiến thức
• Các nhà thực nghiệm nỗ lực trong việc
mô t
ả, giải thích, và dự báo thông qua
vi
ệc quan sát
• Nh
ững nhà duy lý tin rằng tất cả kiến thức
có th
ể rút ra, suy ra từ những quy luật ñã
bi
ết hoặc từ những hiện tượng, sự thật
c
ủa tự nhiên
• Nh
ững người nắm quyền lực
2-3
Các phong cách tư duy


Nguyên lý
Sự thật hiển nhiên
Thẩm quyền
Phương pháp
khoa học
Nghiên cứu
Tình huống
Ý kiến không
ñược kiểm
ñịnh
Chủ nghĩa thực
nghiệm (Dữ liệu
cụ thể có thể quan
sát)
Chủ nghĩa hiện thực
(Quá trình phi chính thức)
Chủ nghĩa lý tưởng
(Những ý tưởng
mang tính diễn dịch
cao)
Chủ nghĩa duy lý
(Những minh chứng có cấu trúc chính thức)
2-4
Những Nguyên tắc Cốt lõi
của Nghiên cứu Khoa học
1. Quan sát trực tiếp các hiện tượng
2. Các thủ tục, phương pháp, và biến nghiên cứu
ñược ñịnh nghĩa một cách rõ ràng
3. Các giả thiết có thể ñược kiểm ñịnh thông qua
thực nghiệm

4. Khả năng loại trừ các giả thiết khác
5. Sự phán quyết bằng thống kê của các kết luận
6. Một quá trình tự ñiều chỉnh
2-5
Các Phương pháp Truyền ñạt
• Mô tả/Trình bày (Exposition)
– Các báo cáo mô tả thường không trình bày
hoặc ñưa ra các nguyên nhân
• Lý lẽ, lập luận (Argument)
– Cho phép giải thích, diễn dịch, bảo vệ,
thách thức, và khám phá các ý nghĩa
2-6
C
ách lập luận quan trọng trong nghiên cứu
• Suy diễn
• Tiền ñề (lập luận) ñược gán cho một kết
luận phải phù hợp với thế giới thực (sự
thật)
• Kết luận phải ñược rút ra từ tiền ñề (có giá
trị)
• Quy nạp
Phương pháp Nghiên cứu
Nguyễn Hữu Lam & Trần Quang Trung
2
2-7
Tại sao doanh số bán không tăng?
Sự thật 1:
Chúng tôi khuyến mãi
nhưng doanh số bán
không tăng

Sự thật 2:
Chúng tôi thực hiện một
chính sách khuyến mãi
hiệu quả và doanh số tăng
Tại
sao?
Giả thiết:
Việc khuyến mãi ñược
thực hiện tồi
S
u
y

d
i

n
:

V
i

c

k
h
u
y
ế
n


m
ã
i

h
i

u

q
u

s

l
à
m

g
i
a

t
ă
n
g

d
o

a
n
h

s

b
á
n
Suy diễn: Khuyến mãi không hiệu
quả sẽ không gia tăng doanh số bán
Quy nạp
2-8
Tại sao việc thực hiện của Vinh lại quá kém?
Sự thật 1:
Vinh thực hiện công
việc không tốt
Sự thật 2:
Vinh thường xuyên ñi làm
muộn
Sự thật 3:
Vinh thực hiện ít cuộc
gọi hơn mức trung bình
của những nhân viên khác
Tại sao?
Quy nạp
giả thiết:
Vinh lười
Suy diễn: Lười biếng là kết quả
của việc chậm trễ thái quá

S
u
y

d
i

n
:

L
ư

i

b
i
ế
n
g

d

n

t

i

v

i

c

c
ó
í
t

c
u

c

g

i

c
h
o

k
h
á
c
h

h
à

n
g

t
r
o
n
g

n
g
à
y
2-9
Các yếu tố quan trọng trong một lý thuyết
• Các khái niệm (Concepts)
• Các khái niệm nghiên cứu (Constructs)
• Những ñịnh nghĩa (Definitions)
• Các biến (Variables)
• Những ñịnh ñề và giả thiết (Propositions and
Hypotheses)
• Các lý thuyết (Theories)
• Các mô hình (Models)
2-10
Hiểu biết các Khái niệm
• Một khái niệm là một tập hợp những ý
ngh
ĩa hoặc những ñặc tính liên quan tới
nh
ững sự kiện, ñối tượng, ñiều kiện,

tình hu
ống, và các hành vi
• Các khái ni
ệm ñược phát triển theo thời
gian thông qua vi
ệc chấp nhận và sử
dụng chung
2-11
Hiểu biết các Khái niệm
• Sự thành công của một nghiên cứu phụ
thuộc vào:
Mức ñộ khái quát hóa một cách rõ ràng
Mức ñộ mà người khác hiểu những khái
ni
ệm mà ta sử dụng
2-12
Khái niệm Nghiên cứu
• Khái niệm nghiên cứu (Construct): Là một
ý t
ưởng, hay hình tượng ñược tạo ra một
cách c
ụ thể cho một nghiên cứu hay cho
m
ục ñích phát triển lý thuyết.
Phương pháp Nghiên cứu
Nguyễn Hữu Lam & Trần Quang Trung
3
2-13
Khái niệm nghiên cứu chứa ñựng các khái niệm
trong ví dụ về tái thiết kế công việc

Lỗi bản
thảo
Tốc ñộ
ñánh máy
Format
một
cách
chính xác
Trừu tượng nhất
Mức ñộ trừu tượng
Cụ thể nhất
“Khái niệm nghiên cứu: Sự thích thú ñối với công việc”
(Những thành phần nhà phân tích không biết)
“Khái niệm nghiên cứu: Kỹ
năng ngôn ngữ”
““Khái niệm nghiên cứu
Chất lượng trình bày”
Từ vựng
Phát âm
C
ú
pháp
2-14
Các ñịnh nghĩa
• ðịnh nghĩa theo từ ñiển

ðịnh nghĩa vận hành
2-15
Các loại Biến Nghiên cứu
• ðộc lập (Independent)

• Ph
ụ thuộc (Dependent)

ðiều tiết / Trung hòa (Moderating)
• Ngo
ại lai (Extraneous)
• Can thi
ệp (Intervening)
2-16
Các loại Biến Nghiên cứu
Ví dụ:
• Chiến dịch khuyến mãi (DL) sẽ làm tăng tiết
kiệm (PT) ñặc biệt khi quà tặng ñược thực hiện
(DH) ñối với những người tiết kiệm những
khoản nhỏ (KS). Kết quả dẫn ñến từ việc gia
tăng mức ñộ ñộng viên của việc tiết kiệm (CT).
• Việc người lao ñộng tự kiểm soát chất lượng
(DL) sẽ làm giảm số lượng của linh kiện hỏng
(PT), khi các linh kiện này có thể ñược truy ra
nguồn gốc từ ñâu(DH), trong một dây chuyền
lắp ráp ñiện tử (KS), bằng việc thúc ñẩy cảm
giác về trách nhiệm của người lao ñộng (CT).
2-17
Vai trò của các giả thiết
• Chỉ dẫn phương hướng của nghiên cứu
• Nh
ận dạng các sự kiện, sự thật có liên
quan
• Chỉ ra dạng thiết kế nghiên cứu nào là
phù h

ợp

ðưa ra một khung tổ chức các kết luận
2-18
ðặc tính của các giả thiết nghiên cứu tốt
Một giả thiết nghiên cứu tốt cần ñáp
ứng ba ñiều kiện:
ðáp ứng ñầy ñủ mục tiêu của giả thiết
Có thể kiểm ñịnh
Phải tốt hơn những giả thiết cạnh tranh
Phương pháp Nghiên cứu
Nguyễn Hữu Lam & Trần Quang Trung
4
2-19
Danh mục kiểm tra
cho việc phát triển giả thiết
ðáp ứng ñầy ñủ mục tiêu của giả thiết
giả thiết có phơi bày ñiều kiện của vấn ñề?
giả thiết có nhận dạng một cách rõ ràng những sự thật
có liên quan và không có liên quan?
giả thiết có trình bày một cách rõ ràng ñiều kiện, qui
mô, hoặc phân phối của một số biến theo cách có ý
nghĩa ñối với vấn ñề nghiên cứu (mô tả)?
giả thiết có giải thích những sự thật tạo ra nhu cầu cho
việc giải thích?
giả thiết có ñề xuất dạng thiết kế nghiên cứu phù hợp
nhất có thể có?
giả thiết có ñưa ra một khuôn khổ cho tổ chức các kết
luận ñược rút ra?
2-20

Danh mục kiểm tra
cho việc phát triển giả thiết
Có thể kiểm ñịnh
giả thiết có sử dụng những kỹ thuật ñược
chấp nhận?
giả thiết có ñòi hỏi một sự giải thích sao
cho phù hợp với những qui luật ñã biết?
giả thiết có phơi bày những kết cục hoặc
những nguồn gốc có thể rút ra cho mục
tiêu kiểm ñịnh?
giả thiết có ñơn giản, ñòi hỏi ít các ñiều
kiện hoặc giả ñịnh?
2-21
Danh mục kiểm tra
cho việc phát triển giả thiết
Tốt hơn những giả thiết cạnh tranh
giả thiết có giải thích nhiều sự thật hơn các
giả thiết cạnh tranh?
giả thiết có giải thích các sự thật rộng lớn
hơn các giả thiết cạnh tranh?
giả thiết liệu có ñược chấp nhận như là
một giả thiết tốt nhất không?
2-22
Giá trị của Lý thuyết
• Thu hẹp phạm vi các sự kiện, sự thật
c
ần nghiên cứu
• G
ợi ý các phương pháp nghiên cứu nên
ñược sử dụng ñể có kết quả tốt nhất

• G
ợi ý một hệ thống phân loại dữ liệu
• Tóm t
ắt những gì ñã biết về ñối tượng
nghiên c
ứu
• D
ự ñoán về những sự kiện, hiện tượng
c
ần ñược tìm kiếm

×