Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi thử lần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.06 KB, 7 trang )

GROUP SINH HOC 4.0
THẦY NGUYỄN DUY KHÁNH

THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 LẦN 2
Môn: Sinh học
Ngày: 01/02/2020
Thời gian: 60 phút

Câu 1: Sản phẩm của pha sáng gồm có :
A. ATP, NADPH và O2.
C. ATP, NADP+ và O2.

B. ATP, NADPH và CO2
D ATP, NADPH.

Câu 2: Cường độ thoát hơi nước qua lá chủ yếu được điều chỉnh bởi:
A. Cơ chế khếch tán hơi nước qua lớp cutin.
B. Cơ chế đóng mở khí khổng.
C. Cơ chế cân bằng nước.
D. Cơ chế khếch tán hơi nước từ bề mặt lá qua khơng khí xung quanh.
Câu 3: Khi nói về hơ hấp ở thực vật có bao nhiêu phát biểu sau đúng ?
(1). Phân giải kị khí tạo ra ít ATP so với phân giải hiếu khí.
(2). Hơ hấp hiếu khí diễn ra mạnh hơn trong các mơ, cơ quan đang có hoạt động sinh lí mạnh như hạt
đang nảy mầm, hoa đang nở…
(3). Hơ hấp sáng khơng tạo ATP, gây lãng phí ngun liệu quang hợp nhưng tạo được một số axit amin.
(4). Phân giải hiếu khí gồm 3 giai đoạn là đường phân, chu trình crep và chuỗi truyền electron. Trong
đó chuỗi truyền electron tạo nhiều ATP nhất.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1


Câu 4: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hồn của người, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
1. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
2. Huyết áp cao nhất ở động mạch thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.
3. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.
4. Trong hệ động mạch càng xa tim, vận tốc máu càng giảm.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5: Gen là một đoạn của phân tử ADN
A. Mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.
B. Mang thơng tin di truyền của các lồi.
C. Mang thơng tin cấu trúc của phân tử prôtêin.
D. Chứa các bộ 3 mã hố các axit amin.
Câu 6: Trong q trình nhân đơi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên
tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5'→3'.
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khn 3'→5'.
D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5'→3.

 Trang 1

Link group: />

Câu 7: Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?

A. Vùng kết thúc.
B. Vùng điều hịa.
C. Vùng mã hóa.
D. Cả ba vùng của gen.
Câu 8: Mã di truyền là:
A. Mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin.
B. Mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin.
C. Mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin.
D. Mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xác định một loại axit amin.
Câu 9: Một nuclêơxơm có cấu trúc gồm:
A. Lõi là 9 phân tử histôn được quấn quanh bởi đoạn ADN chứa 140 cặp nuclêôtit.
3

B. Lõi là 8 phân tử histôn được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêơtit quấn quanh 1 vịng.
4

C. Lõi là một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêơtit được bọc ngồi bởi 8 phân tử histôn.
D. Phân tử prôtêin được quấn quanh bởi một đoạn ADN dài 146 cặp nucleotit.
Câu 10: Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm:
A. Kích thước cơ thể lớn, sinh sản ít.
B. Kích thước cơ thể nhỏ, sinh sản nhanh.
C. Kích thước cơ thể lớn, sử dụng nhiều thức ăn.
D. Kích thước cơ thể nhỏ, sử dụng nhiều thức ăn.

Câu 11: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật:
A. Thường làm cho quần thể suy thoái đến mức diệt vong.
B. Chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở quần thể thực vật.
C. Xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
D. Đảm bảo số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức
chứa của môi trường.

Câu 12: Dạng biến động số lượng cá thể nào sau đây thuộc dạng khơng theo chu kỳ ?
A. Trung bình khoảng 7 năm, cá cơm ở vùng biển Peru chết hàng loạt.
B. Số lượng tảo trên mặt nước Hồ Gươm tăng cao vào ban ngày, giảm vào ban đêm.
C. Nhiệt độ tăng đột ngột làm sâu bọ trên đồng cỏ chết hàng loạt.
D. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
Câu 13: Kiểu phân bố nào thường xuất hiện khi quần thể sống trong điều kiện môi trường đồng nhất?
A. Phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm.
B. Phân bố đều và phân bố ngẫu nhiên.
C. Phân bố theo nhóm.
D. Phân bố đều và phân bố theo nhóm.
Câu 14: Loại axit amin được mã hố bởi nhiều loại bộ ba nhất so với các axit amin còn lại là:
A. Lơxin.
B. Alamin.
C. Phêninalamin
D. Mêtiơnin.
Câu 15: Đâu là ví dụ về tiến hóa phân li:
A. Ngà voi và sừng tê giác.
C. Cánh dơi và tay người.

 Trang 2

B. Cánh chim và cánh cơn trùng.
D. Vịi voi và vịi bạch tuộc.

Link group: />

Câu 16: Nội dung của thuyết tế bào học là
A. Tất cả các cơ thể từ đơn bào đến động vât thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Tất cả cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Tấ cả cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật ,nấm đều được cấu tạo từ tế bào.

D. Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đên nấm , thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Câu 17: Cây hạt trần và bò sát khổng lồ phát triển hưng thịnh ở đại trung sinh do
A. Sự phát triển của cây hạt trần là nguồn thức ăn dồi dào của các loài lưỡng cư , mà lưỡng cư lại là
một mắt xích tiêu thụ của bị sát khổng lồ
B. Biển tiến sâu vào đất liền , cá và thân mềm phong phú làm cho bò sát quay lại lối sống dưới nươc và
phát triển mạnh
C. Khí hậu ấm áp ,tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của thực vật hạt trần ,kéo them sự phát triển
của bị sát
D. Do sự phát sinh của nhiều lồi chim thú ở kỉ triat là mắt xích quan trọng của bò sát cổ
Câu 18: Bảng dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của
mỗi phương pháp:
Phương pháp
Ứng dụng
1. Nuôi cấy hạt phấn chưa thụ tinh sau đó a. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp
lưỡng bội hóa.
tử về tất cả các cặp gen.
2. Cấy truyền phơi ở động vật.

b. Tạo giống lai khác loài.

3. Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật

c. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau

Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng của nó sau đây, tổ hợp nào
đúng?
A. 1b, 2c, 3a.
B. 1a, 2b, 3c.
C. 1b, 2a, 3c.
D. 1a, 2c, 3b.

Câu 19: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêơtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể
có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?
A. 6
B. 3
C. 27
D. 9
Câu 20: Quần thể nào trong các quần thể sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền.
A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
B. 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa
C. 100%Aa
D. 0,5Aa : 0,5aa
Câu 21: Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển E.coli này sang mơi
trường chỉ có N14 thì sau 4 lần sao chép sẽ có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15?
A. 16
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 22: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào?
A. Đột biến thêm cặp A-T.
B. Đột biến thể một.
C. Đột biến thể ba.
D. Đột biến tam bội.
Câu 23: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trơi là trội hồn tồn. Biết khơng có
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng
nhau?
 Trang 3

Link group: />

I. aaBbDd × AaBBdd.

IV. aaBbDD × aabbDd.
VII. AabbDD × AabbDd.
A. 3 phép lai.

II. AaBbDd× aabbDd.
V. AaBbDD × aaBbDd.
VIII. AaBbDd × Aabbdd.
B. 5 phép lai.
C. 4 phép lai.

III. AAbbDd × aaBbdd.
VI. AABbdd × AabbDd.
D. 2 phép lai.

Câu 24: Giả sử A, B và D là các alen trội hoàn toàn và alen a, b, d là các alen đột biến thì kiểu gen nào
sau đây biểu hiện kiểu hình đột biến về 2 tính tính trạng?
A. AaBbDD.
B. aaBBDd
C. Aabbdd.
D. AaBBDD
Câu 25: Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin. Số lượng
từng loại nuclêôtit của gen là:
A. A = T = 180; G = X = 270.
B. A = T = 270; G = X = 180.
C. A = T = 360; G = X = 540.
D. A = T = 540; G = X = 360.
Câu 26: Một gen có chiều dài 1938 (A° ) Ăngstron và có 1490 liên kết hiđrơ. Số lượng từng loại
nuclêôtit của gen là:
A. A = T = 250; G = X = 340.
B. A = T = 340; G = X = 250.

C. A = T = 350; G = X = 220.
D. A = T = 220; G = X = 350.
Câu 27: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong
số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ:
A. 1/4.
B. 1/3.
C. 3/4.
D. 2/3
Câu 28: Ở một loại thực vật giao phối ngẫu nhiên có bộ NST 2n = 6. Trên mỗi cặp NST xét một cặp
gen tương ứng là A, a, B, b, D, d và mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Giả sử do đột
biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST, các thể ba đều có sức sống và
khả năng sinh sản. Biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau
đây là không đúng?
(1). Số kiểu gen tối đa của lồi này là 135.
(2). Các thể ba có số loại kiểu gen tối đa là 108.
(3). Số kiểu gen đồng hợp trội tối đa của loài này là 4.
(4). Các cây mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng có số kiểu gen tối đa là 3.
A. 0
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 29: Ở một loài động vật gen 1 có 3 alen, gen 2 có 2 alen cả 2 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST
thường. Gen 3 có 2 alen nằm trên đoạn khơng tương đồng của X. Gen 4 có 4 alen nằm trên đoạn tương
đồng của X và Y. Gen 5 có 4 alen nằm trên đoạn không tương đồng của Y. Nếu quần thể thỏ ngẫu
phối , khơng có đột biến và giảm phân thụ tinh bình thường. Số kiểu gen tối đa về các gen trên trong
quần thể thỏ là bao nhiêu?
A. 8820
B. 3444
C. 3510
D. 344

Câu 30: Q trình tự nhân đơi của ADN có các đặc điểm:
(1). Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.
(2). Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
(3). Cả hai mạch đơn đều làm khn để tổng hợp mạch mới.
(4). Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5 ’ → 3 ’.

 Trang 4

Link group: />

(5). Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự
phát triển của chạc chữ Y
(6). Qua một lần nhân đơi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3, 4, 5.
B. 1, 2, 4, 5, 6.
C. 1, 3, 4, 5, 6.
D. 1, 2, 3, 4, 6.
Câu 31: Cho các thông tin sau:
(1). Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
(2). Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh
(3). Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ mơi trường
(4). Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể
Những thơng tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này
sang quần thể khác là:
A. (1),(2),(3)
B. (1),(2),(4)
C. (1),(3),(4)
D. (2),(3),(4)
Câu 32: Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu

hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các
alen trội là trội hồn tồn; khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả quá trình phát sinh giao
tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). F1 có 10 loại kiểu gen.
(2). Trong q trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(3). Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
(4). Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 3/7.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 33: Một lồi thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 32. Một thể đột biến cấu trúc NST ở 4 cặp NST,
trong đó mỗi cặp chỉ đột biến ở 1 NST. Thể đột biến này tự thụ phấn tạo ra F1. Biết quá trình giảm
phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Ở F1, hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ là

1
256

(2). F1, hợp tử đột biến ở 1 cặp NST chiếm tỉ lệ là
(3). Ở F1, hợp tử đột biến ở 3 cặp NST chiếm tỉ lệ

3
64
27
64

(4). Ở F1, hợp tử đột biến ở cả 4 cặp NST chiếm tỉ lệ
A. 1


B. 2

81
256

C. 3

D. 4

Câu 34: Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả
năng sinh sản của các cá thể như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có
tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên
quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
(1). Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.
(2). Ở giai đoạn mới nảy mầm c a thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10.
(3). Ở giai đoạn mới nảy mầm c a thế hệ F3, alen a có tần số 2/9.
(4). Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
 Trang 5

Link group: />

Câu 35: Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,2

𝐴𝐵 𝐷𝑒
𝑎𝐵 𝐷𝑒


: 0,8

𝐴𝐵 𝐷𝑒
𝑎𝐵 𝑑𝑒

. Cho rằng mỗi gen

quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn, quần thể khơng chịu tác động của các nhân tố tiến
hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). F5 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(2). Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen.
(3). Ở F3, có số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160.
(4). Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 36: Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A
và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do cặp gen
D, d quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10%
số cây thân cao, hoa đỏ. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
(1). Kiểu gen của P có thể là

𝐴𝑑
𝑎𝐷

Bb


(2). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8 : 7 : 3 : 2.
(3). Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
(4). Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% số cây thân cao, hoa trắng.
A. 1
B. 4
C. 2

D. 3

Câu 37: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây
thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ.
F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết
rằng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
là đúng?
(1). Khoảng cách giữa 2 gen là 40 cM.
(2). Ở F2 có 9% số cây thân cao, hoa trắng.
(3). Ở F2 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ.
(4). Ở F2 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 38: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng năm trên 1 cặp
NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định
màu mắt nằm trên NST giới tính X, khơng có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai (P):
×

Ab
ab


AB
ab

XDXd

d

X Y thu được F1. Ở F1, ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao

nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Tỉ lệ ruồi đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 14,53%.
(2). Tỉ lệ ruồi cái dị hợp t về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm 17,6%.
(3). Ở F1, tỉ lệ ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%.
(4). Ở F1, tỉ lệ ruồi cái mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm 14,6%.
A. 1
B. 2
C. 3
 Trang 6

D. 4

Link group: />

Câu 39: Một lồi động vật, tính trạng màu mắt do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường
và phân li độc lập quy định và được mơ tả bằng sơ đồ sinh hóa sau đây:

Biết rằng không xảy ra đột biến và khi trong tế bào có chất B thì gen A bị bất hoạt; các alen lặn a và b
không tổng hợp được enzim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Trong lồi này sẽ có 9 kiểu gen quy định màu mắt.

(2). Cho cá thể mắt vàng giao phối với cá thể mắt trắng thì có thể thu được đời con có 50% cá thể mắt
vàng.
(3). Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 1:2:1.
(4). Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt vàng thì sẽ có tối đa 12 sơ đồ lai.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 40: Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định
tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D, d) quy định liên kết với gen quy
định tính trạng nhóm máu gồm ba alen (IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai gen này là 14cM, biết rằng
khơng có đột biết mới xảy ra. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình:

(1). Kiểu gen của cặp vợ chơng (3) và (4) là: (3)
(2). Kiểu gen của cặp vợ chông (3) và (4) là: (3)

DIB
dIO

DIO
dIB

; (4)
; (4)

dIA

.

dIO

dIA

dIO

.

(3). Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu B và bị bệnh pheninketo
niệu là 3.5%
(4). Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu A và bị bệnh pheninketo
niệu là 30.1%
(5) Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu O và khơng bị bệnh
pheninketo niệu là 3.05%
Có bao nhiêu phương án trả lời khơng đúng?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1

 Trang 7

Link group: />


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×