Tuần 8
Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2006
Tập đọc - Kể chuyện
Các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : lùi dần, lộ ró, sôi nổi, ....
- Đọc đúng các kiểu câu : câu kể, câu hỏi
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( đám trae, ông cụ )
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện ( sếu, u sầu, nghẹn ngào )
- Nắm đợc cốt chuyện và ý nghĩa của câu chuyện : Mọi ngời trong cộng đồng phải
quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của ngời xung quanh làm cho mỗi ng-
ời thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn
* Kể chuyện
- Rèn kĩ năng nói : biết nhập vai một bạn nhỏ trong chuyện, kể lại đợc toàn bộ câu
chuyện, giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện
- Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh 1 đàn sếu
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài thơ Bận
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Kết hợp tìm từ khó đọc
* Đọc tứng đoạn trớc lớp
- HD HS ngắt nghỉ hơi đúng
- Giải nghĩa từ khó
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Nối nhau đọc 5 đoạn của bài
3. HD tìm hiểu bài
- Các bạn nhỏ đi đâu ?
- Điều gì gặp trên đờng khiến các bạn nhỏ
phải dừng lại
- Các bạn nhỏ quan tâm đến ong cụ nh thế
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi SGK, đọc thầm
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS luyện đọc từ khó
- HS nối nhau đọc 5 đoạn trong bài
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- 5 em đại diện 5 nhóm đọc 5 đoạn của bài
+ HS đọc thầm đoạn 1 và 2
- Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo
chơi vui vẻ
- Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven đ-
ờng, vẻ mặt mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu
- Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau.
Có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ bị
mất cái gì đó. Cuối cùng, cả tốp đến hỏi
Tiếng việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
1
nào ?
- Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ nh
vậy ?
- Ông cụ gặp chuyện gì buồn ?
- Vì sao trò chuyện vơứi các bạn nhỏ, ông
cụ thấy lòng nhẹ hơn ?
- Chọn tên khác cho chuyện theo gợi ý
SGK
4. Luyện đọc lại
- Cả lớp và GV bình chọn cá nhân đọc tốt
thăm ông cụ.
- Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân
hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ
+ Đọc thầm đoạn 3 và 4
- Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh
viện rất khó qua khỏi
- HS trao đổi nhóm, phát biểu
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 5, trao đổi nhóm
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc các đoạn 2, 3,
4, 5
- 1 tốp 6 em thi đọc chuyện theo vai
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Tởng tợng mình là một bạn nhỏ trong
truyện và kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời
của bạn
2. HD HS kể lại câu chuyện theo lời một
bạn nhỏ
- Cả lớp và GV nhận xét bình chon ngời kể
chuyện hay nhất
- 1 HS kể mẫu một đoạn của câu chuyện
- Từng cặp HS tập kể theo lời nhân vật
- 1 vài HS thi kể trớc lớp
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
IV. Củng cố, dặn dò
- Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến ngời khác, sẵn lòng
giúp đỡ ngời khác nh các bạn nhỏ trong chuyện cha
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà tiếp tục tập kể chuyện, kể lại cho bạn bè và ngời thân nghe.
Tiếng việt +
Ôn tập đọc : Các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Các em nhỏ và cụ già
- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II. Đồ dùng GV : SGK
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Các em nhỏ và cụ già
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- 3 HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp
luyện đọc từ khó
Tiếng việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
2
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
c. HĐ 3 : đọc phân vai
- Gọi 1 nhóm đọc phân vai
- GV HD giọng đọc của từng vai
+ Đọc nối tiếp 5 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 5 HS đọc cả bài
- HS trả lời
- Đọc phân vai theo nhóm
- Các nhóm thi đọc phân vai
- Bình chọn nhóm đọc hay
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
- Về nhà luyện đọc tiếp
Hoạt động tập thể +
Giáo dục thực hành vệ sinh răng miệng
I. Mục tiêu
- HS có ý thức vệ sinh cá nhân
- Thờng xuyên vệ sinh răng miệng
II. Đồ dùng : Bàn chải và kem đánh răng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a. Hoạt động 1 :
- Để giữ vệ sinh răng miệng hàng ngày
chúng ta phải làm gì ?
- Hàng ngày đánh răng mấy lần ?
- Vào lúc nào ?
- Em đánh răng nh thế nào ?
- Ngoài việc đánh răng thờng xuyên ta cần
bảo vệ răng nh thế nào ?
b. HĐ2 : Thực hành đánh răng
- GV dùng bàn chải, kem đánh răng HD HS
cách đánh răng
- PHải đánh răng thờng xuyên
- HS trả lời
- Đánh răng vào buổi tối trớc khi đi ngủ và
buổi sáng sau khi ngủ dậy
- Dùng bàn chải và kem đánh răng để đánh
cả ba mặt của răng
- Không ăn uống quá nóng, quá lạnh,
không cắn vật cứng
- HS thực hành đánh răng
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà thờng xuyên giữ vệ sinh răng miệng
Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2006
Chính tả ( Nghe - viết )
Các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 4 đoạn của chuyện Các em nhỏ và cụ già.
Tiếng việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
3
- Làm đúng bài tập chính tả chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi ( hoặc có vần
uôn/uông ) theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2
HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : nhoẻn cời, nghẹn ngào, trống
rỗng, chống chọi
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe - viết
a. HD chuẩn bị
- GV đọc diễn cảm đoạn 4 của chuyện Các
em nhỏ và cụ già
- Đoạn này kể chuyện gì ?
- Không kể đầu bài, đoạn văn trên có mấy
câu ?
- Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Lời ông cụ đợc đánh dấu bằng những dấu
gì ?
- GV đọc : ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt.
b. GV đọc bài
- GV theo dõi, uốn nắn những em viết cha
đẹp
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 ( a )
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn viết
- HS theo dõi SGK
- Cụ già nói với các bạn nhỏ lí do khiến cụ
buồn : cụ bà ốm nặng, phải nàm viện khó
qua khỏi. Cụ cảm ơn lòng tốt của ......
- 7 câu
- Các chữ đầu câu
- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu
dòng, viết lùi vào 1 chữ.
- HS viết bảng con
- HS nghe, viết bài vào vở
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi
có nghĩa .......
- 3 em lên bảng
- HS làm bài vào vở nháp
- Đổi vở nhận xét bài bạn
- 1 số HS đọc bài làm của mình
Lời giải : giặt, rát, dọc
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS viết sai lỗi chính tả về nhà viết lại
Thứ t ngày 25 tháng 10 năm 2006
Tập đọc
Tiếng ru
Tiếng việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
4
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ ngữ : làm mật, yêu nớc, thân lúa, núi cao, ...
- Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ : nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn sau mỗi
dòng, mỗi câu thơ. Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, thiết tha.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài ( đồng chí, nhân gian, bồi )
- Hiểu điều bài thơ muốn nói với em : Con ngời sống giữa cộng đồng phải yêu th-
ơng anh em, bạn bè, đồng chí.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ bài thơ, tranh minh hoạ đất phù sa bồi ven sông.
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện Các em nhỏ và cụ già
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài thơ
( Giọng tha thiết, tình cảm )
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu thơ
- Kết hợp tìm từ khó
* Đọc từng khổ thơ trớc lớp
- GV HD HS nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
và giữa các dòng thơ ngắn
- Giải nghĩa các từ chú giải trong bài
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
* Đọc đồng thanh bài thơ
3. HD tìm hiểu bài
- Con ong, con cá, con chim yêu những gì
- Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ
trong khổ thơ 2 ?
- Vì sao núi không chê đất thấp, biển không
chê sông nhỏ ?
- Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý
chính của bài thơ ?
- 2 HS kể lại câu chuyện
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
- HS QS tranh minh hoạ
- HS nối nhau đọc 1 câu ( 2 dòng thơ )
- HS luyện đọc từ khó
- HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ trớc lớp
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Con ong yêu hoa vì hoa có mật
. Con cá yêu nớc vì có nớc con cá mới bơi
lội đợc
. Con chim yêu trời vì có trời chim mới thả
sức tung cánh hót ca, bay lợn
- HS trả lời
- Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất
bồi mà cao. Biển không chê sông nhỏ vì
biển nhờ có nớc của muôn dòng sông mà
đầy.
- Con ngời muốn sống, con ơi / Phải yêu
đồng chí, yêu ngời anh em.
Tiếng việt lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
5