Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

Phát triển đội ngũ giáo viên tại các trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học và trung học cơ sở huyện tuần giáo, tỉnh điện biên đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGHUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

MAI XUÂN HÀ

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TẠI CÁC TRƯỜNG PHỔ
THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ
SỞ HUYỆN TUẦN GIÁO, TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2021


ĐẠI HỌC THÁI NGHUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

MAI XUÂN HÀ

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TẠI CÁC TRƯỜNG PHỔ
THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ
SỞ HUYỆN TUẦN GIÁO, TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Vũ Lệ Hoa


THÁI NGUYÊN - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Thái Ngun, tháng 6 năm 2021
Tác giả luận văn
Mai Xuân Hà

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban giám hiệu, phòng
Sau Đại học, Khoa QLGD - Trường ĐHSP Thái Nguyên, các thầy giáo, cô giáo đã
tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu.
Tơi xin bày tỏ sự biết ơn, sự kính trọng đặc biệt đến PGS.TS Vũ Lệ Hoa
người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ về khoa học để tơi hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn:
- Lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục huyện Tuần Giáo
- Ban giám hiệu, các giáo viên các trường PTDTBT TH&THCS huyện Tuần
Giáo.
- Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ, khích lệ và giúp đỡ tơi
trong suốt thời gian qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong suốt quá trình thực hiện đề tài, song có thể
cịn có những mặt hạn chế, thiếu sót. Tơi rất mong nhận được ý kiến đóng góp và sự
chỉ dẫn của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp./.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2021

TÁC GIẢ
Mai Xuân Hà

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN

i

LỜI CẢM ƠN......................................................................................................ii
MỤC LỤC ...........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ...................................................................vi
MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................3
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu.................................................................4
4. Giả thuyết khoa học.........................................................................................4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................4
6. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................5
8. Cấu trúc của luận văn ......................................................................................6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TIỂU HỌC VÀ
TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC PHỔ THƠNG 2018 ..................................................................................7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.......................................................................7

1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu nước ngồi......................................................7
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước ......................................................9
1.2. Một số khái niệm cơ bản ..............................................................................12
1.2.1. Phát triển....................................................................................................12
1.2.2. Giáo viên, đội ngũ giáo viên......................................................................13
1.2.3. Phát triển đội ngũ giáo viên.......................................................................15
1.3. Một số vấn đề liên quan về đội ngũ giáo viên tại các trường PTDTBT
TH&THCS trước yêu cầu CTGDPT 2018.................................................16
1.3.1. Vị trí, vai trị của trường phổ thơng dân tộc bán trú bậc Tiểu học và
Trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân ............................................16
iii


1.3.2. Đặc điểm trường phổ thông dân tộc bán trú..............................................17
1.3.3. Nhiệm vụ của đội ngũ giáo viên trường phổ thông dân tộc bán trú
bậc Tiểu học và Trung học cơ sở.........................................................................18
1.3.4. Đổi mới giáo dục bậc Tiểu học và Trung học cơ sở và yêu cầu đặt ra
đối với đội ngũ giáo viên đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông 2018 ........19
1.4. Nội dung phát triển ĐNGV tại các trường PTDTBT TH&THCS đáp
ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 ...........................................22
1.4.1. Lập kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên ................................................22
1.4.2. Quy hoạch và tuyển chọn đội ngũ giáo viên .............................................24
1.4.3. Sử dụng đội ngũ giáo viên.........................................................................26
1.4.4. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên .......................................................27
1.4.5. Kiểm tra, đánh giá chất lượng đội ngũ giáo viên ......................................29
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển ĐNGV tại các trường PTDTBT
TH&THCS đáp ứng yêu cầu chương trình GDPT 2018 ...........................30
1.5.1. Yếu tố chủ quan .........................................................................................30
1.5.2. Các yếu tố khách quan...............................................................................31
Kết luận chương 1................................................................................................33

Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TIỂU HỌC VÀ
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TUẦN GIÁO, TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÁP
ỨNG YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 .......34
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ..................................................................34
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, KT-XH và tình hình giáo dục các
trường TH&THCS huyện Tuần Giáo ..................................................................34
2.1.2. Giới thiệu về khảo sát ................................................................................38
2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên trường PTDTBT TH&THCS trên địa bàn
huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên........................................................................40
2.2.1. Thực trạng cơ cấu, trình độ đội ngũ giáo viên trường PTDTBT
TH&THCS huyện Tuần Giáo, Tỉnh Điện Biên...................................................40
2.2.2. Thực trạng về chất lượng đội ngũ giáo viên..............................................44

iv


2.3. Thực trạng về phát triển ĐNGV trường PTDTBT TH&THCS trên địa
bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên .................................................................46
2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên các trường
PTDTBT TH&THCS huyện Tuần Giáo..............................................................46
2.3.2. Thực trạng quy hoạch, tuyển chọn đội ngũ giáo viên ...............................49
2.3.3. Thực trạng phân công, sử dụng đội ngũ giáo viên PTDTBT
TH&THCS huyện Tuần Giáo..............................................................................52
2.3.4. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trường PTDTBT
TH&THCS huyện Tuần
Giáo................................................................................55
2.3.5. Thực trạng đánh giá đội ngũ giáo viên các trường PTDTBT
TH&THCS huyện Tuần Giáo..............................................................................59
2.3.6. Thực trạng về cơ chế, chính sách phát triển đội ngũ giáo viên trường

PTDTBT TH&THCS huyện Tuần Giáo..............................................................63
2.4. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến phát triển ĐNGV tại các trường
PTDTBT TH&THCS huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên đáp ứng yêu
chương trình giáo dục phổ thơng 2018................................................................66
2.5. Đánh giá chung cơng tác phát triển đội ngũ giáo viên ở các trường
PTDTBT TH&THCS huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên....................................68
2.5.1. Ưu điểm .....................................................................................................68
2.5.2. Hạn chế ......................................................................................................69
2.5.3. Nguyên nhân..............................................................................................69
Kết luận chương 2................................................................................................71
Chương 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TẠI
CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TIỂU HỌC VÀ
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TUẦN GIÁO, TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐÁP
ỨNG YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018 .......72
3.1. Ngun tắc đề xuất biện pháp ......................................................................72
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống.............................................72
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn............................................................72
3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa.................................................................................72

v


3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn, khả thi...............................................73
3.2. Các biện pháp phát triển ĐNGV trường PTDTBT TH&THCS trên địa
bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên đáp ứng yêu chương trình giáo dục
phổ thơng 2018 ....................................................................................................73
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức của ĐNGV về công tác phát triển
ĐNGV trường PTDTBT TH&THCS trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh
Điện Biên đáp ứng u chương trình giáo dục phổ thơng 2018 .........................73
3.2.2. Chỉ đạo quy hoạch và sử dụng ĐNGV theo vị trí việc làm phù hợp

với điều kiện đặc điểm vùng miền của các trường PTDTBT TH&THCS
trên địa bàn huyện Tuần Giáo..............................................................................75
3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên
trường PTDTBT TH&THCS trên địa bàn huyện Tuần Giáo..............................83
3.2.4. Tăng cường kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề
nghiệp ở trường PTDTBT TH&THCS trên địa bàn huyện Tuần Giáo...............86
3.2.5. Huy động các điều kiện, phương tiện làm việc và chính sách thu hút ưu
đãi đội ngũ giáo viên tiểu học của địa phương cho vùng khó khăn ở huyện
Tuần Giáo..................................................................................................89
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp...................................................................93
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp phát triển ....94
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ..............................................................................94
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ..............................................................................94
3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm .............................................................................94
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm.................................................................................94
Kết luận chương 3................................................................................................100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................101
1. Kết luận............................................................................................................101
2. Khuyến nghị.....................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................106
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
STT

VIẾT TẮT


VIẾT ĐẦY ĐỦ

1.

BGH

Ban giám hiệu

2.

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

3.

CNN

Chuẩn nghề nghiệp

4.

CSVC

Cở sở vật chất

5.

ĐNGV


Đội ngũ giáo viên

6.

GD

Giáo dục

7.

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

8.

GDPT

Giáo dục phổ thông

9.

GV

Giáo viên

10.

HT


Hiệu trưởng

11.

KHCN

Khoa học công nghệ

12.

PPDH

Phương pháp dạy học

13.

PTDTBT

Phổ thông dân tộc bán trú

14.

QLGD

Quản lý giáo dục

15.

TH&THCS


Tiểu học và trung học cơ sở

16.

UBND

Ủy ban nhân dân

17.

VCQL, GV

Viên chức quản lý, giáo viên

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Quy mô khách thể khảo sát ............................................................... 39
Bảng 2.2. Quy ước điểm đánh giá khảo sát....................................................... 39
Bảng 2.3. Mô tả thông tin về mẫu khảo sát cán bộ quản lý và giáo viên.......... 41
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát về giới tính của đội ngũ giáo viên......................... 42
Bảng 2.5. Kết quả khảo sát về trình độ lý luận chính trị của đội ngũ giáo viên 42
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát về độ tuổi của đội ngũ giáo viên ........................... 43
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát về trình độ tin học ngoại ngữ của đội ngũ giáo
viên..... 43
Bảng 2.8. Đánh giá về chất lượng đội ngũ giáo viên ........................................ 44
Bảng 2.9. Thực trạng lập kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên các trường
PTDTBT TH&THCS huyện Tuần Giáo............................................................ 47

Bảng 2.10. Thực trạng quy hoạch, tuyển chọn đội ngũ giáo viên các trường
PTDTBT TH&THCS huyện Tuần Giáo............................................................ 50
Bảng 2.11. Thực trạng phân công, sử dụng đội ngũ giáo viên ở các trường
PTDTBT TH&THCS huyện Tuần Giáo............................................................ 52
Bảng 2.12. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên ở các trường
PTDTBT TH&THCS huyện Tuần Giáo............................................................ 55
Bảng 2.13. Thực trạng đánh giá đội ngũ giáo viên các trường PTDTBT
TH&THCS huyện Tuần Giáo............................................................................ 60
Bảng 2.14. Thực trạng về cơ chế, chính sách đối với giáo viên ở các trường
PTDTBT TH&THCS huyện Tuần Giáo............................................................ 64
Bảng 2.15. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển phát triển đội ngũ giáo viên
ở các trường PTDTBT TH&THCS huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên............. 67
Bảng 3.1. Đánh giá của VCQL, GV về tính cần thiết của các biện pháp quản
lý..... 94
Bảng 3.2. Đánh giá của VCQL, GV về tính khả thi của các biện pháp quản lý96
Bảng 3.3. So sánh tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi..................... 97
của 6 biện pháp đề xuất .................................................................................... 97
5


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................... 93
Biểu đồ 3.1. Đánh giá của VCQL, GV về tính cần thiết của các biện pháp
phát triển ............................................................................................................ 95
Biểu đồ 3.2. Đánh giá của VCQL, GV về tính cần thiết của các biện pháp
phát triển ............................................................................................................ 97
Biểu đồ 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp.................................................................................................................... 98


6


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế kỷ XXI, con người được coi là vị trí trung tâm, là nguồn lực vô tận, là
nhân tố quyết định mục tiêu của sự phát triển xã hội. Đảng và Nhà nước ta đã thực sự
quan tâm đến nguồn lực con người, xem nguồn lực con người là nhân tố quyết định
sự phát triển bền vững của đất nước. Từ quan điểm đó, Nghị quyết Hội nghị Trung
ương lần thứ 2 của Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam khóa VIII đã
khẳng định: Thực sự coi giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là động lực phát
triển kinh tế - xã hội.
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX Đảng cộng sản Việt Nam tiếp tục nhấn
mạnh: Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc
đẩy sự nghiệp CNH - HĐH (cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa) là điều kiện để phát huy
nguồn lực con người-yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và
bền vững.
Trong giáo dục và đào tạo, giáo viên là lực lượng rất quan trọng trong các
trường học. Để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, đội ngũ giáo viên cần phải
đáp ứng được những yêu cầu cao về phẩm chất và năng lực chun mơn sư phạm.
Chính vì vậy, cần phải có sự nghiên cứu một cách nghiêm túc để phát triển được một
hệ thống lý luận, tập hợp được các kinh nghiệm nhằm cung cấp cơ sở khoa học cho
việc phát triểnvà phát triển đội ngũ giáo viên ngày càng tốt hơn.
Chủ trương của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII là: Đổi mới chương trình,
nội dung, phương pháp dạy và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực
người học; chú trọng phát triển tri thức về truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức,
lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách
nhiệm xã hội; đồng thời xác định đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất
lượng cao kết hợp với phát triển Khoa học - Công nghệ là một trong ba khâu đột phá
của chiến lược phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2015-2020.

Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục tiểu học và trung học cơ sở là cấp
học đặc biệt quan trọng. Tiểu học là bậc học có ý nghĩa quan trọng, là bậc học nền
tảng đặt cơ sở ban đầu cho việc hình thành phát triển tồn diện nhân cách của con
người, đặt nền móng vững chắc cho giáo dục phổ thơng và cho tồn bộ hệ thống giáo
dục quốc dân. Giáo dục THCS (Trung học cơ sở) trong hệ thống giáo dục nước ta

1


ngày nay, giáo dục THCS có vị trí vai trị quan trọng đặt nền móng cho và là bước
tiền đề để các em học sinh tiếp tục học cao hơn; các em được củng cố kiến thức học ở
Tiểu học, có kiến thức phổ thơng cơ sở để tiếp tục học THPT (Trung học phổ thơng),
có những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để có thể học nghề hoặc vận
dụng vào cuộc sống. Để đổi mới giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng giáo dục
thì ĐNGV (Đội ngũ giáo viên) là nhân tố hàng đầu, là khâu then chốt quyết định sự
đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục. Điều này đã được thể hiện trong các văn
kiện của Đảng và nhà nước về giáo dục: “Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng
giáo dục” - theo Nghị Quyết hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành trung ương khóa VIII;
“Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hóa, bảo đảm về
chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh
chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo” - theo chỉ thị 40CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng; Điều 15 của Luật Giáo dục cũng đã nói rõ:
“Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục”. Chính vì
vậy: “muốn đổi mới giáo dục, nâng cao chất lượng giáo dục thì nhiệm vụ cấp thiết
hàng đầu là phải chăm lo và phát triển ĐNGV đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu và
có năng lực nghề nghiệp và trình độ chun mơn cao, có tinh thần trách nhiệm”. Đội
ngũ giáo viên tiểu học và trung học cơ sở phải hội tụ được một cách đầy đủ những
yêu cầu về phẩm chất đạo đức, trình độ sư phạm, trình độ chun mơn... để thực hiện
tốt mục tiêu giáo dục tiểu học nói riêng và mục tiêu giáo dục phổ thơng nói chung.
Khác với các trường phổ thông khác, trường phổ thông dân tộc bán trú
(PTDTBT) ln cần phải duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục bền vững ở vùng

dân tộc thiểu số, miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng
biên giới, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo nhằm bảo đảm thực hiện cơng bằng
trong giáo dục và góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực người dân tộc thiểu
số. Học sinh của trường PTDTBT là những HS (học sinh) ở xa nhà, các khu vực miền
núi, vùng sâu, vùng xa, nơi có nhiều đồng bào DTTS (dân tộc thiểu số) sinh sống,
thường có địa hình phức tạp, việc đi lại khó khăn, cách trở; có một bộ phận học sinh
ở vùng này đến trường học nhưng không thể trở về nhà trong ngày, phải ở lại trong
trường hoặc trong nhà dân gần trường để theo học đủ các ngày trong tuần. Do vậy,
công tác dạy và học ở trường PTDTBT luôn phải tiến hành đồng thời 2 nhiệm vụ:
Nhiệm vụ dạy và học như các trường phổ thơng có cùng cấp học theo quy định và
nhiệm vụ thực hiện các hoạt động đặc thù.
2


Huyện Tuần giáo tỉnh Điện Biên là địa bàn có 18/19 xã đặc biệt khó khăn. hiện
nay đang được Đảng và Nhà nước rất quan tâm phát triển kinh tế văn hóa đặc biệt là
giáo dục. Vì vậy các nhà trường rất cần có ĐNGV đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu,
vững về chuyên môn nghiệp vụ để đáp ứng các yêu cầu của công tác giáo dục trong
giai đoạn hiện nay, đồng thời phải tâm huyết, yêu nghề, có nghị lực vượt khó vươn lên.
Thực tiễn giáo dục TH&THCS ở các trường PTDTBT trong những năm qua
tuy đã đáp ứng được yêu cầu về số lượng và bước đầu đã có sự tiến bộ về chất lượng,
nhưng trước yêu cầu phát triển của đất nước trong thời kỳ đổi mới, trước yêu cầu của
chương trình giáo dục phổ thơng mới thì vấn đề trên vẫn cịn có những bất cập. Đó là:
Sự phân bố giáo viên (GV) ở các bộ môn chưa hợp lý đồng thời thiếu hụt GV
giỏi và thiết hụt GV các bộ môn. Một số mơn lại thừa. Trong khi đó một số mơn
thiếu, đặc biệt GV trường PTDTBT phải kiêm nhiệm các công việc quản lý HS sau
giờ học. Áp lực công việc cùng cơ chế chính sách cịn hạn chế. Do vậy, một bộ phận
giáo viên xin nghỉ, bỏ ngang. Một nguyên nhân khác: Trình độ kiến thức phổ thơng
hạn chế nên nghiệp vụ sư phạm khơng vững vàng, trình độ chun mơn yếu, chưa hội
tụ đủ uy tín với học sinh, nên một bộ phận giáo viên tiểu học không theo kịp với yêu

cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng hiện nay. Đây là điều mâu thuẫn địi hỏi
huyện Tuần Giáo phải giải quyết để tạo tiền đề nâng cao chất lượng giáo dục
TH&THCS.
Để khắc phục những tồn tại nêu trên, cần thiết phải có những giải pháp mang
tính chiến lược và các biện pháp cụ thể để phát triển đội ngũ giáo viên ở trường
TH&THCS huyện Tuần Giáo. Mục tiêu cuối cùng của việc làm trên là tạo ra được
một đội ngũ giáo viên TH&THCS phát triển đủ về số lượng, chuẩn hố và đồng bộ về
trình độ chun mơn, cân đối giữa các loại hình, các phân mơn và vùng miền, có sự
kế thừa để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp đổi mới giáo dục, góp phần
nâng cao hiệu quả và chất lượng giáo dục trường TH&THCS huyện Tuần Giáo trong
những năm sắp tới.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Phát triển đội
ngũ giáo viên tại các trường phổ thông dân tộc bán trú TH&THCS huyện Tuần
Giáo, tỉnh Điện Biên đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018” làm
đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng phát triển ĐNGV trường PTDTBT
TH&THCS đáp ứng yêu chương trình giáo dục phổ thơng 2018 trên địa bàn huyện
3


Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng
đội ngũ giáo viên trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp phát triển ĐNGV trường PTDTBT TH&THCS trên địa bàn huyện
Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên đáp ứng yêu chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Q trình phát triển ĐNGV trường PTDTBT TH&THCS đáp ứng yêu chương
trình giáo dục phổ thơng 2018.

4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua, trường PTDTBT TH&THCS trên địa bàn huyện Tuần
Giáo, tỉnh Điện Biên đã có được những kết quả nhất định trong công tác phát triển
đội ngũ giáo viên trong các lĩnh vực: Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, đánh giá, rà
soát đội ngũ giáo viên theo.... Tuy nhiên trong cơng tác phát triển đội ngũ vẫn cịn
bộc lộ một số hạn chế do nhiều nguyên nhân, trong đó có ngun nhân do cơng tác
quản lý của nhà trường. Nếu đề xuất được các biện pháp phát triển ĐNGV trường
PTDTBT TH&THCS trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên mang tính đồng
bộ, hiệu quả, khả thi sẽ góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GV trường PTDTBT
TH&THCS đáp ứng u chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hoá cơ sở lý luận về phát triển ĐNGV trường PTDTBT
TH&THCS đáp ứng yêu chương trình giáo dục phổ thơng 2018
5.2. Đánh giá thực trạng phát triển ĐNGV trường PTDTBT TH&THCS trên
địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên đáp ứng yêu chương trình giáo dục phổ
thông 2018
5.3. Đề xuất một số biện pháp phát triển ĐNGV trường PTDTBT TH&THCS
trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên đáp ứng yêu chương trình giáo dục phổ
thông 2018.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi đề tài nghiên cứu khảo sát 03 trường PTDTBT TH&THCS trên địa
bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên
- Chủ thể biện pháp quản lý chủ yếu là Hiệu trưởng.
4


7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Mục đích nhằm nghiên cứu, phân tích, tổng hợp những vấn đề lý luận có liên
quan đến phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học. Khai thác một cách có chọn lọc những

cơng trình đi trước, làm tiền đề cho việc phát triển một số khái niệm công cụ phục vụ
cho đề tài, làm cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu thực tiễn.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nghiên cứu các báo cáo thống kê hàng năm của các trường và báo cáo tổng
hợp của Phòng GD&ĐT để nắm được số luợng, cơ cấu, trình độ đào tạo, thâm niên
công tác của GV tại trường PTDTBT TH&THCS trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh
Điện Biên đáp ứng u chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
Tiến hành khảo sát bằng phiếu hỏi: để đánh giá phát triển ĐNGV trường
PTDTBT TH&THCS trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên về các khía cạnh:
quy hoạch, tuyển dụng, hình thức đào tạo, bồi dưỡng, tuyển chọn, sử dụng GV, thực
hiện các chế độ chính sách, khen thưởng đối với GV, công tác thanh tra, kiểm tra và
đánh giá GV.
Đối tượng điều tra, khảo sát là GV, VCQL trường PTDTBT TH&THCS trên địa
bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên. Kết quả điều tra, khảo sát được phân tích, so
sánh, đối chiếu để tìm ra những thơng tin cần thiết theo hướng nghiên cứu của luận
văn.
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành trao đổi với các GV, VCQL của
một số trường PTDTBT TH&THCS để làm rõ thêm một số thông tin thực trạng.
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tiến hành nghiên cứu, tiếp thu những kinh
nghiệm trong việc phát triển ĐNGV trường PTDTBT TH&THCS.
Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến các chuyên gia bằng hình thức phiếu hỏi,
gồm: Các nhà khoa học, các chuyên gia về giáo dục, tâm lí học, quản lí giáo dục; Các
nhà quản lí của các trường tiểu học để xem xét một số nhận định về thực trạng, đánh
giá tính cần thiết, khả thi của các biện pháp được đề xuất.
7.3. Nhóm phương pháp xử lý thơng tin
Sử dụng thống kê tốn học trong xử lý các số liệu kết quả nghiên cứu
5


8. Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung
chính của luận có 3 chương.
Chương 1. Cở sở lý luận về phát triển ĐNGV trường PTDTBT TH&THCS
đáp ứng yêu chương trình giáo dục phổ thơng 2018
Chương 2. Thực trạng phát triển ĐNGV trường PTDTBT TH&THCS huyện
Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên đáp ứng u chương trình giáo dục phổ thơng 2018
Chương 3. Biện pháp phát triển ĐNGV tại các trường PTDTBT TH&THCS
huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên đáp ứng yêu chương trình giáo dục phổ thơng 2018

6


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƯỜNG PHỔ
THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP
ỨNG YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG 2018
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Đội ngũ giáo viên là một trong những điều kiện quyết định để nâng cao chất
lượng giáo dục. Vì vậy, phát triển đội ngũ giáo viên là trung tâm của nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực trong nhà trường. Đối với các trường TH&THCS (Tiểu học và
Trung học cơ sở) trong giai đoạn hiện nay, việc nghiên cứu phát triển đội ngũ giáo
viên là một vấn đề hết sức quan trọng. Đề cập đến các nghiên cứu nước ngoài về vấn
đề này, có thể kể đến một số nghiên cứu sau:
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu nước ngồi
Phát triển nguồn nhân lực (NNL) nói chung và phát triển đội ngũ quản lý các
cơ sở đào tạo đã được chú ý nghiên cứu. Bộ sách “Quản lý nguồn nhân lực trong khu
vực nhà nước” của tác giả Christian Batal đã giới thiệu về lý thuyết phát triển nguồn
nhân lực một cách tổng thể từ khâu đánh giá đến nâng cao năng lực, hiệu quả nguồn
nhân lực (dẫn theo [30]).

Paul Hersey và Ken Blanc Harsey trong cuốn “Quản lý nguồn nhân lực” (dẫn
theo [31]) đề cập đến cách tiếp cận ứng dụng các khoa học về hành vi; xem đó là
những cơng cụ quan trọng giúp nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả của
các hoạt động. Cơng trình này cung cấp một cách khá tồn diện và đầy đủ thơng
tin về lĩnh vực quản lý NNL trên cơ sở trình bày một cách bao quát, chuyên sâu
những nội dung cơ bản của hoạt động quản lý NNL, đi từ khoa học hành vi tới các
phương pháp lãnh đạo cụ thể như lãnh đạo theo tình huống, xây dựng các mối quan hệ
hiệu quả, tổ chức nhóm hành động, hoạch định mục tiêu, kế hoạch, đưa ra quyết định
hợp lý... Các vấn đề được triển khai rõ ràng về mặt khoa học đi kèm với các dẫn
chứng thực tiễn cụ thể, sinh động, có tính điển hình cao.
Khởi đầu là Frededric W. Taylor (1856 - 1919), ông được xem là “cha đẻ của
những phương pháp quản trị khoa học”. Trong thời gian làm việc tại các xí nghiệp,
ơng đã chỉ ra các nhược điểm trong cách quản lý cũ như: Thuê mướn công nhân trên
cơ sở ai đến trước mướn trước, không lưu ý đến khả năng và nghề nghiệp của công

7


nhân; Công tác huấn luyện nhân viên hầu như không có hệ thống tổ chức học việc;
Cơng việc làm theo thói quen, khơng có tiêu chuẩn và phương pháp. Cơng nhân tự
mình định đoạt tốc độ làm việc; Hầu hết các công việc và trách nhiệm đều được giao
cho người công nhân; Nhà quản trị làm việc bên cạnh người thợ, qn mất chức năng
chính là lập kế hoạch cơng việc. Tính chun nghiệp của nhà quản trị khơng được
thừa nhận.
Cuốn sách “Human resource development” (Phát triển nguồn nhân lực) của
nhóm tác giả Juani Swart, Alan, Clare Mann đã cho thấy trong thế kỷ XXI, các tổ
chức lớn và nhỏ cần phải nhận ra tầm quan trọng chiến lược của phát triển NNL và
làm thế nào để phát triển một chiến lược NNL. Cuốn sách này xem xét các yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả học tập của một cá nhân, mọi người tìm hiểu và đánh giá nhu cầu
đào tạo và học tập, cho thấy tầm quan trọng của việc sắp xếp các phịng ban, nhóm và

cá nhân, các mục tiêu phát triển nguồn nhân lực (dẫn theo [20]).
Ngoài ra, đến năm 1911 tác phẩm của ông “Các nguyên tắc quản trị một cách
khoa học (Principles of scientific management)” đã được xuất bản lần đầu tại Mỹ, tác
phẩm đã xây dựng được các nguyên tắc trong tổ chức sản xuất giúp các doanh nghiệp
nâng cao năng suất lao động (dẫn theo [38]). Theo đó, các nguyên tắc trong quản lý
khoa học của Taylor không chỉ giúp các doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động
mà còn là cơ sở giúp người nghiên cứu đề xuất các biện pháp trong luận văn về việc
quản lý đội ngũ giáo viên trong trường trung học cơ sở mang lại hiệu quả cao.
Ngoài ra, tại một số quốc gia trên thế giới cũng quan tâm đến nghiên cứu vấn
đề liên quan như:
Ở Phi - lip - pin, quốc gia cùng khu vực và có những chỉ tiêu cơ bản tương tự
như nước ta, trong kế hoạch tổng thể đào tạo bồi dưỡng giáo viên 10 năm (19982008) đã đề ra những giải pháp đáng lưu ý. Chẳng hạn, trong đào tạo giáo viên thì
thu hút những học sinh trung học có chất lượng khá giỏi vào ngành sư phạm. Trong
sử dụng và bồi dưỡng thì xem lại thang lương giáo viên với những người cùng trình
độ để cải thiện đời sống và tạo thuận lợi cho họ trong công tác đồng thời khai thác
chỗ làm cho giáo viên mới ra trường, giảm bớt tình trạng giáo viên mới khơng có chỗ
làm việc. Mặt khác, thể chế hóa và củng cố việc bồi dưỡng tại chức, nâng cao nhận
thức của dân chúng về vai trò, tầm quan trọng của nghề dạy học và vị thế của giáo
viên trong xã hội [16].

8


Còn ở Nhật Bản, quốc gia phát triển vào bậc nhất của Châu Á cũng đặc biệt
chú trọng tới công tác phát triển đội ngũ giáo viên. Luật Giáo dục Nhật Bản quy định:
“Địa vị xã hội của giáo viên phải được tôn trọng, sự đối xử đúng đắn và phù hợp với
giáo viên phải được đảm bảo”. Để trở thành giáo viên phổ thơng phải có chứng chỉ sư
phạm. Nhật Bản có quy chế bồi dưỡng bắt buộc hàng năm đối với giáo viên phổ
thông mới vào nghề. Giáo viên đương nhiệm được bồi dưỡng bằng nhiều hình thức, ở
nhiều cấp với phương thức đổi mới, đa dạng. Chính sách đãi ngộ giáo viên chủ yếu

thể hiện qua lương, phụ cấp, trợ cấp. Mức tăng lương dựa vào thành tích và thâm niên
cơng tác, trung bình 1 năm hoặc 2 năm một lần. Giáo viên trường công ở Nhật Bản
được hưởng nhiều loại trợ cấp, quan trọng nhất là tiền thưởng 3 lần trong năm và cao
gấp 5,2 lần lương tháng [16].
Đối với Cộng hòa Pháp, một quốc gia có nền giáo dục phát triển cao thuộc
cộng đồng Châu Âu, có quy định về tuyển dụng giáo viên phải thông qua thi tuyển
(vào ngạch công chức giáo viên). Các cơ sở giáo dục cơng lập trực thuộc Bộ có thể
tuyển dụng giáo viên cộng tác (Giáo viên hợp đồng) để giảng dạy các môn về kỹ
thuật và dạy nghề. Giáo viên của cơ sở giáo dục tư thục cũng được hưởng chính sách
nâng ngạch bậc như giáo viên các cơ sở giáo dục công lập. Nhà nước cấp kinh phí
cho hoạt động đào tạo ban đầu và nâng cao trình độ của giáo viên các cơ sở giáo dục
tư thục cùng với mức và giới hạn áp dụng đối với giáo viên các trường công lập. Về
chế độ ưu đãi giáo viên, Luật giáo dục Cộng hịa Pháp có quy định: Giáo viên chính
thức hoặc thực tập sinh có quyền có nhà ở hoặc có phụ cấp nhà ở, lương chính của
giáo viên trung học và tương đương, ngồi lương theo văn bằng cịn có lương theo
cấp bậc và trợ cấp bù giá [16].
Nhìn chung, các tác giả và các nước trên thế giới đã rất quan tâm nghiên cứu
đến các vấn đề liên quan đến nhuồn nhân lực trong tổ chức và ĐNGV (Đội ngũ giáo
viên) trong nhà trường, những quan điểm về cách thức hiệu quả, những kinh nghiệm
trong quản lý. Tuy các cơng trình chưa đề cập trực đến phát triển ĐNGV trường tiểu
học.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước
Trong nhiều năm qua, thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước
về cơng tác PTNNL, đã có nhiều cơng trình bàn về vấn đề NNL, PTNNL trong bối
cảnh hội nhập quốc tế, phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Có
thể kể đến các cơng trình: Nghiên cứu con người và nguồn nhân lực, Phát triển toàn
diện con người trong thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do Phạm Minh
9



Hạc chủ biên [20], đã đưa ra quan điểm nhấn mạnh một số vấn đề trọng tâm như: Lấy
phát triển bền vững con người là tư tưởng trung tâm; Mỗi con người là một cá nhân
độc lập làm chủ quá trình lao động của mình (có sự hợp tác, có kĩ năng lao động theo
nhóm, đội cơng tác); Bảo đảm mơi trường dân chủ, thuận lợi cho tiến trình giao lưu
đồng thuận; Có các chính sách phát huy tiềm năng của người lao động, bảo đảm hiệu
quả công việc; Phát triển nguồn nhân lực bám sát yêu cầu của thị trường lao động.
Theo Đặng Quốc Bảo, Đỗ Quốc Anh và Đinh Thị Kim Thoa (2007), các tác
giả đã đề cập đến những vấn đề về phẩm chất, năng lực của người thầy, nghề thầy
trong bối cảnh có nhiều sự phát triển. Nhóm tác giả đã đề ra các con đường để người
thầy tự tìm hiểu nâng cao được phẩm chất, năng lực của bản thân, đáp ứng yêu cầu
của nhà giáo trong điều kiện đất nước thực hiện hội nhập và cơng nghiệp hóa, đưa
giáo dục vào sự chuẩn hóa, hiện đại hóa [5].
Theo tác giả Nguyễn Hải Thập (2009), với đề tài “Thực trạng đội ngũ nhà
giáo, cán bộ quản lý giáo dục và những nội dung cần nghiên cứu khi xây dựng Luật
Viên Chức”, tác giả cho rằng, để đảm bảo thắng lợi cho sự nghiệp chấn hưng nền giáo
dục, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cần được thực hiện trên nền tảng
pháp lý vững chắc, đó là các văn bản pháp luật có giá trị pháp lý cao. Đồng thời, cần
thực hiện việc “luật hóa” các quan điểm, chủ trương của Đảng đó là: Tơn vinh nhà
giáo và nghề dạy học, nâng cao vị trí xã hội của nhà giáo; Đào tạo đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý; Bồi dưỡng phẩm chất, năng lực, chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý; Chăm lo đời sống vất chất và tinh thần của đội ngũ nhà giáo vá cán bộ
quản lý; Quản lý sử dụng đãi ngộ đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý (dẫn theo [26]).
Luận án tiến sĩ “Phát triển đội ngũ giáo viên tin học trường trung học phổ
thơng theo quan điểm chuẩn hóa và xã hội hóa” của tác giả Vũ Đình Chuẩn (2007).
Luận án đã dựa trên quan điểm chuẩn hóa và xã hội hóa để phát triển lý luận, đánh
giá thực trạng về phát triển đội ngũ giáo viên nói chung và phát triển đội ngũ giáo
viên tin học trường tiểu học nói riêng đáp ứng yêu cầu dạy tin học trong trường tiểu
học; từ đó đề xuất một cách làm đặc thù đáp ứng chất lượng đào tạo đội ngũ giáo viên
tin học, phù hợp với bối cảnh đào tạo giáo viên tin học ở Việt Nam [15].
Theo cơng trình nghiên cứu của tác giả Trần Bá Hoành (2010) trong cơng

trình: “Vấn đề giáo viên - Những nghiên cứu lí luận và thực tiễn” kết quả nghiên cứu
cho thấy, cơ cấu đội ngũ giáo viên không đồng bộ, không đáp ứng yêu cầu chuyển

10


biến trường phổ thơng về mục tiêu và tính chất, đổi mới kế hoạch đào tạo. Tác giả
cho rằng, sự không đồng bộ trong cơ cấu ĐNGV là một nhược điểm nổi bật làm ảnh
hưởng lớn đến nội dung giáo dục tồn diện và sự chuyển biến về tính chất trường phổ
thơng. Qua đó, tác giả đã có những kiến nghị như: Giữ lấy đội ngũ giáo viên hiện có,
nhất là GV có thâm niên; Sử dụng hợp lý ĐNGV hiện có; Liên kết cả trong và ngồi
ngành về đào tạo bồi dưỡng cho ĐGVN; Rút kinh nghiệm trong công tác hướng
nghiệp sư phạm, nâng cao chất lượng cho các trường trung học và cao đẳng sư phạm
[23, tr.267].
Luận án tiến sĩ “Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung học phổ thông các
tỉnh đồng bằng sông Cửu Long” của Phạm Minh Giản (2012) cũng dựa trên tiếp cận
chuẩn hóa để nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THPT.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên THPT và thực trạng quản lý phát
triển đội ngũ giáo viên THPT các tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long, luận án đề xuất các
giải pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THPT nhằm đáp ứng yêu cầu giáo dục
THPT các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long.
Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Hữu Độ (2015) về “Xây dựng và sử dụng
đội ngũ giáo viên cốt cán trong phát triển nghề nghiệp giáo viên tiểu học Thành phố
Hà Nội”. Nội dung cơ bản của luận án đề cập đến việc xây dựng và sử dụng ĐNGV
cốt cán trong phát triển nghề nghiệp giáo viên tiểu học khu vực thành phố Hà Nội.
Luận án có ý nghĩa rất lớn trong việc phát huy tối đa sự tham gia của đội ngũ giáo
viên cốt cán trong hoạt động ở các trường trung học phổ thơng chun, thiết thực góp
phần nâng cao mức độ đáp ứng chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
Luận án tiến sĩ của tác giả Lê Trung Chinh (2015) về “Phát triển đội ngũ giáo
viên tiểu học thành phố Đà Nẵng trong bối cảnh hiện nay”, đã quan niệm phát triển

ĐNGV gồm quá trình bồi dưỡng, đào tạo và tạo cơ hội để giáo viên tiểu học có cơ hội
được nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ sư phạm. Tác giả cũng đề xuất các
giải pháp nhằm phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học của thành phố Đà Nẵng theo
hướng hiện đại [13].
Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Tiến Dũng (2015) về “Phát triển đội ngũ
GV tiểu học theo quan điểm nhà trường hiệu quả”. Đề cập đến phát triển đội ngũ giáo
viên tiểu học theo quan điểm nhà trường hiệu quả. Tác giả đã đề cập đến hệ thống các
khái niệm về đội ngũ giáo viên tiểu học, nhà trường hiệu quả, các tiêu chí để đánh giá
nhà trường hiệu quả, nội dung của phát triển đội ngũ giáo viên. Nội dung luận án đã
11


phân tích được thực trạng phát triển đội ngũ GV tiểu học hiện nay và đưa ra các giải
pháp phát triển đội ngũ GV tiểu học theo quan điểm nhà trường hiệu quả...v.v
Nghiên cứu khác của Nguyễn Danh Hữu (2016) trong cơng trình nghiên cứu
“Định hướng đào tạo đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục Việt Nam”
tác giả đã xác định các nhóm năng lực sư phạm cơ bản của người giáo viên cần được
đào tạo và bồi dưỡng phát triển, cụ thể như: (1) Nhóm năng lực về phẩm chất đạo đức
(Thế giới quan đóng vai trị nền tảng, định hướng thái độ hành vi ứng xử của giáo
viên với thế giới tự nhiên và xã hội; lịng u trẻ; ứng xử bình đẳng, dân chủ, tôn
trọng nhân cách của người học, biết hợp tác với người học trong quá trình dạy học,
giáo dục; lòng yêu nghề, cam kết trách nhiệm với nghề); (2) Nhóm năng lực dạy học
và giáo dục (năng lực chuẩn đốn, tìm hiểu nhu cầu đối tượng dạy học, giáo dục;
năng lực thiết kế kế hoạch giáo dục, dạy học; năng lực tổ chức thực hiện kế hoạch
giáo dục, dạy học; năng lực giám sát, đánh giá kết quả hoạt động dạy học, giáo dục;
năng lực giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn, năng lực dạy học tích hợp, dạy
học phân hóa, dạy học vì sự phát triển bền vững.
Như vậy, công tác phát triển ĐNGV hiện nay là một vấn đề vừa quan trọng,
được sự quan tâm nghiên cứu của nhiều cơ quan quản lý GD&ĐT, nhiều nhà khoa
học và đông đảo GV. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu này mới chỉ tập trung vào

những góc cạnh và một số nội dung nhất định mang tính lý luận chung của công tác
phát triển đội ngũ giáo viên. Việc nghiên cứu phát triển ĐNGV trường PTDTBT
TH&THCS (phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và Trung học cơ sở) là rất cần thiết.
Vì vậy, tơi chọn nghiên cứu đề tài luận văn “Phát triển ĐNGV tại các trường
PTDTBT TH&THCS huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên đáp ứng u cầu chương
trình giáo dục phổ thơng
2018”, sẽ góp phần nâng cao ĐNGV và nâng cao chất lượng giáo dục trong các trường
PTDTBT TH&THCS huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Phát triển
Thuật ngữ phát triển, theo nghĩa triết học là biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ
ít đến nhiều, hẹp đến rộng, đơn giản đến phức tạp [25]. Lý luận của Phép biện chứng
duy vật khẳng định: Mọi sự vật, hiện tượng không phải chỉ là sự tăng lên hay giảm đi
về mặt số lượng mà cơ bản chúng luôn biến đổi, chuyển hóa từ sự vật, hiện tượng này
đến sự vật, hiện tượng khác, cái mới kế tiếp cái cũ, giai đoạn sau kế thừa giai đoạn
12


trước tạo thành quá trình phát triển mãi mãi. Phát triển là q trình nội tại, là bước
chuyển hóa từ thấp đến cao, trong cái thấp đã chứa đựng dưới dạng tiềm năng những
khuynh hướng dẫn đến cái cao, còn cái cao là cái thấp đã phát triển. Phát triển là q
trình tạo ra sự hồn thiện của cả tự nhiên và xã hội.
Từ những quan niệm nêu trên, có thể hiểu phát triển là biểu hiện sự thay đổi,
sự tăng tiến cả về số lượng lẫn chất lượng của sự vật, hiện tượng, của con người
trong cộng đồng và trong xã hội.
Một số đặc trưng cơ bản của phát triển:
- Tất cả mọi sự vật, hiện tượng khi phát triển đều có mối liên hệ, tác động qua
lại với nhau.
- Nói đến phát triển là q trình vận động không ngừng.
- Từ phát triển về số lượng dẫn đến phát triển về chất lượng.

- Phát triển thể hiện thông qua sự đấu tranh của các mặt đối lập. Như vậy, sự
vật, hiện tượng - con người - xã hội biến đổi để tăng tiến về số lượng hay chất lượng
dưới tác động của bên trong hoặc bên ngoài đều được coi là phát triển.
Đảng và Nhà nước đã xây dựng định hướng chiến lược cho sự phát triển của
đất nước đi lên một cách bền vững gọi là phát triển bền vững. Đảm bảo nền kinh tế,
văn hóa, xã hội phát triển bền vững được chỉ đạo bằng tư duy lý luận trên cơ sở sự
phát triển bền vững của mơi trường. Trong đó, phát triển bền vững giáo dục là một
vấn đề vơ cùng quan trọng vì giáo dục quyết định sự phát triển của nền kinh tế, xã hội
của đất nước.
1.2.2. Giáo viên, đội ngũ giáo viên
Giáo viên: Trong Luật giáo dục 2009 có đưa ra: Nhà giáo làm nhiệm vụ giảng
dạy, giáo dục trong cơ sở giáo dục, trừ cơ sở giáo dục quy định tại điểm c khoản 1
Điều 65 của Luật này.
Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thơng, cơ sở giáo
dục khác, giảng dạy trình độ sơ cấp, trung cấp gọi là giáo viên; nhà giáo giảng dạy từ
trình độ cao đẳng trở lên gọi là GV.
Nhà giáo có vai trị quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục, có vị
thế quan trọng trong xã hội, được xã hội tôn vinh.
Điều 67. Tiêu chuẩn của nhà giáo
Nhà giáo phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

13


1. Có phẩm chất, tư tưởng, đạo đức tốt;
2. Đáp ứng chuẩn nghề nghiệp theo vị trí việc làm;
3. Có kỹ năng cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ;
4. Bảo đảm sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.
Điều 69. Nhiệm vụ của nhà giáo
1. Giảng dạy, giáo dục theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy đủ và

có chất lượng chương trình giáo dục.
2. Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, điều lệ nhà trường, quy tắc ứng xử
của nhà giáo.
3. Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tơn trọng, đối xử công
bằng với người học; bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của người học.
4. Học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị,
chun mơn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt cho người học
[33].
Điều 70. Quyền của nhà giáo
1. Được giảng dạy theo chuyên môn đào tạo.
2. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Được hợp đồng thỉnh giảng, nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục khác
hoặc cơ sở nghiên cứu khoa học.
4. Được tôn trọng, bảo vệ nhân phẩm, danh dự và thân thể.
5. Được nghỉ hè theo quy định của Chính phủ và các ngày nghỉ khác theo quy
định của pháp luật.
Đội ngũ giáo viên: Đội ngũ là tập hợp gồm một số đông người cùng chức
năng, nhiệm vụ hoặc nghề nghiệp hợp thành, hoạt động trong một hệ thống.
Theo Từ điển Giáo dục học định nghĩa: “Đội ngũ giáo viên là tập hợp những
người đảm nhận cơng tác giáo dục và dạy học có đủ tiêu chuẩn đạo đức, chuyên môn
và nghiệp vụ quy định” [38].
Đội ngũ là tập hợp gồm nhiều người có cùng chức năng hoặc nghề nghiệp tạo
thành một lực lượng. Khái niệm đội ngũ được sử dụng một cách phổ biến trong lĩnh
vực tổ chức thuộc nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau như: Đội ngũ tri thức; Đội ngũ
văn, nghệ sĩ; Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Đội ngũ y, bác sĩ… Trong lĩnh
vực GD&ĐT, thuật ngữ đội ngũ cũng được sử dụng để chỉ những tập hợp người được
phân biệt với nhau về chức năng trong hệ thống GD&ĐT. Ví dụ:

14



×