Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ KINH DOANH - BÁO CÁO LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH QUÁN TRÀ SỮA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.89 KB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO
ĐỀ TÀI:LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH QUÁN TRÀ
SỮA

GVHD:
Môn : Quản trị doanh nghiệp
Mã HP:210744603
Nhóm thực hiện : Nhóm 8

Tp HCM,ngày 2 tháng 07 năm 2018


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................



MỤC LỤC
1.LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH.............................................................................1
1.1 Ý TƯỞNG TỪNG THÀNH VIÊN......................................................................1
1.2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.......................................................................................3
1.3 MÔ TẢ Ý TƯỞNG KINH DOANH...................................................................4
1.3.1 Lập kế hoạch kinh doanh..............................................................................4
1.3.1.1 Kế hoạch cụ thể.........................................................................................4
1.3.1.2 Chiến lược marketing............................................................................6
1.3.1.3 Kế hoạch nhân sự..................................................................................6
1.3.1.4 Lên menu..............................................................................................8
1.3.1.5 Chi phí hàng tháng..............................................................................10
1.3.2 Phân tích thị trường....................................................................................10
1.3.2.1 Nghiên cứu thị trường.........................................................................10
1.3.2.2 Nghiên cứu khách hàng.......................................................................11
1.3.2.3 Mơi trường bên ngồi..........................................................................11
1.4 ĐIỀU KHIỂN THỰC HIỆN..................................................................................11
1.5 KIỂM TRA............................................................................................................12
1.6 RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP......................................................................................12
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................14

0


1.LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
1.1 Ý TƯỞNG TỪNG THÀNH VIÊN
 Nguyễn Thị Minh Xuyến
Kinh doanh “trà sữa”

W


Giá cả hợp lý
Sản phẩm đa dạng, nhân viên nhiệt tình
Địa điểm thuận lợi
Bài trí thiết kế mới lạ, các dịch vụ wifi internet tốc độ cao
Quán mới mở nên chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc bán hàng
Nguồn vốn cịn ít
Nguồn hàng chưa ổn định

O

Tập trung khách hàng tiềm năng sinh viên
Có nguồn cung cấp nguyên liệu tốt
Mật độ dân cư cao

T

Vị trí quán gần nhiều cửa hàng nước giải khát xung quanh
Máy móc thiết bị cịn hạn chế
Chưa có khách hàng quen và nhà cung cấp uy tín

S

 Nguyễn Sĩ Thành Phước
Kinh doanh “dây đeo thẻ sinh viên”

S

Cần ít vốn
Vật dụng cần thiết cho mọi sinh viên
Bán tại trường nên dễ tiếp cận khách hàng

Mặt hàng gọn nhẹ, dễ trao đổi

W

Sản phẩm thường chỉ được mua một lần
Sinh viên đã có từ trước

O

Nhu cầu thiết yếu
Đốitượng khách hàng đông

T

Lượng mua một lần thường ít, tốn chi phí và cơng sức giao hàng
Dễ bị cạnh tranh bởi các cửa hàng gần trường
1


 Dương Trí Thắng
Kinh doanh” bánh hotdog kiểu NY”

S

W

O

T


Nhu cầu ăn nhanh của người thành phố
Bán hàng bằng gian hàng di động, linh động và tiện lợi
Vốn đầu tư nguyên liệu lớn
Giá sản phẩm đắt sẽ không phù hợp với một số thành phần lao
động thu nhập thấp
Hương vị mới lạ mang theo phong cách phương Tây
Thu hút nhiều bạn trẻ
Thu hút cả khách du lịch nước ngoài
Dễ bị cạnh tranh bởi các món ăn nhanh truyền thống
Khơng hợp với khẩu vị người Việt ( béo, nhiều dầu mỡ )
Cần đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
 Nguyễn Quang Huy

2


Kinh doanh “Nước giải khát”

S

C ó d in h d ư ỡ n g
Phục vụ nhanh
B á n h à n g d i c h u y ể n th u ậ n l ợ i
G iá p h ù h ợ p

W

K h ó lấ y đ ư ợ c s ự t in tư ở n g c ủ a k h á c h h à n g

O


P h ù h ợ p th ờ i tiế t m ù a h è h iệ n tạ i
N h u c ầ u n h iề u
D ễ t i ế p c ậ n th ị tr ư ờ n g

T

N h iề u c ạ n h tra n h

 Trần Đình Tú
Kinh doanh “Thánh Sim ”

3


S

Người sử dụng internet ngày càng nhiều.
Nhu cầu sử dụng dữ liệu không giới hạn.
Không cần vốn đầu tư lớn.

W

Chưa được mọi người biết đến
Xu hướng sử dụng wi-fi ngày càng nhiều

O

Người sử dụng internet ngày càng nhiều.
Giá rẻ nên mọi người đều có thể dùng thử.


T

Đối thủ cạnh tranh nhiều.
Phải cạnh tranh với các nhà m ạng lớn, có thương hiệu.

1.2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trà và sữa là hai thức uống không mấy xa lạ đối với người Việt, nhưng từ sự vơ
tình hay cố ý mà chúng lại được pha trộn lại với nhau, tạo nên một thức uống hết sức
thu hút và trở thành “cơn sốt” trong giới trẻ hiện nay. Không hẳn là giới trẻ mới
thưởng thức cái hương vị của trà sữa mà hầu hết mọi lứa tuổi đều yêu thích cái hương
vị thơm ngon của trà sữa. Vị béo của sữa cùng hương thơm của trà thật khiến người ta
phải “ chết mê chết mệt” vì nó.
Những qn trà sữa từ lâu đã trở thành điểm hẹn lí tưởng của những bạn trẻ tìm
kiếm khơng gian sinh hoạt, gặp gỡ bạn bè. Theo đó xu thế phát triển của các sản phẩm
hiện nay chính là hấp dẫn khách hàng với những hương vị mới và công dụng bảo vệ
sức khỏe tăng cường sinh lực. Do đó các nhà sản xuất đang cố gắng thực hiện mục tiêu
này bằng cách thêm các thành phần mới hoặc pha trộn các sản phẩm có sẵn.
Một trong những sản phẩm đang được mọi người chú ý và quan tâm tới đặc biệt là
giới trẻ là trà sữa. Ở nhiều quốc gia thì sản phẩm này cũng đã có từ lâu và được sử
dụng như một loại đồ uống bổ dưỡng, tăng cường sinh lực, rất có lợi cho sức khỏe.
Tuy nhiên, đây là một sản phẩm mới trên thị trường Việt Nam, nó được pha chế từ các
nguyên liệu là trà, sữa, đường và các loại hương liệu khác. Đây là một loại đồ uống
độc đáo có tác dụng tốt cho sức khỏe bởi các thành phần chất chống oxy hóa có trong
chè và các chất béo, protein có trong sữa cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể, và một
số đặc điểm nổi bật khác của sản phẩm như khả năng tăng sức đề kháng, giảm stress,
chống lão hóa.Vì vậy, nó được coi là một loại đồ uống rất thích hợp cho những lúc mệt
mỏi, căng thẳng. Nhận thấy được tầm quan trọng của việc tạo dựng một thương hiệu
và kế hoạch kinh doanh cho một loại sản phẩm mới.


4


Tổng chi phí để làm ra một ly trà sữa rẻ hơn rất nhiều so với các loại thức uống
khác như cà phê hay sinh tố, nước ép... Kinh doanh trà sữa được cho là loại hình siêu
lợi nhuận.
1.3 MƠ TẢ Ý TƯỞNG KINH DOANH
Cuộc sống ngày càng hiện đại đi kèm với nó là cuộc chạy đua với những điều lo
toan , không giờ nghỉ ngơi , sau một ngày làm việc và học tập mệt mỏi , ai cũng muốn
có một khơng gian n tĩnh để được nghỉ ngơi , trò chuyện cùng bạn bè người thân , và
đôi khi chỉ là nơi thư giãn suy nghĩ về một vài điều nào đó trong cuộc sống
Vì vậy chúng tôi muốn mở một quán trà sữa với mặt bang th sẵn do chính mình
đứng ra làm chủ đầu tư . với gu nhạc nhẹ , bày trí giản dị nhưng hiện đại …Việc
kinh doanh quán trà sữa mang lại lợi nhuận rất cao và nhanh thu hồi được vốn bằng
chứng là ngày càng có nhiều quán trà sữa mọc lên bên cạnh đó muốc đạt được những
lọi nhuận đặt ra cần phải có kế hoạch và quản lí đúng đắn .
Về đối tượng: Đây là các đối tượng là học sinh, sinh viên tuổi từ 14 đến 24, trẻ
trung, năng động, thích mới lạ, phong cách, cá tính, đậm chất văn hóa sinh viên.
Về văn hóa: Đến trà sữa với nhu cầu về hẹn hị, trao đổi thơng tin, thảo luận, họp
nhóm.
Về tâm lý:
+ Trà sữa phải ngon, bổ, rẻ.
+ Dịch vụ tốt, phục vụ ân cần chu đáo.
+ Trang trí đẹp, phù hợp với tuổi teen.
+ Tiện nghi, thoải mái, có Wifi.
+ Vị trí thuận lợi, có sự lựa chọn đa dạng về đồ uống, và thức ăn nhẹ kèm theo, có
một số trị chơi, truyện, tiểu thuyết, tạp chí phục vụ thư giãn…
+ Thẻ khuyến mãi đối với khách hàng thân thiết.
Về giá cả: Từ 12.000 đến 25.000 đồng.
Về sự khác biệt: có đồ uống đặc biệt theo thời tiết, có những dịch vụ kèm theo

hấp dẫn, lôi cuốn, tạo điểm nhấn riêng cho quán.
1.3.1 Lập kế hoạch kinh doanh
1.3.1.1 Kế hoạch cụ thể
-Tên dự án: “TocoToco”
-Địa điểm kinh doanh: Nguyễn Văn Bảo phường 4,Quận Gò Vấp ,TPHCM ngay
cổng trường Đại học Công Nghiệp TPHCM , dân cư tập trung đông ,đặc biệt là các
bạn trẻ , sinh viên của trường chiếm số lượng lớn.

5


-Cấu trúc hạ tầng:Diện tích: 50 m2 (1 trệt+1 gác lửng).Mặt bằng này là phần đất dự
án thuê trong 5 năm.
-Thời gian: Quán sẽ khai trương vào những tháng đầu hè, lúc này nhu cầu giải tỏa
cơn nóng cao, điều này sẽ thu hút được các bạn trẻ.
 Vốn:
-Vốn đầu tư ban đầu 50.000.000 đồng.
-Đặt cọc thuê mặt bằng:khoảng 10 triệu/tháng.
Bảng 1-1 Chi phí nguyên vật liệu
ST
Dụng cụ và nguyên liệu
Số lượng
Đơn giá
T
1
Máy ép ly trà sữa
1
1.500.000
2
Máy xay sinh tố Philip

2
1.160.000
3
Tủ lạnh HITACHI
1
3.450.000
4
Máy lạnh
1
4.000.000
5
Quầy pha chế+thu tiền
1
2.125.000
6
Giá để truyện, sách
1
150.000
7
Thiết kế quán
1
3.000.000
8
Ly thủy tinh
100
20.000
9
Muỗng+Thìa khuấy
100
2.500

10
Bảng hiệu
1
1.400.000
11
Sữa bột
10 kg
550.000
12
Đường
15 kg
135.000
13
Thạch
5 hũ
115.000
14
Trà
7,5 kg
135.000
15
Nước suối
10 bình
200.000
16
Trân châu
7kg
120.000
17
Hương liệu

2,5 lít
130.000
18
Bánh flan
50 hộp
100.000
19
Chi phí khác
1
250.000
TỔNG CỘNG
310
18.422.500

Thành tiền
1.500.000
2.320.000
3.450.000
4.000.000
2.125.000
150.000
3.000.000
2.000.000
250.000
1.400.000
550.000
135.000
115.000
135.000
200.000

120.000
130.000
100.000
250.00
21.930.000

+ Vốn dự phịng cho ít nhất 3 tháng đầu kinh doanh, khoảng 10 triệu.

 Thiết kế quán:
Quán gồm 1 trệt và 1 gác lửng. Phần trệt có khu pha chế, tính tiền và bàn ghế cao
cho khách ngồi. Gác lửng là bàn ghế ngồi bệt.. Khách hàng có thể dễ dàng chọn lựa
quyển sách mình thích tại giá sách. Trang trí qn và bảng hiệu th bên ngồi. Vì đối
tượng khách hàng chủ yếu của quán là sinh viên nên quán được thiết kế trẻ trung, đậm
chất teen.

 Nguồn nguyên vật liệu:

6


-Nguồn cung thực phẩm rõ ràng: mua tại các chợ đầu mối lớn như chợ Lớn
-Bảo quản nguyên vật liệu đúng quy cách, theo đúng tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực
phẩm, sử dụng nguyên vật liệu tươi ngon.

 Hoàn thiện thủ tục pháp lý:
-Đăng ký giấy phép kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký thuế tại UBND phường 4,
quận Gị Vấp.
- Giấy chứng nhận “An tồn vể sinh thực phẩm” sẽ do Trung tâm y tế phường cấp.
1.3.1.2 Chiến lược marketing


-Product (sản phẩm): các loại trà sữa, đồ uống
-Price (giá) :
+Giá của dịch vụ sẽ bao gồm giá trà sữa khách hàng đặt và yêu cầu thực hiện+chi
phí trả cơng thực hiện+phí ship (nếu có u cầu giao hàng trong bán kính hơn 3km)
+Freeship cho thực đơn từ 100 nghìn đồng hoặc bán kính khơng q 3km.Giá sẽ
được cân nhắc kĩ lưỡng và mang tính chất cạnh tranh với các quán đồ uống khác và
các dịch vụ tương tự.
-Place ( Địa điểm):
+Kênh bán hàng trực tiếp tại quán
+Bán hàng qua điện thoại: gọi điện trực tiếp vào số điện thoại cửa hàng.
+Bán hàng qua website, thương mại điện tử.
+Bán hàng qua hệ thống cộng tác viên làm thêm online.
Dịch vụ được cung cấp chủ yếu theo hai hình thức trực tiếp qua cửa hàng và qua
website để khách hàng có thể cập nhật thơng tin về menu của quán một cách nhanh và
chính xác nhất.
-Promotion (Xúc tiến):
+Từ 10 ngày đầu tiên nhân dịp chào mừng khai trương dịch vụ quán sẽ giảm giá từ
30-50% cho tất cả các hóa đơn bất kì.
+ Tặng thẻ Khách hàng thân thiết (KHTT) uống trên 10 lần ở quán trong 1 tháng
sẽ được giảm giá 10% cho bất cứ đồ uống hay món ăn nào do chủ thẻ order (lưu ý chỉ

7


có tác dụng cho chủ thẻ 1 lần bao gồm 1 đồ uống và 1 món ăn, có thể dùng nhiều lần
trong ngày). Thẻ chỉ có tác dụng trong tháng. Thẻ được đánh dấu bằng chữ ký của
nhân viên, ngày tháng,..
+Lập page trên facebook để giớ thiệu sản phẩm
+Phát tờ rơi quảng cáo: phát trong 3 ngày trước khai khi khai trương quán mỗi
ngày phát 200 tờ xung quanh khu vực đại học Công Nghiệp.

1.3.1.3 Kế hoạch nhân sự

Bảng 1.2 Bảng mơ tả kế hoạch nhân sự
STT

Vị trí

Số lượng
nhân viên

1

Quản lý
cửa hàng

1

2

Nhân
viên pha
chế

2

3

Nhân
viên
phục vụ


2

Mơ tả cơng việc

Hình
thức làm
việc

-Giám sát, đánh giá kết quả, năng lực
nhân viên
-Quản lý chất lượng, tiêu chuẩn phục vụ
-Quản lý qui trình sản xuất và nhập hàng
-Quản lý điều phối mọi hoạt động của
cửa hàng
Fulltime
-Xử lý sự cố phát sinh kỹ thuật toàn bộ
cửa hàng.
-Nắm bắt phản hồi từ phía khách hàng,
nhân viên.
-Đề xuất cải tiến nâng cao chất lượng của
cửa hàng
-Trực tiếp kiểm tra chất lượng nguyên
liệu nhập vào.
-Pha chế đồ uống theo yêu cầu
-Kiểm tra đồ uống trước khi phục vụ
khách hàng.
Fulltime
-Lên ý tưởng phát triển sản phẩm mới.
-Bảo quản, đảm bảo vệ sinh khu vực pha

chế và dụng cụ làm việc.
-Báo cáo và bàn giao công việc
-Nhận order từ khách hàng
Fulltime/
-Giới thiệu đồ uống đặc trưng của cửa Parttime(
hàng cho khách
2 NV/ca)
-Phục vụ khách hàng đồ uống
-Dọn dẹp, đảm bảo vệ sinh toàn bộ cửa

8


4

Nhân
viên thu
ngân

1

5

Nhân
viên
giao
hàng

1


hàng
-Thanh tốn cho khách hàng theo hóa Partime/
đơn
Fulltime(
-Lập báo cáo doanh thu hằng ngày
1NV/ca)
-Nhận đơn giao hàng từ nhân viên nhận
đơn hàng qua điện thoại/website
-Đảm bảo số lượng, chất lượng sản phẩm
Fulltime
trong suốt quá trình giao hàng
-Giao đủ hàng cho khách đúng thời gian
địa điểm

Nhân
-Liên tục theo dõi đơn đặt hàng, mọi thắc
viên kỹ
mắc phản hồi qua website
thuật,
Fulltime/
-Gửi order ngay cho bộ phận thu ngân để
6
quản lý
2
Partime(
thực hiện và giao hàng cho khách hàng
bán
2NV/ca)
-Xử lý sự cố phát sinh kỹ thuật toàn bộ
hàng

cửa hàng
online
- Thời gian mở cửa vào tất cả các ngày trong tuần từ 7h30h sáng đến 22h30 tối
- Tiêu chí hàng đầu khi tuyển nhân viên là khả năng bán hàng và hiểu tâm lý
khách hàng và chắc chắn rằng họ biết chiều khách, biết tư vấn khách mua hàng và biết
xử lý mọi tình huống. Bạn cũng sẽ muốn nhân viên của mình nghiêm túc, thật thà để
có thể tin tưởng giao cho họ trọng trách thu tiền và ghi sổ sách.
- Kế hoạch lao động thể hiện số lượng lao động cần sử dụng và từng loại lao
động phù hợp với kế hoạch kinh doanh, theo nguyên tắc phổ biến thì 2 nhân viên toàn
thời gian và một nhân viên bán thời gian.
- Chúng ta cần chia ca làm theo đúng giờ lao động cho nhân viên parttime :5
tiếng/ngày.
Shop sẽ mở cửa từ 7h30 sáng đến 22h30, nên chúng ta sẽ chia làm 3 ca chính
cho parttime:
- Ca 1: từ 7h30 -12h30
- Ca 2 từ 12h30 -17h30
Ca 3 từ 17h30- 22h30
Ngồi ra cịn có các ca phụ vào các dịp lễ : 9h-15h , 15h-20h
 Bảng lương nhân viên

ST
T
1
2
3
4

Bảng 1.3 Bảng lương nhân viên
Số
Thời

Chức Vụ
Tiền Lương
lượng
gian
Quản lý cửa hàng
1
Fulltime
2.200.000
Fulltime/
Nhân viên pha chế
2
1.700.000
Parttime
Fulltime/
Nhân viên phục vụ
2
1.000.000
Parttime
Nhân viên thu ngân
1
Fulltime
1.550.000

9

Thành tiền
2.200.000
3.400.000
2.000.000
1.550.000



5
6

Nhân viên giao hàng
Nhân viên kỹ thuật,
quản lý bán hàng online
Tổng

1

Fulltime
Fulltime/
Parttime

2
9

900.000

900.000

600.000

1.200.000

7.950.000

11.250.000


-Tổng tiền lương phải trả trong một năm:11.250.000x12=135.000.000 đồng
 Phân công nhiệm vụ
Bảng 1.4 Bảng phân công nhiệm vụ
Thành viên
Nhiệm Vụ
Nguyễn Sĩ Thành Phước
Quản lý, Thu ngân, Pha chế phụ
Dương Trí Thắng
Giao hàng, Phục vụ
Trần Đình Tú
Phục vụ, Kĩ thuật viên
Nguyễn Thị Minh Xuyến
Pha chế chính, Phục vụ phụ
Nguyễn Quang Huy
Nhận hàng online, Phục vụ
1.3.1.4 Lên menu

MENU
Trà Sữa Đâu Đỏ (Taiwan)
Trà Sữa Matcha (Taiwan)
Trà Sữa Chocolate Bạc Hà
Trà Sữa Dâu Rừng
Trà Sữa Nho
Trà Sữa Xoài
Trà Sữa Cam
Trà Sữa Vải
Trà Sữa Melon
Trà Sữa Táo
Trà Sữa Đào

Trà Sữa Dâu
Trà Sữa Kiwi
Trà Sữa Milo
Trà Sữa Mật Ong
Trà Sữa Chocolate
Trà Sữa Trái Phỉ
Trà Sữa Caramel
Trà Sữa Bạc Hà
Trà Sữa Vanilla
Trà Sữa Lài
Trà Sữa Khoai Mơn
Trà Sữa Xí Muội
Trà Sữa Chanh Dây
Trà Sữa
Trà Sữa Trân Châu

15.000
20.000
25.000
15.000
12.000
15.000
15.000
12.000
20.000
15.000
15.000
15.000
18.000
18.000

15.000
25.000
25.000
15.000
15.000
20.000
15.000
15.000
15.000
12.000
15.000
15.000

10


Yogurt
Yogurt Siro Nho
Yogurt Siro Dâu
Yogurt Dâu Tươi
Yogurt Trái Cây Hỗn Hợp
Yogurt Đá
Kem
Kem Dâu 1
Kem Dâu 2
Kem Dâu 3
Kem dâu granita
Kem Vani 1
Kem Vani 2
Kem Vani 3

Kem Vani cơ bản
Kem Vani (cu Sam)
Kem Trà Xanh
Kem Dứa Xay
Kem Dứa
Kem Đậu xanh

15.000
15.000
15.000
15.000
15.000
20.000
25.000
18.000
25.000
15.000
15.000
14.000
15.000
12.000
12.000
12.000
15.000
15.000

1.3.1.5 Chi phí hàng tháng
 Trung bình mỗi ngày cho một khách hàng là : 35.000 đồng
 Một ngày khoảng 150 khách hàng : 35.000x 150 = 5.250.000
 Doanh thu 1 tháng : 5.250.000 x 30 =157.500.000 đồng

Bảng 1.5 Bảng chi phí hàng tháng
STT

Khoản chi phí

Chi phí một tháng

Chi phí cả năm

1

Chi phí xăng xe

350.000

4.200.000

2

Chi phí nguyên vật liệu

4.500.000

54.000.000

3

Chi phí thuê mặt bằng

10.000.000


120.000.000

4

Tiền điện, nước hàng tháng

1.000.000

12.000.000

5

Chi phí tiền lương

11.250.000

135.000.000

Tổng chi phí

27.100.000

325.200.000

 Tổng lợi nhuận thu được:
Lợi nhuận = doanh thu- chi phí
=157.500.000-27.100.000=130.400.000 đồng

11



1.3.2 Phân tích thị trường
1.3.2.1 Nghiên cứu thị trường

-Mơi trường vĩ mô: Nền kinh tế Việt Nam trong những năm qua đạt được những
bước phát triển đáng kể và đang tiến dần trên con dường hội nhập kinh tế thế giới.
Kinh tế Việt Nam tăng trưởng nhanh trên thế giới với tốc độ tăng trưởng trung bình
tầm 6% trong mấy năm qua.Với mức tăng trưởng cao như vậy giúp cho mức sống của
người dân đặc biệt là người dân thành phố được cải thiện và gia tăng đáng kể sẽ tạo ra
mơi trường kinh doanh thuận lợi.
-Việc đổi mới tồn diện nền kinh tế đã cho phép nhiều loại hình doanh nghiệp ra
đời tự do cạnh tranh theo khuôn khổ pháp luật.Thủ tục hành chính được điều chỉnh khá
nhiều tạo ra cơ chế thơng thống.Điều này giúp cho việc đăng ký kinh doanh trở nên
nhanh chóng và dễ dàng.
-Mạng internet ngày càng bùng nổ và phát triển mạnh mẽ tạo điều kiện cho việc
đáp ứng nhu cầu của nhiều khách hàng trên thị trường khác nhau, đặc biệt là mua hàng
online.Việc có một website thu hút và lơi cuốn phục vụ chun nghiệp thì mỗi qn đã
có một nửa thành công trong việc ghi điểm với khách hàng và từ đó thơi thúc họ đến
với qn.
1.3.2.2 Nghiên cứu khách hàng

- Khách hàng mục tiêu của quán là sinh viên.Đây là khách hàng tiềm năng và
tương lai có triển vọng trong ngành.Theo đánh giá thì tỉ lệ sinh viên vào quán với bạn
bè chiếm một tỉ lệ lớn.Uống trà sữa đã từ lâu trở thành thú vui của sinh viên.Ngoài
thời gian dành cho học tập, các bạn thường rủ nhau đến quán trà sữa giải trím thư giãn
sau những ngày học tập căng thẳng.
-Địa điểm quán nằm ngay trên đường Nguyễn Văn Bảo gần trường đại học Công
Nghiệp đây là cơ hội lớn để thu hút sinh viên.
-Đặc điểm khách hàng là họ đòi hỏi sự mới mẻ, năng động và giá cả hợp lý, vì vậy

cần phải đáp ứng các nhu cầu sau:
+Không gian quán được thiết kế trẻ trung, cởi mở nhưng vẫn tạo được sự riêng
tư và thoải mái.
+Giá cả phù hợp với túi tiền sinh viên
+Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
+Phong cách phục vụ chuyên nghiệp, ln vui vẻ, nhiệt tình

12


+Luôn luôn thay đổi tạo sự mới mẻ
1.3.2.3 Môi trường bên ngồi
-Nhà cung cấp đóng vai trị quan trọng đối với hoạt động của quán, do đó việc
chọn sản phẩm chất lượng an tồn ln được đặt lên hàng đầu.Qn sẽ lực chọn để tìm
nhà cung cấp đáp ứng được tiêu chí trên mà vẫn đảm bảo được giá cả hợp lý và số
lượng ổn định.
-Đối thủ cạnh tranh:
 Cạnh tranh trong ngành:
+Khu vực có nhiều quán trà, cà phê, quán ăn phù hợp với sinh viên với nhiều
phong cách và mức giá khác nhau.
+Sự phát triển của mạng internet dẫn đến các sản phẩm được bán tràn lan trên
mạng làm cho người tiêu dùng khó lực chọn
 Cạnh tranh ngồi ngành:Các sản phẩm có thể thay thế trà sữa là các quán
chè tự chọn, các quán trà tắc vỉa hè...
Bên cạnh đó, đối thủ cạnh tranh ngồi ngành như các quán cà phê, các quán sinh
tố trái cây, … cũng thường xuyên tung ra các chiêu trò khuyến mãi, quảng cáo, giới
thiệu mở rộng thị trường nhằm lôi kéo khách hàng. Họ cũng rất quan tâm đến các cung
cách phục vụ cũng như các dịch vụ chăm sóc khách hàng. Điều đó cũng là một thách
thức đáng lo ngại cho chúng ta trong một thị trường cạnh tranh khắc nghiệt.
1.4 ĐIỀU KHIỂN THỰC HIỆN

-Dự kiến thời gian hoàn thành mỗi công việc.
-Xác định thời gian bắt đầu và điều khiển mỗi công việc.
-Xác định giữa thời gian và chi phí.
-Xem xét các cơng việc có hồn thành đúng tiến độ và đúng mong đợi hay không?
-Xác định các hoạt động quan trọng và dự kiến rủi ro.
-Kế hoạch dự phịng: Khi trường hợp khách khơng đơng, nhóm sẽ đưa ra kế hoạch
marketing : bằng cach tăng cường phát tờ rơi cho học sinh, sinh viên, công nhân
viên…Mỗi tờ rơi giảm 10% cho 1 loại thức uống nào đó, nhưng không cộng gộp với
nhau hoặc với thẻ khách hàng thành viên.
1.5 KIỂM TRA
 Kiểm tra về nguyên liệu:
+ Xét điểm trọng yếu: giá cả, chất lượng, uy tín nguồn hàng

13


+ Tiêu chuẩn: an toàn vệ sinh, chất lượng sản phẩm, nguồn gốc xuất xứ
+ Đối tượng: sản phẩm mua và cơ sở cung cấp
+ Cách thức: đến tận nơi mua hàng, dùng thử sản phẩm
 Kiểm tra về khách hàng:
+ Xét điểm trọng yếu: số lượng khách hàng
+Tiêu chuẩn: mức độ hài lòng và tin tưởng của khách hàng
+ Đối tượng: khách hàng
+ Cách thức: hỏi ý kiến trực tiếp, cho dùng thử, dùng phiếu đánh giá, mục góp ý
trên page
 Kiểm tra về doanh thu:
+ Xét điểm trọng yếu: hiệu quả kinh doanh
+ Tiêu chuẩn: mức doanh thu so với vốn bỏ ra
+ Đối tượng: chi phí và doanh thu từng tháng
+ Cách thức: kiểm tra doanh thu cuối ngày => tổng kết doanh thu tháng => vốn

bỏ ra, doanh thu vào => lợi nhuận
 Kiểm tra về nhân sự:
+ Xét điểm trọng yếu: yếu tố con người
+ Tiêu chuẩn: thời gian, khả năng và thái độ trong lúc làm việc
+ Đối tượng: nhân viên trong tiệm
+ Cách thức: thông qua thời gian làm việc, đánh giá của quản lý (chủ quan),
đánh giá của khách hàng (khách quan)
1.6 RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP

 Rủi ro:
-Thị trường ở các thành phố lớn đang dần bão hòa, số lượng các quán trà sữa từ cá
nhân cho đến nhượng quyền đã mở ra rất nhiều. Khách hàng bị xé lẻ và lợi nhuận
khơng cịn hấp dẫn. Lúc này, với tập khách hàng tăng trưởng chậm, các chủ đầu tư
khơng cịn nhiều cơ hội, họ cần phải tính tốn kĩ hơn, vốn bỏ ra và thời gian để hồi vốn
được. Rủi ro trong thời gian này là có và khơng thể coi thường.

14


-Các yếu tố bên trong:Nội bộ doanh nghiệp chưa đồng đều.Các công việc không
được phân công chưa cụ thể nên nhiều khi thường bị chậm tiến độ hoặc ảnh hưởng đến
cửa hàng trong quá trình kinh doanh
-Các yếu tố bên ngồi:
+Từ phía nhà cung cấp:
 Lượng hàng khơng đủ hoặc bị thiếu nguyên liệu trong quá trình cung cấp sản
phẩm
 Nhà cung cấp đóng cửa hoặc ngừng cung cấp sản phẩm cho cửa hàng.
+Từ các đối thủ cạnh tranh
 Xuất hiện các đối thủ cạnh tranh mới cung cấp sản phẩm tương tự như của cửa
hàng.

 Xuất hiện các đối thủ cạnh tranh khác sản phẩm nhưng có khả năng thay thế đồ
uống hiện tại mà cửa hàng đang kinh doanh.
 Khả năng gia nhập hoặc rút lui khỏi thị trường của các đối thủ cạnh tranh hiện
tại của cửa hàng→điều này sẽ gây nên mức độ cạnh tranh tăng hoặc giảm dần
số lượng bán có thay đổi hay khơng?
 Xuất hiện nhiều trang web kinh doanh cùng loại sản phẩm nhưng có hình thức
bắt mắt, gây sự chú ý với người mua hơn sản phẩm hiện tại đang kinh doanh.
+Ngồi ra: như khơng có vị trí để xe cho khách vào,qui trình đi lại khi nhận ship
hàng, gần điểm xe bus nếu giờ tan học hay gây ùn tắc che lấp vị trí cửa hàng.
 Biện pháp:
Xác định được phong cách của quán sao cho phù hợp với thời đại: Đối với yếu
tố này, thị trường của chúng ta phải theo phong cách hiện đại, có thể cung cấp các dịch
vụ trí tuệ như chơi cờ tướng, cờ vua, … hoặc vẽ tranh tự do lên tường theo ý thích của
mình. Cung cấp các dịch vụ cốt yếu mà khách hàng thật sự cần như wifi để hỗ trợ việc
học tập của khách hang.
Chuẩn bị khâu marketing một cách khoa học và cẩn thận từ những khâu nhỏ
nhất như: khi khảo sát phải bao trùm các các đối tượng từ những khu vực thư viện, căn
tin đến các khu thể thao gần đó, v.v…, hoặc nghiên cứu kĩ lưỡng, khách quan những
nhu cầu thị hiếu của khách hàng, tránh bóp méo, áp đặt nhận thức chủ quan trong q
trình đánh giá, giúp chúng hạn chế những sai lầm đáng tiếc.

15


Nâng cao cơng tác quản lí nhân viên: Ngay khi nhận nhân viên vào làm việc
phải đặt cao tiêu chí ân cần khi phục vụ, những nhân viên đảm bảo được điều đó sẽ
giúp cho chúng ta xây dựng được uy tín của qn, cũng như lơi kéo được những khách
hàng mới và khách hàng cũ. Ngược lại, nếu nhân viên chúng ta có thái độ thiếu lễ độ,
khinh miệt thậm chí là thờ ơ với khách hàng cũng ảnh hưởng xấu đến qn. Vì thế, khi
đã có đội ngũ nhân viên giỏi chúng ta phải luôn thường xuyên nhắc nhở, chỉnh đốn lại

nhân viên của mình về thái độ với khách hàng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] www.vtmonline.vn
[2]
[3] www.kinhdoanhtrasua.com
[4]
[5] www.kinhdoanhnhahang.vn/lap-ke-hoach-kinh-doanh-quan-tra-sua/
[6] www.trasuatranchau.com

16


17


18



×