Trường THCS Cát Tân
Giáo án Cơng nghệ 7
Ngày soạn: 16/08/2015
Tiết: 1
PHẦN 1: TRỒNG TRỌT
Chương I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
Bài 1&2: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT.
KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN
CỦA ĐẤT TRỒNG
I.- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Hiểu được vai trò của trồng trọt.
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực
hiện.
- Hiểu được đất trồng là gì? Vai trò của đất đối với cây trồng?
Đất trồng gồm những thành phần nào?
2- Kó năng:
- Rèn luyện được năng lực khái quát hoá và áp dụng được các
biện pháp kó thuật vào thực tiễn để tăng sản lượng và chất
lượng sản phẩm trồng trọt.
- Rèn luyện kó năng làm việc nhóm, quan sát và phân tích hình
ảnh.
3- Thái độ:
- Có hứng thú trong học tập kó thuật nông nghiệp và coi trọng
sản xuất trồng trọt.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II - CHUẨN BỊ:
1- Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu kó nội dung của bài 1&2 trong SGK, SGV và đọc thêm
các tư liệu có liên quan.
- Phóng to hình 1 &2 trong SGK và chuẩn bị các bảng phụ, sơ đồ 1
SGK
2- Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước nội dung của bài 1&2 trang 5,6,7,8 SGK.
- Chuẩn bị nam châm , bảng nhóm, bút đầy đủ.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Ổn định tình hình lớp:(1ph)
Kiểm tra sĩ số HS.
-
Lớp
Lớp
Lớp
Lớp
7A3
7A4
7A6
7A7
Sĩ số: ………... Hiện diện: ……………vắng: ……………….
Sĩ số: ………... Hiện diện: ……………vắng: ……………….
Sĩ số: ………... Hiện diện: ……………vắng: ……………….
Sĩ số: ………... Hiện diện: ……………vắng: ……………….
2- Kiểm tra bài cũ: Không thực hiện
3- Giảng bài mới: (43’)
a/ Giới thiệu bài: (1ph)
GV: Đặng Thị Tình
Page 1
Trường THCS Cát Tân
Giáo án Cơng nghệ 7
Nước ta là một nước nông nghiệp với 70% lao động làm việc
trong nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Vì thế trồng trọt có vai
trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Còn đất là
tài nguyên thiên nhiên quý của quốc gia, là cơ sở cho sản xuất
nông, lâm nghiệp.
Vậy, trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? Và có nhiệm vụ
ra sao? Đất trồng là gì? Nó có vai trò và thành phần như thế
nào? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết điều đó.
b/ Tiến trình bài dạy: (42’)
TG
Hoạt động của giáo
Hoạt động của
Nội dung
viên
HS
9p
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của
I.
Vai
trò
h
trồng trọt trong nền kinh tế.
của
trồng
trọt:
- GV treo hình 1 SGK(phóng - HS quan sát hình 1
to) lên bảng, yêu cầu trong SGK(trang 5)
HS quan sát.
- HS lần lượt phát
(?)Trồng trọt có vai biểu từng vai trò
trò gì trong nền kinh của trồng trọt (có
tế
4 vai trò tương ứng
với 4 mũi tên):
cung cấp lương thực,
thực phẩm cho con
người;t hức ăn cho
chăn nuôi; nguyên
liệu
cho
công Cung cấp:
nghiệp; nông sản Lương
- GV gọi vài HS trả lời, để xuất khẩu.
thực,thực
mỗi HS trả lời 1 vai trò, - HS lắng nghe GV phẩm cho con
sau đó gọi HS khác nhận giảng
giải,
kết người.
xét.
luận ghi bài vào - Thức ăn cho
- Cuối cùng sau khi đã vở
chăn nuôi.
trả lời xong, GV uốn
- Nguyên liệu
nắn, bổ sung, hoàn
cho
công
thiện ghi bảng.
nghiệp
- Sau đó, GV giảng giải - HS quan sát.
- Nông sản
cho HS hiểu thế nào là
cho
xuất
cây lương thực, cây thực - HS thảo luận khẩu.
phẩm, cây nguyên liệu nhóm để hoàn
cho công nghiệp.
thành bài tập áp
*BT: Hãy thảo luận dụng.
nhóm trong 2ph và sắp
xếp các cây trồng sau
vào cột 2 cho phù hợp
với các nhóm cây: Lúa,
sắn, chè, cà phê, mía,
cói, đay, ngô, đậu, bắp - Các nhóm
trả
GV: Đặng Thị Tình
Page 2
Trường THCS Cát Tân
Giáo án Cơng nghệ 7
cải, cà rốt, dứa, cao su, lời sau đó nghe Gv
nho, lạc, cỏ.
nhận xét, giảng
Nhóm
cây Tên cây(2) giải.
(1)
Cây
lương
thực
Cây
thực
phẩm
Cây
công
nghiệp
Gv gọi Hs trả lời, sau đó
nhận xét, kết luận.
6p
h
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của
trồng trọt.
- GV treo bảng phụ có
nội dung như bài tập
trong SGK: Dựa vào vai
trò của trồng trọt, em
hãy xác định nhiệm vụ
nào dưới đây là nhiệm
vụ của trồng trọt?........
(trang 6)
- GV yêu cầu HS thảo
luận theo từng bàn trong
2 phút.
- Sau 2 phút, GV gọi đại
diện của từng bàn trả
lời, gọi HS khác nhận
xét,bổ sung
GV đưa ra đáp án:1,2,4
và 6; còn hai ý 3 và 5
không phải là nhiệm vụ
của trồng trọt mà là
của chăn nuôi và lâm
nghiệp cuối cùng,GV
nhận xét, kết luận ghi
bảng.
8p
h
II. Nhiệm vụ
của
trồng
trọt:
- Hs quan sát.
- HS thảo luận theo
từng bàn trong 2
phút.
- Đại diện của
từng
bàn
lên
bảng ghi kết quả
thảo
luận
của
mình.
- Cả lớp ghi bài
vào vở.
Đảm
bảo
lương
thực,
thực
phẩm
cho
tiêu
dùng,
sản
xuất
trong
nước và xuất
khẩu
Hoạt động 3: Tìm hiểu những biện pháp để hoàn
thành nhiệm vụ của trồng trọt.
- Gv giảng giải, nêu vấn
đề.
(?) Em hãy nêu một
GV: Đặng Thị Tình
Page 3
III. Để thực
hiện nhiệm
vụ
của
Trường THCS Cát Tân
Giáo án Cơng nghệ 7
số biện pháp để
thực hiện nhiệm vụ
của trồng trọt vừa
nêu?
- GV gọi vài HS trả lời,
sau đó nhận xét, hoàn
thiện kiến thức.
- GV treo bảng phụ có
nội dung như sau:
Một số biện
pháp
- Khai hoang,
lấn biển.
-Tăng vụ trên
đơn vị diện
tích đất trồng.
p
dụng
biện pháp kó
thuật
tiên
tiến
10
ph
Mục
đích
…………
……
…………
……
…………
……
…………
……
…………
……
…………
……
- HS suy nghó và
trả lời một số
biện pháp như: khai
hoang, lấn biển;
tăng vụ; áp dụng
biện pháp kó thuật
tiên tiến…
- Cả lớp quan sát.
trồng
trọt,
cần
sử
dụng những
biện
pháp
gì?
-1 HS đọc to, rõ;
các HS khác lắng
nghe.
- HS lắng nghe câu
hỏi, suy nghó và
phát biểu:
- TL: để tăng diện
tích đất canh tác.
- TL: tăng lượng
nông sản.
- GV gọi 1 HS đọc nội dung
của bảng phụ trên
bảng.
- Sau đó, GV đặt câu hỏi
để HS trả lời mục đích
của từng biện pháp:
(?) Mục đích của việc
khai hoang, lấn biển
- TL: để tăng năng - Khai hoang,
là gì?
lấn biển
(?) Mục đích của biện suất.
- Tăng vụ
pháp tăng vụ là gì?
Áp
dụng
(?) Mục đích của việc - HS ghi bài vào biện pháp kó
áp dụng biện pháp kó vở.
thuật
tiên
thuật tiên tiến là gì?
tiến.
GV nhận xét,kếtluận
GV yêu cầu HS ghi 3 biện
pháp vào vở.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về đất trồng.
- Gv đưa 2 khay lên bàn:
khay A là đất, khay B là
đá để cho Hs quan sát
(?) Em hãy cho biết
khay nào là đất? Vì
sao em khẳng định đó
GV: Đặng Thị Tình
- HS quan sát
IV.
Khái
niệm
về
đất trồng:
- TL: khay A là đất, 1. Đất trồng
vì đó là lớp bề là gì?
mặt tơi xốp của
Page 4
Trường THCS Cát Tân
Giáo án Cơng nghệ 7
là đất?
(?) Nếu trồng cây
vào 2 khay đó thì cây
trồng ở khay nào sẽ
phát triển được.
(?)Vậy, đất trồng là
gì?
- GV gọi vài HS trả lời,
sau đó bổ sung, kết
luậnghi bảng.
- GV hướng dẫn HS quan
sát hình 2(a,b) trong SGK:
hình 2a - trồng cây trong
môi trường đất, hình 2btrồng cây trong môi
trường nước.
(?) Trồng cây trong 2
môi trường đó có
điểm gì giống và
khác nhau?
- GV nhận xét, giảng
giải.
vỏ Trái đất.
- TL: cây trồng ở
khay A sẽ phát
triển được
- TL: là lớp bề
mặt tơi xốp của
vỏ TĐ, trên đó
cây trồng có khả
năng sinh sống và
sản xuất ra sản
phẩm.
- TL:
+ Giống: đều cung
cấp oxi, nước, chất
dinh dưỡng cho cây
+ Khác: hình a
không có giá đỡ
cây, hình b có giá
đỡ cây.
- TL: nhờ có đất.
- Là lớp bề
mặt tơi xốp
của vỏ Trái
Đất.
Trên
đó,
cây trồng có
thể sinh sống
và sản xuất
ra sản phẩm.
2.
Vai
trò
của
đất
trồng:
Là
môi
trường
cung
cấp nước, oxi,
chất
dinh
dưỡng
cho
cây và giữ
cho cây đứng
vững.
5p
h
(?) Tại sao ở hình 2a - Là môi trường
không có giá đỡ cây cung cấp nước, oxi,
mà cây vẫn đứng chất dinh dưỡng
thẳng?
cho cây và giữ cho
(?) Vậy đất trồng có cây đứng vững.
vai trò gì đối với
cây?
Gv nhận xét, kết luận,
ghi bảng.
Hoạt động 5: Tìm hiểu thành phần của
V.
Thành
đất trồng
phần
của
đất trồng:
GV treo bảng phụ có vẽ - HS quan sát.
Gồm
3
sơ đồ 1 trong SGK lên
thành phần:
bảng.
- TL: rắn, lỏng, khí.
rắn, lỏng, khí.
(?) Đất trồng bao gồm
những
thành
phần - HS đọc nội dung
nào?
trong SGK.
GV giảng giải, kết luận
về 3 thành phần của
GV: Đặng Thị Tình
Page 5
Trường THCS Cát Tân
4p
h
Giáo án Cơng nghệ 7
đất. Sau đó, gọi 1-2 HS
đọc nội dung về 3 thành HS suy nghó, trả
phần rắn, lỏng, khí trong lời: phần khí cung
SGK để HS hiểu rõ hơn.
cấp oxi, phần rắn
- Cuối cùng, GV treo cung cấp chất dinh
bảng phụ có nội dung dưỡng, phần lỏng
như trong SGK:
cung cấp nước cho
Các thành Vai trò đốicây.
phần
của với
cây
đất trồng
trồng
Phần khí
…………………
Phần rắn
……….
Phần lỏng
…………………
……….
…………………
……….
- GV dựa vào bảng phụ
trên để đặt câu hỏi cho
HS lần lượt trả lời GV
bổ sung, hoàn thiện
kiến thức, kết luận
Hoạt động 6: Củng cố
Phần
khí
cung cấp oxi,
phần
rắn
cung cấp chất
dinh
dưỡng,
phần
lỏng
cung
cấp
nước cho cây.
GV đặt một số câu hỏi Dựa vào kiến thức vùa học
để HS trả lời như: Trồng để trả lời.
trọt có vai trò gì trong đời
sống nhân dân và nền
kinh tế ở địa phương em?
Nhiệm vụ của trồng trọt
là gì? Đất trồng là gì?
Đất trồng có tầm quan
trọng như thế nào đối với
đời sống cây trồng?
4.Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1ph)
-Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi ở cuối bài 1&2
- Đọc trước nội dung của bài 3: “Một số tính chất chính của đất
trồng”
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỐ SUNG:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
GV: Đặng Thị Tình
Page 6
Trường THCS Cát Tân
Giáo án Cơng nghệ 7
Ngày soạn: 15/08/2015
Tiết: 2
Bài 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Biết được thành phần cơ giới của đất là gì?
- Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
- Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
- Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất.
2- Kó năng:
- Phân biệt được thành phần cơ giới và thành phần của đất.
- Phân biệt được đất chua, đất kiềm và đất trung tính bằng trị số
pH.
3- Thái độ:
Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất,
góp phần bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1- Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu kó nội dung của bài 3 trong SGK, SGV và tham khảo các
tài liệu khác có liên quan.
- Tranh ảnh có liên quan để minh họa cho bài học, các bảng phụ.
2- Chuẩn bị của học sinh:
Học thuộc bài cũ và xem trước nội dung của bài 3(trang 9,10 SGK)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Ổn định tình hình lớp:(1ph)
Kiểm tra sĩ số HS.
-
Lớp
Lớp
Lớp
Lớp
7A3
7A4
7A6
7A7
Sĩ số: ………... Hiện diện: ……………vắng: ……………….
Sĩ số: ………... Hiện diện: ……………vắng: ……………….
Sĩ số: ………... Hiện diện: ……………vắng: ……………….
Sĩ số: ………... Hiện diện: ……………vắng: ……………….
2- Kiểm tra bài cũ:(5ph)
* Câu hỏi kiểm tra:
1/ Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh
tế?
2/ Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống
cây trồng?
* Dự kiến phương án trả lời của HS trả lời:
1/ Cung cấp: lương thực, thực phẩm cho con người; thức ăn cho chăn
nuôi; nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản cho xuất khẩu.
2/ Đất là môi trường cung cấp nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây
và giữ cho cây đứng vững.
3- Giảng bài mới: (38ph)
a/ Giới thiệu bài: (1ph)
Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất.
Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và
chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết
GV: Đặng Thị Tình
Page 7
Trường THCS Cát Tân
Giáo án Cơng nghệ 7
được các đặc điểm và tính chất chính của đất trồng.Bài học hôm
nay sẽ cho các em biết điều đó.
b/ Tiến trình bài dạy: (37’)
TG
Hoạt động của
Hoạt động của HS
Nội dung
giáo viên
8p
Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất.
h
GV: tiết trước các em
I. Thành phần
đã học thành phần
cơ giới của
của đất gồm 3 phần
đất là gì?
là: rắn, lỏng, khí.
- TL: thành phần vô
(?) Vậy, phần rắn cơ và hữu cơ.
của đất bao gồm
những thành phần -1 HS đọc.
nào?
Sau đó, GV gọi 1 HS - TL: hạt cát, limon
đọc nội dung của và sét.
phần I trong SGK.
(?) Phần vô cơ của
đất bao gồm các
loại hạt nào?
GV nói thêm về
đườngkính của các
loại hạt vừa kể: hạt - HS lắng nghe.
cát (0,05 – 2 mm),
limon (0,002 – 0,05mm),
sét (nhỏ hơn 0,002 - TL: tỉ lệ(%) của
mm)
các hạt cát, limon - Tỉ lệ % của
Đây là một khái và sét trong đất.
các hạt cát,
niệm mới, hơi khó - HS ghi bài
limon, sét trong
nên GV phải giảng kó
đất tạo nên
cho HS hiểu.
thành phần cơ
(?) Em hiểu như thế
giới của đất.
nào
là
thành
- Căn cứ vào
phần cơ giới của
tỉ lệ các loại
đất?
hạt trong đất
GV hoàn thiện kiến
người
ta
chia
thức kết luận
đất
thành
3
GV có thể nói thêm
loại: Đất cát,
về sự phân chia đất
đất thịt, đất
dựa vào thành phần
sét.
cơ giới của đất (chia
làm 3 loại chính: đất
cát, đất thịt và đất
sét).
8p
Hoạt động 2: Phân biệt độ chua, độ kiềm của đất.
h
GV: Đặng Thị Tình
Page 8
Trường THCS Cát Tân
10
ph
Giáo án Cơng nghệ 7
GV gọi 1 HS đọc nội - 1 HS đọc
II.
Độ
chua,
dung của phần II trong
độ kiềm của
SGK.
- TL: đo bằng độ pH.
đất:
(?) Độ chua, độ
kiềm của đất được - TL: từ 0 – 14
đo bằng gì?
(?) Trị số pH dao - TL: chia thành đất
động trong phạm vi chua, đất trung tính
nào?
và đất kiềm.
(?) Căn cứ vào trị
số pH, người ta chia
đất thành những
loại nào?
GV treo bảng phụ:
Các loại đất
Độ pH
- Đất chua
<6,5
- 1 HS lên bảng ghi,
- Đất trung tính
=6,6-7,5
- Đất kiềm
>7,5 HS khác theo dõi,
Sau đó, GV gọi 1 HS nhận xét.
lên bảng ghi trị số
pH của các loại đất - TL: để có kế - Độ chua, độ
hoạch sử dụng và kiềm của đất
trên.
được đo bằng
(?) Việc xác định cải tạo.
độ pH.
đất chua, đất kiềm
- Căn cứ vào
và đất trung tính
trị số pH, người
có ý nghóa như
ta
chia
đất
thế nào?
thành:
GV giảng thêm: Mỗi
+
đất
loại cây trồng sinh
chua(pH<6,5)
trưởng, phát triển
+ đất kiềm (pH
tốt trong một phạm vi
= 6,6-7,5)
pH nhất định.VD: Câysú,
+ đất trung tính
đước, vẹt,.. trồng ở nới đất ngập
(pH.7,5)
mặn nhưng lúa khơng trồng
được ở đất ngập mặn.
Vì thế, việc xác định
độ pH của đất sẽ
giúp ta bố trí cây
trồng phù hợp với
đất và biết cách
cải tạo đất hợp lí.
- Cuối cùng, GV kết
luận lại nội dung để
HS ghi bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khả năng giữ được nước và
chất dinh dưỡng của đất
GV gọi 1 HS đọc nội - 1 HS đọc
III. Khả năng
GV: Đặng Thị Tình
Page 9
Trường THCS Cát Tân
dung trong SGK, sau đó
đặt câu hỏi:
(?) Vì sao đất giữ
được nước và chất
dinh dưỡng?
GV thông báo về
thành phần cơ giới
của các loại đất:
đất sét (25% cát,30%
limon, 45% sét); đất
thịt (45% cát, 40%
limon,15% sét); đất
cát (85% cát, 10%
limon, 5% sét)
(?) Trong các loại
đất trên, đất nào
giữ được nước và
chất
dinh
dưỡng
tốt nhất? Vì sao?
7p
h
Giáo án Cơng nghệ 7
giữ nước và
- TL: nhờ các hạt chất
dinh
cát, limon, sét và dưỡng
của
chất mùn.
đất:
- TL: đất sét, vì nó
có chứa nhiều hạt
sét có kích thước
bé,
càng
chứa
nhiều mùn thì càng
giữ nước và chất
dinh dưỡng tốt.
- HS thảo luận theo
từng bàn trong 1 ph
và đánh dấu x
tương ứng vào các
cột:
+ đất cát: kém;
+ đất thịt: trung bình;
+ đất sét: tốt
Đất giữ được
nước và chất
dinh dưỡng là
nhờ các hạt
cát, limon, sét
và chất mùn.
GV nhận xét, bổ
sung, hoàn thiện kiến
thức.
Sau đó, GV treo bảng
phụ có nội dung bài
tập như trong SGK: Em
hãy điền dấu x vào
cột tương ứng về
khả năng giữ nước
và chất dinh dưỡng
của từng loại đất
theo
mẫu
bảng
sau……………(trang 9)
yêu cầu HS thảo
luận theo từng bàn
trong 1 ph
Hoạt động 4: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất
(?) Ở đất, nếu
thiếu
nước,
oxi,
chất dinh dưỡng thì
cây trồng sẽ phát
triển như thế nào?
GV khẳng định: đó
là đất không có độ
phì nhiêu.
(?) Vậy, như thế
GV: Đặng Thị Tình
- TL: héo úa,cằn IV.
Độ
phì
cỗi, có thể chết
nhiêu
của
đất là gì?
- TL: cung cấp đủ
nước, oxi, chất dinh
dưỡng cần thiết cho
Page 10
Trường THCS Cát Tân
Giáo án Cơng nghệ 7
nào gọi là đất có cây,
bảo
đảm
độ phì nhiêu?
năng suất cao.
GV phân tích thêm cho
HS thấy đất có đủ
nước, oxi, chất dinh
dưỡng chưa hẳn đã
là đất phì nhiêu, mà
nó còn phải không
chứa các chất có
hại cho cây. Sau đó,
GV
kết
luận,
ghi
bảng.
(?) Muốn cây trồng
có năng suất cao,
có phải chỉ cần
đất
có
độ
phì
nhiêu hay không?
4p
h
- Là khả năng
của
đất
có
thể
cho
cây
trồng có năng
suất cao.
-TL: không, ngoài độ
phì nhiêu củ đất
cần có thêm các
điều kiện như:giống
tốt, chăm sóc tốt
và thời tiết thuận
lợi.
GV nhận xét, bổ
sung, hoàn thiện kiến
thức.
Hoạt động 5: Củng cố
Muốn
cây
trồng có năng
suất cao phải
có
đủ
các
điều kiện sau:
đất phì nhiêu,
giống tốt, thời
tiết thuận lợi
và chăm sóc
tốt
GV gọi 1 HS đọc phần -1 HS đọc to, rõ.
ghi nhớ
Sau đó GV đặt một số
câu hỏi để HS nhớ lại
kiến thức vừa học trả - Hs dựa vào kiến
lời:
thức vừa học để
Thành phần cơ giới trả lời câu hỏi.
của đất là gì? Thế
nào là đất chua, đất
kiềm, đất trung tính? Vì
sao đất giữ được nước
và chất dinh dưỡng?
Độ phì nhiêu của đất
là gì?
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1ph)
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Đọc trước nội dung của bài 6: ”Biện pháp sử dụng, cải tạo và
bảo vệ đất”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
GV: Đặng Thị Tình
Page 11
Trường THCS Cát Tân
Giáo án Công nghệ 7
...........................................................................................................................
GV: Đặng Thị Tình
Page 12
Trường THCS Cát Tân
Giáo án Cơng nghệ 7
Ngày soạn: 19/08/2015
Tiết: 3
Bài 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ
ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Hiểu được ý nghóa, tác dụng của các biện pháp sử dụng, cải
tạo và bảo vệ đất trồng.
2- Kó năng:
Vận dụng được các biện pháp cải tạo đất phù hợp với từng loại
đất ở địa phương và gia đình.
3- Thái độ:
Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. CHUẨN BỊ:
1- Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu kó nội dung của bài 6 trong SGK, SGV và tham khảo các
tài liệu khác có liên quan.
- Phóng to các hình 3,4,5 trong SGK và chuẩn bị các bảng phụ.
2- Chuẩn bị của học sinh:
- Học thuộc bài cũ
- Xem trước bài mới(bài 6)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Ổn định tình hình lớp: (1ph)
- Kiểm tra sĩ số HS.
-
Lớp
Lớp
Lớp
Lớp
7A3
7A4
7A6
7A7
Sĩ số: ………... Hiện diện: ……………vắng: ……………….
Sĩ số: ………... Hiện diện: ……………vắng: ……………….
Sĩ số: ………... Hiện diện: ……………vắng: ……………….
Sĩ số: ………... Hiện diện: ……………vắng: ……………….
2- Kiểm tra bài cũ: (5ph)
* Câu hỏi kiểm tra:
1/ Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
2/ Độ phì nhiêu của đất là gì?
* Dự kiến phương án trả lời của HS:
1/ Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng nhờ các hạt cát,
limon,sét và chất mùn mà đất giữ được nước và chất dinh
dưỡng.
2/ Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất có thể cho cây
trồng có năng suất cao.
3- Giảng bài mới: (38’)
* Giới thiệu bài: (1ph)
Nhu cầu của con người là đất phải luôn có độ phì nhiêu nhưng
thực tế lại luôn mâu thuẫn, đó là do thiên nhiên và canh tác
mà đất luôn bị rửa trôi và xói mòn. Mặt khác, nhiều đất còn
bị tích tụ các chất độc hại. Vậy phải sử dụng đất như thế nào là
hợp lí? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? Có những biện pháp nào
GV: Đặng Thị Tình
Page 13
Trường THCS Cát Tân
Giáo án Cơng nghệ 7
để cải tạo và bảo vệ đất? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết
điều đó.
* Tiến trình bài dạy: (37’)
TG
10
ph
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao phải sử
dụng đất hợp lí.
GV gọi 1 HS đọc nội dung - Đọc SGK.
trong SGK, sau đó đặt
câu hỏi:
- TL: do nhu cầu LT(?) Vì sao phải sử TP tăng mà diện
dụng đất hợp lí?
tích đất trồng có
hạn nên phải sử
dụng đất hợp lí.
GV nhận xét, giảng - HS quan sát
giảighi bảng
Để tìm hiểu mục đích
của các biện pháp sử
dụng đất, GV treo bảng
phụ có nội dung như
SGK trang14.
- TL: Thâm canh
Biện pháp sử Mục đích tăng vụ để tăng
năng
suất;
dụng đất
không bỏ đất
- Thâm canh
hoang để tăng
tăng vụ.
diện
tích
đất
- Không bỏ
trồng;
chọn
cây
đất hoang.
trồng phù hợp
Chọn
cây
với đất để cây
trồng phù hợp
sinh trưởng, phát
với đất.
triển tốt; vừa
- Vừa sử dụng,
sử
dụng
đất,
vừa cải tạo.
GV yêu cầu HS tự suy vừa cải tạo để
độ
phì
nghó để trả lời, Sau 1 tăng
phút, GV hỏi mục đích nhiêu của đất.
của từng biện pháp
để HS lần lượt trả lời.
Sau khi HS trả lời xong,
GV nhận xét, đưa ra đáp
- HS lắng nghe,bổ
án của từng ý.
Ở biện pháp vừa sử sung kiến thức
dụng, vừa cải tạo đất
hơi khó hiểu nên GV
giảng cho HS hiểu: biện
pháp này thường áp
dụng đối với những
GV: Đặng Thị Tình
Page 14
Nội dung
I. Vì sao phải
sử dụng đất
hợp lí?
Do nhu cầu về
lương thực, thực
phẩm của con
người tăng mà
diện
tích
đất
trồng trọt có
hạn nên phải
sử dụng đất hợp
lí.
Trường THCS Cát Tân
Giáo án Cơng nghệ 7
vùng đất vừa mới khai
hoang hoặc mới lấn ra
biển…
20
ph
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biện pháp cải tạo và
bảo vệ đất
(?) Đối với những - TL: chua, mặn, II. Biện pháp
loại đất nào thì cần phèn, bạc màu… cải
tạo
và
phải cải tạo đất?
- HS lắng nghe
bảo vệ đất:
GV nhận xét, giới thiệu
1. Vì sao phải
cho HS nghe một số loại
cải tạo đất?
đất cần cải tạo ở
nước ta: đất xám bạc
màu (nghèo dinh dưỡng,
tầng đất mặt rất
mỏng,
thường
chua);
đất mặn (có nồng độ - TL: tăng độ phì
muối tan tương đối cao); nhiêu của đất,
đất phèn (chứa nhiều cho năng suất
muối phèn, đất rất cao
Cải tạo đất để
chua)
- Hs ghi bài vào tăng
độ
phì
(?) Vậy, cải tạo đất vở
nhiêu cho đất,
để nhằm mục đích gì?
cho năng suất
cao.
GV nhận xét, kết luận.
2. Biện pháp
- Để tìm hiểu về các
cải tạo đất:
biện pháp cải tạo đất,
GV cho HS xem hình 3,4,5
trong sách kết hợp với
các biện pháp có trong
bảng (trang15 SGK)
- Ứng với từng biện - Tăng bề dày
pháp, GV đặt câu hỏi lớp đất trồng;
để HS trả lời được mục áp dụng cho đất
đích của nó và áp bạc màu.
- Cày sâu, bừa
dụng cho loại đất nào?
kó, bón phân
(?) Mục đích của biện - Hạn chế dòng hữu cơ.
pháp cày sâu, bừa nước chảy, xói
GV: Đặng Thị Tình
Page 15
Trường THCS Cát Tân
Giáo án Cơng nghệ 7
kó, bón phân hữu cơ
là gì? Biện pháp này
áp dụng cho loại đất
nào?
(?) Mục đích của biện
pháp làm ruộng bậc
thang? p dụng cho
loại đất nào?
(?)
Mục
đích
của
trồng xen cây nông
nghiệp
giữa
các
băng cây phân xanh?
p dụng cho loại đất
nào?
7p
h
mòn, rửa trôi;
áp
dụng
cho
vùng đất dốc
(đồi, núi)
- Tăng độ che
phủ
đất,
hạn
chế xói mòn,
rửa
trôi;
áp
dụng cho vùng
đất dốc và các
vùng khác cần
cải tạo.
- Không xới lớp
đất
phèn
ở
tầng dưới lên,
hoà
tan
chất
phèn, mặn trong
nước…; áp dụng
cho đất phèn,
đất mặn
- Bổ sung chất
dinh dưỡng cho
đất; áp dụng cho
đất phèn
- HS ghi bài vào
vở.
(?) Mục đích của cày
nông, bừa sục, giữ
nước liên tục, thay
nước thường xuyên?
p dụng cho loại đất
nào?
(?) Mục đích của biện
pháp bón vôi là gì?
p dụng cho loại đất
nào?
- Sau khi hoàn thành
các nội dung có trong
bảng, GV tóm tắt lại - HS lắng nghe
các biện pháp cải tạo
đất.
- GV nêu lên các lí do
về việc cần phải bảo
vệ đất, khi sử dụng
đất phải kết hợp với
các biện pháp bảo vệ
đất để đất luôn có
độ phì nhiêu
Hoạt động 3: Củng cố
- Gọi 1 Hs đọc phần ghi
nhớ.
- Đặt các câu hỏi để
HS trả lời:
(?) Vì sao phải sử
dụng đất hợp lí?
(?) Vì sao phải cải tạo
GV: Đặng Thị Tình
-1 HS đọc.
- HS dựa vào kiến
thức vừa học để
trả lời.
Page 16
Làm
ruộng
bậc thang.
- Trồng xen cây
nông
nghiệp
giữa các băng
cây phân xanh.
- Cày nông, bừa
sục, giữ nước
liên
tục,
hay
nước
thường
xuyên
- Bón vôi
3. Biện pháp
bảo vệ đất:
Tuỳ theo từng
loại đất mà có
biện pháp bảo
vệ
đất
phù
hợp.
Trường THCS Cát Tân
Giáo án Cơng nghệ 7
đất?
(?) Nêu các biện
pháp cải tạo đất?
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1ph)
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi ở cuối bài(trang 15
SGK).
- Xem trước bài 7:”Tác dụng của phân bón trong trồng trọt”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
GV: Đặng Thị Tình
Page 17
Trường THCS Cát Tân
Giáo án Cơng nghệ 7
Ngày soạn: 20/08/2015
Tiết: 4
Bài 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG
TRỌT
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Biết được thế nào là phân bón? Các loại phân bón thường
dùng?
- Hiểu được tác dụng của phân bón.
2- Kó năng:
- Phân biệt được một số loại phân bón, đồng thời biết sử dụng
phân bón hợp lí cho từng loại cây trồng .
3- Thái độ:
- Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ, cây hoang dại để làm
phân bón
- Có ý thức bảo vệ môi trường
II. CHUẨN BỊ:
1- Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu kó nội dung của bài trong SGK, SGV và đọc Giáo trình
Phân bón và cách bón phân, NXB Nông nghiệp, Hà Nội,1995.
- Sơ đồ 2: Một số loại phân bón thường dùng
- Vẽ hình 6 (SGK): Tác dụng của bón phân
2- Chuẩn bị của học sinh:
- Học thuộc bài cũ và xem trước bài 7 (SGK, trang 15,16,17)
- Chuẩn bị bảng nhóm, bút dạ, nam châm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Ổn định tình hình lớp: (1ph)
- Kiểm tra sĩ số HS.
-
Lớp
Lớp
Lớp
Lớp
7A3
7A4
7A6
7A7
Sĩ số: ………... Hiện diện: ……………vắng: ……………….
Sĩ số: ………... Hiện diện: ……………vắng: ……………….
Sĩ số: ………... Hiện diện: ……………vắng: ……………….
Sĩ số: ………... Hiện diện: ……………vắng: ……………….
2- Kiểm tra bài cũ:(5ph)
* Câu hỏi kiểm tra:
1/ Vì sao phải cải tạo đất?
2/ Em hãy nêu một số biện pháp cải tạo đất mà em biết?
* Dự kiến phương án trả lời của HS:
1/ Cải tạo đất để tăng độ phì nhiêu cho đất và cho năng suất
cây trồng cao.
2/ Cày sâu, bừa kó, bón phân hữu cơ; làm ruộng bậc thang; trồng
xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh; bón vôi
3- Giảng bài mới: (38’)
* Giới thiệu bài: (1ph)
Ông cha ta có câu: “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”.
Câu tục ngữ này phần nào đã nói lên tầm quan trọng của phân
bón trong trồng trọt. Vậy, phân bón là gì? Có các loại phân bón
GV: Đặng Thị Tình
Page 18
Trường THCS Cát Tân
Giáo án Cơng nghệ 7
nào? Tác dụng của phân bón là gì? Bài học hôm nay sẽ cho các
em hiểu điều đó.
* Tiến trình bài dạy: (37’)
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của
Nội dung
HS
16
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về phân bón
ph
- GV giới thiệu một số - Cả lớp quan I. Phân bón là
mẫu phân bón đã sát.
gì?
chuẩn bị ở nhà cho HS
quan sát.
(?) Đây là các phân - Do con người tạo
bón có sẵn trong tự ra, cung cấp cho
nhiên
hay
do
con cây trồng.
người tạo ra, cung
cấp cho cây trồng?
- Gv khẳng định: phân
bón là thức ăn cho
cây, cung cấp cho cây
các chất dinh dưỡng
cần thiết.
- Đạm, lân, kali,
(?) Trong phân bón các nguyên tố vi
có chứa các chất lượng…
dinh dưỡng nào?
- HS ghi bài
- Là thức ăn do
- GV nhận xét, kết
con người bổ
luận về phân bón.
- HS quan sát.
sung
cho
cây
Sau đó, Gv treo
trồng.
bảng phụ có vẽ sơ đồ
- Trong phân bón
2 trong SGK(một số loại - 3 nhóm chính: có chứa nhiều
phân
bón
thường phân
hữu
cơ, chất dinh dưỡng
dùng)
phân hoá học, cần thiết cho
(?) Phân bón được phân vi sinh.
cây.
chia làm mấy nhóm - phân chuồng, - Phân bón được
chính?
phân bắc, phân chia làm 3 nhóm
rác, phân xanh…
chính: phân hữu
(?) Nhóm phân bón - phân đạm, phân cơ, phân hoá
hữu
cơ
bao
gồm lân,
phân
kali, học, phân vi sinh.
những loại nào?
phân vi lượng
(?) Nhóm phân hoá - phân có chứa vi
học bao gồm những sinh vật chuyển
loại nào?
hoá đạm, chuyển
(?) Nhóm phân vi sinh hoá lân…
bao gồm những loại - HS thảo luận
nào?
theo
sự
hướng
dẫn của GV,sau
- Gv yêu cầu HS thảo đó
đại
diện
luận nhóm để sắp nhóm lên bảng
GV: Đặng Thị Tình
Page 19
Trường THCS Cát Tân
Giáo án Cơng nghệ 7
xếp 12 loại phân bón trả
lời:
phân
a,b,c,…., l,m,n vào các hữu
cơ
nhóm phân bón tương (a,b,e,g,k,l,m);
ứng.
phân
hoá
học(c,d,h,n); phân
Nhóm
phân Loại phân
vi sinh(i)
bón
bón
Phân hữa cơ
………………
Phân hoá học ………
Phân vi sinh
Gv gọi HS trả lời
nhận xét, đưa ra đáp
án.
13
ph
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của phân bón
Gv treo hình 6: ”Tác dụng
của phân bón”( SGK)
lên bảng (bảng phụ)
Gv giới thiệu đây là sơ
đồ biểu diễn mối quan
hệ giữa phân bón,
đất, năng suất cây
trồng và chất lượng
nông sản.
(?) Phân bón có
ảnh
hưởng
đến
những nhân tố nào?
- Gv giảng giải về các
cách bón phân hợp lí
và không hợp lí.
(?) Nếu bón phân
không hợp lí thì có
ảnh hưởng như thế
nào đối với những
nhân tố trên?
Gv nhận xét, lấy ví dụ
để minh họa(bón quá
nhiều đạm, cây lúa dễ
bị lốp, đổ, cho nhiều
hạt lép nên năng suất
thấp)
- Gv khẳng định: phân
bón sẽ có tác dụng
tích cực nếu ta bón
phân hợp lí.
(?) Nếu bón phân
GV: Đặng Thị Tình
HS quan sát
II.
Tác
của
bón:
dụng
phân
- TL: đất, năng
suất cây trồng
và
chất lượng
nông sản.
- Cả lớp lắng
nghe
- TL: làm giảm độ
phì
nhiêu
của
đất, giảm năng
suất cây trồng
và
chất lượng
nông sản.
- Lắng nghe.
- TL: tăng độ phì
nhiêu của đất,
làm tăng năng
suất
và
chất
lượng nông sản.
Page 20
Phân bón làm
tăng
độ
phì
nhiêu của đất,
làm tăng năng
suất cây trồng
và chất lượng
nông sản.
Trường THCS Cát Tân
8p
h
Giáo án Cơng nghệ 7
hợp lí thì sẽ có tác
dụng gì?
- GV nhận xét, kết
luận
Hoạt động 3: Củng cố
Gọi 1 HS đọc phần ghi -1 HS đọc.
nhớ, sau đó đọc các
câu hỏi ở cuối bài
cho HS trả lời:
- HS trả lời theo
? Phân bón là gì? Phân nội dung vừa học
hữu cơ gồm những loại xong.
nào? Phân hoá học
gồm những loại nào?
Bón phân vào đất có
tác dụng gì?
- Gv có thể cho một số
bài tập trắc nghiệm
có nội dung liên quan
đến bài học để Hs làm
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:(1ph)
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi ở cuôi bài.
- Đọc trước bài 8 và chuẩn bị một ít mẫu phân hoá học dùng
trong nông nghiệp.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
GV: Đặng Thị Tình
Page 21
Trường THCS Cát Tân
Giáo án Cơng nghệ 7
Ngày soạn: 29/08/2015
Tiết: 5
Bài 8: Thực hành: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN
HOÁ HỌC THÔNG THƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Nắm được quy trình thực hành để nhận biết một số loại phân
hoá học thường dùng.
2- Kó năng:
- Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng (nhận dạng
được một số loại phân vô cơ thường dùng bằng pp hoà tan trong
nước và pp đốt trên ngọn lửa đèn cồn)
3- Thái độ:
- Có ý thức bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1- Chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu kó nội dung của bài và làm thử vài lần cho quen
thao tác.
- Các mẫu phân bón (cho vào các túi ni lông có ghi số sẵn,buộc
chặt miệng túi lại), bốn ống nghiệm thuỷ tinh, 1 đèn cồn và cồn
đốt, than củi, kẹp gắp than, diêm(hoặc bật lửa), nước sạch.
2- Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước nội dung của bài 8, nắm vững quy trình thực hành.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Ổn định tình hình lớp: (1ph)
- Kiểm tra sĩ số HS.
-
Lớp
Lớp
Lớp
Lớp
Lớp
7A1
7A2
7A5
7A6
7A7
Sĩ số: ………... Hiện diện: ……………vắng: ……………….
Sĩ số: ………... Hiện diện: ……………vắng: ……………….
Sĩ số: ………... Hiện diện: ……………vắng: ……………….
Sĩ số: ………... Hiện diện: ……………vắng: ……………….
Sĩ số: ………... Hiện diện: ……………vắng: ……………….
2- Kiểm tra bài cũ: (5ph)
* Câu hỏi kiểm tra:
1/ Phân bón là gì? Có mấy nhóm phân bón?
2/ Phân bón có tác dụng gì đối với cây?
* Dự kiến phương án trả lời của HS:
1/ +Là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng.
+ Trong phân bón có chứa nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho
cây.
+ Phân bón được chia làm 3 nhóm chính:phân hữu cơ, phân hoá
học, phân vi sinh
2/ Làm tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất cây trồng và
chất lượng nông sản
3- Giảng bài mới: (38’)
* Giới thiệu bài: (1ph)
GV: Đặng Thị Tình
Page 22
Trường THCS Cát Tân
Giáo án Cơng nghệ 7
Dựa vào một số tính chất của phân hoá học như: độ hoà tan,
màu sắc, mùi, người ta có thể phân biệt được một số loại phân
bón thường dùng trong nông nghiệp (đạm, lân, kali, vôi…). Vậy quy
trình thực hành để nhận biết một số loại phân hoá học thông
thường là như thế nào? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết điều
đó.
* Tiến trình bài dạy: (37’)
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của
Nội dung
HS
5
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành
ph
GV nêu mục tiêu của - HS lắng nghe
I. Vật liệu
bài, quy tắc an toàn lao
và dụng cụ
động và vệ sinh môi - 1 Hs đọc
cần
thiết:
trường.
(SGK)
- Gọi 1 Hs đọc phần vật
liệu và dụng cụ cần - HS ngồi theo vị trí
thiết trong SGK
của nhóm mình,
- Chia nhóm thực hành, nhận
vật
liệu,
vị trí thực hành, phân dụng cụ để trên
chia mẫu phân bón và bàn của nhóm
dụng cụ (ống nghiệm mình cho GV kiểm
thuỷ tinh, đèn cồn, kẹp tra xem đã đủ
sắt gắp than…)
cho chưa.
từng nhóm. Sau đó,
phân
nhóm
trưởng
điều hành hoạt động
trong nhóm mình.
25
Hoạt động 2: Thực hiện quy trình thực hành
ph
* GV thao tác mẫu - HS lắng nghe, quan sát II. Quy trình
theo quy trình (vừa thao tác mẫu của giáo viên. thực hành:
giới thiệu, vừa thao
1- Phân biệt
tác):
nhóm
phân
- Bước 1: Hoà mẫu
bón hoà tan
phân vào nước: lấy
và nhóm ít
một ít lượng phân bón
hoặc không
bằng hạt ngô cho vào
tan
ống nghiệm, cho 1015ml nước sạch vào và
lắc mạnh trong 1 phút
để lắng 1-2 phút, sau
đó quan sát:
+ Nếu thấy hoà tan:
đó là phân đạm và
phân kali.
+ Nếu thấy ít hoặc
GV: Đặng Thị Tình
Page 23
Trường THCS Cát Tân
7p
h
Giáo án Cơng nghệ 7
không tan: đó là phân
lân và vôi.
2- Phân biệt
- Trong quá trình HS thực
đạm và kali
hành, GV theo dõi, uốn
trong
nhóm
nắn, nhắc nhở vệ sinh
phân
bón
nơi thực hành.
hoà tan, lân
- Bước 2: Đốt mẫu
và vôi trong
phân trên than: đốt
nhóm
phân
cục than củi trên đèn
bón ít hoặc
cồn đến khi nóng đỏ,
không tan
lấy một ít phân bón
khô rắc lên cục than
củi đã nóng đỏ.
+ Nếu có mùi khai: đó
là phân đạm
+ Nếu không có mùi
khai: đó là phân kali.
+ Nếu có màu nâu,
nâu sẫm hoặc trắng - Về vị trí thực hành của
xám: đó là phân lân. các nhóm.
+ Nếu phân có màu - Các nhóm tiến hành thực
trắng, dạng bột: đó là hành theo nhóm và ghi kết
quả.
voâi.
* Tổ chức cho HS thực hành:
- Yêu cầu HS về vị trí thực hành.
- Mỗi nhóm phải có 1
người ghi kết quả thực
hành sau khi các bạn
trong nhóm đã làm
xong (mẫu bảng như
trong SGK, trang 19)
-Trong quá trình hướng
dẫn cho Hs thực hành,
Gv phải vừa thao tác
vừa chú ý xem các
nhóm đã thực hành
đúng chưa? Nếu chưa
phải sửa chữa kịp
thời.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả thực hành
- GV yêu cầu HS thu dọn - Các nhóm thu III. Đánh giá
dụng cụ, làm vệ sinh dọn dụng cụ, vệ kết quả thực
nơi thực hành.
sinh nơi thực hành hành:
sạch sẽ.
- GV đánh giá kết quả - HS lắng nghe, rút
thực hành của HS: kinh nghiệm
GV: Đặng Thị Tình
Page 24
Trường THCS Cát Tân
Giáo án Cơng nghệ 7
nhận xét, tuyên dương
những nhóm chuẩn bị
tốt, có kết quả đúng
theo yêu cầu; đồng
thời bổ sung, sửa chữa
những thao tác sai, chưa
chính xác.
- GV nhận xét, đánh
giá giờ học về: sự
chuẩn bị của HS, thực
hiện quy trình và an
toàn lao động, vệ sinh
môi trường, kết quả
thực hành.
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1ph)
- Về nhà trả lời câu hỏi: Dựa vào đặc điểm của các loại phân
hoá học, em có thể đề xuất quy trình nhận biết phân hoá học
theo trình tự như thế nào khác với trình tự đã làm nhưng vẫn có
kết quả?
- Đọc trước bài 9: ”Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón
thông thường”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỐ SUNG:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ngày soạn: 30/08/2015
Tiết: 6
Bài 9: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI
PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Biết được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các
loại phân bón thông thường.
2- Kó năng:
- Vận dụng được đặc điểm của từng dạng phân bón vào việc
bón cho từng loại cây, trong từng giai đoạn và cất giữ đảm bảo
chất lượng.
3- Thái độ:
- Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân
bón.
II. CHUẨN BỊ:
1- Chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu kó nội dung của bài trong một số tài liệu.
- Phóng to hình 7,8,9,10 và sưu tầm các tranh ảnh khác, chuẩn bị
bảng phụ.
2- Chuẩn bị của HS:
GV: Đặng Thị Tình
Page 25