Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 142 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ THANH HẢI

QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2021


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ THANH HẢI

QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Mã số: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
.TS Hoàng Thị Thu


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Hoàng Thị ThuGS

THÁI NGUYÊN - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi.
Những số liệu, thơng tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Mọi sự giúp đỡ cho
việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong
luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2021
Tác giả


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Đề tài Luận văn tôi đã nhận được sự hướng
dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự
cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ
tôi trong học tập và nghiên cứu.
Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn sâu sắc tới PGS,TS Hoàng Thị
Thu, người hướng dẫn khoa học của Luận văn, đã hướng dẫn tận tình và giúp
đỡ tơi về mọi mặt để hoàn thành Luận văn thạc sỹ khoa học ngành Quản lý
kinh tế.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường, Ban lãnh đạo các
Phòng, Khoa thuộc trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học
Thái Nguyên, cùng tập thể các thầy, cô giáo trong khoa và trực tiếp là các
thầy, cô giáo đã giúp đỡ tôi về thời gian cũng như kiến thức để tơi hồn thành

q trình học tập và hồn thiện đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn Quý Thầy Cô trong Hội Đồng Chấm Luận Văn
đã có những góp ý về những thiếu sót của Luận văn này, giúp Luận văn
càng hoàn thiện hơn.
Trân trọng!


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii
Trân trọng! ............................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................... iii
BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................... vii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ............................................................. viii
MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 3
4. Những đóng góp của luận văn ................................................................. 3
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NSNN ......................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN5
1.1.1. Khái niệm và vai trò về đầu tư xây dựng cơ bản................................. 5
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng
nguồn NSNN .............................................................................................. 7
1.1.3.Nội dung quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN........ 8
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước ............................................................................ 16

1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nước và bài học cho thành phố Thái Nguyên ................................ 20
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguốn vốn NSNN
tại thành phố Bắc Giang ............................................................................ 20
1.2.2. Thực tiễn quản lý quỹ đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguốn vốn NSNN
tại thành phố Tuyên Quang ....................................................................... 22


iv
1.2.3. Bài học kinh rút ra từ kinh nghiệm quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn
vốn NSNN cho thành phố Thái Nguyên ..................................................... 23
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................... 25
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ...................................................................... 25
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 25
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................... 25
2.2.2. Tổng hợp và phân tích thơng tin ....................................................... 28
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................. 28
Tỷ lệ DA quyết toán đúng hạn ................................................................... 30
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN............................................... 32
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Thái nguyên ............ 32
3.1.1. Điều kiện tự nhiên thành phố Thái nguyên........................................ 32
3.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội.................................................................. 35
3.2. Tổ chức bộ máy quản lý và tình hình đầu tư XDCB bằng nguồn vốn
NSNN của Thành phố Thái Nguyên .......................................................... 37
3.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN trên địa
bàn thành phố Thái Nguyên....................................................................... 37
3.2.2. Tình hình đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên............................................................................................. 39

3.3. Thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trên
địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ..................................... 42
3.3.1. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trong giai đoạn
chuẩn bị đầu tư ......................................................................................... 42
3.3.2. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trong giai đoạn
thực hiện đầu tư ........................................................................................ 51
3.3.3. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trong giai đoạn


v
sau đầu tư ................................................................................................. 70
3.3.4. Thanh tra, giám sát quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
NSNN ...................................................................................................... 81
3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản ................ 87
3.4.1. Yếu tố khách quan ........................................................................... 87
3.4.2. Yếu tố chủ quan .............................................................................. 91
3.5. Đánh giá về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ........................................................................ 97
3.5.1. Kết quả đạt được ............................................................................. 97
3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế ..................................... 98
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI
NGUYÊN .............................................................................................. 100
4.1. Quan điểm và mục tiêu quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
NSNN của thành phố Thái nguyên ...........................................................100
4.1.1. Quan điểm .....................................................................................100
4.1.2. Mục tiêu ........................................................................................101
4.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn
vốn NSNN trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ...........102

4.2.1. Hoàn thiện quản lý thẩm định, phê duyệt dự án................................102
4.2.2. Hoàn thiện quản lý thi cơng dự án xây dựng cơ bản .........................104
4.2.3. Hồn thiện thanh tốn vốn đầu tư ....................................................108
4.2.4. Hồn thiện quyết toán vốn đầu tư ....................................................112
4.2.5. Tăng cường thanh tra, kiểm tra........................................................114
4.2.6. Tăng cường phối hợp giữa các đơn vị liên quan đến quản lý đầu tư
XDCB .....................................................................................................116
KẾT LUẬN ........................................................................................... 119


vi
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 121
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT ........................................................ 123


vii
BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ nguyên nghĩa

Từ viết tắt

1

KBNN

Kho bạc Nhà nước

2


KQ

Kết quả

3

NSNN

Ngân sách nhà nước

4

T.đồng

Tỷ đồng

5

Tr.đồng

Triệu đồng

6

UBND

Ủy ban nhân dân

7


XDCB

Xây dựng cơ bản

8

XDCSHT

Xây dựng cơ sở hạ tầng


viii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1: Thang đánh giá Likert ............................................................... 28
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội Thành phố Thái nguyên ................ 35
Bảng 3.2: Kế hoạch chi đầu tư XDCB từ NSNN của thành phố Thái Nguyên
............................................................................................. 39
Bảng 3.3: Dự án khởi công của đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN ........ 40
Bảng 3.4: Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản................. 41
Bảng 3.5: Vốn đầu tư theo nguồn hình thành cho ĐTXDCB bằng nguồn vốn
NSNN ................................................................................... 42
Bảng 3.6: Xem xét đánh giá tính khả thi về mặt xã hội của dự án đầu tư
XDCB bằng nguồn vốn NSNN............................................... 44
Bảng 3.7: Xem xét đánh giá tính khả thi về mặt kỹ thuật của dự án đầu tư
XDCB bằng nguồn vốn NSNN............................................... 45
Bảng 3.8: Một số sai sót trong q trình lập dự án đầu tư............................ 47
Bảng 3.9: Đánh giá chủ đầu tư về lập, thẩm định và phê duyệt dự án .......... 49
Bảng 3.10: Tình hình bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án đầu tư
XDCB bằng nguồn vốn NSNN............................................... 50

Bảng 3.11: Công tác lựa chọn nhà thầu thực hiện các cơng trình ................. 52
Bảng 3.12: Một số sai sót khi lựa chọn nhà thầu ......................................... 55
Bảng 3.13: Đánh giá chủ đầu tư về đánh giá lựa chọn nhà thầu ................... 57
Bảng 3.14: Tình hình chuẩn bị thực hiện dự án .......................................... 58
Bảng 3.15: Một số nguyên nhân chậm tiến độ ............................................ 61
Bảng 3.16: Đánh giá của cán bộ về kiểm tra tiến độ dự án .......................... 62
Bảng 3.17: Tình hình giải ngân vốn đầu tư................................................. 63
Bảng 3.18: Một số nguyên nhân dẫn đến giải ngân chậm ............................ 64
Bảng 3.19: Một số nguyên nhân từ chối giải ngân ...................................... 66
Bảng 3.20: Tình hình tăng vốn đầu tư của các dự án................................... 67
Bảng 3.21: Một số nguyên nhân tăng vốn đầu tư ........................................ 68


ix
Bảng 3.22: Đánh giá chủ đầu tư về tình hình cấp vốn ................................. 69
Bảng 3.23: Tình hình nghiệm thu dự án đầu tư vốn NSNN ......................... 71
Bảng 3.24: Một số sai sót phát hiện khi nghiệm thu .................................... 72
Bảng 3.25: Ngun nhân chất lượng cơng trình kém chất lượng.................. 73
Bảng 3.26: Tình hình quyết tốn vốn đầu tư ............................................... 75
Bảng 3.27 : Quyết tốn cơng trình XDCB bằng nguồn vốn NSNN .............. 76
Bảng 3.28: Một số sai sót khi thực hiện quyết toán ..................................... 77
Bảng 3.29: Đánh giá chủ đầu tư về quyết tốn........................................... 78
Bảng 3.30: Đánh giá q trình khai thác và vận hành dự án ........................ 79
Bảng 3.31: Đánh giá của đơn vị tiếp nhận cơng trình đầu tư XDCB bằng
nguồn vốn NSNN .................................................................. 80
Bảng 3.32: Số lần thanh tra và kiểm tra các dự án ...................................... 82
Bảng 3.33: Tình hình thanh tra, kiểm tra các cơng trình XDCB................... 83
Bảng 3.34: Một số nguyên nhân sai phạm phát hiện sau thanh tra, kiểm tra 84
Bảng 3.35: Các hình thức xử lý sai phạm ................................................... 85
Bảng 3.36: Đánh giá chủ đầu tư về thanh tra, kiểm tra ................................ 86

Bảng 3.37: Đánh giá cán bộ về luật pháp, chính sách của nhà nước............. 88
Bảng 3.38: Đánh giá ảnh hưởng kinh tế xã hội đến quản lý đầu tư XDCB
bằng nguồn vốn NSNN .......................................................... 89
Bảng 3.39: Đánh giá về sự phối hợp các đơn vị liên quan ........................... 91
Bảng 3.40: Đánh giá về bộ máy quản lý về đầu tư xây dựng cơ bản ............ 92
Bảng 3.41: Đánh giá về trình độ cán bộ quản lý ......................................... 94
Bảng 3.42: Đánh giá về cơ sở vật chất thực hiện quản lý ............................ 96

Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ hồ sơ khả thi của dự án đầu tư XDCB bằng nguồn vốn
NSNN ................................................................................... 46
Biểu đồ 3.2: Tình hình đấu thầu các cơng trình .......................................... 53
Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ tiết kiệm do đấu thầu..................................................... 56


x
Biểu đồ 3.4: Số lượng dự án kéo dài tiến độ ............................................... 60
Biểu đồ 3.5: trình độ chun mơn cán bộ ................................................... 93
Biểu đồ 3.6: Đầu tư mới, sửa chữa, bảo dưỡng máy móc trang thiết bị kiểm
tra chất lượng xây dựng.......................................................... 96


1
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, kinh tế của tỉnh Thái Nguyên nói chung và kinh
tế của thành phố Thái Ngun nói riêng đã ln đạt mức tăng trưởng kinh tế
cao góp phần nâng cao đời sống tinh thần và vật chất cho người dân… Đây là
một phần đóng góp rất lớn trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản bằng
nguồn vốn Ngân sách Nhà nước vì đã tạo ra cơ sở vật chất hiện đại: Trường
học, đường giao thơng, các cơng trình cơng cộng… nên đã thu hút được

nguồn vốn trong và ngoài nước ngày càng nhiều.
Trên địa bàn thành phố Thái Nguyên nhiều cơng trình xây dựng cơ bản
được triển khai và đưa vào xây dựng, năm 2019: 10 cơng trình giao thơng
được đầu tư mới và sửa chữa, 15 cơng trình giáo dục, 8 cơng trình văn hóa thể
thao, 15 nhà làm việc… Điều này đã góp phần cải thiện rất nhiều cơ sở vật
chất trên địa bàn thành phố và thành phố hướng đến năm 2025 trở thành thành
phố thông minh và hiện đại.
Các cơng trình xây dựng cơ bản đã và đang dần dần phát huy được vai
trò và mục tiêu. Đây là một phần đóng góp rất lớn của quá trình quản lý hoạt
động đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa
bàn thành phố trong bối cảnh nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước trên địa bàn
thành phố đang cịn nhiều khó khăn: Năm 2017 là 2.474 tỷ đồng, năm 2018 là
3.008 tỷ đồng và năm 2019 là 2.510 tỷ đồng. Thêm vào đó, hoạt động chuẩn
bị đã kiểm tra chặt chẽ tính khả thi của các dự án, cơng tác giải phóng mặt
bằng đã được giải quyết khéo léo với số tiền đền bù 1101 tỷ đồng năm 2017,
năm 2018 là 1643 tỷ đồng và năm 2019 là 1353 tỷ đồng… đã có sự đồng
thuận cao của người dân trong việc chấp hành chủ trương chính sách của nhà
nước. Với việc chuẩn bị ngày càng kỹ, hoạt động đầu tư đã và đang thực hiện
tốt với số lượng dự án bàn giao đúng hạn ngày càng tăng, năm 2017 là 68%,


2
năm 2018 là 70% và năm 2019 là 72 %. Các cơng trình đưa vào vận hành đạt
cơng suất thiết kế cũng ngày càng cao năm 2017 là 70% , năm 2019 là 73%.
Bên cạnh những thành tích đạt được trong hoạt động quản lý đầu tư xây dựng
cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Thái
Ngun thì nó cũng bộc lộ một số những nhược điểm cần phải có biện pháp
khắc phục ngay như tỷ lệ hồ sơ khả thi của dự án không đạt cao, năm 2018 là
69%, năm 2019 là 67%. Bên cạnh đó, nhiều cơng trình thực hiện chậm tiến
độ, ảnh hưởng đến chất lượng và thời gian đưa vào khai thác, số dự án tăng

vốn đầu tư cũn nhiều: năm 2019 có 29 dự án với số vốn tăng là 28,6 tỷ
đồng…. Đứng trước thực trạng đó, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý đầu tư
xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên” để làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Với những phân tích thực trạng hoạt động quản lý đầu tư xây dựng cơ
bản bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn thành phố Thái Nguyên nhằm: Nâng
cao chất lượng các cơng trình xây dựng cơ bản, đảm bảo nguồn vốn ngân sách
nhà nước thực hiện đúng mục tiêu đề ra và giảm thất thốt lãng phí.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư xây dựng cơ
bản bằng nguồn vốn NSNN.
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
bằng nguồn NSNN trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đầu tư xây dựng
cơ bản bằng nguồn NSNN trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng cơ
bản bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên trong thời gian tới.


3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
* Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại địa bàn thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập và xử lý từ năm 2017

đến 2019. Số liệu sơ cấp được thu thập trong quá trình điều tra khảo sát các
đối tượng liên quan đến tình hình quản lý đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn
thành phố trong khoảng thời gian từ tháng 4 đến tháng 5 năm 2020.
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu tập trung xem xét và đánh giá công tác
quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên.
4. Những đóng góp của luận văn
Đóng góp về lý luận: Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý
đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước. Dựa trên
những lý luận đó, tác giả xem xét và đánh giá thực trạng quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN. Từ đó thấy được những ưu và nhược
điểm của quá trình quản lý. Đây là cơ sở để đưa ra các giải pháp nhằm tăng
cường hoạt động quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trên
địa bàn thành phố Thái Nguyên.
Về thực tiễn: Luận văn đã đưa ra giải pháp tăng cường hoạt động quản lý
đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn thành phố Thái
nguyên: Đây là có thể là tài liệu giúp các nhà quản lý như: Phòng xây dựng cơ
sở hạ tầng, phịng Tài chính… có những thay đổi giúp tăng cường quản lý.
Thêm vào đó, luận văn cũng là tài liệu giúp các bạn học viên, sinh viên làm
tài liệu tham khảo khi nghiên cứu về quản lý hoạt động đầu tư xây dựng cơ
bản bằng nguồn vốn NSNN.


4
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo luận văn
gồm 04 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
bằng nguồn vốn NSNN
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu

Chương 3: Thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
NSNN trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng
nguồn vốn NSNN trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên


5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NSNN
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
NSNN
1.1.1. Khái niệm và vai trò về đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư là quá trình sử dụng phối hợp các nguồn lực trong một khoảng
thời gian xác định nhằm đạt được kết quả hoặc một tập hợp các mục tiêu xác
định trong điều kiện KTXH nhất định. Theo nghĩa rộng, trên điểm vĩ mô, các
tác giả (Sharpe và Alexander, 1999) cho rằng: Đầu tư có nghĩa là sự hi sinh
giá trị chắc chắn ở hiện tại để đạt được giá trị (có thể khơng chắc chắn) ở
tương lại. Giá trị ở hiện tại có thể hiểu là tiêu dùng, còn giá trị tương lai lại
được hiểu là năng lực sản xuất có thể làm gia tăng sản lượng quốc gia. Điều
này áp dụng trong khía cạnh xây dựng thì: đầu tư xây dựng là quá trình bỏ
vốn nhằm tạo ra các tài sản vật chất dưới dạng các cơng trình xây dựng.
Theo Từ Quang Phương (2012) đưa ra khái niệm đầu tư như sau: Đầu tư
là sự bỏ ra hay là sự hy sinh nguồn lực ở hiện tại (tiền, của cải, con người, trí
tuệ, bí quyết cơng nghệ…) để tiến hành một hoạt động nào đó ở hiện tại nhằm
đạt được kết quả lớn hơn trong tương lai.
Nền kinh tế cần có những cơ sở vật chất cơ bản để có thể phát triển kinh
tế như hệ thống đường, hệ thống trường học, công nghệ thông tin… khi cơ sở
vật chất này hiện đại sẽ giúp kích thích, phát triển kinh tế.
Theo Nguyễn Phương Liên (2014) đưa ra khái niệm đầu tư cơ bản như

sau: đầu tư cơ bản là hoạt động đầu tư để tạo ra các tài sản cố định và hoạt
động trong các lĩnh vực khác nhau.
Đối với đầu tư xây dựng cơ bản trong nên kinh tế quốc dân là một bộ
phận của đầu tư phát triển, là toàn bộ những chi phí để đạt được mục đích đầu


6
tư, bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt
máy móc thiết bị và các chi phí và các chi phí khác được ghi trong tổng dự
tốn. Đây là q trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản
nhằm tài sản xuất giản đơn và tài sản xuất mở rộng các tài sản cố định trong
nền kinh tế. Đầu tư xây dựng cơ bản là tiền đề quan trọng trong quá trình phát
triển kinh tế xã hội của tồn bộ nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản
xuất kinh doanh nói riêng. Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động chủ yếu tạo
ra tài sản cố định. Đầu tư xây dựng cơ bản được thơng qua nhiều hình thức
như xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa hay khơi phục tài sản cố
định cho nền kinh tế.
Theo Nguyễn Thị Bình (2012): Đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận
của hoạt động đầu tư nói chung, đó là việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động
đầu tư xây dựng cơ bản nhằm tài sản xuất giản đơn và tài sản xuất mở rộng
các tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân thơng qua các hình thức xây
dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa các tài sản cố định.
1.1.1.2. Vai trò đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư xây dựng cơ bản có vai trị rất lớn đối với nền kinh tế quốc dân
nói chung cũng như từng đơn vị sản xuất kinh doanh nói riêng. Trong nền
kinh tế quốc dân, đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến sự tăng trưởng và phát
triển kinh tế, tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, tác động đến sự
phát triển khoa học công nghệ của đất nước, đến sự ổn định kinh tế, tạo công
ăn việc làm cho người lao động. Điều đó được thể hiện cụ thể như sau:
Đầu tư xây dựng cơ bản tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế:

đầu tư xây dựng cơ bản là tiền đề cho việc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
cho các cơ sở sản xuất kinh doanh và dịch vụ, nâng cao năng lực sản xuất cho
từng ngành và toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đầu từ xây dựng cơ bản tác động
đến sự phát triển khoa học công nghệ của đất nước.
Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến sự ổn định cơng ăn việc làm, nâng
cao trình độ đội ngũ lao động. Quá trình thực hiện đầu tư và đưa vào sử dụng


7
thu hút khá lớn lao động. Nhiều dự án đã tạo điều kiện nâng cao tay nghề cho
người lao động, tích lũy, trau dồi kinh nghiệm quản lý.
Đầu tư xây dựng cơ bản đối với các doanh nghiệp: Đối với doanh
nghiệp, đầu tư xây dựng cơ bản là điều kiện quyết định sự tồn tại và phát triển
của các đơn vị sản xuất- kinh doanh và tăng khả năng cạnh tranh của các đơn
vị. Để đạt được mục tiêu phát triển sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần
đầu tư xây dựng, cải tạo sửa chữa, máy móc thiết bị, nâng cao tay nghề của
người lao động, tạo điều kiện chun mơn hóa, đa dạng hóa sản phẩm.
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng
nguồn NSNN
1.1.2.1. Khái niệm
Theo Nguyễn Văn Thập (2019): Đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước là quá trình Nhà nước bỏ vốn từ ngân sách để tiến
hành các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm tạo ra tài sản cố định, xây dựng cơ
sở vật chất kỹ thuật đảm bảo hoạt động và phát triển của nền kinh tế,
Theo Nghiêm Văn Dĩnh (2001) đưa ra khái niệm về quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN như sau: Quản lý hoạt động đầu tư và
xây dựng là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực của nhà
nước vào các quá trình, các quan hệ kinh tế - xã hội trong đầu tư và xây dựng
từ bước xác định dự án đầu tư để thực hiện đầu tư và cả quá trình đưa dự án
vào khai thác sử dụng để đạt mục tiêu đã định nhằm đảm bảo hướng ý chí và

hành động của các chủ thể kinh tế vào mục tiêu chung, kết hợp hài hòa lợi ích
của cá nhân, tập thể và lợi ích của nhà nước.
Từ những quan niệm trên có thể hiểu, quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh
bằng quyền lực Nhà nước vào các quá trình, các quan hệ kinh tế - xã hội trong
đầu tư xây dựng cơ bản nhằm đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu do Nhà
nước đặt ra.


8
1.1.2.2. Đặc điểm hoạt động quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
NSNN
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản là một phần của hoạt động quản lý đầu
tư phát triển. Do đó quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN
mang một số đặc điểm như sau:
Sử dụng hệ thống các chỉ tiêu để đánh giá hoạt động đầu tư: để đảm bảo
sử dụng vốn NSNN được hiệu quả nhà nước đề ra một loạt các quy định, các
định mức… Trong xây dựng thì cũng có rất nhiều tiêu chuẩn và tiêu chí, với
các cơng trình khác nhau thì áp dụng các tiêu chuẩn và tiêu chí khác nhau.
Dựa trên bộ tiêu chuẩn và tiêu chí này các cơ quan chức năng sẽ tiến hành
kiểm tra, xem xét và đánh giá việc thực hiện các tiêu chuẩn và tiêu này trong
quá trình đầu tư.
Hoạt động quản lý thường kéo dài: Quá trình đầu tư xây dựng cơ bản
thường kéo dài rất lâu: Từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện đầu
tư, vận hành kết quả đầu tư… các giai đoạn này có thể kéo dài vài năm, trong
một số trường hợp cịn kéo dài lâu hơn. Bên cạnh đó, cũng có những dự án
q trình vận hành kết quả đầu tư kéo dài hàng chục năm, hàng trăm năm…
Chính vậy, hoạt động quản lý thường kéo dài trong nhiều năm.
Hoạt động quản lý đầu tư có ảnh hưởng sâu rộng: Tính hiệu quả của hoạt
động đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước phụ thuộc

rất nhiều vào hoạt động quản lý này. Đối với các cơng trình XDCB bằng
nguồn vốn NSNN chủ yếu là các cơng trình cơng cộng, cơng trình giao
thơng… Điều này khơng chỉ nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
người dân mà nó cịn tạo được động lực thúc đẩy phát triển các thành phần
kinh tế khác như thành phần kinh tế tư nhân và thành phần kinh tế có vốn đầu
tư nước ngồi…
1.1.3.Nội dung quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước
là một trình tự có tổ chức thể hiện chức năng lãnh đạo, chỉ đạo của chủ đầu tư


9
và đội ngũ cán bộ quản lý đối với từng cơng việc cụ thể trong q trình thực
hiện đầu tư. Mỗi giai đoạn của quá trình đầu tư phải được cụ thể hóa cơng
việc của người quản lý , người thực hiện theo một logic nhất định. Nội dung
quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước được thể
hiện theo các giai đoạn của quá trình đầu tư như sau:
1.1.3.1. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trong giai
đoạn chuẩn bị đầu tư
+Chuẩn bị vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư XDCB
Quá trình chuẩn bị vốn đầu tư là rất quan trọng, nó quyết định rất nhiều
đến việc thực hiện các dự án đầu tư cũng như tiến độ thực hiện, chất lượng dự
án đầu tư. Việc chuẩn bị càng tốt sẽ đánh giá được những nguồn thu như nào,
số lượng bao nhiêu… từ đó có được số lượng vốn chính xác thì mới có thể
thực hiện được việc đầu tư đúng theo kế hoạch đề ra.
Bên cạnh đó cũng thơng qua việc chuẩn bị vốn này cũng xem xét đến
khả năng thu ngân sách nhà nước của địa phương từ đó xây dựng được
phương án thu đạt đúng theo chỉ tiêu đã đề ra, đảm được số vốn theo yêu cầu
để có thể tiến hành các hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.
+ Xem xét đánh giá về tính khả thi

Đối với mỗi dự án khác nhau thì có những mục tiêu khác nhau như: Đối
với dự án tư nhân thì mục tiêu là là lợi nhuận nhưng đối với các dự án sử
dụng ngân sách nhà nước thì mục tiêu là phát triển xã hội: Nguồn vốn Ngân
sách Nhà nước sẽ được sử dụng để xây dựng cơ sở hạ tầng, từ đó phát triển
kinh tế, cải thiện môi trường đầu tư, đây cũng là cơ sở để phát triển các thành
phần kinh tế khác.
Xem xét tính khả thi về tính pháp lý đó là xem xét và đánh giá dựa trên
các quy định pháp luật để thực hiện dự án. Đối với các dự án đầu tư XDCB
cần phải căn cứ vào chiến lược phát triển kinh tế địa phương, căn cứ vào các
quy định pháp luật… đề từ đó xem xét được tính khả thi về mặt pháp lý đối
với các dự án đầu tư XDCB.


10
Ngồi việc xem xét tính khả thi về mặt pháp lý cịn cần xem xét tính khả
thi về mặt kỹ thuật đó là: Khả năng thực hiện của dự án đòi hỏi kỹ thuật như
nào, mức độ kỹ thuật và khả năng thực hiện của chủ đầu tư và nhà thầu. Đây
là những căn cứ để xem tính khả năng thực hiện của các dự án cũng như
phương án thực hiện phù hợp với tình hình thực tế.
Bên cạnh các vấn đề về pháp lý về kỹ thuật thì cũng cần xem xét về
phương án tài chính của dự án. Đối với các dự án về cơ sở hạ tầng địa phương
sử dụng ngân sách nhà nước thì phải xem xét về số lượng vốn. NSNN cần
được sử dụng hợp lý, phù hợp với mục tiêu đề ra. Do đó, phương án tài chính
của dự án cũng phải phù hợp, đảm bảo vừa thực hiện được đúng mục tiêu vừa
đảm bảo khả năng tài chính thực hiện dự án.
+ Tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư XDCB bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước
Lập dự án là một trong những khâu rất quan trọng để có thể thực hiện dự
án đầu tư. Đối với việc lập dự án cần dự trên những căn cứ pháp lý vững
chắc, phương án kỹ thuật phù hợp, tiến độ phân bổ đúng mục tiêu… ngồi ra

việc dự tốn kinh phí cũng cần được thực hiện một cách nghiêm túc và cẩn
thận. Trong quá trình lập dự án cần tìm hiểu các phương án có thể xảy ra để
từ đó đưa ra được các biện pháp phòng tránh rủi ro, cũng như phương án khi
có những trường hợp phát sinh.
Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư XDCB là khâu quan trọng nhất trong
các giai đoạn chuẩn bị của một dự án đầu tư XDCB, đặc biệt là các dự án đầu
tư XDCB sử dụng vốn NSNN. Các dự án XDCB thường là các dự án đầu tư
dài, vốn đầu tư lớn và rủi ro cao. Do vậy, việc lập dự án chi tiết, đầy đủ sẽ
góp phần giảm thiểu rủi ro cho các nhà đầu tư, cho đơn vị thi công cũng như
cho các cơ quan quản lý. Dự án XDCB nói chung và dự án đầu tư XDCB
bằng vốn NSNN là tập hợp đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng và cải
tạo cơ sở vật chất nhằm đạt được mục tiêu phát triển kinh tế xã hội nhất định.


11
Một dự án đầu tư XDCB thường bao gồm những nội dung chủ yếu như: Xác
định sự cần thiết phải đầu tư, xác định chủ đầu tư, lựa chọn hình thức đầu tư
và hình thức quản lý dự án, đề xuất các phương án lựa chọn địa điểm đầu tư,
phương án giải phóng mặt bằng và tái định cư, phương án thiết kế kiến trúc…
+ Giải phóng mặt bằng
Giải phóng mặt bằng là công đoạn rất quan trọng trong quá trình thực
hiện đầu tư xây dựng cơ bản. Quá trình giải phóng được thuận lợi sẽ giúp việc
xây dựng đạt được mục về tiến độ đã đề ra và ngược lại. Hiện nay hoạt động
giải phóng mặt bằng đã xảy ra nhiều vấn đề tồn tại như phương án thực hiện,
thực hiện đền bù…. Đã có nhiều trường hợp giá thị trường cao hơn rất nhiều
so với giá đền bù dẫn đến người dân không đồng thuận với các quyết định
giải phóng mặt bằng. Thêm vào đó, có nhiều mặt bằng sau khi thực hiện các
cơng trình dẫn đến giá bất động sản được nâng lên nên nhiều người dân
không muốn bị thu hồi đất. Thêm vào đó, cũng có nhiều trường hợp người
dân bị thu hồi đất thì việc chuyển đổi cơng việc gặp nhiều khó khăn…. Chính

vì vậy để làm được điều này cần có sự vào cuộc của nhiều bộ phận chức năng
để tuyên truyền để người dân hiểu và làm theo chủ trương, chính sách của nhà
nước đưa ra.
1.1.3.2. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trong giai
đoạn thực hiện đầu tư
+ Lựa chọn nhà thầu
Lựa chọn nhà thầu là rất quan trọng trong q trình thực hiện các cơng
trình đầu tư xây dựng cơ bản: Liên quan rất nhiều đến chất lượng cũng như
tiến độ thực hiện. Các nhà thầu có đủ năng lực thi cơng sẽ giúp q trình thi
cơng thuận lợi: Có nhiều kinh nghiệm nên khơng bị lúng túng trước các vấn
đề phát sinh cũng như có trình độ chun mơn trong những cơng việc đặc thù
hay có khả năng thực hiện cơng trình khi có những biến động. Thêm vào đó,
lựa chọn nhà thầu sẽ tìm được các nhà thầu uy tín có đủ được các yêu cầu mà
nhà đầu tư đưa ra.


12
Việc đấu thầu giúp cho việc cạnh tranh được lành mạnh hơn, chủ đầu tư
có thêm nhiều cơ hội lựa chọn, giá trúng thầu cũng được cạnh tranh. Chính
điều này, đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước càng phải thực
hiện hoạt động này nghiêm túc giúp tiết kiệm nguồn sách nhà nước, nâng cao
chất lượng cơng trình cũng như hạn chế được các tiêu cực, cũng như lợi ích
nhóm có thể xảy ra.
+ Quản lý thi công dự án đầu tư xây dựng cơ bản
Quản lý thi công là hoạt động được thực hiện ngay từ khi lựa chọn nhà
thầu thi công xây lắp, ký hợp đồng thi công xây lắp và quản lý các vấn đề cơ
bản liên quan đến thi công xây lắp.
Quản lý về công tác đấu thầu bao gồm việc ban hành, phổ biến, hướng
dẫn và tổ chức thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật và chính sách về
đấu thầu: Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức làm công tác đấu thầu, kiểm

tra thanh tra và xử lý các vi phạm pháp luật liên quan đến đấu thầu. Trong hoạt
động đấu thầu các dự án sử dụng vốn NSNN, các chủ thể liên quan đến quá
trình lựa chọn nhà thầu bao gồm: Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, bên mời
thầu, nhà thầu và các cơ quan có liên quan. Người quyết định đầu tư có trách
nhiệm phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Phê duyệt hoặc ủy quyền phê
duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu: Quyết định xử lý tình huống
trong đấu thầu, giải quyết kiến nghị và xử lý vi phạm trong đấu thầu.
Quản lý về tiến độ thi công xây dựng: Khi hợp đồng xây dựng đã được
ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu, công tác quản lý tiến độ thi công xây dựng
là một quá trình hết sức quan trọng, địi hỏi thanh tra, giám sát liên tục và chặt
chẽ, đảm bảo tiến độ và hiệu quả dự án.
+ Quản lý việc bố trí kế hoạch huy động và sử dụng vốn của dự án
Nguồn ngân sách nhà nước là có hạn mà phải thực hiện rất nhiều các
mục tiêu khác nhau trong đó xây dựng cơ bản chỉ là một trong những mục
tiêu đó. Do vậy, để thực hiện được tốt đảm bảo về tiến độ, thời gian, kỹ thuật,
tài chính… thì trước hết cần có kế hoạch huy động vốn và sử dụng phù hợp.


13
Hiện nay, việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có quy mơ
ngày càng lớn, nguồn lực huy động ngày càng nhiều. Ngoài nguồn ngân sách
của địa phương thì cũng cần có được nguồn ngân sách trung ương đối ứng
nhất là các vùng sâu vùng xa, nơi mà hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản vẫn
chủ yếu dựa vào nguồn ngân sách trung ương.
Nguồn vốn đầu tư lớn, nếu khơng có kế hoạch huy động vốn và sử
dụng vốn rõ ràng và cụ thể để huy động vốn tốt tránh tình trạng vốn nằm khê
đọng, gây thất thốt lãng phí, cũng như phân bổ vốn khơng đồng đều dẫn
đến tình trạng thiếu vốn, hoạt động đầu tư kéo dài dẫn đến ảnh hưởng tiến
độ cũng như chất lượng các cơng trình thi cơng. Vì vậy, cần phải quản lý tốt
quá trình huy động và sử dụng tài chính cho dự án nói chung và dự án sử

dụng NSNN nói riêng.
1.1.3.3. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trong giai
đoạn sau đầu tư
+ Quản lý nghiệm thu dự án đầu tư xây dựng cơ bản
Nghiệm thu dự án là hoạt động rất quan trọng, chất lượng cơng trình,
tiến độ cơng trình cũng như hiệu quả của việc sử dụng ngân sách nhà nước
phụ thuộc rất nhiều quá trình nghiệm thu các dự án đầu tư. Đây là căn cứ để
đảm bảo sự an tồn và chất lượng của cơng trình mà nhà thầu đã thực hiện với
chủ đầu tư theo đúng hợp đồng xây dựng và tuân thủ các quy trình xây dựng
đúng pháp luật.
Quá trình nghiệm thu được thực hiện bởi cơ quan chức năng có thẩm
quyền dựa vào bản vẽ và các số đo chất lượng cơng trình đã được thi cơng từ
đó có các quyết định cơng trình có đủ chất lượng, kỹ thuật để đưa vào sử dụng
hay khơng.
Trong q trình nghiệm thu các cơng trình, cán bộ quản lý khi phát hiện
ra lỗi thì những bộ phận kém chất lượng do lỗi của nhà thầu thì phải khắc
phục hậu quả và chịu mọi chi phí kể cả chi phí điểm định. Trong trường hợp


×