Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng Thủy Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.72 KB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập :

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỦY SƠN

Hà Nội - 2020

HÀ NỘI – 201..


MỤC LỤC

DANH MỤC VIẾT TẮT....................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................v
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
THỦY SƠN..........................................................................................................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty.......................................1
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh............................................................................2
1.1.3. Q trình hình thành và phát triển...........................................................2
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH đầu tư xây dựng
Thủy Sơn..............................................................................................................3
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH đầu tư xây dựng Thủy
Sơn ......................................................................................................................3
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH đầu tư xây
dựng Thủy Sơn qua 2 năm 2018 – 2019..............................................................4
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH BCTC TẠI


CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG...........................................7
2.1. Đặc điểm về tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ Phần Thương Mại
Di Động.................................................................................................................7
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn.............................................................................7
2.1.1. Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty TNHH đầu tư xây dựng Thủy
Sơn

..................................................................................................................8

2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế tốn...........................................................9
2.2. Tổ chức cơng tác phân tích kinh tế.........................................................13
2.2.1 Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích kinh
tế..........................................................................................................................13
2.2.2 Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích..........................13
2.2.3 Tổ chức cơng bố báo cáo phân tích..........................................................18
1


CHƯƠNG 3 : ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾT TỐN, PHÂN
TÍCH BCTC CỦA CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỦY SƠN.19
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của đơn vị...................................19
3.1.1. Ưu điểm :..................................................................................................19
3.1.2. Hạn chế.....................................................................................................20
3.2. Đánh giá khái qt về cơng tác phân tích kinh tế của công ty TNHH
đầu tư xây dựng Thủy Sơn...............................................................................20
3.2.1. Ưu điểm :..................................................................................................20
3.2.2. Hạn chế :...................................................................................................21
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP........22
KẾT LUẬN........................................................................................................23
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................24

PHỤ LỤC...........................................................................................................25

2


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Từ viết tắt
NN
TNHH
TSCĐ
BHXH
GTGT
TK
QLDA

BCTC
VKD
VCSH
DTBH&CCDV
KQHĐKD
BTC
DN

Diễn giải
Nhà nước
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Bảo hiểm xã hội
Giá trị gia tăng
Tài khoản
Quản lý dự án
Báo cáo tài chính
Vốn kinh doanh
Vốn chủ sở hữu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bộ tài chính
Doanh nghiệp

3


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị............................................4

Bảng 1.1. Bảng khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 2 năm
2018 – 2019...........................................................................................................5
Sơ đồ 2.1 : Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH đầu tư xây dựng Thủy Sơn
...............................................................................................................................7
Sơ đồ 2.2 : Trình tự ghi sổ kế tốn theo Hình thức Nhật ký chung.....................12
Bảng 2.1 : Phân tích một số chỉ tiêu kinh tế của Cơng ty TNHH đầu tư xây dựng
Thủy Sơn năm 2018 - 2019.................................................................................16

4


LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh đất nước đang chuyển mình trên cịn đường cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa với nhu cầu cơ sở hạ tầng, đơ thị hóa ngày càng cao, ngành xây dựng ln
khơng ngừng phấn đấu để góp phần phát triển nền kinh tế đất nước. Xây dựng là một
ngành sản xuất độc lập có chức năng tái sản xuất tài sản cố định cho tất cả các ngành
trong nền kinh tế quốc dân. Nó góp phần tăng sức mạnh kinh tế, đẩy mạnh tiềm lực
quốc phòng, là tiềm lực vật chất kỹ thuật . Trong sản xuất kinh doanh với mục đích
cuối cùng là tìm kiếm lợi nhuận và con đường chủ yếu để tăng lợi nhuận của các
doanh nghiệp xây dựng là phải tìm mọi biện pháp nâng cao chất lượng cơng trình, đảm
bảo tiến độ thi cơng, hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựng.
Để thực hiện được điều đó, vấn đề đầu tiên cần phải hạch toán đầy đủ, rõ ràng,
chính xác vật liệu trong q trình sản xuất vật chất. Là một sinh viên chuyên ngành kế
toán tại trường Đại học Thương Mại em được trang bị kiến thức về kế toán doanh
nghiệp, việc học tập, nghiên cứu về hạch tốn kế tốn có vai trị quan trọng không thể
thiếu. Thực tập tại Công ty là một cơ hội lớn cho em tiếp cận, vận dụng, củng cố
những kiến thức đã được trang bị trong nhà trường vào thực tế. Sau 4 tuần thực tập và
được sự giúp đỡ tận tình của tập thể cán bộ nhân viên kế tốn của Cơng ty TNHH đầu
tư xây dựng Thủy Sơn, em đã tìm hiểu và thu thập thơng tin về cơng ty cũng như các
nghiệp vụ kế tốn mà cơng ty đang áp dụng. Từ đó em viết “Báo cáo thực tập tổng

hợp” để tập hợp với những thông tin này. Do thời gian thực tập chưa nhiều và lần đầu
tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu cơng việc thực tế và hạn chế về nhận thức nên không
thể tránh khỏi những thiếu sót trong q trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về Cơng
ty TNHH đầu tư xây dựng Thủy Sơn nên rất mong được sự đóng góp của các thầy cơ
giáo!
Báo cáo thực tập của em gồm 4 phần :
Phần I: Tổng quan về Công Ty TNHH đầu tư xây dựng Thủy Sơn
Phần II: Tổ chức cơng tác kế tốn, phân tích kinh tế tại Cơng Ty Công Ty TNHH
đầu tư xây dựng Thủy Sơn
Phần III: Đánh giá khái qt cơng tác kế tốn, phân tích kinh tế Công Ty TNHH
đầu tư xây dựng Thủy Sơn

5


Phần IV: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn cán bộ nhân viên của Công ty TNHH đầu tư xây dựng
Thủy Sơn đặc biệt là các anh chị phịng kế tốn tài chính của công ty đã tạo điều kiện
và giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại đây
Em xin chân thành cảm ơn thầy cơ đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để em có thể
hồnh thành bản báo cáo này.

6


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
THỦY SƠN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
- Tên công ty viết bằng tiếng Việt : Công ty TNHH đầu tư xây dựng Thủy Sơn
- Tên giao dịch tiếng anh : Thuy Son Company limited

- Tên công ty viết tắt : THUY SON CO.,LTD
- Địa chỉ trụ sở chính : Phố Lẻ, xã Phúc Khánh, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình
- Số điện thoại : 02273861299
- Người đại diện : Hà Khắc
- Mã số thuế : 1000350165
- Loại hình doanh nghiệp : Cơng ty trách nhiệm hữu hạn ngoài NN
- Vốn điều lệ : 1.200.000.000 đồng
Công ty TNHH đầu tư xây dựng Thủy Sơn được thành lập theo giấy chứng nhận
kinh doanh do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thái Bình cấp ngày 05/11/2004 và đăng ký
thay đổi lần thứ 2 ngày 21/3/2007. Lúc mới thành lập cơng ty cịn có nhiều khó khăn
về vốn, tuy nhiên nhờ sự nỗ lực của bản thân Giám đốc ln tìm cách chuyển hướng
kinh doanh, cơng ty đã đặt được những thành công nhất định.
I.1.1. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
- Chức năng của công ty :
+ Tổ chức sản xuất và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký với cơ quan chức
năng của nhà nước.
+ Tìm kiếm, đấu thấu và ký kết các hợp đồng kinh tế
+ Thiết kế, khảo sát san lấp mặt bằng, nhận thầu xây dựng các cơng trình trường
học, hội trường, nhà chức năng, cầu đường,...
- Nhiệm vụ của công ty :
+ Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty với
phương châm năm sau cao hơn năm trước. Làm tốt nghĩa vụ với Nhà nước về việc nộp
đầy đủ các khoản tiền cho ngân sách Nhà nước dưới hình thức thuế thu nhập doanh
nghiệp.
+ Thực hiện tốt chính sách cán bộ, tiền lương, làm tốt công tác quản lý lao động,
đảm bảo công bằng trong thu nhập, bồi dưỡng để không ngừng nâng cao nghiệp vụ,
tay nghề cho các cán bộ công nhân viên của Công ty.

1



+ Thực hiện tốt những cam kết trong hợp đồng kinh tế với đơn vị nhằm đảm bảo
đúng tiến độ sản xuất. Quan hệ tốt với khách hàng, tạo uy tín với khách hàng.
+ Khơng ngừng cải thiện về chất lượng cơng trình, đầu tư về cơng nghệ, con
người, thiết bị nhằm cung cấp sản phẩm vượt yêu cầu của khách hàng
I.1.2. Ngành nghề kinh doanh
Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên công ty được phép kinh doanh các lĩnh vực sau :
- Xây dựng các cơng trình dân dụng
- Xây dựng các cơng trình giao thơng
- Xây dựng cá cơng trình thủy lợi và cơng nghiệp
- San lấp mặt bằng
- Bán buôn thức ăn và nguyên liệu làm thức ăn gia súc
- Sản xuất thức ăn gia súc
- Trang trí nội thất
- Bán bn gạo
- Bán bn thóc, ngô và các loại ngũ cốc khác
- Bán buôn thực phẩm
- ...
I.1.3. Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty TNHH đầu tư xây dựng Thủy Sơn được thành lập và hoạt động ngày 18
tháng 2 năm 2005, cùng với sự phát triển cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa Công ty
không ngừng cố gắng vươn lên theo kịp với nhịp sống của thời đại. Từ khi thành lập
đến nay, doanh số của Công ty liên tục tăng.
Năm 2005 đến năm 2010 công ty bắt đầu kinh doanh với các cơng trình xây dựng
nhỏ kiêm thêm nghành bn bán gạo, thực phẩm, thức ăn chăn nuôi gia súc.
Năm 2010, nhận thấy được sự quan trọng của ngành xây dựng, công ty tập trung
từng bước phát triển ngành cơng trình xây dựng cả về chiều sâu lẫn chiều rộng. Ngày
nay Công ty TNHH đầu tư xây dựng Thủy Sơn đã trở thành công ty mạnh về xây
dựng, hiện Công ty đang nhận nhiều gói thấu thi cơng với giá trị lớn, lực lượng cơng

nhân viên có thể đảm đương xây dựng cơng trình quy mơ lớn.

2


I.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH đầu tư xây dựng
Thủy Sơn
Công ty đã tiếp cận thành công với các công nghệ hiện đại phục vụ cho việc mở
rộng quy mơ của mình. Thơng qua hoạt động sản xuất kinh doanh đấu thầu xây dựng
các công trình, Cơng ty khai thác một cách có hiệu quả nguồn vốn vật tư, tài nguyên,
nhân lực của đất nước để giữ vững và nâng cao hơn nữa uy tín và vị thế cạnh tranh của
Công ty trên thị trường xây dựng, đảm bảo cuộc sống cho toàn thế cán bộ công nhân
viên trong Công ty.
Tổ chức sản xuất trong Cơng ty phần lớn là các phương thức khốn gọn các cơng
trình, các hạng mục cơng trình đến các đội. Cơng ty đã tiếp nhận các cơng trình cầu
đường, sơng kè, trụ sở, nhà chức năng, trường học,... và tiếp cận thành công với công
nghệ hiện đại phục vụ cho công tác xây dựng. Hiện tại Công ty không ngừng lớn
mạnh.
I.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty TNHH đầu tư xây dựng Thủy Sơn
Bộ máy của Công ty được tổ chức theo mơ hình trực tuyến – chức năng. Giữa ban
lãnh đạo và các bộ phận phòng ban trong Cơng ty có mối quan hệ chức năng, hỗ trợ
lẫn nhau. Tổ chức bộ máy công ty bao gồm :
Giám đốc : là người có trách nhiệm cao nhất của Công ty trước pháp luật về mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh, có cơ cấu tổ chức, cơ cấu tài chính của đơn vị theo luật
Cơng ty TNHH 2 thành viên trở lên.
Phó giám đốc : có chức năng nhiệm vụ cung cấp thông tin trợ giúp quản lý tình
hình cơng ty cho giám đốc giúp ban lãnh đạo đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn,
kịp thời.
Phòng tài chính – kế tốn : Tham mưu cho Giám đốc quản lý về mặt tài chính, kế
tốn, tín dụng của Công ty, lập kế hoạch khai thác và chu chuyển vốn, đáp ứng yêu cầu

kinh doanh của đơn vị. Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế, báo cáo thu chi định kỳ
nhằm giúp Giám đốc điều hành vốn hiệu quả theo quy định của pháp luật.Kiểm tra,
giám sát và đôn đốc các đơn vị trong Công ty thực hiện các quy định của ngành, pháp
quy của Nhà nước trong cơng tác quản lý tài chính, kế tốn.
Phịng hành chính - nhân sự : quản lý về mặt nhân sự, có trách nhiệm đào tạo,
tuyển dụng nhân sự theo u cầu cơng việc cho các phịng ban, tổ, đơi thi công của
Công ty. Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích - kích thích
người lao động làm việc, thực hiện các chế độ cho người lao động. Ngiên cứu, soạn

3


thảo và trình duyệt các quy định áp dụng trong công ty, xây dựng cơ cấu tổ chức của
công ty – các bộ phận và tổ chức thực hiện
Phòng kế hoạch : Lập kế hoạch các nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, dụng cụ.
Thực hiện các cơng việc nhập xuất hàng hóa ngun vật liệu phục vụ thi cơng cơng
trình. Quản lý và lưu giữ các tài liệu có liên quan đến hoạt động kinh doanh của Cơng
ty.
Phịng kỹ thuật : Giúp Giám đốc lập phương án tổ chức thi cơng, phối hợp với
phịng kế hoạch chuẩn bị và kiểm tra vật tư, thiết bị trước khi thi công. Tổ chức chỉ
huy, giám sát, kiểm tra tiến độ, kỹ thuật thi cơng, được quyền đình chỉ thi cơng khi
thấy chất lượng cơng trình khơng đảm bảo.
Đội thi cơng : Thực hiện thi cơng các cơng trình xây dựng cũng như hạng mục cơng
trình thuộc các dự án đã trúng thầu, đồng thời tiến hành nghiệm thu khối lượng đã hồn
thành. Trực tiếp thi cơng cơng trình dưới sự chỉ đạo, giám sát của phụ trách thi công.
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị

GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH

PHĨ GIÁM ĐỐC


PHỊNG KẾ
TỐN TÀI
CHÍNH

PHỊNG
HÀNH CHÍNH
NHÂN SỰ

PHỊNG KẾ
HOẠCH

PHỊNG
KỸ THUẬT

ĐỘI THI
CƠNG

1.4 Khái qt về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH đầu tư xây
dựng Thủy Sơn qua 2 năm 2018 – 2019

4


Bảng 1.1. Bảng khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 2 năm 2018 – 2019
Đơn vị tính : VNĐ
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ

4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó : Chi phí lãi vay
8. Chi phí quản lý kinh doanh
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
( 9 = 5 + 6 - 7 - 8)
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác ( 12 = 10 - 11)
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
( 13 = 9 + 12)
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
( 15 = 13 - 14)

Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ (%)
6.414.140.516
4,55
6.414.140.516
4,55
5.748.692.616
4,14
165.537.900
5,95
1.109.986
54,38

65.050.141
16,46
65.050.141
16,46
66.903.875
10,95

Năm 2018

Năm 2019

141.108.247.634
141.108.247.634
138.826.345.741
2.781.811.893
2.041.230
395.238.171
395.238.171
611.241.358

147.522.388.150
147.522.388.150
144.575.038.357
2.947.349.793
3.151.216
460.288.312
460.288.312
678.145.233

1.777.373.594


1.812.067.464

34.693.870

1,95

-

-

-

-

1.777.373.594

1.812.067.464

34.693.870

1,95

355.474.719

362.413.493

6.938.774

1,95


1.421.898.875

1.449.653.971

27.755.096

1,95

( Nguồn : Báo cáo KQHĐKD năm 2018- 2019 của phịng Hành chính kế tốn công ty)


Nhận xét : Qua số liệu bảng 1.1 cho ta thấy Công ty đã thực hiện tốt công tác quản
lý hoạt động kinh doanh.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2018 so với năm 2019 tăng
27.755.096 đồng tương ứng tăng 1,95% tuy nhiên mức tăng này chưa cao. Các chỉ tiêu
khác năm 2018 so với năm 2019 cũng tăng lên, cụ thể:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng lên 6.414.140.516 đồng, tương ứng
tăng 4,55%, giá vốn hàng bán năm 2018 so với năm 2019 tăng 6.414.140.516 đồng
tương ứng tăng 4,14% làm cho lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng
lên 165.537.900 đồng, tương ứng tăng 5,95%. Điều này được đánh giá tốt, chứng tỏ
Cơng ty đã tiết kiệm được chi phí phát sinh trong quá trình mua nguyên vật liệu cũng
như thi cơng cơng trình.
Doanh thu hoạt động tài chính tăng lên 1.109.986 đồng tương ứng tăng 54,38%,
chi phí tài chính tăng lên 16,46%, chi phí quản lý kinh doanh tăng lên 10,59%, chi phí
tăng chậm hơn so với doanh thu nên làm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng
lên 34.693.870 đồng tương ứng tăng 1,95%. Đánh giá tốt.
Năm 2018, hoạt động của Công ty là hoạt động xây lắp đã chủ yếu đem lại lợi
nhuận cho Công ty, lợi nhuận từ các hoạt động khác phát sinh không thường xun
cũng đóng góp vào lợi nhuận kế tốn thuế TNDN của Công ty. Năm 2019, lợi nhuận

thuần từ hoạt động kinh doanh đã tăng gần 1,95% sơ với năm 2018. Điều này cho thấy
so với năm 2019 Công ty đã hoạt động hiệu quả hơn.


CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH BCTC TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG.
2.1. Đặc điểm về tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ Phần Thương Mại Di
Động.
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán là một trong những công việc quan trọng hàng đầu trong
công tác kế tốn, chất lượng cơng tác kế tốn phụ thuộc trực tiếp vào trình độ, khả
năng thành thạo, sự phân cơng, phân nhiệm hợp lý. Cơng tác kế tốn mà Cơng ty lựa
chọn là hình thức tổ chức kế tốn tập trung, tồn bộ cơng việc xử lý thơng tin trong
tồn Công ty được thực hiện thu thập, phân loại và chuyển chứng từ về phịng kế tốn
xử lý.
Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty được thể hiện qua sơ đồ sau :
Sơ đồ 2.1 : Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH đầu tư xây dựng Thủy Sơn

Kế toán trưởng

Kế toán vật tư, TSCĐ
KT vốn bằng tiền, KT thuếKế toán thanh toán Kế toán tiền lương

Thống kê - kế toán đội

Bộ máy kế toán của cơng ty nằm trong phịng kế tốn chịu sự chỉ đạo trực tiếp của
giám đốc. Hiện nay phịng kế tốn của cơng ty có 6 người :
- Kế tốn trưởng kiêm kế toán tổng hợp : là người đứng đầu phịng kế tốn trong
Cơng ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc về tồn bộ hoạt động của phịng kế tốn tài
chính của Cơng ty. Có trách nhiệm quản lý chung, kiểm sốt mọi hoạt động có liên



quan đến lĩnh vực tài chính kế tốn. Phải nắm được tồn bộ tình hình tài chính của
cơng ty để tham mưu cho giám đốc ra các quyết định về chính sách và kế hoạch tài
chính của Cơng ty. Chỉ đạo xây dựng hệ thống hạch tốn trong cơng ty, theo dõi các
khoản chi phí và đơn đốc thực hiện nghĩa vụ của đơn vị với nhà nước. Tổng hợp chi
phí, tính giá thành, và xác định kết quả kinh doanh
- Kế toán vật tư, TSCĐ: Theo dõi số hiện có, tình hình biến động của từng loại
vật tư,TSCĐ xác định chi phí vật liệu cho từng cơng trình cũng đồng thời theo dõi tình
hình thanh tốn cơng nợ với khách hàng.
- Kế tốn thanh tốn : Có nhiệm vụ kiểm tra tính chặt chẽ thu chi tiền mặt, tiền
gửi trên cơ sở các chứng từ hợp lý, hợp lệ, hợp pháp. Theo dõi công nợ phải thu, phải
trả. Lập các kế hoạch cũng như vạch ra các chiến lược về thanh tốn các khoản cơng
nợ với nhà cung cấp. Trực tiếp thanh tốn cơng trình, hàng mục cơng trình.
- Kế tốn tiền lương: Tiến hành tính lương và BHXH phải trả cho người lao
động, giao dịch với cơ quan bảo hiểm,làm các thủ tục bảo hiểm cho người lao động
đúng quy định của pháp luật, đồng thời ghi chép tổng hợp tiền lương trong doanh
nghiệp.
- Kế toán vốn bằng tiền, kế tốn thuế: Có nhiệm vụ mở sổ chi tiết theo dõi các
khoản thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, giao dịch với ngân hàng vay vốn tín dụng,
làm bảo lãnh ( bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng,
bảo lãnh bảo hành….),lập phiếu thu, phiếu chi. Theo dõi tính thuế đầu ra, đầu vào,
thuế khấu trừ; lập và nộp tờ khai thuế đúng theo quy định của pháp luật.
- Thống kê - Kế toán đội: Theo dõi, tập hợp tất cả các khoản chi phí trực tiếp phát
sinh, tổng hợp số liệu báo cáo về phịng tài chính - kế tốn của cơng ty
2.1.1. Chính sách kế tốn áp dụng tại Công ty TNHH đầu tư xây dựng Thủy Sơn
- Niên độ kế toán : bắt đầu từ 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 năm dương lịch
- Đơn vị tiền tệ : Việt Nam đồng
- Chế độ kế toán áp dụng : Cơng ty áp dụng Chế độ kế tốn doanh nghiệp Việt
Nam ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 Bộ Tài

chính. Từ ngày 01/01/2017, Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn doanh nghiệp theo Thơng
tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính.
- Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho : Cơng ty sử dụng phương pháp kê khai


thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho đây là phương pháp theo dõi liên tục, có hệ
thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư hàng hóa theo từng loại vào các tài khoản
phản ánh tồn kho tương ứng trên sổ kế tốn.
- Phương pháp tính thuế : Cơng ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ : theo phương pháp đường thẳng
- Hình thức kế tốn mà doanh nghiệp áp dụng : theo hình thức nhật ký chung,
mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều căn cứ vào chứng từ gốc để phản ánh kết quả ghi
chép và tổng hợp chi tiết theo hệ thống sổ và trình tự ghi sổ.
2.1.2. Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn.

 Tổ chức hạch tốn ban đầu :
Cơng ty căn cứ vào đặc điểm hoạt động mà lựa chọn loại chứng từ sử dụng trong
kế toán. Mẫu biểu chứng từ kế toán lao động tiền lương, hàng tồn kho, tiền, tài sản cố
định,... Cơng ty áp dụng Chế độ kế tốn doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo
Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 Bộ Tài chính. Từ ngày 01/01/2017,
Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn doanh nghiệp theo Thơng tư 133/2016/TT-BTC ngày
26/08/2016 của Bộ Tài Chính.
Ngồi ra tùy theo nội dung phần hành kế tốn các chứng từ Cơng ty sử dụng cho
phù hợp bao gồm cả hệ thông chứng từ bắt buộc và hệ thống chứng từ hướng dẫn
như : Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh tốn, Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho,
phiếu nhập kho, biên bản giao nhận TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ,
Biên bản kiểm kê TSCĐ, bảng kê mua hàng, bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền
lương, hợp đồng giao khốn, Hồ sơ thầu, hợp đồng kinh tế, Biên bản nghiệm thu,
thanh quyết tốn khi hồn thành,....
Việc tổ chức ln chuyển chứng từ là chuyển chứng từ từ các tổ thi công, các đơn

vị lên phịng kế tốn, phịng kế tốn hồn thiện và ghi sổ kế tốn, q trình này được
tính từ khâu đầu tiên là lập chứng từ ( tiếp nhận chứng từ ) cho đến khâu cuối cùng là
chuyển chứng từ và lưu trữ. Việc sử dụng các chứng từ là hồn tồn phù hợp với Cơng
ty, trình tự lập chứng từ và luân chuyển chứng từ có hệ thống khẳng định sự liên kết
giữa các phòng ban trong Cơng ty. Nó được thực hiện một cách đơn giản, gọn nhẹ
nhưng lại hợp lý nhằm thể hiện sự chặt chẽ trong cơng tác kế tốn.

Việc lập và sử

dụng chứng từ của Công ty tuân thủ theo đúng hướng dẫn ghi chép ban đầu của chế độ


kế tốn doanh nghiệp hiện hành.
Bên cạnh đó, do cơng trình thi cơng cách xa văn phịng kế tốn của Cơng ty vì vậy,
việc ln chuyển chứng từ cịn chậm dẫn tới việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành cơng trình cịn bị chậm

 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Hệ thống tài khoản kế toán: Doanh nghiệp áp dụng hệ thống tài khoản kế tốn theo
Thơng tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính. Các TK
đầu tư tài chính Cơng ty chưa sử dụng vì ở cơng ty chưa phát sinh các nghiệp vụ này.
Và Công ty vận dụng một cách linh hoạt các hệ thống tài khoản để hạch toán các
nghiệp vụ phát sinh, cụ thể như sau :
TK 111 : Tiền mặt
TK 112 : Tiền gửi Ngân hàng
TK 131 : Phải thu của khách hàng ( chi tiết từng cơng trình)
TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
TK 1388: Phải thu khác
TK 141 : Tạm ứng
TK 152 : Nguyên vật liệu

TK 154 : Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
....
TK 211 : Tài sản cố định
TK 214 : Hao mòn tài sản cố định
....
TK 331 : Phải trả cho người bán ( chi tiết từng nhà cung cấp)
TK 333 : Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
TK 334 : Phải trả người lao động
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
...
Ngoài ra dựa theo yêu cầu của quản lý, cơng ty cịn thiết kế chi tiết các tài khoản
theo đối tượng để tiện theo dõi, ví dụ một số tài khoản sau :
Tài khoản “ Phải thu của khách hàng” 131 chi tiết cho từng khách hàng


TK 131.Ban QLDA Đầu tư xây dựng huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình
TK 131.Ban QLDA Xây dựng kè Hồng Phong
TK 131.Ban QLDA nạo vét sông Bút Mực, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình
....
Tài khoản “ Phải trả người bán” 331 chi tiết từng khách hàng
TK 331. Cơng ty TNHH Tín Đạt
TK 331.Cơng ty TNHH Thương mại Vân Bình
TK 331.Cơng ty Cổ phần Vật liệu xây dựng Tiền Phong
.....
Vận dụng hệ thống TK kế tốn của Cơng ty phù hợp với chế độ kế toán hiện hành.
Hệ thống TK kế toán Công ty đang sử dụng phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất
kinh doanh, yêu cầu quản lý trình độ nhân viên kế toán thuận tiện cho việc ghi sổ kế
toán, kiểm tra đối chiếu.


 Một số các nghiệp vụ chủ yếu của công ty :
Ngày 25/08 cuối tháng q trình xây dựng trường học hồn thành, chi phí xây
dựng phải trả cho Công ty Cổ phần Vật tư xây dựng Tiền Phong là 66.000.000đ (trong
đó thuế GTGT 6.000.000đ), TSCĐ được bàn giao đưa vào sử dụng, giá quyết tốn
được duyệt bằng 95% chi phí thực tế, 5% vượt mức khơng tính vào ngun giá (do
doanh nghiệp chịu tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ). Tài sản này được hình thành từ
nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Ngày 25/08
Nợ TK 241: 60.000.000
Nợ TK 133: 6.000.000
Có TK 331: 66.000.000
Nợ TK 211: 361.950.000 = 381.000.000 x 95%
Nợ TK 632: 19.050.000 = 381.000.000 x 5%
Có TK 241: 381.000.
Nợ TK 441: 361.950.000
Có TK 411: 361.950.000


 Tổ chức hệ thống sổ kế toán:
Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán tổng hợp và sổ kế tốn chi tiết để xử lý
thơng tin từ các chứng từ kế toán nhằm phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính và
báo cáo quản trị cũng như phục vụ cho việc kiểm tra, kiểm sốt.Cơng ty đang áp dụng
hình thức kế tốn: Nhật ký chung.
Sơ đồ 2.2 : Trình tự ghi sổ kế tốn theo Hình thức Nhật ký chung

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI


SỔ KẾ TOÁN CHI
TIẾT

BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT

BẢNG CÂN ĐỐI
PHÁT SINH

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra để dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
khi ghi hết nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên
sổ Nhật ký chung để vào Sổ Cái theo các tài khoản kế tốn phù hợp. Cơng ty có mở sổ
kế tốn chi tiết nên đồng thời sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào


các sổ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp
chi tiết ( được lập từ sổ kế toán chi tiết ) dùng để lập Báo cáo tài chính.

 Tổ chức hệ thống BCTC:
Cơng ty áp dụng hệ thống BCTC theo chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban
hành theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC. Từ ngày 01/01/2017 công ty thực hiện áp

dụng hệ thống báo cáo tài chính theo Thơng tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016
của Bộ Tài chính, bao gồm các loại báo cáo sau:
Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B01 – DN

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B02 – DN

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Mẫu số B03 – DN

Thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B09 – DN

Bảng cân đối tài khoản

Mẫu số F01 – DNN

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty lập theo phương pháp trực tiếp.
Kỳ lập BCTC là theo năm, hạn nộp BCTC năm N là ngày 31/03/N+1.
2.2. Tổ chức cơng tác phân tích kinh tế
2.2.1 Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích kinh
tế
- Bộ phận thực hiện : Phân tích kinh tế là một cơng việc quan trọng, vì vậy tại
Cơng ty TNHH đầu tư xây dựng Thủy Sơn công tác phân tích kinh tế chưa có bộ phận
riêng biệt tiến hành mà thực hiện công tác này tại bộ phận kế tốn tài chính.

- Thời điểm tiến hành : Cơng tác phân tích kinh tế được tiến hành vào cuối năm và
theo yêu cầu của nhà quản lý Công ty.
- Nguồn dữ liệu phân tích : từ các báo cáo tài chính và việc phân tích này chủ yếu
dựa vào kinh nghiệm, tình hình thị trường để đưa ra phương hướng kinh doanh
2.2.2 Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích.

 Nội dung phân tích kinh tế
Phân tích kinh tế phải phù hợp với đối tượng nghiên cứu, nội dung chủ yếu của
phân tích kinh tế là:
Phân tích các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh như: doanh thu, giá vốn, chi phí kinh


doanh, lợi nhuận…
Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh được phân tích trong mối quan hệ với các chỉ tiêu về
điều kiện (yếu tố) của quá trình kinh doanh như: lao động, tiền vốn…

 Phương pháp phân tích
Để phân tích được các nội dung kinh tế trên ta dùng phương pháp so sánh và lập
biểu. Qua cơng tác phân tích này cho thấy việc kinh doanh của công ty năm nay so với
năm trước tăng hay giảm từ đó có những biện pháp khắc phục và đưa ra những dự án
kinh doanh mới.

 Các chỉ tiêu phân tích kinh tế
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh:
Phản ánh 1 đồng vốn kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này cho
thấy hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty, chỉ tiêu này càng lớn hiệu quả kinh
doanh càng cao.
Tỷ suất lợi nhuận trên VKD =
+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu:

Phản ánh 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này cho
thấy hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của công ty, chỉ tiêu này càng lớn hiệu quả kinh
doanh càng cao.
Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH =
Phân tích chỉ tiêu khả năng sinh lời :
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS) : phản ánh khả năng tạo ra lợi
nhuận của doanh thu thuần nó cho biết một đồng doanh thu thuần mang về bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế
ROS =
+ Khả năng sinh lời của tổng tài sản ( ROA) : Phản ánh 1 đồng tài sản bình quân
đầu tư vào kinh doanh mang về mấy đồng lợi nhuận sau thuế. Trị số của chỉ tiêu này
nếu tính ra càng lớn, khả năng tạo lợi nhuận càng cao
ROA =
+ Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) : Phản ánh 1 đồng vốn chủ sở hữu
bình quân sẽ mang về mấy đồng lợi nhuận sau thế. Trị số của chỉ tiêu này càng cao thì


sử dụng vốn càng có hiệu quả
ROE =
Chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận :
+ Tỉ suất lợi nhuận gộp: trong đó Lợi nhuận gộp bằng DTBH&CCDV trừ đi giá
cốn hàng bán. Tỷ suất lợi nhuận gộp cho biết rằng mối quan hệ giữa lợi nhuận ròng và
doanh thu.
Tỷ suất lợi nhuận gộp =
Phân tích chỉ tiêu về khả năng thanh toán
+ Hệ số khả năng thành toán nợ ngắn hạn: cho biết khả năng chi trả của công ty
đảm bảo thanh toán nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn =
+ Hệ số khả năng thanh toán nhanh : cho thấy khả năng chuyển đổi tài sản ngắn
hạn thành tiền để thanh toán các khoản nợ tới hạn của cơng ty.

Hệ số khả năng thanh tốn nhanh =
+ Hệ số khả năng thanh toán tổng quát : cho thấy khả năng thanh tốn tổng qt
của cơng ty, đồng thời phản anh khả năng thanh toán chung của cơng ty trong kỳ báo
cáo
Hệ số khả năng thanh tốn tổng quát =


Bảng 2.1 : Phân tích một số chỉ tiêu kinh tế của Công ty TNHH đầu tư xây dựng Thủy Sơn năm 2018 - 2019
Đơn vị tính : VNĐ
Chi tiêu

Năm 2018

Năm 2019

Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
Tổng VCSH
Tổng doanh thu
Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
ROA
ROE
ROS
Tỷ suất lợi nhuận trên VKD

Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH

43.599.220.612
34.997.832.779
8.601.387.833
141.108.247.634
2.781.811.893
1.777.373.594
1.421.898.875
0,0197
1,2458
1,1864
0,6979
0,0431
0,1802
0,0101
0,0431
0,2253

54.670.927.681
25.819.885.877
28.851.041.804
147.522.388.150
2.947.349.793
1.812.067.464
1.449.653.971
0,0200
2,1174
1,9815
1,2332

0,0369
0,0774
0,0098
0,0369
0,0968

So sánh
Chênh lệch
11.071.707.069
(9.177.946.902)
20.249.653.971
6.414.140.516
165.537.900
34.693.870
27.755.096
0,0003
0,8716
0,7950
0,5353
(0,0063)
(0,1028)
(0,0002)
(0,0063)
(0,1285)

Tỷ lệ (%)
25,39
(26,22)
235,42
4,55

5,95
1,95
1,95
1,34
69,97
67,01
76,69
(14,49)
(57,04)
(2,48)
(14,49)
(57,04)

( Nguồn : báo cáo KQHĐKD và bảng cân đối năm 2018-2019 của phòng Hành chính Kế tốn Cơng ty)


Nhận xét : Theo bảng phân tích số liệu trên ta thấy rõ được, mức sinh lời cũng như
khả năng thanh tốn của Cơng ty TNHH đầu tư xây dựng Thủy Sơn, cụ thể :
Tổng tài sản năm 2019 so với năm 2018 tăng 11.071.707.069 đồng tương ứng tăng
25,39%, bên cạnh đó Tổng nợ phải trả giảm 26,22%, các chỉ tiêu vốn, doanh thu và lợi
nhuận cũng đang tăng. Công ty đang ngày càng phát triển. Tỷ suất lợi nhuận năm 2018
so với năm 2019 tăng 0,003 tương ứng 1,34%
Khả năng thanh tốn của cơng ty qua 2 năm cụ thể :
- Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: năm 2018 cứ một đồng nợ phải trả sẽ tạo
ra 1,2458 đồng tài sản bảo đảm, nhỏ hơn năm 2019 một đồng nợ phải trả tạo ra 2,1174
đồng tài sản bảo đảm, khả năng thanh toán tổng quát cả 2 năm đều lớn hơn 1 chứng tỏ
khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp là tốt lên
- Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn : năm 2018 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn tạo
ra 1,1864 đồng tài sản ngắn hạn, năm 2019 tạo ra 1,9815 đồng tài sản ngắn hạn, chỉ sổ
này qua 2 năm đều nhỏ hơn 2 cho thấy khả năng thanh toán hiện hành chưa cao, tuy

nhiên năm 2019 đã cải thiện hơn nhiều so với năm 2018
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh : năm 2018 1 đồng nợ ngắn hạn tạo ra 0,6979
đồng vốn bằng tiền hoặc tương đương tiền trừ hàng tồn kho, năm 2019 tạo ra 1,2332
đồng vốn bằng tiền hoặc tương đương tiền trừ hàng tồn kho, chỉ tiêu nay năm 2018
nhỏ hơn 1 cho thấy doanh nghiệp đang gặp kho khăn trong việc thanh toán nợ, nhưng
đến năm 2019 chỉ tiêu tăng lên hơn 1 thấy rõ được tình hình hình thanh tốn nợ khơng
tốt vì các khoản tiền và tương đương tiền bị ứ đọng, vòng quay vốn chậm làm giảm
hiệu quả sử dụng vốn.
Khả năng sinh lời của Công ty qua 2 năm :
- ROA năm 2018 cho thấy 1 đồng tài sản bình quân tạo ra 0,0431 đồng lợi nhuận
sau thuế, năm 2019 tạo ra 0,0369 đồng lợi nhuận sau thuế, trị số này đang giảm nhẹ
chứng tỏ hiệu quả kinh tế của việc sử dụng tài sản chưa cao.
- ROE năm 2018, cứ 1 đồng VCSH bình quân tạo ra 0,1802 đồng lợi nhuận sau
thuế, năm 2019 tạo ra 0,0774 đồng lợi nhuận sau thuế, trị số này đang giảm hiệu quả
sử dụng vốn chưa tốt, không hấp dẫn các nhà đầu tư
- ROS năm 2018, cứ 1 đồng doanh thu thuần tạo ra 0,0101 đồng lợi nhuận sau
thuế, năm 2019 tạo ra 0,0098 đồng lợi nhuận sau thuế, trị số này đang giảm nhẹ, hiệu
quả kinh doanh của DN chưa thật sự cao.


Phân tích hiệu quả sử dụng vốn:
Đánh giá sơ qua về khả năng sử dụng vốn của công ty qua 2 chỉ tiêu lợi nhuận trên
VKD và VCSH ta thấy rõ được việc sử dụng vốn của công ty chưa đạt được hiệu quả,
cụ thể, như năm 2018, cứ 1 đồng vốn kinh doanh bình quân bỏ ra thu được
0,0431đồng lợi nhuận thuần cao hơn năm 2019 chỉ thu được 0,0369 đồng lợi nhuận
tương ứng giảm 14,49%. Bên cạnh đó, tỷ suất lợi nhận trên VCSH năm 2018 là 0,2253
cao hơn so với năm 2019 tương ứng giảm 57,04%.
Như vậy, qua một vài chỉ tiêu phân tích kinh tế, ta thấy, mức lợi nhuận của Công
ty năm 2018 so với 2019 đang tăng nhưng việc sử dụng vốn chưa hiệu quả, khả năng
thanh tốn nhanh của Cơng ty chưa được cải thiện, mức sinh lời chưa đem lại hiệu quả

cho Cơng ty, cần phải tìm hiểu ngun nhân để đưa ra các biện pháp khắc phục, nâng
cao mức sinh lời cũng như hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.
2.2.3 Tổ chức cơng bố báo cáo phân tích
Tại Cơng ty TNHH đầu tư xây dựng Thủy Sơn, báo cáo phân tích mà đơn vị lập
chủ yếu :
- Báo cáo Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Cơng ty
- Báo cáo phân tích khả năng thanh tốn cơng nợ phải trả
- Báo cáo Phân tích tình hình quản lý và sử dụng chi phí kinh doanh
- Báo cáo Phân tích tình hình doanh thu
Các loại báo cáo này được công bố chỉ trong nội bộ của công ty, chủ yếu lập báo
cáo theo yêu cầu của ban giám đốc công ty và cũng chỉ để phục vụ cho ban giám đốc
nắm bắt được tình hình hoạt động hiện tại của công ty như thế nào về các mặt như
trên.


×