Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

TẬP CHI PHÍ sản XUẤT và TÍNH GIÁ THÀNH sản PHẨM tại CÔNG TY cổ PHẦN xây DỰNGCÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 419

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.77 KB, 62 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
Khoa kinh tế
===  ===

PHẠM THỊ ANH TÚ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề Tài:

TẬP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNGCƠNG
TRÌNH GIAO THƠNG 419

NGÀNH KẾ TỐN

VINH, 2010

SV : Phạm Thi Anh Tú

Lớp 47B 3 – kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH


Khoa kinh tế
===  ===
J CHI PH

1

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài :
TẬP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNGCƠNG
TRÌNH GIAO THƠNG 419
NGÀNH KẾ TỐN

Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện :
Lớp :

TH.S Phạm Thị Thúy Hằng
Phạm Thị Anh Tú
47B3 – Kế toán

VINH, 2010

SV : Phạm Thi Anh Tú

Lớp 47B 3 – kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


SV : Phạm Thi Anh Tú

Đại học Vinh

Lớp 47B 3 – kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

2 MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................
1
PHẦN I: TỔNG QUAN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG 419 2
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần xây dựng cơng trình
giao thơng 419.................................................................................................................
2
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy của Cơng ty Cổ phần xây dựng
cơng trình giao thông 419 ..................................................................................................
.3
1.2.1. chức năng, nhiệm vụ,nghành nghề kinh doanh …...................................................
.3
1.2.2. Đặc điểm tổ chức quy trình sản xuất .........................................................................
.4
1.2.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công t..........................................................................
5
1.3. Đánh giá tình hình tài chính của cơng ty ..................................................................

7
1.3.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn ..............................................................................
7
1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính của cơng ty............................................................
8
1.4. Nội dung tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty Cổ phần xây dựng cơng trình giao
thơng 419 .........................................................................................................................
.9

SV : Phạm Thi Anh Tú

Lớp 47B 3 – kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

1.4.1. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................
9
1.4.2. Đặc điểm tổ chức thực hiện các phần hành kế toán ...............................................
11
1.4.2.1. Đặc điểm tổ chức chứng từ .................................................................................
11
1.4.2.2. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính .............................................................
17
1.4.2.3. Tổ chức kiểm tra cơng tác kế tốn ......................................................................
18
1.5. Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển trong cơng tác kế tốn của
Cơng ty Cổ phần xây dựng cơng trình giao thơng 419 ....................................................

18
1.5.1. Thuận lợi ................................................................................................................
18
1.5.2. Khó khăn.................................................................................................................
19
1.5.3. Hướng phát triển ....................................................................................................
19
PHẦN II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC HẠCH TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG 419 .............................................................................
21

3 . 2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất tại cơng ty cổ phần xây dựng cơng trình giao
thơng
419
...........................................................................................................................
21

SV : Phạm Thi Anh Tú

Lớp 47B 3 – kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .......................................................................
21
4

2.1.2. Phương pháp tập hợp chí phí sản xuất ...................................................................
21
2.2. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ....................................
21
2.2.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ..............................................................
22
2.2.2.
Kế
tốn
chi
phí
nhân
cơng
trực
tiếp
..........................................................................................................................................
27
2.2.3.
Kế
tốn
chi
phí
sử
dụng
máy
thi
cơng
..........................................................................................................................................
32
2.2.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung...............................................................................

36
2.2.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất cuối quý I .........................................................
41
2.3. Tính giá thành sản phẩm ở cơng ty cổ phần xây dựng cơng trình giao
thơng 419..........................................................................................................................
44
2.4. Nhận xét chung trong cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm của cơng ..........................................................................................................
46
2.5. Hồn thiện hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty
cổ phần xây dựng cơng trình giao thơng 419 ...................................................................
46
SV : Phạm Thi Anh Tú

Lớp 47B 3 – kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

KẾT LUẬN .....................................................................................................................
48

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
Sơ đồ 1.1 : Quy trình công nghệ sản xuất................................................... 4
Sơ đồ 1.2 : Tổ chức quản lý công ty cổ phần XDCTGT 419........................ 6
Bảng 1.1 : So sánh tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2008 – 2009........ 7
Bảng 1.2 : So sánh chỉ tiêu tài chính năm 2008 – 2009............................... 8
Sơ đồ1.3 : Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty CP XDCTGT 419 ............10

Sơ đồ1.4 : Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chứng từ ..........12
Sơ đồ1.5 : Quy trình thực hiện kế tốn vốn bằng tiền ................................13
Sơ đồ1.6 : Quy trình thực hiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương .......................................................................................14
Sơ đồ1.7 : Quy trình thực hiện kế tốn tài sản cố định ...............................15
Sơ đồ1.8 : Quy trình thực hiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
……………………………………………………………………….16
Sơ đồ1.9 : Quy trình thực hiện kế tốn bán hàng và xác định KQKD…….. 17
Biểu 01 : Phiếu xuất kho ...........................................................................23
Biểu 02 : Bảng tổng hợp xuất vật tư .........................................................24
Biểu 03 : Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng TK 621 ..................25
Biểu 0 4 : Bảng kê số 4, tập hợp chi phí sản xuất TK 621 .........................26
Biểu 05 : Sổ cái 621 ..................................................................................26
Biểu 06 : Bảng chấm công ........................................................................28
Biểu 07 : Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ............................29
Biểu 08 : Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng TK 622 .................30
Biểu 09 : Bảng kê số 4, tập hợp chi phí sản xuất TK 622 ........................31
Biểu 10 : Sổ cái 622 3................................................................................1
Biểu 11 : Bảng khấu hao và trích trước sữa chữa máy thi công ...............33
Biểu 12 : Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi cơng ............................33
Biểu 13 : Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng TK 623 ..................34
Biểu 14 : Bảng kê số 4, tập hợp chi phí sản xuất TK 623 .........................35
Biểu 15 : Sổ cái 623 ..................................................................................36
Biểu 16 : Phiếu chi .....................................................................................38
Biểu 17 : Bảng tổng hợp chi phí sản xuất .................................................39
Biểu 18 : Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng TK 627 ..................39
Biểu 19 : Bảng kê số 4, tập hợp chi phí sản xuất TK 627 .........................40
Biểu 20 : Sổ cái 627 ...................................................................................41
Biểu 21 : Sổ chi tiết tài khoản theo tài khoản đối ứng TK 154 ...................42
SV : Phạm Thi Anh Tú


Lớp 47B 3 – kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

Biểu 22 : Sổ nhật ký chứng từ số 7 ............................................................43
Biểu 23 : Sổ cái TK 154 ..............................................................................44
Biểu 24 : Bảng tính giá thành cơng trình ....................................................46

DANH MỤC VIẾT TẮT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

XDCTGT
VNĐ
DNNN
TSCĐ
GTGT
QĐ- BTC
TK
BHXH
BHYT
KPCĐ
CPSXKD
NVL
TC-KT
QLTB
VT – TB
CNTT
NVLC
NVLP
PX

PGĐ
PS
ĐVT
CSH
TS
PT
TSDH
XM

SV : Phạm Thi Anh Tú

Xây dựng cơng trình giao thơng
Việt nam đồng
Doanh nghiệp nhà nước
Tài sản cố định
Giá trị gia tăng
Quyết định – bộ tài chính
Tài khoản
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm ý tế
Kinh phí cơng đồn
Chi phí sản xuất kinh doanh
Ngun vật liệu
Tài chính - kế tốn
Quản lý thiết bị
Vật tư – thiết bị
Cơng nhân trực tiếp
Ngun vật liệu chính
Ngun vật liệu phụ
Phiếu xuất

Phó giám đốc
Phát sinh
Đơn vị tính
Chủ sỡ hữu
Tài sản
Phải trả
Tài sản dài hạn
Xi măng

Lớp 47B 3 – kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

LỜI MỞ ĐẦU
Sau khi kết thúc thực q trình thực tập tại Cơng ty Cổ phần xây dựng cơng
trình giao thơng 419, với ngành nghế kinh doanh chủ yếu có đặc điểm nổi bật của
ngành xây dựng cơ bản là vốn đầu tư lớn, thời gian thi công dài, địa điểm thi công
chủ yếu ngoài trời, qua nhiều khâu... nên vấn đề đặt ra là phải làm sao quản lý vốn
thật tốt, có hiệu quả đồng thời khắc phục được tình trạng thất thốt, lãng phí trong
q trình sản xuất, giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh
cho doanh nghiệp. Mặt khác trong quá trình sản xuất cơ bản, các cơng trình xây lắp
được tổ chức theo phương thức đấu thầu, giao khốn điều đó địi hỏi các doanh
nghiệp phải hạch tốn chính xác chi phí bỏ ra, tránh sự lãng phí vốn đầu tư. Vì vậy
hạch tốn chính xác chi phí sản xuất là một trong những điều kiện căn bản để doanh
nghiệp xác định đúng đắn kết quả sản xuất kinh doanh để từ đó đề ra các biện pháp
nhằm khắc phục lãng phí và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Để giải quyết được vấn đề trên các doanh nghiệp xây lắp cần có các tài liệu về

chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là căn cứ quan trọng để phân tích đánh giá tình
hình thực hiện các định mức chi phí và dự tốn chi phí, tình hình sử dụng tài sản, lao
động, tiền vốn, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng và sự cần thiết của vấn đề trên nên trong thời
gian thực tập tại Công ty xây dựng cơng trình giao thơng (XDCTGT), em đã đi vào
tìm hiểu nghiên cứu đề tài: “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Cơng ty Cổ phần cổ phần xây dựng cơng trình giao thơng 419”.
Nội dung của bài chuyên đề ngoài phần mở đầu thì gồm có 2 phần chính sau:
Phần 1: Tổng quan cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần xây dựng cơng
trình giao thơng 419
Phần 2: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần xâydựng cơng
trình giao thơng 419
SV : Phạm Thi Anh Tú

Lớp 47B 3 – kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

Để hoàn thiện bài chuyên đề này em đã được sự giúp đỡ tận tình của cơ giáo bộ
mơn Kế tốn - khoa Kinh tế - Trường Đại học Vinh, cùng các cô chú, anh chị phịng kế
tốn và các phịng ban chức năng khác của Công ty. Mặc dù bản thân đã rất nỗ lực cố
gắng nhưng do thời gian và trình độ có hạn nên bài viết cịn nhiều thiếu sót và hạn chế,
em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy cơ giáo..
Em xin chân thành cảm ơn.

SV : Phạm Thi Anh Tú


Lớp 47B 3 – kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

PHẦN I

TỔNG QUAN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG 419
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần xây dựng công trình
giao thơng 419
Cơng ty Cổ phần xây dựng cơng trình giao thông 419 trực thuộc Tổng Công ty
xây dựng công trình giao thơng 4 - Bộ Giao thơng tải
Tên giao dịch:

Cơng ty Cổ phần xây dựng cơng trình giao thơng 419

Tên viết tắt:

Cơng ty Cổ phần XDCTGT 419

Trụ sỡ chính đóng tại:

Số 1 - đường Nguyễn Du - phường Trung Đô - tp
Vinh - Nghệ An

Số điện thoại:


0383 856 442

Fax:

0383 856 265

Tại khoản tiền VNĐ số: 510 10 000 000 177 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Nghệ An
Loại hình doanh nghiệp: Cổ phần
Được thành lập ngày 15/12/1971 với tên gọi là xưởng B19. Trực thuộc cơng
trình 1 “… Đến ngày 15/ 6 /1993 “Thành lập doanh nghiệp Nhà nước xí nghiệp
B19” và quyết định số 4985/QĐ/TCCĐ-LĐ ngày 02/12/1995 thành lập lại doanh
nghiệp nhà nước Tổng Công ty xây dựng cơng trình giao thơng 419 trực thuộc Bộ
Giao thơng vận tải.Q trình xây dựng cơng ty được nâng lên từ xưởng, lên xí
nghiệp, cơng ty.
Cơng ty Cổ phần xây dựng cơng trình giao thơng 419 trực thuộc Tổng Cơng
ty xây dựng cơng trình giao thơng 4 - Bộ Giao thông vận tải, được thành lập theo
quyết định số: 1046/2003/QĐ-BGTVT ngày 16 tháng 4 năm 2003 “V/v chuyển
doanh nghiệp nhà nước Cơng ty cơng trình giao thơng 419 B19 trực thuộc Tổng
Cơng ty xây dựng cơng trình giao thơng 4 thành Cơng ty Cổ phần xây dựng cơng
trình giao thơng 419 trực thuộc Tổng Cơng ty xây dựng cơng trình giao thông 4” và
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 270300137 đăng ký lần đầu ngày
08/07/2003, do Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Nghệ An cấp
Cơng ty có vốn điều lệ là 10.336.260.000. Trong đó:
+ Vốn Nhà nước chi phối 51% (đang nắm giữ) là 5.224.460.000 đ
+ Vốn cổ đông 49% (trong tổng) là 4.761.800.000 đ
SV : Phạm Thi Anh Tú

Lớp 47B 3 – kế toán



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

+ Vốn cổ đơng ngồi là 350.000.000 đ
Với bề dày 35 năm xây dựng, Cơng ty Cổ phần xây dựng cơng trình giao
thơng 419 đó đóng góp vào xây dựng cơ sở hạ tầng trải dài từ Bắc vào Nam cho Đất
nước.. Với sự đóng góp đó cơng ty được Đảng, Nhà Nước nghành Giao thông vận
tải thưởng: 1 tổ máy gạt Ngã Ba Đồng Lộc anh hùng, đội nữ 404 anh hùng, 3 huân
chương lao động (1 hạng nhất, 2 hạng nhì, 1 anh hùng lao động), nhiều cơng trình
được cấp bằng đạt chất lượng hạng nhất và huy chương vàng như cầu Nam Đàn,
cầu Rộ,…Được cấp hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2000.
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần xây dựng
cơng trình giao thơng 419
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ,nghành nghề kinh doanh
 Chức năng, nhiệm vụ
Với đặc thù là công ty cổ phần vốn Nhà nước chi phối 51%, vốn của cổ đông
49%, Công ty cổ phần hoạt động theo mơ hình:
- Cơng ty Nhà nước (theo Luật doanh nghiệp Nhà nước) chịu sự quản lý của
Nhà nước và thực hiện quyền chủ sở hữu Nhà nước đối với công ty.
- Đồng thời thực hiện các pháp luật khác theo quy định.
- Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định trong Bộ luật lao
động để đảm bảo đời sống cho người lao động.
- Thực hiện chế độ Báo cáo thống kê, kế toán, Báo cáo định kỳ theo quy định
của Nhà nước, chịu trách nhiệm về tính xác thực của Báo cáo
 Ngành nghề kinh doanh:
Cơng ty cổ phần xây dựng cơng trình giao thơng 419 kinh doanh các ngành
nghề sau:

- Nạo vét và bồi đắp mặt bằng, đào đắp nền, đào đắp cơng trình.
- Xây dựng các kết cấu cơng trình.
- Gia cơng lắp đặt các cấu kiện bê tông đúc sẵn.
- Xây dựng các CTGT, thuỷ lợi, công nghiệp, dân dụng, điện 35 kv.
- Sản xuất vật liệu xây dựng.
- Kinh doanh xuất - nhập khẩu vật tư thiết bị giao thông vận tải.
 Thị trường:
Sản phẩm của công ty là các cấu kiện bê tơng đúc sẵn phục vụ cho các cơng
trình cầu, cống, cảng, thuỷ lợi (bán sản phẩm) và các sản phẩm đơn chiếc là cầu
đường, cống, kè phục vụ từ Bắc vào Nam (sản phẩm hoàn thành) bàn giao tại nơi
SV : Phạm Thi Anh Tú

Lớp 47B 3 – kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

thi công. Hiện nay công ty đang thực hiện các dự án đấu thầu với các nước Lào,
Campuchia.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức quy trình sản xuất
Ngành xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất có đặc riêng, nó tạo nên cơ
sở hạ tầng cho nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm của ngành xây dựng là những cơng
trình (nhà máy, cầu đường, cơng trình phúc lợi...) có đủ điều kiện đưa vào sản xuất
hoặc sử dụng ngay sau khi hoàn thành. Xuất phát từ những đặc điểm đó, q trình sản
xuất của Cơng ty mang tính liên tục, đa dạng và phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn khác
nhau. Mỗi công trình đều có dự tốn, thiết kế riêng, địa điểm thi cơng khác nhau. Vì
vậy, để tổ chức sản xuất kinh doanh Công ty đã lập ra các đội thi công và các đội cầu
để các đội sản xuất này trực tiếp thực hiện các giai đoạn trong quá trình cơng nghệ.

Các giai đoạn để thi cơng cơng trình giao thông (cầu, đường) của Công ty được
mô tả như sơ đồ 1.1 sau:
Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất

Khảo sát thi cơng

Thi cơng

Bàn giao

Hồn thiện

Nghiệm thu

- Giai đoạn khảo sát thi công: đây là giai đoạn quan trọng nhất trong q trình
thi cơng một cơng trình, nó quyết định trực tiếp đến q trình tồn tại của cơng trình. ở
giai đoạn này, ngay sau khi nhận bàn giao tuyến, Công ty sẽ thành lập ngay đội khảo
sát thiết kế, được trang bị đầy đủ các thiết bị, dụng cụ khảo sát thiết kế cho dự án. Đội
khảo sát sẽ tiến hành ngay công tác đo đạc, kiểm tra hệ thống cọc mốc, cọc tim và các
cọc dấu trên tồn tuyến. Từ đó, thiết kế và chọn phương án thi công hợp lý.
- Giai đoạn thi công: đối với thi cơng cầu, Cơng ty áp dụng phương pháp
đóng cọc, đổ trụ và làm dầm bê tông để thi công cầu có quy mơ vừa và nhỏ (chiều
SV : Phạm Thi Anh Tú
Lớp 47B 3 – kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh


dài khoảng 300m). Cịn thi cơng đường có quy trình như sau: đào đất hữu cơ, rãi vải
địa kỹ thuật và đắp cát đệm; đắp nền đường, đắp sỏi đỏ, thi công lớp cấp phối đá
găm, tưới nhựa thấm, thi công lớp bê tơng nhựa và thi cơng lề đường.
- Giai đoạn hồn thiện: thực hiện các cơng tác hồn thiện cần thiết nhằm
đảm bảo tính thẩm mỹ của cơng trình.
- Giai đoạn nghiệm thu: tiến hành kiểm tra thực tế các khoản mục cơng trình
đúng như thiết kế được duyệt thì tiến hành nghiệm thu.
- Giai đoạn bàn giao: khi cơng trình đã nghiệm thu xong thì tiến hành bàn
giao đưa vào sử dụng.
1.2.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty
Cơng ty Cổ phần xây dựng cơng trình giao thơng 419 đã xây dựng được một
mơ hình quản lý và hạch toán phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường, chủ động
trong sản xuất kinh doanh, có uy tín trên thị trường trong lĩnh vực xây dựng cơ bản,
đảm bảo đứng vững và phát triển trong điều kiện hiện nay.
Đứng đầu bộ máy quản lý của Công ty là Giám đốc điều hành. Ngoài việc uỷ
quyền cho các Phó giám đốc, Giám đốc cịn trực tiếp chỉ đạo thơng qua các phịng ban.
Các phịng ban chức năng chịu sự quản lý trực tiếp của Ban Giám đốc, gồm:
- Phịng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ giải quyết mọi công việc của
Công ty, tổ chức thực hiện cơng tác văn phịng, quản lý cơng văn giấy tờ có liên
quan đến tổ chức hành chính. Giúp Giám đốc trong Cơng tác tổ chức nhân sự,
hành chính của Cơng ty.
- Phịng kỹ thuật cơng nghệ: Tham mưu giúp việc cho giám đốc về công tác kế
hoạch. Quản lý công tác kỹ thuật chất lượng cơng trình.
- Phịng Kế hoạch: Làm công tác Marketing giúp Công ty ký kết các hợp đồng.
Quản lý các hợp đồng, theo dõi khối lượng cơng việc, nghiệm thu cơng trình, lập các
báo cáo dự tốn tham gia đấu thầu các cơng trình.
- Phịng tài chính kế tốn: Tham mưu giúp việc cho giám đốc về cơng tác quản
lý tài chính của tồn Cơng ty theo đúng chức năng giám đốc đồng tiền. Thanh toán,
quyết tốn các cơng trình với đối tác bên trong và ngồi cơng ty. Thanh tốn tiền lương,
thưởng cho cán bộ công nhân viên trong Công ty.


SV : Phạm Thi Anh Tú

Lớp 47B 3 – kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

- Phòng vật tư thiết bị: Quản lý toàn bộ trang thiết bị kỹ thuật, xe máy thi công
của Công ty. Lập kế hoạch sửa chữa, bồi dưỡng định kỳ hàng quý, năm cho các trang
thiết bị. Lập kế hoạch khấu hao mua sắm bổ sung trang thiết bị phục vụ sản xuất của
Công ty. Quản lý về công tác khoa học công nghệ.
Sơ đồ 1.2: Tổ chức quản lý Công ty Cổ phần xây dựng cơng trình giao
thơng 419
Hội đồng quản trị

Ban kiểm soát

Giám đốc điều hành

PGĐ điều hành

PGĐ điều hành

PGĐ điều hành

Các đơn vị sản xuất


Xưởn
g sản
xuất

Đội thi
công

Các BĐH
dự án

Các đội
thi cơng
dự án

SV : Phạm Thi Anh Tú

Bộ máy quản lý

Phịng
tổ
chức
hành
chính

Phịng
tài
chính
kế
tốn


Phịng
kinh tế
thị
trường

Phịng
quản
lý thiết
bị

Phịng
kỹ
thuật
cơng
nghệ

Lớp 47B 3 – kế tốn


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

1.3. Đánh giá tình hình tài chính của cơng ty
1.3.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn
Bảng 1.1: So sánh tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2008 - 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Năm 2008
Nội dung


Tổng tài sản

Số tiền

Năm 2009
Tỷ
trọng
%

Số tiền

Chênh lệch
Tỷ
trọng

Số tiền

%

Tươn
g đối

109.704.174.710 100

119.623.941.724 100

9.919.767.000 9,04

Tài sản ngắn
91.745.158.315 83,5

hạn

96.815.820.353 80,6

5.068.662.040 5,54

Tài sản dài hạn

17.959.016.395 15,5

22.808.139.371 18,4

4.849.122.980

109.704.174.710 100

119.623.941.724 100

9.919.767.000 9,04

Nợ phải trả

96.908.979.492 88,1 104.333.574.297 87,3

7.424.594.710 7,66

Vốn chủ sở hữu

12.795.195.218


2.315.172.230 18,09

Tổng
vốn

nguồn

11

15.290.367.445 12,6

27

(Nguồn: Phòng Kế tốn - Tài chính)
 Qua bảng số liệu ta thấy:
Tổng tài sản (nguồn vốn) năm 2009 so với năm 2008 tăng 9.919.767.000
đồng tương ứng 9.04%.
Trong năm 2009, công ty tăng đầu tư vào tài sản lưu động và đầu tư ngắn
hạn, làm cho tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn năm 2009 tăng so với năm 2008:
5.068.662.040 đồng, tương ứng 5,54 %. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn năm 2009
tăng 4.849.122.980 đồng, tương ứng 27%.
Trong năm 2009, hàng tồn kho tăng là một nhân tố chủ yếu làm cho tài sản
lưu động tăng. Đây là một chỉ tiêu khơng tích cực, chứng tỏ doanh nghiệp bị tồn
đọng vốn và tốn kém chi phí bảo quản lưu trữ hàng tồn kho, tuy nhiên đối với một
doanh nghiêp nói chung và một doanh nghiệp thương mại nói riêng thì việc hàng
tồn kho bằng khơng có thể làm cho việc kinh doanh bị gián đoạn và bỏ lỡ các cơ hội

SV : Phạm Thi Anh Tú

Lớp 47B 3 – kế toán



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

kinh doan. Nợ phải trả năm 2009 so với năm 2008 tăng 7.424.594.710 đồng tương
ứng 7,66% chủ yếu là do nợ dài hạn trong năm qua tăng.
Vốn chủ sở hữu năm 2009 tăng 2.315.172.230 đồng, tương ứng tăng 18.09
% so với năm 2008 thể hiện trong năm qua việc tự tài trợ của doanh nghiệp tốt.
1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính của cơng ty
Bảng 1.2: So sánh chỉ tiêu tài chính năm 2008 - 2009
CHỈ TIÊU

NĂM 2008

NĂM 2009

CHÊNH
LỆCH

Tỷ suất tài trợ = vốn CSH / ∑ TS

11%

12,6%

1,6%

Tỷ suất đầu tư = TSDH / ∑ TS


15,5%

18,4%

2,9%

Khả năng thanh toán hiện hành = ∑ TS /
Nợ PT

1,135 lần

1,144 lần

0,9 lần

Khả năng thanh toán nhanh = tiền và các
khoản tiền / nợ ngắn hạn

0,153 lần

0.035 lần

- 0,118 lần

Khả năng thanh toán ngắn hạn = tài sản
ngắn hạn /nợ phải trả ngắn hạn

0,947 lần


0,923 lần

- 0,024 lần

(Nguồn: Phịg Kế tốn - Tài chính)


Nhận xét các chỉ tiêu tài chính:

- Tỷ suất tài trợ: Chỉ tiêu này phản ánh trong một đồng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp thì có bao nhiêu đồng vốn chủ sở hữu của mình.Tỷ suất tài trợ năm
2008 là 11% năm 2009 là 12,6%. Như vậy so với năm 2008 thì tỷ suất tài trợ năm
2009 tăng 1,6%. Tuy nhiên chỉ tiêu này của xí nghiệp cịn q thấp so với chỉ tiêu
của trung bình ngành, doanh nghiệp nên điều chỉnh cơ cấu vốn cho hợp lý để đảm
bảo khả năng tự chủ về tài chính.
- Tỷ suất đầu tư: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng mua sắm tài sản dài hạn
phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ suất đầu tư năm
2008 là15,5% năm 2009 là 18,4%. Như vậy so với năm 2008 năm 2009 tăng 0,029
lần. Tuy nhiên tỷ suất này còn quá thấp doanh nghiệp nên chú trọng đầu tư vào tài
sản dài hạn để đảm bảo đầy đủ cơ sở hạ tầng phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh.
- Khả năng thanh toán hiện hành: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng đổi tài
sản thành tiền để thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này năm
2008 là 1,135 lần năm 2009 là 1,144 lần. Như vậy so với năm 2008 tăng 0,09 lần và
SV : Phạm Thi Anh Tú
Lớp 47B 3 – kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh


đều lơn hơn 1 chứng tỏ các khoản nợ của doanh nghiệp đã được đảm bảo bằng các
tài sản tương ứng.
- Khả năng thanh toán nhanh: Phản ánh khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
bằng các khoản tiền và tương đương tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
Chỉ tiêu này ở năm 2009 giảm 0,118 lần so với năm 2008, chứng tỏ doanh nghiệp
khơng đảm bảo khả năng thanh tốn tức thời các khoản nợ, doanh nghiệp cần tính
tốn để có mức tiền tồn quỹ phù hợp, tăng cường tốc độ quay vịng vốn tránh tình
trạng tồn quy tiền mặt quá nhiều trong trường hợp không cần thiết.
- Khả năng thanh toán ngắn hạn: Tỷ suất này phản ánh khả năng chuyển
đổi tài sản ngắn hạn thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Chỉ
tiêu này ở năm 2009 giảm so với năm 2008 là 0,024 lần và chúng đều lớn nhỏ 1
chứng tỏ các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp chưa thực sự được đảm bảo.
1.4. Nội dung tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty Cổ phần xây dựng cơng trình
giao thơng 419
1.4.1. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, địa bàn hoạt động, sự
phân cấp quản lý, tình hình trang bị phương tiện kỹ thuật tính tốn và thơng tin,
trình độ nghiệp vụ của cán bộ nhân viên kế tốn cơng ty - cơng ty tổ chức bộ máy
kế tốn tập trung. Theo hình thức này, tồn bộ cơng việc kế tốn được thực hiện tập
trung tại phịng kế tốn. Ở các đội khơng có bộ phận kế tốn riêng mà chỉ bố trí các
nhân viên kinh tế đội làm nhiệm vụ hướng dẫn thực hiện hạch toán ban đầu, thu
thập kiểm tra chứng từ, định kỳ chuyển chứng tư về phịng kế tốn.

SV : Phạm Thi Anh Tú

Lớp 47B 3 – kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đại học Vinh

Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty Cổ phần XDCTGT 419

Kế tốn trưởng

Kế tốn thuế
cơng nợ

Kế tốn vật
tư, lương

Kế toán
ngân hàng

Kế toán
TSCĐ

Thủ
quỹ

Kế toán thống kê đội

Về cơ cấu tổ chức: bộ máy kế tốn của cơng ty gồm 6 người.
- Kế toán trưởng: Giúp Giám đốc tổ chức, chỉ đạo thực hiện tồn bộ cơng tác
kế tốn, thống kê, thơng tin kinh tế, hạch tốn kinh tế của cơng ty, kiểm tra kiểm
sốt việc lập và thực hiện kế hoạch tài chính, kiểm tra tình hình biến động vật tư, tài
sản, theo dõi các khoản thu thập và hồn thành nghĩa vụ với nhà nước.
- Kế tốn thuế công nợ: Phụ trách tất cả các tài khoản công nợ, tập hợp đối

chiếu công nợ, giám sát thu hồi các khoản công nợ. Kê khai thuế hàng tháng, lập
báo cáo thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp, tham gia quyết toán thuế.
- Kế toán vật tư - lương: Phụ trách các tài khoản 152, 153, 334, 338 phân bổ
khấu hao vào các tài khoản đầu 6. Xuất nhập vật tư (làm thủ tục), tính lương cho
cán bộ cơng nhân viên công ty và một số dự án. Quản lý các khoản chi tiêu các quỹ
tại doanh nghiệp, các khoản trích nộp bảo hiểm.
- Kế tốn ngân hàng: Phụ trách các tài khoản tiền gửi, tiền vay. Giám sát tình
hình biến động các khoản vay ngắn, trung và dài hạn. Lên cân đối mức trả nợ tín
dụng. Quan hệ giao dịch kịp thời cho các dự án.
- Kế toán TSCĐ: Quản lý tình hình tăng giảm TSCĐ, theo dõi việc trích khấu
hao TSCĐ hàng tháng, q.
- Thủ quỹ: có nhiệm vụ giữ tiền, kiểm tra kiểm kê đối chiếu kế toán tiền mặt,
chịu trách nhiệm về số liệu tồn quỹ, về tính chính xác của các loại tiền phát ra. Căn
cứ vào phiếu thu, chi ghi sổ quỹ.

SV : Phạm Thi Anh Tú

Lớp 47B 3 – kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

- Phương pháp tính giá vật tư xuất kho: theo phương pháp nhập trước
xuất trước.
1.4.2. Đặc điểm tổ chức thực hiện các phần hành kế tốn
1.4.2.1. Đặc điểm tổ chức chứng từ
- Cơng ty Cổ phần xây dựng cơng trình giao thơng 419 áp dụng thống nhất
chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC được ban hành


ngày

20/3/2006.
- Niên độ kế toán: Được bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12
- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường
xuyên
- Hình thức ghi sổ: Theo hình thức kế tốn trên máy vi tính vận dụng theo
ngun tắc của hình thức nhật ký - chứng từ
 Kế tốn máy vi tính:
Nhằm nâng cao chất lượng cơng tác kế toán, giảm bớt sự cồng kềnh của bộ
máy kế toán, cơng ty đã đưa phần mềm kế tốn vào sử dụng. Hiện nay, công ty đang
sử dụng phần mềm kế tốn CADS phiên bản 9.0 (2002) của Cơng ty Cổ phần Phần
mềm và ứng dụng tin học, số 2 Lê Hồng Phong - Thành phố Vinh - Nghệ An.
Giao diện màn hình phần mềm kế tốn của cơng ty:

SV : Phạm Thi Anh Tú

Lớp 47B 3 – kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

Sơ đồ 1.4 : Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chứng từ:
- Sổ KT chi tiết
- Bảng tổng hợp chi
tiết


Nhật ký chứng từ kế
toán
Phần mềm kế toán
CADS (phân hệ
riêng cho từng phần
hành)

Máy vi tính
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc cùng
loại
Ghi chú:

SV : Phạm Thi Anh Tú

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo quản trị
- Bảng cân đối sổ
phát sinh

: ghi hàng ngày
: in cuối tháng
: kiểm tra đối chiếu

Lớp 47B 3 – kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đại học Vinh

a. Kế toán vốn bằng tiền
 Chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu thu (Mẫu số 01-TT/BB), Phiếu chi (Mẫu số 02- TT/BB),Giấy đề nghị
tạm ứng (Mẫu số 03-TT/HD, Giấy thanh toán tạm ứng (Mẫu số 04TT/BB),Biên lai thu tiền (Mẫu số 05-TT/HD),Bảng kiểm kê quỹ ( Mẫu số 07
a-TT/BB), Giấy báo có , Giấy báo nợ, Ủy nhiệm chi, Uỷ nhiệm thu….
 Tài khoản sử dụng:
- TK 111: “ Tiền mặt ” .
- TK 112: “ Tiền gửi ngân hàng ”
- TK 113: “ Tiền đang chuyển ”
- TK 131: “ Phải thu của khách hàng ”
- ….
 Sổ kế toán sử dụng:
-

Sổ chi tiết tiền mặt, Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, Sổ quỹ tiền mặt, Bảng
kê số 1, 2,3 , Sổ nhật ký chứng từ số 7, Sổ cái TK 111, TK 112….

- Quy trình thực hiện :
Sơ đồ 1.5 : Quy trình thực hiện phân hành kế tốn vốn bằng tiền

Sổ chi tiết TK
1111, 1121, 113,
sổ quỹ tiền
mặt,... maaae
Chứng từ gốc:
- Phiếu thu Phiếu chi
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có

- Uỷ nhiệm chi
- Giấy xin thanh
tốn
-......

SV : Phạm Thi Anh Tú

Phần mềm
CADS
phân hệ
kế toán
vốn bằng
tiền

Sổ tổng hợp:
- Sổ cái TK 1111,
1121, 1131
- Sổ nhật ký
chứng số 7, bảng
kê số 1,2,3

Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Bảng cân đối sổ
phát sinh
Lớp 47B 3 – kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Ghi chú:

Đại học Vinh

Nhập số liệu hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
In cuối tháng

b. Kế toán tiền lương, và các khoản trích theo lương
Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm cơng (Mẫu số 01- LĐTL/BB), Bảng thanh tốn lương (Mẫu số
02 –LĐTL/BB), Phiếu nghỉ hưởng BHXH (Mẫu LĐTL/BB), Bảng thanh
toán tiền thưởng ( Mẫu số 05 –LĐTL/BB), Phiếu làm thêm giờ 07- LĐTL
/HD)…..
Tài khoản sử dụng:
- TK 334 : “Phải trả người lao động”
- TK 335 : “ Chi phí phải trả ”
- TK 338 : “ Phải trả phải nộp khác ”
- …
 Sổ kế toán sử dụng
- Bảng kê số 1,2, Sổ nhật ký chứng từ số 7, Sổ chi tiết TK 334, Sổ cái TK
334, 335…
* Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.6 : quy trình thực hiền phần hành kế toán lương và các
Sổ chi tiết TK
khoản trích theo lương
334, 335, 338
Chứng từ gốc:
- Bảng phân bổ
tiền lương và

BHXH
- Bảng thanh
Sổ tổng hợp:
Phần
toán tiền lương
- Sổ cái TK 334,
Bảng tổng
mềm
- Bảng thanh
335,338
hợp tiền
CADS
toán tiền
- Sổ nhật ký chứng
lương và
phân hệ
thưởng
từ số 7, bảng kê số
các khoản
kế toán
- Bảng thanh
1,2
khác
tiền lương
toán tiền
BHXH…
SV : Phạm Thi Anh Tú

Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị Lớp 47B 3 – kế toán

Bảng cân đối sổ
phát sinh


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

Ghi chú:

: ghi hàng ngày
: in cuối tháng
: kiểm tra đối chiếu

c. Kế toán tài sản cố định
 Chứng từ sử dụng
Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01 – TSCĐ/BB), Thẻ TSCĐ (Mẫu số 02
TSCĐ/BB), Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu số 03 – TSCĐ/BB), Biên bản
giao nhận TSCĐ sữa chữa lớn hoàn thành ( Mẫu số 04 –TSCĐ /BB), Biên
bản đánh giá lại TSCĐ ( Mẫu số 05 - TSCĐ /BB)….
 Tài khoản sử dụng
- TK 211 : “Tài sản cố định vơ hình”
- TK 213 : “Tài sản cố đinh hữu hình”
- TK 214 : “Khấu hao tài sản cố định”
- …..
 Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết TK 211, 213, Sổ cái TK 211,213..
- Bảng kê số 4,5,6
- Nhật ký chứng từ số 7…..
Quy trình ghi sổ :

Sơ đồ 1.7 : quy trình thực hiền phần hành kế toán tài sản cố định

Sổ chi tiết TK 211, TK214…
Chứng từ gốc:
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản bàn
giao TSCĐ
- Biên bản thanh
lý, nhượng bán
TSCĐ
-......

SV : Phạm Thi Anh Tú

Phần mềm
CADS phân
hệ
kế toán
TSCĐ

Sổ tổng hợp:
- Sổ cái TK 211,241, 214..
- Sổ nhật ký chứng từ số 7,bảng
kê số 4,5,6..

Báo cáo tài chính
Lớp 47B
Báo cáo quản
trị 3 – kế tốn
Bảng cân đối sổ

phát sinh


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

Nhập số liệu hàng ngày

Ghi chú

Đối chiếu, kiểm tra
In cuối tháng
d. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 Chứng từ sử dụng:
Ghi chú:
- Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 –VT/BB), Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 –
VT/BB), Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( Mẫu số 03- VT/BB), Biên
bản kiểm nghiệm ( Mẫu số 05 –VT/BB)….
 Tài khoản sử dụng
- TK 154 : “ Chi phí sản phẩm dở dang”
- TK 621: “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ”,
- TK 623 : “ Chi phí sử dụng máy thi cơng ”
- TK 627 : “ Chi phí sản xuất chung ” ….
 Sổ kế toán sử dụng
-

Bảng kê số 4, Sổ nhật ký chứng từ số 7, Sổ cái TK 154,
621,622,623,627…


-

Quy trình thực hiện
Sơ đồ 1.8 : Quy trình thực hiền phần hành kế tốn chi phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm

Chứng từ gốc:
- Bảng phân bổ
tiền lương và
BHXH
- Bảng tính và
phân bổ khấu hao
TSCĐ
- Hoá đơn GTGT
-.....

Sổ chi tiết TK
154,621,622,623,627

Phần mềm
CADS
phân hệ
kế toán
CPSXKD

Sổ tổng hợp:
- Sổ cái TK 154,621,622,623..
- Sổ nhật ký chứng từ 7,bảng kê
số 4,5,6

Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Bảng cân đối sổ
phát sinh

SV : Phạm Thi Anh Tú

Lớp 47B 3 – kế toán


×