Tải bản đầy đủ (.docx) (96 trang)

Giải pháp hoàn thiện quy trình thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu hàng hóa của công ty TNHH BEEN at

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 96 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ
-------o0o-------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
“ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ
TỤC HẢI QUAN XUẤT KHẨU HÀNG HĨA CỦA CƠNG TY
TNHH BEEN A&T ”
Giảng viên hướng dẫn

: Ths.Nguyễn Thị Thùy Linh

Sinh viên thực hiện

: Hoàng Minh Đạt

Mã sinh viên

: 5083106533

Khoa

: Đào tạo quốc tế

Chuyên ngành

: Kinh tế đối ngoại


Khóa

:8
Hà Nội, tháng 6 năm 2021

i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan bài Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Giải pháp hồn
thiện quy trình thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu hàng hóa của Cơng ty
TNHH BEEN A&T” là cơng trình nghiên cứu của tác giả.
Nội dung nghiên cứu và các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung
thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về bài nghiên cứu này.

Tác giả luận văn

Hoàng Minh Đạt

ii


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường của Học viện
Chính sách và Phát triển đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm,
giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của các thầy cô trong Học viện. Trong thời gian
nghiên cứu và hồn thành khóa luận, bản thân em đã có cơ hội được vận dụng
những kiến thức đã được học trên giảng đường cùng những kiến thức em thu
nhận được dưới sự hướng dẫn, chỉ bảo của các thầy cô giáo trong khoa. Qua
đó em đã nhận được tầm quan trọng của xuất khẩu, đặc biệt là thủ tục hải

quan và vận hành quy trình đó.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tồn thể các thầy cơ trong Học viện
Chính sách và Phát triển, đặc biệt là các thầy cô Viện Đào tạo Quốc tế. Và
hơn hết là Ths. Nguyễn Thị Thùy Linh - giảng viên hướng dẫn đầy kinh
nghiệm và tâm huyết với nghề, đã giúp em có cơ hội được học tập và hồn
thành bài Khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị trong đội ngũ nhân viên
công ty TNHH BEEN A&T đã giúp đỡ em rất nhiều, tạo điều kiện thuận lợi
để em có thể hồn thành tốt bài Khóa luận này.
Bước đầu tìm hiểu và làm quen với cơng việc, kiến thức của em cịn hạn
chế nên khơng tránh khỏi những sai sót và bỡ ngỡ. Em rất mong nhận được
những góp ý và nhận xét của thầy cơ để bài khóa luận của em được hồn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

iii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Sự cần thiết của nghiên cứu....................................................................... 1
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................1
2.1. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................1
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu..................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................2
5. Kết cấu luận văn..........................................................................................3
CHƯƠNG 1..................................................................................................... 4
1.1. Tổng quan lý luận về xuất khẩu hàng hóa.............................................4
1.1.1. Khái niệm xuất khẩu hàng hóa.............................................................4

1.1.2. Phân loại hàng hóa xuất khẩu.............................................................. 5
1.1.3. Đặc điểm của hàng hóa xuất khẩu........................................................7
1.1.4. Vai trị của xuất khẩu hàng hóa đối với nền kinh tế............................ 8
1.2. Lý luận về thủ tục hải quan xuất khẩu hàng hóa................................10
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất
khẩu................................................................................................................10
1.2.2. Vai trị của việc thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất
khẩu................................................................................................................12
1.2.3. Quy trình thực hiện thủ tục hải quan đối với xuất khẩu hàng hóa tại
Việt Nam.........................................................................................................12
1.2.4. Các yêu cầu đặt ra trong thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu hàng
hóa.................................................................................................................. 25
1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu
hàng hóa.........................................................................................................26
1.2.5.1. Yếu tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến thực hiện thủ tục hải
quan xuất khẩu hàng hóa................................................................................26
1.2.5.2. Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng đến thực hiện thủ tục hải
quan xuất khẩu hàng hóa................................................................................26
CHƯƠNG 2................................................................................................... 28
2.1. Giới thiệu về công ty TNHH BEEN A&T............................................28
2.1.1. Thông tin chung về Công ty.................................................................28
iv


2.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty................................29
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Been A&T...................................30
2.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty......................34
2.1.4.1. Ngành nghề hoạt động kinh doanh chính của Công ty......................34
2.1.4.2. Sản phẩm............................................................................................34
2.1.4.3. Khách hàng........................................................................................34

2.1.4.4. Tổ chức, hoạt động sản xuất kinh doanh........................................... 34
2.2. Cơ sở pháp lý về thủ tục hải quan đối với xuất khẩu hàng hóa của
cơng ty TNHH BEEN A&T..........................................................................35
2.3. Tình hình xuất khẩu hàng hóa của Cơng ty giai đoạn 2019 – 2021 .. 36

2.3.1. Doanh thu xuất khẩu giai đoạn 2019 -2021....................................... 36
2.3.2. Thống kê số tờ khai hải quan..............................................................41
2.4. Thực trạng quy trình thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa
xuất khẩu tại cơng ty TNHH Been A&T.....................................................43
2.4.1. Bước 1: Xác định loại và mã hàng hóa...............................................43
2.4.2. Bước 2: Kiểm tra bộ hồ sơ hải quan................................................... 44
2.4.3. Bước 3: Khai và truyền tờ hải quan....................................................45
2.4.4. Bước 4: Nộp thuế và hoàn tất thủ tục.................................................48
2.4.5. Bước 5: Thanh lý tờ khai hải quan và nộp phí cơ sở hạ tầng...........49
2.4.6 Các bước khơng có trong quy trình chung của Việt Nam và lý do.....50
2.5. Đánh giá quy trình thực hiện thủ tục hải quan với hàng hóa xuất
khẩu tại cơng ty TNHH Been A&T............................................................. 51
2.5.1. Kết quả đạt được.................................................................................. 51
2.5.2. Hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế đó............53
CHƯƠNG 3................................................................................................... 55
3.1. Phương hướng, mục tiêu của cơng ty TNHH Been A&T trong việc
thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu trong giai đoạn tới
55
3.1.1. Phương hướng..................................................................................... 55
3.1.2. Mục tiêu................................................................................................55
3.2. Một số giải pháp hồn thiện quy trình thực hiện thủ tục hải quan đối
với hàng hóa xuất khẩu của cơng ty TNHH Been A&T............................ 56
v



3.2.1. Giải pháp từ phía doanh nghiệp..........................................................56
3.2.2. Giải pháp củng cố kiến thức pháp lý...................................................58
3.2.3. Giải pháp về tham gia hiệp hội, đối tác, cơ quan quản lý..................59
KẾT LUẬN....................................................................................................60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................61
PHỤ LỤC 1:.................................................................................................. 62
Danh mục hàng hóa phải được cấp giấy phép xuất khẩu......................... 62
PHỤ LỤC 2:.................................................................................................. 64
Phân loại mã LH xuất khẩu......................................................................... 64
PHỤ LỤC 3:.................................................................................................. 70
Cách chuẩn bị và kiểm tra booking.............................................................70
PHỤ LỤC 4:.................................................................................................. 72
Cách chuẩn bị và kiểm tra Sales contract...................................................72
PHỤ LỤC 5:.................................................................................................. 73
Cách chuẩn bị và kiểm tra commercial invoice..........................................73
PHỤ LỤC 6:.................................................................................................. 75
Cách chuẩn bị và kiểm tra Packing list.......................................................75
PHỤ LỤC 7:.................................................................................................. 77
Thống kê tình hình xuất nhập khẩu tại cơng ty năm 2019-2021..............77
PHỤ LỤC 8:.................................................................................................. 79
Mẫu số 03/KBS/GSQL về khai báo bổ sung hàng hóa xuất khẩu khi khai
báo sai một hoặc nhiều tiêu chí trên tờ khai hải quan...............................79

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Từ ngữ viết tắt

1

ATTP

2

AT-VSLĐ

3

BKNT

4

BNNPTNT

5

BKHCN

6

CFR

7

CIF

8


CTH

9

CTSH

10

FCL

11

GDP

12

GTGT

13

HS

14

ID

15

KCN


16

LCL

17

Ltd

18

NĐ-CP

19

Pvt

20

QĐ-BCT

21

QH

22

RVC


23


TDTL/GSQL

24

TNHH

25

TT-BTC

26

VGM

27

WTO

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Tên hình, bả

1

Hình 1: Sơ đồ tổ chức của cơ


2

Hình 2: Sơ đồ tổ chức bộ má

3

Bảng 1: Thống kê doanh thu

4

Bảng 2: Thống kê doanh thu

5

Bảng 3: Thống kê doanh thu

6
7

Bảng 4: Thống kê số tờ khai

2019, 2020 và trong quý 1 nă

Bảng 5: Xác định chính sách


viii



MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của nghiên cứu
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế toàn cầu thì việc vươn ra
thị trường quốc tế đã và đang trở thành xu hướng chung của tất cả các quốc gia
và doanh nghiệp. Khi đất nước tiến hành mở cửa nền kinh tế thì ngoại thương
ngày càng đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế. Vì thế, hoạt động xuất khẩu
đóng vai trị vơ cùng quan trọng đối với nền kinh tế. Trong đó, thực hiện thuận
lợi thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu là một bước vô cùng trọng yếu để
tăng kim ngạch xuất khẩu, đem lại nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.

Trong nhiều năm, ngành hải quan đã thực hiện tốt công tác quản lý, kiểm
tra, giám sát hoạt động xuất khẩu, qua đó tạo điều kiện thuận lợi nhất định cho
các doanh nghiệp. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được thì vẫn cịn
tồn tại khá nhiều những hạn chế, sai sót mà các doanh nghiêp còn đang gặp
phải, như việc kiểm tra, giám sát còn sơ hở, các điều luật, nghị định quản lý
của Nhà nước về thủ tục hải quan còn chưa đồng bộ và nhất quán dẫn đến
nhiều sai sót và vướng mắc trong việc quản lý của các doanh nghiệp.
Công ty TNHH BEEN A&T hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hạt nhựa
và xuất khẩu hàng hóa. Nhận thấy việc hồn thiện quy trình thực hiện thủ tục
hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu của Cơng ty là vô cùng cần thiết nên em
đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Giải pháp hồn thiện quy trình thực hiện thủ
tục hải quan xuất khẩu hàng hóa của Cơng ty TNHH BEEN A&T”.

2.

Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu

2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Khóa luận được thực hiện nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm hồn

thiện quy trình thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu hàng hóa của cơng ty
TNHH BEEN A&T.
1


2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, khóa luận tập trung giải quyết 3 nhiệm
vụ sau:
-

Nghiên cứu, tìm hiểu lý luận chung về thực hiện thủ tục hải quan đối

với hàng hóa xuất khẩu tại doanh nghiệp.
-

Phân tích thực trạng thực hiện các thủ tục hải quan đối với hàng hóa

xuất khẩu tại Cơng ty TNHH Been A&T.
-

Phân tích phương hướng và đề xuất một số giải pháp hồn thiện quy

trình thực hiện thủ tục hải quan đối với việc xuất khẩu hàng hóa của cơng ty
TNHH BEEN A&T.
3.

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu


Đối tượng:

Quy trình thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu hàng hóa tại Cơng ty TNHH

Been A&T.


Phạm vi:
o Khơng gian: Cơng ty TNHH Been A&T.
o Thời gian: 2019 – 2021.

4.

Phương pháp nghiên cứu
Thực hiện đề tài trên cơ sở sử dụng phương pháp luận biện chứng, phù

hợp với những chủ trương, nghị định, luật pháp của Nhà nước trong việc xây
dựng và hồn thiện q trình thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất
khẩu.
Sử dụng kết hợp giữa các phương pháp: tổng hợp, so sánh, phân tích,
thống kê, đối chiếu và dự đoán để giải quyết những vấn đề mục tiêu đã được
xác định.

2


5.

Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành 3 chương

chính như sau:

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC THỰC
HIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT KHẨU HÀNG HĨA
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT
KHẨU HÀNG HĨA CỦA CÔNG TY TNHH BEEN A&T GIAI ĐOẠN 2019
- 2021
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH
THỰC HIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
CỦA CÔNG TY

3


CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC THỰC HIỆN THỦ
TỤC HẢI QUAN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA
1.1. Tổng quan lý luận về xuất khẩu hàng hóa
1.1.1. Khái niệm xuất khẩu hàng hóa
Theo Điều 3 luật giao thơng đường bộ 2008: Hàng hóa là những thiết bị,
nguyên vật liệu, nhiên liệu, máy móc, hàng tiêu dùng, động vật sống và các
động sản khác được vận chuyển bằng phương tiện giao thông đường bộ.
Theo Khoản 2 Điều 3 luật thương mại 2005 thì hàng hóa bao gồm: Tất cả
các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai, những vật gắn
liền với đất đai.
Xuất khẩu là bán hàng hóa hay dịch vụ ra nước ngồi và đều là những
hợp đồng đã được ký kết.
Hàng hóa được coi là hàng hóa xuất khẩu khi nó thuộc một trong các
trường hợp sau:


Hàng hóa xuất khẩu cho những doanh nghiệp, thương nhân ngoại địa

thông qua những hợp đồng đã bàn luận và ký kết.



Hàng hóa bán cho du khách nước ngồi, cho Việt Kiều thu bằng ngoại tệ.



Các dịch vụ bảo hiểm, sửa chữa tàu biển cho nước ngoài thanh tốn bằng
ngoại tệ.



Hàng hóa gửi đi triển lãm và sau đó bán hàng thu bằng ngoại tệ.



Hàng hóa viện trợ cho nước ngồi thơng qua các hiệp định, nghị định thư
do Nhà nước ký kết với nước ngoài nhưng được thực hiện qua các doanh
nghiệp xuất khẩu.

4


1.1.2. Phân loại hàng hóa xuất khẩu
Hàng hóa xuất khẩu là hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu
vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. Hàng hóa xuất khẩu có hai
loại là hàng hóa xuất khẩu thương mại và phi thương mại, cụ thể:
(i)


Hàng hóa xuất khẩu phi thương mại là hàng hóa xuất khẩu khơng nhằm

mục đích kinh doanh hay trước đây cịn được gọi là hàng hóa xuất khẩu phi mậu
dịch. Hàng hóa xuất khẩu phi thương mại là hàng hóa được chuyển tới những
khu vực đặc biệt nằm trên địa phận, lãnh thổ của Việt Nam được coi là khu vực
hải quan riêng theo quy định của pháp luật, với mục đích hỗ trợ, từ

thiện, tương thân tương ái hoặc nhằm mục đích phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt
và tiêu dùng của tổ chức, cá nhân. Hay nói cách khác hàng hóa xuất khẩu phi
thương mại được đưa vào lãnh thổ hải quan với mục đích phi lợi nhuận
(khơng nhằm mục đích sinh lợi), khơng gắn liền với việc kinh doanh của các
doanh nghiệp, thương nhân.
Hàng hóa xuất khẩu phi thương mại bao gồm:


Q biếu, tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá
nhân ở nước ngồi.



Những tài sản được di chuyển của cá nhân hoặc tổ chức.



Hành lý cá nhân của hành khách xuất cảnh.



Hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt

Nam và những người làm việc tại cơ quan, tổ chức này.



Hàng hóa với mục đích viện trợ, từ thiện nhân đạo.



Hàng mẫu, hàng dùng thử khơng thanh tốn.



Dụng cụ nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm xuất của cơ quan, tổ
chức của người xuất cảnh có thời hạn.

5


(ii)

Hàng hóa xuất khẩu thương mại là những hàng hóa xuất khẩu kinh

doanh, hay trước đây còn được gọi là hàng hóa xuất khẩu mậu dịch. Hàng hóa
xuất khẩu thương mại là hàng hóa xuất khẩu nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.

Hay nói cách khác là hàng hóa được đưa ra lãnh thổ hải quan để thực hiện
kinh doanh hoặc thực hiện các hoạt động thương mại của các doanh nghiệp,
thương nhân. Đây là đặc trưng hết sức cơ bản để phân biệt với hàng hóa xuất
khẩu phi thương mại.
Hoạt động thương mại của các thương nhân gồm: mua bán hàng hóa,

cung ứng dịch vụ thương mại, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động
thương mại khác nhằm mục đích sinh lợi.
Hàng hóa xuất khẩu thương mại bao gồm nhiều loại khác nhau tương
ứng với từng hoạt động/hành vi thương mại cụ thể, đó là:


Hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa.



Hàng hóa phục vụ cho hoạt động cung ứng thương mại như gia cơng
hàng hóa, trung chuyển hàng hóa…



Hàng hố với mục đích hoạt động đầu tư.



Hàng hóa trong các hoạt động xúc tiến thương mại như hội trợ triển
lãm, trưng bày giới thiệu sản phẩm, quảng cáo, khuyến mại…



Hàng hóa phục vụ cho các hoạt động thương mại khác.
Về phương thức thanh tốn, xuất khẩu bằng hàng hóa có thể thanh tốn

trực tiếp bằng ngoại tệ, hoặc trừ nợ theo nghị định tư của Nhà nước.
Ngồi ra, hàng hóa xuất khẩu thương mại còn được ràng buộc thêm những
điều kiện nhất định đó là các động sản có mã số theo danh mục HS hoặc có tên

gọi. Luật hải quan 2014 quy định “Hàng hóa bao gồm động sản có tên gọi và mã
số theo danh mục hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam được xuất khẩu, quá cảnh
hoặc được lưu giữ trong lãnh thổ, địa bàn hoạt động của hải quan”.

6


1.1.3. Đặc điểm của hàng hóa xuất khẩu
Hàng hóa xuất khẩu phải được di chuyển qua biên giới quốc gia trên cơ sở
hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là cơ
sở pháp lý cho việc chuyển giao hàng hóa qua biên giới quốc gia. Nó phản ánh,
ghi nhận cho những thỏa thuận giữa đôi bên về việc mua bán một mặt hàng nào
đó. Mua bán hàng hóa quốc tế ln gắn liền với hai đặc trưng cơ bản:
1.

Thực hiện nghĩa vụ thanh tốn tiền hàng.

2.

Chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa. Hình thức biểu hiện bên ngồi
đó là việc vận chuyển hàng hóa qua biên giới quốc gia hoặc di
chuyển hàng hóa ra vào khu vực hải quan riêng.
Hàng hóa xuất khẩu thương mại gắn liền với nghĩa vụ thanh toán của bên

mua (bên nhập khẩu). Bởi nó gắn liền với hoạt động kinh doanh của các thương
nhân. Hàng hóa là đối tượng của hoạt động mua bán, vì vậy ln gắn với hoạt
động thanh toán trên cơ sở sử dụng tiền tệ làm phương thức thanh tốn. Tiền tệ


đây có thể là đồng tiền của một trong hai quốc gia của người mua, người bán


hoặc của một quốc gia thứ ba khác. Đặc điểm này phân biệt với hàng hóa xuất
khẩu là quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển, hàng mẫu khơng thanh tốn.

Hàng hóa đã xuất khẩu thuộc quyền sở hữu của bên nhập khẩu (bên
mua), nghĩa là bên mua có tồn quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt đối
với nó. Hàng hóa đó được tiêu thụ tại nước nhập khẩu, hoặc được đưa vào sản
xuất và tiêu dùng tại nước nhập khẩu. Việc quản lý, lưu giữ, khai thác công
dụng, quyết định số phận thực tế và pháp lý của hàng hóa thuộc quyền của
bên mua/ bên nhập khẩu.
Những hàng hóa này là đối tượng phải nộp thuế, trừ những trường hợp
được pháp luật cho miễn thuế. Cụ thể, hàng hóa thuộc đối tượng nộp thuế
xuất khẩu, ngoài việc phải nộp thuế xuất khẩu, căn cứ vào tính chất, đặc điểm
của hàng hóa khi thực hiện xuất khẩu còn phải nộp thuế giá trị gia tăng, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác (nếu có).
7


1.1.4. Vai trị của xuất khẩu hàng hóa đối với nền kinh tế
Xuất khẩu có vai trị vơ cùng quan trọng đối với nền kinh tế nói chung
cũng như từng cá thể doanh nghiệp nói riêng. Nó có thể đem lại những lợi ích
vơ cùng to lớn cho mỗi quốc gia, cụ thể đó là:


Xuất khẩu đóng góp vào tăng trưởng kinh tế:

Xuất khẩu mang lại nguồn doanh thu ngoại tệ vô cùng lớn cho doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp đa dạng thị trường tiêu thụ, mở rộng quy mô sản
xuất, đóng góp vào tổng GDP quốc dân, góp phần vào tăng trưởng kinh tế đất
nước.



Xuất khẩu giúp gia tăng sự cạnh tranh của doanh nghiệp, nâng cao chất
lượng sản phẩm:
Đối với sự chênh lệch cung và cầu, ngày càng có nhiều doanh nghiệp tham

gia vào thị trường, hàng hoá các nước không chỉ phải chịu sự cạnh tranh khốc
liệt với hàng hố các nước khác mà cịn gặp phải sự ngăn trở từ các hạn
ngạch, các hàng rào thuế quan và phi thuế quan của các nước đặt ra để bảo vệ
nền kinh tế quốc gia họ. Bởi vậy, để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển,
tìm được các khách hàng chấp nhận nguồn cung hàng hóa của mình, điều thiết
yếu tất nhiên là doanh nghiệp phải nâng cao chất lượng sản phẩm của mình,
xây dựng được uy tín với khách hàng quốc tế, như vậy mới thúc đẩy được
xuất khẩu hàng hóa.


Xuất khẩu sẽ giúp chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế:

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là do tác động của rất nhiều yếu tố trong đó
có xuất khẩu. Sự tác động của xuất khẩu đối với sản xuất và chuyển dịch cơ
cấu kinh tế mà lợi ích có thể thấy được qua một số điều sau:
o

Xuất khẩu những sản phẩm của nước ta cho nước ngồi sẽ giúp tăng
GDP của các nhóm ngành như cơng nghiệp (1 số ngành sản xuất) và
đặc biệt là dịch vụ, đây là 2 nhóm ngành mang lại nguồn cung GDP
lớn, góp phần tăng tổng GDP quốc dân, giúp tăng trưởng nền kinh tế.
8



o

Xuất khẩu sẽ giúp đáp ứng được những thị hiếu tiêu dùng của các quốc
gia khác nhau, cung cấp được những mặt hàng đáp ứng nhu cầu của
khách hàng quốc tế như mặt hàng đa dạng hơn, giá cả cạnh tranh hơn.

o

Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành có điều kiện phát triển thuận
lợi, qua đó mở rộng thị trường tiêu thụ, cung cấp đầu vào cho sản
xuất, khai thác tối đa sản xuất trong nước.

o

Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế kỹ thuật nhằm đổi mới thường
xuyên năng lực sản xuất trong nước. Việt Nam có thể dựa vào thương
mại quốc tế để tiếp thu nền khoa học cơng nghệ tiên tiến từ nước ngồi.

o

Xuất khẩu thúc đẩy các doanh nghiệp nâng cao và cải thiện chất lượng
sản phẩm để gia tăng năng lực cạnh tranh trên thị trường quốc tế.



Xuất khẩu tạo công ăn việc làm, giúp nâng cao đời sống người dân:
o

Doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu tạo ra nguồn cung việc làm vô
cùng lớn với người dân, cùng với nguồn thu nhập tiềm năng và vô

cùng ổn định.

o

Xuất khẩu cung cấp những sản phẩm thiết yếu cho người dân, giúp
nâng cao chất lượng cuộc sống của họ.



Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại:
o

Xuất khẩu hàng hố thúc đẩy việc kí kết các hiệp định về thương mại,
các quan hệ tín dụng, đầu tư, vận tải quốc tế…

o

Tạo bước đà giúp Việt Nam tham gia các tổ chức quốc tế nói chung và
các tổ chức thương mại kinh tế nói riêng.

Tóm lại, đẩy mạnh xuất khẩu được coi là vấn đề có ý nghĩa chiến lược để
phát triển kinh tế, thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước nhất là
trong điều kiện hiện nay xu thế tồn cầu hố, khu vực hố đang diễn ra mạnh
mẽ trên tồn thế giới. Đó là cơ hội cho mỗi quốc gia hội nhập vào nền kinh tế
thế giới và khu vực. Chính bởi những vai trị đó mà xuất khẩu mang tính vơ
cùng cấp thiết, mỗi quốc gia cần có những chính sách thúc đẩy xuất khẩu một
cách có hiệu quả.
9



1.2. Lý luận về thủ tục hải quan xuất khẩu hàng hóa
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của thủ tục hải quan đối với hàng hóa
xuất khẩu


Định nghĩa:
o Theo Cơng ước Kyoto sửa đổi: Thủ tục hải quan là tất cả các hoạt
động tác nghiệp mà bên liên quan và Hải quan phải thực hiện nhằm
đảm bảo tuân thủ luật hải quan.
o Theo Luật hải quan 2014: Thủ tục hải quan là các công việc mà người
khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của
Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.



Đặc điểm, tính chất:
o Tính hành chính bắt buộc: Thủ tục hải quan là thủ tục hành chính
vì thực hiện thủ tục hải quan chính là thực hiện quyền hành pháp
trong lĩnh vực hải quan và do cơ quan hành chính nhà nước thực
hiện, mà cụ thể là cơ quan hải quan. Xét về mặt nguyên tắc, tất cả
các hàng hóa, phương tiện vận tải xuất khẩu, quá cảnh phải làm
thủ tục hải quan. Nếu không thực hiện thủ tục hải quan hoặc thực
hiện khơng đúng, khơng đủ thì hoạt động xuất khẩu không thể
thực hiện được. Tất cả các quy định đều có trong Luật hải quan và
các văn bản hướng dẫn. Người khai hải quan và công chức hải
quan phải phối hợp với nhau và phối hợp cùng các cơ quan nhà
nước khác để thực hiện các quy định đó.
o Tính trình tự và liên tục: Nói đến các thủ tục hải quan là nói đến
các trình tự của nó. Kết quả của bước trước là tiền đề, là căn cứ, là
cơ sở để thực hiện bước tiếp theo. Bước sau phải là kết quả của

bước trước và được thực hiện trên cơ sở kết quả của bước trước.
Bước sau phải kiểm tra lại kết quả của bước trước và là sự kế tiếp
của bước trước để hạn chế những sai sót trong dây truyền thực hiện
10


thủ tục hải quan. Thủ tục hải quan phải được thực hiện liên tục
không ngắt quãng nhằm đảm bảo thông quan nhanh chóng, tạo
điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu.
o

Tính thống nhất: Thủ tục hải quan phải thống nhất từ hệ thống văn
bản, từ quy định bộ hồ sơ phải nơp, phải xuất trình, phải thống nhất
trong cách xử lý, thống nhất trong các Chi cuc, các Cục, trong toàn
quốc; thống nhất về các nghiệp vụ trong suốt quá trình thực thiện
thủ tục hải quan. Thống nhất ở tất cả địa điểm làm thủ tục hải quan

trong cả nước, không cho phép làm thủ tục ở địa điểm này khác
thủ tục ở địa điểm khác.
o

Tính cơng khai, minh bạch và quốc tế hóa: Để đảm bảo tính thống
nhất của thủ tục hải quan, tất cả thủ tục hải quan phải được cơng
khai hóa và minh bạch hóa. Tính chất này được thể hiện ở chỗ thủ
tục hải quan phải được quy định cụ thể trong văn bản pháp luật và
phải được đăng tải lên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm
yết tại các địa điểm làm thủ tục hải quan.

Thủ tục hải quan là công cụ quản lý hành chính đối với hàng hố xuất
khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh. Tất cả hàng hoá xuất khẩu phải làm thủ

tục hải quan để thông quan. Người khai hải quan, cơng chức hải quan có trách
nhiệm phối hợp với nhau và cùng với các cơ quan quản lý nhà nước khác thực
hiện nội dung cơng việc đó. Thủ tục hải quan cần phải được thực hiện theo
trình tự liên tục và liên tục để đảm bảo thông quan nhanh và thuận lợi cho
xuất khẩu. Nó ảnh hưởng rất lớn đến việc giao lưu thương mại quốc tế nên
cũng cần phải được thực hiện minh bạch để đảm bảo tính nhất quán. Muốn
phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế, trước tiên phải biết cách hài hòa thủ tục
hải quan và phải mang tính quốc tế hóa.

11


1.2.2. Vai trò của việc thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất
khẩu
Thủ tục hải quan là công cụ để ngăn ngừa buôn lậu, gian lận thương mại,
vận chuyển trái phép hàng hoá, ngoại hối và tiền Việt Nam qua biên giới để
bảo vệ và quảng bá sản phẩm. Qua đó góp phần bảo vệ lợi ích chủ quyền kinh
tế và an ninh quốc gia cũng như bảo đảm lợi ích của người tiêu dùng.
Ngồi ra, nó cũng là cơng cụ để thống kê về hàng hố xuất khẩu. Thống
kê hàng hoá xuất khẩu là việc do cơ quan hải quan thu thập và thực hiện thông
qua việc thực hiện các thủ tục hải quan để giúp cho Nhà nước thi hành các
biện pháp quản lý kinh tế vĩ mơ, xây dựng chính sách thuế, thương mại quốc
gia, giám sát thị trường và đánh giá các thỏa thuận thương mại song phương
và đa phương.
Nhà nước đặt ra quy định về thủ tục hải quan để thu thuế xuất khẩu và các
loại thuế khác liên quan đến hàng hoá xuất khẩu để nộp vào ngân sách nhà nước.
Nhờ có thủ tục hải quan, nền kinh tế nước nhà cũng được thúc đẩy, hạn chế được
tình trạng gian lận trong thương mại gây thiệt hại ngân sách nhà nước.

Hơn hết, thủ tục hải quan đóng một vai trị to lớn trong việc thúc đẩy quá

trình hợp tác, hội nhập của Việt Nam với khu vực và thế giới. Thủ tục hải
quan không chỉ diễn ra tại khu vực trong nước mà cịn diễn ra sơi nổi tại các
khu vực quốc tế. Nhờ đó, quan hệ hợp tác, trao đổi giữa Việt Nam với các
nước cũng được đẩy mạnh. Bên cạnh đó, việc thực hiện thủ tục hải quan
khơng chỉ tác động đến hoạt động xuất nhập khẩu mà còn ảnh hưởng tới các
hoạt động khác như : Kinh doanh, Đầu tư du lịch, trao đổi hợp tác quốc tế.
1.2.3. Quy trình thực hiện thủ tục hải quan đối với xuất khẩu hàng hóa
tại Việt Nam
Theo quy định tại Thơng tư 38/2015/TT-BTC về thủ tục, kiểm tra, giám
sát hải quan, thuế xuất khẩu và quản lý thuế đối với hàng hố xuất khẩu do Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành thì trình tự thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu
hàng hóa của Việt Nam như sau:
12


Bước 1: Xác định loại, mã hàng hóa, trị giá hải quan, chính sách thuế
➢ Xác định loại, mã hàng hóa:
o

o

Phân loại hàng hóa và danh mục hàng hóa xuất khẩu:


Phân loại hàng hóa để xác định mã số hàng hóa làm cơ sở tính
thuế và thực hiện chính sách quản lý hàng hóa. Khi phân loại
hàng hóa phải căn cứ hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật và các
thơng tin khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
để xác định tên gọi, mã số của hàng hóa theo Danh mục hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.




Danh mục hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam bao gồm mã số,
tên gọi, mơ tả hàng hóa, đơn vị tính và các nội dung giải thích
kèm theo.



Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được xây
dựng trên cơ sở áp dụng đầy đủ Công ước quốc tế về hệ thống
hài hịa mơ tả và mã hóa hàng hóa.

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam thống nhất trong tồn quốc:


Trên cơ sở Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu,
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền, Danh mục hàng hóa thuộc đối
tượng kiểm tra chuyên ngành do Chính phủ quy định, Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành mã số hàng hóa thống nhất với mã số
thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.



Khi tiến hành kiểm tra hải quan, cơ quan hải quan xác định mã
số hàng hóa căn cứ hồ sơ hải quan, kết quả kiểm tra thực tế hàng
hóa hoặc kết quả phân tích, giám định hàng hóa. Trong trường
hợp khơng chấp nhận mã số hàng hóa do người khai hải quan

13


khai, cơ quan hải quan có quyền lấy mẫu hàng hóa với sự
chứng kiến của người khai hải quan để phân tích, trưng cầu
giám định và quyết định mã số đối với hàng hóa đó; nếu người
khai hải quan khơng đồng ý với kết quả phân loại của cơ quan
hải quan thì có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện theo quy định
của pháp luật.
Xác định loại, mã hàng hóa có vai trò quan trọng trong việc xác định
xuất xứ, nguồn gốc hàng hóa. Đối với hàng xuất khẩu, phải xác định chính
xác mã số hàng hóa để có thể khai báo hải quan cũng như thực hiện các thủ
tục hải quan khác.


Xác định trị giá hải quan:
o

Nguyên tắc: Trị giá hải quan là giá bán của hàng hóa tính đến cửa
khẩu xuất khơng bao gồm phí bảo hiểm quốc tế (I), phí vận tải quốc
tế (F), được xác định theo các phương pháp:

o



Phương pháp trị giá giao dịch.





Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống
hệt.
Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu tương tự.



Phương pháp trị giá khấu trừ.



Phương pháp trị giá tính toán.



Phương pháp suy luận.

Phương pháp xác định:


Giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất được xác định trên
cơ sở giá bán ghi trên hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các hình
thức có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng mua bán hàng

14


hóa, hóa đơn thương mại và các chứng từ liên quan phù hợp
với hàng hóa thực xuất khẩu.



Trị giá hải quan là trị giá của hàng hóa xuất khẩu, tương tự
trong cơ sở dữ liệu trị giá tại thời điểm gần nhất so với ngày
đăng ký tờ khai xuất khẩu của hàng hóa đang xác định trị giá,
sau khi quy đổi về giá bán tính đến cửa xuất khẩu. Trường hợp
tại cùng thời điểm xác định được từ hai trị giá của hàng hóa
xuất khẩu giống hệt, tương tự trở lên thì trị giá hải quan chính
là trị giá của hàng hóa xuất khẩu giống hệt, tương tự thấp nhất.



Xác định chính sách thuế:
o

Trị giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là trị giá hải quan theo
quy định của Luật hải quan.

o

Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại
Phụ lục I gồm mô tả hàng hoá và mã hàng (08 chữ số), mức thuế suất
thuế xuất khẩu quy định cho từng mặt hàng chịu thuế xuất khẩu.

o

Trường hợp mặt hàng xuất khẩu không được quy định cụ thể tên
trong Biểu thuế xuất khẩu thì khi làm thủ tục hải quan, người khai
hải quan vẫn phải kê khai mã hàng của mặt hàng xuất khẩu tương
ứng với mã hàng 08 chữ số của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông

tư 182/2015/TT-BTC và ghi mức thuế suất thuế xuất khẩu là 0%
(khơng phần trăm).

Bước 2: Kiểm tra tính xác thực của thơng tin
Doanh nghiệp phải đảm bảo tính đầy đủ, chính xác, nhất quán và phải
phù hợp giữa nội dung được khai trên phần mềm hải quan với chứng từ thuộc
hồ sơ. Ngồi ra cịn phải tn thủ những chính sách quản lý, chính sách thuế
đối với hàng hóa xuất khẩu và các nghị định của pháp luật.
15


×