Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

PHÁT TRIỂN KINH TẾ TỈNH ĐẮK LẮK TRONG THỜI KỲ CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.99 KB, 20 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ VĂN NHẤT

PHÁT TRIỂN KINH TẾ TỈNH ĐẮK LẮK TRONG THỜI KỲ
CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA

LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ HỌC

TP. Hồ Chí Minh - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ VĂN NHẤT

PHÁT TRIỂN KINH TẾ TỈNH ĐẮK LẮK TRONG THỜI KỲ
CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA

Chun ngành: ĐỊA LÍ HỌC
Mã số: 62.31.05.01
Phản biện độc lập 1:
Phản biện độc lập 2:

Phản biện 1: PGS-TS. Nguyễn Ngọc Khánh
Phản biện 2: PGS-TS. Hoàng Văn Chức
Phản biện 3: TS. Mai Hà Phương

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


1. PGS- TS. Nguyễn Minh Tuệ
2. TS. Phạm Thị Xuân Thọ

Thành phố Hồ Chi Minh - 2014


LỜI CẢM ƠN
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, từ đáy lịng mình em, xin chân thành cảm ơn PGSTS. Nguyễn Minh Tuệ, TS. Phạm Thị Xuân Thọ đã tận tình giúp đỡ em trong q trình
nghiên cứu và hồn thành luận án
Tác giả luận án tỏ lòng biết ơn tới Ban chủ nhiệm khoa, các Thầy cô khoa Địa lí,
phịng Sau Đại học Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh; GS-TS. Lê Thơng, GSTS. Nguyễn Viết Thịnh, GS-TS. Đỗ Thị Minh Đức, TS. Trần Văn Thông, PGS- TS. Đặng
Văn Phan, PGS- TS. Nguyễn Kim Hồng, PGS-TS. Phạm Xuân Hậu, TS. Vũ Như Vân … đã
giúp đỡ và có những góp ý q báu cho tác giả hồn thành luận án
Xin chân thành cảm ơn Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh Đắk Lắk đã cung
cấp nguồn tư liệu quý giá cho tác giả hoàn thành luận án
Xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk, các đồng
chí trong Cấp ủy và Ban Giám hiệu trường, tập thể Giáo viên, nhân viên Trường THPT
Bn Đơn cùng gia đình, người thân đã quan tâm, động viên và tạo điều kiện thuận lợi
cho tác giả trong quá trình nghiên cứu và hồn thành luận án.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2014
Tác giả

Lê Văn Nhất


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tôi, dưới sự hướng dẫn
khoa học của PGS-TS. Nguyễn Minh Tuệ và TS. Phạm Thị Xuân Thọ. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong các cơng trình khác.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình

NGHIÊN CỨU SINH

LÊ VĂN NHẤT


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CCKT
CCN
CN – XD
CNH, HĐH
CSHT
CSVC
ĐKTN
GDP
GTVT
GTSX
KDL
KCN
KT- XH
LLSX
NGTK
N-L-TS
NXB
NSLĐ
PTKT
TCLTNN
TCLT
TCSX
TP
TTKT

VQG
Vùng TN

: Cơ cấu kinh tế
: Cụm công nghiệp
: Công nghiệp – xây dựng
: Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
: Cơ sở hạ tầng
: Cơ sở vật chất
: Điều kiện tự nhiên
: Tổng sản phẩm quốc nội
: Giao thông vận tải
: Giá trị sản xuất
: Khu du lịch
: Khu công nghiệp
: Kinh tế - xã hội
: Lực lượng sản xuất
: Niên giám Thống kê
: Nông - lâm - thủy sản
: Nhà xuất bản
: Năng suất lao động
: Phát triển kinh tế
: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
: Tổ chức lãnh thổ
: Tổ chức sản xuất
: Thành phố
: Tăng trưởng kinh tế
: Vườn Quốc gia
: Vùng Tây Nguyên



MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI .............................................................................. 1
2. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2
3. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU.................... 10
3.1. Mục tiêu .................................................................................................... 10
3.2. Nhiệm vụ .................................................................................................. 10
3.3. Giới hạn nghiên cứu ................................................................................ 10
4. CÁC QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................... 11
4.1. Các quan điểm nghiên cứu ..................................................................... 11
4.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 13
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN ................ 14
6. CẤU TRÚC LUẬN ÁN .......................................................................... 15
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
TRONG THỜI KỲ CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA ................. 16
1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN .................................................................................... 16
1.1.1. Về phát triển kinh tế ....................................................................... 16
1.1.1.1. Các khái niệm ...................................................................................... 16
1.1.1.2. Các nhân tố tác động đến phát triển kinh tế ....................................... 19
1.1.2. Các tiêu chí đánh giá sự PTKT ...................................................... 22
1.1.2.1. Nhóm tiêu chí chung............................................................................ 22
1.1.2.2. Nhóm tiêu chí PTKT cho riêng cấp tỉnh ............................................. 24
a. Theo ngành ................................................................................................... 24
b. Theo lãnh thổ ................................................................................................ 26
1.1.3. Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ....................................................... 27
1.1.3.1. Khái niệm ............................................................................................ 27
1.1.3.2. Lịch sử CNH. ........................................................................................ 28
1.1.3.3. Đặc điểm CNH ở Việt Nam gắn với PTKT ......................................... 30

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ............................................................................. 32
1.2.1. PTKT Việt Nam trong thời kì CNH, HĐH ................................... 32
1.2.2. Phát triển kinh tế Tây Nguyên trong thời kì CNH, HĐH ........... 37
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ............................................................................... 45


Chương 2. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH
TẾ TỈNH ĐẮK LẮK TRONG THỜI KỲ CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
......................................................................................................................... 46
2.1. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ ......... 46
2.1.1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ .................................................... 46
2.1.1.1. Vị trí địa lí ........................................................................................... 46
2.1.2. Tự nhiên ........................................................................................... 48
2.1.2.1. Địa hình ............................................................................................... 48
2.1.2.2. Đất ....................................................................................................... 51
2.1.2.3. Khí hậu ................................................................................................ 53
2.1.2.4. Nguồn nước ......................................................................................... 54
2.1.2.5. Sinh vật ................................................................................................ 56
2.1.2.6. Khoáng sản.......................................................................................... 58
2.1.3. Kinh tế – xã hội ................................................................................ 59
2.1.3.1. Dân cư và nguồn lao động .................................................................. 59
2.1.3.2. Cơ sở hạ tầng và CSVCKT................................................................... 64
2.1.3.3. Đường lối chính sách ........................................................................... 67
2.1.3.4. Vốn đầu tư ........................................................................................... 68
2.1.3.5. Khoa học- công nghệ ............................................................................. 69
2.1.3.6. Thị trường và mối quan hệ kinh tế liên vùng........................................... 70
2.1.3.7. Xu thế tồn cầu hóa và hội nhập ............................................................ 70
2.1.4. Đánh giá chung.................................................................................. 71
2.1.4.1. Những lợi thế......................................................................................... 71
2.1.4.2. Những hạn chế, khó khăn....................................................................... 72

2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TỈNH ĐẮK LẮK TRONG THỜI
KỲ CNH, HĐH ............................................................................................... 73
2.2.1. Khái quát chung ................................................................................ 73
2.2.2. Thực trạng PTKT theo ngành ....................................................... 77
2.2.2.1. Nông- lâm- thủy sản ............................................................................ 77
2.2.2.2. Công nghiệp........................................................................................... 99
2.2.2.3. Dịch vụ .............................................................................................. 109
2.2.3. PTKT theo lãnh thổ. ..................................................................... 117
2.2.3.1. Tổ chức lãnh thổ theo ngành............................................................. 117
2.2.3.2. Các tiểu vùng kinh tế ......................................................................... 127
2.2.4. Đánh giá chung .............................................................................. 140


TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ............................................................................. 142
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ TỈNH
ĐẮK LẮK ĐẾN NĂM 2020 ....................................................................... 143
3.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn đề xuất định hướng và giải pháp........ 143
3.2. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế ................... 146
3.2.1. Quan điểm phát triển .................................................................... 146
3.2.2. Mục tiêu PTKT chủ yếu (phương án chọn)[95]. ........................ 146
3.2.3. Định hướng phát triển. ................................................................. 147
3.2.3.1.Theo ngành ......................................................................................... 147
3.2.3.2. Theo lãnh thổ..................................................................................... 153
3.3.2. Các giải pháp mang tính đột phá................................................. 164
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ............................................................................. 168
KẾT LUẬN .................................................................................................. 170


DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Trang

Bảng 1.1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế thời kỳ 1991-2011 (%) ...............................32
Bảng 1.2: Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế thời kỳ 1995 – 2011 ...................36
Bảng 1.3: Tốc độ TTKT vùng TN giai đoạn 2001 – 2011 .....................................37
Bảng 1.4: GTSX và cơ cấu GTSX nông, lâm, thủy sản vùng Tây Nguyên
giai đoạn 2005 – 2011 ............................................................................39
Bảng 2.1: Vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2004-2011..................68
Bảng 2.2: GDP, tốc độ tăng trưởng GDP và GDP/người của Đắk Lắk
giai đoạn 2004-2011 ...............................................................................73
Bảng 2.3: CCKT Đắk Lắk, vùng TN và cả nước năm 2004-2011 (%) ..................75
Bảng 2.4: Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 2004-2011 ............................................................................76
Bảng 2.5: GTSX và tốc độ tăng trưởng GTSX ngành nông- lâm- thủy sản tỉnh
Đắk Lắk giai đoạn 2004- 2011 ...............................................................77
Bảng 2.6: GTSX và cơ cấu GTSX ngành trồng trọt giai đoạn 2004- 2011 ............80
Bảng 2.7: Diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây
giai đoạn 2004-2011 ................................................................. 81
Bảng 2.8: Diện tích gieo trồng và sản lượng các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu
của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2004- 2011 ................................................ 82
Bảng 2.9: Xuất khẩu cà phê của tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2004- 2011 ...................84
Bảng 2.10: Sản lượng xuất khẩu một số cây công nghiệp lâu năm
giai đoạn 2004 – 2011 ........................................................................87
Bảng 2.11: Năng suất cây lương thực có hạt giai đoạn 2004 – 2011 (tạ/ha) .................90
Bảng 2.12: Diện tích và sản lượng lúa giai đoạn 2004 – 2011 ...............................91
Bảng 2.13: GTSX và cơ cấu GTSX ngành chăn nuôi tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 2004- 2011 ............................................................................93
Bảng 2.14: Số lượng gia súc và gia cầm của tỉnh (nghìn con) ...............................94
Bảng 2.15: GTSX và cơ cấu GTSX lâm nghiệp giai đoạn 2004 – 2011 ................97


Bảng 2.16: Sản phẩm lâm nghiệp chủ yếu của tỉnh Đắk Lắk

giai đoạn 2004 – 2011 ........................................................................97
Bảng 2.17: Diện tích mặt nước, GTSX và sản lượng thủy sản
giai đoạn 2004- 2011 .........................................................................98
Bảng 2.18: GTSX và cơ cấu GTSX công nghiệp phân theo ngành tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 2004- 2011 (tỉ đồng, giá hiện hành và %) ..........................103
Bảng 2.19: Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu của Đắk Lắk
giai đoạn 2004- 2011 ........................................................................106
Bảng 2.20: GTSX và cơ cấu GTSX ngành dịch vụ tỉnh Đắk Lắk và số cơ sở kinh
doanh trên địa bàn tỉnh, năm 2011, phân theo huyện, thị xã, TP ...........109
Bảng 2.21: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
giai đoạn 2004 – 2011 .....................................................................111
Bảng 2.22: Một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu ...................................................113
Bảng 2.23: Một số chỉ tiêu hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
giai đoạn 2004- 2011 ..........................................................................114
Bảng 2.24: GTSX và cơ cấu GTSX vận tải Đắk Lắk, giá hiện hành,
giai đoạn 2004- 2011 ...........................................................................115
Bảng 2.25: Tình hình vận tải Đăk Lăk giai đoạn 2004 – 2011 .............................115
Bảng 2.26: Số lượng và cơ cấu trang trại tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2004-2011 ................117
Bảng 2.27: Một số chỉ tiêu của Tiểu vùng Trung tâm so với toàn tỉnh năm 2011 ..........128
Bảng 2.28: Một số chỉ tiêu của tiểu vùng phía Bắc so với toàn tỉnh 2011.............133
Bảng 2.29: Một số chỉ tiêu của tiểu vùng Đơng Nam so với tồn tỉnh 2011…...137
Bảng 3.1: Vị trí của Đắk Lắk trong vùng Tây Nguyên năm 2011………....….145


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: GDP và GDP/người của Việt Nam thời kì 1991- 2011 .......................... 33
Hình 1.2: Cơ cấu GDP theo ngành thời kì 1990- 2011 ......................................... 34
Hình 1.3: Cơ cấu lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế
thời kì 1995- 2011 (%), ........................................................................ 35
Hình 1.4: Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của vùng Tây Nguyên

thời kì 2000- 2011 (%) .......................................................................... 38
Hình 2.1: Cơ cấu sử dụng đất của tỉnh Đắk Lắk năm 2012 (%) ............................. 53
Hình 2.2: Qui mơ và tỉ suất gia tăng dân số của Đắk Lắk
giai đoạn 2004- 2011 ................................................................................. 59
Hình 2.3: Cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế (%) ......................... 64
Hình 2.4: Cơ cấu GDP của Đắk Lắk giai đoạn 2004- 2011 (%).............................. 74
Hình 2.5: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của Đắk Lắk
giai đoạn 2004- 2011(%) .......................................................................... 78
Hình 2.6: Giá trị sản xuất/1ha đất trồng trọt, giai đoạn 2004- 2011 ....................... 81
Hình 2.7: Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng GTSX của ngành công nghiệp tỉnh Đăk
Lăk giai đoạn 2004- 2011 ........................................................................................ 101
Hình 2.8: Cơ cấu GTSX cơng nghiệp theo thành phần kinh tế(%) ........................ 101
Hình 2.9: Cơ cấu GTSX phân theo ngành công nghiệp của Đắk Lắk
năm 2004 và 2011 (%) ............................................................................... 102
Hình 2.10: Kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk,
giai đoạn 2004- 2011 .................................................................................. 112
Hình 2.11: Cơ cấu loại hình trang trại của Đắk Lắk năm 2012 ...................................118


DANH MỤC BẢN ĐỒ
Trang
Bản đồ 1: Bản đồ hành chính tỉnh Đắk Lắk ................................................. ……………47
Bản đồ 2: Bản đồ các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến phát triển kinh tế tỉnh Đắk Lắk….
........................................................................................................................ ……..….….49
Bản đồ 3: Bản đồ đất tỉnh Đắk Lắk ........................................................... ……….…….52
Bản đồ 4: Bản đồ các nhân tố kinh tế- xã hội ảnh hưởng đến phát triển kinh tế tỉnh Đắk
Lắk ................................................................................................................. ……………60
Bản đố 5: Bản đồ phát triển và phân bố nông- lâm- thủy sản tỉnh Đắk Lắk .…………...79
Bản đồ 6: Bản đồ phát triển và phân bố công nghiệp tỉnh Đắk Lắk........... …………….100
Bản đồ 7: Bản đồ phát triển và phân bố dịch vụ tỉnh Đắk Lắk............................. …………..110

Bản đồ 8: Bản đồ tổ chức lãnh thổ kinh tế tỉnh Đắk Lắk ...............................………….120


MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Là một tỉnh miền núi, nằm ở trung tâm vùng Tây Nguyên (TN), có diện tích tự
nhiên vào loại lớn nhất cả nước, Đắk Lắk có vị trí chiến lược quan trọng đối với phát
triển kinh tế - xã hội (KT – XH), đảm bảo an ninh quốc phịng và bảo vệ mơi trường
sinh thái với tiềm năng to lớn về quỹ đất cho phát triển nông, lâm nghiệp và công
nghiệp chế biến nông- lâm sản, dự trữ thủy năng cho công nghiệp điện, phát triển
thương mại và dịch vụ... Trong quá trình đổi mới kinh tế và cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa (CNH, HĐH), nền kinh tế của tỉnh đã có những thay đổi cơ bản về cả phương diện
ngành và lãnh thổ. GDP năm 2010 tăng gấp 3,8 lần năm 2004 (năm chia tách tỉnh Đắk
Lắk thành Đắk Lắk và Đắk Nông), đạt 25.353,8 tỉ đồng, đứng đầu vùng TN và thứ
7/63 tỉnh, thành phố (TP); tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) giai đoạn
2004 - 2010 là 11,3%/năm, cao hơn mức trung bình của cả nước và vùng Tây Nguyên.
Bình quân GDP/người/năm liên tục tăng, từ 4,1 triệu đồng lên 14,5 triệu đồng. Cơ cấu
GDP có sự chuyển dịch nhưng khu vực I vẫn chiếm ưu thế với 53,1%. Cơ cấu kinh tế
(CCKT) theo lãnh thổ cũng có sự chuyển biến tích cực, đã xuất hiện các hình thức tổ
chức lãnh thổ gắn với CNH, HĐH như vùng chuyên canh cà phê lớn nhất Tây Nguyên
và cả nước, vùng ngô quy mô lớn; các Cụm và Khu công nghiệp; các Khu du lịch quốc
gia (Yok Đôn) và Điểm du lịch quốc gia (Hồ Lắk), Cụm du lịch (Buôn Ma Thuột và
phụ cận),....
Mặc dù đã đạt được nhiều kết quả khả quan, nhưng kinh tế Đắk Lắk đang đối
mặt với nhiều thách thức: nền kinh tế vẫn trông cậy nhiều vào nông, lâm nghiệp (tỉ
trọng cao thứ 2 ở vùng TN và thứ 3 cả nước), khu vực công nghiệp còn nhỏ bé (18,5%
năm 2010), chuyển dịch CCKT còn chậm, cơ sở hạ tầng (CSHT) và cơ sở vật chất
(CSVC) kỹ thuật chưa đáp ứng được yêu cầu CNH, HĐH; GDP/người còn thấp (đứng
thứ 4/5 tỉnh ở vùng TN và thứ 47/63 tỉnh, TP cả nước. Tỉ lệ hộ nghèo, nhất là hộ dân
tộc ít người cịn cao (chiếm 21,9% năm 2010, cao hơn mức trung bình cả nước 14,2%).

Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Đắk Lắk lần thứ XV, nhiệm kỳ 20102015 đã xác định phương hướng chung: “…Tiếp tục đẩy mạnh toàn diện sự nghiệp
CNH, HĐH; chuyển dịch CCKT theo hướng công nghiệp, dịch vụ gắn với sản xuất
nông nghiệp chất lượng cao, quy mô lớn, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế. Kết hợp
chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường sinh thái; thực hiện tốt an

1


sinh xã hội; đảm bảo quốc phòng - an ninh, giữ vững trật tự - an toàn xã hội. Xây
dựng Đắk Lắk trở thành trung tâm vùng Tây Nguyên và đóng vai trị quan trọng đưa
Tây Ngun trở thành vùng kinh tế động lực của cả nước”.[80]
Để thực hiện thành cơng những mục tiêu trên ngồi sự nỗ lực to lớn của Đảng
bộ và nhân dân các dân tộc tỉnh Đắk Lắk, việc phân tích, đánh giá đầy đủ và tồn diện
các nguồn lực sẵn có trên lãnh thổ và xác định CCKT hợp lý là rất quan trọng và cần thiết.
Với mong muốn được vận dụng những lý luận vào thực tiễn nghiên cứu khoa
học, và góp một phần nhỏ bé vào thành công chung của sự phát triển bền vững nền
kinh tế của tỉnh, nơi đang sinh sống và công tác, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài:
“Phát triển kinh tế tỉnh Đắk Lắk trong thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố”.
2. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU
2.1. Trên thế giới
Phát triển kinh tế (PTKT) là một vấn đề được các quốc gia trên thế giới quan
tâm. Các vấn đề về PTKT và CCKT nhất là trong thời kỳ cơng nghiệp hóa khơng cịn
là mới. Nhiều nước trên thế giới nhờ nắm bắt được thời cơ, khai thác các thế mạnh và
có chính sách phát triển đúng đắn đã nền kinh tế có mức tăng trưởng cao và trở thành
nước công nghiệp phát triển. Về PTKT trên thế giới từ trước tới nay đã có nhiều cơng
trình nghiên cứu.
Học thuyết kinh tế của C. Mác khẳng định PTKT do bốn yếu tố nguồn lực
quyết định là tài nguyên thiên nhiên, vốn, lao động và công nghệ. Đồng thời, ông còn
nhấn mạnh về sở hữu các nguồn lực, động lực khai thác các nguồn lực và vấn đề sử
dụng các lợi thế để PTKT [103, tr 28]. C. Mác (1818- 1883) khơng chỉ là nhà chính trị

học, xã hội học, lịch sử và triết học, mà còn là nhà kinh tế học xuất sắc. C. Mác đăng
quyển I bộ Tư Bản [dẫn theo 50, trang 73, 74] đã chi hoạt động xã hội ra hai lĩnh vực:
sản xuất vật chất và phi sản xuất. Theo ơng, chỉ có sản xuất vật chất mới sáng tạo ra
sản phẩm xã hội. C. Mác cũng là người đưa ra khái niệm Tổng sản phẩm xã hội và thu
nhập quốc dân để đánh giá kết quả hoạt động của nền kinh tế.
Trong hệ thống lý thuyết PTKT, lý luận về giai đoạn PTKT [50] là cơ sở lí
thuyết quan trọng, do nhà lịch sử kinh tế người Mỹ, Walter W. Rostow đưa ra. Trong
cuốn “Các giai đoạn PTKT”, ông đã nêu lên một cách tổng hợp theo lịch sử về những
bước khởi đầu về q trình PTKT hiện đại. Theo mơ hình Rostow, quá trình PTKT của
mỗi quốc gia được chia thành 5 giai đoạn: xã hội truyền thống, giai đoạn tạo tiền đề để

2


cất cánh, giai đoạn cất cánh, giai đoạn trưởng thành và mức tiêu dùng cao, giai đoạn
theo đuổi chất lượng sống và ứng với mỗi giai đoạn là một CCKT đặc trưng thể hiện
bản chất phát triển của giai đoạn ấy. Trong đó, then chốt nhất là giai đoạn “cất cánh”.
Để chuẩn bị điều kiện cất cánh kinh tế, theo Rostow phải có một hoặc nhiều ngành làm
chủ đạo cho “cất cánh”. Sự chuyển giai đoạn PTKT biểu hiện ở sự thay đổi tuần tự các
ngành chủ đạo. Mơ hình W. Rostow mặc dù cịn có hạn chế về cơ sở của sự phân đoạn
trong PTKT cũng như sự nhất quán về đặc trưng của mỗi giai đoạn so với thực tế; tuy
nhiên mơ hình này đã chỉ ra một sự lựa chọn hợp lí về cơ cấu ngành tương ứng với
mỗi giai đoạn phát triển nhất định ở mỗi quốc gia, địa phương và cũng là những gợi ý
quan trọng để nghiên cứu sinh phân tích về CCKT và sự chuyển dịch CCKT ở tỉnh
Đắk Lắk.
Học thuyết Keynes: do John Maynard Keynes (1883- 1946), nhà kinh tế học
người Anh trình bày trong tác phẩm “Lý thuyết chung về việc làm, lãi suất và tiền tệ”,
xuất bản năm 1936, trong bối cảnh của cuộc khủng hoảng nền kinh tế thế giới 19291933. Keynes cho rằng nền kinh tế của một quốc gia có thể đạt tới và duy trì một sự
cân đối ở một mức sản lượng nào đó, dưới mức công ăn việc làm đầy đủ cho mọi
người, tại nơi mà những khoản chi tiêu mới cho đầu tư được hình thành từ các khoản

tiết kiệm đang được đưa vào hệ thống. Ơng cũng đánh giá cao vai trị của tiêu dùng
trong việc xác định sản lượng. Việc giảm xu hướng tiêu dùng sẽ làm cho cầu tiêu dùng
giảm và đây chính là một trong những nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự trì trệ trong
hoạt động kinh tế. Trong tác phẩm của mình, Keynes cũng cho rằng, đầu tư đóng vai
trị quyết định đến quy mơ việc làm. Ông sử dụng lí luận về việc làm và sản lượng do
cầu quyết định để giải thích mức sản lượng thấp và thất nghiệp cao kéo dài trong
những năm 30 ở hầu hết các nước công nghiệp phương Tây. Lý thuyết này gọi là
thuyết trọng cầu. Học thuyết Keynes có ảnh hưởng rất lớn đến đường lối kinh tế của
nhiều nước TBCN phát triển, đặc biệt là nước Mỹ. Các nước đang phát triển trong thời
kì CNH, HĐH cũng đã vận dụng học thuyết Keynes ở những lí luận về đảm bảo sự cân
bằng cho nền kinh tế, ở những khuyến cáo phát triển nhiều hình thức hoạt động để
nâng cao tổng cầu và việc làm trong xã hội, ở vai trị của Chính phủ đối với q trình
tăng trưởng kinh tế như sử dụng ngân sách của Nhà nước để kích thích đầu tư, trợ cấp
vốn cho các doanh nghiệp…nhờ đó có thể hạn chế mức độ lạm phát và thất nghiệp,

3


tăng mức sản lượng tiềm năng…( J. M Keynes: Lý thuyết tổng quan về việc làm, lãi suất
và tiền tệ, 1995, Viện Nghiên cứu quản lí kinh tế Trung ương).
Lý thuyết phát triển các điểm trung tâm của W. Christaller [dẫn theo 101]
Vào đầu những năm 1930, W. Christaller (Mỹ) đưa ra lí thuyết phát triển các
điểm trung tâm (1933). Ơng đã góp phần to lớn vào việc tìm ra quy luật phát triển của
toàn bộ hoạt động sản xuất vật chất và phi sản xuất theo không gian, là ý tưởng cho
việc nghiên cứu tổ chức không gian kinh tế - xã hội (KT – XH) sau này.
W. Christaller cho rằng, khơng có nơng thơn nào lại khơng chịu sự tác động của
một cực hút, đó là TP. TP là trung tâm đối với tất cả các điểm dân cư cịn lại trong
vùng, đảm bảo cung cấp hàng hóa cho chúng. Các trung tâm tồn tại theo nhiều cấp, từ
thấp đến cao. Các trung tâm cấp cao có khả năng lựa chọn hàng hóa và dịch vụ. Ơng
cho rằng, TP có vai trị như những cực phát triển và là hạt nhân cho sự phát triển. Nó

trở thành đối tượng để đầu tư, trên cơ sở sức hút và mức độ ảnh hưởng đến các vùng
xung quanh thông qua bán kính tiêu thụ các sản phẩm.
Lý thuyết trung tâm của W. Christaller đã được A. Losch bổ sung và phát triển.
Công lao của W. Christaller và A. Losch ở chỗ đã khám phá ra quy luật phân bố không
gian từ tương quan giữa các điểm dân cư, phát hiện một trật tự được tính tốn trong sự
phân bố các TP và nơng thơn. Điều đó được áp dụng khi quy hoạch các điểm dân cư
trên những lãnh thổ mới khai phá, hoặc nghiên cứu các hệ thống không gian, hay làm
cơ sở xác định các nút trọng điểm trong một lãnh thổ nhất định. Về mặt thực tiễn, lý
thuyết này là cơ sở để bố trí các điểm đơ thị mới cho những vùng cịn trống vắng đơ thị.
Lý thuyết phát triển các cực [101] của nhà kinh tế học người Pháp FranÇoi Perroux
được đưa ra vào những năm 1950. Ơng phát hiện ra rằng, một vùng khơng thể PTKT đều đặn
ở tất cả các điểm trên lãnh thổ vào cùng một thời gian. Xu hướng chung là có một hoặc một
vài điểm phát triển mạnh nhất, trong khi đó các điểm khác lại chậm phát triển hay bị trì trệ.
Tất nhiên, các điểm phát triển nhanh là các điểm có lợi thế so với tồn vùng. Ơng đã đưa ra
khái niệm về cực tăng trưởng. Đó là các trung tâm mới hình thành và đang phát triển; nó là
một hệ thống hay một phức hợp những hoạt động mang nhiều tính thụ động; chịu ảnh hưởng
thúc đẩy từ bên ngoài. Nhịp độ phát triển cực tăng trưởng thường là mạnh, bởi chúng phản
ứng mạnh và nhanh đối với những sức thúc đẩy, sức lôi cuốn từ các cực phát triển. Trên cơ sở
lực hút và lực đẩy của mỗi trung tâm mà hình thành nên vùng ảnh hưởng của nó tới xung
quanh. Từ triển vọng phạm vi ảnh hưởng của mỗi trung tâm người ta có thể xác định được

4


khu vực lãnh thổ để xây dựng điểm đô thị mới, làm cho tất cả các lãnh thổ đều có đơ thị hạt
nhân, hay nói cách khác khơng để lãnh thổ nào trống vắng đô thị.
Lý thuyết cực tăng trưởng được áp dụng tương đối rộng rãi ở châu Á, nhất là
các nước ASEAN. Nhiều kinh nghiệm đã được tích lũy và có giá trị đối với các quốc
gia cần huy động vốn đầu tư nước ngoài. Đây cũng là lý thuyết giải thích sự cần thiết
của việc PTKT theo lãnh thổ theo hướng phát triển có trọng điểm.

Lý thuyết phát triển phi cân đối: vào đầu những năm 90 của thế kỷ XX, người
Trung Quốc đề xướng chủ trương phát triển vùng ven biển để tạo động lực. Đó là ý
tưởng của lý thuyết phát triển phi cân đối để lựa chọn khơng chỉ các ngành mũi nhọn,
mà cịn nhằm lựa chọn những lãnh thổ có vai trị động lực để tập trung đầu tư phát
triển đối với chúng. Lý thuyết này cho rằng, đối với mỗi nền KT quốc dân sẽ có những
ngành, lĩnh vực có lợi thế phát triển thành những ngành, lĩnh vực mũi nhọn; có những
lãnh thổ do hội tụ được nhiều điều kiện thuận lợi, nếu tập trung đầu tư sẽ trở thành
lãnh thổ động lực làm đầu tàu lôi kéo sự phát triển chung. Theo quan điểm đầu tư tập
trung có trọng tâm, trọng điểm trước hết tập trung sức lực phát triển những ngành, lĩnh
vực, lãnh thổ có ý nghĩa động lực để tạo đột phá cho sự phát triển chung [26, tr26].
Về hội nhập kinh tế quốc tế: trên thế giới ngày nay, tồn cầu hóa và hội nhập
kinh tế quốc tế đã mở ra một thời kì mới cho sự phát triển. Các hoạt động KT khơng
cịn đóng khung trong phạm vi một quốc gia, mà đã vượt ra khỏi những ranh giới cứng
nhắc, để lan tỏa thâm nhập vào nhau, chi phối ràng buộc lẫn nhau thông qua các thể
chế KT quốc tế song phương và đa phương. Hội nhập là xu thế tất yếu đã được dự
đoán và khái niệm hội nhập xuất phát từ phương Tây, được sử dụng nhiều từ giữa thập
niên 90 trở lại đây.
Hội nhập KT được hiểu là sự gắn kết nền KT của một nước vào các tổ chức hợp
tác KT khu vực và tồn cầu, trong đó các thành viên quan hệ với nhau theo những quy
định chung. Hiện nay, nội dung của hội nhập KT quốc tế gồm nhiều khía cạnh khác
nhau với nhiều hình thức đa dạng. Quá trình hội nhập diễn ra ở nhiều cấp độ và một
nước có thể đồng thời tham gia nhiều hình thức từ tổ chức hợp tác song phương giữa
hai nước đến hợp tác đa phương để hình thành các tổ chức tiểu vùng, các tổ chức khu
vực, liên châu lục và các tổ chức toàn cầu.

5


Vì thế, khi nghiên cứu về PTKT của một nước, một tỉnh phải nghiên cứu sự tác
động của xu thế trên. Để PTKT, bên cạnh phát huy nội lực, tranh thủ nguồn ngoại lực

từ bên ngoài là điều hết sức cần thiết.
2.2. Ở Việt Nam
Vấn đề PTKT trong giai đoạn hiện nay rất được quan tâm. Trong các văn kiện
của Đại hội Đảng toàn quốc, chiến lược phát triển KT - XH của Chính phủ và hội nghị
chuyên đề của Ban chấp hành Trung ương Đảng, các hội thảo khoa học, nghiên cứu
độc lập của các nhà khoa học được nhắc đến với nhiều khía cạnh khác nhau của
PTKT.
Trong các văn kiện Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI, VII, VIII, IX,
X, XI, đều coi trọng việc PTKT, CCKT hiện đại và hợp lý ở mỗi địa phương và trong
cả nước phù hợp với tiến trình CNH, HĐH là nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược
PTKT của Việt Nam.
Cơ sở lý luận và thực tiễn về PTKT đã thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà
khoa học Việt Nam. Cho đến nay, hàng loạt các công trình nghiên cứu lý thuyết và
thực tiễn về PTKT đã được công bố.
Lê Du Phong và Nguyễn Thành Độ trong cuốn “Chuyển dịch CCKT trong
điều kiện hội nhập với khu vực và thế giới” [49] ngồi việc phân tích thực trạng CCKT
theo một số vùng và thành phần kinh tế thời kỳ 1991- 1997, đã làm rõ luận cứ khoa
học của PTKT và CCKT theo hướng hội nhập.
Tăng trưởng và phát triển là vấn đề hàng đầu, luôn được các nhà lãnh đạo đất
nước, các nhà quản lý, các nhà khoa học ở trong nước cũng như trên thế giới quan tâm,
nghiên cứu, tìm hiểu. Tìm được con đường phát triển đúng đắn sẽ làm đất nước hưng
thịnh, giàu mạnh và ngược lại, sẽ dẫn đất nước đến nghèo khổ, yếu kém nếu con
đường phát triển sai trái, không phù hợp quy luật. Trong q trình phát triển của lồi
người, nhất là trong hai thế kỷ gần đây, các nhà khoa học đã khơng ngừng nghiên cứu,
hồn thiện và đưa ra các lý thuyết về tăng trưởng và phát triển.
Giáo trình Kinh tế phát triển do GS.TS Vũ Thị Ngọc Phùng chủ biên [50] đã làm rõ
những vấn đề lí luận đã được áp dụng cho hoạt động kinh tế ở Việt Nam, những sáng tạo
của Việt Nam trong việc lựa chọn đường lối PTKT phù hợp với điều kiện thực tế của đất
nước và môi trường kinh tế quốc tế. Đặc biệt trong giáo trình này, các tác giả đã phân tích


6


các mơ hình, lí thuyết tăng trưởng và PTKT. Đây là cơ sở quan trọng giúp tác giả nắm vững
và vận dụng vào nghiên cứu PTKT ở tỉnh Đắk Lắk.
Nhóm tác giả PGS. TS Ngơ Dỗn Vịnh (chủ biên), TS. Nguyễn Xuân Thu, TS.
Nguyễn Văn Thành trong cuốn sách "Bàn về PTKT (Nghiên cứu con đường dẫn tới
giàu sang)" [103] đã đề cập đến các tư tưởng, lý thuyết, quan điểm cơ bản về TTKT,
những vấn đề cốt lõi trong nghiên cứu TTKT của nước ta, mối quan hệ giữa TTKT với
phát triển bền vững và cơ cấu của nền kinh tế. Ngồi ra, cuốn sách cịn đề cập đến
những vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển con người và nguồn nhân lực để phát triển
đất nước trong điều kiện hội nhập quốc tế, giới thiệu các vấn đề cơ bản về tổ chức
không gian KT - XH nhằm phát triển đất nước một cách có hiệu quả, bền vững cho
Việt Nam khi bước vào thế kỷ XXI.
Cùng tác giả, cuốn “Phát triển: điều kỳ diệu và bí ẩn” [102] đã tuyển chọn các
cơng trình nghiên cứu về phát triển KT - XH ở nước ta, với những vấn đề mang tính
tổng quan, lý luận như chiến lược phát triển, chủ thuyết phát triển, tư duy chiến lược...
và những vấn đề gắn với mơ hình phát triển, phát triển chất lượng, quan hệ giữa đổi
mới, ổn định và phát triển... Ngoài ra, tác giả cũng đề cập đến một số định hướng phát
triển cụ thể của đất nước như phát triển đội ngũ trí thức, PTKT biển...
Cuốn “Bối cảnh trong nước, quốc tế và việc nghiên cứu xây dựng chiến lược
2011-2020’’ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư [6] đã tổng kết, đánh giá việc thực hiện các
mục tiêu của hai thời kỳ Chiến lược (1991- 2000 và 2001- 2010) đã qua; nhận định,
phân tích, dự báo tình hình trong nước và quốc tế trong thời kỳ thực hiện chiến lược
tới. Đây cũng là cơ sở để nhận diện những cơ hội, thách thức, từ đó xác định nội dung
và những yêu cầu đặt ra trong việc xây dựng chiến lược phát triển KT - XH của đất nước.
“Phát triển bền vững ở Việt Nam. Thành tựu, cơ hội, thách thức và triển vọng”
của Nguyễn Quang Thái, Ngô Thắng Lợi (2007) [58], tập trung phân tích những tiềm
năng để PTKT, thành tựu PTKT sau hơn 20 năm đổi mới nền KT - XH của Việt Nam;
thời cơ phát triển cũng như nguy cơ tụt hậu về kinh tế. Từ đó đề ra một số giải pháp

nhằm phát triển kinh tế.
Một số cơng trình khác như: “Các mơ hình cơng nghiệp hóa trên thế giới và bài
học kinh nghiệm cho Việt Nam”[62] Ngô Đăng Thành (chủ biên), Trần Quang Tuyến,
Mai Thị Thanh Xuân, 2010, NXB Chính trị quốc gia, “Việt Nam đổi mới và phát
triển”, [92] Tuyển tập các tác giả, 2010, NXB Chính trị quốc gia, Hà nội... đề cập đến

7


những vấn đề mang tính thực tiễn PTKT ở Việt Nam và đưa ra những chiến lược phát
triển cụ thể, những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong quá trình PTKT, thực
hiện chiến lược CNH, HĐH đất nước.
* Dưới góc độ địa lý học, cũng có nhiều cơng trình, giáo trình về địa lí KT –
XH có ý nghĩa lý luận và thực tiễn, đó là: “Địa lý KT - XH đại cương”, (2005),
Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên) [89]
Giáo trình “Địa lý KT - XH Việt Nam”, (2011), tái bản lần thứ 5; Lê Thơng (chủ
biên) cùng nhóm tác giả [72] đề cập đến cơ sở lí luận và thực tiễn của Việt Nam về các
lĩnh vực kinh tế (nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ), và 8 vùng
kinh tế. Ngoài ra, giáo trình cịn chú trọng các khía cạnh xã hội của Địa lí học.
Một số vấn đề như lao động, việc làm, tình trạng thất nghiệp và chất lượng cuộc
sống của nhân dân xét dưới góc độ một số tiêu chí chủ yếu (GDP bình quân đầu người;
giáo dục; y tế và chăm sóc sức khỏe; nhà ở...). Vấn đề TCLT của các ngành và các
vùng cũng được đề cập đến...
“Việt Nam, các tỉnh và TP”, (2010), Lê Thông (chủ biên) [71], đã phác họa bức
tranh tương đối hệ thống về thiên nhiên, con người và các hoạt động kinh tế ở mỗi đơn
vị hành chính cấp tỉnh. Cuốn sách có giá trị thực tiễn rất lớn trong việc nghiên cứu sự
PTKT xã hội của các vùng và các ngành của nước ta.
“Địa lí các vùng kinh tế Việt Nam”, (2009), Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên) [86]
và “Việt Nam- các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm” do Lê Thông và Nguyễn
Quý Thao (đồng chủ biên) (2012) [74], đã cụ thể hóa thực tế PTKT theo 7 vùng và 4

vùng kinh tế trọng điểm của nước ta. Các vùng này được trình bày theo một cấu trúc
thống nhất với các chủ đề về nguồn lực, thực trạng phát triển KT - XH và định hướng
phát triển. Cuốn sách này đã đem lại nhiều thơng tin khoa học hữu ích và cập nhật về
các vùng kinh tế của nước nhà và là tư liệu hữu ích cho nghiên cứu sinh khi nghiên
cứu về Tây Nguyên.
“Địa lí kinh tế- xã hội Việt Nam thời kì hội nhập”, năm 2006, của Đặng Văn
Phan và Nguyễn Kim Hồng [45] trình bày các nguồn lực phát triển KT - XH Việt
Nam; Địa lí một số ngành kinh tế của Việt Nam cũng như các vấn đề phát triển KT XH của các vùng,... giúp tác giả có cách nhìn nhận về cách tổ chức không gian kinh tế,
nghiên cứu chiến lược PTKT vùng trong xu thế hội nhập hiện nay.

8



×