- th
T
2012
Abstract.
Keywords. ; ; ;
Content.
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
T-
& Leisure) - -
- -
"Khai thác các giá trị di sản văn hóa Nho học phục vụ du lịch tại Hà Nội cũ - Thực
trạng và giải pháp
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Nho học và Nho học ở Việt Nam - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn
Nho giáo
Văn Miếu - Quốc Tử Giám và hệ thống văn miếu, văn từ,
văn chỉ hội thảo Văn Miếu - Quốc Tử Giám và hệ thống
di tích Nho học ở Việt Nam -
Hội nghị các đơn vị quản lý di tích Nho học ở Việt Nam
- Văn
Miếu - Quốc Tử Giám Thăng Long Hà Nội
.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
* Mục tiêu
*Nhiệm vụ nghiên cứu
-
-
-
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
* Đối tượng nghiên cứu của đề tài
-
-
.
* Phạm vi nghiên cứu của đề tài
-
).
-
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
-
-
: quan
- Ph,
;
- , Internet,
-
6. Nội dung nghiên cứu của đề tài
- -
2010.
-
- 2010.
-
7. Bố cục của đề tài
ng 1
8. Những điểm mới và đóng góp của đề tài
-
-
-
1.1. Di sản văn hóa Nho học
1.1.1. Một số khái niệm về di sản văn hóa
-
sau: Di sản văn hóa là tập hợp các biểu hiện vật thể- hoặc biểu tượng di sản quá khứ
truyền lại cho mỗi nền văn hóa, và do đó là của toàn thể nhân loại. Là một phần của
việc khẳng định cũng như làm giàu thêm bản sắc văn hóa, một dạng di sản của nhân
loại, di sản văn hóa mang lại những đặc điểm riêng cho mỗi địa danh cụ thể, và vì thế
nên là nơi cất giữ kinh nghiệm của con người. Việc bảo tồn và giới thiệu những di sản
văn hóa này là cốt lõi của mọi chính sách văn hóa.
[17, tr.143]
-
bao gồm di sản
văn hóa phi vật thể và di sản văn hóa vật thể, là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị
lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác ở nước Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ".[12, tr.54]
1.1.2. Một số khái niệm về di sản văn hóa Nho học
- hệ thống các nguyên tắc đạo đức, chính trị do Khổng Tử sáng lập
nhằm duy trì trật tự xã hội phong kiến".[19, tr.321]
- chỉ việc giáo dục, học tập, thi cử theo nho giáo.
[19, tr.322]
N
:
di sản văn hóa nho học là một bộ phận của di sản văn hóa Việt Nam, cụ thể là hệ thống
các thể chế văn Miếu, Văn Từ, Văn Chỉ, trường Quốc Tử Giám và các trường học khác
ở địa phương, nhà thờ các nhà khoa bảng, cùng những hiện vật như: bia đá, bảng vàng,
sắc phong, thần phả, gia phả, ; những hiện vật của các vị khoa bảng như: sách vở, nhà
cửa, phương tiện học hành (bút, nghiên, gánh sách ) và cả truyền thống tốt đẹp của
dân tộc như: truyền thống tôn sư trọng đạo, hiếu học hiếu nghĩa, tôn trọng nhân tài.
-
Văn Miếu là miếu Khổng Tử. Năm thứ 27 niên hiệu
Khai Nguyên thời Đường phong Khổng Tử là Văn Tuyên Vương, gọi miếu Khổng Tử là
Văn Tuyên Vương miếu. Từ thời Nguyên, Minh về sau phổ biến gọi là Văn Miếu"[21,
tr.737]
-
Trường đại
học do triều đình lập ra ở kinh đô để đào tạo nhân tài"
[19, tr.546]
T
N
-
-
nền và bệ xây
để thờ Khổng Tử ở các làng xã thời trước"[19,
Văn từ, Văn chỉ là nơi thờ Khổng Tử và những bậc khoa hoạn
trong làng. Bệ gạch xây lộ thiên là Văn chỉ, có mái che là Văn từ" [20, tr.683].
.
1.1.3. Phân loại di sản văn hóa Nho học
“là siêu phẩm”
Nam.
-
-
- -
-
“nhất tự vi sư,
bán tự vi sư” “học không chán,
dạy không mỏi” -
dinh
- - -
1.2. Du lịch văn hóa
1.2.1. Tài nguyên du lịch
Tài nguyên du lịch là cảnh
quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử văn hóa, công trình sáng tạo của con
người và các giá trị nhân văn khác có thể được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch,
là yếu tố cơ bản để hình thành các khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du
lịch".
[12, tr.32]
Tài nguyên du
lịch nhân văn gồm truyền thống văn hóa, các yếu tố văn hóa, văn nghệ dân gian, di tích
lịch sử, cách mạng , khảo cổ, kiến trúc, các công trình lao động sáng tạo của con người
và các di sản văn hóa vật thể, phi vật thể khác có thể sử dụng vào mục đích du lịch"[12,
tr.33]
1.2.2. Du lịch văn hóa
,
1.3. Di sản văn hóa nho học là một trong những thành tố quan trọng tạo nên loại
hình du lịch văn hóa
Theo
-
1.3.1. Giá trị lịch sử
-
-
-
-
1.3.2. Giá trị nghệ thuật kiến trúc
.
.
-
-
-
-
Khu
-
1.3.3. Giá trị tâm linh
1.3.4. Các giá trị khác
-
-
-
-
di
.
1.4. Giới thiệu một số di tích Nho học tiêu biểu của Hà Nội cũ
-
ho,
1.4.1. Di tích lịch sử văn hóa Văn Miếu - Quốc Tử Giám
-
1.4.2. Cụm di tích Nho học làng Đông Ngạc
Văn chỉ Nhật Tảo
t T th phng nhng v t ca
Nht To t cao, k
Kin b cc kiu ch m tin t u cung.
nhiu hin v1 tm bia tc bi h
t c , , 1 b
son,
Mi n hch, chc l hi rt
trng th c ki tc v
Nhà thờ họ Phan
h Phan ta lt rn ki
c trong c to c ch cho
ki
h t trong nh c c ta hi
dng t th k i ln gm hai n
rng hc tay ngai. Ngh thup trung hai
b i. B m n hi
ng ca sc mnh mt tri. Ri nhi
p, thng tp v thut th k
chc th hin uyn chuyn, tinh t t ngh thut.
ng ca m t thit v khoa
bng trong lch s dc truyn thng ctin
ng. Vi nhi ti
n trong vi
c. S t c n tn
thng hiu hc cc ni tin t
n nay.
1.4.3. Cụm di tích Nho học làng Bát Tràng
Văn từ Bát Tràng
15.
.
: 19
, ,
Nhà thờ họ Vũ
-
ngai, m
-
1.4.4. Cụm di tích Nho học làng Thượng Cát
,
.
Đền Thái Cực
-19.
Nhà thờ họ Trần
ng
Nhà thờ họ Nguyễn
-
Nhà thờ họ Đàm
-
1.4.5. Cụm di tích Nho học làng Tả Thanh Oai
L
Nhà thờ và lăng mộ danh nhân văn hóa Ngô Thì Nhậm
.
Nhà thờ họ Ngô Vi
1.4.6. Cụm di tích Nho học làng Vân Điềm
V
-
-
Nhà thờ họ Nguyễn Lân
Nhà thờ họ Đồng
,
,
,
.
.
.
.
.
,
.
-
2.1. Hoạt động du lịch tại Hà Nội
2.1.1. Hà Nội- trung tâm du lịch của cả nước
-Nam qua
m
2.1.2. Hoạt động kinh doanh du lịch tại Hà Nội
-
-
-
-
-
-
-
-
Số lượngkhách du lịch
.
2000
2001
2002
2003
2004
2005
228.7
453.1
611.9
494.2
509.1
587.3
2006
2007
2008
2009
2010
535.6
618.1
545.5
435.0
544.5
Bảng 2.1 Lượng khách quốc tế đến Hà Nội từ năm 2000 đến 2010
2000
2001
2002
2003
2004
2005
271.7
246.93
319.07
355.79
440.93
522.37
2006
2007
2008
2009
2010
574.45
680.13
725.86
578.36
1155.5
Bảng 2.2 Lượng khách trong nước đến Hà Nội từ năm 2000 đến năm 2010
Doanh thu từ du lịch
-
.
Hệ thống các doanh nghiệp du lịch
Cơ sở lưu trú và dịch vụ
Loai
KS
5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
TCTT
Tổng số
Số KS
11
10
26
101
64
12
224
Số phòng
3.84
1.66
2.13
3.08
974
141
11.817
Bảng 2.3 Số lượng khách sạn được xếp hạng trên địa bàn Hà Nội
10
tru
2.2. Đánh giá thực trạng khai thác các giá trị di sản văn hóa Nho học phục vụ
du lịch tại Hà Nội cũ.
2.2.1. Thực trạng về khách du lịch
0.
0.0
100.0
200.0
300.0
400.0
500.0
600.0
700.0
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Năm
Lượng khách ( nghìn ngưởi)
Vào Hà Nội
Vào di tích nho học
Biểu đồ 2.1 Lượng khách quốc tế đến các di tích Nho học trên địa bàn Hà Nội cũ.
rong giai
ch Sars
0.0
200.0
400.0
600.0
800.0
1000.0
1200.0
1400.0
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Năm
Lượng khách ( nghìn ngưởi)
Vào Hà Nội Vào di tích nho học
Biểu đồ 2.2 Lượng khách Việt Nam đến các di tích Nho học trên địa bàn Hà Nội
65% l
u -
.
2.2.2. Thực trạng về doanh thu du lịch
.
D
0
Tổng doanh thu tại Di tich Nho Học
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Năm
Tiền ( Tỷ VNĐ)
Biểu đồ 2.3 Doanh thu từ du lịch ở các di tích Nho học trên địa bàn Hà Nội cũ giai
đoạn 2000-2010.
Tổng doanh thu tại Hà Nội và các Di tich Nho Học
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Năm
Giá trị Tỷ VNĐ
DTNH Ha Noi
Biểu đồ 2.4 Doanh thu từ du lịch ở các di tích Nho học trên địa bàn Hà Nội cũ và
doanh thu từ du lịch của Hà Nội giai đoạn 2000-2010.
2.2.3. Thực trạng cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ du lịch
2.2.4. Thực trạng hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch
nh ri
.
2.2.5. Thực trạng công tác bảo tồn di sản văn hóa Nho học
- ,
,
2.3. Quan điểm, mục tiêu, định hướng của du lịch Hà Nội
2.3.1. Quan điểm, mục tiêu
-
.
ng cao.
2.3.2. Định hướng, giải pháp
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh khai thác các giá trị di sản văn
hóa Nho học phục vụ du lịch
2.4.1. Phát triển cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ du lịch
B
2.4.2. Tăng cường quảng bá, xúc tiến du lịch
, ,
2.4.3. Phát huy tài nguyên du lịch, bảo tồn các giá trị di sản văn hóa Nho
học
.
ng
.
-
ph
Cho
2.4.4. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch
Nho