Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 HUYỆN YÊN MƠ - TỈNH NINH BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 27 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------

BÁO CÁO TÓM TẮT
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030
HUYỆN YÊN MÔ - TỈNH NINH BÌNH

Năm 2021

0


Phần I
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

1.1. Những thuận lợi, lợi thế
- Vi ̣ trí điạ lý thuâ ̣n lơ ̣i liên kế t với các vùng kinh tế tro ̣ng điể m Phía Bắ c và
trung tâm là Hà Nơ ̣i, Hải Phịng, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung như khu kinh
tế Nghi Sơn - Thanh Hóa.
- Địa hình, đất đai thuận lợi để phát triển một nền nơng nghiêp̣ sinh thái, đa
dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật ni.
- Có khoảng 1.600 ha đất rừng kết hợp với các hồ nước (đặc trưng là hồ Yên
Thắng, hồ Đồng Thái) rất thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái, kết hợp các hoạt
động thể thao và nghỉ dưỡng thu hút khách trong nước và nước ngoài.
- Kinh tế luôn tăng trưởng và ổn định. Cơ cấu kinh tế của huyện chuyển dịch
theo hướng phát triển chung của tỉnh (tăng tỷ trọng ngành Công nghiệp, Dịch vụ;
giảm tỷ trọng ngành nơng, lâm, thủy sản)
1.2. Những khó khăn, hạn chế


- Hạ tầng giao thông, hệ thống đô thị còn hạn chế ảnh hưởng đến thu hút đầu
tư về lĩnh vực cơng nghiệp, thương mại dịch vụ.
- Địa hình thấp cùng với tác động của biến đổi khí hậu làm ảnh hưởng không
nhỏ tới sản xuất nông nghiệp và đời sống sinh hoạt của nhân dân.
- Tài nguyên khoáng sản ít và khơng phong phú đã hạn chế đến việc phát
triển các ngành cơng nghiệp khai khống, chế biến nguyên vật liệu xây dựng của
huyện.
- Lực lượng lao động lớn nhưng tỷ lệ lao động qua đào tạo, chất lượng cao
còn thấp hạn chế đến phát triển các ngành nghề có năng suất cao và địi hỏi tay nghề
cao.
II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI

2.1. Những kết quả đạt được, lợi thế phát triển
- Kinh tế tiếp tục tăng trưởng và ổn định; cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng
hướng, tăng giá trị công nghiệp - dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp.
- Nông nghiệp phát triển các vùng sản xuất tập trung; lâm nghiệp phát triển
gắn với du lịch sinh thái.
- Cơ sở hạ tầng được đầu tư, nâng cấp đồng bộ, đặc biệt là đã hồn thành xây
dựng nơng thơn mới; các lĩnh vực văn hố - xã hội có nhiều tiến bộ.
- Du lịch, thể thao được chú trọng, đóng góp đáng kể làm tăng nguồn thu cho
ngân sách và kéo theo các hoạt động dịch vụ thương mại phát triển.
2.2. Những hạn chế, khó khăn và thách thức
1


- Kinh tế phát triển chưa tương xứng với tiềm năng; sản xuất công nghiệp
chưa tạo được bứt phá, việc thu hút đầu tư gặp nhiều khó khăn; việc tái cơ cấu ngành
nơng nghiệp tiến độ cịn chậm, kết quả chưa rõ nét.
- Số lao động trong khu vực nông nghiệp còn lớn; giải quyết việc làm cho lao
động tại chỗ cịn nhiều khó khăn; tỷ lệ lao động qua đào tạo cịn thấp.

- Đơ thị hóa thấp, chưa tạo thành các động lực phát triển. Cơ sở hạ tầng chưa
đáp ứng được yêu cầu hiện đại hóa, nhất là hệ thống giao thơng, điện, nước.
Phần II
TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
I. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

1.1. Những kế t quả đạt được
- Việc lập và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đi vào nền nếp.
- Việc giao, cho thuê đất cơ bản hoàn thành, tạo nguồn lực cho phát triển.
- Công tác thu hồi, bồi thường giải phóng mặt bằng từng bước khắc phục dần
những hạn chế.
- Trật tự trong quản lý đất đai dần được thiết lập, giảm thiểu tình trạng giao
đất trái thẩm quyền, sử dụng đất sai mục đích...
- Đã huy động được cả hệ thống chính trị, sự phối kết hợp giữa các cấp, các
ngành, các tổ chức tăng cường cho công tác quản lý đất đai.
1.2. Một số hạn chế, bất cập
- Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa đáp ứng yêu cầu, nhiều dự
án khơng có tính khả thi trong thực tiễn.
- Vẫn cịn tình trạng sử dụng đất khơng đúng với quyết định giao đất, cho
th đất; sai diện tích, vị trí; khơng đúng tiến độ, chậm đưa đất vào sử dụng.
- Công tác thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng thực hiện còn khó
khăn, cịn xảy ra tranh chấp, khiếu nại, tố cáo phức tạp.
- Tiến độ cấp đổi giấy chứng nhận sau dồn điền đổi thửa còn chậm. Việc bố
trí 10% tổng nguồn thu tiền sử dụng đất cho cơng tác quản lý đất đai cịn hạn chế.
- Tình trạng vi phạm pháp luật đất đai vẫn còn diễn ra ở một số xã.
- Chưa phát huy hiệu quả vai trò giám sát trong quản lý, sử dụng đất.
II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI ĐẤT

2.1. Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất


2


Bảng 1: Hiện trạng sử dụng một số loại đất chính năm 2020
Chỉ tiêu sử dụng đất
I
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
1.9
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
-

LOẠI ĐẤT
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

Đất nơng nghiệp
Đất trồng lúa
Trong đó: Đất chun trồng lúa nước
Đất trồng cây hàng năm khác
Đất trồng cây lâu năm
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất rừng sản xuất
Đất nuôi trồng thuỷ sản
Đất làm muối
Đất nông nghiệp khác
Đất phi nơng nghiệp
Đất quốc phịng
Đất an ninh
Đất khu cơng nghiệp
Đất cụm công nghiệp
Đất thương mại, dịch vụ
Đất cơ sở sản xuất phi nơng nghiệp
Đất sử dụng cho hoạt động khống sản
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ
gốm
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã
Trong đó:
Đất giao thơng
Đất thủy lợi
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
Đất xây dựng cơ sở y tế
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

Đất cơng trình năng lượng
Đất cơng trình bưu chính viễn thơng
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia
3



Diện tích

Cơ cấu
(%)

NNP
LUA
LUC
HNK
CLN
RPH
RDD
RSX
NTS
LMU
NKH
PNN
CQP
CAN
SKK
SKN
TMD
SKC

SKS

14,609.78
10,031.73
7,015.46
6,631.71
478.82
420.51
1,639.52
0.00
9.01
451.64
0.00
16.78
4,111.61
18.21
57.40
0.00
58.60
8.23
45.42
26.02

100.00
68.66
48.02
45.39
3.28
2.88
11.22

0.00
0.06
3.09
0.00
0.11
28.14
0.12
0.39
0.00
0.40
0.06
0.31
0.18

SKX

53.80

0.37

DHT

2,117.15

14.49

DGT
DTL
DVH
DYT

DGD
DTT
DNL
DBV
DKG

1,095.14
553.74
17.41
7.99
53.91
100.18
1.08
0.45
0.00

7.50
3.79
0.12
0.05
0.37
0.69
0.01
0.00
0.00


Chỉ tiêu sử dụng đất




Diện tích

Cơ cấu
(%)

Đất có di tích lịch sử - văn hóa
DDT
0.00
0.00
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
1.44
0.01
Đất cơ sở tôn giáo
TON
25.46
0.17
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà
NTD
254.16
1.74
hỏa táng
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công
0.00
0.00
nghệ
DKH
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
DXH

0.00
0.00
Đất chợ
DCH
4.72
0.03
Đất cơng trình cơng cộng khác
DCK
0.03
0.00
Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp
DSK
1.45
0.01
khác
2.10 Đất danh lam thắng cảnh
DDL
0.00
0.00
2.11 Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
0.00
0.00
2.12 Đất khu vui chơi, giải trí cơng cộng
DKV
0.00
0.00
2.13 Đất ở tại nông thôn
ONT
806.56

5.52
2.14 Đất ở tại đô thị
ODT
66.24
0.45
2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
14.52
0.10
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
2.16
DTS
0.00
0.00
nghiệp
2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
0.00
0.00
2.18 Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
21.58
0.15
2.19 Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối
SON
272.00
1.86
2.2
Đất có mặt nước chun dùng
MNC

543.61
3.72
2.21 Đất phi nơng nghiệp khác
PNK
2.28
0.02
3
Đất chưa sử dụng
CSD
466.43
3.19
3.1
Đất bằng chưa sử dụng
BCS
261.79
1.79
3.2
Đất đồi núi chưa sử dụng
DCS
17.93
0.12
3.3
Núi đá khơng có rừng cây
NCS
186.71
1.28
2.2. Biến động sử dụng đất theo từng loại đất trong quy hoạch kỳ trước
Bảng 2: Biến động một số loại đất chính từ năm 2010 đến năm 2020
-


S.TT

Mục đích sử dụng

1
1.1
1.2

Tổng diện tích đất tự nhiên
Đất nơng nghiệp
Đất trồng lúa
Đất trồng cây hàng năm khác


đất

Diện tích
năm 2010

Diện tích
năm 2020

Biến động
(+tăng/giảm)

NNP
LUA
HNK

14.474,22

10.283,49
7.307,17
819,45

14.609,77
10.031,73
7.015,46
478,82

135,55
-251,76
-291,71
-340,63

4


S.TT

Mục đích sử dụng

1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
2
2.1
2.2

2.3
3

Đất trồng cây lâu năm
Đất rừng sản xuất
Đất rừng phịng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất ni trồng thủy sản
Đất nông nghiệp khác
Đất phi nông nghiệp
Đất ở tại nông thôn
Đất ở tại đô thị
Đất chuyên dùng
Đất chưa sử dụng


đất

Diện tích
năm 2010

Diện tích
năm 2020

CLN
RSX
RPH
RDD
NTS
NKH

PNN
ONT
ODT
CDG
CSD

34,75
56,57
1.641,35

420,50
9,01
1.639,52

Biến động
(+tăng/giảm)
385,75
-47,56
-1,83

413,98
10,22
3.668,10
769,58
24,25
1.938,42
522,63

451,64
16,78

4.111,60
806,56
66,24
2.119,71
466,43

37,66
6,56
443,50
36,98
41,99
181,29
-56,20

2.3. Hiệu quả kinh tế, xã hội, mơi trường, tính hợp lý của việc sử dụng đất

2.3.1. Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của việc sử dụng đất
- Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, hình thành các vùng sản xuất hàng hóa...
đã góp phần đưa tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 1,65% giai đoạn 2011 - 2015,
tăng bình qn 2,18%/năm (nơng nghiệp tăng 1,54%/năm, thủy sản tăng 8,9
%/năm) trong giai đoạn 2016 - 2020; giá trị sản phẩ m bình quân đa ̣t 125,4 triệu
đồng/ha canh tác.
- Việc bố trí quỹ đất xây dựng kết cấu hạ tầng, dịch vụ... đã đưa sản xuất
cơng nghiệp - xây dựng tăng bình qn 12,88%, tạo việc làm 2.400 lao động/năm
trong giai đoạn 2011 - 2015; tăng bình qn 45,7%/năm (trong đó CN-TTCN tăng
22,67%), tạo việc làm mới bình quân 2.455 người/năm trong giai đoạn 2016 - 2020.
- Việc bảo vệ nghiêm ngặt diện tích đất rừng rừng phịng hộ ở những nơi
xung yếu góp phần bảo vệ mơi trường.
2.3.2. Tính hợp lý của việc sử dụng đất
a) Cơ cấu sử dụng đất: Thông qua số liệu bảng 1 ta thấy đất nông nghiệp

chiếm 68,66%, đất phi nông nghiệp chiếm 28,14 %, đất chưa sử dụng chiếm 3,19%
trong tổng diện tích tự nhiên. Theo khu vực, đất đô thị chiếm 5,11%, nông thôn
chiếm 94,89% diện tích tự nhiên. Như vậy cơ cấu sử dụng đất chưa hợp lý, tỷ trọng
đất phi nông nghiệp, đất đô thị còn rất thấp, chưa đáp ứng được yêu cầu cơng
nghiệp hóa và đơ thị kết hợp đơ thị nơng thôn kiểu mới nâng cao.
b) Mức độ phù hợp của từng loại đất so với yêu cầu phát triển KT-XH:
- Đất ở: bình quân là 233 m2/hộ, đảm bảo đạt so với định mức (200 m2/hộ
vùng đồng bằng Bắc Bộ).
- Đất cụm cơng nghiệp: hiện có 58,60 ha, tỷ lệ lấp đầy khá cao đạt trên 80%.
- Đất thương mại dịch vụ: bình qn 0,69 m2/người, cịn rất thấp so với định
mức (1,5 - 2,0 m2/người) mới đạt khoảng 46% so định mức tối thiểu. Loại đất này
5


tập trung chủ yếu ở thị trấn Yên Thịnh và xã Yên Mạc (chiếm 41,2%), các nơi khác
chiếm tỷ lệ rất thấp, mất cân đối trong phát triển kinh doanh, dịch vụ.
- Đất xây dựng các cơng trình sản xuất kinh doanh: có diện tích 45,42 ha tập
trung chủ yếu ở thị trấn Yên Thịnh, xã Mai Sơn, xã Yên Lâm trong khi các xã cịn
lại hầu như khơng có hoặc có diện tích rất thấp. So với định mức (bình qn 4 - 4,5
m2/người) loại đất này cịn thiếu rất nhiều, hạn chế đến phát triển kinh tế của huyện.
- Đất giao thông: chiếm tỷ trọng thấp trong cơ cấu đất phát triển cơ sở hạ tầng
(7,51%), chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
- Đất thủy lợi: chiếm tỷ trọng (4,5%) trong đất sản xuất nông nghiệp (so định
mức 5 -7%) cơ bản ứng được yêu cầu của sản xuất.
- Mặc dù hạ tầng xã hội của huyện đã đạt tiêu chuẩn xây dựng nông thôn
mới, song trong sử dụng đất vẫn cịn có những điểm bất cập, cụ thể:
+ Đất cơ sở văn hóa: Bình qn 1,45 m2/người, so với định mức tối thiểu
(0,75- 0,91m2/người) đã đạt yêu cầu, nhưng phân bố không đồng đều, tập trung chủ
yếu ở thị Yên Thịnh (1,86 ha) và Yên Đồng (1,75 ha)...diện tích đất văn hóa các xã
đa số đã đủ diện tích so với quy chuẩn của Bộ Tài nguyên và môi trường. Trong kỳ

quy hoạch cần rà soát đất cơ sở văn hóa của các xã chưa đạt chuẩn thì bổ sung,
nhằm đáp ứng được nhu cầu của người dân.
+ Đất cơ sở thể dục, thể thao: Bình quân 0,95 m2/người, thấp hơn so với định
mức (1,63- 2,17 m2/người). Vì vậy trong kỳ quy hoạch cần rà soát xem xét nâng cấp
mở rộng đất thể dục thể thao đạt chuẩn theo định mức về diện tích.
+ Đất cơ sở giáo dục và đào tạo: Bình quân chung 19,45 m2/học sinh so với
định mức tối thiểu 15 m2/học sinh về cơ bản đã đáp ứng được nhu cầu sử dụng đất,
song có trường thừa, trường thiếu diện tích so với định mức.
+ Đất cơ sở y tế: Bình quân đất y tế 0,67 m2/người, so với định mức (0,48 0,64 m2/người) đã đạt chuẩn và được phân bố đồng đều trên địa bàn huyện, cơ bản
đáp ứng được yêu cầu.
- Đất bãi thải, xử lý chất thải: Hiện tại diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải có
1,44 ha, bình qn 0,12 m2/người. Đây là diện tích thu gom rác thải tập trung và
được đưa đi sử lý tại bãi rác tập trung ở thành phố Tam Điệp. Vì vậy nhu cầu diện
tích đang sử dụng đã tương đối hợp lý.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: Hiện tại bình quân 21 m2/người, so với định mức
(6 - 8 m2/người) cao hơn định mức. Nhưng có sự khác biệt diện tích bình quân giữa
các xã (cao nhất là xã Yên Thái 27,16 m2/người, thấp nhất là xã Yên Hưng 6,17
m2/người), cần rà soát bổ sung cho hợp lý.
2.4. Những tồn tại và nguyên nhân trong việc sử dụng đất
2.4.1. Những tồn tại trong việc sử dụng đất
- Quỹ đất dành cho các mục đích phi nơng nghiệp chưa đáp ứng được u cầu
6


phát triển, nhất là trong lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ, sản xuất kinh doanh, giao
thơng, cấp thốt nước và đất cây xanh công viên, thể dục - thể thao.
- Việc bố trí đất ở nơng thơn khơng đồng bộ với đầu tư cơ sở hạ tầng nên khả
năng đô thị hóa thấp.
2.4.2. Nguyên nhân chủ yếu
- Do vấn đề thu hút, huy động các nguồn vốn đầu tư còn hạn chế.

- Chất lượng quy hoạch chưa cao, dự báo chưa gắn với nguồn vốn đầu tư.
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ TRƯỚC

3.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất kỳ trước

3.1.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất đến năm 2015
Bảng 3: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2015

TT

1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11


Chỉ tiêu sử dụng đất

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
Đất nơng nghiệp
Đất trồng lúa
Đất trồng cây lâu năm
Đất rừng phịng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất rừng sản xuất
Đất nuôi trồng thuỷ sản
Đất nơng nghiệp khác
Đất phi nơng nghiệp
Đất quốc phịng
Đất an ninh
Đất cụm công nghiệp
Đất thương mại, dịch vụ
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng
sản
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
Đất bãi thải, xử lý chất thải
Đất ở tại nông thôn
Đất ở tại đô thị
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng


đất


Kế hoạch
đến 2015
(phê duyệt
theo QĐ số
711/QĐUBND )

Hiện
trạng
năm 2015

14.474,22
10.148,67
7.165,55
36,46
1.594,43
106,57
434,26

So sánh với kế
hoạch được duyệt
năm 2015
Tăng
(+),
giảm (-)
ha

Tỷ lệ
(%)


14.609,76
10.124,73
7.123,15
165,93
1.623,21

135,54
-23,94
-42,40
129,47
28,78

100,94
99,76
99,41
455,10
101,81

-96,87
13,21
18,57
8,29
0,54
-0,80
-0,55
6,46
-100,75

9,10
103,04


132,29

9,70
447,47
18,57
3.997,34
18,21
57,40
9,00
6,46
31,54

SKS

14,04

45,31

31,27

322,72

DHT

1.821,31

1.739,70

-81,61


95,52

DRA
ONT
ODT

6,71
792,98
72,91

1,44
779,87
62,89

-5,27
-13,11
-10,02

21,46
98,35
86,26

NTD

275,31

255,34

-19,97


92,75

NNP
LUA
CLN
RPH
RDD
RSX
NTS
NKH
PNN
CQP
CAN
SKN
TMD
SKC

3.989,05
17,67
58,20
9,55

7

100,21
103,06
98,63
94,24
23,84



Chỉ tiêu sử dụng đất

TT

Đất chưa sử dụng

3


đất

Kế hoạch
đến 2015
(phê duyệt
theo QĐ số
711/QĐUBND )

Hiện
trạng
năm 2015

CSD

336,50

487,69

So sánh với kế

hoạch được duyệt
năm 2015
Tăng
(+),
giảm (-)
ha

Tỷ lệ
(%)

151,19

144,93

3.1.2. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020
Bảng 4: Kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2020

TT

1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
2
2.1

2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
3

Chỉ tiêu sử dụng đất

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
Đất nơng nghiệp
Đất trồng lúa
Đất trồng cây hàng năm khác
Đất trồng cây lâu năm
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất rừng sản xuất
Đất nuôi trồng thuỷ sản
Đất nông nghiệp khác
Đất phi nông nghiệp
Đất quốc phịng
Đất an ninh
Đất cụm cơng nghiệp
Đất thương mại, dịch vụ
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng

sản
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia,
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
Đất ở tại nông thôn
Đất ở tại đô thị
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
Đất chưa sử dụng


đất

NNP
LUA
HNK
CLN
RPH
RDD
RSX
NTS
NKH
PNN
CQP
CAN
SKN
TMD
SKC

ĐC
QH 20162020 (phê

duyệt tại
QĐ số
1076/QĐUBND)
14.609,77
9.636,94
6.895,94
390,25
164,15
1.623,20
9,70
454,67
99,03
4.809,32
17,70
62,47
158,98
29,84
124,25

SKS

45,30

DHT

1.968,67

ONT
ODT


922,18
75,88

NTD

273,75

CSD

163,51

Hiện
trạng năm
2020

So sánh HT năm2020 với
ĐCQH được duyệt đến
năm 2020
Tăng (+),
giảm (-)
ha

Tỷ lệ
(%)

14.609,77
10.031,73
7.015,46
478,82
420,51

1.639,52

394,79
119,52
88,57
256,36
16,32

100,00
104,10
101,73
122,70
256,17
101,01

9,01
451,64
16,78
4.121,96
18,21
57,40
58,60
8,23
45,42
26,02

-0,69
-3,03
-82,25
-687,36

0,51
-5,07
-100,38
-21,61
-78,83
-19,28

92,89
99,33
16,95
85,71
102,87
91,88
36,86
27,58
36,55
57,43

2.117,15

-160,33

92,96

806,56
66,24
25,46

-115,62
-9,64

-248,29

87,46
87,29
9,30

466,43

302,92

285,26

3.2. Đánh giá những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại trong
thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước
8


3.2.1. Những mặt đã đạt được
- Quy hoạch, kế hoạch SD Đ đã góp phầ n sử dụng đất ngày càng tiết kiệm và
hiệu quả. Nguồn thu từ đất trở thành nguồn lực quan trọng của huyện, tăng thu cho
ngân sách (năm 2020 riêng đấu giá đất ở ước khoảng 200 tỷ).
- Đất nông nghiệp được sử dụng hiệu quả thông qua việc chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, đem lại hiệu quả kinh tế.
- Đất phi nông nghiệp tăng dần qua các năm đáp ứng cho quá trình phát triển
kinh tế, xây dựng hạ tầng và đơ thị hóa, phù hợp với quy luật phát triển.
- Đất chưa sử dụng có xu hướng giảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng đất tiết kiệm.
3.2.2. Những mặt còn tồn tại
- Một số dự báo mang tính đột phá song chưa lường hết được sức hút đầu tư,
dẫn đến một số chỉ tiêu không đạt được như kỳ vọng, nhiều chỉ tiêu đạt rất thấp như
đất thương mại dịch vụ chỉ đạt 27,58%, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông

nghiệp chỉ đạt 36,55%; đất cụm công nghiệp đạt 36,86%. Đất chưa sử dụng thực
hiện đưa vào sử dụng mới đạt 55,18%.
- Việc quản lý đất đai theo quy hoạch chưa được coi trọng, trách nhiệm của
người sử dụng đất chưa cao làm hạn chế trong sử dụng đất, chậm đưa đất đã thu hồi, đã
giao vào sử dụng để phát triển kinh tế- xã hội.
3.2.3. Nguyên nhân tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất
a) Nguyên nhân khách quan
- Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Ninh Bình nói chung và của huyện n
Mơ nói riêng gặp nhiều khó khăn, hạn chế đến thu hút đầu tư.
- Quy đinh
̣ của Luâ ̣t đấ t đai và các Luâ ̣t khác có chỗ chưa đồng bộ; sự khác
nhau về phương thức kiểm kê đất đai của các ngành dẫn đến việc đánh giá thiếu
chính xác.
b) Nguyên nhân chủ quan
- Việc dự báo nhu cầu đất cho các dự án phát triển kinh tế, hạ tầng kỹ thuật
chưa sát với thực tiễn và khả năng nguồn vốn, nên khơng có khả năng thực hiện.
- Cơng tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất sau khi được phê duyệt ở các cấp chưa được thường xuyên.
- Công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư vẫn còn kéo dài, năng lực tài chính
của doanh nghiệp khơng đảm bảo, ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện.
IV. TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI

4.1. Tiềm năng đất đai cho lĩnh vực nông nghiệp
- Đất trồng lúa: tiềm năng đất đai thuận lợi ở các xã: Yên Nhân, Yên Phong,
Yên Thái, Yên Mạc, Yên Lâm, Yên Đồng, n Hịa, Khánh Dương, Khánh Thịnh,
Khánh Thượng. Trong đó 2 xã Yên Hòa, Yên Nhân là vùng trồng lúa đặc sản áp
dụng công nghệ cao.
9



- Đất trồng rau: tiềm năng đất đai thuận lợi ở Thị Trấn Yên Thịnh, Yên Mạc,
Khánh Dương, Yên Phong, Yên Từ, Yên Thắng, Yên Đồng.
- Đất rừng phòng hộ: tập trung ở xã phía Tây Nam huyện: Yên Đồng, Yên
Thái, Yên Thành, Yên Thắng.
- Đất nuôi trồng thủy sản: Phát triển từ việc chuyển đổi từ đất lúa khu vực đất
(có địa hình tương đối) thấp trũng sang ni trồng thủy sản, kết hợp trang trại nuôi
gia súc, gia cầm. Tập trung nhiều ở các xã: Yên Hòa, Yên Phong, Yên Mạc, Yên
Đồng, Yên Thắng, Khánh Thượng...
4.2. Tiềm năng đất đai cho lĩnh vực phi nông nghiệp
4.2.1. Tiềm năng phát triển cơng nghiệp
Với lợi thế khi hình thành tuyến đường cao tốc Cao Bồ -Mai Sơn và QL 12 B
kéo dài, tiềm năng đất đai để phát triển công nghiệp được xác định ở các khu vực
sau:
- Mở rộng đồng thời nâng tỷ lệ lấp đầy 2 cụm công nghiệp hiện hữu (Mai Sơn
và Kháng Thượng mỗi cụm từ 50 -70 ha)
- Tiềm năng lâu dài có thể hình thành và Phát triển mới các cụm cơng nghiệp
gồm có:
+ Khu vục giáp Tỉnh lộ 482 và QL 12B xã Yên Lâm: do thuận lợi về hạ tầng
như giao thông đường bộ (có QL 12B, TL 482), có cảng thủy nội địa; nền địa hình
cao trung bình 2,0 -2,40 m thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp với diện tích
khoảng 50-70 ha. Ngành nghề phát triển là sản xuất hàng tiêu dùng, thủ công mỹ
nghệ, chế biến lương thực, thực phẩm.
+ Khu vực giáp QL 12B (T.T Yên Thịnh): Nằm ở phía Tây Bắc T.T Yên
Thịnh, hiện trạng sử dụng đất (đang trồng lúa). Hạ tầng kỹ thuật giáp QL 12B thuận
lợi cho việc vận chuyển hàng hóa, mặt khác lại giáp sơng Vạc thuận lợi cho việc
cấp thốt nước trong sản xuất. Nền địa hình cao trung bình 2,0 m. Tiềm năng đất
đai có khả năng phát triển cụm công nghiệp quy mô khoảng 10-15 ha. Ngành nghề
sản xuất gồm: Sản xuất, lắp giáp điêṇ tử, hàng tiêu dùng, thủ công mỹ nghệ.
+ Khu vực tỉnh lộ 480C (xã Khánh Dương): Nằm ở phía Bắc huyện n Mơ,
tại khu vực có hạ tầng kỹ thuật tương đối thuận lợi (có bến thủy nội địa 1;2 và giáp

TL 480C); nền địa hình cao trung bình từ 1,7 -2,0 m thuận lợi cho việc san lấp mặt
bằng. Tiềm năng phát triển cụm công nghiệp ở khu vực này từ 20 -30 ha. Ngành
nghề chủ yếu là sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng.
+ Khu vực đường huyện 72 (xã Khánh Thịnh): Vị trí nằm ở phía Đơng Bắc
huyện, hiện trạng sử dụng đất (đang trồng lúa). Hạ tầng kỹ thuật giáp đường huyện
72 và ĐH 75. Nền địa hình cao trung bình từ 0,7 -1,0 m. Tiềm năng đất đai có khả
năng phát triển cụm cơng nghiệp quy mô khoảng 70-75 ha. Nghành nghề sản xuất
bao gồm: sản xuất vật liệu xây dựng không nung, công nghiệp vận tải, sản phẩ m
công nghiê ̣p hỗ trơ ̣ cho công nghiêp̣ công nghê ̣ cao.

lịch

4.2.2. Tiềm năng phát triển đất sản xuất kinh doanh thương mại, dịch vụ và du
10


- Phát triển các khu trung tâm thương mại, dịch vụ: tiềm năng đất đai thuận
lợi để có thể xây dựng trên địa bàn xã Mai Sơn, Khánh Thượng, TT Yên Thịnh,
Yên Phong, Yên Lâm.
- Khi đường Quốc lộ 12B kéo dài và Đại lộ Đông Tây (kết nối giũa huyện
Kim Sơn với T.P Tam Điệp, Nho Quan) hình thành, kéo theo sự phát triển các khu
trung tâm thương mại, dịch vụ: tiềm năng đất đai thuận lợi để có thể xây dựng trên
địa bàn xã Yên Thắng, Yên Hòa, Yên Thành, Yên Mỹ và Yên Mạc, quy mô mỗi xã
khoảng 10 - 20 ha.
- Phát triển các điểm cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tập trung:
đối với sản xuất tiểu thủ công nghiệp, tiềm năng đất đai có thể thuận lợi để xây
dựng một số điểm tập trung thuộc địa bàn các xã như: Yên Phong, Yên Mạc, …mỗi
xã từ 5 - 10 ha để từng bước di dời các cơ sở sản xuất trong các khu dân cư hiện nay
vào các khu tập trung này. Đối với các ngành sản xuất thủ cơng mang tính truyền
thống có quy mơ nhỏ đang nằm xen lẫn trong khu dân cư không gây ô nhiễm môi

trường... trong tương lai không mở rộng thêm và giữ nguyên hiện trạng.
- Du lịch: phát triển ở khu vực phía Nam và Tây Nam của huyện tập chung ở
xã Yên Thắng, Yên Đồng. hình thành khu Du lịch giải trí, nghỉ dưỡng chất lượng
cao với quy mô khoảng 150 - 170 ha; xây dựng khu dịch vụ gắn với du lịch nghỉ
dưỡng và thể thao (Khu vực sân Golf) với quy mô khoảng 50 - 70 ha.
- Đối với tiềm năng phát triển đất thương mại, dịch vụ: ngồi diện tích đất
thương mại, dịch vụ kết hợp với các khu du lịch nêu trên thì trên địa bàn thị trấn
Yên Thịnh, xã n Phong, n Mạc, Khánh Thượng cịn có tiềm năng phát triển
thêm một số điểm thương mại, dịch vụ với quy mô từ 2 - 3 ha/khu.
4.2.3. Tiềm năng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn
- Tiềm năng phát triển các đô thị
Đô thi ̣ Yên Thinh
̣ đươ ̣c đinh
̣ hướng là đô thi ̣lõi của huyện. Vừa là trung tâm
hành chính, chính trị, văn hóa, giáo dục y tế của huyện. Khu vực đô thị mở rộng dự
kiến là xã Mai Sơn, Khánh Dương, Khánh Thượng và Khánh Thịnh. Đây là khu
vực thuận lợi về hạ tầng:
+ Về đất đai: Đất ở hiện trạng trong vùng phát triển khoảng 225 ha (trong đó
đất ở đơ thị 66 ha, đất ở nông thôn khoảng 159 ha), quỹ đất nông nghiệp của vùng
tương đối lớn khoảng 1.950 ha rất thuận lợi cho việc quy hoạch Phát triển trong giai
đoạn 2021-2030 và tương lai sau này;
+ Địa hình: địa hình tương đối cao và bằng phẳng (độ cao trung bình khoảng
2,0 -2,5m so với mực nước biển) thuận lợi trong việc tiêu thốt nước.
+ Quy mơ dân số khoảng 31.000 người.

11


+ Giao thơng: Một số đường giao thơng đã có sẵn và một số tuyến đang hình
thành chạy qua khu vực (gồm có: các tuyến hiện hữu QL12 B, QL 1A, TL483B;

TL480C, TL480B; các tuyến đang hình thành: đường cao tốc Bắc Nam, và các
tuyến đấu nối với QL1A, cao Tốc Bắc Nam, TL 483C);
+ Hệ thống cấp điện: Có các tuyến trung thế 35KV và các tuyến hạ thế 10kv
chạy qua. Trong tương lai hình thành tuyến 110KV chạy song song với QL12B;
+ Cung cấp nước sạch: Nguồn nước mặt có sơng Vó, sơng n Thổ, nguồn
nước ngầm tương đối khá;
-Ngoài ra trên địa bàn huyện về tương lai ngồi năm 2030 cịn phát
triển các khu đơ thị: Đơ thị Lồng (thuộc địa phận hành chính của xã Yên Phong), đơ
thị Bút (thuộc địa giới hành chính của xã Yên Mạc) với quy mô dân số của mỗi đô
thị khoảng 5.000 người, diện tích quy hoạch khu trung tâm khoảng 75-100 ha / đô
thị.

Phần III
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
I. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

1.1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân năm giai đoạn 2021 - 2025 đạt 7,15%,
trong đó:
+ Giai đoạn 2021 - 2025: giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản tăng bình quân
2,01%/năm; CN-TTCN tăng 9,06%/năm; các ngành dịch vụ tăng 7,90%/năm.
- Cơ cấu kinh tế đến năm 2025: Nông, lâm nghiệp, thủy sản: 18,9%; Công
nghiệp, xây dựng: 54,7%; Dịch vụ: 26,4%.
- Tổng giá trị sản xuất đến năm 2025 đạt 7.597 tỷ đồng, đến năm 2030 đạt
khoảng 14.426 tỷ đồng.
- Thu nhập bình quân đầu người đến năm 2025 theo giá hiện hành đạt 55 triệu
đồng, đến năm 2030 đạt 100 triệu đồng.
- Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn (phần thuế, phí, lệ phí) đến năm 2025
đạt 80 tỷ đồng
- Tỷ lệ giảm sinh hằng năm là 0,1‰. Dự báo mức tăng dân số trung bình (chủ

yếu tăng cơ học) là 1,23%/năm, dân số đến năm 2030 là 148.700 người.
- Tạo việc làm mới cho từ 2.000 lao động/năm trở lên; tỷ lệ lao động qua đào
tạo nghề đến năm 2025 đạt 50% trở lên, đến năm 2030 đạt trên 80%.
12


- Đến năm 2025 có trên 50% số xã, thị trấn đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao, nông thôn mới kiểu mẫu và đạt 100% vào năm 2030. Đến năm 2025, tỷ lệ dân
cư nông thôn dùng nước hợp vệ sinh đạt 100% trong đó có 80% số hộ sử dụng nước
từ nguồn tập trung; 100% chất thải rắn sinh hoạt được thu gom tập trung về các khu
xử lý rác...
1.2. Quan điểm sử dụng đất
- Khai thác sử dụng đất nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên cơ sở
khai thác tiềm năng đất đai thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Ưu tiên quỹ đất để xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, phát triển kinh tế
nhằm thực hiện chuyển đổi hiệu quả cơ cấu nền kinh tế, phát triển đồng bộ xã hội.
- Đảm bảo quỹ đất hợp lý để xây dựng đô thị, khu dân cư nơng thơn để đáp
ứng q trình cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa.
- Bảo vệ nghiêm ngặt đất rừng phịng hộ hiện có.
- Duy trì đất trồng lúa ở những khu vực thuận lợi đầu tư thâm canh, có năng
suất, mạnh dạn chuyển đổi cơ cấu cây trồng để tăng giá trị sản xuất.
- Khai thác tối đa diện tích có thể đưa vào sử dụng gắn với chống suy thối
đất, gắn lợi ích kinh tế với bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học.
1.3. Quy hoạch sử dụng đất theo khu chức năng
1.3.1. Khu vực chuyên trồng lúa nước
Hiện trạng đất trồng lúa có 7.015 ha. Trong thời kỳ 2021- 2030 đất lúa
chuyển sang đất phi nông nghiệp 1.700 ha; chuyển đổi cơ cấu cây trồng 392,85 ha
(chủ yếu là nuôi trồng thủy sản). Đến năm 2030 đất lúa có diện tích 4.701 ha đất
chuyên trồng lúa nước, trong đó:
- Trồng lúa tập trung ở các xã: Khánh Thượng, Yên Hòa, Yên Phong, Khánh

Dương, Yên Mạc, Yên Đồng, Yên Nhân, Yên Thái, (khoảng 3.000 ha) và một phần
ở các xã cịn lại. Trong đó diện tích đất trồng lúa đặc sản chất lượng cao khoảng
1.600 ha tập chung ở Yên Đồng, Yên Nhân, Yên Thái, Yên Hòa.
+ Chuyển đổi khoảng 393 ha đất chuyên trồng lúa nước có hiệu quả thấp
sang các mơ hình trang trại tổng hợp (tập trung nhiều ở các xã Yên Thắng, Yên
Hòa, Yên Từ, Yên Phong, Yên Mạc, Khánh Thịnh, Yên Thành).
1.3.2. Khu vực trồng cây hàng năm, cây lâu năm, nông nghiệp khác
- Đất trồng cây hàng năm khác: Hiện trạng có 478 ha. Trong thời kỳ 20212030 giảm 114 ha (do chuyển sang đất hạ tầng 63 ha và đất ở 44 ha, chu chuyển nội
bộ 3 ha). Đến năm 2030 có 364 ha, tập trung chủ yếu ở các xã: Khánh Dương, Yên
Đồng, Yên Mạc, Yên Phong, Yên Thắng và Thị trấn Yên Thịnh.
- Đất trồng cây lâu năm: Hiện trạng có 420 ha, trong thời kỳ 2021-2030 giảm
khoảng 25 ha (do chuyển sang đất ở 10,66 ha, đất hạ tầng 12 ha, các loại đất phi
nơng nghiệp khác 3,60 ha): Đến năm 2030, tồn huyện có khoảng 395 ha đất trồng
13


cây ăn quả lâu năm, diện tích đất trồng cây ăn quả lâu năm nằm trong đất vườn ao
khu dân cư, tập trung nhiều ở các xã Yên Đồng, Yên Thắng, Yên Phong, Yên Nhân.
- Đất nông nghiệp khác (đất trang trại, gia trại, nhà lồng, nhà kính): Hiện
trạng năm 2020 có 16,78 ha. Đến năm 2030 diện tích đất nông nghiệp khác là 75 ha
tăng thêm khoảng 59 ha. Đất nông nghiệp khác tập trung chủ yếu ở các xã: Yên
Thắng (14,38 ha), Yên Phong (6,14 ha), Yên Mạc (15,35 ha), Yên Từ (16,79 ha) …
1.3.3. Khu vực chuyên ni trồng thủy sản
Hiện trạng năm 2020 có 451,64 ha. Đến năm 2030 tồn huyện có khoảng 737
ha đất chun nuôi trồng thủy sản, tập trung nhiều ở xã Yên Hòa 130 ha, Yên Đồng
78 ha, Khánh Thượng 65 ha, Yên Mạc 69 ha, Yên Thắng 40 ha, Yên Từ 48 ha…
1.3.4. Khu vực rừng phịng hộ
Đến năm 2030 có khoảng 1.640 ha, tập trung ở xã: Yên Đồng, Yên Thái, Yên
Thành, Yên Thắng
1.3.5. Khu vực rừng trồng sản xuất

Đến năm 2030 có diện tích 9 ha diện tích đất rừng trồng, tập trung ở Yên
Đồng, Yên Thắng.
1.3.6. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp
Đất cụm công nghiệp: hiện trạng năm 2020 có 2 cụm cơng nghiệp (cụm CN
Mai Sơn và CCN Khánh Thượng) với diện tích là 58,60 ha, trong giai đoạn 2021 2030 quy hoạch tăng thêm 126,77 ha để quy hoạch mới 2 cụm công nghiệp (CCN
Yên Thổ 14,00 ha, CCN Yên Lâm 60 ha). Đồng thời mở rộng 2 cụm công nghiệp
(CCN Mai Sơn từ 9,24 lên 35,08 ha, mở rộng thêm 25,84 ha. CCN Khánh Thượng
từ 49,36 ha lên 76,29 ha tăng thêm 26,93 ha).
Đến năm 2030 đất cụm cơng nghiệp của huyện có diện tích là 185,37 ha, phân bố ở
các xã; Khánh Thượng (76,29 ha); Yên Lâm (60 ha); Mai Sơn (35,08 ha); TT Yên
Thịnh (14,00 ha).
1.3.7. Khu đô thị - thương mại - dịch vụ
Đến năm 2030, phát triển các khu đô thị - thương mại - dịch vụ như sau:
- Đất ở tại đơ thị: năm 2020 có diện tích 66,24 ha trong giai đoạn 2021 –
2030 giảm 1,32 ha do chuyển sang đất hạ tầng 1,23 ha, đất thương mại 0,04 ha, đất
cơ sở sản xuất kinh doanh 0,04 ha, đất trụ sở cơ quan 0,01 ha. Đồng thời quy hoạch
tăng thêm 108 ha để xây dựng, mở rộng 24 khu đấu giá diện tích 108 ha. Đến năm
2030 có diện tích là 173,29 ha thuộc thị trấn n Thịnh. Ngồi ra trong giai đoạn
2021- 2030 sẽ hình thành các khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu nâng cao mang
dáng dấp và tính chất đơ thị (gồm có: Khu đơ thị thuộc xã Mai Sơn, Khánh Thượng,
14


Khánh Thịnh, Khánh Dương). Sau năm 2030 hình thành thêm các khu đô thị Lồng
và đô thị Bút và khu đô thị thuộc xã Yên Thắng.
- Đất thương mại, dịch vụ: hiện trạng năm 2020 có 8,23 ha, trong giai đoạn
2021 - 2030 quy hoạch tăng thêm 37,89 ha để làm mới 16 điểm và cơng trình đất
thương mại dịch vụ. Đến năm 2030 có diện tích là 46,12 ha, phân bố chủ yếu ở các
xã Yên Hòa (14,08 ha); Yên Thành (8,24 ha), Khánh Thượng (2,45 ha); TT Yên
Thịnh (3,65 ha); Yên Lâm (3,84 ha); Yên Thắng (4,98 ha); Khánh Thịnh (2,87 ha)...

- Đất cơ sở sản xuất phi nơng nghiệp: hiện trạng năm 2020 có 45,42 ha, trong
giai đoạn 2021 – 2030 giảm 3,5 ha do chuyển sang đất hạ tầng và đất ở. Đồng thời
quy hoạch tăng thêm 163,92 ha để làm mới 48 điểm và công trình, dự án đất cơ sở
sản xuất phi nơng nghiệp. Đến năm 2030 có diện tích là 205,31 ha, phân bố chủ yếu
ở các xã Yên Thành (31,15 ha); Yên Mỹ (37,21 ha); Yên Lâm (24,65 ha);Yên Nhân
(18,07 ha); TT Yên Thịnh (15,7 ha); Mai Sơn (16,92 ha)…
1.3.8. Khu du lịch
Đến năm 2030, việc sử dụng đất để phát triển các khu du lịch như sau:
- Khu du lịch Hồ Yên Thắng: Đầu tư xây dựng hạ tầng kết nối, phát triển
đồng bộ để gắn kết các loại hình du lịch giải trí, nghỉ dưỡng chất lượng cao với khu
vực sân Golf (xã Yên Thắng) quy mô khoảng 420 ha (bao gồm: diện tích mặt nước
hồ Yên Thắng 180 ha và 240 ha đồ i cây xung quanh thuộc xã Yên Thành, Yên
Thắng) kết nối với Sân golf Hoàng Gia với tổng diện tích gần 582 ha. Đây sẽ là địa
điểm du lịch và giải trí chất lượng cao.
- Khu du lịch hồ Đồng Thái: Khu du lich
̣ Hồ Đồ ng Thái có diê ̣n tích khoảng
2.185 ha nằ m ở phía Bắ c của hồ , là nơi phát triể n nhiề u loa ̣i hình du lich
̣ giải trí như
du thuyền, đua thuyền, cắ m tra ̣i, mua sắ m hàng hoá, hành hương đế n các đề n, các
phủ, leo núi, khám phá hang đô ̣ng, nghỉ dưỡng…
Ngồi 2 khu du lịch nêu trên cịn kế t hơ ̣p du lich
̣ trải nghiê ̣m các làng nghề ở các
tiể u vùng khác như: Đơng Đồi, Đơng n, Phù Sa, Ngọc Lâm (chế biến cói – Yên
Lâm); xóm 3 - Phương Trì, xóm 1- Tây Sơn, n Mơ Càn (Chế biến cói – Yên Mạc),
Nộn Khê (chế biến cói – Yên Từ), Yên Thượng (chế biến cói Khánh Thịnh), Bình Hải
(Làm nề - Yên Nhân), Yên Thịnh (Bún bánh – Khánh Dương) và làng nghề truyền
thống Bồ Bát (Gốm – Yên Thành) và kế t hơ ̣p du lich
̣ trải nghiê ̣m liên tiể u vùng của các
vùng nông nghiê ̣p truyền thố ng hoă ̣c vùng nông nghiệp công nghê ̣ cao, gắn kết với các
điểm di tích lịch sử trên địa bàn huyện.


1.3.9. Khu dân cư, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn

Bảng 5: Dân số hiện trạng năm 2020 và dự báo đến năm 2030
15


Năm 2020
STT

Tên xã

Tổng chung tồn huyện

37.445

Dân số
trung
bình
(người)
119.995

Số hộ
(hộ)

Dự báo đến năm
2025
Dân số
Số hộ
trung

(hộ)
bình
(người)
41.090
131.675

Dự báo đến năm
2030
Dân số
Số hộ
trung
(hộ)
bình
(người)
46.403
148.700

1

TT Yên Thịnh

2.845

9.482

3.631

12.102

4.634


15.445

2

Xã Khánh Thượng

2.460

7.861

2.993

9.564

3.641

11.636

3

Xã Khánh Dương

1.755

5.706

2.135

6.942


2.598

8.446

4

Xã Mai Sơn

1.300

4.323

1.366

4.544

1.444

4.801

5

Xã Khánh Thịnh

1.365

4.130

1.507


4.560

1.664

5.034

6

Xã Yên Phong

2.730

8.840

3.165

10.248

3.669

11.880

7

Xã Yên Hòa

2.390

7.557


2.512

7.942

2.640

8.348

8

Xã Yên Thắng

2.670

8.807

2.806

9.256

2.949

9.728

9

Xã Yên Từ

2.260


7.013

2.375

7.371

2.497

7.747

10

Xã Yên Hưng

1.300

4.262

1.366

4.479

1.436

4.708

11

Xã Yên Thành


1.965

6.245

2.065

6.564

2.170

6.898

12

Xã Yên Nhân

3.820

11.417

4.015

11.999

4.219

12.611

13


Xã Yên Mỹ

1.535

4.769

1.613

5.012

1.696

5.268

14

Xã Yên Mạc

2.250

6.855

2.365

7.205

3.331

10.147


15

Xã Yên Đồng

2.545

9.321

2.675

9.796

2.811

10.296

16

Xã Yên Thái

1.850

5.563

1.944

5.847

2.044


6.145

17

Xã n Lâm

2.405

7.844

2.528

8.244

2.932

9.562

- Đất ở tại nơng thơn: năm 2020 có diện tích 806,56 ha trong giai đoạn 2021
– 2030 giảm 14,08 ha do chuyển sang đất hạ tầng 13,67 ha, đất thương mại 0,32 ha,
đất tôn giáo 0,21 ha. Đồng thời quy hoạch tăng thêm 699,55 ha để xây dựng, mở
rộng 171 khu đấu giá diện tích 624,13 ha và 82 khu giao đất ở diện tích 30,53 ha,
chuyển mục đích đất ở trong khu dân cư 44,89 ha. Đến năm 2030 đất ở nơng thơn
có diện tích là 1.492,03 ha, phân bố nhiều ở các xã gồm: Yên Thắng (331 ha); Yên
Nhân (102,21 ha); Yên Phong (116,28 ha); Yên Hòa 158,78 ha…
1.4. Quy hoạch sử dụng đất cho các mục đích khác cịn lại
- Đất quốc phịng: hiện trạng năm 2020 có 18,21 ha, trong giai đoạn 2021 2030 quy hoạch tăng thêm 64 ha để xây dựng, mở rộng 14 cơng trình (trận địa pháo,
các cơng trình chiến đấu, sở chỉ huy cơ bản…) thuộc các xã Yên Đồng, Yên Lâm,
Yên Thành, Khánh Thượng, Yên Hòa, thị trấn n Thịnh. Đến năm 2030 có diện

tích là 82,84 ha.
- Đất an ninh: hiện trạng năm 2020 có 57,40 ha, trong giai đoạn 2021 - 2030
quy hoạch tăng thêm 5,18 ha để làm mới 5 cơng trình trụ sở cơng an huyện và 17
16


trụ sở công an các xã, thị trấn (0,1 - 0,2 ha/cơng trình) đồng thời đất an ninh giảm
0,16 ha sang đất hạ tầng. Đến năm 2030 có diện tích là 62,57 ha, phân bố chủ yếu ở
xã Mai Sơn (57,34ha) và là trụ sở làm việc công an các xã, trị trấn trên toàn huyện.
- Đất sử dụng cho hoạt động khống sản: hiện trạng năm 2020 có 26,02 ha,
trong giai đoạn 2021 – 2030 giảm 1,25 ha do chuyển sang đất quốc phòng. Đồng
thời quy hoạch tăng thêm 2,00 ha để mở rộng khu khai thác khoáng sản Núi Sậu xã
Khánh Thượng. Đến năm 2030 có diện tích là 26,77 ha, phân bố chủ yếu ở các xã
Yên Thái (11,66 ha); Yên Đồng (11,1 ha); Khánh Thượng (4,25 ha); Yên Lâm (3,18
ha); Yên Thành (1,29 ha).
- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: hiện trạng năm 2020 có
53,80 ha, trong giai đoạn 2021 – 2030 giảm 6,96 ha do chuyển sang đất nông
nghiệp khác 1 ha, đất Thương mại dịch vụ 2 ha, đất cơ sở sản xuất kinh doanh 2,00
ha, đất giao thông 1,66 ha. Đồng thời quy hoạch tăng thêm 8,14 ha để làm mới 5
cơng trình, dự án (ở các xã: Mai Sơn 1,8 ha, Yên Thành 3,3 ha, Khánh Thượng 1,0
ha, yên Thắng 1,94 ha, Yên Hòa 0,1 ha). Đến năm 2030 có diện tích là 54,88 ha và
được phân bố chủ yếu ở thị trấn Yên Thịnh 11,60 ha và các xã: Mai Sơn (9,14 ha);
Yên Đồng (6,01 ha); Yên Phong (5,33 ha); Yên Thành (5,90 ha)…
- Đất giao thông: Tăng 592,37 ha để nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới hệ
thống giao thông của huyện. Trong thời kỳ 2021-2030, dự kiến phát triển như sau:
*Quốc Lộ:
+ Dự án cao tốc Ninh Bình - Thanh Hóa (đoạn qua xã Khánh Thượng- Mai
Sơn, huyện Yên Mô) dài 3,5 km tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng 4 làn xe (bề
rộng mặt 12m);
+ Nâng cấp cải tạo Quốc lộ 1A chạy qua xã Mai Sơn dài 2,2 km tiêu chuẩn

đường cấp III đồng bằng 4 làn xe;
+ Quy hoạch đường tránh thành phố Ninh Bình chạy qua xã Mai Sơn dài 1,8
km tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng 4 làn xe;
+ Nâng cấp mở rộng QL12B hiện có (dài19,3 km) tiêu chuẩn đường cấp III
đồng bằng 4 làn xe;
+ Quy hoạch mới QL12B kéo dài (12,4 km) tiêu chuẩn đường cấp III đồng
bằng 4 làn xe;
+ Nâng cấp cải tạo QL21B dài 15,3 km tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng
4 làn xe;
+ Quy hoạch đại lộ Đông Tây (kết nối huyện Kim Sơn với T.P Tam Điệp và
T.X Nho Quan đi qua Yên Mô dài 11,5 km tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng 4
làn xe.
Tổng diện tích dành cho quy hoạch làm mới và mở rộng Quốc lộ trong giai đoạn
2021 -2030 khoảng 33 ha.
* Tỉnh lộ:
17


+ Quy hoạch ĐT 483C (đi qua xã Khánh Thượng, Mai Sơn,Yên Thắng) dài
12 km tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng;
+ Quy hoạch ĐT 483B dài 8,3 km (từ QL21B đến ĐT482E đi qua xã yên
Phong) tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng;
+ Quy hoạch làm mới và mở rộng ĐT480B (từ chợ Lồng đi cầu Rào chạy qua
xã Yên Phong) dài 4,1 km tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng;
+Nâng cấp cải tạo ĐT 480C dài 9,2 km (từ QL12B đi QL10 chạy qua T.T
Yên Thịnh và xã Khánh Thịnh) tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng;
+ Nâng cấp mở rộng ĐT 480D dài 5,3 km (từ ĐT481D đi huyện Kim Sơn
chạy qua xã Yên Nhân) tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng;
+ Nâng cấp mở rộng ĐT 482D dài 4,94 km (từ ĐT481D đi huyện Kim Sơn
chạy qua xã Yên Nhân) tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng;

+ Nâng cấp mở rộng ĐT482 dài 7,3 km (từ nút giao Khánh Hòa đến T.T Yên
Thịnh) tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng;
+ Nâng cấp mở rộng ĐT 482B dài 8,3 km (từ QL21B đến ĐT 482E chạy qua
xã Yên Đồng, Yên Thái) tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng.
Tổng diện tích dành cho quy hoạch làm mới và mở rộng 8 tuyến tỉnh lộ trong
giai đoạn 2021 -2030 khoảng 64 ha.
* Huyện lộ: Nâng cấp mở rộng 10 tuyến đường huyện tiêu chuẩn cấp V đồng
bằng (bao gồm đường cứu hộ, cứu nạn vùng mưa lũ; đường kết nối phát triển kinh
tế xã hội giữa các xã trong huyện… ) có chiều dài khoảng 49,5 km rộng nền 9 m.
Diện tích tăng thêm khoảng 79 ha.
* Đường thơn xóm, nội đồng: Nâng cấp mở rộng nền đường trung bình 5 - 7
m. Diện tích mở rộng khoảng 264 ha
* Hệ thống cầu phà, bến cảng, bến xe: diện tích tăng thêm khoảng 5 ha (bến
xe Mai Sơn 3,25 ha, bến xe T.T Yên Thịnh 0,5 ha. Cảng tàu thủy T.T Yên Thịnh
0,4 ha. Cầu Chợ Chớp 0,7 ha). Đến năm 2030 diện tích đất giao thơng của huyện
khoảng 1.635 ha.
- Đất thủy lợi: hiện trạng năm 2020 có 553,74 ha, trong giai đoạn 2021 – 2030
giảm 35,40 ha do chuyển sang đất nông nghiệp khác 1,30 ha, đất hạ tầng và các loại
khác 34,10 ha. Đồng thời quy hoạch tăng thêm 134,56 ha để làm mới, nâng cấp mở
rộng 80 cơng trình kênh mương, cầu cống và đường mương thốt nước trong khu
dân cư đơ thị, nơng thơn. Đến năm 2030 có diện tích là 651,56 ha, phân bố nhiều ở
các xã Yên Nhân (78,11 ha); Yên Hòa (58,96 ha); Yên Thái (56,46 ha); Yên Thắng
(76,83 ha); Yên Đồng (46,66 ha); TT Yên Thịnh (48,22 ha)… đến năm 2030 diện
tích đất thủy lợi khoảng 687 ha.

18


- Đất cơ sở văn hóa: năm 2020 có diện tích 17,41 ha trong giai đoạn 2021 –
2030 giảm 0,09 ha do chuyển sang đất ở nông thôn và đất tôn giáo 0,09 ha. Đồng

thời quy hoạch tăng thêm 8,69 ha để làm mới và mở rộng 75 cơng trình văn hóa
thơn, xóm. Đến năm 2030 có diện tích là 26 ha và được phân bố chủ yếu ở các xã
Yên Đồng 2,72 ha); TT Yên Thịnh (2,27 ha); Yên Từ (1,79 ha); Yên Mỹ (1,72 ha);
Yên Nhân (1,71 ha); Yên Thái (1,58 ha); Yên Hòa (3,74 ha)…
- Đất xây dựng cơ sở y tế: năm 2020 có diện tích 7,99 ha trong giai đoạn
2021 – 2030 giảm 0,12 ha do chuyển sang đất trụ sở cơ quan. Đồng thời quy hoạch
tăng thêm 1,29 ha để làm mới và mở rộng 1 trung tâm y tế huyện và 5 công trình y
tế cấp xã. Đến năm 2030 có diện tích là 9,13 ha, diện tích nhiều nhất ở thị trấn n
Thịnh (4,77ha) cịn lại là diện tích các trạm Y tế và được phân bố tương đều ở các
xã.
- Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo: năm 2020 có diện tích 53,91 ha
trong giai đoạn 2021 – 2030 giảm 4,35 ha do chuyển sang đất hạ tầng 3,32 ha, đất ở
nơng thơn 0,74 ha, đất tín ngưỡng 0,18 ha. Đồng thời quy hoạch tăng thêm 17,97 ha
để mở rộng 28 trường mầm non (diện tích 8,57 ha), 12 trường tiểu học (3,54 ha), 6
trường THCS (5,86 ha) và xây dựng trung tâm dạy nghề. Đến năm 2030 có diện
tích là 74,55 ha.
- Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao: năm 2020 có diện tích 100,18 ha
trong giai đoạn 2021 – 2030 giảm 9,17 ha do chuyển sang đất thương mại dịch vụ
8,88 ha, đất hạ tầng 0,29 ha. Đồng thời quy hoạch tăng thêm 24,76 ha để xây dựng,
mở rộng 46 cơng trình sân thể thao thơn xóm. Đến năm 2030 có diện tích là 115,77
ha, phân bố chủ yếu ở các xã Yên Thành (61,68 ha); Yên Thắng (14,65 ha); TT Yên
Thịnh (8,09 ha); Khánh Thượng (3,09 ha); Yên Hòa (10,19 ha); Yên Nhân (2,79
ha); Khánh Dương (2,59 ha); Yên Từ (2,22 ha).
- Đất cơng trình năng lượng: hiện trạng năm 2020 có diện tích 1,08 ha,
trong giai đoạn 2021 – 2030 quy hoạch mới tuyến đường dây và trạm biến áp 110
KV trên địa bàn huyện diện tích tăng thêm 2,19 ha. Đến năm 2030 có diện tích là
3,27 ha.
- Đất cơng trình bưu chính viễn thơng: trong giai đoạn 2021-2030 nâng cấp
mở rộng trung tâm bưu chính viễn thơng Ninh Bình ở Thị trấn n Thịnh. Đến năm
2030 có diện tích là 0,50 ha, là đất các điểm văn hóa bưu điện phân bố đều ở các xã.

- Đất bãi thải, xử lý chất thải: hiện trạng năm 2020 có diện tích 1,44 ha,
trong giai đoạn 2021-2030 quy hoạch 2 bãi gom rác (ở thị trấn Yên Thịnh và xã
19


n Từ diện tích 1,74 ha). Đến năm 2030 có diện tích là 3,46 ha bao gồm diện tích
các bể chứa chất thải, bãi tập kết chất thải rắn và được phân bố chủ yếu ở xã Yên
Lâm (1,13 ha), Yên Mạc (0,74 ha) và một phần ở các xã.
-Đất cơ sở tơn giáo: năm 2020 có diện tích 25,46 ha trong giai đoạn 2021 –
2030 giảm 0,18 ha do chuyển sang đất hạ tầng. Đồng thời quy hoạch tăng thêm
11,63 ha để xây dựng, mở rộng 34 cơng trình nhà thờ họ và nhà chùa. Đến năm
2030 có diện tích là 36,05 ha và được phân bố chủ yếu ở các xã Khánh Thịnh (4,25
ha); Yên Mạc (4,17 ha); Yên Phong (3,87 ha); Yên Lâm (3,39 ha); Yên Hòa (2,64
ha); Yên Thắng (2,72 ha); Khánh Thượng (2,36 ha); Yên Nhân (2,12 ha); Yên
Thành (1,8 ha).v.v.
-Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: năm 2020 có diện tích 254,16 ha trong giai
đoạn 2021 – 2030 giảm 21,59 ha do chuyển sang đất hạ tầng 13,30 ha, đất ở nông
thôn 4,07 ha, đất ở đơ thị 0,53 ha, đất tín ngưỡng 0,32 ha, các loại đất khác 3,37 ha.
Đồng thời quy hoạch tăng thêm 48,04 ha để xây dựng, mở rộng 50 công trình. Đến
năm 2030 có diện tích là 274,51 ha, phân bố chủ yếu ở các xã Yên Thái (26,74 ha);
Khánh Thượng (26,38 ha); Yên Thắng (22,69 ha); TT Yên Thịnh (23,12 ha); Yên
Hòa (23,93 ha); Yên Nhân (20,08 ha); Yên Mạc (17,55 ha).
- Đất chợ: năm 2020 có diện tích 4,72 ha trong giai đoạn 2021 – 2030 giảm
0,28 ha do chuyển sang đất hạ tầng 0,23 ha, đất tín ngưỡng 0,05 ha. Đồng thời quy
hoạch tăng thêm 3,32 ha để xây dựng, mở rộng 4 chợ trung tâm ở các xã: Yên
Đồng, Yên Thái, Yên Thành và Thị Trấn n Thịnh. Đến năm 2030 có diện tích là
7,76 ha, phân bố chủ yếu ở các xã TT Yên Thịnh (2,27 ha); Yên Đồng (1,05 ha);
Yên Thắng (0,89 ha); Yên Từ (0,7 ha); Yên Thành (0,59 ha); Yên Lâm (0,44 ha);
Yên Thái (0,4 ha); Mai Sơn (0,34 ha); Yên Mạc (0,31 ha); Khánh Dương (0,2 ha);
Khánh Thịnh (0,17 ha); Khánh Thượng (0,14 ha); Yên Phong (0,13 ha); Yên Nhân

(0,11 ha). Đến năm 2030 đất chợ có diện tích là 7,63 ha.
- Đất cơng trình cơng cộng khác: hiện trạng có 0,03 ha (ở xã Mai Sơn). Đến
năm 2030 đất công trình cơng cộng khác vẫn giữ ngun 0,03 ha.
- Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp khác: hiện trạng có 1,45 ha (ở xã Mai
Sơn 1,07 ha, Yên Mỹ 0,39 ha). Đến năm 2030 đất cơng trình sự nghiệp khác vẫn
giữ nguyên 1,45 ha.
- Đất danh lam thắng cảnh: năm 2030 có diện tích là 0,40 ha, thuộc xã n
Thành là khu Quy hoạch di tích lịch sử Di chỉ Mán Bạc Bạch Liên.

20


- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: năm 2020 có diện tích 14,52 ha trong giai
đoạn 2021 – 2030 giảm 0,24 ha do chuyển sang đất hạ tầng 0,15 ha, đất an ninh
0,02 ha, đất tín ngưỡng 0,07 ha. Đồng thời quy hoạch tăng thêm 2,62 ha để xây
dựng, mở rộng 7 cơng trình (trụ sở tịa án huyện và 6 trụ sở UBND của các xã:
Khánh Thịnh, Yên Đồng, Yên Thái, Yên Thành, Yên Từ, Yên Mạc). Đến năm 2030
có diện tích là 16,90 ha và được phân bố nhiều ở thị trấn Yên Thịnh (6,55 ha) là
trung tâm hành chính có các cơ quan nhà nước cấp huyện còn lại phân bố ở các xã
là trụ sở UBND, HĐND các xã.
- Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp: hiện trạng năm 2020 khơng có
, trong giai đoạn 2021- 2030 có diện tích là 0,06 ha do mở rộng kho bạc nhà nước
huyện Yên Mô 0,06 ha ở thị trấn Yên Thịnh.
- Đất cơ sở tín ngưỡng: năm 2020 có diện tích 21,58 ha trong giai đoạn 2021
– 2030 giảm 0,60 ha do chuyển sang đất hạ tầng. Đồng thời quy hoạch tăng thêm
5,17 ha để xây dựng, mở rộng 48 điểm tín ngưỡng (ở các xã: Yên Đồng, Yên Lâm,
Yên Thái, Yên Nhân, Yên Từ…). Đến năm 2030 có diện tích là 25,81 ha, phân bố
chủ yếu ở các xã Yên Đồng (3,47 ha); Yên Nhân (3,08 ha); Yên Mạc (2,78 ha); Yên
Thành (1,89 ha); Yên Lâm (1,85 ha); TT Yên Thịnh (1,67 ha); Yên Thắng (1,62
ha); Yên Hòa (1,58 ha); Yên Thái (1,36 ha); Yên Phong (1,23 ha); Yên Từ (1,09

ha); Khánh Thượng (1,04 ha).
- Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối: năm 2030 có diện tích là 271,52 ha, phân
bố chủ yếu ở các xã Yên Nhân (41,26 ha); Khánh Thượng (30,9 ha); Yên Mạc
(23,69 ha); Yên Hòa (21,55 ha); Yên Từ (20,48 ha); Khánh Dương (18,1 ha); Yên
Thái (14,8 ha); Yên Phong (13,57 ha); Yên Lâm (12,08 ha); Khánh Thịnh (10,93
ha); Yên Thắng (10,45 ha).
- Đất có mặt nước chuyên dùng: năm 2030 có diện tích là 543,55 ha, phân
bố chủ yếu ở các xã Yên Đồng (324,97 ha); Yên Thắng (120,64 ha); Yên Thành
(51,32 ha); Yên Thái (46,61 ha);
- Đất phi nơng nghiệp khác: năm 2030 có diện tích là 2,28 ha, phân bố ở các
xã Mai Sơn.
(Chi tiết các loại đất phi nông nghiệp đến từng xã, thị trấn được thể hiện
trong biểu 03/CH và danh mục dự án tại biểu H10.1).
1.5. Đất chưa sử dụng: Hiện trạng có 466,43 ha, trong thời kỳ 2021-2030
đưa vào sử dụng 63,42 ha. Đến năm 2030 đất chưa sử dụng còn 401,21 ha (trong
đó: đất bằng chưa sử dụng 231,17 ha, đồi núi chưa sử dụng 15,73 ha; núi đá 156,11
21


ha) được phân bố nhiều ở các xã: Yên Lâm (72,80 ha), Khánh Thượng (61,30 ha),
Yên Thành (38,24 ha)…
1.6. Cân đối, phân bổ diện tích các loại đất cho các mục đích sử dụng

Bảng 6: Diện tích các loại đất đến năm 2030 của huyện Yên Mô

Chỉ tiêu sử dụng đất

STT




Hiện trạng năm

Quy hoạch đến

2020

năm 2030

Diện tích

Cơ cấu

Diện tích

(ha)

(%)

(ha)


cấu

Tăng (+)/
giảm (-)

(%)
(1)


(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

14,609.78

100.00

14,609.78

100.00

(8)=(6)-(4)

LOẠI ĐẤT

I

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ
NHIÊN
Đất nơng nghiệp


NNP

10,031.73

68.66

8,143.24

55.74

-1,888.49

Đất trồng lúa

LUA

7,015.46

48.02

4,922.11

33.69

-2,093.35

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC


6,631.71

45.39

4,701.94

32.18

-1,929.77

Đất trồng lúa nước còn lại

LUK

383.75

2.63

220.17

1.51

-163.58

Đất trồng lúa nương

LUN

1.2


Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

478.82

3.28

363.94

2.49

-114.88

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

420.51

2.88

395.18

2.70

-25.33


1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

1,639.52

11.22

1,639.39

11.22

-0.13

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

9.01


0.06

9.01

0.06

451.64

3.09

737.74

5.05

286.10

1
1.1

Trong đó: đất rừng sản xuất là rừng tự
RSN
nhiên
1.7

Đất ni trồng thuỷ sản

NTS

1.8


Đất làm muối

LMU

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

16.78

0.11

75.87

0.52

59.09

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

4,111.61

28.14


6,065.32

41.52

1,953.71

2.1

Đất quốc phịng

CQP

18.21

0.12

82.84

0.57

64.63

2.2

Đất an ninh

CAN

57.40


0.39

62.57

0.43

5.17

2.3

Đất khu cơng nghiệp

SKK

2.4

Đất cụm cơng nghiệp

SKN

58.60

0.40

185.37

1.27

126.77


2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

8.23

0.06

46.12

0.32

37.89

22


2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

45.42

0.31

205.31


1.41

159.89

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

26.02

0.18

26.77

0.18

0.75

SKX

53.80

0.37

54.88

0.38


1.08

DHT

2,117.15

14.49

2,875.13

19.68

757.98

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ
2.8

gốm
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp

2.9

tỉnh, cấp huyện, cấp xã
Trong đó:

-

Đất giao thơng


DGT

1,095.14

7.50

1,635.28

11.19

540.14

-

Đất thủy lợi

DTL

553.74

3.79

687.51

4.71

133.77

-


Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

17.41

0.12

26.00

0.18

8.59

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

7.99

0.05

9.13

0.06

1.14


-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

53.91

0.37

74.55

0.51

20.65

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

100.18

0.69

115.77

0.79


15.59

-

Đất công trình năng lượng

DNL

1.08

0.01

3.27

0.02

2.19

-

Đất cơng trình bưu chính viễn thơng

DBV

0.45

0.00

0.50


0.00

0.05

-

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

1.44

0.01

3.46

0.02


2.02

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

25.46

0.17

36.05

0.25

10.59

NTD

254.16

74

274.51

1.88

20.35


2.91

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà
-

hỏa táng
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công

-

nghệ

DKH

-

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

-

Đất chợ

DCH

4.72

0.03


7.63

0.05

-

Đất công trình cơng cộng khác

DCK

0.03

0.00

0.03

0.00

-

Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp khác

DSK

1.45

0.01

1.45


0.01

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

0.40

0.00

0.40

2.11

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

2.12

Đất khu vui chơi, giải trí cơng cộng

DKV

0.50

0.00


0.50

2.13

Đất ở tại nơng thơn

ONT

806.56

5.52

1,492.03

10.21

685.47

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

66.24

0.45

173.29


1.19

107.05

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

14.52

0.10

16.90

0.12

2.38

0.06

0.00

0.06

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
2.16

nghiệp


DTS

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

2.18

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

21.58

0.15

25.81

0.18

4.23

2.19

Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối

SON


272.00

1.86

271.52

1.86

-0.48

2.20

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

543.61

3.72

543.55

3.72

-0.06

23



Đất phi nông nghiệp khác

PNK

2.28

0.02

2.28

0.02

Đất chưa sử dụng

CSD

466.43

3.19

401.21

2.75

-65.22

3.1

Đất bằng chưa sử dụng


BCS

261.79

1.79

229.37

1.57

-32.42

3.2

Đất đồi núi chưa sử dụng

DCS

17.93

0.12

15.73

0.11

-2.20

3.3


Núi đá khơng có rừng cây
NCS
186.71
Ghi chú: * Khơng tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

1.28

156.11

1.07

-30.60

2.21
3

II. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG

2.1. Tác động đến nguồn thu từ việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất và chi phí cho việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Theo phương án quy hoạch, dự kiến:
THU CHI TỪ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2030
Hạng Mục

STT

Diện
tích
(ha)


1

THU TIỀN TỪ ĐẤU GIÁ ĐẤT, GIAO ĐẤT Ở

-

Giao đất ở đô thị

+

Đấu giá đất

+

CMĐ trong khu dân cư

-

Giao đất ở nông thôn

Thành tiền (Tỷ
đồng)
8.557,215
1.975,1

78,45

2,500


5,53

0,250

1.961,3
13,8
6.582,1

Khánh Thượng, Yên Thắng, Yên Mạc, Mai Sơn,
Yên Hòa, Khánh Thịnh, Yên Thái, Yên Nhân; Yên
Lâm
Yên Thành, Khánh Dương, Yên Hưng, Yên Đồng,
Yên Từ
Yên Mỹ, Yên Phong
2

Đơn giá
(nghìn
đồng/m2)

572,30

1,000

74,28

0,800

52,98


0,500

THU TIỀN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT

5.723,0
594,2
264,9
1.480,5

Cụm công nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Thương mại dịch vụ
3

CHI BỒI THƯỜNG THU HỒI ĐẤT ĐỂ ĐẤU
GIÁ ĐẤT, GIAO ĐẤT Ở

+

Chi bồi thường thu hồi đất trồng lúa

+
+

126,77

0,450

163,92


0,450

38,31

0,450

737,6
172,4
1.243,7

543,38

0,202

Chi bồi thường thu hồi đất, hoa màu trên đất đối với
đất trồng cây hàng năm

36,44

0,218

Chi bồi thường thu hồi đất, thủy sản trên đất nuôi
trồng thủy sản

21,62

0,293

24


570,5

1.097,6
79,4
63,3


×