Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.58 KB, 60 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Ngày soạn : 30 /9 / 2016 Ngày giảng :Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2016 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục đích- Yêu cầu: -Giúp HS biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. -Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút giây. -Xác định được một năm đã cho thuộc thế kỉ nào. -Làm được các BT 1,2,3. II- Chuẩn bị: - Bảng con, vở BT toán., phiếu học tập. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập ở nhà, kiểm tra vở bài tập ở - Học sinh lên chữa bài tập ở nhà.1, 2 nhà. - HS khác đặt vở bài tập lên bàn. 2.Bài mới: -HS láng nghe. 1. Giới thiệu bài: Luyện tập 2. Dạy bài mới: - Đọc yêu cầu câu a, làm trên phiếu, Bài 1: trình bày trước lớp HS khác nhận a) Nhắc lại cách nhớ số ngày trong tháng xét chữa bài. trên bàn tay. - Tháng 31 ngày: T 1, 3, 5, 7, 8, 10, - Hướng dẫn cách tính tháng 31, 30, 28 12. hoặc 29 ngày bằng năm hai tay. - Tháng 30 ngày: Th 4, 6, 9, 11 b) Giới thiệu năm nhuận, năm không - Tháng 28 hoặc 29 ngày: Tháng 2 nhuận. Năm nhuận T2 = 29 ngày, năm - Nắm hai tay để trước mặt đếm theo không nhuận T2 = 28 ngày sự hướng dẫn GV - Nhận xét, bổ sung - Học đọc yêu cầu câu b, làm miệng, 2 Bài 2: em lên làm bảng. -Hướng dẫn cách làm một số câu: - HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài * 3 ngày = … giờ. theo từng cột Vì 1 ngày = 24 giờ 1 nên 3 ngày = 24giờ x 3 = 72 giờ. Vậy ta viết 72 vào chỗ chấm. 4 giờ = 240 phút; 4 giờ = 15 phút. 1 * 2 phút … giây (như trên). 1 3 ngày = 8 giờ ;. 2phút 5giây = * 3giớ 10 phút = … phút. (như trên) 125giây Bài 3: Hoạt động nhóm đôi. -HS thảo luận theo nhóm đôi vào -GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm còn lúng phiếu học tập. túng. -Đại diện các nhóm trình bày. Lớp theo dõi, bổ sung. - Cùng lớp nhận xét. a, Quang Trung đại phá quân Thanh -GV chốt lời giải đúng. vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ XVIII. b, Nguyễn Trãi sinh vào năm 1380..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3.Củng cố - dặn dò: Năm đó thuộc thế kỉ XIV. -Nhận xét giờ học. -Dặn học sinh về ôn lại bài. - HS cả lớp Khoa học: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I.Mục đích - yêu cầu: : -Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật -Nêu được ích lợi của muối i-ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ ), tác hại của thói quen ăn mặn ( dễ gây bệnh huyết áp cao.) - GD: Luôn sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn trong cuộc sống. II. Chuẩn bị :GV: Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK HS: sgk III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật - HS trả lời. và đạm thực vật ? - HS khác nhận xét, bổ sung. Tại sao ta nên ăn nhiều cá ? - GV nhận xét HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu ghi tựa đề lên bảng - HS lắng nghe. b.Giảng bài * Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những món rán (chiên) hay xào. * GV tiến hành trò chơi theo các bước: - Chia lớp thành 2 đội.Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các - HS lên bảng viết tên các món ăn: cá rán, món rán (chiên) hay xào. Lưu ý mỗi HS đậu xào,... chỉ viết tên 1 món ăn. - GV cùng các trọng tài đếm số món các đội kể được, công bố kết quả. - Gia đình em thường chiên xào bằng dầu - HS nêu: chiên xào bằng dầu thực vật, mỡ động vật thực vật hay mỡ động vật ? * Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? - GV tiến hành thảo luận nhóm 4 trong 5 phút -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày trang 20 / SGK +Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ? +Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?. +Thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bò xào, … +Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có chứa nhiều a-xít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn phối hợp chúng để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh được các.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.. bệnh về tim mạch. - 2 đến 3 HS trình bày.. - GV nhận xét từng nhóm. - HS đọc phần thứ nhất của mục Bạn cần biết. * Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn ? - GV yêu cầu các em quan sát hình minh -HS thảo luận cặp đôi. hoạ -Trình bày ý kiến. - Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người ? + Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày. +Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ. +Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực. -2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả lớp theo dõi. - Gọi HS đọc phần thứ hai của mục Bạn -HS trả lời: cần biết. + Ăn mặn rất khát nước. - Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn + Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao. mặn thì có tác hại gì ? - HS lắng nghe. - GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao. 3.Củng cố - Dặn dò: . - Nhận xét tiết học, tuyên dương - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ăn uống hợp lý, không nên ăn mặn và - HS lắng nghe. cần ăn muối i-ốt. - Mỗi HS mang theo một loại rau, chuẩn bị tiết sau : ăn nhiều rau, hoa quả chín .Sử dụng thực phẩm an toàn.. Tập đọc NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I.Mục đích – yêu cầu: 1.Đọc đúng : Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ:sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc - Biết đọc giọng kể chậm rãi , phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện. 2.Đọc - hiểu: Hiểu các từ ngữ trong bài: sững sờ, hiền minh. Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.( trả lời được câu hỏi 1,2,3). HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4 3.Giáo dục HS sống trung thực, thẳng thắn II.Chuẩn bị:: GV : Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc: đoạn 1,2 HS : đọc trước bài.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> III.Các hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Bài cũ Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn em thích bài “Tre Việt Nam”và trả lời câu hỏi 1 GV nhận xét 2.Bài mới. a/Giới thiệu bài-Trung thực là đức tính đáng quý được đề cao . Qua truyện đọc : Những hạt thóc giống – các em sẽ thấy được người xưa đã đề cao tính trung thực như thế nào ? b/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. *Luyện đọc. - Gọi 1 hs đọc toàn bài - GV phân đoạn ( 4 đoạn) Đoạn 1 : 3 dòng đầu Đoạn 2 : 5 dòng tiếp Đoạn 3 : 5 dòng tiếp Đoạn 4 : còn lại - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 - Luyện phát âm - HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải - HS đọc nối tiếp lần 3 - Cho HS luyện đọc nhóm đôi -1 hs đọc toàn bài - GV hướng dẫn qua cách đọc , đọc mẫu * Tìm hiểu bài - Cho HS đọc đoạn 1. +Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực ? +Theo em hạt thóc giống đó có nảy mầm được không ? Vì sao ? +Theo em vua có mưu kế gì ?. Hoạt động học -2 HS lên đọc bài. nx. -Lắng nghe. .. HS đọc. -4 HS đọc -HS đọc -4 HS đọc -HS đọc -HS đọc theo nhóm. -1 HS đọc – Cả lớp đọc thầm. +Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ...có thóc sẽ bị trừng phạt. +Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã bị luộc kĩ rồi. +Vua muốn tìm xem ai là người trung thực - Đoạn 1 ý nói gì ? -Nhà vua tìm người trung thực để truyền ngôi. - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. +Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì ? -1 HS đọc. +Chôm gieo trồng, em dốc công chăm Kết quả ra sao ? +Đến kì nộp thóc cho vua. Chuyện gì đã sóc mà thóc vẫn không nảy mầm. +Mọi người nô nức chở thóc về kinh xảy ra? thành nộp. Chôm không..Tâu bệ hạ ! GV giảng tranh. Con không làm sao cho thóc nảy mầm HĐN 2 trả lời câu hỏi sau + Hành động của cậu bé chôm có gì khác được . mọi người ? + Mọi người không dám trái lệnh vua, Sững sờ : sgk.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -HS đọc đoạn 3. +Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói. -HS đọc đoạn 4. + Vua khen cậu bé Chôm những gì ? + Cậu bé Chôm đã hưỡng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình ? Hiền minh : sgk - Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì ? Theo em , vì sao người trung thực là đáng quý ? ( HS khá giỏi ) Nội dung bài nói lên điều gì ? Ghi bảng c) Đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc nối tiếp . Tìm giọng đọc của bài - Đưa đoạn văn cần luyện đọc : đoạn 1,2 Nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn. - Gọi hs đọc - nx - Yêu cầu HS thi đọc phân vai . - Nhận xét HS . 3.Củng cố- Dặn dò: - Liên hệ - giáo dục - Về xem lại bài và xem trước bài mới : Gà trống và Cáo – đọc và trả lời câu hỏi sgk.. sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm.. -1 HS đọc. +Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm... -1 HS đọc. + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. + Cậu được vua truyền ngôi báo và trở thành ông vua hiền minh. +Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. -Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình.... *Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật -4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc. Chú ý nhấn mạnh những từ ngữ thể hiện tính trung thực của Chôm ra lệnh, truyền ngôi, trừng phạt - 2 hs đọc -nx - 2 nhóm thi nhau -nx. Khoa học: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I. Mục đích- Yêu cầu - Giúp HS:Biết được hằng ngày phải ăn nhiều rau và quả chín -Nêu được ích lợi của việc ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Nêu được 1 số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn ; giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh , không bị nhiễm khuẩn , không gây ngộ độc....Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ( chọn thức ăn tươi, sạch , có giá trị dinh dưỡng , không có màu sắc , mùi vị lạ , bảo quản đúng những thức ăn chưa dùng hết.).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. Rèn hs kĩ năng tự nhận thức về ích lợi của các loại rau, quả chín, kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch, an toàn. II.Chuẩn bị GV : Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK HS : sgk . III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động - 2 HS trả lời.nx vật và chất béo thực vật ? + Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn ? GV nhận xét. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b.Giảng bài * Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày. -Thảo luận nhóm đôi trong 5 phút - Cho HS thảo luận theo cặp đôi với các Trình bày -nx câu hỏi + Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, + Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không đi vệ sinh được. không ăn rau ? + Chống táo bón, đủ các chất khoáng và + Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon miệng. ích gì ? - Lắng nghe. * Kết luận : Ăn phối hợp nhiều loại , rau quả để có đủ vi –ta – min , các chất xơ trong rau còn giúp chống táo bón. GV kết hợp rèn hs kĩ năng tự nhận thức về ích lợi của các loại rau, quả chín * Hoạt động 2 : Trò chơi : Đi chợ. - Chia tổ và để gọn những thứ mình có - Lớp chia thành 4 tổ, sử dụng các loại vào 1 chỗ. rau, đồ hộp để tiến hành trò chơi. - Các đội hãy cùng đi chợ, mua những - Các đội cùng đi mua hàng. thứ thực phẩm mà mình cho là sạch và an toàn. - Sau đó giải thích tại sao đội mình chọn mua thứ này mà không mua thứ - Mỗi đội cử 2 HS tham gia. Giới thiệu kia. về các thức ăn đội đã mua. - Gọi các đội mang hàng lên và giải thích. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm biết mua hàng và trình bày lưu loát. - Lắng nghe và ghi nhớ. GV kết luận : Những thực phẩm sạch và an toàn phải giữ được chất dinh dưỡng , được chế biến vệ sinh . GV kết hợp rèn hs kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch, an toàn..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. - Chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu có ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm. Nhóm 1 : Hãy nêu cách chọn thực phẩm tươi sạch Nhóm 2 : Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì? Nhóm 3 : Nấu chín thức ăn có lợi gì ? - Sau 5 phút GV gọi các nhóm lên trình bày.. - HS thảo luận nhóm.. - Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ sung cho nhau. Thức ăn tươi sạch là thức ăn có giá trị dinh dưỡng , không bị ôi Khi mua đồ hộp cần chú ý hạn sử dụng Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon -Tuyên dương các nhóm có ý kiến đúng miệng , không bị đau bụng. và trình bày rõ ràng, dễ hiểu. -2 hs đọc Gọi hs đọc mục bạn cần biết 3.Củng cố- dặn dò : - HS nhắc lại kiến thức vừa học - HS lắng nghe. -Về nhà: Chuẩn bị : Một số cách bảo quản thức ăn.. Ngày soạn : 29 /10 / 2012 Ngày giảng :Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012 Toán: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I.Mục đích – yêu cầu:Giúp HS: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số - Rèn hs bước đầu tìm số trung bình cộng đúng , làm chính xác bài tập 1( a,b,c ) ,bài 2. HS khá giỏi làm thêm câu 2d , bài 3. - GD học sinh cẩn thận khi làm bài. II.Chuẩn bị: GV : Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ HS : sgk III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng làm – cả lớp làm - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp nháp - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài 3 ngày = 72 giờ làm của bạn. 4 giờ 30 phút = 270 phút - GV chữa bài, nhận xét HS. 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với cách tìm số trung bình - HS nghe. cộng của nhiều số. b.Giảng bài * Bài toán 1 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. Bài toán cho biết gì ? - HS đọc. Bài toán hỏi gì ? Muốn biết số lít dầu đó được rót đều vào 2 can và mỗi can được? lít ta phải tìm gì ? -Tổng số dầu cả 2 can - GV yêu cầu HS trình bày cách giải bài toán. Lớp làm nháp -Tổng số dầu cả 2 can : 4 + 6 = 10 lít dầu. Theo em có cách tính nào khác không? - Số lít dầu rót đều vào mỗi can : 10 : 2 - GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, = 5 lít dầu. can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số - ( 6 + 4) : 2 = 5 dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. -HS nghe giảng. - GV hỏi lại: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu ? - Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ? - Dựa vào cách giải thích của bài toán -Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. trên bạn nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ? -Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5. - GV cho HS nêu ý kiến, nếu HS nêu -HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để đúng thì GV khẳng định lại, nếu HS tìm theo yêu cầu. không nêu đúng GV hướng dẫn các em nhận xét để rút ra từng bước tìm: + Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì ? + Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta làm gì ? +Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu. + Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu +Thực hiện phép chia tổng số dầu cho chia cho số can. 2 can. + Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ? + Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi + Có 2 số hạng. lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng của tổng 4 + 6. - GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số. * Bài toán 2: -3 HS..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2. - Bài toán cho ta biết những gì ? - HS đọc. - Bài toán hỏi gì ? - Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25 học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh. - Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế -Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học nào ? sinh ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh. - GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Ba -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao bài vào nháp. nhiêu ? - Muốn tìm số trung bình cộng của ba số - Là 28. 25,27, 32 ta làm thế nào ? - Hãy tính trung bình cộng của các số - Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng 32, 48, 64, 72. vừa tìm được chia cho 3. - GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng - Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + của một vài trường hợp khác. 72) : 4 = 54. HS nêu muốn tìm số trung bình cộng ta làm thế nào ? c.Luyện tập, - 2 hs nêu ( sgk ) Bài 1: -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài a,b,c ( hs khá giỏi làm thêm câu d) 2 hs đọc - GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số trung bình cộng là được, không bắt buộc viết câu trả lời. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm GV nhận xét vào vở nháp -nx a. ( 42 + 52 ) : 2 = 47 b. (36 + 42 + 57) : 3 = 45 Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề toán. c. (34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42 - Bài toán cho biết gì ? d. 46 2 hs đọc - Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? - Số cân nặng của bốn bạn Mai, Hoa, Hưng, Thinh. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - chấm - Số ki-lô-gam trung bình cân nặng của bài mỗi bạn. - GV nhận xét - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm Bài 3: ( HS khá ,giỏi )HS nêu yêu cầu vào vở. - Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? ( 36 + 38 + 40 + 34 ) : 4 = 37 ( kg ) 2 hs nêu - Hãy nêu các số tự nhiên liên tiếp từ 1 -Tìm số trung bình cộng của các số tự đến 9. nhiên liên tiếp từ 1 đến 9. - GV yêu cầu HS làm bài vào nháp - HS nêu: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - GV nhận xét HS.. -1 HS lên bảng làm bài, (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9) : 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> = 5 3.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: luyện tập.. - HS lắng nghe.. Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ :TRUNG THỰC, TỰ TRỌNG I. Mục đích –yêu cầu - Biết thêm 1 số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ , tục ngữ và tự Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm: Trung thực – Tự trọng ( BT 4 ) , tìm được 1,2 từ đồng nghĩa , trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được ( BT1,BT2) , nắm được nghĩa của từ : tự trọng.( BT3) - HS đặt câu đúng , chính xác. - GD học sinh sống phải trung thực . II. Chuẩn bị GV : Từ điển photo cho nhóm HS, bảng phụ. HS : sgk III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng - 1tìm từ ghép có nghĩa -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS phân loại – 1 hs tìm tự ghép có nghĩa tổng dưới lớp viết vào vở nháp hợp- cả lớp làm vào vở nháp. Xếp các từ sau thành 2 nhóm: Từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổ hợp: Bạn học, bạn đường, bạn đời, anh cả, em út, Từ ghép có nghĩa Từ ghép có nghĩa phân loại tổng hợp anh rễ, chị dâu, Anh em, ruột thịt, hoà thuận, Bạn học, bạn Anh em, ruột thịt, yêu thương, vui buồn. đường, bạn đời, hoà thuận, yêu 2. Bài mới: anh cả, em út, thương, vui buồn. a. Giới thiệu bài: anh rễ, chị dâu. - Bài học hôm nay, các em sẽ thực hành mở rộng vốn từ theo chủ điểm Trung thực-Tự trọng. -Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. - 1 HS đọc thành tiếng. Tìm những từ cùng nghĩa và trái nghĩa với :trung thực . - Phát bảng phụ cho từng nhóm. Yêu cầu HS - Hoạt động trong nhóm 4 trong 5 phút trao đổi, tìm từ đúng, điền vào bảng phụ - Nhóm nào làm xong trước đính bảng phụ -Trình bày -nhận xét bổ sung. lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về các từ đúng. - Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai) Từ cùng nghĩa Từ trái nghĩa với với trung thực trung thực Thẳng thắng, Điêu ngoa, gian.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> thẳng tính, thẳng, chân thật thà, lòng, thật chính trực, trực, thành thật tình, thật…. ngay thật, thật tâm, bộc thật, ngay. dối, sảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, gian trá, gian sảo, lừa bịp, lừa đảo, lừa lọc, lọc lừa. Bịp bợm. Gian ngoan, ….. Bài 2:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong trái nghĩa với trung thực. SGK. HS làm vở chấm bài -nx - 2 hs lên bảng đặt -nx Bạn Minh rất thật thà. Chúng ta không nên gian dối. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng - Hoạt động cặp đôi. nghĩa của tự trọng. Tra trong tự điển để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho, chọn nghĩa -Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm phù hợp. giá của mình. - Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung +Tin vào bản thân: Tự tin. (nếu sai). + Quyết định lất công việc của mình: - Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển tự quyết . có nghĩa a, b, d. + Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ khác: tự kiêu, tự cao. -HS nêu – ý : c 2 hs nêu - Người có lòng dạ ngay thẳng (ruột ngựa rất thẳng) -Yêu cầu HS chọn dòng nêu ý đúng -nx - Khuyên người ta dù nghèo đói, khó Bài 4:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. khăn vẫn phải giữ nề nếp, phẩm giá của -Yêu cầu HS giải thích một số thành ngữ mình. ( nếu hs giải thích không được thì gv giải -Thuốc đắng mới chữa được bệnh cho thích cho hs hiểu) người, lời nói thẳng khó nghe nhưng +Thẳng như ruột ngựa: giúp ta sửa chữa khuyết điểm. a,c,d nói về tính trung thực +Giấy rách phải giữ lấy lề b,e nói về lòng tự trọng. +Thuốc đắng dã tật HS trình bày cá nhân - nx Kết hợp giáo dục HS tính trung thực. HS trả lời 3. Củng cố – Dặn dò: - Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào? Vì sao? liên hệ - gd - HS lắng nghe. Chuẩn bị : Danh từ Tập làm văn: VIẾTTHƯ ( KT Viết) I. Mục đích - yêu cầu:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức có (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư) - Rèn luyện kĩ năng viết thư cho HS . - Giáo dục HS cẩn thận khi viết bài. II. Chuẩn bị: GV : nội dung HS : giấy viết thư, phong bì (mua hoặc tự làm) . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi HS nhắc lại các phần chính của một - 1 HS nhắc lại bức thư. GV nhận xét. - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS . 2. Bài mới: - Lắng nghe. a. Giới thiệu bài: Ghi tựa đề b. Tìm hiểu đề: - 2 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52. - Lắng nghe. - GV nhắc HS : + Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài. + Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành. + Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán). - Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục - HS chọn đề bài 5 đến 7 HS trả lời. đích gì? c. Viết thư: -HS tự làm bài, bỏ vào phong bì. - HS nộp bài - Nộp bài cho gv 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: Đoạn - HS lắng nghe. văn trong bài văn kể chuyện. Ngày soạn : 1/10 / 2016 Ngày giảng :Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2016 Toán: LUYỆN TẬP I.Mục đích – yêu cầu: - Giúp HS: tính được trung bình cộng của nhiều số .Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng. - Rèn kĩ năng tính, giải toán chính xác đúng bài 1,2 ,3. Hs khá , giỏi làm thêm bài 4 - Giáo dục hs độc lập suy nghĩ khi làm bài. II.Chuẩn bị : GV : nd HS : sgk III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1.Bài cũ : Muốn tìm số trung bình cộng ta làm thế nào ? HS làm bảng con: ( 36 + 42 + 57 ): 3 = 45 Nhận xét. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài-Ghi đề: b.Giảng bài *Bài 1: Hs nêu yêu cầu -Yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. -2 HS lên bảng thực hiện.. -1 hs nêu -1 HS lên bảng thực hiện.. - Lắng nghe. 2 hs nêu - HS nêu miệng.. 2 HS lên bảng thực hiện – HS lớp thực hiện vào bảng con. a) ( 96+121+143) : 3 =120 -GV nhận xét . b) ( 35+12+24+21+43) =27 *Bài 2:Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề -1 HS đọc yêu cầu bài. bài. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn tìm trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm bao nhiêu người ta cần biết Số dân tăng thêm trong 3 năm. gì ? +Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện- HS - HS thực hiện. lớp thực hiện vào vở nháp - Số dân tăng thêm của 3 năm là : Gv nhận xét 96 + 82 + 71 = 249(người ) -Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là 249 : 3 = 83 (người ) Đáp số : 83người *Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu 2 hs nêu HS tự giải vào vở chấm bài -nx - 1 hs lên bảng giải -nx Tổng số đo chiều cao của cả 5 bạn là : 138+132+130+136+134=670(cm) Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn là : GV chấm chữa bài- nhận xét. 670 : 5 = 134 (cm) Đáp số : 134 cm *Bài 4: ( HS khá , giỏi ) GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán, sau 1 hs đọc đề đó yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi -Thảo luận theo nhóm đôi và thực hiện phân tích và tìm ra hướng giải bài toán -Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện , lớp Số thực phẩm 5 ô tô mỗi ô tô chở 36 tạ là: làm nháp 36 x 5 = 180 (tạ) - GV nhận xét sửa sai. Số thực phẩm 4 ô tô mỗi xe chở 45 tạ chở được là : 45 x 4 = 180 (tạ) Tổng số ô tô tham gia chở thực phẩm là : 4 + 5 = 9 (chiếc).
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trung bình mỗi xe ô tô chở được là : (180+180) : 9 = 40 (tạ) = 4 (tấn) 3 Củng cố – Dặn dò: HS Chuẩn bị tiết sau : Biểu đồ.. - HS lắng nghe.. Ngày soạn : 2/10 / 2016 Ngày giảng :Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2016 Toán: BIỂU ĐỒ ( T1) I. Mục đích - yêu cầu: ` - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. Làm đúng bài tập 1, 2 ( a,b) .HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2c. - Giáo dục hs vận dụng kiến thức đã học vào trong cuộc sống. II.Chuẩn bị:GV: Biểu đồ các con của năm gia đình như phần bài học SGK. HS: SGK, vở. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập 3 tiết trước - GV chữa bài, nhận xét HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài- Ghi đề b.Giảng bài -Treo biểu đồ Các con của năm gia đình. - Giới thiệu : Đây là biểu đồ về các con của năm gia đình. - Biểu đồ gồm mấy cột ? - Cột bên trái cho biết gì ? - Cột bên phải cho biết những gì ?. - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Nghe giới thiệu bài. - Quan sát và đọc trên biểu đồ.. - Biểu đồ gồm 2 cột. - Cột bên trái nêu tên của các gia đình. - Cột bên phải cho biết số con, mỗi con của từng gia đình là trai hay gái. - Biểu đồ cho biết về các con của những - Gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia gia đình nào ? đình cô Hồng, gia đình cô Đào, gia đình - Gia đình cô Mai có mấy con, đó là trai cô Cúc. hay - Gia đình cô Mai có 2 con đều là gái. gái ? - Nêu tương tự -Trả lời- nhận xét c.Luyện tập: Bài 1: -Yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó tự -HS làm bài. làm bài. + Biểu đồ biểu diễn nội dung gì ? +...các môn thể thao khối 4 tham gia. + Khối 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp đó ? + Khối 4 có 3 lớp là 4A, 4B, 4C..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao ? Là những môn nào ? + Môn bơi có mấy lớp tham gia ? Là những lớp nào ? - Trả lời các câu khác tương tự Bài 2: - Yêu cầu đọc đề bài trong SGK, sau đó làm bài a, b, (HS khá giỏi làm thêm câu c) GV theo dõi.. + Khối 4 tham gia 4 môn thể thao là bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu. + Môn bơi có 2 lớp tham gia là 4A và 4C.. - Dựa vào biểu đồ và làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, HS cả lớp làm bài vào vở nháp a) Số tấn thóc gia đình bác Hà thu được trong năm 2002 là : 10 X 5 = 50 (tạ) = 5 tấn b) Số tạ thóc năm 2000 gia đình bác Hà thu được là : 10 X 4 = 40 (tạ) Năm 2002 gia đình bác Hà thu được nhiều hơn năm 2000 là : 50 – 40 = 10 (tạ) c) Số tạ thóc năm 2001 gia đình bác Hà thu được là :10 x 3 = 30 (tạ) Số tấn thóc cả 3 năm gia đình bác Hà thu được là :50 + 40 + 30 = 120 (tạ) = 12 (tấn) Năm thu hoạch nhiều thóc nhất là năm 2002, năm thu hoạch được ít thóc nhất là năm 2001.. GV nhận xét 3.Củng cố - Dặn dò: - Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: Biểu đồ ( t2). - HS lắng nghe.. Luyện toán: LUYỆN VIẾT SỐ, XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ THEO VỊ TRÍ CỦA CHỮ SỐ TRONG MỘT SỐ, ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I.Mục đích – yêu cầu - Củng cố về viết số, xác định giá trị theo vị trí chữ số trong một số, đổi các đơn vị đo thời gian, giải toán có lời văn. - Rèn hs đổi các đơn vị đo thời gian đúng, kĩ năng giải toán có lời văn. - GD học sinh tính chính xác trong học toán II. Chuẩn bị: GV : nd HS : vở luyện III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Gọi hs làm : 2 hs làm – lớp làm nháp-nx 1 2. thế kỉ = ...năm. 1 2. thế kỉ = .50.năm.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1 thế kỉ = ... năm 5. 1 thế kỉ = .20 năm 5. GV nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Giảng bài Bài 1:HS nêu yêu cầu của bài tập Viết số thích hợp vào ô trống Hs làm bảng con – 3 hs lên bảng làm -nx 3 phút =.... giây 2 thế kỉ = ... năm nửa giờ = .. phút 1000 năm = ... thế kỉ 1 phút =... giây 4. nửa thế kỉ =.... năm. 1 hs nêu Hs làm -nx 3 phút =180. giây 2 thế kỉ = 200 năm nửa giờ = ..phút 1000 năm =10 thế kỉ 1 phút =15.giây 4. nửa thế kỉ =.50 năm GV nhận xét Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề. Viết vào ô trống Yêu cầu hs làm nháp – 2 hs lên bảng thi Năm 492 1010 43 1945 làm -nx Thuộc V XI I XX thế kỉ Nhận xét - Sửa sai Bài 3: Viết và đọc số sau đó xác định giá 2 hs đọc đề trị số 5 trong mỗi số sau: 12567, 213467859, 5678912, 89542310, 67890125, 1 hs nêu Yêu cầu hs làm vở - chấm bài -nx - Nhận xét. Bài 4 :( HS giỏi ) HS nêu yêu cầu Cho hình chữ nhật có chu vi là 68 m . Cạnh ngắn là 9 m.Tính dt hình chữ nhật. GV hướng dẫn:Muốn tính dt hình chữ nhật Cạnh dài của hình chữ nhật ta phải tìm gì ? Nửa chu vi hình CN : 68 : 2 = 34 ( m ) HS tự giải vào vở - chấm bài -nx Cạnh dài : 34 – 9 = 25 ( m ) Diện tích : 25 x 9 = 225 ( m2 ) 3/ Củng cố – Dặn dò - Hs nhắc lại các kiến thức vừa luyện - HS lắng nghe. - Về nhà chuẩn bị bài sau : luyện tập. Tập đọc: GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục đích – yêu cầu 1.Đọc đúng: Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ. lõi, sung sướng, quắp đuôi Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nhịp đúng nhịp điệu của câu thơ, đọan thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, gợi tả. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui , dí dỏm. 2.Đọc - hiểu:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: đon đả, hồn lạc phách bay, thiệt hơn. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.( trả lời được các câu hỏi , thuộc đoạn thơ được 10 dòng) 3.GD học sinh luôn cảnh giác, biết cách xử trí thông minh trong mọi tình huống II. Chuẩn bị GV - Tranh minh họa ( sgk) - Bảng phụ viết sẳn các câu đoạn thơ cần luyện đọc. HS : đọc trước bài III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc bài và -2 HS lên bảng đọc bài.nx trả lời các câu hỏi 1 của bài : Những hạt thóc giống. - GV nhận xét. 2.Bài mới a/Giới thiệu bài Dùng tranh để giới -Lắng nghe. thiệu b/Giảng bài * Luyện đọc - HS đọc - Gọi 1 hs đọc toàn bài - GV phân đoạn ( 3 đoạn) Đoạn 1 : từ đầu đến tình thân Đoạn 2 : tiếp ...tin này Đoạn 3 : còn lại -3 HS đọc - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 -HS đọc - Luyện phát âm - HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú -3 HS đọc giải -HS đọc - HS đọc nối tiếp lần 3 -HS đọc theo nhóm - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - HS đọc -1 hs đọc toàn bài - GV giới thiệu qua cách đọc, đọc mẫu *Tìm hiểu bài: -1 HS đọc. -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 : + Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác + Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây. nhau như thế nào ? + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống + Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới : từ rày ...bày tỏ đất ? tình thân. + Từ “rày” nghĩa là từ nay trở đi. đon đả : sgk + Tin tức Cáo đưa ra là sự thật hay bịa + Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà. đặt ? nhằm mục đích gì ? + Ý1:Âm mưu của Cáo. + Đoạn 1 cho em biết điều gì ? - HS đọc. - HS đọc đoạn 2. + Gà biết Cáo là con vật hiểm ác, đằng +Vì sao Gà không nghe lời Cáo ? sau lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa ....
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thiệt hơn : tính toán xem lợi hay hại , tốt hay xấu + Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy + Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn đến để làm gì ? thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui... + Đoạn 2 nói lên điều gì ? + Ý2: Sự thông minh của Gà. HS đọc đoạn cuối bài. - 1 HS đọc. + Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe + Cáo khiếp sợ hồn lạc..., co cẳng bỏ lời Gà nói ? chạy. Hồn lạc phách bay : sgk +Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra + Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ sao ? bản chất.. +Theo em Gà thông minh ở điểm nào ? + Gà không bóc trần âm mưu của Cáo mà Gà bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo... + Bài thơ muốn nói với chúng ta điều Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, gì ? chớ tin lời kẻ xấu dù đó là những lời ND ( ghi bảng ) ngon ngọt. * Luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - Gọi HS đọc nối tiếp - 3 hs đọc Nêu giọng đọc của bài - HS nêu - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1,2 Hs nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn - Gọi hs đọc –nx 4 hs đọc -nx HS đọc thuộc lòng -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài - 3 hs thi đọc thuộc lòng .nx thơ. ( 10 câu thơ ) - Nhận xét HS. 3.Củng cố - Dặn dò - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? Chớ tin lời kẻ xấu ... -... em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ? - liên hệ - gd -Về xem trước bài mới - HS lắng nghe. Nỗi dằn vặt của An – đrây –ca. Luyện từ và câu: DANH TỪ I. Mục đích - yêu cầu: - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong các danh từ cho trước và tập đặt câu (BT mục III). - Giáo dục HS áp dụng để đặt câu hay, viết văn tốt. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> HS: SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được. Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được. GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:Ghi tựa đề b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở một dòng thơ.GV gọi HS nhận xét từng dòng thơ. GV dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật.. Hoạt động học - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật trong từng dòng thơ vào vở nháp. -Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét. + Dòng 1 : Truyện cổ. + Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa. + Dòng 3 : cơn, nắng, mưa. + Dòng 4 : con, sông, rặng, dừa. + Dòng 5 : đời. Cha ông. + Dòng 6 : con sông, cân trời. + Dòng 7 : Truyện cổ. + Dòng 8 : mặt, ông cha. - Đọc thầm.. - Gọi 1HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được. Bài 2 :- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong Yêu cầu HS thảo luận 4 trong 5 phút và SGK. hoàn thành vào bảng phụ - Hoạt động trong nhóm, đại diện nhóm trình bày,nhận xét, bổ sung. Từ chỉ người: ông cha, cha ông. Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời. GV nhận xét, bổ sung. Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa. Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời. Từ chỉ đơn vị: cơn. Con, rặng. - Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện tượng , khái niệm và đơn vị được gọi là danh từ. + Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tựng, + Danh từ là gì? khái niệm, đơn vị. + Danh từ chỉ người là gì? + Danh từ chỉ người là những từ dùng để chỉ người. + Khi nó đến “cuộc đời”, “cuộc sống”, em + Không nếm, nhìn, ngửi được về"cuộc nếm, ngửi, nhìn được không? sống" ,"Cuộc đời”vì nó không có hình thái rõ.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Danh từ chỉ khái niệm là gì?. rệt. +Danh từ chỉ khái niệm là những từ chỉ sự vật không có hình thái rõ rệt.. - GV giải thích danh từ chỉ khái niệm chỉ dùng cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, sờ… chúng được. + Danh từ chỉ đơn vị là gì? +Là những từ dùng để chỉ những sự vật có thể đếm, định lượng được. c. Ghi nhớ: -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - 3 đễn 4 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi + Danh từ chỉ người: học sinh, thầy giáo, nhanh vào từng cột trên bảng. cô hiệu trưởng, em trai, em gái… + Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bút, bảng, lọ hoa, sách vở, cái cầu… d. Luyện tập: + Danh từ chỉ hiện tượng: Gió, sấm, Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. chớp, bão, lũ, lụt… - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm -2 HS đọc thành tiếng. danh từ chỉ khái niệm. - Gọi HS trả lời và HS khác nhận xét, bổ - Hoạt động theo cặp đôi. sung. - Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo +Tại sao các từ: nước, nhà, người không đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng… phải là danh từ chỉ khái niệm. +Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật, người là +Tại sao từ cách mạng là danh từ chỉ khái danh từ chỉ người, những sự vật này ta có niệm? thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được. -Nhận xét, tuyên dương +Vì cách mạng nghĩa là cuộc đấu trang về chính trị hay kinh tế mà ta chỉ có thể Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu. nhận thức trong đầu, không nhìn, chạm… -Yêu cầu HS tự đặt câu. được. - Gọi HS đọc câu văn của mình. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình. + Bạn An có một điểm đáng quý là rất thật thà. - Nhận xét câu văn của HS . + Chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất đạo 3. Củng cố – Dặn dò: đức. - Danh từ là gì? + Người dân Việt nam có lòng nồng nàn - Nhận xét tiết học yêu nước.... - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Danh từ chung và danh từ riêng. - HS trả lời. Ngày soạn : 3 /10 / 2016 Ngày giảng :Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2016 Tập làm văn: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục đích – yêu cầu:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - HS có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có thể tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện . - GD học sinh vận dụng bài học để viết đoạn văn tốt II.Chuẩn bị: GV : Tranh minh hoạ truyện :Hai mẹ con và bà tiên, bảng phụ. HS :sgk III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ + Cốt truyện là gì ? + Cốt truyện gồm những phần nào ? - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.nx - Nhận xét câu trả lời của HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Giảng bài - 1 HS đọc thành tiếng. Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc lại truyện :Những hạt thóc - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. giống. - Phát bảng phụ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 trong 5 phút: Nêu - Trao đổi trong nhóm. những sự việc tạo thành cốt truyện Cho biết mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? - Cho hs đính bảng phụ lên bảng, trình bày - Trình bày, nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng +Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế... + Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. + Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm Bài 2: HĐN 2 trong 4 phút trung thực ...quyết định truyền ngôi cho + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở Chôm. đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ? - Các nhóm làm việc –trình bày - nx + Chỗ mở đầu ... là chỗ đầu dòng, viết + Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở lùi vào 1ô. Chỗ kết thúc ...là chỗ chấm đoạn 2 ? xuống dòng. GV nhận xét + Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu. viết xuống dòng nhưng không phải là 1 - Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể đoạn văn. điều gì ? -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK. - Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào ? Kể về một sự việc trong chuỗi các sự c.Ghi nhớ: việc là nồng cốt truyện. -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. ...nhờ dấu chấm xuống dòng. Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. d. Luyện tập: - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. - HS đọc thành tiếng. + Câu truyện kể lại chuyện gì?.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh ? Đoạn nào - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và còn thiếu ? yêu cầu. + Đoạn 1 kể sự việc gì ? +...kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà. + Đoạn 2 kể sự việc gì ? + Đ1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu. + Đoạn 3 còn thiếu phần nào ? + Đ1 kể về cuộc sống và hoàn cảnh của + Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì ? 2 mẹ con -Yêu cầu HS làm bài cá nhân viết tiếp phần + Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy còn thiếu. thuốc. - Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm + Phần thân đoạn. HS + Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi chiếc nải. - Viết bài vào vở nháp. 3. Củng cố – Dặn dò: - Đọc bài làm của mình – nhận xét - HS đọc lại ghi nhớ - HS lắng nghe. Chuẩn bị : Trả bài văn viết thư.. Toán BIỂU ĐỒ ( TT) I. Mục đích – yêu cầu - Giúp HS: Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh ,đọc chính xác,làm đúng bài tập 1,2 ( a,b ) .HS khá giỏi làm thêm bài 2c. - GD học sinh vận dụng vào thực tế II.Chuẩn bị GV : nội dung HS : sgk III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp - Chữa bài, nhận xét HS. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài - Lắng nghe. b.Giảng bài - Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 thôn đã diệt: - Quan sát biểu đồ. -Treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu... - Kết hợp nêu câu hỏi: + Biểu đồ có mấy cột ? +Trục ngang các cột ghi gì ? + Biểu đồ có 4 cột. +Trục đứng của biểu đồ ghi gì ? +...các cột ghi tên của 4 thôn. +..của biểu đồ ghi số con chuột đã được.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? - GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ xen lẫn các câu hỏi để hs trả lời về bài toán với số chuột đã cho c.Luyện tập Bài 1. HS đọc yêu cầu của đề - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi : Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì - Có những lớp nào tham gia trồng cây ? - Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp.. diệt. + Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó.. -1 HS đọc đề. - Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng. - Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. -Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng 23 cây.. - Cho hs trả lời các câu hỏi tương tự Bài 2 :HS nêu yêu cầu -Yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học. - HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – 2002 có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có 4 lớp. - GV treo biểu đồ như SGK và hỏi: Cột đầu - Điền vào những chỗ còn thiếu trong tiên trong biểu đồ biểu diễn gì ? biểu đồ rồi trả lời câu hỏi. -Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì - Biểu diễn số lớp Một của năm học vào đó ? Vì sao ? 2001 - 2002. - Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp ? - Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của - Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp năm 2001 – 2002. Một ? - Biểu diễn 3 lớp. -Yêu cầu HS tự làm phần b.(HS khá giỏi) – Trình bày miệng -nx - Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình có 3 lớp Một. - 3 HS nêu, mỗi HS làm 1 ý của bài. nx + Nhiều hơn 3 em 3.Củng cố - Dặn dò: + 35 học sinh x 3 = 105 học sinh - Nhắc lại kiến thức vừa học + 23 học sinh - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: luyện tập. - HS lắng nghe.. Sinh hoạt LỚP I.Mục đích – yêu cầu : - Học sinh thấy được ưu điểm ,khuyết điểm của mình,của lớp trong tuần ,từ đó có hướng khắc phục cho tuần sau. - Rèn HS ý thức phê và tự phê cao. - Giáo dục hs ý thức học tốt. II.Chuẩn bị: GV: nội dung HS: Ban cán sự chuẩn bị nd..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1.GV nêu yêu cầu của tiết học 2.Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt. - Các tổ trưởng , lớp phó học tập đánh giá hoạt động của tổ, lớp trong tuần qua. -Ý kiến của HS trong lớp. HS phát biểu. - Lớp trưởng nhận xét chung 3. GV nhận xét. - Các em đi học chuyên cần, có nề nếp. - Trang phục đẹp ,gọn gàng. - Các em đã có ý thức học, làm bài tập đầy đủ ,chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp như Trinh, Mai, Hoàng - Sách vở đầy đủ - Tham gia tốt các hoạt động của trường đề ra. + Tồn tại: 1 số em chưa có ý. thức xây dựng bài, hay nói chuyên riêng trong giờ học : Huyền, Linh. - Trình bày vở chưa đẹp - Trang trí lớp chưa xong. * Kế hoạch tuần tới: - Thi đua học tập tốt dành nhiều điểm cao.Khắc phục các nhược điểm còn tồn tại. - Học bài và làm bài tập đầy đủ, -Trang trí lớp học xanh-sạch- đẹp. * Dặn dò: - Nhắc nhở một số em chưa tích cực trong học tập cần chú ý hơn ,về nhà cần học bài đầy đủ. Kèm cặp 1 số em.. Hoạt động học. HS lắng nghe. HS phát biểu ý kiến. HS lắng nghe. - HS lắng nghe.. Chính tả: (Nghe-viết) LUYỆN VIẾT: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I – Yêu cầu:: -Nghe - viết đúng chính tả, trình bày bài chính tả, sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng các bài tập 2b. - Ren kĩ năng viết chữ đúng mẫu, đúng cỡ chữ cho HS. *Ghi chú: HS khá, giỏi tự giải câu đố ở BT3. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ đẹp. II - Chuẩn bị: - Bút dạ, 3 phiếu ghi BT 2b. Vở bài tập.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng , HS dưới lớp viết vào vở nháp những từ do GV đọc . - Nhận xét về chữ viết của HS . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả * Tìm hiểu về nội dung đoạn văn - Yêu cầu HS đọc đoạn văn . +Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực. * Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu HS nêu các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả . - Yêu cầu HS đọc , viết các từ vừa tìm được * Viết chính tả -GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu . * Soát lỗi và chấm bài -GV chấm một số bài, có nhận xét, đánh giá. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 b - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK . - Gọi HS nhận xét , chữa bài . - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Bài 3: (Dành cho HS khá giỏi) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Y/c Hstrao đổi theo cặp để làm bài. - Yêu cầu HS giải thích câu đố . 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . -Dặn HS chuẩn bị bài sau.. Hoạt động học - 3 em viết trên bảng, lớp làm vào bảng con các từ ngũ bắt đầu r / d / gi.. - 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi . -HS trả lời. -kĩ, dõng dạc, truyền ngôi, dốc công... - 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào vở nháp -HS viết vào vở. -HS tự giở SGK soát lỗi và chữ bài. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -HS tự làm vào vở. - 3 nhóm lên thi tiếp sức. Thứ tự điền là: chen, chen, leng keng, len, đen, khen. - Đại diện các nhóm đọc lại đoạn văn đã điền. -HS phát biểu: a)Con nòng nọc b)Con én -HS cả lớp.. Mỹ thuật: Đ/ C Minh dạy Chính tả: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục đích - yêu cầu -Nghe – viết đúng và trình bày đoạn văn :Từ lúc … đến ông vua hiền minh trong bài: Những hạt thóc giống sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l/n , học sinh khá giỏi tự giải được câu đố bài 3 - Rèn hs viết đúng , nhanh đúng tốc độ quy định. - GD học sinh giữ vở sạch sẽ. II. Chuẩn bị: GV : nội dung..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> HS : chì, vở , sgk III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1. Bài cũ:- Gọi 3 HS lên bảng viết : sâu xa, truyện cổ. - Nhận xét về chữ viết của HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giờ chính tả hôm nay cá em sẽ ngheviết đoạn văn : Lúc ấy ...minh hiền - bài: Những hạt thóc giống và làm bài tập chính tả phân biệt l/n b. Hướng dẫn nghe- viết chính tả: * Trao đổi nội dung đoạn văn: - GV đọc đoạn văn. - Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? +Vì sao người trung thực là người đáng qúy?. * Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được. GV nhận xét * Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc HS tư thế ngồi viết Đọc hs dò bài * Thu chấm bài hs Nhận xét bài của HS c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a/ Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả.. Hoạt động học - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Lớp viết vào bảng con -nx. - Lắng nghe.. - HS lắng nghe + Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. +Vì người trung thực dám nói đúng sự thực, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến mọi người. +Trung thực được mọi người tin yêu và kính trọng. - Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền ngôi, - Viết vào vở nháp, 4 hs lên bảng viết HS viết vào vở HS dò bài HS đổi chéo vở dò bài bạn. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS trong nhóm tiếp sức nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ) - Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn. - Chữa bài (nếu sai) lời giải- nộp bài- lần này- làm em- lâu nay- lòng thanh thản- làm bài.. Bài 3:( HS khá , giỏi ) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 hs đọc -Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên con HS trả lời -nx vật.Trả lời nhanh -nx a.Con nòng nọc - Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước. Trứng nở thành.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> nòng nọc, có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên nòng nọc rụng duôi, nhảy lên sống trên cạn b. Chim én. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học.Nhắc hs viết sai về nhà viết lại - Dặn hs chuẩn bị tiết sau : Người viết - HS lắng nghe. truyện thật thà.. Kĩ thuật: KHÂU THƯỜNG ( T2) I. Mục đích - yêu cầu: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị nhúm. HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - GD: Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi bàn tay. II.Chuẩn bị: GV: - Bộ đồ dùng cắt khâu thêu - Mẫu khâu thường và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường. HS : kim , chỉ , vải, kéo. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài: . b)Giảng bài: * Hoạt động 1: HS thực hành khâu - HS nêu. thường - Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi - 2 HS lên bảng làm. thường. - Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường để kiểm tra cách cầm vải, cầm kim, vạch dấu. - Nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường theo các bước: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu. - Nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết -Thực hành thúc đường khâu. -Yêu cầu HS thực hành - GV theo dõi uốn nắn * Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> tập -Tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. -Trình bày sản phẩm. - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản - 2 HS nêu phẩm... - Đánh giá sản phẩm của HS . - Chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em. 3.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần - HS lắng nghe. học tập - Chuẩn bị vải, kim để học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường" Chiều: 3 tiết năng khiếu Âm nhạc ( Giáo viên chuyên trách dạy). Địa lí : TRUNG DU BẮC BỘ I.Mục đích - yêu cầu : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: +Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ: + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. - HS khá, giỏi nêu được quy trình chế biến chè. - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. II. Chuẩn bị :GV: Bản đồ hành chính VN. Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ, SGK HS: SGK. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học .1.Bài cũ : - HS trả lời. HS khác nhận xét . - Người dân HLS làm những nghề gì ? - Nghề nông, nghề thủ công, ... - Nghề nào là nghề chính ? - Nghề nông là chính - Kể tên một số khoáng sản ở HLS ? - A- pa-tít, đồng, chì, kẽm,... GV nhận xét. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa đề b.Giảng bài :.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> *Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải Hoạt động nhóm đôi ( 3 phút) - HS đọc mục1 SGK, quan sát tranh, ảnh - HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh . - Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ? -Vùng đồi -Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp - GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính cạnh nhau như bát úp,.... VN các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh - HS nhận xét ,bổ sung. Phúc,Bắc giang, những tỉnh có vùng đồi - HS lên chỉ, nhận xét, bổ sung trung du . * Chè và cây ăn quả ở trung du : Hoạt động nhóm 4:( 5 phút) - HS thảo luận nhóm +Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ? - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả + Hình 1,2 cho biết những cây trồng nào lời . có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ? - Cam, chanh, dứa, vải,.....Cây công nghiệp: chè. + Xác định vị trí hai địa phương này trên - Vải, chè BĐ địa lí tự nhiên VN . - HS xác định trên bản đồ, HS khác nhận + Em biết gì về chè Thái Nguyên ? xét + Chè ở đây được trồng để làm gì ? - Nổi tiếng là chè thơm ngon + Trong những năm gần đây, ở trung du - Trồng để phục vụ trong nước và xuất Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên khẩu trồng loại cây gì ? - Chuyên trồng cây ăn quả đạt hiệu quả +Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế kinh tế cao biến chè .( Dành cho HS khá, giỏi) . -HS quan sát tranh ,ảnh và trả lời . - Hái chè - phân loại chè – vò, sấy khô – - GV nhận xét, bổ sung. các sản phẩm chè *.Hoạt động trồng rừng và cây công -HS nhận xét ,bổ sung. nghiệp: - Quan sát tranh, ảnh hình 4 +Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có - HS quan sát tranh và trả lời những nơi đất trống, đồi trọc ? + Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai + Để khắc phục tình trạng này, người dân thác gỗ bừa bãi nơi đây đã trồng những loại cây gì ? + Keo, trẩu , sở,... + Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ. + Để che phủ đồi trọc, ngăn cản tình trạng + GV liên hệ: Chúng ta làm gì để bảo vệ đang bị xấu đi rừng?. + Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia Bài học: Nêu một số đặc điểm tiêu biểu trồng cây không đốt phá rừng bừa bãi ... của vùng trung du Bắc Bộ - HS nêu nội dung bài học . 3.Củng cố - Dặn dò: - Nêu đặc điểm của vùng trung du Bắc Bộ . - HS trả lời.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ . - Dặn bài tiết sau :Tây Nguyên . - Nhận xét tiết học . - HS lắng nghe.. Chiều: Hoạt động ngoài giờ lên lớp:. SINH HOẠT THEO CHỦ ĐIỂM: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG. I. Yêu cầu: Sau hoạt động học sinh có khả năng: - Hiểu được truyền thống của lớp và của trường sau hai năm học tập và rèn luyện. - Biết trân trọng những truyền thống đó. - Biết xây dựng kế hoạch phấn dấu của cá nhân, của lớp để phát huy truyền thống tốt đẹp của lớp, của trường. II. Chuẩn bị : - Bản thành tích của nhà trường, lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu tiết học. -HS lắng nghe. 2. Tổ chức hoạt động: * Hoạt động 1: GV Phát cho mỗi HS một tờ -HS nhận phiếu. phiếu nhỏ màu sắc khác nhau, yêu cầu một nửa số HS viết tên các truyền thống của trường, một nửa viết tên các truyền thống - HS nhớ lại và viết. của lớp. Mỗi HS chỉ được viết tên 1 truyền thống vào tờ phiếu của mình, viết to, rõ (Ví dụ : Truyền thống học giỏi; Truyền thống - HS dán kết quả của mình lên bảng. đoàn kết; ...) . + HS lên dán vào xung quanh tâm điểm “Truyền thống của trường” và “Truyền thống của lớp” các phiếu đã viết tên truyền - HS đọc to trước lớp. thống. Lắng nghe. + Y/c HS lần lượt lên đọc to các phiếu ở mỗi bên. - Cho HS suy nghĩ và động viên các em GV chốt lại: Là ngôi trường có nhiều thành xung phong biểu đạt ý kiến của mình. tích nổi bật dẫn đầu về chất lượng GD toàn.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> diện. Phong trào VSCĐ, HS giỏi các cấp dẫn đầu toàn Huyện trong nhiều năm liền…. - Học sinh trình diễn trước lớp. GV: Các em phải làm thế nào để giữ gìn, phát huy được những truyền thống tốt đẹp của nhà trường, của lớp? (Cần nêu rõ các ý tưởng/biện pháp). Hoạt động 2 : Văn nghệ ca ngợi truyền thống của lớp, của trường. - HS thực hiện theo kế hoạch. - Các hình thức văn nghệ : hát, múa, kể chuyện, đọc thơ, tiểu phẩm, ... - Cán bộ văn nghệ điều khiển lớp trình diễn một số tiết mục văn nghệ. 3 Hoạt động tiếp nối: GV yêu cầu mỗi HS về nhà suy nghĩ về bản kế hoạch của tổ mình. Từ đó mỗi HS hãy xây dựng kế hoạch cá nhân tuỳ thuộc vào điểm mạnh và khả năng của bản thân (VD: như khả năng học toán, ngoại ngữ, thể thao, văn nghệ, ...) phấn đấu học tập, rèn luyện phát huy các điểm mạnh đó góp phần xây dựng, giữ gìn, phát huy các truyền thống tốt đẹp của lớp, của trường. Tiếng anh: Đ/ C HÀ dạy. Lịch sử: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I.Mục đích - yêu cầu: - Biết được thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta , từ năm 179 TCN đến năm 938.Nêu đôi nét về cuộc sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc ( một vài điểm chính , sơ lược về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý , đi lao dịch , bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán) + Nhân dân ta phải nắm sản vật quý + Bọn đô hộ đưa người hán sang lẫn với nước ta , bắt nhân dân ta phải học chữ Hán , sống theo phong tục của người Hán. - HS trả lời đúng các câu hỏi - Giáo dục truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm II.Chuẩn bị: Gv :Phiếu thảo luận nhóm. HS :sgk III.Hoạt động dạy học..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hoạt động dạy 1.Bài cũ - Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc GV nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài-Ghi đề b.Giảng bài *Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp. Chính sách áp bức bốc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. -Yêu cầu HS đọc phần 1 ở sgk. + Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta ?. - Cho HS thảo luận nhóm 4 trong 5 phút ( kĩ thuật khăn trải bàn ) :Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh tế, về văn hóa trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. Nhân dân ta đã phản ứng ra sao? GV nhận xét, bổ sung. *Hoạt động 2 : Làm cá nhân. Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. - Phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS đọc nội dung sgk và trả lời vào phiếu. +Từ năm 179 TCN đến năm 938 nhân dân ta có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chốm lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc? + Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào ? + Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn một nghìn năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc ? +Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì ? - Tóm ý nội dung bài. HS đọc ghi nhớ 3.Củng cố- Dặn dò - Cho HS đọc lại ghi nhớ. Hoạt động học - 2HS nêu – nhận xét. - Lắng nghe.. - HS đọc phần nội dung bài. + Chúng chia nước ta thành nhiều quận, huyện do chính quyền người hán cai quản. + Chúng bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, .. cống nạp. + Chúng đưa người Hán sang ở lẫn và bắt ...phải học phong tục tập quán của chúng. - Thảo luận nhóm và báo cáo. Nhân dân ta học chữ Hán , sống theo pháp luật cua người Hán... Vẫn giữ gìn được phong tục truyền thống vốn có như ăn trầu, ..liên tục nỗi dậy đánh đuổi quân đô hộ . - Lắng nghe và ghi nhớ. - Đọc yêu cầu. - HS thực hiện và báo cáo. - Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn. HS nêu -nx + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.( 40) + Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng. + Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước ..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> -Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới: khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - HS lắng nghe. SINH HOẠT LỚP I/. Mục đích – yêu cầu: -Đánh giá lại hoạt động của tuần học đã qua. -Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần học tới. -Triển khai chương trình RLĐV II/Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt. III/Tiến trình sinh hoạt: 1/Ổn định lớp: -Hát tập thể 2/Sinh hoạt: a, Đánh giá hoạt động tuần học qua: *Ưu điểm: -Bước đầu hình thành được nền nếp của lớp học -Đi học chuyên cần, đúng giờ. -Sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ có hiệu quả. -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. -Hăng hái tham gia phát biểu xây dựng bài, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ *Tồn tại: -Còn nói chuyện riêng trong giờ học -Vệ sinh cửa kính chưa chưa sạch b, Phương hướng tuần tới: -Tiếp tục duy trì các hoạt đã đạt được -Quán triệt tình trạng nói chuyện riêng trong học tập. -Đẩy mạnh việc học ở nhà, xây dựng “đôi bạn cùng tiến”ø để nâng cao hiệu quả học tập. -Tăng cường công tác tự quản đặc biệt trong 15 phút - Triển khai chuyên hiệu rèn luyện đội viên Chiều Đ/ C THU dạy Âm nhạc : Ôn bài hát : Bạn ơi lắng nghe. Giới thiệu hình nốt trắng .Bài tập tiết tấu. I.Mục đích –yêu cầu - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca ,tập biểu diễn bài hát:Bạn ơi lắng nghe - Biết và thể hiện giá trị độ dài của nốt trắng, đọc được bài tập tiết tấu. -GD học sinh thích ca hát II.Chuẩn bị - Giáo viên: Chuẩn bị một số động tác phụ họa, chép sẵn bài tập tiết tấu lên bảng, . - Học sinh: một số động tác múa phụ họa.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Bài cũ - Gọi 3 em lên bảng hát bài “Bạn ơi lắng nghe”. - Giáo viên nhận xét, đánh giá 2. Bài mới a. Giới thiệu bài:- Tiết học hôm nay các em sẽ ôn lại bài hát … và làm quen với nốt trắng và tập tiết tấu. b. Giảng bài * Ôn lại bài hát “Bạn ơi lắng nghe” - Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát dưới nhiều hình thức: cả lớp, dãy, bàn, tổ. - Giáo viên nghe sửa sai cho học sinh - Gọi 1 - 2 nhóm lên biểu diễn trước lớp. * Tập múa 1 số động tác phụ họa: - Giáo viên làm mẫu 1 lần sau đó phân tích hướng dẫn học sinh tập luyện từng động tác. - Học sinh đứng tại chỗ và múa. - Gọi 2 bàn lên bảng biểu diễn trước lớp Nhận xét – tuyên dương * Giới thiệu hình nốt trắng: - Giáo viên giới thiệu: Hình nốt tr¾ng (th©n nèt h×nh qu¶ trøng n»m nghiªng) - Độ dài của nốt trắng bằng 2 nốt đen - Hướng dẫn hs thể hiện hình nốt trắng * Bài tập tiết tấu: GV đọc mẫu ? Trong bài tiết tấu có những nốt gì - Hướng dẫn hs đọc và gõ tiết tấu.. Hoạt động học -3 hs hát -nx. - Học sinh lắng nghe. Học sinh ôn dưới nhiều hình thức: cả lớp, dãy, bàn, tổ.. - HS tập múa phụ họa -HS biểu diễn. - Học sinh đọc 1 nốt trắng = 2 nốt đen - HS tập thể hiện hình nốt trắng - Nốt đen , nốt trắng , móc đơn - HS đọc tên nốt và gõ tiết tấu..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> 3. Cñng cè dÆn dß HS hát lại bài :Bạn ơi lắng nghe. - Về nhà ôn lại bài hát và bài tập tiết tấu. Chuẩn bị tiết sau : Tập đọc nhạc số 1.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Luyện : Luyện từ và câu Từ ghép và từ láy. I. Mục đích - yêu cầu: - Củng cố về tìm từ ghép và từ láy trong đoạn văn, tạo từ ghép và từ láy. - HS làm bài tập đúng, chính xác. - GD cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị:- GV : nội dung - HS : vở luyện III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ HS nêu khái niệm về từ láy, 2 hs nêu, nhận xét. từ ghép . Cho ví dụ GV nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề. - Lắng nghe. b. Giảng bài: Bài 1:Từ mỗi tiếng dưới đây hãy tạo ra các từ ghép, từ láy. 2 hs đọc đề a. nhỏ b. lạnh c. vui HS lắng nghe. GV làm mẫu: nhỏ bé, nhỏ nhoi. HS tự làm nháp 2 hs lên bảng làm, nhận xét. Từ ghép: lạnh nhạt, lạnh giá... Từ ghép: lạnh lung, lạnh lẽo.... GV nhận xét, bổ sung Bài 2: HS đọc yêu cầu ( bài 2 trang 68 2 hs đọc đề TVNC) Tìm từ ghép và từ láy trong đoạn thơ.( GV chép đoạn thơ lên bảng) HS làm vở, 2 hs lên bảng làm, nhận HS làm vở, chấm bài xét. Từ ghép: cửa bể, chiều hôm, cánh buồm, ngọn nước, nội cỏ, chân mây, mặt đất. Từ láy: thấp thoáng, xa xa, man mác, dàu dàu, xanh xanh. GV nhận xét, bổ sung. Bài 3: HS khá giỏi: HS đọc yêu cầu. Các từ dưới đây là từ ghép hay từ Thảo luận theo nhóm 2, trình bày, nhận láy ? vì sao? xét. tươi tốt, buôn bán, mặt mũi, hốt Là từ ghép vì hai tiếng trong từng từ hoảng, nhỏ nhẹ, đi đứng. đều có nghĩa quan hệ giữa các tiếng trong mỗi từ là quan hệ về nghĩa. Các từ này có hình thức giống từ láy nhưng.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> không phải từ láy. 3. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập làm văn. ( Đ/c Nguyễn Thị Minh Tâm dạy) Anh văn ( Giáo viên chuyên trách dạy) Kể chuyện: ( Nguyễn Thị Tố Trang dạy). Mĩ thuật Thường thức mĩ thuật: Xem tranh phong cảnh I/ Mục đích – yêu cầu - HS hiểu vẻ đẹp của tranh phong cảnh. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh thông qua bố cục, hình ảnh và màu sắc. Biết mô tả các hình ảnh và màu sắc trên tranh. - HS yêu thích phong cảnh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. II/ Chuẩn bị :GV: - Sưu tầm một số tranh, ảnh phong cảnh. - Tranh sgk. HS :- Sưu tầm tranh,ảnh phong cảnh. - Vở tập vẽ , bút chì,tẩy. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Chấm một số bài tiết trước. Kiểm tra dụng cụ học sinh. GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:Ghi tựa đề b. Giảng bài: Hoạt động 1: Xem tranh * Tranh phong cảnh sơn mài + Tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Nguyễn - GV cho HS quan sát tranh và đặt câu Tiến Chung 1913-1976 hỏi cho HS thảo luận theo nhóm.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Trong tranh có những h.ảnh nào? - Tranh vẽ về đề tài gì? - Màu sắc trong tranh như thế nào? - Có những màu nào trong tranh? - Hình ảnh chính trong tranh là gì? GV nhận xét, bổ sung. * Phố cổ - GV cung cấp một số tư liệu về hoạ sĩ Bùi Xuân Phái * Cầu Thê Húc - GV cho HS xem tranh về Hồ Gươm - Gợi ý HS tìm hiểu về bức tranh. Nêu các hình ảnh trong bức tranh? Màu sắc, chất liệu, cách thể hiện bức tranh? - GV nhận xét chung. Hoạt động 2: Nhận xét ,đánh giá. - Khen ngợi, động viên những học sinh, nhóm học sinh có hiều ý kiến phát biểu xây dựng bài phù hợp với nội dung tranh. - GV nhận xét chung giờ học. Dặn dò HS - Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau: Vẽ theo mẫu: Vẽ mẫu có dạng hình cầu.. + HS quan sát tranh và trả lời: + Nông thôn + Màu tươi sáng, nhẹ nhàng… + Màu đỏ, vàng … + Phong cảnh làng quê * HS làm việc theo nhóm (4 nhóm) Trình bày, nhận xét - HS lắng nghe.. HS trả lời, nhận xét.. - HS lắng nghe.. Buổi chiều. An toàn giao thông Biển báo hiệu giao thông đường bộ. I.Mục đích – yêu cầu - Giúp hs biết 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến.Hiểu được ý nghĩa, tác dụng, tâm quan trọng của biển báo giao thông. - HS hiểu biết nội dung các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà. - GD học sinh khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo, tuân theo luật giao thông. II.Chuẩn bị: GV: nội dung, một số biển báo giao thông đường bộ HS: sgk III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> 1.Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của hs 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài Trực tiếp b.Giảng bài Hoạt động 1 : Biển báo hiệu giao thông đường bộ. Yêu cầu hs nêu các nhóm của biển báo hiệu giao thông đường bộ Gv nhận xét – bổ sung. GV cho hs xem một số biển báo. Hoạt động 2: Những biển báo hiệu cần biết. - Biển báo cấm . Biển báo cấm dùng để làm gì? HS quan sát và nêu đặc điểm của biển báo cấm. Tương tự yêu cầu hs quan sát biển hiệu lệnh, biển báo nguy hiểm nêu đặc điểm của chúng . GV nhận xét bổ sung Khi đi đường phải chú ý điều gì ? ghi nhớ - sgk Gọi hs đọc 3.Củng cố - Dặn dò : HS nhắc lại các biển báo vừa học. Về nhà học bài Chuẩn bị : Vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn.. HS nêu : biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn, biển phụ.. Cấm đi xe đạp, dừng lại. Hình tròn, màu trắng có viền màu đỏ..... HS nêu – nhận xét. Tuân theo hiệu lệnh và sự chỉ dẫn của biển báo hiệu.. - HS lắng nghe.. Tập làm văn Đoạn văn trong. Thể dục: ( Giáo viên chuyên trách dạy) Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I.Mục đích – yêu cầu: - Học sinh thấy được ưu điểm, khuyết điểm của mình ,của lớp trong tuần ,từ đó có hướng khắc phục cho tuần sau. - Rèn HS ý thức phê và tự phê cao..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Giáo dục hs ý thức học tốt. II.Chuẩn bị: GV: nội dung HS: Ban cán sự chuẩn bị nd. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.GV nêu yêu cầu của tiết học 2.Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt. - Các tổ trưởng , lớp phó học tập , văn thể mĩ đánh giá hoạt động của tổ ,lớp HS lắng nghe trong tuần qua. -Ý kiến của HS trong lớp. HS phát biểu ý kiến HS phát biểu. - Lớp trưởng nhận xét chung 3. GV nhận xét. - Các em đi học chuyên cần, có nề nếp. - Trang phục đẹp ,gọn gàng. - Các em đã có ý thức học, làm bài tập đầy đủ.,chuẩn bị bài chu đáo trước khi HS lắng nghe đến lớp như Vui, Minh, Hương. - Sách vở đầy đủ . -Tham gia tốt các hoạt động của trường đề ra. Trang trí lớp học khá tốt Các em có ý thức tập an toàn giao thông. + Tồn tại: 1 số em chưa có ý thức xây dựng bài, hay nói chuyên riêng trong giờ học : Khánh, Lài, Linh. - Xét thi đua giữa các tổ: Tổ 1: thực hiện tốt các hoạt động được bông hoa màu đỏ. Tổ 2 thực hiện khá tốt . Tổ 3 chưa tốt. HS thảo luận – trình bày * Kế hoạch tuần tới: - Thi đua học tập tốt dành nhiều điểm cao.Khắc phục các nhược điểm còn tồn tại. - Học bài và làm bài tập đầy đủ, -Trang trí lớp học xanh-sạch- đẹp. - Tiệp tục tập an toàn giao thông. *HS thảo luận : - Cách trang trí lớp - HS lắng nghe. phù hợp với chủ đề tháng 10. * Dặn dò: - Nhắc nhở một số em chưa tích cực trong học tập cần chú ý hơn ,về nhà cần học bài đầy đủ. Kèm cặp 1 số em còn yếu..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Buổi chiều Luyện tiếng viết. Chính tả : Một người chính trực. Luyện toán Thực hành : Biểu đồ I.Mục tiêu -Luyện củng cố cách đọc thông tin trên biểu đồ, giải toán về tìm số trung bình cộng ( HS giỏi ) -HS làm thành thạo các bài tập -GD học sinh vận dụng vào thực tế II.Chuẩn bị : GV : nd , vẽ sẳn biểu đồ bài 2 HS : vở luyện III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ nêu cách tìm cố trung bình -1 hs trả lời-nx cộng .-nx 2. Bài mới a. Giới thiệu bài- Ghi đề b. Giảng bài Bài 1: ( Bài 50 -trang 11 –BTT) -Cho hs đọc yêu cầu của bài 2 hs đọc yêu cầu Hs nhìn bảng trả lời câu hỏi a. Năm 2004 trồng được nhiều nhất -Nhận xét, chữa bài ( 6570 ). b. Năm 2002;năm 2001; năm 2003; năm 2004 . c. Số cây trung bình mỗi năm đội trồng rừng đã trồng được là ( 5670 + 5720 + 5760 + 657 ):4 = 5030 ( cây ) Bài 2 ( bài 2 - trang 11 -BTT ) -Cho hs nhìn biểu đồ - trả lời theo yêu a. Trường A có 30 học sinh ; trường B cầu có 350 học sinh ; trường C có 500 học sinh ; trường D có 450 học sinh. GV nhận xét b.Trường bốn trường trên, trường C có nhiều học sinh nhất ; trường A ít học sinh nhất. c. Trung bình mỗi trường là: ( 300 + 350 + 500 + 450 ) : 4 =400 (học sinh) Bài 3: ( HS giỏi) Củng cố về tìm số trung bình cộng. Hai người đi xe máy , khởi hành cùng. 2 hs đọc đề.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> một lúc từ 2 địa điểm cách nhau 144 km , họ đi ngược chiều nhau và sau 2 giờ hai người gặp nhau .Hỏi trung bình mỗi giờ mỗi người đi được bao nhiêu km? Phân tích đề :Muốn tìm trung bình mỗi giờ mỗi người đi được bao nhiêu km ta phải biết gì ? HS tự giải vào vở nháp - 1 hs lên bảng giải -nx. Tổng số giờ của 2 người đi 1 hs giải -nx Tổng số giờ của 2 người đi: 2 + 2 = 4 ( giờ ) 144 : 4 = 36 ( km ). 3. Củng cố - dặn dò HS nhắc lại kiến thức vừa luyện Chuẩn bị tiết sau : luyện tập. Ngày soạn : 26 /9 / 2009 Ngày giảng :Thứ 4 ngày 30 tháng 9 năm 2009 Luyện tập. Toán: I.Mục đích – yêu cầu: -Giúp HS: tính được trung bình cộng của nhiều số .Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng. -Rèn kĩ năng tính, giải toán chính xác đúng bài 1,2 ,3. Hs khá , giỏi làm thêm bài 4 -Giáo dục hs độc lập suy nghĩ khi làm bài. II.Chuẩn bị : GV : nd HS : sgk III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : Muốn tìm số trung bình cộng -1 hs nêu ta làm thế nào ? HS làm bảng con : ( 36 + 42 + 57 ) : 3 = -1 HS lên bảng thực hiện. 45 Nhận xét-ghi điểm. 2.Bài mới : -Lắng nghe. a.Giới thiệu bài-Ghi đề: b.Giảng bài 2 hs nêu *Bài 1: Hs nêu yêu cầu -HS nêu miệng. -Yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. 2HS lên bảng thực hiện – HS lớp thực -2 HS lên bảng thực hiện. hiện vào bảng con. c) ( 96+121+143) : 3 =120 d) ( 35+12+24+21+43) =27 -GV nhận xét . -1 HS đọc yêu cầu bài. *Bài 2:Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài. Bài toán cho biết gì ?.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Bài toán hỏi gì ? Muốn tìm trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm bao nhiêu người ta cần biết gì ? +Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện- HS lớp thực hiện vào vở nháp Gv nhận xét. *Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu HS tự giải vào vở chấm bài -nx. GV chấm chữa bài- nhận xét. *Bài 4: ( HS khá , giỏi ) GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán, sau đó yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi phân tích và tìm ra hướng giải bài toán -Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện , lớp làm nháp -GV nhận xét sửa sai.. Số dân tăng thêm trong 3 năm. -HS thực hiện. -Số dân tăng thêm của 3 năm là : 96 + 82 + 71 = 249(người ) -Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là 249 : 3 = 83 (người ) Đáp số : 83người 2 hs nêu - 1 hs lên bảng giải -nx Tổng số đo chiều cao của cả 5 bạn là : 138+132+130+136+134=670(cm) Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn là : 670 : 5 = 134 (cm) Đáp số : 134 cm 1 hs đọc đề -Thảo luận theo nhóm đôi và thực hiện Số thực phẩm 5 ô tô mỗi ô tô chở 36 tạ là: 36 x 5 = 180 (tạ) Số thực phẩm 4 ô tô mỗi xe chở 45 tạ chở được là : 45 x 4 = 180 (tạ) Tổng số ô tô tham gia chở thực phẩm là : 4 + 5 = 9 (chiếc) Trung bình mỗi xe ô tô chở được là : (180+180) : 9 = 40 (tạ) = 4 (tấn). 3 Củng cố – Dặn dò: HS nhắc lại các tìm số trung bình cộng HS khá, giỏi về nhà làm bài tập 5 Chuẩn bị tiết sau : Biểu đồ. Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã học. I.Mục đích – yêu cầu: -Dựa vào gợi ý sgk biết chọn và kể lại được các câu chuyện đã nghe , đã đọc nói về tính trung thực . -Hiểu câu chuyện và nêu được nd chính của truyện -GD học sinh luôn sống trung thực, thẳng thắn II.Chuẩn bị : GV :nd HS : Các truyện về tính trung thực. III.Các hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> 1.Bài cũ -Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện :Một nhà thơ chân chính. -1 HS kể toàn bộ câu chuyện. -Hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài - Ghi tựa bài. b.Giảng bài -Gọi HS đọc đề bài. GV phân tích đề và gạch chân những ý trọng tâm của đề -Gọi HS đọc phần gợi ý. -Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. -GV ghi phần đánh giá lên bảng. *Kể chuyện trong nhóm. -HS thực hiện kể chuyện theo nhóm 2 -Gợi ý cho HS hỏi lẫn nhau về nội dung truyện. *Thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện. -Tổ chức cho HS thi kể. -Nêu ý nghĩa câu chuyện -GV nhận xét . *Bình chọn :+Bạn có câu chuyện hay nhất ? +Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ? *Tuyên dương. 3.Củng cố- Dặn dò: -Liên hệ giáo dục. -Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Tìm đọc những truyện nói về tính trung thực. Chuẩn bị tiết sau : một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã nghe , đã đọc.. -2 HS thực hiện. -1 HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS thực hiện nêu.. -Nhiều HS nhắc lại. -HS đọc đề. -Nhiều HS đọc phần gợi ý của bài. -2 HS đọc. -HS tập kể theo nhóm.Trao đổi về nd , ý nghĩa câu chuyện -Kể trước lớp. Mỗi nhóm một HS kể. -Mỗi hs kể xong hs dưới lớp đặt câu hỏi hỏi bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. -HS lớp nhận xét lời kể của bạn.. Tập đọc: Gà Trống và Cáo. I.Mục tiêu: 1.Đọc đúng: Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ. lõi , sung sướng, quắp đuôi Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nhịp đúng nhịp điệu của câu thơ, đọan thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, gợi tả. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui , dí dỏm. 2.Đọc - hiểu: -Hiểu các từ ngữ khó trong bài: đon đả, hồn lạc phách bay, thiệt hơn..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> -Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.( trả lời được các câu hỏi , thuộc đoạn thơ được 10 dòng) 3.GD học sinh luôn cảnh giác, biết cách xử trí thông minh trong mọi tình huống II.Chuẩn bị GV -Tranh minh họa. -Bảng phụ viết sẳn các câu đoạn thơ cần luyện đọc. HS : đọc trước bài III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ -Gọi HS lên bảng đọc bài và -2 HS lên bảng đọc bài.nx trả lời các câu hỏi 1 của bài : Những hạt thóc giống. -GV nhận xét và cho điểm. 2.Bài mới a/Giới thiệu bài- Dùng tranh để giới -Lắng nghe. thiệu b/Giảng bài * Luyện đọc HS đọc -Gọi 1 hs đọc toàn bài -GV phân đoạn ( 3 đoạn) Đoạn 1 : từ đầu đến tình thân Đoạn 2 : tiếp ...tin này Đoạn 3 : còn lại -3 HS đọc -Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 -HS đọc -Luyện phát âm -3 HS đọc -HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú -HS đọc giải -HS đọc theo nhóm -HS đọc nối tiếp lần 3 -Cho HS luyện đọc nhóm đôi -1 hs đọc toàn bài -GV đọc mẫu -1 HS đọc. *Tìm hiểu bài: +Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành cây -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 : cao. Cáo đứng dưới gốc cây. +Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác +Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông nhau như thế nào ? báo một tin mới : từ rày ...bày tỏ tình +Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống thân. đất ? +Từ “rày” nghĩa là từ nay trở đi. đon đả : sgk +Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà +Tin tức Cáo đưa ra là sự thật hay bịa Trống xuống đất để ăn thịt Gà. đặt ? nhằm mục đích gì ? + Ý1:Âm mưu của Cáo. +Đoạn 1 cho em biết điều gì ? - HS đọc. -HS đọc đoạn 2. +Gà biết Cáo là con vật hiểm ác, đằng +Vì sao Gà không nghe lời Cáo ? sau lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa ... Thiệt hơn : tính toán xem lợi hay hại , tốt hay xấu +Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> +Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì ? +Đoạn 2 nói lên điều gì ? HS đọc đoạn cuối bài. +Thái độ của Cáo ntn khi nghe lời Gà nói ? Hồn lạc phách bay : sgk +Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao ?. thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui... +Ý2: Sự thông minh của Gà. -1 HS đọc. +Cáo khiếp sợ hồn lạc..., co cẳng bỏ chạy.. * Luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ. -Gọi HS đọc nối tiếp Nêu giọng đọc của bài -Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1,2 Hs nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn -Gọi hs đọc –nx HS đọc thuộc lòng -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. ( 10 câu thơ ) -Nhận xét , cho điểm HS. 3.Củng cố-Dặn dò -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? -... em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ? - liên hệ - gd -Về học thuộc lòng và xem trước bài mới Nỗi dằn vặt của An – đrây –ca. -3 hs đọc -HS nêu. +Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất.. +Theo em Gà thông minh ở điểm nào ? +Gà không bóc trần âm mưu của Cáo mà Gà bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo... +Bài thơ muốn nói với chúng ta điều Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, gì ? chớ tin lời kẻ xấu dù đó là những lời ND ( ghi bảng ) ngon ngọt.. 4 hs đọc -nx -3 hs thi đọc thuộc lòng .nx. Chớ tin lời kẻ xấu .... ANH SINH HOẠT LỚP I/Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> -Đánh giá lại hoạt động của tuần học đã qua. -Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần học tới. -Triển khai chương trình RLĐV II/Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt. III/Tiến trình sinh hoạt: 1/Ổn định lớp: -Hát tập thể 2/Sinh hoạt: a, Đánh giá hoạt động tuần học qua: *Ưu điểm: -Bước đầu hình thành được nền nếp của lớp học -Đi học chuyên cần, đúng giờ. -Sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ có hiệu quả. -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. -Hăng hái tham gia phát biểu xây dựng bài, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ *Tồn tại: -Còn nói chuyện riêng trong giờ học -Vệ sinh cửa kính chưa chưa sạch b, Phương hướng tuần tới: -Tiếp tục duy trì các hoạt đã đạt được -Quán triệt tình trạng nói chuyện riêng trong học tập. -Đẩy mạnh việc học ở nhà, xây dựng “đôi bạn cùng tiến”ø để nâng cao hiệu quả học tập. -Tăng cường công tác tự quản đặc biệt trong 15 phút đầu giờ. c, Triển khai chương trình RLĐV. LUYỆN TOÁN LUYỆN VIẾT SỐ, ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I.MỤC TIÊU -Luyện củng cố cách viết số TN có nhiều chữ số vàđổi đơn vị đo thời gian. -Rèn kĩ năng viết số, biến đổi đơn vị đo. -Cẩn thận, chính xác trong học toán II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH. Hoạt động của thầy 1/ Giới thiệu bài- Ghi đề 2/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Củng cố cách viết số, nắm giá trị của số -Yêu cầu hs đọc đề và tự điền số thích hợp vào chỗ chấm -Nhận xét, chữa bài Bài 2 Củng cố cách viết các số tự. Hoạt động của trò -lắng nghe -Đọc bài, làm bài – 1hs lên bảng làm +Kết quả: Số 123 456 789 trong số đó: . các chữ số thuộc lớp triệu là: 1; 2; 3 . các chữ số thuộc lớp nghìn là: 4; 5; 6 . các chữ số thuộc lớp đơn vị là: 7; 8;9 . Chữ số hàng chục triêu là: 2 -Đọc đề bài, tự làm.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> nhiên và sắp xếp thứ tự các số có nhiều chữ số -Cho hs đọc bài -Giải thích : Viết các số mà mỗi số đều có các chữ số là; 6, 9, 2 -Chấm chữa bài * Đưa ra nhiều số cho hs đọc và kết hợp củng cố về hàng, lớp. Bài3.tr21: Củng cố đổi đơn vị đo thời gian -Yêu cầu HS làm vào vở. Sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả- Một số bài cho hs giải thích cách làm -Nhận xét Bài4.Tr22: Bài toán -Gọi 1 em đọc bài -Gợi ý: Ta phải làm gì khi so sánh ai chạy nhanh nhất, chậm nhất? -Cho hs làm bài vào vở- 1 em lên bảng làm -Chấm bài, nhận xét 3/ Củng cố –dặn dò -Nhận xét chung giờ học -Về nhà làm các bài tập còn lại HOẠT ĐỘNG TT. -1em lên bảng làm Kết quả: a/ 692 ; 629 ; 962 ; 926 ; 296; 269 b/ 269 ; 296 ; 629 ; 692 ; 926 ; 962 -Lắng nghe, trả lời -Đọc yêu cầu của bài -Làm bài vào vở -Trình bày- Nhận xét +Kết quả: 1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm 3 phút = 180 giây 7 thế kỉ = 700 năm 8 phút = 480 giây 1 thế kỉ = 25 năm 4 -Đọc bài toán – Phân tích -Đổi ra cùng đơn vị đo giây --Làm bài +Kết quả . Bình chạy nhanh nhất ( 49 giây ) . Lan chạy chậm nhất (70 giây ) . Bình chạy nhanh hơn bạn Hùng -Nghe, về thực hiện. GIÁO DỤC THỰC HÀNH VỆ SINH RĂNG MIỆNG. I.MỤC TIÊU -Cho biết cách giữ gìn vệ sinh cá nhân: thực hành vệ sinh răng miệng. -Có ý thức vệ sinh cá nhân bảo vệ sức khỏe. II. CHUẨN BỊ -Bộ răng nhựa, bàn chải, nước III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH 1/ Ổn định tổ chức: Hát tập thể 2/ Sinh hoạt a/ Hướng dẫn HS thực hành vệ sinh răng miệng -Hỏi:+ Đánh răng có tác dụng gì? ( Làm cho răng trắng, sạch sẽ và không bị saâu aên raêng) + Em thường đánh răng vào lúc nào?(..vào buổi sáng, buổi tối và những lúc ăn đồ ngọt) -Hướng dẫn cách đánh răng: Cho kem bóp, đánh răng nhiều mặt( mặt trong,.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> mặt ngoài, mặt nhai). Khi đánh xong chú ý súc miệng nhiều lần. b/ HS thực hành làm vệ sinh -Cho HS thực hành đánh răng theo nhóm trên mô hình nhựa -Gọi 1 số em đại diện nhóm lên thực hành đánh răng -GV cuøng HS theo doõi nhaän xeùt 3/Tổng kết- đánh giá -Nhận xét chung giờ học -Dặn: Chúng ta phải thường xuyên vệ sinh răng miệng bằng cách đánh răng như đã học.. THỂ DỤC GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY ĐỊA LÝ TRUNG DU BẮC BỘ I.MỤC TIÊU: -Theo SGV64 -Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia tích cực trồng cây. II.CHUẨN BỊ: -Bản đồ : hành chánh Việt Nam và bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ +Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi bài cũ. +GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới . *Giới thiệu bài- Ghi tựa bài. *Hoạt động 1 :Hoạt động nhóm -Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải. -GV treo tranh về vùng trung du. -Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi. +Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng ? +Em có nhận xét gì về đỉnh, sườn, đồi và cách sắp xếp các đồi ở vùng trung du ? +Hãy so sánh những đặc điểm đó với dãy Hoàng Liên Sơn ? -Kết luận : SGV +Treo bản đồ hành chính lên bảng và yêu cầu HS lên bảng chỉ các tỉnh có ở vùng trung du. -GV quan sát nhận xét và chỉ lại cho HS thấy rỏ hơn. *Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân. Chè và cây ăn quả ở trung du. -Với những đặt điểm về điều kiện tự nhiên như trên. Theo em vùng trung du sẽ phù hợp trồng các loại cây nào ?. Hoạt động học 3 HS thực hiện. -Lắng nghe. -HS quan sát theo dõi.. +Trung du Bắc Bộ là vùng đồi. +Vùng trung du có đỉnh tròn sườn thoải và các đồi xếp nối liền nhau. +Dãy Hoàng Liên Sơn cao, đỉnh núi nhọn hơn và sườn dốc hơn. -Quan sát bản đồ và kể tên. -HS tìm trên bản đồ và chỉ ra các tỉnh Thái nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang. -Lắng nghe. -HS tự trả lời. -Trồng cây cọ, cây chè, cây vải,….
<span class='text_page_counter'>(50)</span> -Kết luận : SGV -GV treo tranh hình 1 và 2 lên bảng. +Hãy nói tên tỉnh, loại cây trồng tương ứng và chỉ vị trí 2 tỉnh trên bản đồ địa lí VN ? +Mỗi loại cây trồng đó thuộc cây ăn quả hay cây công nghiệp ? *Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp. +Hiện nay ở vùng núi và vùng trung du đang có các hiện tượng gì xảy ra ? +Theo em hiện tượng đất trồng đồi trọc sẽ gây ra hậu quả như thế nào ? -Kết luận : Như SGV +Em có nhận xét gì về bảng số liệu trên và ý nghĩa của bảng số liệu đó ? -GV kết luận ; Để che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất trống, đồi trọc, người dân ở vùng trung du đang từng bước trồng cây xanh. 3. Củng cố. Dặn dò: -GV tổng kết bài. -Nội dung của bài học. -Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo. Thứ năm. -HS lắng nghe. -HS phát biểu và HS lớp bổ sung. -Tỉnh Thái Nguyên và Bắc Giang. -Chè trồng ở Thái Nguyên là cây CN -Vải thiều trồng ở B.Giang là cây ăn quả. -Khai thác gỗ bừa bãi. -Gây lũ lụt, đất đai cằn cỏi. -Lắng nghe. -Nêu miệng.. -HS nêu. -Lắng nghe về nhà thực hiện. Ngày soạn: 29/ 9/ 2008 Ngày giảng: 2/ 10/ 2008. TOÁN BIỂU ĐỒ I MỤC TIÊU -Theo SGV68. -Biết cách đọc biểu đồ tranh II.CHUẨN BỊ -Biểu đồ Các con của năm gia đình, như phần bài học SGK, phóng to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Kiểm tra bài cũ -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm các bài tập hướng dẫn luyện tập theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. thêm của tiết 23, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : - Nghe giới thiệu bài. a.Giới thiệu bài- Ghi đề.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> b.Tìm hiểu biểu đồ tranh -Treo biểu đồ Các con của năm gia đình. -Giới thiệu : Đây là biểu đồ về các con của năm gia đình. -Hỏi: Biểu đồ gồm mấy cột ? -Cột bên trái cho biết gì ? -Cột bên phải cho biết những gì ?. -Quan sát và đọc trên biểu đồ.. -Biểu đồ gồm 2 cột. -Cột bên trái nêu tên của các gia đình. -Cột bên phải cho biết số con, mỗi con của từng gia đình là trai hay gái. -Gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia đình cô Hồng, gia đình cô Đào, gia -Biểu đồ cho biết về các con của những đình cô Cúc. gia đình nào ? -Gia đình cô Mai có 2 con đều là gái. -Gia đình cô Mai có mấy con, đó là trai hay -Trả lời- nhận xét gái ? -Nêu tương tự c.Luyện tập, thực hành : -HS làm bài. Bài 1 -Yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó +...các môn thể thao khối 4 tham gia. tự làm bài. +Khối 4 có 3 lớp là 4A, 4B, 4C. -Chữa bài:+Biểu đồ biểu diễn nội dung +Khối 4 tham gia 4 môn thể thao là gì ? bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu. +Khối 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp +Môn bơi có 2 lớp tham gia là 4A và đó ? 4C. +Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao ? Là những môn nào ? +Môn bơi có mấy lớp tham gia ? Là những lớp nào ? -Dựa vào biểu đồ và làm bài. -Trả lời các câu khác tương tự -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 Bài 2 ý, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Cho đọc đề bài trong SGK, sau đó làm c) Số tạ thóc năm 2001 gia đình bác Hà bài. thu được là :10 X 3 = 30 (tạ) -Nhận xét chữa bài Số tấn thóc cả 3 năm gia đình bác Hà Bài giải : thu được là :50 + 40 + 30 = 120 (tạ) = a) Số tấn thóc gia đình bác Hà thu được 12 (tấn) trong năm 2002 là : 10 X 5 = 50 (tạ) = 5 Năm thu hoạch nhiều thóc nhất là năm tấn 2002, năm thu hoạch được ít thóc nhất b) Số tạ thóc năm 2000 gia đình bác Hà là năm 2001. thu được là : 10 X 4 = 40 (tạ) Năm 2002 gia đình bác Hà thu được nhiều hơn năm 2000 là : 50 – 40 = 10 -HS cả lớp chú ý lắng nghe và thực (tạ) hiện.. -Gợi ý các em tính số thóc của từng năm 3.Củng cố- Dặn dò: -Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN. VIẾT THƯ (kiểm tra viết).
<span class='text_page_counter'>(52)</span> I.MỤC TIÊU -Theo SGV126 -Biết quan tâm chia sẻ đến người khác II.CHUẨN BỊ: -Phong bì mua hoặc làm. -Phần ghi nhớ ( viết vào bảng phụ). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC .. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ -Trong các giờ học trước các em đã tìm hiểu và học cách viết thư. Vậy em hãy nêu cách trình bày của một bức thư ? -GV treo bảng phụ phần ghi nhớ. 2.Bài mới . -Hôm nay các em sẽ thực hành viết một bức thư theo nội dung. +HD HS tìm hiểu đề. -Yêu cầu HS đọc đề. *Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm -Cho HS hoạt động nhóm tìm ra nội dung chính của đề. -Nhận xét bổ sung. *Hoạt động 2 : HS làm việt cá nhân -GV yêu cầu HS tự chọn 1 trong 4 đề ở sgk để thực hiện. +Hỏi : Em chọn viết thư cho ai ? viết thư với mục đích gì ? -Giảng:Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành. +Viết xong bỏ vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ ghi ở phong bì. *Hoạt động 3 : Thực hành. -Theo dõi nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò. -Chấm một số bài của HS và nhận xét. -Đọc một bài hay của hs.Nhận xét tuyên dương -Về nhà xem lại bài và xem trước bài tiết sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU I.MỤC TIÊU: -Theo SGV127 -Sử dụng từ linh hoạt chính xác II.CHUẨN BỊ.. Hoạt động học -Lắng nghe. -Vài em trình bày -Nhiều HS nhắc lại.. -2 HS đọc yêu cầu. -Hoạt động nhóm thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm.. 5 đến 8 HS trả lời. -HS lắng nghe.. -Thực hiện viết thư theo đầy đủ 3 phần. -HS lắng nghe. -Lắng nghe về nhà thực hiện.. DANH TỪ.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> -Tranh về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện,.. -Giấy viết sẵn các nhóm danh từ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ -Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được. -Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được. -Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn đã giao về nhà luyện tập 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài-Ghi đề b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. -Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở một dòng thơ. Nhận xét. Hoạt động học - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. -2 HS đọc đoạn văn. -Lắng nghe.. -1 HS đọc yêu cầu và nội dung. -Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật -Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét. + Truyện cổ. + đời, cha ông. + cuộc sống, tiếng, xưa. + con sông, cân trời. + cơn, nắng, mưa. +Truyện cổ. + con, sông, rặng, dừa. + mặt, ông cha. -Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa -2 Đọc lại. tìm Bài 2: -Hoạt động trong nhóm. -Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành -Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. phiếu. Từ chỉ người : ông cha, cha ông. -Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, Từ chỉ vật : sông, dừa, chân trời. các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Từ chỉ hiện tượng : nắng, mưa. -Kết luận về phiếu đúng. Từ chỉ khái niệm : cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời. Từ chỉ đơn vị : cơn. con, rặng. -Lắng nghe. -Kêt luận: Như SGV * Ghi nhớ: -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Nhắc HS đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp. c. Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đội và tìm danh từ chỉ khái niệm. -Gọi HS trả lời và HS khác nhận xét, bổ sung.. -3 đến 4 HS đọc thành tiếng.. -2 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động theo cặp đôi. -Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng… -Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình. +Bạn An có một điểm đáng quý là rất thật thà..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Bài 2: -Yêu cầu HS tự đặt câu. -Gọi HS đọc câu văn của mình. Chú ý nhắc những HS đặt câu chưa đúng hoặc có nghĩa tiếng Việt chưa hay.. +Chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất đạo đức. +Người dân Việt nam có lòng nồng nàn yêu nước. +Cô giáo em có nhiều kinh nghiệm .... -Nhận xét câu văn của HS . 3. Củng cố – dặn dò: -HS lắng nghe và thực hiện. -Hỏi: danh từ là gì? -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ. LUYỆN TIẾNG VIỆT MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC–TỰ TRỌNG; DANH TỪ I.MỤC TIÊU -Củng cố phần mở rộng vốn từ thuộc chủ đề: Trung thực tự trọng và từ loại: Danh từ -Luyện làm bài tập để củng cố kiến thức II CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH. Hoạt động của thầy 1/Giới thiệu bài- ghi đề 2/ Hướng dẫn luyện tập *Lý thuyết:Hỏi:+ Danh từ là gì? Cho ví dụ Cốt truyện thường có những phần nào? + Khi xác định các danh từ chỉ về sự vật theo em điểm khó nhất là gì? Vì sao? *Bài tập -Bài 1. Tìm từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa với : Trung thực. -Cho hs làm bài vào vở -Gọi trình bày- nhận xét. Bài 2.Đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT1 - Yêu cầu làm vào vở. Chú ý đặt câu đúng, phù hợp với văn cảnh. Chẳng hạn: Ông Tô Hiến Thành là người chính trực. -chấm, chữa bài, nhận xét Bài 3. Tìm danh từ trong 2 khổ thơ đầu, bài: Mẹ ốm và chỉ ra cụ thể các. Hoạt động của trò -Lắng nghe +Danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị ) Ví dụ: bố, mẹ, học sinh, mưa, nắng... + ...điểm khó khi xác định về danht từ là danh từ chỉ khái niệm. Vì đối với danh từ này ta không nhìn thấy hay sờ nắn...được mà chỉ có thể nhận thức được ở trong đầu. -Đọc yêu cầu của bài -Thực hiện -Nối tiếp nêu các từ vừa tìm. Nhận xét bổ sung. Kết quả: .Cùng nghĩa:thật thà, ngay thẳng, chính trực... .Trái nghĩa: gian dối, xảo trá, gian lận, lừa bịp -Làm bài vào vở. 2 em lên bảng làm -Một số em trình bày- Nhận xét -Đọc đề, đọc 2 khổ thơ.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> danh từ vừa tìm -Yêu cầu làm bài vào vở -Chấm bài một số em nhận xét 3/Củng cố-Dặn dò -Hệ thống lại kiến thức -Nhận xét chung giờ học -Về làm tìm thêm các danh từ ở các khổ thơ còn lại và tìm danh từ chỉ khái niệm Bài1.Tr29: Củng cố xem biểu đồ -Cách hướng dẫn tương tự bài2 -Chấm bài, nhận xét. -Làm bài -Kết quả: +Các danh từ: mẹ, lá trầu, cơi trầu, truyện Kiều, cánh màn, ruộng vườn, sớm, trưa, nắng, mưa, đời. -Lắng nghe để thực hiện. 3/ Củng cố –dặn dò -Nhận xét chung giờ học -Về nhà làm các bài tập còn lại. -Thực hiện theo yêu cầu -Nêu kết quả a. Lớp trồng nhiều cây nhất là: 5A b. Số cây lớp 5A trồng nhiều hơn lớp 4A là: 10 cây c. Số cây của cả khối lớp bốn va khối lớp Năm trồng được là:171 cây +Kết quả: a.Tuần 1 bán được 200 m vải hoa b. Tuần 3 bán được 100 m vải hoa c. Cả 4 tuần bán được 700 m vải hoa d. Cả 4 tuần bán được 1200 m vải e. Tuần 3 bán nhiều hơn tuần1 số vải trắng 200 m -Nghe, về thực hiện Toán: Luyện tập I.Mục đích – yêu cầu: - Giúp HS: Củng cố về số ngày của từng tháng trong năm.Các năm nhuận và năm không nhuận . Chuyển đổi các đơn vị đo giữa ngày , giờ , phút, giây.Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> - HS làm thành thạo các bài toán 1,2,3 .HS khá giỏi làm thêm bài 4,5 - GD học sinh vận dụng vào thực tế cuộc sống. II.Chuẩn bị : GV : nd HS : sgk II.Các hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ :-2 HS lên bảng làm -2 HS lên bảng thực hiện. 5 phút =300 giây 1 phút 4 giây = 64 nx giây Cả lớp làm bảng con -nx 2.Bài mới. -Lắng nghe. a)Giới thiệu bài-Ghi tựa bài. b)Hướng dẫn HS làm bài tập. -1 HS nêu yêu cầu và thực hiện vào *Bài 1: hs nêu yêu cầu vở nháp -2 HS nêu Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. -Nêu lại những tháng nào có 30 ngày ? -Những tháng có 31 ngày là: Những tháng nào có 31 ngày ? tháng 2 có tháng1,3,5,7, 8,10,12. Những tháng có bao nhiêu ngày ? 30 ngày là : tháng 4,6,9,11. Tháng 2 có 28 hoăc 29 ngày. GV hướng dẫn hs cách nhớ số ngày trong một tháng : dùng mu bàn tay để đếm... -có 366 ngày Năm nhuận có bao nhiêu ngày ? - có 365 ngày. Năm không nhuận có bao nhiêu ngày ? -1 HS đọc bài. *Bài 2. HS nêu yêu cầu - HS tự đổi các đơn vị và yêu cầu HS nêu cách thực hiện . - Nêu miệng. 3 ngày = 72 giờ 2 hs lên bảng làm –nx HS làm các bài tập còn lại 1 giờ 10 phút = 190 phút 1 HS làm vở - chấm bài -nx giờ = 15 phút 4 8 phút = 480 giây 1 ngày = 8 giờ 3. 2 phút 5 giây = 125 giây 1 2. phút = 30 giây. 4 phút 20 giây = 260 giây. 2 hs nêu *Bài 3: HS nêu yêu cầu -Vua Quang Trung đại phá quân Hs làm theo nhóm 2 – trình bày -nx Thanh năm 1789 năm đó thuộc thế kỉ -Yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi XVIII. Quang Trung đại phá quân Thanh đến -Nguyễn Trãi sinh năm : nay. 1980 – 600 = 1380 Năm đó thuộc thế kỉ XIV - GV nhận xét – sửa sai..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> *Bài 4:( HS khá, giỏi) -Hỏi ai chạy nhanh hơn ? -Yêu cầu 1 Hs đọc đề. -Đổi thời gian chạy của 2 bạn ra đơn - Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ? vị giây rồi so sánh. 1 - Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, +Bạn Nam chạy hết phút = 15 4 chúng ta phải làm gì ? giây. -Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp 1 +Bạn Bình chạy hết 5 phút = 12 -Nhận xét.. giây. 12 giây < 15 giây, vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam.. *Bài 5.:( HS khá, giỏi) -Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ - 8 giờ 40 phút. trên đồng hồ. -8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ ? - Còn gọi là 9 giờ kém 20 phút. -Tiếp tục quay kim đồng hồ và hỏi tương tự Gv nhận xét 3.Củng cố- dặn dò - Hệ thông kiến thức đã học - Về nhà làm lại các bài tập Chuẩn bị : Tìm số trung bình cộng. Đạo đức: Biết bày tỏ ý kiến (tiết 1) I.Mục đích – yêu cầu: -Học xong bài này, HS biết được : Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. -Ý thức được quyền của mình, mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân. II.Chuẩn bị: GV :- Bảng phụ - Giấy màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi nhóm. HS : sgk III.Các hoạt động dạy học: . Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ Thế nào là vượt khó trong học tập? -2 em trả lời-nx +Em đã có những khó khăn gì trong học tập và em giải quyết như thế nào ? GV nhận xét 2. Bài mới a.Giới thiệu bài b.Giảng bài *Hoạt động 1: Nhận xét tình huống. - Cho hs thảo luận về tình huống trong HĐN 2 trong 5 phút phần đặt vấn đề của SGK Em được phân công làm một việc không ...sẽ có ý kiến để mọi người hiểu.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> phù hợp với khả năng ? Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình?.. - Gọi hs trả lời + Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em ? - GV:Khi không được nêu ý kiến về những việc có liên quan đến mình có thể các em sẽ phải làm những việc không đúng.. +Vậy, đối với những việc có liên quan đến mình, các em có quyền gì ? Ghi nhớ : hs đọc *Hoạt động 2: HĐN 4 trong 5 phút -Cho HS làm việc theo nhóm.( BT 1 ) +Yêu cầu hs đọc bài -Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi. Nhận xét về những hành vi , việc làm của từng bạn ?. ..mạnh dạn trao đổi với cô giáo... - Nhiều hs trả lời- nhận xét Nếu không bày tỏ ý kiến mội người có thể sẽ không hiểu và đưa ra quyết định không phù hợp,... +Lắng nghe. .. có ý kiến riêng. .. -Đọc các câu tình huống.Thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Việc làm của bạn Dung là không đúng vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn , nguyện vọng của mình ,còn việc làm của Hạnh và Khánh là không đúng. +Việc ở khu phố, việc nơi ở, tham gia GV nhận xét các câu lạc bộ, vui chơi, đọc sách +Theo em, ngoài việc học tập còn những báo… việc gì có liên quan đến trẻ em ? *Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (Bài tập 2 sgk) -Hoạt động nhóm 4 trong 5 phút -Phát giấy màu cho HS và cho HS thảo luận. Lưu ý : ý a:Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ em. -Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến Ý b:bỏ cụm từ : cách chia sẻ của nhóm mình.Sau đó trình bày - Giải thích cách ghi vào các tờ giấy màu. a,b,c ,d là đúng , ý kiến d là sai vì chỉ có những mong muốn thực sự có lợi - Cho các nhóm trình bày. Giải thích. cho sự phát triển của chính các em và phù hợp hoàn cảnh gia đình , của đất - GV nhận xét tuyên dương. nước mới cần được thực hiện. -2 HS nhắc lại. 3.Củng cố -dặn dò -Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em và bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó. Chuẩn bị tiết 2 : làm bài tập 4..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Buổi chiều Luyện tiếng việt Tập làm văn: viết thư I.Mục đích – yêu cầu - HS nắm kĩ các phần chính của bức thư, viết được bức thư cho người thân để thăm hỏi và chúc mừng năm mới. - Rèn học sinh kĩ năng viết thư tốt. - GD học sinh cẩn thận khi làm bài. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Một bức thư gồm những nội 1 hs trả lời – nhận xét dung nào? GV nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài- Ghi đề b. Giảng bài 1 hs nêu – nhận xét - Yêu cầu 1 hs nhắc lại một bức thư gồm những nội dung nào? - GV ghi đề lên bảng: Nhân dịp năm mới , em hãy viết thư cho một người thân ( ông bà, cô giáo cũ, bạn cũ ..) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới. - HS trả lời – nhận xét - Gọi hs xác định yêu cầu của đề. Viết thư cho ai, viết nhằm mục đích - HS thực hành. gì ? - GV gạch chân từ quan trọng. - Yêu cầu hs thực hành viết thư vào vở - HS trình bày - nx nháp GV theo dõi uốn nắn - HS trình bày GV theo dõi nhận xét 3. Củng cố - dặn dò - GV nhắc nhở hs chú ý lời xưng hô với người nhận thư. - Chuẩn bị tiết sau: Kiểm tra viết. Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã học. I.Mục đích – yêu cầu: -Dựa vào gợi ý sgk biết chọn và kể lại được các câu chuyện đã nghe , đã đọc nói về tính trung thực . -Hiểu câu chuyện và nêu được nd chính của truyện -GD học sinh luôn sống trung thực, thẳng thắn II.Chuẩn bị : GV :nd.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> HS : Các truyện về tính trung thực. III.Các hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ -Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng -2 HS thực hiện. đoạn câu chuyện :Một nhà thơ chân chính. -1 HS kể toàn bộ câu chuyện. -1 HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS thực hiện nêu. -Hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài - Ghi tựa bài. b.Giảng bài -Nhiều HS nhắc lại. -Gọi HS đọc đề bài. GV phân tích đề và gạch chân những ý trọng tâm của đề -HS đọc đề. -Gọi HS đọc phần gợi ý. -Nhiều HS đọc phần gợi ý của bài. -Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. -2 HS đọc. -GV ghi phần đánh giá lên bảng. *Kể chuyện trong nhóm. -HS tập kể theo nhóm.Trao đổi về nd , -HS thực hiện kể chuyện theo nhóm 2 ý nghĩa câu chuyện -Gợi ý cho HS hỏi lẫn nhau về nội dung truyện. *Thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện. -Kể trước lớp. Mỗi nhóm một HS kể. -Tổ chức cho HS thi kể. -Mỗi hs kể xong hs dưới lớp đặt câu -Nêu ý nghĩa câu chuyện hỏi hỏi bạn về nội dung ý nghĩa câu -GV nhận xét . chuyện. *Bình chọn :+Bạn có câu chuyện hay -HS lớp nhận xét lời kể của bạn. nhất ? +Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ? *Tuyên dương. 3.Củng cố- Dặn dò: -Liên hệ giáo dục. -Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Tìm đọc những truyện nói về tính trung thực. Chuẩn bị tiết sau : một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã nghe , đã đọc..
<span class='text_page_counter'>(61)</span>