Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

dao duc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.24 KB, 62 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> MÔN : ĐẠO ĐỨC Tuần 1&2 Thứ hai , ngày 4 Đạo Đức KÍNH YÊU BÁC HỒ. tháng 9 năm 200. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Học sinh ghi nhớ + Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước và dân tộc Việt Nam. + Những công việc thiếu nhi cần làm để tỏ lòng kính yêu với Bác Hồ. 2. Thái độ: + Kính yêu và biết ơn Bác Hồ. + Đồng tình, noi gương những bạn thiếu nhi đã làm tốt “Năm điều Bác Hồ dạy”. Không đồng tình với những bạn thiếu nhi chưa thực hiện được điều đó. 3. Hành vi: + Luôn luôn rèn luyện và làm theo Năm điều Bác Hồ dạy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + Một số bài thơ, bài hát, câu chuyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ, đặc biệt là về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi. + Năm điều bác Hồ dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. Tiết 1. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Mục tiêu: HS nhớ được Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, cĩ cơng lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. Ghi nhớ tình cảm của thiếu nhi và Bác Hồ. Cách tiến hành: + Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các + Tiến hành quan sát từng bức tranh và nhóm quan sát các bức ảnh trang 2, vở thảo luận nhóm. bài tập đạo đức, tìm hiểu nội dung và + Đại diện các nhóm trình bày kết quả đặt tên phù hợp cho từng bức ảnh đó. thảo luận. + Giáo viên thu kết quả thảo luận. Câu trả lời đúng: Ảnh 1: Nội dung: Bác Hồ đón các cháu thiếu nhi thăm phủ chủ tịch. Đặt tên: Các cháu thiếu nhi thăm Bác ở phủ chủ tịch. Ảnh 2: Nội dung: Bác đang cùng các cháu thiếu nhi múa hát..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đặt tên: Bác Hồ vui múa hát cùng các cháu thiếu nhi. Ảnh 1: Nội dung: Bác Hồ bế và hôn cháu thiếu nhi. Đặt tên: Bác Hồ và các cháu thiếu nhi. Ảnh 1: Nội dung: Bác đang chia kẹo cho các cháu thiếu nhi. Đặt tên: Bác Hồ chia kẹo cho các cháu thiếu nhi. + Nhận xét bổ sung ý kiến của các + Các nhóm chú ý lắng nghe, bổ sung nhóm. sửa chữa cho nhóm bạn. + 34 học sinh trả lời. + Yêu cầu thảo luận cả lớp để tìm hiểu + Lớp chú ý lắng nghe, bổ sung. thêm về bác theo những câu hỏi gợi ý sau: 1. Bác sinh ngày, tháng, năm nào? 2. Quê Bác ở đâu? 3. Em còn biết tên gọi nào khác của Bác Hồ? 4. Bác Hồ đã có công lao to lớn như thế nào với dân tộc ta? 5. Tình cảm của Bác Hồ đối với các cháu thiếu nhi như thế nào? + Kết luận + Học sinh chú ý lắng nghe. Bác Hồ Chí Minh lúc nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày 19/05/1890. Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta và là người có công rất lớn đối với đất nước, với dân tộc ta. Bác là vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam, là người đã đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt nam dân chủ Cộng hòa tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội ngày 02/09/1945. Trong cuộc đời hoạt động CM của mình, Bác Hồ đã mang nhiều tên gọi như: Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh, Anh Ba, Ông Ké ... Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ, đặc biệt là các cháu thiếu nhi. Bác Hồ cũng luôn quan tâm và yêu quý các cháu. Hoạt động 2: Phân tích truyện “Các cháu vào đây với bác” Mục tiêu: HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lịng kính yêu Bác Hồ. Cách tiến hành: + Kể chuyện “Các cháu vào đây với + Học sinh cả lớp chú ý lắng nghe. Gọi.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bác”. 1 học sinh đọc lại truyện. + 3 4 học sinh trả lời. + Ycầu thảo luận cả lớp theo các câu hỏi + Lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sau: sung. Câu trả lời đúng: 1. Các cháu thiếu nhi trong câu chuyện 1. Qua câu chuyện, em cảm thấy tình rất kính yêu Bác Hồ, điều này được thể cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác hiện ở chi tiết: Khi vừa nhìn thấy Bác, Hồ như thế nào? các cháu đã vui sướng và cùng reo lên. 2. Bác Hồ cũng rất yêu quí các cháu 2. Em cảm thấy tình cảm của Bác Hồ thiếu nhi, Bác đón các cháu, vui vẻ quây đối với các cháu thiếu nhi như thế nào? quần bên các cháu, dắt các cháu ra vườn chơi, chia kẹo, căn dặn các cháu, ôm hôn các cháu ... + Kết luận: Bác rất yêu các cháu thiếu + Học sinh lắng nghe. nhi. Bác luôn dành cho các cháu những tình cảm tốt đẹp. Ngược lại, các cháu thiếu nhi cũng luôn kính yêu Bác, yêu quý Bác. Hoạt động 3: Thảo luận cặp đôi. Mục tiêu: Giúp HS ghi nhớ 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên và nhi đồng. Cách tiến hành: + Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi, ghi ra + Thảo luận cặp đôi. giấy các việc cần làm của thiếu nhi để tỏ + 2 3 đôi dọc những công việc mà thiếu lòng kính yêu Bác Hồ. nhi cần làm. + Yêu cầu học sinh tìm hiểu Năm điều + Chăm chỉ học hành, yêu lao động, đi Bác Hồ dạy. học đúng giờ ... + Hỏi: Năm điều Bác Hồ dạy dành cho + Dành cho thiếu nhi. ai? + 23 học sinh đọc 5 điều Bác Hồ dạy. + Những ai đã thực hiện được theo 5 + 34 học sinh trả lời. điều Bác Hồ dạy và đã thực hiện như +Lớp chú ý lắng nghe. thế nào? + Nhận xét tuyên dương những học sinh đã thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. Nhắc nhở học sinh cả lớp noi gương những học sinh ngoan như thế. Thứ hai , ngày 11 tháng 9 năm 200 Tiết 2. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến Mục tiêu: HS có ý hướng phấn đấu để rèn luyện theo 5 điều Bác Hồ dạy..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Cách tiến hành: + Yêu cầu thảo luận nhóm. + Thảo luận nhóm. + Yêu cầu các nhóm đưa ra ý kiến của + Đại diện các nhóm trình bày ý kiến mình: đúng (Đ) hay sai (S) và giải thích của mình. lý do. Hoạt động 2: Sử lý tình huống. Mục tiêu: HS tự nhận xét về sự hiểu biết của mình về 5 điều Bác Hồ dạy. Cách tiến hành: Năm điều Bác Hồ dạy là để dạy cho thiếu nhi. Muốn trở thành cháu ngoan Bác Hồ, thiếu nhi phải làm đúng theo Năm điều Bác Hồ dạy. Phấn đấu để trở thành con ngoan, trò giỏi là đã thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy. Chỉ cần học thuộc 5 điều Bác Hồ dạy, không cần phải thực hiện bằng hành động. Ai cũng kính yêu bác Hồ, kể cả bạn bè và thiếu nhi thế giới. + Nhận xét câu trả lời của các nhóm. + Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. Hoạt động 2: Thi hái hoa dân chủ Mục tiêu: HS biết thêm thông tin về Bác Hồ về gia đình và thân thế, sự nghiệp của Bác. Cách tiến hành: Vòng 1. Các đội lựa chọn các câu trả lời đúng bằng cách lựa chọn A,B,C,D. Đúng được 1 điểm, sai không được điểm. 1. Trong các tên gọi sau, tên gọi nào là của Bác Hồ? A. Nguyễn Sinh Sắc. C. Nguyễn Sinh Khiêm. B. Nguyễn Sinh Cung. D. Nguyễn Sinh Tư. 2. Tên nào sau đây không phải tên gọi của bác? A. Nguyễn Tất Thành. C. Nguyễn Văn Tư. B. Nguyễn Ái Quốc. D. Hồ Chí Minh. 3. Bác Hồ Chí Minh đã đọc bản Tuyên ngôn độc lập vào năm nào? A. 1954. C. 1950. B. 1945. D. 1956. 4. Bác đã đọc bản Tuyên ngôn độc lập ở quảng trường nào? A. Hà Nội. C. Ba Đình. B. Thành phố Hồ Chí Minh. D. Quảng trường Cách mạng tháng 8. 5. Tìm cụm từ đúng nhất để điền vào chỗ chấm trong câu: “ ......................... đều kính yêu bác Hồ”. A. Thiếu nhi. C. Các chiến sĩ bộ đội. B. Các Ông, bà già. D. Mọi người dân Việt Nam. Vòng 2. Bốc thăm và trả lời câu hỏi. (mỗi đội được bốc thăm một lần) 1. Bác Hồ sinh vào năm nào và ở đâu? 2. Tại sao Bác lại mang nhiều tên và hãy kể 5 tên gọi khác nhau của Bác..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Bác đã có công như thế nào với dân tộc Việt Nam? 4. Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với các cháu thiếu nhi? Vòng 3. Hát, múa, kể chuyện bác Hồ. Mỗi đội cử đại diện để tham dự (Giáo viên nhận xét và ghi điểm cho các đội). TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU. Tuần 3&4 Thứ Đạo Đức GIỮ LỜI HỨA.. , ngày. tháng. năm 200. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu + Giữ lời hứa là nhớ và thực hiện đúng những điều ta đã nói, đã hứa với người khác. + Giữ lời hứa với mọi người chính là tôn trọng mọi người và bản thân mình. Nếu ta hứa mà không giữ lời hứa sẽ làm mất niềm tin của mọi người và làm lỡ việc của người khác. 2. Thái độ: + Tôn trọng, đồng tình với những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người không biết giữ lời hứa. 3. Hành vi: + Giữ lời hứa với mọi người trong cuộc sống hàng ngày. + Biết xin lỗi khi thất hứa và không tái phạm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + Câu chuyện “Chiếc vòng bạc – trích trong tập Bác Hồ – Người Việt Nam đẹp nhất”. + 4 bộ thẻ xanh đỏ. + 4 phiếu ghi tình huống cho 4 nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. Tiết 1.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Thảo luận truyện “ Chiếc vòng bạc”. Mục tiêu: HS hiểu thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa. Cách tiến hành: + Giới thiệu: “Bài trước cô và các em đã + Học sinh chú ý lắng nghe. thấy được tình yêu bao la của Bác Hồđối với thiếu nhi và sự kính trọng của.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thiếu nhi đối với bác. Hôm nay, qua câu chuyện :Chiếc vòng bạc”, các em sẽ còn thấy những tính cách đáng kính khác của Bác, vị lãnh tụ muôn vàn kính yêu của dân tộc ta”. + Giáo viên kể chuyện “Chiếc vòng bạc”. + Yêu cầu 1 2 học sinh kể hoặc đọc lại. +Chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu thảo luận theo các câu hỏi sau: 1. Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau hai năm đi xa. Việc làm đó thể hiện điều gì? 2. Em bé và mọi người cảm thấy như thế nào trước việc làm của Bác? 3. Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện trên? + Yêu cầu học sinh đại diện của các nhóm phát biểu ý kiến thảo luận của nhóm mình. Hỏi cả lớp: 1. Thế nào là giữ lời hứa?. + 12 học sinh đọc lại truyện. + Lớp chia thành 6 nhóm, cử nhóm trưởng và tiến hành thảo luận. Câu trả lời đúng. 1. Khi gặp lại em bé sau hai năm đi xa, Bác vẫn nhớ và trao cho em chiếc vòng bạc. Việc làm đó thể hiện bác là người giữ đúng lời hứa 2. Em bé và mọi người rất xuác động trước việc làm đó của Bác. 3. Qua câu chuyện, em rút ra bài học là: Cần luôn luôn giữ đúng lời hứa với mọi người. + Đại diện nhóm trả lời, với hai câu 1&2, nếu các đội trả lời sau có câu trả lời giống đội trước thì không cần nhắc nhiều. + 23 học sinh trả lời. 1. Giữ lời hứa là thực hiện đúng những điều mà mình đã nói với người khác. 2. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người xung quanh tôn trọng, yêu quí, tin cậy.. 2. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người xung quanh đánh giá, nhận xét như thế nào? + Nhận xét, tổng hợp các ý kiến của học sinh và đưa ra kết luận: “Tuy bận nhiều công việc, dù qua thời gian dài nhưng Bác Hồ vẫn không quên lời hứa với em bé. Việc làm đó của Bác + 12 học sinh nhắc lại phần kết luận. khiến mọi người rất cảm động và kính phục”. Họat động 2: Nhận xét tình huống. + Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi + Lớp chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử nhóm 1 phiếu giao việc và yêu cầu thảo nhóm trưởng và tiến hành thảo luận tình luận theo nội dung của phiếu. “Theo em huống theo phiếu được giao..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> việc làm của các bạn trong mỗi tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao? 1. Minh hẹn 8 giờ tối sẽ sang giúp Nam học bài, khi Minh chuẩn bị đi thì trên tivi chiếu phim hoạt hình rất hay. Minh ngồi lại xem hết phim rồi mới sang nhà nam làm Nam phải đợi đến 8 giờ rưỡi. 2. Thanh muợn vở của bạn về chép bài và hứa ngày mai sẽ mang trả, sáng hôm sau vì vội đi học nên Thanh đã quên vở của bạn ở nhà. 3. Lan hẹn sang nhà bạn để làm bài thủ công nhưng Lan bị đau bụng. Lan gọi điện thoại đến nhà bạn, nói rõ lý do và xin lỗi ban.. + Đại diện các nhóm trả lời. 1. Hành động của minh là sai. Minh hẹn sang nhà Nam thì cần phải sang đúng giờ để Nam không phải đợi, mất thời gian. 2. Thanh làm như thế là không đúng, bạn của Thanh sẽ không có vở để chép bài. Việc làm của Thanh đã ảnh hưởng đến việc học tập của bạn. 3. Lan làm thế là đúng, biết mình không thể làm được, Lan đã chủ động gọi điện, xin lỗi và báo cho bạn để bạn không phải đợi chờ, mất thời gian. 4. Linh làm thế là không đúng bởi vì khi các bạn đến chơi không gặp Linh, các bạn có thể bực mình vì như vậy là nhỡ công, nhỡ việc và mất thời gian vô ích.. 4. Linh hứa rủ các bạn đến nhà mình chơi vào sáng ngày chủ nhật, sáng hôm đó, anh họ của Linh đến chơi và rủ Linh đi công viên. Linh quên mất lời hứa của mình với các bạn. Các bạn đến nhà nhưng không gặp Linh. + Nhận xét, kết luận về các câu trả lời của các nhóm + 45 học sinh trả lời. Hỏi cả lớp 1. Giữ lời hứa thể hiện sự lịch sự, tôn 1. Giữ lời hứa thể hiện điều gì? trọng người khác và tôn trọng chính mình. 2. Khi không thực hiện được lời hứa, ta 2. Khi không thực hiện được lời hứa, cần phải làm gì? cần xin lỗi và báo sớm cho người đó. Kết luận: cần phải giữ lời hứa vì giữ lời + 1 học sinh nhắc lại. hứa thể hiện sự tự trọng và tôn trong người khác. Khi vì một lý do nào đó mà không thực hiện được lời hứa, cần phải nói rõ lý do và xin lỗi họ càng sớm càng tốt. Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân. Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc giữ lời hứa của bản thân. Cách tiến hành: + Y.cầu hs liên hệ bản thân theo định + 34 học sinh tự liên hệ bản thân và kể hướng: lại câu chuyện, việc làm của mình..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Em đã hứa với ai, điều gì? - Kết quả của lời hứa đó như thế nào? - Thái độ của người đó ra sao? - Em nghĩ gì về việc làm của mình? + Học sinh nhận xét việc làm, hành + Yêu cầu h.sinh khác nhận xét về việc động của bạn. làm của các bạn, đúng hay chưa đúng, tại sao? + Nhận xét, tuyên dương những em đã biết giữ đúng lời hứa, nhắc nhỡ những em còn chưa biết giữ đúng lời hứa. Hướng dẫn thực hành ở nhà: Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, những câu chuyện nói về việc giữ lời hứa.. Thứ. , ngày. tháng. năm 200. Tiết 2. Hoạt động 1: Xử lý tình huống. Mục tiêu: HS biết được vì cần phải giữ lời hứa và cần làm gì nếu không thể giữ lời hứa với người khác. Cách tiến hành: + Giáo viên đọc lần một câu chuyện: + Gọi 1 học sinh đọc lại. “Lời hứa danh dự” cho đến “nhưng chú không phải là bộ đội mà”. + Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các + 4 nhóm tiến hành thảo luận. Đại diện nhóm thảo luận để tìm cách ứng xử cho các nhóm trình bày cách xử lí tình tác giả trong tình huống trên. huống của nhóm mình, có kèm theo giải + Hướng dẫn học sinh nhận xét các cách thích. xử lí tình huống của các nhóm. + Nhận xét cách xử lí của các nhóm + Đọc tiếp phần kết của câu chuyện. khác. + Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại ý nghĩa của việc giữ lời hứa. + 1 học sinh nhắc lại. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến Mục tiêu: Củng cố bài và giúp HS nhận thức đúng về việc giữ lời hứa. Cách tiến hành: + Phát cho 4 nhóm, mỗi nhóm hai thẻ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> màu xanh và đỏ và qui ước: - Thẻ xanh Ý kiến sai. - Thẻ đỏ Ý kliến đúng. + Treo bảng phụ ghi sẵn các ý kiến khác nhau về việc giữ lời hứa và yêu cầu các nhóm sau khi thảo luận sẽ giơ thẻ để bày tỏ thái độ, ý kiến của mình. + Lần lượt đọc từng ý kiến. 1. Người lớn không cần phải giữ lời hứa với trẻ con.. + Học sinh thảo luận theo nhóm và đưa ra ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ khi nghe giáo viên hỏi.. Câu trả lời đúng. 1. Thẻ xanh sai, vì chúng ta cần giữ lời hứa với tất cả mọi người, không phân biệt đó là người lớn hay trẻ con. 2. Khi không thực hiện được lời hứa với 2. Thẻ đỏ Đúng, vì như thế mới là tôn ai đó, cần xin lỗi và nói rõ lý do với họ. trong người khác. Xin lỗi và nói rõ lý do sớm khi không thực hiện được lời hứa để người khác không chờ đợi mất thời 3. Bạn bè bằng tuổi không cần phải giữ gian. lời hứa với nhau. 3. Thẻ xanh Sai, vì nếu không giữ lời hứa với bạn bè sẽ làm mất lòng tin của 4. Đã hứa với ai điều gì, bạn phải cố bạn và không tôn trọng nhau. gắng thực hiện được lời hứa đó. 4. Thẻ đỏ Đúng 5. Giữ lời hứa sẽ luôn luôn được mọi người quí trọng và tin tưởng. 5. Thẻ đỏ Đúng. + Nhận xét về kết quả làm việc các nhóm. Hoạt động 3: Nói về chủ đề: “Giữ lời hứa”. Mục tiêu: HS biết giữ lời hứa với nhau qua việc các em thực hiện các hành vi theo chủ đề. Cách tiến hành: + Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 2 + 4 nhóm thảo luận. phút để tập hợp các câu ca dao, tục ngữ, câu chuyện ... nói về việc giữ lời hứa. Một số câu ca dao, tục ngữ về giữ lời hứa: Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm đậu rồi lại bay Lời nói đi đôi với việc lam. Lời nói gió bay + Học sinh chú ý lắng nghe. + Yêu cầu các nhóm thể hiện theo 2 nội dung - Kể chuyện (đã sưu tầm được).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Đọc câu ca dao, tuc ngữ và phân tích, + Đại diện các nhóm trình bày. Nhận xét đưa ra ý nghĩa của các câu đó. về ý kiến của các nhóm khác. + Chú ý Tùy vào thờ gian mà giáo viên điều chỉnh để có thể kéo dài hay thu ngắn hoạt động này cho hợp lý. + Kết luận: dặn dò học sinh luôn phải biết giữ lời hứa với người khác và với chính bản thân mình. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :. TỔ TRƯỞNG. BAN GIÁM HIỆU. Tuần 5&6 Thứ , ngày tháng Đạo Đức (bài 3) TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH.. năm 200. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu + Tự làm lấy việc của mình nghĩa là luôn luôn cố gắng để làm lấy công việc của bản thân mà không nhờ vả, trông chờ hay dựa dẫm vào người khác. + Tự làm lấy việc của bản thân sẽ giúp ta tiến bộ và không làm phiền người khác. 2. Thái độ: + Tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của bản thân, không ỷ lại. + Đồng tình ủng hộ những người tự giác thực hiện công việc của mình, phê phán những ai hay trông chờ, dựa dẫm vào người khác. 3. Hành vi: + Cố gắng tự làm lấy những công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ....

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + Nội dung tiểu phẩm: “Chuyện bạn Lâm”. + Phiếu ghi 4 tình huống (hoạt động 2-tiết 1). + Giấy khổ to in nội dung phiếu bài tập (4 tờ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. Tiết 1. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Xử lý tình huống. Mục tiêu: HS biết được 1 biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình. Cách tiến hành: + Phát cho 4 nhóm các tình huống cần + 4 nhóm tiến hành thảo luận. giải quyết. Yêu cầu sau 3 phút, mỗi đội + Đại diện các nhóm đưa ra cách giải phải đưa ra được cách giải quyết của quyết tình huống của nhóm mình. nhóm mình. + Lớp nhận xét cách giải quyết của mỗi nhóm. Các tình huống: - Mặc dù rất thích nhưng em sẽ từ chối - Đến phiên Hoàng trực nhật lớp, Hoàng lời đề nghị đó của Hoàng. Hoàng làm biết em rất thích quyển truyện mới nên thế không nên, sẽ tạo sự ỷ lại trong lao nói sẽ hứa cho em mượn nếu em chịu động, Hoàng nên tiếp tục làm trực nhật trực nhật thay Hoàng. Em sẽ làm gì cho đúng phiên của mình. trong hoàn cảnh đó? - Nếu là chị Nga, em sẽ không giúp nam. Làm như thế, em sẽ làm cho Nam - Bố giao cho nam rửa chén, giao cho lười thêm, có tính ỷ lại, quen dựa dẫm chị Nga quét dọn. Nam rủ chị làm cùng vào người khác. để đỡ bớt công việc cho mình. Nếu là chi Nga, bạn có giúp Nam không? - Nếu là bài toán dễ, yêu cầu Tuấn tự - Bố đang bận việc nhưng Tuấn cứ năn làm một mình để củng cố kiến thức. Nếu nì bố giúp mình giải toán. Nếu là bố là bài toán khó thì yêu cầu Tuấn phải Tuấn, bạn sẽ làm gì? suy nghĩ trước, sau đó mới đồng ý hướng dẫn, giảng giải cho Tuấn. - Mạnh làm như thế là sai, là hại bạn. - Hùng và Mạnh là đôi bạn thân với Dù Hùng có đạt điểm cao thì điểm đó nhau, trong giờ kiểm tra,thấy Hùng không phải thực chất của Hùng. Hùng sẽ không làm được bài, sợ Hùng về bị bố không cố gắng học và làm bài nữa. mẹ đánh, Mạnh cho Hùng xem bài kiểm tra. Việc làm của Manh như thế đúng hay sai? 1. Tự làm lấy việc của mình là luôn luôn Kết luận: cố gắng để làm lấy các công việc của 1. Thế nào là tự làm lấy việc của mình? bản thân mà không phải nhờ vả hay trông chờ, dựa dẫm vào người khác..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp bản thân mỗi chúng ta tiến bộ, không làm 2. Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em phiền người khác. điều gì? Họat động 2: Tự liên hệ bản thân. Mục tiêu: HS tự nhận xét về những công việc mà mình đã tự làm hoặc chưa tự làm. Cách tiến hành: + Yêu cầu học sinh cả lớp viết ra giấy + Mỗi học sinh chuẩn bị trước một mẫu những công việc mà bản thân các em đã giấy nhỏ để ghi (thời gian khoảng 2 tự làm ở nhà, ở trường ... phút). + 45 học sinh phát biểu, đọc những công + Khen ngợi những học sinh đã biết làm việc mà mình đã tự làm trước lớp. việc của mình. Nhắc nhở những học sinh còn chưa biết hoặc lười làm việc của mình. Bổ sung những công việc mà học sinh có thể tự làm như: trông em giúp mẹ, tự giác học bài và làm bài, cố gắng tự mình làm bài tập ... Thứ. , ngày. tháng. năm 200. Tiết 2. Hoạt động 1: Đóng vai Mục tiêu: HS thực hiện được một số hành động và biết bày tỏ thái độ phù hợp trong việc tự làm lấy công việc của mình. Cách tiến hành: + Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi + Tiến hành thảo luận nhóm và đóng nhóm 1 phiếu giao việc có yêu cầu thảo vai. Sau đó, đại diện 4 nhóm lên đóng luận và đóng vai xử lý tình huống sau: vai, giải quyết tình huống, sau mỗi lần có nhóm đóng vai, các nhóm khác theo Tình huống: Việt và Nam là đôi bạn rất dõi và nhận xét. thân. Việt học giỏi còn Nam lại học yếu. Bố mẹ Nam hay đánh Nam những khi Nam bị điểm kém. Thương bạn, ở trên lớp hể có dịp là Việt lại tìm cách nhắc bài để Nam làm bài tốt, đạt điểm cao. Nhờ thế, Nam ít bị đánh đòn hơn. Nam cảm ơn bạn rối rít. Là bạn học cùng lớp, nghe được lời cảm ơn của Nam tới Việt, em sẽ làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Nhận xét, đóng góp ý kiến cho cách giải quyết của từng nhóm. Kết luận: Việt thương bạn nhưng làm + 12 học sinh nhắc lại. như thế cũng là hại bạn. Hãy để bạn tự làm lấy công việc của mình, có như thế ta mới giúp bạn tiến bộ được. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: Hiểu được như thế nào là tự làm lấy công việc của mình và tại sao phải tự làm lấy công việc của mình. Cách tiến hành: + Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu thảo luận cho 4 nhóm. + Yêu cầu sau 3 phút, các nhóm phải gắn lên bảng kết quả. Điền đúng (Đ) hay sai (S) và giải thích tại sao vào trước mỗi hành động sau: a) Lan nhờ chị làm hộ bài tập về nhà cho mình. b) Tùng nhờ chị rửa bộ ấm chén, công việc mà Tùng được bố giao. c) trong giờ kiểm tra, Nam gặp bài toán khó không giải được, bạn Hà bèn cho Nam chép bài nhưng Nam từ chối. d) Vì muốn mượn Toàn quyển truyện, Tuấn đã trực nhật hộ Toàn. e) Nhớ lời mẹ dặn 5 giờ chiều phải nấu cơm nên đang vui chơi với các bạn Hương cũng chào các bạn để về nhà nấu cơm. + Nhận xét câu trả lời của các nhóm và đưa ra đáp án đúng. Kết luận: Luôn luôn phải tự làm lấy việc của mình, không được ỷ lại vào người khác.. + Chia nhóm và tiến hành thảo luận.. a) Sai. b) Sai. c) Đúng. d) Sai. e) Đúng.. + 12 học sinh nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động 3: Trò chơi “Ai chăm chỉ hơn”. Mục tiêu: HS khắc sâu thêm về những công việc mà mình phải tự làm. Cách tiến hành: Cách chơi: + Chọn hai đội chơi, mỗi đội có từ 57 học sinh. + Hai đội oẳn tù tì để dành quyền ra câu hỏi trước. + Ra câu hỏi bằng cách diễn tả một công việc nhà bằng hành động (như kịch câm). Ví dụ: Xòe bàn tay, xoa đi xoa lại trên mặt bàn (lau bàn) hai tay làm giả động tác như cầm chổi, lia lia tay theo động tác quét nhà ... + Đội còn lại xem hành động và nêu tên việc làm mà đội bạn diễn tả. Nếu đúng, được 2 điểm, nếu sai đội bạn nêu đáp án và được 2 điểm. + Đội ra câu hỏi diễn tả 5 hành động, sau đó đổi lượt để đội trả lời ra 5 câu hỏi tiếp theo. Tùy vào thời gian mà giáo viên có thể tổ chức các lượt chơi cho thích hợp. Giáo viên làm trọng tài, nhận xét, đánh giá k1 hoạt động và dặn dò các em nên cố gắng tự mình thực hiện tốt nhiệm vụ học tập cũng như lao động ở nhà, ở trường. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :. TỔ TRƯỞNG. BAN GIÁM HIỆU. Tuần 7&8 Thứ ngày tháng năm 200 Đạo Đức QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu + Chúng ta cần quan tâm, chăm sóc Ông bà, cha mẹ, anh chị em vì đó là những người thân ruột thịt của chúng ta. + Quan tâm, chăm sóc Ông bà, cha mẹ, anh chị em làm cho gia đình đầm ấm hơn, hạnh phúc hơn..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Những bạn không có gia đình, ông bà, cha mẹ, anh chị em cần được xã hội quan tâm, giúp đỡ. 2. Thái độ: + Yêu quý, quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. 3. Hành vi: + Biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em bằng lời nói, việc làm cụ thể, phù hợp với tình huống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + Chuẩn bị nội dung câu chuyện “Khi mẹ ốm”. (xem phụ lục) + Phiếu thảo luận nhóm. + Bộ thẻ Xanh (Sai) và Đỏ (Đúng). + Nội dung trò chơi “Phản ứng nhanh” III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. Tiết 1.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIO VIN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Phn tích truyện : “Khi mẹ ốm” Mục tiu: HS biết được bổn phận phải quan tm, chăm sĩc ơng b, cha mẹ, anh chị em. Cch tiến hnh: + Đọc truyện “Khi mẹ ốm”. + Chia học sinh thnh 4 nhĩm, yu cầu trả lời cc cu hỏi sau: 1. B mẹ trong truyện l người như thế no?. 2. Khi mẹ bị ốm, mẹ cĩ nghỉ lm việc khơng? Hy tìm những ý trong bi nĩi ln điều đĩ? 3. Thấy mẹ ốm m vẫn cố lm việc, bạn nhỏ trong truyện đ cĩ suy nghĩ gì v lm gì?. 4. Theo em, việc lm của bạn nhỏ l đng hay sai? Vì sao?. + Một học sinh đọc lại bi. + Học sinh thảo luận nhĩm. 1. B mẹ trong truyện l người tần tảo, hết lịng vì chồng con. Điều đĩ thể hiện ở chỗ b mẹ luơn luơn lm mọi việc để chăm sĩc gia đình, đến lc ốm b vẫn khơng ngơi tay. 2. khi bị ốm, mẹ cũng chẳng nghỉ lm việc, mẹ vẫn muốn dậy để lo nấu cơm cho mấy bố con. 3. Mẹ ốm m vẫn cố lm việc, bạn nhỏ trong truyện thương mẹ lắm. bạn đ cố gắng dấu những giọit nước mắt, bạn đ gip mẹ thổi cơm, qut nh, rửa bt ... để mẹ cĩ thm thời gian nằm nghỉ. 4. Theo em việc lm của bạn nhỏ đĩ l đng. Vì khi mẹ hay bất cứ người thn no trong gia đình bị ốm, chng ta cũng cần phải quan tm, gip đỡ người đĩ. + Cc nhĩm nhận xt lẫn nhau..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + 12 học sinh nhắc lại. + Nhận xt, tổng kết ý kiến của cc nhĩm. + Kết luận: Cha mẹ, ơng b, anh chị em l những người thn thiết, ruột thịt của chng ta, bởi vậy chng ta cần quan tm v chăm sĩc ơng b, cha mẹ ... Họat động 2: By tỏ ý kiến. Mục tiu: By tỏ ý kiến của mình để HS hiểu được việc quan tm, chăm sĩc ơng b, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. Cch tiến hnh: + Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho các + Tiến hành thảo luận, đại diện các nhóm phiếu thảo luận và yêu cầu nhóm nhóm trình bày kết quả có kèm câu trả thảo luận. lời đúng. Theo em, mỗi bạn trong các tình huống sau xử sự đúng hay sai? Vì sao? 1. Mẹ bị ốm, bố đi công tác xa. Ở nhà 1. Mẹ bị ốm, đã rất mệt. Do đó hai anh chỉ còn hai anh em Linh trông mẹ, thế em Linh càng không nên tị nhau, làm mà hai anh em Linh nhiều lúc còn tị như vậy chỉ khiến mẹ thêm lo nghĩ, nhau, xem ai là người trông mẹ nhiều không mau khỏi bệnh được. hơn. 2. Lan làm thế không đúng. Thay vì hay 2. Em Bi bị ốm, bố mẹ tập trung vào dỗi dằn, Lan hãy cùng một tay với bố chăm sóc cho em, Lan hay dỗi dằn để mẹ để lo cho em Bi. bố mẹ quay ra quan tâm chú ý đến mình vì Lan sợ bố mẹ quá quan tâm đến em 3. Thư làm thế là học sinh ngoan. Bi mà quên mất Lan. 3. Thư giúp mẹ nấu cháo cho bà em 4. Hai chi em Minh làm như thế là đúng. đang bị ốm. Khi mẹ bị ốm, hai chị em đã biết bảo 4. Hai chị em Minh cùng nhau thổi cơm, ban nhau, làm các công việc để đỡ đần giúp mẹ đang bị mệt phải nằm nghỉ ở để mẹ có thời gian nghỉ ngơi, mau khỏi trên giường. ốm. + các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Em sẽ cảm thất rất hạnh phúc và vui Nhận xét câu trả lời của các nhóm. sướng, hay Em sẽ rất vui và sẽ mau + ? Giả sử em bị ốm và được mọi người chóng khỏi bệnh hoặc Em sẽ rất cảm trong gia đình quan tâm, chăm sóc, em động ... sẽ cảm thấy như thế nào? + 12 học sinh nhắc lại. Kết luận: Bất cứ ai trong gia đình khi được mọi người quan tâm, chăm sóc đều cảm thấy hạnh phúc. Việc quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> trong nhà sẽ làm cho gia đình đầm ấm và hạnh phúc hơn. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi đúng và không đồng tình với những hành vi không đúng. Cách tiến hành: + Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu + Thảo luận nhóm, đại diện các nhóm thảo luận và thẻ ghi Đúng-Sai. trình bày và đưa ra lời giải thích của Theo em, mỗi ý kiến sau Đúng hay mình. Sai? Vì sao? Chỉ khi ông, bà, cha mẹ, anh chị em trong nhà ốm đau thì mới cần phải quan + Sai, bởi vì ông, bà, cha mẹ, anh chị tâm, chăm sóc. em cần được quan tâm, chăm sóc hàng Luôn cần quan tâm, chăm sóc mọi ngày. người trong gia đình hàng ngày. Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, + Đúng, bởi vì như thế sẽ làm cho anh chị em mới làm cho gia đình hạnh không khí gia đình đầm ấm, vui vẻ và phúc. hạnh phúc hơn. + Sai, vì quan tâm, chăm sóc sẽ làm gia Chỉ cần chăm sóc ông bà, cha mẹ và đình hạnh phúc hơn, chứ không phải những người lớn tuổi trong gia đình. mới làm cho gia đình hạnh phúc. Em là thành viên bé nhất trong gia + Sai, vì mọi người trong gia đình đều đình, không cần phải chăm sóc, quan cần được chăm sóc, quan tâm mọi nơi, tâmtới những người khác. mọi lúc. + Nhận xét câu trả lời của học sinh. + Sai, bất kể ai trong gia đìnhđều phải Kết luận: Mọi người trong gia đình cần có trách nhiệm quan tâm, chăm sóc đến luôn quan tâm, chăm sóc lẫn nhau hàng mọi người. ngày chứ không chỉ quan tâm, chăm sóc + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. những lúc ốm đau, bệnh tật, khó khăn ... + 12 học sinh nhắc lại. Hướng dẫn thực hành ở nhà. Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm của những người thân trong gia đình với nhau. Thứ ngày tháng năm 200 Tiết 2. Hoạt động 1: Xử lý tình huống. Mục tiêu: HS biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình trong những tình huống cụ thể. Cách tiến hành: + Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lý 2 + Tiến hành thảo luận nhóm, đại diện tình huống sau bằng cách sắm vai. nhóm lên thể hiện cách xử lý tình.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> (Nhóm 1&3, tình huống 1; Nhóm 2&4, tình huống 2). Tình huống 1. Bố mẹ đều đi công tác, nhà vắng hoe. Mấy hôm nay trở trời, bà Ngân bị mệt đang nằm nghỉ trên gường, Ngân định ở nhà chăm sóc bà nhưng các bạn lại kéo đến, rủ Ngân đi sinh nhật. Ngân phải làm gì? Tình huống 2. Ngày mai em của Nam sẽ kiểm tra Toán, bố mẹ bảo Nam cùng giúp em ôn tập Toán, nhưng cùng lúc ấy trên tivi lại chiếu bộ phim mà Nam rất thích. Nam cần hành động như thế nào?. huống.. + Bà bị mệt, nên Ngân ở nhà chăm sóc bà, có như thế bà mới yên tâm và mau khỏi bệnh. Ngân có thể chuyển lời xin lỗi không đi dự sinh nhật được tới bạn. Chắc chắn người bạn ấy sẽ thông cảm với Ngân. + Phim Nam không xem ngày hôm nay thì có thể xem ngày mai và nếu không xem được, nam có thể nghe người khác kể lại. Còn việc quan trọng là bài kiểm tra ngày mai của em. Nếu không được Nam giúp, em Nam sẽ khó có thể làm bài kiểm tra tốt và đạt kết quả cao được. Bởi vậy, Nam nên giúp em ôn lại kiến thức cũ. Nếu em Nam thi tốt, Nam sẽ rất + Nhận xét câu trả lời của các nhóm. vui và chắc chắn cả bố Nam cũng sẽ rất + Kết luận: Mỗi người trong gia đình vui. cần biết thu xếp công việc riêng của + các nhóm khác nhận xét, bổ sung nếu mình để dành thời gian quan tâm, cần. ch8am sóc đến các thành viên khác. + 12 học sinh nhắc lại. Hoạt động 2: Liên hệ bản thân. Mục tiêu: HS kiểm soát được những gì mình đã làm được và những gì mình chưa làm được đẻ tự điều chỉnh hành vi của mình. Cách tiến hành: + Yêu cầu học sinh tự liên hệ bản thân, + Mỗi nhóm cử ra 23 đại diện. kể lại những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của bản thân tới ông bà, cha mẹ và anh chị em trong gia đình. Định hướng. + Hàng ngày em thường làm gì để quan + Học sinh dưới lớp nghe, nhận xét xem tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ và anh bạn đã quan tâm, chăm sóc đến những chị em? người thân trong gia đình chưa. + Kể lại một lần khi ông bà, cha mẹ, anh chị em ốm đau (hoặc gặp khó khăn, có chuyện buồn ...) em đã làm gì để quan tâm, giúp đỡ họ. + Tuyên dương những học sinh đã biết quan tâm, chăm sóc những người thân.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> trong gia đình. Khuyên nhủ những học sinh còn chưa biế quan tâm hoặc chưa biết chăm sóc những người thân trong gia đình. Hoạt động 3: Trò chơi: Phản ứng nhanh. Mục tiêu: Qua trò chơi HS thấy được tình huống đúng, sai. Cách tiến hành: + Phổ biến luật chơi: - Mỗi nhóm sẽ được phát thẻ màu “Đỏ” và màu “Xanh” để ra dấu hiệu xin được trả lời “Đúng” hay “Sai”. Các nhóm sẽ được nghe các câu hỏi, các tình huống từ phía giáo viên. Nếu đội nào muốn trả lời, đội đó sẽ giơ thẻ. Đội giơ thẻ trước được trả lời trước, nếu trả lời sai đội bạn sẽ được quyền trả lời. (Đúng sẽ được 5 điểm, Sai không điểm). Nội dung: 1. Biết mẹ hôm nay đi làm về muộn, Tuấn la cà sang nhà bạn Minh chơi. (S). 2. Ông bị đau mắt, Thúy đọc báo giúp ông. (Đ). 3. Bố vừa đi làm về, Hoài đã nài nỉ bố gấp đồ chơi cho mình. (S). 4. Em bé ốm, bố mẹ phải quan tâm, chăm sóc em. Thấy bố mẹ không để ý đến mình, Hoa dằn dỗi để được bố mẹ chú ý hơn. (S). 5. Nam hướng dẫn em giải được bài toán khó. (Đ). 6. Hai chị em Linh cùng giúp bố mẹ lau dọn nhà cửa. (Đ). 7. Ông bà đang xem chương trình thời sự, Việt đòi ông bà bật kênh khác để xem phim hoạt hình. (S). 8. Loan cố gắng học chăm để giành nhiều điểm 10 tặng mẹ. (Đ) 9. Buổi trưa, cả nhà đang ngủ, anh em Tuấn vẫn còn nô đùa ầm ĩ. (S) 10.Được bác hàng xóm cho quả táo ngon, Phong cất đi để dành cho em cùng ăn. (Đ) Dặn dò học sinh phải luôn quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :. TỔ TRƯỞNG. BAN GIÁM HIỆU.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Đạo Đức CHIA SẺ BUỒN VUI CÙNG BẠN. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu + Bạn là người thân thiết cùng học, cùng chơi, cùng lao động với các em nên các em cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn hoặc gặp khó khăn. + Chia sẻ buồn vui cùng bạn giúp cho tình bạn thêm gắn bó, thân thiết. 2. Thái độ: + Quí trọng những ai biết chia sẻ vui buồn cùng bạn và phê phán những ai thờ ơ, không quan tâm đến bạn bè. 3. Hành vi: + Thực hiện những hành vi, cử chỉ chia sẻ buồn vui với bạn trong các tình huống cụ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + Nội dung các tình huống, nội dung câu chuyện “Niềm vui trong nắng thu vàng”. + Phiếu thảo luận nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. Tiết 2. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến Chia học sinh thành các nhóm + Tiến hành thảo luận nhóm, mỗi nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 6 học sinh và nhận một phiếu nội dung thảo luận. Đại yêu cầu thảo luận nhóm diện nhóm đưa ra ý kiến của mình. Các Nội dung thảo luận: nhóm khác nhận xét. 1. Bà Nội bạn An mất. Nhớ bà, khi ở 1. Tùng làm như vậy là sai vì An đang lớp thỉnh thoảng An lại rơm rớm nước có chuyện buồn mà Tùng đã không an ủi mắt. Thấy thế, Tùng trêu: “Lêu lêu, đồ lại còn trêu An. mít ướt”. Tùng làm thế đúng hay sai? 2. bạn Thuận bị liệt nên ngày nào Lan 2. Lan Làm như vậy là đúng. Vì Thuận cũng nán lại ở lớp một ít thời gian để là người bị liệt rất khó khăn trong cuộc giúp đưa Thuận ra xe đẩy dựng ở góc sống và cần được giúp đỡ. lớp ra cửa. 3. Các bạn làm như vậy là đúng, khi bạn 3. Các bạn chúc mừng Thơ được đi dự bè có chuyện vui ta nên chúc mừng bạn. họp mặt cháu ngoan Bác Hồ toàn thành 4. Tuấn và Hải làm như vậy là sai, vì phố. Linh đã đi tập tễnh là khó khăn hơn.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 4. Tuấn và Hải bắt chước dáng đi tập người khác và cần được quan tâm. tễnh của Linh và trêu Linh về dáng đi 5. Mai làm như vậy là đúng. Sau khi đó. giúp Thu, tình bạn của hai bạn chắc chắn sẽ tốt đẹp, thắm thiết hơn. 5. Mai giúp Thu chép bài để bạn có thời + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung câu gian chăm sóc mẹ ốm. trả lời của nhóm bạn. + Nhận xét và đưa ra ý kiến đúng. Hoạt động 2: Liên hệ bản thân. + Yêu cầu học sinh nhớ và ghi ra giấy + Cá nhân học sinh ghi ra giấy, 45 học về việc chia sẻ vui buồn cùng bạn của sinh tự nói về kinh nghiệm đã trải qua bản thân từng trải qua. của bản thân về việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. Ví dụ: +Một lần bạn Vân bị ốm, em đã lấy dầu xoa cho bạn hay em đã từng chép hộ bài cho bạn Hậu khi bạn sốt phải nghỉ + Tuyên dương những học sinh đã biết học ... chia sẻ vui buồn cùng bạn. Khuyến + Nhận xét công việc của các bạn. khích để mọi học sinh trong lớp đều biết làm việc này với bạn bè. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tuần 11&12 Thứ ngày tháng năm 200 Đạo Đức TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu + Lớp và trừng là tập thể học tập sinh hoạt gắn bó với em nên em cần tham gia vào việc chung của Lớp của trường. + Khi tham gia việc lớp việc trường. Mọi người đều phải tích cực, nhiệt tình để công việc được giải quyết nhanh chóng. Nếu tham gia công việc chung của lớp, của trường mà lại không tích cực thì công việc sẽ bị chậm, tốn thời gian, công sức, tiền của. + Tích cực tham gia việc trường, việc lớp là khi tham gia đầy đủ, có mặt đúng giờ, làm tốt công việc và không lười biếng. 2. Thái độ: + Học sinh có lòng nhiệt tình khi tham gia việc trường việc lớp. + Ủng hộ, noi gương theo những bạn tích cực tham gia việc lớp, việc trường. 3. Hành vi: + Thực hiện mộc cách tích cực, nhiệt tình, hoàn thành tốt các việc của lớp, của trường như: trực nhật, lao động ... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + Phiếu thảo luận nhóm, nội dung công việc của 4 tổ (để báo cáo). + Nội dung câu chuyện “Tại con chích chòe” và các bài hát..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. Tiết 1.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Xem xét công việc Mục tiêu: HS tự kiểm tra được công việc của mình về thực hiện nội quy của trường của lớp. (Ghi chú: Vì ở các lớp, bao giờ vào đầu năm học, giáo viên cũng yêu cầu học sinh cả lớp thực hiện nội qui mà lớp, trường đề ra. Nên GVCN thường yêu cầu Ban cán sự lớp có sổ ghi chép để theo dõi những hoạt động của học sinh trong lớp như: mặc đồng phục, đi học muộn, đeo khăn quàng đỏ ...). Cách tiến hành: + Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo tình hình + Đại diện các tổ báo cáo, nhận xét các hoạt động của các đội viên, thành viên đội viên, thành viên của nhóm mình. trong tổ. + Nhận xét tình hình hoạt động chung của lớp + Lớp chú ý lắng nghe. Kết luận: Những bạn đã thực hiện và làm tốt công việc của mình là đã một phần tham gia tốt vào việc thi đua của lớp, của trường. Còn những bạn chưa hoàn thành tốt nhiệm vụ, còn mắc khuyết điểm, như thế là chưa tham gia tích cực vào việc lớp, việc trường. Để hiểu rõ thêm về điều này, hôm nay chúng ta tìm hiểu bài: “Tích cực tham gia việc lớp, việc trường”. Họat động 2: Nhận xét tình huống. Mục tiêu: Từ các tình huống có sẵn các em đánh giá được bản thân mình. Cách tiến hành: + Đưa ra tình huống: Yêu cầu các nhóm + Tiến hành thảo luận nhóm. thảo luận, sau đó đưa ra các cách giải quyết, có kèn những lý do giải thích phù hợp. + Các nhóm nêu ý kiến thảo luận như: + Nhóm 1: Lan làm như thế cũng đượ. Tình huống: Lớp 3A đang dọn dẹp Có thể là Lan mệt thật, Lan cần nghỉ khu vực vườn trường. Mỗi tổ được giao ngơi, không nên làm việc quá sức, ảnh một nhiệm vụ khác nhau. Tổ của Lan hưởng đến sức khỏe. được giao nhiệm vụ nhổ cỏ quanh bồn + Nhóm 2: Lan làm như thế là không hoa. Lan chỉ nhổ vội mấy đám cỏ quanh đúng. Đây là việc chung của lớp, Lan vườn rồi kêu mệt, bảo các bạn ở tổ cho nên cùng các bạn tham gia. Nếu chỉ hơi.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> mình ngồi nghỉ. mệt, Lan có thể một chút rồi lại ra làm Lan làm như thế có được không? Vì vì công việc được giao cũng không quá sao? mệt nhọc. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhau. + Nhận xét, đưa ra cách trả lời đúng. + 12 học sinh nhắc lại. Kết luận: Lớp và trường là tập thể sinh hoạt, học tập gắn bó với em nên cần phải tích cực tham gia các việc lớp, việc trường để công việc chung được giải quyết nhanh chóng. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. Mục tiêu: HS nhận xét được những hành vi nào đúng hành vi nào sai để tự điều chỉnh mình. Cách tiến hành: Đưa ra nội dung các tình huống, yêu + Tiến hành thảo luận nhóm. Đại diện cầu các nhóm thảo luận và đưa ra ý kiến các nhóm trình bày ý kiến của mình. của mình. Nội dung: a). Trực nhật vườn trường, mỗi tổ được Đúng, không chỉ hoàn thành các công giao một công việc khác nhau. Khi làm việc của mình, Trang còn biết giúp các xong việc của tổ mình, Trang chạy sang bạn khác để nhanh chóng kết thúc công tổ khác, cùng giúp các bạn một tay. việc. b). Dù bị mệt nhưng Thơ vẫn cố gắng cùng các bạn làm báo tường cho lớp để Đúng, tuy bị mệt, Thơ vẫn cố gắng tham dự đợt thi báo tường mừng ngày tham gia để lớp hoàn thành tốt công 8/3 ở trường. việc. c). Để ủng hộ các bạn nhỏ ở vùng lũ lụt, mỗi bạn trong lớp mang vật phẩm đi Sai, nam vừa không có ý thức giúp đỡ ủng hộ, riêng Nam cố nhắc mấy lần mà các bạn vùng lũ, vừa không có ý thức vẫn quên. tham gia vào việc làm chung mà lớp, d). Cả lớp đang thảo luận nhóm về bài trường phát động. giảng của cô giáo, Hùng và Tuấn ngồi Sai, đang là giờ học, lại là yêu cầu thảo nói chuyện riêng. luận nhóm, đóng góp ý kiến cho bài học đ). Các bạn trong lớp 3B hăng say học mà Hùng và Tuấn lại không tham gia. tập, giành nhiều điểm 910 để kính tặng Đúng, các bạn làm thế sẽ làm cho các các thầy cô nhân ngày 20/11. thầy cô vui lòng, phong trào học tập của + Nhận xét câu trả lời của các nhóm. lớp sẽ phát triển tốt. Kết luận: Để tham gia tích cực vào việc + các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến lớp, việc trường, các emcó thể tham gia cho nhau. vào nhiều hoạt động như: lao động, hoạt.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> động học tập, vui chơi tập thể ... Thứ. ngày. tháng. năm 200. Tiết 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “Tại con Chích chòe”. Mục tiêu: Từ câu chuyện các em phân tích các em biết được các hành vi đúng để học tập. Cách tiến hành: + Kể chuyện: “Tại con Chích chòe”. Chia học sinh thành nhóm nhỏ và yêu cầu thảo luận nhóm, tìm hiểu câu chuyện theo các câu hỏi sau: 1. Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Tường? Vì sao? 2. Nếu em là bạn Tường, em sẽ làm như thế nào? + Nhận xét câu trả lời của học sinh.. + 1 Học sinh đọc lại. Tiến hành thảo luận nhóm, đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 1. Bạn Tường làm thế là không đúng. Trong khi các bạn ai cũng hăng say làm việc thì Tường lại mãi chơi, không chịu làm việc. 2. Nếu em là bạn Tường, em sẽ cùng các bạn hăng hái làm việc. Em sẽ để con Chích chòe ở nhà vì học ra học, làm ra làm, chơi ra chơi. + các nhóm nhận xét, bổ sung câu trả lời cho nhau. + 12 học sinh nhắc lại.. Kết luận: Việc làm của bạn Tường như thế là Sai. Để có tiền góp quỹ Đội, vì lợi ích chung, bạn nào cũng tham gia, bởi vậy Tường cũng nên tham gia cùng các bạn. Có như thế, công việc mới nhanh chóng được hoàn thành tốt. Hoạt động 2: Liên hệ bản thân. Mục tiêu: Học sinh tự đánh giá được bản thân mình. Cách tiến hành: + Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi: + Tiến hành thảo luận cặp đôi, 24 cặp Viết ra giấy những việc em đã tham gia đứng lên trình bày, lớp nghe, nhận xét với lớp, với trường trong tuần vừa qua. và bổ sung. + Nhận xét. + Tùy thuộc vào tình hình cụ thể mà giáo viên nhận xét, đưa ra những lời khen, nhắc nhở với học sinh. + ?: Em hiểu thế nào là “Tích cực” tham gia việc lớp, việc trường? + Thảo luận cả lớp, 34 học sinh trả lới. Ví dụ: “Tích cực” tham gia việc lớp, việc trường, tức là:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Việc gì của lớp, của trường cũng tham gia. - Làm xong việc của mình, nếu còn thời + Nhận xét, Kết luận: Như vậy “Tích gian thì làm giúp công việc của người cực” tham gia việc lớp, việc trường ở khác. đây là hoàn thành tốt các công việc mà - Làm hết tất cả công việc được giao. mình được giao theo hết khả năng của mình. Ngoài ra, nếu có điều kiện và khả năng, có thể giúp những người khác hoàn thành tốt nhiệm vụ. Hoạt động 3: Văn nghệ + Mỗi nhóm cử 1 đại diện để tham gia. + Mỗi đại diện sẽ hát, đọc thơ hoặc kể chuyện về nội dung có liên quan đến trường, lớp. + Giáo viên nhận xét và dặn dò. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : TỔ TRƯỞNG. BAN GIÁM HIỆU. Tuần 13&14 Thứ ngày tháng năm 200 Đạo Đức QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu + Hàng xóm láng giềng là những người sống bên cạnh, gần gũi với gia đình ta, vì thế chúng ta cần quan tâm, giúp đỡ họ lúc khó khăn, hoạn nạn. + Khi được giúp đỡ, khó khăn của họ được giải quyết và vơi nhẹ đi, do vậy tình cảm, tình hàng xóm láng giềng sẽ gắn bó hơn. + Các em có thể quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức như: Rút hộ quần áo lúc trời mưa, chơi với em bé ... 2. Thái độ: + Biết tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng. + Đồng tình với những ai biết quan tâm đến hàng xóm láng giềng, không đồng tình với những ai thờ ơ, không quan tâm đến hàng xóm láng giềng. 3. Hành vi: + Thực hiện hành động cụ thể biểu hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + Nội dung tiểu phẩm “Chuyện hàng xóm”. Phiếu thảo luận cho các nhóm. + Nội dung truyện “Tình làng, nghĩa xóm”. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. Tiết 1. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Tiểu phẩm “ Chuyện hàng xóm” Mục tiêu: HS đóng vai trong tiểu phẩm để từ đó các em nhập vai mình vào các công việc tốt. Cách tiến hành: + Yêu cầu đóng tiểu phẩm (nội dung đã + Nhóm học sinh được giao nhiệm vụ được chuẩn bị trước). lên bảng đóng tiểu phẩm. + Nội dung: + Lớp xem tiểu phẩm. Chuyện hàng xóm. Ba bạn Hải, Việt, Toàn đang chơi với nhau thì nhìn thấy một bà cụ đang đứng ngoài cửa nhà chú Thái. Ba bạn không biết bà cụ đó là ai, chỉ nghe thấy bà cụ gọi: “Thái ơi, vợ chồng Thái có nhà không con?”. À, chắc đây có thể là mẹ của chú Thái. Phải làm gì bây giờ nhỉ? Hải nói: “Chú Thái là hàng xóm của chúng mình. Hay là mình mời bà cụ – chắc là mẹ của chú Thái vào nhà mình nghỉ tạm rồi ngồi đợi chú Thái về”. Việt nói chen vào: “Tớ sợ lắm. nhỡ đó không phải là mẹ chú Thái mà chỉ là một bà cụ giã vờ thì sao. Dạo này có nhiều kẻ lừa đảo lắm. mình cho bà cụ vào, không khéo ... “. Toàn chặc lưỡi: “Thôi, cãi nhau làm gì. Việc của hàng xóm, tốt nhất là mặc kệ thì chả ảnh hưởng đến ai cả. Chúng mình cứ tiếp tục chơi tiếp đi”. + ? Em đồng ý với cách xử lý của bạn + Học sinh dưới lớp xem tiểu phẩm, tự nào? Vì sao? suy nghĩ, sau đó 45 học sinh trả lời. + Học sinh dưới lớp nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn. + Qua tiểu phẩm trên, em rút ra được + Qua tiểu phẩm trên, em rút ra được bài bài học gì? học: hàng xóm là những người sống bên cạnh ta. Cần thiết phải giúp đỡ hàng Kết luận: hàng xóm láng giềng là những xóm xung quanh. người sống bên cạnh, gần gũi với gia + 12 học sinh nhắc lại. đình ta. Bởi vậy, chúng ta cần quan tâm và giúp đỡ họ lúc khó khăn cũng như khi hoạn nạn. Họat động 2: Thảo luận nhóm. + Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và + Nghe yêu cầu, nhận phiếu và tiến.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> yêu cầu học sinh thảo luận. hành thảo luận. + Treo phiếu thảo luận đã phóng to lên + Sau 3 phút, đại diện các nhóm lên ghi bảng để các nhóm lên điền kết quả. kết quả trên bảng. Nội dung phiếu thảo luận: + Đại diện các nhóm trình bày kết quả, Điền đúng (Đ) Sai (S) vào . có kèm theo lời giải thích. Giúp đỡ hàng xóm là việc làm cần thiết. Đúng. không nên giúp hàng xóm lúc họ gặp Sai. khó khăn vì như thế càng làm cho công việc của họ thêm rắc rối. Giúp đỡ hàng xóm sẽ gắn chặt hơn tình Đúng. cảm giữa mọi người với nhau. Chỉ quan tâm, giúp đỡ hàng xóm khi họ Sai. yêu cầu mình giúp đỡ. Không được tự ý giúp đỡ hàng xóm vì Sai. như thế là vi phạm quyền tự do cá nhân của mỗi người. + Nhận xét, đưa ra câu trả lời đúng và + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. lời giải thích (nếu học sinh chưa nắm rõ). Hoạt động 3: Thảo luận nhóm, tìm hiểu ý nghĩa các câu ca dao, tục ngữ. Mục tiêu: Từ các câu tục ngữ, ca dao đó các em hiểu về tình hàng xóm, láng giềng để các em có sự quan tâm hơn đối với họ. Cách tiến hành: + Chia học sinh thành 6 nhóm, yêu cầu các + Thảo luận nhóm. nhóm thảo luận tìm ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ nói về tình hàng xóm, láng giềng + Đại diện các nhóm trình bày kết quả. + Yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận và lấy ví dụ minh họa cho từng câu. 1. Bán anh em xa, mua láng giềng gần. 2. Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau. 3. Người xưa đã nói chớ quên Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau. + Các nhóm khác nghe, nhận xét và bổ Giữ gìn tình nghĩa tương giao, sung. Sẵn sàng giúp đỡ khác nào người thân. + Nhận xét, bổ sung giải thích thêm. (nếu cần) Hướng dẫn thực hành ở nhà:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Yêu cầu học sinh về nhà sưu tầm thêm những câu ca doa, tục ngữ, những mẫu chuyện nói về tình nghĩa hàng xóm, láng giềng. + Nhớ và ghi lại những công việc mà em đã làm để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. Thứ. ngày. tháng. năm 200. Tiết 2. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến Mục tiêu: HS được bày tỏ ý kiến của mình trước tập thể làm cho các em mạnh dạn hơn. Cách tiến hành: + Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu + Thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm thảo luận, yêu cầu học sinh đưa ra lời trình bày kết quả của nhóm mình. giải thích hợp lý cho mỗi ý kiến của mình. Các tình huống sau: 1. Hằng làm thế là sai, chỉ giúp hàng 1. Bác Tư sống một mình, lúc bị ốm xóm theo điều kiện cho phép của mình. không có ai bên cạnh chăm sóc. Thương Hằng có thể nói với người lớn để nhờ bác, Hằng đã nghỉ học hẳm một buổi ở giúp đỡ thêm chứ không được nghỉ học. nhà để giúp bác làm công việc nhà. 2. Huy làm thế là đúng, nhờ Huy giúp 2. Thấy bà Lan vừa phải trong bé Bi, đơ, bà Lan sẽ đỡ vất vả hơn khi làm vừa phải thổi cơm. Huy chạy lại, xin công việc của mình. được trông bé Bi giúp bà. 3. Việt làm thế là đúng, cu Tuấn học 3. Chủ nhật nào, Việt cũng giúp cu Tuấn giỏi Toán sẽ làm cho cả nhà cô Hạnh con cô Hạnh ở nhà bên học thêm môn vui, bố mẹ Việt cũng vui, hai gia đình sẽ Toán. gắn bó hơn. 4. Tùng làm thế là sai, làm ảnh hưởng 4. Tùng nô đùa với các bạn trong khu đến gia đình bác Lưu hàng xóm: các bạn tập thể, đá bóng vào cả quán nước nhà có thể làm đổ vỡ chai lọ trong quán ... Bác Lưu. + Nhận xét các câu trả lời của nhóm khác. + Nhận xét câu trả lời của các nhóm Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là việc làm tốt nhưng cần phải chú ý đến sức mình. Chỉ nên giúp những công việc phù hợp và vừa sức với hoàn cảnh của mình. Hoạt động 2: Liên hệ bản thân. Mục tiêu: HS biết được mình đã làm được gì và chưa làm được gì để từ đó điều chỉnh bản thân..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Cách tiến hành: + Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi, + Học sinh thảo luận cặp đôi, 34 cặp đôi ghi lại những công việc mà bạn bên phát biểu ý kiến. cạnh đã làm để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng của mình. + Học sinh nghe, nhận xét, bổ sung bày + Nhận xét, Kết luận: Khen những học tỏ thái độ của mình. sinh đã biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng của mình một cách hợp lý. Hoạt động 3: Tìm hiểu truyện: “ Tình làng, nghĩa xóm”. Mục tiêu: Qua câu chuyện HS hiểu hơn về tình làng, nghĩa xóm. Cách tiến hành: + Đọc chuyện: “Tình làng, nghĩa xóm”. + 1 học sinh đọc lại. Cả lớp thảo luận, Yêu cầu học sinh thảo luận cả nhóm, trả 34 học sinh trả lời câu hỏi. lời các câu hỏi sau: 1. Em hiểu “tình làng nghĩa xóm” được “Tình làng nghĩa xóm” ở đây được thể thể hiện trong câu chuyện này như thế hiện ở chỗ: dù món quà cho bạn vân rất nào? nhỏ nhưng vì quý Vân mà mẹ chị 2. Em rút ra được bài học gì cho mình Quỳnh vẫn mang cho. qua câu chuyệt trên? bài học: Đừng coi thường những cử chỉ, 3. Ở khu phố, em đã làm gì để góp phần sự giúp đỡ, quan tâm dù nhỏ nhất của xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa hàng hàng xóm, láng giềng vì điều đó thể hiện xóm, láng giềng của mình? sự gắn bó thân thiết giữa mọi người với Kết luận: Mỗi người không thể sống xa nhau. gia đình, xa hàng xóm láng giềng. Cần Em đã quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng láng giềng những lúc cần thiết như: để thắt chặt hơn mối quan hệ, tình cảm trông em bé ... tốt đẹp này. + Yêu cầu học sinh học thuộc lòng các câu ca dao, tục ngữ nói về tình làng nghĩa xóm..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tuần 15&16 Thứ ba ngày tháng11 Đạo Đức BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ.. năm 2015. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu + Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ Quốc. Chúng ta cần biết ơn, kính trọng những người thương binh, liệt sĩ. 2. Thái độ: + Tôn trọng, biết ơn các thương binh liệt sĩ. + Sẵn sàng tham gia các hoạt động, phong trào đền ơn, đáp nghĩa, giúp đỡ các thương binh, liệt sĩ. + Phê bình, nhắc nhở những ai không kính trọng, giúp đỡ các cô chú thương binh, liệt sĩ. 3. Hành vi: + Làm các công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các cô chú thương binh, liệt sĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + Bảng phụ, phấn màu. Tranh vẽ minh họa truyện “Một chuyến đi bổ ích”. + Phiếu thảo luận nhóm, tranh ảnh và câu chuyện về các anh hùng (Kim Đồng, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Trần Quốc Toản). III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. Tiết 1.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện: “Một chuyến đi bổ ích”. Mục tiêu: HS hiểu nội dung câu chuyện khuyên chúng ta phải biết quan tâm giúp đỡ gia đình thương binh và liệt sỹ. Cách tiến hành: + Yêu cầu: Các nhóm chú ý nghe câu + Các nhóm chú ý đọc câu hỏi, theo dõi chuyện và thảo luận trả lời 3 câu hỏi câu chuyện. Các nhóm thảo luận trả lời sau: (treo bảng phụ có ghi 3 câu hỏi) câu hỏi: 1. Vào ngày 27/7, các bạn học sinh lớp 3A đi đâu? 1. Vào ngày 27/7 các bạn học sinh lớp 2. Các bạn đến trại điều dưỡng để làm 3A đi thăm trại điều dưỡng thương binh gì? nặng. 2. Các bạn đến trại thương binh nặng để thăm sức khỏe các cô chú thương binh 3. Đối với các cô chú thương binh, liệt và lắng nghe cô chú kể chuyện. sĩ, chúng ta phải có thái độ như thế 3. Chúng ta phải biết ơn, kính trọng các nào? cô chú thương binh, liệt sĩ..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Kể chuyện, có tranh minh họa cho + Đại diện của từng nhóm trả lời từng chuyện. câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. + Tổng kết các ý kiến của các nhóm và + 12 học sinh nhắc lại kết luận. kết luận: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ Quốc. Vì vậy chúng ta phải biết ơn, kính trọng các anh hùng thương binh, liệt sĩ. Họat động 2: Thảo luận cặp đôi. Mục tiêu: HS biết được công việc mình cần làm để giúp đỡ gia đình thương binh và liệt sỹ. Cách tiến hành: + Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi và + Tiến hành thảo luận cặp đôi. Đại diện trả lời câu hỏi sau: mỗi nhóm trả lời. Để tỏ lòng biết ơn, kính trọng đối cới cô chú thương binh, liệt sĩ chúng ta phải làm gì? Ví dụ: + Ghi lại ý kiến của các nhóm lên bảng. + Chào hỏi lễ phép. + Thăm hỏi sức khỏe. + Giúp làm việc nhà. + Giúp các con của cô chú học bài. + Chăm sóc mộ thương binh, liệt sĩ. Kết luận: Về các việc học sinh có thể làm để bày tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. Hoạt động 3: bày tỏ ý kiến. Mục tiêu: HS biết được những hành vi nào đúng những hành vi nào sai để biết cách sử lý. Cách tiến hành: + Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời + Các nhóm thảo luận, trả lời vào phiếu câu hỏi trong phiếu thảo luận. của nhóm. Phiếu thảo luận: Em hãy viết chữ Đ vào ô trước hành vi đúng, chữ S vào ô trước hành vi sai. a). Ngày nghỉ cuối tuần, 3 bạn Mai, Đ Nga, Vân đến nhà chú Hà là thương binh nặng giúp em Lan là con chú học bài. S b). Trêu đùa chú thương binh đang đi.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> trên đường. Đ c). Vào thăm, tưới nước, nhổ cỏ mộ của các liệt sĩ. S d). Xa lánh các chú thương binh vì trông các chú xấu xí và khác lạ. Đ e). Thăm mẹ của chú liệt sĩ, giúp bà quét nhà, quét sân. + Đại diện của nhóm làm việc nhanh + Lắng nghe các nhóm trả lời và đưa ra nhất trả lời. Các nhóm khác lắng nghe kết luận. bổ sung ý kiến và nhận xét. + Trả lời: Vì hành động đó thể hiện sự + Yêu cầu học sinh giải thích vì sao việc không kính trọng lễ phép đối với thương làm ở câu b và d lại sai. binh, liệt sĩ. Kết luận: Bằng những việc làm đơn giản tường gặp, các em hãy cố gắng thực hiện để đền đáp công ơn của các thương binh, liệt sĩ. Hướng dẫn thực hành ở nhà. Yêu cầu học sinh: + Kể một vài việc em đã làm hoặc trường em tổ chức để tỏ lòng biết ơn, kính trọng các thương binh, liệt sĩ. + Sưu tầm các bài hát ca ngợi thương binh, liệt sĩ. + Tìm hiểu gương một số anh hùng liệt sĩ như: Kim Đồng, Võ Thị Sáu, Lý Tự Trọng, Trần Quốc Toản ... Thứ ba ngày tháng 12 năm 2015 Tiết 2 Hoạt động 1: Kể tên việc em đã làm hoặc trường em tổ chức. Mục tiêu: HS biết được tại sao các em phải giúp đỡ gia đình thương binh và liệt sỹ. Những việc cần làm để giúp đỡ họ. Cách tiến hành: + Yêu cầu học sinh dựa vào kết quả tìm + Học sinh lần lượt báo cáo. hiểu (trong yêu cầu về nhà ở tiết 1) trả lời/ báo cáo. + Ghi lại một số việc làm tiêu biểu, những việc làm được nhiều học sinh thực hiện lên bảng. + ?: Tại sao chúng ta phải biết ơn, kính + Vì các cô chú thương binh là những trọng các thương binh, liệt sĩ? người đã hi sinh xương máu cho Tổ Quốc, cho đất nước ... Kết luận: Chúng ta cần phải biết ơn, + 1 2 học sinh nhắc lại. kính trọng các thương binh, liệt sĩ vì họ.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> đã hi sinh xương máu vì đất nước. Có rất nhiều việc mà các em có thể làm được để cám ơn các thương binh, liệt sĩ. Hoạt động 2: Xử lý tình huống. Mục tiêu: Biết sử lý những tình huống có liên quan đế bài học. Cách tiến hành: + Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lý các Tiến hành thảo luận nhóm. tình huống sau: Tình huống 1 (nhóm 1&2) Hôm đó em phải đi học sớm để trực Em đưa chú thương binh sang đường rồ nhật, khi đi tới ngã 3 đường em thấy nhanh chóng đi trực nhật. Nếu đến một chú thương binh đang đứng và đang muộn, em cần giải thích rõ lý do với các muốn sang đường khi đường rất đông. bạn trong tổ. Em sẽ làm gì khi đó? Tình huống 2 (nhóm 3&4) Ngày 27/7, trường em mời các chú Em nhắc nhở anh không nên cười đùa, thương binh tới nói chuyện trước toàn trêu chọc và bắt chước hành động của trường. Trong lúc cả trường đang lắng chú thương binh. Nếu anh không nghe nghe chăm chú thì một anh học sinh lớp em cần báo cho giáo viên biết ngay. 4A cạnh lớp em cười đùa, trêu chọc các bạn ngồi bên cạnh và bắt chước hành động của chú thương binh. Em sẽ làm gì khi đó? Tình huống 3 (nhóm 5&6) Em nên cùng các bạn trong lớp tranh Lớp 3B có bạn Lan là con thương binh, thủ thời gian rỗi đến nhà giúp Lan và nhà bạn Lan rất nghèo, lại có ít người Chú thương binh những việc vừa sức. nên bạn thường nghỉ học để làm giúp bố Động viên Lan đi học đầy đủ, báo cáo mẹ. Điểm học tập của bạn vì thế rất tình hình gia đình Lan với giáo viên chủ thấp. Nếu là học sinh lớp 3B em sẽ làm nhiệm để có biện oháp giúp Lan. gì? + Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Nhóm có cùng tình huống sẽ + Tóm tắt ý kiến thảo luận của các nhóm nhận xét, bổ sung, các nhóm khác góp ý, học sinh. nhận xét. Kết luận: Chỉ cần bằng những hành động rất nhỏ, chúng ta cũng đã góp phần đền đáp công ơn của các thương binh, liệt sĩ. Hoạt động 3: Xem tranh và kể về các anh hùng thương binh, liệt sĩ. + Yêu cầu học sinh các nhóm xem + Tiến hành thảo luận (mỗi nhóm thảo.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> tranh, thảo luận và trả lời 2 câu hỏi sau: - Bức tranh vẽ ai? - Em hãy kể đôi đi62u về người trong tranh. (Treo tranh: Chị Võ Thị Sáu, Anh Kim Đồng, Anh Lý Tự Trọng, Trần Quốc Toản, tuy tuổi còn trẻ nhưng đều anh dũng chiến đấu hi sinh xương máu để bảo vệ Tổ Quốc. Chúng ta phải biết ơn những anh hùng, liệt sĩ đó và phải biết phấn đấu học tập để đền đáp công ơn các anh hùng thương binh, liệt sĩ). + Yêu cầu học sinh hát một bài hát ca ngợi gương anh hùng (Bái Anh Kim Đồng, Biết ơn chị Võ Thị Sáu) + Nhận xét giờ học và kết thúc tiết học.. luận 1 tranh) + Đại diện mỗi nhóm lên bảng chỉ vào tranh và giới thiệu về anh hùng trong tranh.. + 12 học sinh hát..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tuần 17&18 Thứ. ngày. tháng. năm 2015. Đạo Đức. ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ II. MỤC TIÊU: . 1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu + Thiếu nhi thế giới là anh em một nhà, không phân biệt màu da, dân tộc ... + Trẻ em có quyền tự do kết bạn và thu nhận những nét văn hóa tốt đẹp của các dân tộc khác. 2. Thái độ: + Học sinh quí mến, tôn trọng các bạn thiếu nhi đến từ các dân tộc khác nhau. + Tham gia các hoạt động giao lưu với thiếu nhi thế giới. + Giúp đỡ các bạn thiếu nhi nước ngoài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + Bộ tranh về các cuộc giao lưu với thiếu nhi thế giới. + Đạo cụ để sắm vai, Phiếu bài tập cho học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. Tiết 1. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về các tranh ảnh. Mục tiêu: HS nhận ra mối đoàn kết giữa thiếu nhi các nước với nhau. Cách tiến hành: Phát cho các nhóm tranh ảnh về các cuộc giao + Chia thành các nhóm, nhận tranh ảnh, quan lưu của trẻ em Việt Nam với trẻ em thế giới. sát và thảo luận trả lời các câu hỏi. (trang30). Yêu cầu các nhóm xem tranh và trả lời các câu hỏi sau: 1. Trong tranh ảnh, các bạn nhỏ Việt Nam Trong tranh ảnh, các bạn nhỏ Việt Nam đang đang giao lưu với ai? giao lưu với các bạn nhỏ nước ngoài. 2. Em thấy buổi giao lưu như thế nào? Không khí giao lưu rất vui vẻ, đoàn kết. Ai cũng tươi cười. 3. Trẻ em Việt Nam và trẻ em trên thế giới có Trẻ em Việt Nam có thế kết bạn, giao lưu, được kết bạn giao lưu, giúp đỡ lẫn nhau hay giúp đỡ các bạn bè ở nhiều nước trên thế giới. không? + Đại diện của mỗi nhóm lên trình bày kết quả + Nhận xét và tổng kết các ý kiến: Trong tranh thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý ảnh, các bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu với kiến. các bạn nhỏ nước ngoài. Không khí giao lưu rất đoàn kết hữu nghị. Trẻ em trên toàn thế giới có quyền giao lưu, kết bạn với nhau không kể màu da, dân tộc. Họat động 2: Kể tên các hoạt động, việc làm Thể hiện tinh thần đoàn kết của thiếu nhi thế giới. Mục tiêu: HS biết được những việc làm thể hiện tinh thần đoàn kết của thiếu nhi trên thế giới với nhau. Cách tiến hành: + Yêu cầu 2 học sinh tạo thành 1 nhóm cùng + 2 Học sinh bàn bạc với nhau và cùng trả lời trao đổi với nhau để trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hãy kể tên những hoạt động, phong trào của thiếu nhi Việt Nam (mà em đẽ từng tham gia hay được biết) để ủng hộ các bạn thiếu nhi thế giới.. - Đóng tiền ủng hộ các bạn Cương Ba, các bạn ở các nước bị thiên tai, chiến tranh ... - Tham gia các cuộc thi vẽ tranh, viết thư, sáng tác truyện ... cùng các bạn thiếu nhi quốc tế ... + Một vài học sinh đại diện nhóm báo cáo.. + Nghe học sinh báo cáo, ghi lại kết quả trên bảng. + Yêu cầu học sinh nhắc lại. + 12 học sinh nhắc lại. Kết luận: Các em có thể ủng hộ, giúp đỡ các bạn thiếu nhi các nước khác, những nước còn nghèo, có chiến tranh. Các em có thể việt thư kết bạn hoặc vẽ tranh gửi tặng. Các em có thể giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài đang ở Việt Nam. Những việc làm đó thể hiện tình đoàn kết của các em với thiếu nhi Quốc tế. Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai. + Chọn 5 em đóng vai thiếu nhi đến từ các đất nước khác nhau tham gia liên hoan thiếu nhi Quốc tế. (Việt Nam, Nhật, Nam Phi, Cương Ba, Pháp ...) Nội dung: Các bạn nhỏ Việt Nam là nước tổ chức liên hoan sẽ giới thiệu trước, sau đó lần lượt các bạn khác giới thiệu về đất nước mình. + Việt Nam: Chào các bạn, rất vui được đón các bạn đến thăm đất nước chúng tôi. + Nhật Bản: Chào các bạn, tôi đến từ Nhật Bản, ở nước tôi trẻ em rất thích chơi thả diều cá chép và giao lưu với các bạn bè gần xa. + Nam Phi: Chào các bạn, tôi đến từ một đất nước Chau phi. Mặc dù thời tiết bao giờ cũng nóng nhưng chúng tôi rất thích chơi bóng đá ngoài trời và giao lưu học tập với các bạn nước ngoài. + Pháp: Còn tôi đến từ đất nước có tháp Epphen, đất nước du lịch. Chúng tôi rất vui được đón các bạn khi có cơ hội đến thăm đất nước chúng tôi. + Việt Nam: Hôm nay chúng ta đến đây để cùng giao lưu học hỏi lẫn nhau. Tất cả cùng hát bài: Thiếu nhi thế giới liên hoan”. Hướng dẫn thực hành: + Yêu cầu học sinh sưu tầm các bài hát, bài thơ để thể hiện tình đoàn kết của thiếu nhi Việt Nam và thế giới. + Yêu cầu mỗi học sinh viết một bức thư ngắn giới thiệu về mình để kết với bạn nước ngoài. Thứ ngày tháng năm 2015 Tiết 2 Hoạt động 1: Viết thư kết bạn. Mục tiêu: HS thể hiện được tình thân ái, đoàn kết khi viết thư kết bạn cùng nhau. Cách tiến hành: + Yêu cầu học sinh trình bày các bức thư đã + 56 học sinh trình bày. chuẩn bị từ trước. + Các học sinh khác bổ sung hoặc nhận xét về + Lắng nghe, uốn nắn câu, chữ, nhận xét nội nội dung. dung thư và kết luận: Chúng ta có quyền kết bạn, giao lưu với bạn bè Quốc tế. Hoạt động 2: Những việc em cần làm. Mục tiêu: HS biết được những việc mình cần làm để thể hiện sự đoàn kết với thiếu nhi thế giới. Cách tiến hành: + Yêu cầu học sinh làm bài trong phiếu bài tập. + Học sinh làm bài trong phiếu bài tập của mình..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Phiếu bài tập. Điền chữ Đ vào trước hành động em cho là đúng, Chữ S vào trước hành động em cho là sai. 1. Tò mò đi theo, trêu chọc bạn nhỏ là người Sai. nước ngoài. 2. Ủng hộ quần áo, sách vở giúp các bạn nhỏ Đúng. nghèo CuBa. 3. Không tiếp xúc với trẻ em nước ngoài. Sai. 4. Giới thiệu về đất nước với các bạn nhỏ Đúng. nước ngoài đến thăm Việt Nam. 5. Các bạn nhỏ nước ngoài ở rất xa, không thể Sai. ủng hộ các bạn. 6. Giúp đỡ c1c bạn nhỏ nước ngoài đến Việt Đúng. Nam, giúp chỉ đường, nói chuyện ... + Yêu cầu học sinh chia thành đội Xanh, Đỏ). + Các đội cử 6 bạn lên lần lượt điền kết quả Mỗi đội cử 6 học sinh tham gia trò chơi tiếp vào bài tập. sức lên điền kết quả làm bài tập. + Kết luận: Chúng ta cần phải quan tâm và + Các học sinh còn lại nhận xét, bổ sung. giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài. Như thế mới thể hiện tình đoàn kết, hữu nghi giữa thiếu nhi các nước trên thế giới. Hoạt động 3: Giới thiệu những bài hát, bài thơ Của thiếu nhi thế giới và Việt Nam. + Giới thệu với học sinh bài hát: Tiếng chuông và ngọn cờ (Phạm Tuyên), Trái đất này là của chúng minh (Định Hải). Yêu cầu học sinh chia thành 2 tổ hát những bài hát này. + Giới thệu bài thơ của Trần Đăng Khoa bài: Gửi bản Chi lê. + Nhận xét và kết thúc tiết dạy. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tuần 19&20 Thứ. ngày. tháng. năm 2015. Đạo Đức. GIAO TIẾP VỚI KHÁCH NƯỚC NGOÀI. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu + Cần phải tôn trọng và giúp đỡ khách nước ngoài. Như thế là thể hiện lòng tự tôn dân tộc và giúp những người khách nước ngoài thêm hiểu, thêm yêu quý đất nước, con người Việt Nam. 2. Thái độ: + Học sinh tôn trọng, niềm nở, lịch sự với khách nước ngoài. + Đồng tình, ủng hộ những hành vi tôn trọng, lịch sự với khách nước ngoài. Động viên các bạn rụt rè không dám tiếp xúc với người nước ngoài mạnh dạn hơn, phê phán những bạn thiếu tôn trọng với khách nước ngoài. 3. Hành vi: + Học sinh có hành động giúp đỡ khách nước ngoài như: chỉ đường, hướng dẫn ... + Thể hiện sự tôn trọng, chào hỏi, đón tiếi ... khách nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể. + Không tò mò chạy theo sau khách nước ngoài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + Bảng phụ, giáy khổ to, bút dạ, phiếu bài tập. + Bộ tranh vẽ, ảnh.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. Tiết 1. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu bài. + Nêu tình huống: Ngày chủ nhật Lan và Minh + Học sinh lắng nghe. cùng ra giúp mẹ bán hàng ở gần khgu di tích lịch sử của làng. Hôm đó có một đoàn khách nước ngoài đến thăm rất đông. Lan thấy Minh bán được rất nhiều hàng cho họ nhung đó là những hàng cũ, xấu mà giá lại cao hơn rất nhiều. Muốn biết việc làm của Minh đúng hay sai? Đối với khách nước ngoài chúng ta phải làm gì? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Giao tiếp với người khách nước ngoài”. Họat động 2: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: HS biết được những việc làm của các bạn trong tranh là đúng hay sai. Họ làm như vậy để làm gì? Như vậy HS tự điều chỉnh hành vi của mình. Cách tiến hành: + Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm. Phát + Chia thành các nhóm, nhận tranh, thảo luận cho các nhóm 1 bộ tranh (trang 3235). Yêu và trả lời câu hỏi. cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi sau: 1. Trong tranh có những ai? Trong tranh có khách nước ngoài và các bạn.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 2. các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?. nhỏ Việt Nam. Các bạn nhỏ Việt Nam đang tươi cười niềm nở chào hỏi và giới thiệu với khách nước ngoài về trường học, chỉ đường cho khách. 3. Nếu gặp khách nước ngoài em phải làm như Gặp khách nước ngoài em cần vui vẻ đón thế nào? (treo bộ tranh to lên bảng). chào, tôn trọng, giúp đỡ họ khi họ gặp khó khăn. + Lắng nghe, nhận xét và kết luận: Đối với + Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ khách nước ngoài, chúng ta cần tôn trọng và sung và nhận xét. giúp đỡ họ khi cần. Hoạt động 3: Tại sao cần phải giao tiếp với người nước ngoài. Mục tiêu: HS biết được vì sao các em cần phải biết giao tiếp với người nước ngoài. Cách tiến hành: + Phát phiếu bài tập cho từng cặp học sinh, yêu + Từng cặp học sinh nhận phiếu bài tập, thảo cầu các em làm bài tập trong phiếu. luận và hoàn thành phiếu. Điền chữ Đ vào trước ý kiến em đồng ý, chữ K vào trước ý kiến em khg đồng ý. Cần giao tiếp với người nước ngoài vì: a). Họ là người lạ từ xa đến. K. b). Họ là người giàu có. K. c). Đó là những người muốn đếm tìm hiểu Đ. giao lưu với đất nước ta. d). Điều đó thể hiện tình đoàn kết, lòng mến Đ. khách của chúng ta. e). Họ lịch sự hơn, có nhiều vật lạ, quý hiếm. K. + Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thảo luận theo trò chơi tiếp sức (treo 2 bảng phụ) + Đại diện của các nhóm tham gia thi trò chơi tiếp sức. Học sinh chia thành 2 đội Xanh/Đỏ. Mỗi đội có 5 thành viên, lần lượt lên gắn chữ (Đ/K) vào bài tập trên bảng. Kết luận: Chúng ta cần giao tiếp, giúp đỡ + Nhận xét, bổ sung đáp án. khách nước ngoài vì điều đó thể hiện sự mến khách, tinh thần đoàn kết với những người bạn muốn tìm hiểu giao lưu với đất nước ta. Hoạt động 4: Thế nào là giao tiếp với khách nước ngoài. Mục tiêu: HS biết giao tiếp với khách nước ngoài. Cách tiến hành: + Yêu cầu các nhóm thảo luận giải quyết tình + Chia nhóm, thảo luận giải quyết tình huống. huống đã nêu ở đầu tiết học. “Em sẽ nói với Minh phải bán hàng trung thực, bán hàng tốt để người nước ngoài không bực bội, thêm quý mến Việt Nam”. + Lắng nghe, nhận xét ý kiến của học sinh. + Một vài nhóm đại diện báo cáo. + ?: Kể tên những việc em có thể làm nếu gặp + Học sinh lần lượt kể. người nước ngoài. + Ghi lại các ý kiến trên bảng. + Chỉ đường..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> + Vui vẻ, niềm nở chào hỏi họ. + Giới thiệu về đất nước Việt Nam. Kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em cần vui vẻ chào hỏi, chỉ đường, giúp đỡ họ khi cần nhưng không nên quá vồ vập khiến người nước ngoài không thoải mái. Hoạt động thực hành. Kể lại việc em đã làm khi gặp người nước ngoài hoặc tưởng tượng nếu em gặp họ em sẽ làm gì? Thứ ngày tháng năm 2015 Tiết 2 Hoạt động 1: Nhận xét hành vi. Mục tiêu: HS biết nhận xét những hành vi đúng, sai. Cách tiến hành: + Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi theo nội + Cặp học sinh thảo luận với nhau nhận xét các dung sau: hành vi Hãy nhận xét xem hành vi của các học sinh + Hành vi của các bạn nhỏ ở câu a,c,d là sai. sau là đúng hay sai? Vì sao? a). Khi khách nước ngoài hỏi thăm, Hải xấu Chúng ta không nên xấu hổ ngại tiếp xúc với hổ, lúng túng không trả lời và chạy đi. khách nước ngoài vì họ cũng là người bình thường. Họ muốn đến tìm hiểu thêm về văn hóa Việt Nam. b). Mai biết một chút tiếng Anh đã rất nhiệt Đúng. Vì thể hiện sự nhiệt tình giúp đỡ của tình chỉ dẫn cho người nước ngoài. bạn, điều đó thể hiện sự mến khách, tôn trọng khách, chắc chắn sẽ để lại cho họ ấn tượng tốt đẹp của người Việt Nam. c). Một tốp các bạn nhỏ chạy theo sau người Không nên lôi kéo, bắt ép người nước ngoài nước ngoài yêu cầu họ mua đồ lưu niệm, đánh mua hàng vì như thế là không lịch sự. giày. d). Thấy một nhóm người nước ngoài, bạn Tùng Không kì thị người nước ngoài, mỗi người có chỉ trỏ nói: “Trông họ lạ chưa kìa! Người thì đen xì một văn hóa khác nhau. Làm như vậy là không xì, tóc xoăn tít, người thì mặc quần áo dài kín mít tôn trọng họ. chẳng thấy gì”. Các bạn nhìn vào nhóm khách lạ và cùng cười ầm lên. + Sau thời gian thảo luận, đại diện các cặp học sinh lần lượt báo cáo kết quả thảo luận. + Nhận xét ý kiến của học sinh và Kết luận: + Các nhóm khác bổ sung, nhận xét. Chúng ta nên học tập các hành vi đúng như bạn Mai, phản đối các bạn nhỏ chưa đúng khi cười khách nước ngoài hoặc lôi kéo bắt ép mua hàng. Những bạn còn giống bạn Hải cần mạnh dạn hơn với người nước ngoài. Hoạt động 2: Xử lý tình huống. + Yêu cầu các nhóm thảo luận xử lý 2 tình + Các nhóm thảo luận chọn phương án xử lí. huống sau: 1. Hôm đó có đoàn khách nước ngoài đột xuất Em sẽ vui vẻ chào đón, bắt nhịp cả lớp hát một.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> chọn lớp em là lớp duy nhất trong trường họ muốn tới thăm và nói chuyện. Nếu em là lớp trưởng em sẽ làm gì? 2. Em thất một số bạn nhỏ tò mò vây quanh xe ô-tô của khách nước ngoài, một vài bạn lôi kéo người khách đòi cho kẹo, đánh giày. Em sẽ làm gì? + Lắng nghe, nhận xét và kết luận: Tôn trọng khách nước ngoài và giúp đỡ họ khi cần thiết là thể hiện lòng tự trọng và tự hào của dân tộc ta, giúp người nước ngoài thêm hiểu và yêu mến con người Việt Nam. + Yêu cầu học sinh chia thành 6 tổ, đóng vai thể hiện lại các tình huống trong hoạt động 1&2 theo cách ứng xử đúng. + Nhận xét tiết học và dặn dò học sinh thực hiện tốt bài học trong cuộc sống hàng ngày. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :. bài. Giới thiệu các bạn trong lớp và giới thiệu lớp em, trường em với khách. Em nhắc các em không vây quanh xe, để người khách nước ngoài được nghỉ, không nên quấy rầy họ. Nếu vẫn không được, em sẽ nhờ người lớn can thiệp nói hộ. + Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tuần 24&25 Thứ ngày Đạo Đức TÔN TRỌNG ĐÁM TANG.. tháng. năm 2016. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu + Đám tang là lễ chôn cất người đã chết. Đây là sự kiện rất đau buồn đối với những người thân trong gia đình họ. Vì thế chúng ta cần phải chia sẽ nỗi buồn, lịch sự, nghiêm túc, tôn trọng không lễ tang. 2. Thái độ: + Cảm thông, chia buồn với người trong gia đình có tang. + Nghiêm túc, lịch sự trong đám tang. 3. Hành vi: + Nói năng nhỏ nhẹ, không cười đùa, hét to trong đám tang. + Giúp đỡ gia quyến những công việc có thể, phù hợp. + Cư xủ đúng mục khi gặp đám tang: Ngô Văn mũ nón, nhường đường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + Nội dung câu chuyện : “Đám tang”. + Bộ thẻ Xanh/Đỏ. Bảng phụ ghi sẵn các tình huống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. Tiết 1. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Kể chuyện. + Yêu cầu học sinh trật tự lắng nghe + Nghe và trả lời các câu hỏi của giáo truyện kể: “Đám tang”. Nêu câu hỏi: viên. 1. Khi gặp đám tang trên phố, mẹ Hoàng và 1 số người đi trên đường đã Mẹ Hoàng và mọi người dừng xe lại, làm gì? đứng dẹp vào lề đường. 2. Tại sao mẹ Hoàng và mọi người phải Để tôn trọng người đã khuất và chia làm thế? buồn với người thân của họ. 3. Hoàng khg nên làm gì khi gặp đám Không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười tang? đùa khi gặp đám tang. Chúng ta cần tôn trọng đám tang vì khi 4. Theo em, chúng ta cần phải làm gì đó ta đang đưa tiễn một người đã khuất khi gặp đám tang? Vì sao? và chia sẻ nỗi buồn với gia đình. Kết luận: Khi gặp đám tang chúng ta cần tôn trọng, chia sẻ nỗi buồn với mọi người. Đó là nếp sống văn hóa. Họat động 2: Nhận xét hành vi..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> + Phát cho mỗi học sinh 2 thẻ Xanh/Đỏ. + Nhận thẻ, giơ thẻ màu biểu hiện ý Nêu lần lượt các hành vi, yêu cầu các kiến của mình trước mỗi hành vi mà em giơ thẻ Đỏ nếu thấy đúng và thẻ giáo viên nêu. Xanh nếu thấy sai.. khi gặp một đám tang: 1. Coi như không biết gì, đi qua cho thật Xanh. nhanh. 2. Dừng lại, bỏ mũ nón ra. Đỏ. 3. Bóp còi xe xin đi trước. Xanh. 4. Nhường đường cho mọi người. Đỏ. 5. Coi như không có gì, cười nói vui vẻ. Xanh. 6. Chạy theo sau, chỉ trỏ. Xanh. + Yêu cầu 12 học sinh nêu kết luận. Kết luận: Chúng ta cần tôn trọng đám + 12 học sinh nhắc lại. tang, không chỉ trỏ mà phải biết ngả mũ nón, nhường đường, im lặng. Hoạt động 3: Liên hệ bản thân. + Yêu cầu học sinh nêu ra vài hành vi + Học sinh nêu ra một số hành vi mà em mà em đã chứng kiến hoặc thực hiện khi đã chứng kiến hoặc bản thân đã thực gặp đám tang và xếp vào 2 nhóm trong hiện và tự xếp loại vào bảng. (ví dụ: Các bảng kết quả của giáo viên trên bảng bạn còn nói to khi gặp đám tang là hành (nhóm hành vi đúng và nhóm hành vi vi cần phải sửa đổi) phải sửa đổi). + Khen, tuyên dương những học sinh đã có những hành vi đúng khi gặp đám tang, nhắc nhở những học sinh còn chưa có hành vi đúng. Kết luận: Chúng ta cần chú ý tôn trọng đám tang thông qua những việc làm dù nhỏ. Thứ ngày tháng năm 2016 Tiết 2 Hoạt động 1: Trò chơi: Đồng ý hay không đồng y. + Chia lớp thành 2 nmhóm, cử đại diện + Lớp chia thành 2 đội theo yêu cầu của lên chơi trò chơi và cử 2 bạn làm trọng giáo viên (mỗi đội cử 1 trọng tài). tài ghi điểm. (Đội trả lời đúng được dán 1 bông hoa màu đỏ, trả lời sai dán 1 bông hoa màu xanh) Thẻ Đỏ. 1. Tôn trọng đám tang là chia sẻ nỗi buồn với gia đình họ. Thẻ Xanh..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 2. Chỉ cần tôn trọng đám tang mà mình quen biết. Thẻ Xanh. 3. Em bịt mặt, đội mũ đi qua thật nhanh mỗi khi gặp đám tang vì sợ không khí Thẻ Đỏ. ảm đạm. 4. không nói to, cười đùa, chỉ trỏ trong Thẻ Đỏ. đoàn đưa tang. 5. Em sẽ bỏ nón mũ, dừng lại nhường Thẻ Đỏ. đường cho đám tang đi qua. 6. Tôn trọng đám tang chính là biểu hiện của nếp sống văn hóa. + Chốt lại xem đội nào nhiều hoa Đỏ hơn là thắng cuộc. Nhận xét trò chơi. Hoạt động 2: Xử lý tình huống. + Yêu cầu các nhóm thảo luận, giải + Các nhóm thảo luận xử lý tình huống quyết các tình huống sau: của nhóm mình. 1. Nhà hàng xóm em có tang, bạn Minh Em sẽ vặn nhỏ đài hoặc tắt đài đi và sang nhà em chơi vặn to đài nghe nhạc. giải thích với Minh vì sao. Em sẽ làm gì khi đó? 2. Em thấy bạn An đeo băng tang, em sẽ Em sẽ tới bên An động viên bạn, nói nói gì với bạn? với bạn yên tâm, em và các bạn sẽ giúp An ở lớp khi An nghỉ học. An đừng buồn quá, phải phấn đấu học tập. 3. Em thấy mấy em nhỏ la hét, cười đùa Nói với các em nhỏ trật tự, ra chỗ khác chạy theo sau đám tang. Em sẽ làm gì chơi, vì làm như thế là không đúng. khi đó? + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: Cần tôn trọng đám tang, không nên làm gì khiến người khác thêm đau buồn. Tôn trọng đám tang là nếp sống mới, hiện đại, có văn hóa. + Chốt bài, kết thúc giờ học. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tuần 26&27 Thứ ngày tháng năm 2016 Đạo Đức TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu + Thư từ, tài sản là sở hữu riêng của từng người. Mỗi người có quyền giữ bí mật riêng. Vì thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. 2. Thái độ: + Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. 3. Hành vi: + Không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác nếu không được sự đồng ý của người đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + Bảng phụ, giấy Crôky, bút dạ. + Bảng từ, phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. Tiết 1. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Sắm vai xử lý tình huống. + Y.cầu các nhóm thảo luận cách xử lý + các nhóm thảo luận tìm cách xử lý cho tình huống sau và sắm vai thể hiện cách tình huống, phân vai và tập diễn tình xử lý đó. huống. Tình huống: An và Hạnh đang chơi ngoài sân thì có bác đưa thư ghé qua nhờ 2 bạn chuyển cho nhà bác Hải hàng xóm. Hạnh nói với An: “A, đây là thư của anh Hùng đang học Đại học ở Hà Nội gửi về. Thư đề chữ khẩn cấp đây này. Hay là mình bóc ra xem có chuyện gì khẩn cấp rồi báo cho bác ấy biết nhé! Nếu em là An, em sẽ nói gì với Hạnh? Vì sao?”. + các nhóm thể hiện cách xử lý tình + Yêu cầu 12 nhóm thể hiện cách xử lý, huống, các nhóm khác theo dõi nhận các nhóm khác (nếu không đủ thời gian xét, bổ sung. biểu diễn) có thể nêu lên cách giải quyết của nhóm mình. + Yêu cầu học sinh cho ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Cách giải quyết nào hay nhất? - Em thử đoán xem bác Hải sẽ nghĩ gì Bác Hải sẽ trách Hạnh vì xem thư của nếu bạn Hạnh bóc thư? bác mà chưa được bác cho phép và bác cho Hạnh là người tò mò. - Đối với thư từ của người khác chúng ta Với thư từ của người khác chúng ta phải làm gì? không được tự tiện xem, phải tôn trọng. Kết luận: + Ở tình huống trên, An nên khuyên Hạnh không mở thư, phải đảm bảo bí mật thư từ của người khác, nên cất đi và chờ bác Hải về rồi đưa cho bác. + Với thư từ của người khác chúng ta phải tôn trọng đảm bảo bí mật, giữ gìn, không xem trộm. Họat động 2: Việc làm đó đúng hay sai. + Yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận + Học sinh theo cặp thảo luận xem hành về 2 tình huống sau: Em hãy nhận xét vi nào đúng, hành vi nào sai? Và giải hai hành vi sau đây, hành vi nào đúng, thích vì sao? hành vi nào sai, vì sao? + Hành vi 1: Thấy bố đi công tác về, Sai, vì muốn sử dụng đồ đạc người Hải liền lục ngay túi của bố để tìm xem khác phải hỏi xin phép và được đồng ý có quà gì không? thì ta mới sử dụng. + Hành vi 2: Sang nhà Lan chơi, mai Đúng. thấy có rất nhiều sách hay. Lan rất muốn đọc và hỏi Mai mượn. + Yêu cầu mật số học sinh đại diện cho + Các học sinh khác theo dõi, nhận xét cặp nhóm nêu ý kiến. bổ sung. Kết luận: Tài sản, đồ đạc của người khác là sở hữu riêng. Chúng ta cần tôn trọng, không được tự ý sử dụng, xâm phạm đến đồ đạc, tài sản của người khác. Phải tôn trọng tài sản cũng như thư từ của người khác. Hoạt động 3: Trò chơi: “Nên hay không nên”. + Đưa ra một bảng liệt kê các hành vi để + Theo dõi hành vi mà giáo viên nêu. học sinh theo dõi. Yêu cầu các em chia Chia nhóm, chọn người chơi, đội chơi thành 2 đội, sẽ tiếp sức nhau gắn các và tham gia tiếp sức. bảng từ (có nội dung là các hành vi giống trên bảng) vào hai cột “nên” hay “không nên” sao cho thích hợp. Nên làm..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 1. Hỏi trước khi xin phép bật đài hay Không nên làm. xem tivi. 2. Xem thư của người khác khi người đó Không nên làm. không có ở đó. 3. Sử dụng đồ đạc của người khác khi Nên làm. cần thiết. Không nên làm. 4. Nhận giúp đồ đ5c, thư từ cho người Không nên làm. khác. 5. Hỏi trước, sử dụng sau. Không nên làm. 6. Đồ đạc của người khác không cần Nên làm. quan tâm giữ gìn. + Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung hoặc 7. Bố mẹ, anh chị ... xem thư của em. nêy ý kiến khác và giải thích vì sao. 8. Hỏi mượn khi cần và giữ gìn bảo quản. + Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung, nếu có ý kiến khác và giải thích vì sao. Kết luận: Tài sản, thư từ của người khác dù là trẻ em đều là của riêng nên cần + 34 học sinh kể lại theo ý mình. phải tôn trọng. Tôn trọng thư từ, tài sản là phải hỏi mượn khi cần, chỉ sử dụng khi được phép và bảo quản, giữ gìn khi dùng. + Y/c học sinh kể lại một vài việc em đã làm thể hiện sự tôn trọng tài sản của người khác. Thứ ngày tháng năm 200 Tiết 2 Hoạt động 1: Nhận xét hành vi. Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu + Từng học sinh làm vào phiếu bài tập. bài tập: Viết chữ Đ vào ô trước hành vi em cho là đúng, chữ S vào ô trước hành vi em cho là sai. Giải thích vì sao em cho rằng hành động đó sai. a). Mỗi lần đi xem nhờ tivi, Bình đều Đúng. chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới ngồi xem. b). Hôm chủ nhật, Lan thấy chị Minh Sai. lấy truyện của Lan ra đọc khi Lan chưa đồng ý. Sai. c). Em đưa giúp một lá thư cho bác.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Nga, thư đó không dán. Em mở ra xem qua để biết thư viết gì. Đúng. d). Minh dán băng dính chỗ rách ở quyển sách mượn của lan và bọc lại cho + Vì ở câu a và d các bạn biết tôn trọng Lan. tài sản của người khác. Câu b và c: các + Đưa bảng phụ đẽ ghi bài tập trên, yêu bạn chưa biết tôn trọng, giữ gìn tài sản cầu học sinh nêu kết quả. Theo dõi nhận của người khác. xét, kết luận bài làm của học sinh. + Xin phép khi sử dụng, không xem + ?: Như thế nào là tôn trọng thư từ, tài trộm, giữ gìn, bảo quản đồ đạc của sản của người khác? người khác. Hoạt động 2: Em xử lý thế nào? + Yêu cầu học sinh thảo luận cách xử lý + Các nhóm thảo luận cách xử lý cho 2 tình huống sau: mỗi tình huống. 1. Giờ ra chơi, Nam chạy làm rơi mũ. Em nói các bạn không được làm thế. Thấy vậy, một số bạn chạy đến lấy mũ Em nhặt mũ và gọi Nam ra trả lại mũ làm “bóng” đá. Nếu có mặt ở đó em sẽ cho bạn. làm gì? 2. Mai và Hoa đang học nhóm thì Hoa Em sẽ đợi Hoa quay lại rồi hỏi mượn, phải về nhà đưa chìa khóa. Mai thấy nếu chưa làm được bài đó em sẽ làm bài trong cặp Hoa có cuốn sách tham khảo khác trong khi chờ Hoa quay lại. rất hay, Mai rất muốn đọc để giải bài toán đang làm dở. Nếu em là Mai, em sẽ làm gì? + Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Nhận xét, tổng kết: cần phải hỏi người khác và được sự đồng ý mới sử dụng đồ đạc của người đó. Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai. + Yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận + Nhóm thảo luận cách xử lý tình để sắm vai và xử lý tình huống. huống, phân vai và sắm vai giải quyết Bố mẹ em đi làm cả ngày, dặn em ở tình huống. nhà không được lục lọi bất cứ cái gì Em sẽ tìm lọ mỡ trăn cho bác mượn rồi trong lúc bố mẹ đi vắng. Một hôm, bác sau đó xin lỗi bố mẹ. Hay Điện thoại Nga cgạy sang mượn em lọ mỡ trăn để hỏi ý kiến bố mẹ. bôi bỏng cho em bé. Em cũng chưa biết lọ mỡ trăn được cất ở đâu. Em sẽ làm gì khi đó? + Các nhóm lên sắm vai thể hiện cách giải quyết của nhóm mình. + Yêu cầu học sinh theo dõi và nhận + các nhóm khác nêu nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> xét. Nếu có cách giải quyết khác, yêu hoặc đưa ra các cách giải quyết khác. cầu học sinh giải thích vì sao? Kết luận: + Trong tình huống khẩn cấp như trên, em nên tìm ngay lọ mỡ trăn cho bác mượn, sau đó em nhớ không để đồ đạc bứa bãi, đợi bố mẹ về em kể cho bố mẹ nghe chuyện và xin lỗi bố mẹ vì em tự ý tìm đồ đạc mà chưa được bố mẹ đồng ý. + Phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác dù đó là những người trong gia đình mình. Tôn trọng tài sản của người khác cũng là tôn trọng chính mình. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tuần 28&29 Thứ ba ngày 25. tháng 3 năm 2016. Đạo Đức TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu + Nước sạch rất cần thiết với cuộc sống của con người. Nước dùng trong sinh hoạt (ăn uống ...) dùng trong lao động sản xuất. Nhưng nguồn nước không phải là vô tận. Vì thế chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. 2. Thái độ: + Quý trọng nguồn nước, có ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Tán thành, học tập những người biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Không đồng ý với những người lãng phí và làm ô nhiễm nguồn nước. 3. Hành vi: + Thực hành tiết kiệm nước, vệ sinh nguồn nước. + Tham gia vào các hoạt động, phong trào tiết kiệm nước ở địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + 4 trang/ảnh chụp cảnh sử dụng nước (ở miền núi, đồng bằng hay miền biển). + Tranh, bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. Tiết 1. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Nước sạch rất cần thiết với sức khỏe Với đời sống của con người. + Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm về 4 + Học sinh chia nhóm, nhận tranh và bức ảnh (tranh) được phát. thảo luận trả lời câu hỏi. + Hỏi: Đưa tranh/ảnh và yêu cầu học Tranh 1. Nước sử dụng dùng để tắm, sinh nêu nội dung từng bức tranh/ảnh giặt. đó. Tranh 2. Nước dùng trong trồng trọt, chăn nuôi. Tranh 3. Nước dùng để ăn uống. Tranh 4. nước ở ao, hồ điều hòa không + Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để khí. trả lời câu hỏi: + Đại diện nhóm trình bày các nhóm 1. Tranh/ảnh vẽ cảnh ở đâu? (miền núi, khác nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> miền biển hay đồng bằng ... ). Nước được sử dụng ở mọi nơi (miền 2. Trong mỗi tranh, em thấy con người núi, đồng bằng và cả miền biển). đang dùng nước để làm gì? Nước được dùng để ăn uống, để sản 3. Theo em nước dùng để làm gì? Nó có xuất... vai trò như thế nào đối với đời sống con người? Nước có vai trò rất quan trọng và cần + Theo dõi, nhận xét, bổ sung và kết thiết để duy trì sự sống, sức khỏe cho luận. con người. Họat động 2: Cần phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. + Treo 4 bức tranh lên bảng. + Quan sát tranh trên bảng. Tranh 1. Đất ruộng nứt nẻ vì thiếu nước. Tranh 2. Nước sông đen đặc và đầy rác bẩn. Tranh 3. Em bé uống nước bẩn bị đau bung. Tranh 4. Em bé vặn vòi nước nhưng + Các nhóm thảo luận và trả lời. không có nước. 1. + Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời: Vẽ cánh đồng nứt nẻ vì bị thiếu nước. Vẽ dòng sông nước rất bẩn do có nhiều 1. Bức tranh vẽ gì? Tại sao lại thế? rác rưởi. Vẽ em bé bị đau bụng do u61ng phải nước bẩn. Vẽ em bé lấy nước nhưng không có vì nước đã hết. 2. Để có nước sạch dùng phải biết tiết kiệm và giữ sạch nước. 2. Để có được nước sạch để dùng chúng + Đại diện nhóm trình bày, các nhóm ta phải làm gì? khác nhận xét, bổ sung. 3. Khi mở vòi nước, nếu không có nước, em cần phải làm gì? Vì sao? Nhận xét và kết luận: + Ở tranh 1, 4 không có nước để sử dụng trong lao động và sinh hoạt vì nước đã hết hoặc không có đủ. + Ở tranh 2,3 do nước bị bẩn dẫn đến ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. + Nước không phải là vô tận mà dễ bị cạn kiệt và dễ ô nhiễm làm ảnh hưởng + Học sinh lắng nghe và ghi nhớ. đến sức khỏe con người. Kết luận: Để có nước sạch và sử dụng.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> lâu dài, chúng ta phải biết tiết kiệm, dùng nước đúng mục đích và phải biết bảo vệ và giữ sạch nguồn nước. Hoạt động 3: Thế nào là sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. + Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp, + Từng cặp học sinh nhận ohiếu bài tập, phát cho mỗi cặp 1 phiếu bài tập yêu cùng nhau thảo luận làm bài tập trong cầu thảo luận và hoàn thành phiếu. Nối phiếu. hành vi ở cốt A ứng với nội dung ở cột B sao cho thích hợp. Cột A Cột B. 1. Tắm rửa cho lợn, chó, trâu bò ở cạnh Tiết kiệm nước. giếng nước ăn, bể nước ăn. 2. Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ. 3. Nước thải ở nhà máy, bệnh viện cần Ô nhiễm nước. phải được xử lý. 4. Vứt xác chuột chết, con vật chết xuống ao. Bảo vệ nguồn nước. 5. Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng rác, cho rác vào đúng nơi qui định. Lãng phí nước. 6. Để vòi nước chảy tràn bể. 7. Dùng nước xong, khóa ngay vòi lại. + Học sinh chia đội, cử thành viên đội 8. Tận dụng nước sinh hoạt để tưới cây. chơi và thực hiện chơi. Các học sinh + Tổ chức chia học sinh thành 2 đội, các khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. đội cử 5 người lên chơi trò chơi tiếp sức gắn/vẽ mũi tên nối các hành vi phù hợp từ cột A sang cột B. Kết luận: + Hành vi 1,2,4 làm ô nhiễm nước. + Hành vi 3,5 Bảo vệ nguồn nước. + Hành vi 6 Làm lãng phí nước. + Hành vi 7,8 là thực hiện tiết kiệm nước. Vứt rác đúng nơi qui định và sử dụng nước đúng mục đích là thực hiện tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Chúng ta phải ủng hộ và thực hiện tiết kiệm nước để sử dụng lâu dài về sau, đồng thời bảo vệ nguồn nước để giữ gìn sức khỏe. Cần phê phán và ngăn chặn hành vi.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> làm ô nhiễm và lãng phí nước. Hướng dẫn thực hành Yêu cầu học sinh về nhà quan sát, tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở nơi mình ở và điền vào phiếu điều tra. Phiếu điều tra. Hãy quan sát ngồn nước nơi em đang sinh sống và cho biết: 1. Nước ở đó đang thiếu, thừa hay đủ? Biểu hiện như thế nào? 2. Nước ở đó sạch hay bị ô nhiễm? Biểu hiện như thế nào? 3. Hãy liệt kê những hành vi mà em quan sát được vào bảng sau. Những hành vi Những biểu hiện Những hành vi bảo Những việc làm thực hiện tiết kiệm lãng phí nước vệ nguồn nước gây ô nhiễm nguồn nước nước..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Thứ ba ngày tháng 4 năm 2016 Đạo Đức Tiết 2 + Yc học sinh căn cứ vào phiếu điều tra + Chia nhòm, nhận 4 tờ báo cáo. Học của mình để điền vào bảng báo cáo sinh lần lượt viết lại kết quả từ phiếu nhóm. Phát cho mỗi nhóm 4 bảng báo điều tra của mình vào bảng báo cáo của cáo có nội dung: nhóm (ý nào trùng rồi thì thôi không Bảng 1. Những việc làm tiết kiệm nước viết lại). ở nơi em sống. Bảng 2. Những việc làm gây lãng phí nước. Bảng 3. Những việc làm bảo vệ nguồn.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> nước nơi em sống. Bảng 4. Những việc làm gây ô nhiễn nguồn nước. + Dán kết quả của nhóm vào đúng nhóm + Yêu cầu các nhóm lên dán thành 4 trên bảng và nộp phiếu điều tra cho giáo nhóm ở trên bảng và yêu cầu học sinh viên. nộp các phiếu điều tra cá nhân. - Nhóm 1. Tiết kiệm nước. (là bảng liệt kê những việc làm tiết kiệm nước của các nhóm). - Nhóm 2. Lãng phí nước. - Nhóm 3. Bảo vệ nguồn nước. - Nhóm 4. Gây ô nhiễm nguồn nước. + Giúp học sinh nhận ra nhận xét chung + Dưa trên kết quả chung tự rút ra nhận về nguồn nước nơi em sống đ4a được sử xét. dụng tiết kiệm hay còn lãng phí, nguồn nước được bảo vệ hay ô nhiễm. + Yêu cầu học sinh hãy nêu một vài việc các em có thể làm để tiết kiệm nước và + Vài học sinh trả lời. bảo vệ nguồn nước. Kết luận: Chúng ta phải thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước để bảo + 12 học sinh nhắc lại. vệ và duy trì sức khỏe cuộc sống của chúng ta. Hoạt động 2: Xử lý tình huống. Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận + Các nhóm thảo luận tìm giải đáp cho tim cách xử lý tình huống và sắm vai thể từng trường hợp. hiện. Tình huống 1. Em giải thích cho Nam Tình huống 1. Em và nam cùng nhau rằng làm như thế sẽ làm cho những đi dọc bờ suối. Bỗ Nam dừng lại, nhặt người ở phía dưới nguồn phải dùng một vỏ hộp thuốc sâu quẳng xuông1 nước ô nhiễm. Như thế là không tốt, em sông cho nó trôi bập bềnh, Nam còn nói: sẽ cùng Nam vớt hộp đó lên và vứt vào “Nước sạch ở đây chẳng bao giờ bị bẩn thùng rác (nếu không em có thể làm một đâu, chỗ này bị bẩn rồi sẽ trôi đi chỗ mình và nhờ cô giáo nhắc nhở bạn khác, chẳng việc gì phải lo”. Trong Nam). trường hợp đó em sẽ làm gì? Tình huống 2. Mai và An đang đi Tình huống 2. Em sẽ dừng lại xem chỗ trên đường phố thì phát hiện một chỗ rò rỉ to hay nhỏ, nếu nhỏ tạm thời em ống nước sạch bị rò rỉ. Nước chảy ra nhờ người khác bịt lại rồi đi báo người khá nhiều và nhanh. Mai định dừng lại thợ sửa chữa, hoặc em có thể nhờ người xem xét thì An cau lại: “Oi dào, nước khác ngay. Em sẽ giải thích cho bạn An.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> này chẳng cạn được dâu, cậu lo làm gì nghe về sự cần thiết phải tiết kiệm nước cho mệt”. Nếu em là Mai em sẽ làm gì? để bạn cùng thực hiện. + Yêu cầu học sinh trình bày cách xử lý. + Một vài nhóm lên sắm vai thể hiện tình huống và cách giải quyết của nhóm. Kết luận: Nước sạch có thể bị cạn và + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. hết. Nước bẩn có thể ảnh hưởng đến sức khỏe. Do đó chúng ta phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Phê phán hành vi tiêu cực, ủng hộ và thực hiện bảo vệ nguồn nước. Nước là một trong những nguồn sống của chúng ta, vì thế tiết kiệm và bảo vệ nước tức là bảo vệ và duy trì sự sống trên trái đất.. Tuần 30 & 31 Thứ ba Đạo Đức. ngày. tháng 4 năm 2016. CHĂM SÓC CÂY TRỒNG VẬT NUÔI I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu + Cây trồng, vật nuôi cung cấp lương thực, thực phẩm và tạo niềm vui cho con người, vì vậy cần được chăm sóc, bảo vệ. 2. Thái độ: + Học sinh có ý thức chăm sóc cây trồng, vật nuôi..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> + Đồng tình ủng hộ việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Phê bình, không tán thành những hành động không chăm sóc cây trồng, vật nuôi. 3. Hành vi: + Thực hiện chăm sóc cây trồng, vật nuôi. + Tham gia tích cực vào các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + Giấy khổ to, bút dạ, tranh ảnh. + Phiếu thảo luận nhóm, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. Tiết 1. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SIN Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm thảo + Học sinh chia thành các nhóm, nhận luận về các bức tranh và trả lời các câu hỏi: vẽ, thảo luận và trả lời các câu hỏi. 1. Trong tranh, các bạn nhỏ đang làm gì? Tranh 1. Vẽ bạn nhỏ đang bắt sâu cho 2. Làm như vậy có tác dụng gì? Tranh 2. Bạn nhỏ đang cho đàn gà ăn, đ 3. Cây trồng, vật nuôi có lợi ích gì đối với con đàn gà sẽ mau lớn. Tranh 3. Các bạn nhỏ người. nước cho cây non mới trồng, giúp cây 4. Với cây trồng, vật nuôi ta phải làm gì? mạnh, cứng cáp. Tranh 4. Bạn gái đan đàn lợn. Nhờ vậy, đàn lợn sẽ sạch sẽ chóng lớn. + Cây trồng, vật nuôi là thức ăn, cung c chúng ta. Chúng ta cần chăm sóc cây nuôi. + các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ s Kết luận: + các tranh đều cho thấy các bạn nhỏ đang chăm sóc cây trồng, vật nuôi trong gia đình. + Cây trồng, vật nuôi cung cấp cho con người thức ăn, lương thực, thực phẩm cần thiết với sức khỏe. + Để cây trồng, vật nuôi mau lớn, khỏe mạnh chúng ta phải chăm sóc chu đáo cây trồng, vật nuôi. Họat động 2: Thảo luận nhóm về cách chăm sóc cây trồng, vật nuôi. + Yêu cầu học sinh chia thành nhóm, mỗi thành + Học sinh chia thành nhóm thảo luận t viên tronfg nhóm sẽ kể tên một vật nuôi, một cây dẫn và hoàn thành bản báo cáo của nhóm trồng trong gia đình mình rồ nêu những việc mình đã làm để chăm sóc con vật/cây trồng đó và nêu những việc nên tránh đối với cây trồng, vật nuôi..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ý kiến của các thành viên được ghi vào bản báo cáo. Tên vật Những việc Những việc nuôi em làm để nên tránh để chăm sóc bảo vệ. Cây trồng. Những việc em làm để chăm sóc cây. Nh nê bả. + Yêu cầu các nhóm dán báo cáo của nhóm mình + các nhóm dán báo cáo lên bảng. lên bảng theo 2 nhóm. - Nhóm 1: Cây trồng. - Nhóm 2: vật nuôi. + Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả của nhóm + Đại diện các nhóm trình bày. mình + Rút ra các kết luận: + các nhóm khác theo dõi, bổ sung. + Chúng ta có thể chăm sóc cây trồng, vật nuôi bằng cách bón phân, chăm sóc, bắt sâu bỏ lá già, cho con vật ăn, làm sạch chỗ ở, tiêm thuốc phòng bệnh. + Được chăm sóc chu đáo, cây trồng vật nuôi sẽ phát triển nhanh. Ngược lại cây sẽ khô héo, dễ chết, vật nuôi gầy gò, dễ bệnh tật. Hướng dẫn thực hành Yêu cầu học sinh về nhà quan sát và thực hành chăm sóc cây trồng, vật nuôi, ghi chép việc em đã làm theo mẫu sau: 1. Nhà em có vật nuôi .................. 2. Những việc em, gia đình em đã làm để chăm sóc con vật đó là .......................... 3. Nhà em có cây trồng ..................... 4. Những việc em, gia đình em đã làm để chăm sóc cây trồng đó là .......................... Tiết 2 Hoạt động 1: Trình bày kết quả điều tra. + Thu các phiếu điều tra của học sinh, + Nộp phiếu điều tra cho giáo viên. Một yêu cầu một số em trình bày kết quả số học sinh trình bày lại kết quả điều tra. điều tra. +Học sinh trả lời các câu hỏi sau: Nhà em có nuôi ..... và trồng cây ..... 1. Nhà em nuôi con vật, trồng cây đó để ...... hoặc làm gì? nhằm mục đích gì? Chăm sóc sẽ giúp cây, con vật lớn 2. Em chăm sóc cây trồng, vật nuôi đó nhanh tránh bị bệnh. có tác dụng gì? Nếy không, cây trồng, vật nuôi dễ mắc.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 3. Ngược lại, nếu không chăm sóc cây bệnh, chậm lớn. trồng, vật nuôi sẽ như thế nào? Hoạt động 2: Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. + Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câi + Chia nhóm. Thảo luận và trả lời câu 1 và xử lý tình huống ở câu 2. hỏi 1&2. Câu 1. Viết chữ T vào ô trước ý kiến em tán thành, viết chữ K vào ô trước ý kiến em không tán thành. a) cần chăn sóc và bảo vệ các con vật K. của gia đình mình. b) Chỉ cần chăn sóc những loại cây do K. con người trồng. c) Cần bảo vệ tất cả các loài vật, cây T. trồng d) Thỉnh thoảng tưới nước cho cây K. cũng được. e) Cần chăm sóc cây trồng, vật nuôi T. thường xuyên, liên tục. Câu 2. Nhà bạn Dũng nuôi được mấy Em sẽ rào vườn lại, hoặc rào luống rau chú gà trống choai. Chúng rất hay vào lại để gà không vào đó mổ rau. Thường vườn kiếm ăn và mổ vào mấy luống cải. xuyên tưới nước cho luống cải, chăm Nếu em là bạn Dũng em sẽ làm gì, vì sóc cho cải chóng lớn. Cho gà ăn và sao? chăm sóc chúng. + Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác Kết luận: bổ sung, nhận xét. + Cần phải chăm sóc tất cả các con vật là vật nuôi, những cây trồng có lợi. + Chăm sóc cây trồng phải thường xuyên liên tục mới có hiệu quả. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm xử lý tình huống. + Yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận + Các nhóm thảo luận giải quyết các xử lý các tình huống sau. tình huống và phân vai thể hiện. + Tình huống 1. Hai bạn Lan và Đào Em sẽ nhắc Đào để gọn những lá lúa có cùng đi thăm vườn rau. Thấy rau ở vườn sâu vào một chỗ rồi đem về nhà giết đi, nhà mình có sâu, Đào liền nhanh nhẹn nếu vứt lung tung, sâu sẽ lây sang nhà ngắt hết những chiếc lá có sâu và vứt khác. Sau đó sẽ nói với bố mẹ phun sang chỗ khác ở xung quanh. Nếu em là thuốc trừ sâu. Lan, em sẽ nói gì với Đào? + Tình huống 2. Đàn gà nhà Minh đột Em sẽ nói với mẹ làm sạch chuồng gà,.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> nhiên lăn ra chết hàng loạt. Mẹ Minh đem chôn hết gà đi và giấu diếm không cho mọi người biết gà nhà mình bị dịch cúm. Nếu em là Minh, em sẽ nói gì với mẹ để tránh lây dịch cúm gà? + Theo dõi nhận xét cách xử lý của các nhóm. Kết luận chung: vật nuôi, cây trồng có vai trò quan trọng đối với đời sống của con người. Vì vậy, chúng ta cần phải biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật nuôi một cách thường xuyên. + Nhận xét và kết thúc tiết học.. cho gà uống phòng bệnh, chôn thật kĩ gà chết và báo với nhhân viên thú y để có cách phòng dịch bệnh. Một vài nhóm sắm vai thể hiện tình huống 1 & 2. + các nhóm khác theo dõi bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(63)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×