Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Công nghệ 6 tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.47 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 04/01/2021 Ngày dạy: …………… Tiết 39 - Bài 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ (TIẾP) I.MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: 1. Kiến thức - Nắm được nhu cầu của mỗi chất dinh dưỡng đối với cơ thể và nhu cầu dinh dưỡng với cơ thể trong một ngày 2. Kĩ năng - Lựa chọn và sử dụng được một số nguồn lương thực, thực phẩm có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người một cách hợp lí 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ a. Chuẩn bị của giáo viên - Nghiên cứu SGK - Hệ thống câu hỏi b. Chuẩn bị của học sinh Sưu tầm một số tranh ảnh về tác dụng của các chất dinh dưỡng với cơ thể, thông tin về các chất dinh dưỡng và nhu cầu của cơ thể IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Nêu chức năng dinh dưỡng của vitamin và chất khoáng. Những nguồn thực phẩm nào có chứa các chất dinh dưỡng này? Câu 2: Dựa vào giá trị dinh dưỡng, thức ăn được phân chia như thế nào? Việc phân chia đó có ý nghĩa gì? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức ? GV: Chất dinh dưỡng có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể, nhưng theo các em, có phải chúng ta cứ cố gắng ăn được càng nhiều càng tốt hay không? Chúng ta nên ăn như thế nào cho hợp lí? - Hs: Các chất dinh dưỡng rất cần cho cơ thể, nhưng cơ thể cũng chỉ cần hấp thụ một lượng nhất định nào đó, nên chúng ta cần cung cấp cho cơ thể hợp lí, không thừa cũng không thiếu, tránh gây hậu quả xấu GV: cụ thể chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Nhu cầu của mỗi chất dinh dưỡng đối với cơ thể và nhu cầu dinh dưỡng với cơ thể trong một ngày Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt ? Yêu cầu hs nhắc lại chức I. Vai trò của các chất năng dinh dưỡng của chất Nhắc lại dinh dưỡng đạm II. Giá trị dinh dưỡng - Cho hs quan sát hình 3.11 của các nhóm thức ăn và THẢO LUẬN NHÓM - Quan sát III. Nhu cầu dinh ? Nhận xét về thể trạng của dưỡng của cơ thể cậu bé trong hình? - Cậu bé gầy còm, ốm yếu, 1. Chất đạm ? Cậu bé đang mắc bệnh gì? vì mắc bệnh suy dinh dưỡng a. Thiếu chất đạm trầm Nguyên nhân? do thiếu chất đạm trọng: ? Thiếu chất đạm sẽ gây ra - Cơ thể phát triển không hậu quả gì? bình thường, cơ bắp yếu ớt, - Trẻ em sẽ bị suy dinh chân tay khẳng khiu, bụng dưỡng, chậm lớn, dễ bị phình to, tóc mọc lưa thưa mắc bệnh nhiễm khuẩn ? Dấu hiệu nào cho biết cơ - Chậm lớn, hậm mở mang - Trí tuệ kém phát triển thể bị thiếu chất đạm? trí óc, dễ mệt, thiếu máu, ăn không ngon, da có quầng thâm ? Dự đoán xem nếu thừa - Chất đạm thừa sẽ biến chất đạm thì cơ thể sẽ như thành mỡ, gây béo phì thế nào? b. Thừa chất đạm - Hs: cần vừa đủ, hợp lí Cơ thể béo phì, dễ mắc ? Theo em, nhu cầu cơ thể bệnh thận hư, béo phì, cần bao nhiêu đạm? huyết áp, tim mạch… - Gv thông báo cho hs số liệu ? Nhắc lại chức năng dinh - Hs nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> dưỡng của chất đường bột? ? Nếu thiếu chất đường bột sẽ gây ra hậu quả gì với cơ thể? - Yêu cầu hs quan sát hình 3.12 ? Bạn trai trong hình trông như thế nào? Nguyên nhân? ? Làm thế nào để giảm cân? ? Ăn nhiều chất đường bột còn có tác hại gì với hàm răng? THẢO LUẬN ? Theo em nhu cầu chất đường bột của cơ thể là bao nhiêu? - Gv cho cung cấp thông tin cho hs về nhu cầu chất đường bột với cơ thể - Yêu cầu hs nhắc lại chức năng dinh dưỡng của chất béo ? Nếu thiếu chất béo, cơ thể sẽ thế nào? ? Dấu hiệu cụ thể cho thấy cơ thể thiếu chất béo? ? Ăn quá nhiều chất béo sẽ có tác hại gì? ? Cơ thể con người ăn lượng chất béo thế nào là đủ? ? Ngoài các chất dinh dưỡng trên, còn những chất dinh dưỡng khác nữa? ? Khi cơ thể thiếu các chất này thì sẽ có dấu hiệu gì? ? Cần cung cấp những chất dinh dưỡng này cho cơ thể như thế nào? ? Qua đó, em có nhận xét gì về nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể? Chúng ta cần cung cấp chất dinh dưỡng như thế nào cho hợp lý nhất? * Các chất dinh dưỡng khác. - Người sẽ mệt mỏi, ốm yếu - Quan sát - Bạn trai rất béo, do ăn nhiều bánh kẹo và hoa quả có chất đường bột - Để giảm cân, cần giảm chất đường bột, ăn nhiều rau xanh và hoa quả, đồng thời cần tập thể dục đều đặn - Ăn nhiều bánh kẹo và đồ ngọt còn bị sâu răng - Hs thảo luận và trả lời theo suy nghĩ - Hs lắng nghe. - Hs nhắc lại - Nếu thiếu chất béo, người sẽ mệt, ốm, không có năng lượng hoạt động, và chống đỡ với môi trường kém, nhất là chịu rét kém - Cơ thể ốm yếu, lở ngoài da, mệt, đói, sưng thận - Nếu nhiều chất béo quá, cơ thể sẽ béo phì, bụng to, dễ mắc các bệnh về tim mạch, huyết áp cao - Hs trả lời:. 2. Chất đường bột a. Thiếu chất đường bột - Cơ thể ốm yếu, đói mệt. b. Thừa chất đường bột - Làm cơ thể béo phì, sâu răng. 3. Chất béo a. Thiếu chất béo Cơ thể sẽ không đủ năng lượng và khả năng chống đỡ với bệnh tật và thời tiết, dễ bị mệt, ốm b. Thừa chất béo - Làm cơ thể béo phì, dễ mắc bệnh nhồi máu cơ tim, huyết áp cao, bụng to…. Tóm lại: Mọi sự thừa - Hs: chất khoáng, chất xơ, thiếu chất dinh dưỡng nước, vitamin đều có hại cho cơ thể, - Thiếu vitamin: da khô, do đó cần cung cấp đóng vảy, mắt không khoẻ, đầy đủ và hợp lý. không tập trung, đau đầu, bị nhiệt miệng, lợi chảy máu, chân tay đâu nhức, toàn thân mệt mỏi, xương yếu Thiếu chất khoáng: xương.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Các chất khoáng, vitamin, yếu, dễ gãy, răng không chất xơ, nước cần được sử cứng cáp, mệt mỏi, dễ cáu dụng đầy đủ và hợp lý. gắt, da xanh xao - Nên ăn nhiều rau, củ, quả, - Cần cung cấp đầy đủ, hợp phối hợp với nhiều loại thực lí, và cần thay đổi các thực phẩm khác để thay đổi trong phẩm trong bữa ăn. các bữa ăn, đảm bảo sự cân - Hs: Cần cung cấp cho cơ bằng dinh dưỡng cho cơ thể. thể đầy đủ và hợp lí tất cả - Yêu cầu hs quan sát hình các chất dinh dưỡng 3.13a, giải thích lượng dinh - Hs quan sát, trình bày dưỡng cần thiết cho một học - Hs quan sát và trình bày sinh mỗi ngày - Yêu cầu hs quan sát hình 3.13b, nêu lượng dinh dưỡng trung bình cho 1 người trong 1 tháng. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV phát phiếu học tập cho HS Hãy đánh dấu (x) và điền tiếp vào cột trống (…..) của bảng dưới đây để nêu rõ những thức ăn gia đình em thường dùng trong bữa ăn hàng ngày; các thức ăn đó thuộc nhóm nào và cách thay thế các thức ăn đó để có bữa ăn hợp lí. - Nhóm 1: Giàu chất đạm; - Nhóm 3: Giàu chất béo - Nhóm 2: Giàu chất đường bột - Nhóm 4: Giàu vitamin và chất khoáng) Lời giải: TÊN THỨC ĂN. NHÓM THỨC ĂN. THỨC ĂN THAY THẾ. (1) (2) (3) (4) Cơm rang. x. x. Rau cải xào Thịt kho. x x. x. Dầu đậu nành x. Cá rán. x. Rau muống xào Cá kho. x. Cá hấp. Cơm trắng. Bún xáo – mì xào. Dầu vừng (mè) Thịt luộc. x x. Thịt rán Mì.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đậu phụ Chuối. x. Đậu côve x. Bưởi. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Liên hệ: Nếu hằng ngày em ăn quá nhiều hoặc quá ít chất béo cỏ thể em có được bình thường không? Em sẽ bị hiện tượng gì? HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học Tìm hiểu thêm trong thực tế về các bệnh do thiếu chất mang lại. Sưu tầm một số tranh ảnh về tác dụng của các chất dinh dưỡng với cơ thể, thông tin về các chất dinh dưỡng và nhu cầu của cơ thể 4. Hướng dẫn về nhà: - Dặn hs về nhà - Đọc trước bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 04/01/2021 Ngày dạy:……………. Tiết 40 - Bài 16: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM I.MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: 1. Kiến thức - Giải thích được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm 2. Kĩ năng - Thực hiện được một số biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm và lựa chọn thực phẩm phù hợp. 3. Thái độ - Có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ sức khoẻ bản thân và cộng đồng 4. Năng lực, phẩm chất : - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin . - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT 1. Phương pháp PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập 2. Kĩ thuật dạy học Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ III. CHUẨN BỊ a. Chuẩn bị của giáo viên - Nghiên cứu SGK - Hệ thống câu hỏi b. Chuẩn bị của học sinh Sưu tầm một số tranh ảnh, mẫu vật về vệ sinh an toàn thực phẩm, thông tin về hậu quả của nhiễm trùng thực phẩm và các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: Câu 1: Nếu thiếu và thừa chất béo sẽ dẫn đến hậu quả gì? Ngoài chất đạm, chất đường bột, chất béo, các chất dinh dưỡng khác cần cho cơ thể như thế nào? Cần cung cấp chúng cho cơ thể như thế nào? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. Phương pháp dạy học: Tình huống, quan sát tranh Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức ? Nếu gia đình em chẳng may mua rau mới bị phun thuốc trừ sâu, thịt lợn bị bệnh thì có thể gây hậu quả gì với các thành viên trong gia đình? Hs: Mọi thành viên có thể bị đau bụng, bị bệnh hoặc nặng hơn nữa. Gv:Trên đây là một bức tranh biếm họa về an toàn thực phẩm. Qua đài, báo, tivi chúng ta đã thấy vấn đề ngộ độc thực phẩm hiện nay đang gia tăng rất mạnh. Nguyên nhân là do đâu, và làm thế nào để tránh bị ngộ độc thức ăn? Bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta có câu trả lời. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Giải thích được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt Yêu cầu hs đọc phần thông - Hs đọc và theo dõi I. Vệ sinh thực phẩm tin mở đầu - Là giữ cho thực phẩm ? Em hiểu thế nào là vệ - Vệ sinh thực phẩm là làm không bị nhiễm trùng, sinh thực phẩm? cho thực phẩm sạch, tươi, nhiễm độc, nhiếm Gv thông báo: những thực không bị bẩn, ôi, nhiễm khuẩn, ngộ độc phẩm tươi sống nếu không khuẩn, nhiễm độc, ngộ độc 1. Thế nào là nhiễm được bảo quản tốt thì sau trùng thực phẩm? một thời gian ngắn sẽ bị vi khuẩn có hại xâm nhập, có mùi lạ, màu sắc biến đổi… nhất là với khí hậu thời tiết nóng và ẩm của nước ta. Những thực phẩm đó đã bị.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhiếm trùng. ? Theo em, thế nào là nhiễm trùng thực phẩm? - Gv kết luận - Hs trả lời theo suy nghĩ ? Hãy kể tên 1 số loại thực của mình phẩm dễ bị hư hỏng, nhiễm trùng? Tại sao? - Thực phẩm dễ bị hư hỏng như: thịt gia cầm, gia súc, thịt thuỷ hải sản…Nguyên nhân là do những thực phẩm này sau khi giết mổ không được bảo quản đúng yêu cầu kĩ thuật, không chế biến ngay hoặc không để nơi thoáng mát nên dễ dàng bị vi khuẩn có hại từ ? thực phẩm được để trong môi trường xâm nhập và tủ lạnh có đảm bảo an toàn phá huỷ, dẫn đến nhiễm không? Tại sao? trùng (Gv có thể gợi ý hs đối với - Hs: không đảm bảo vì thực phẩm tươi sống và thực phẩm tươi sống chưa thực phẩm đã chế biến qua chế biến thì chỉ giữ chín) được trong một thời gian THẢO LUẬN nhất định, nếu quá thời ? Với những thực phẩm gian đó sẽ bị nhiễm trùng. được chế biến sẵn như đồ Với thực phẩm đã chế biến hộp, giò chả, đồ uống có chín cũng không nên giữ ga, rượu, rau, củ, quả bị lâu trong tủ lạnh tránh phun thuốc bảo vệ thực vật nhiễm trùng không cho phép hoặc quá - Hs trả lời theo suy nghĩ liều lượng có phải là thực của mình phẩm bị nhiễm trùng -Hs trả lời không? Tại sao? - Hs lắng nghe và liên hệ - Gv thông báo và kết luận: thực tế Đó không phải thực phẩm bị nhiễm trùng mà là bị - Quan sát nhiễm độc ? Thế nào là nhiễm độc thực phẩm? - Nhiệt độ: 50oC, 60oC, - Gv mở rộng thêm: 70oC, 80oC + Cá nóc là loài cá nhiều độc tố nên khi sử dụng làm - Nhiệt độ -10oC, -20oC thực phẩm cần rất thận trọng (liên hệ cho các em về hiện tượng ngộ độc thực - Nhiệt độ: 0oC, 10oC,. - Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm được gọi là nhiễm trùng thực phẩm (thịt,cá tươi sống để lâu…) - Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm độc thực phẩm (rau củ bị phun thuốc sâu, đồ uỗng sử dụng chất phụ gia quá tỉ lệ cho phép…) 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn - Nhiệt độ an toàn cho thực phẩm: 100oC 115oC - Nhiệt độ làm vi khuẩn không sinh nở nhưng không chết hoàn toàn: 50oC - 80oC - Nhiệt độ giúp vi khuẩn sinh nở mau chóng: 0oC - 37oC - Nhiệt độ làm vi khuẩn không sinh nở nhưng không chết được: -10oC, -20oC.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> phẩm do ăn cá nóc thời 20oC, 37oC gian qua) - Nhiệt độ 100oC, 115oC + Thịt con có là loại thịt rất bổ, nhưng một số bộ phận - Hs lắng nghe, ghi nhớ trong cơ thể cóc như gan, - Hs quan sát, thảo luận, mật, ruột, trứng…rất độc, trình bày. Các nhóm khác cần chú ý khi chế biến (liên nhận xét, bổ sung hệ cho hs về một vài trường hợp ăn thịt cóc có lẫn 1 - Hs liên hệ chút gan, trứng cóc gây nguy hiểm tính mạng) - Yêu cầu hs quan sát hình 3.14, đọc nội dung ghi trong các ô màu ? Vậy nhiệt độ nào thì an toàn cho thực phẩm nhất? - Gv nhấn mạnh: - Yêu cầu hs quan sát hình 3.15, hoạt động theo nhóm ? Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm? - Gv kết luận và nhấn xét - Yêu cầu hs liên hệ với phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm ở gia đình mình HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Vấn đáp Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Nhiệt độ nào là an toàn trong nấu nướng ? A. 80oC – 100oC B. 100oC - 115oC C. 100oC - 180oC D. 50oC - 60oC Đáp án: B Câu 2: Vi khuẩn sinh sôi và nảy nở mạnh nhất ở nhiệt độ nào ? A. -10oC - 25oC B. 50oC - 60oC C. 0oC - 37oC D. Tất cả đều đúng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đáp án: C Câu 3: Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là: A. Nhiễm độc thực phẩm B. Nhiễm trùng thực phẩm C. Ngộ độc thức ăn D. Tất cả đều sai Đáp án: A Câu 4: Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm? A. Là sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm. B. Là bản thân thức ăn có sẵn chất độc C. Là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm D. Đáp án A và B Đáp án: C Câu 5: Các biện pháp nào được sử dụng để phòng tránh nhiễm độc thực phẩm? A. Không ăn những thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố B. Không dùng thức ăn bản thân có sẵn chất độc C. Không sử dụng đồ hộp hết hạn sử dụng D. Đáp án A, B C đúng Đáp án: D HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Em phải làm gì khi phát hiện: a) Một con ruồi trong bát canh? b) Một con ruồi trong túi bột? Trả lời a) Em nên bỏ bát canh đi không sử dụng vì chân con ruồi chứa rất nhiều vi khuẩn. b) Em có thể lấy thìa xúc phần bột có con ruồi bỏ đi và có thể sử dụng phần còn lại. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học Sưu tầm một số tranh ảnh, mẫu vật về vệ sinh an toàn thực phẩm, thông tin về hậu quả của nhiễm trùng thực phẩm và các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4. Hướng dẫn về nhà: - Đọc phần Có thể em chưa biết - Trả lời các câu hỏi trong sgk - Đọc trước phần II, phần III cho tiết sau học.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×