Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

NGU VAN 9 HK 1 1617

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.06 KB, 93 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 1,2 Văn bản. PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH Lê Anh Trà. Soạn: Giảng:. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS biết được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể 2. Kĩ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống 3. Thái độ: Kính yêu Bác và học tập theo Bác 4. Năng lực: Giao tiếp TV, cảm thụ thẩm mỹ, hợp tác B.CHUẨN BỊ:- HS: SGK, Soạn bài ĐDHT( mẩu chuyện kể về Bác) - GV: Chuẩn KT và KN, SGV, Bảng phụ, tranh ảnh về nơi sống và làm viêc của Bác. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1.Kiểm tra: Vở ghi bài và soạn bài của HS, dụng cụ học tập HĐ2.Giới thiệu bài : Sống, chiến đấu, lao động, học tập và rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại đã và đang là một khẩu hiệu kêu gọi, thúc giục mỗi người chúng ta trong cuộc sống hàng ngày. Thực chất nội dung của khẩu hiệu là động viên mỗi chúng ta hãy noi theo tấm gương sáng ngời của Bác, học theo phong cách sống và làm việc của Bác. Vậy vẻ đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Đoạn trích dưới đây sẽ phần nào trả lời cho câu hỏi ấy HĐ3. Bài mới Hoạt động của thầyvà trò Nội dung cần đạt B1.Tìm hiểu chung văn bản- Phương pháp: Đàm thoại - Thảo luận nhóm- Bình giảng - Nêu vấn đề @ Em hiểu gì về tác giả? A.Tìm hiểu chung: @ Xuất xứ tác phẩm có gì đáng chú ý? 1.Tác giả: 2. Tác phẩm: @ Em còn biết những VB, cuốn sách nào viết về Bác? - Trích “ Phong cách Hồ Chí Minh – cái vĩ đại đại gắn với cái giản dị” - Kiểu loại: Văn bản nhật dụng B2.Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản -HD đọc: Giọng khúc chiết mạch lạc, thể hiện niềm tôn B. Tìm hiểu văn bản: kính với Chủ Tịch Hồ Chí Minh 1. Đọc VB: 2.Từ khó: SGK GV đọc mẫu một lượt 3. Bố cục: HS đọc theo chỉ định của GV- theo dõi bạn đọc, nhận xét a. Hố Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn và sửa chữa cách đọc của bạn theo yêu cầu của GV hoá nhân loại - HDẫn tìm hiểu từ khó, tìm bố cục của VB b.Những nét đẹp trong lối sống củaHCM - Hướng dẫn phân tích IV. Phân tích: * GV gọi HS đọc phần 1 a.Hố Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn @ HCM có một vốn tri thức như thế nào? (sâu rộng uyên hoá nhân loại: thâm- Bác dã tiếp trhu tinh hoa tri thức của nhiều nền văn * Là người có vốn tri thức vô cùng uyên thâm hóa khác nhau) * Để có được vốn tri thức văn hoá sâu rộng ấy, @ Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với Hồ Chí Minh Bác Hồ đã: trong hoàn cảnh nào? GV tích hợp kiến thức lịch sử giới +Nắm vững ph tiện giao tiếp là ngôn ngữ thiệu cho HS: (+ Năm 1911 rời bến nhà Rồng + Qua nhiều +Qua công việc, qua lao động mà học hỏi cảng trên thế giới + Thăm và ở nhiều nước ) +Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc @ HCM đã làm cách nào để có thể có được vốn tri thức +Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn văn hoá nhân loại? (Mục đích ra nước ngoài của Bác: hiểu hoá nước ngoài văn hoá nước ngoài để tìm cách đấu tranh gp dân tộc...) +Là người th minh, cần cù, yêu lao động @ Kết quả Hồ Chí Minh đã có được vốn tri thức nhân loại Hồ Chí Minh tiếp thu văn hoá nhân loại dựa ở mức ntn? Và theo hướng nào? trên nền tảng văn hoá dân tộc @ Theo em điều kì lạ nhất đã tạo nên phong cách Hồ Chí Minh là gì? Câu văn nào trong VB đã nói rõ điều đó? Vai b.Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh: trò của câu này trong toàn VB? * Lối sống vô cùng giản dị @ Khi trình bày những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí +Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ Minh, tác giả đã tập trung vào những khía cạnh nào, +Trang phục giản dị phương diện cơ sở nào? +Ăn uông đạm bạc @ Nơi ở, làm việc và ăn uống của Bác được giới thiệu như thế nào? Có đúng với những gì em đã quan sát khi đến * Cách sống giản dị, đạm bạc của Chủ Tịch Hồ thăm nhà Bác ở không? Chí Minh lại vô cùng thanh cao, sang trọng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> @ Em hình dung thế nào về cuộc sống của các vị nguyên thủ quốc gia ở các nước khác trong cuộc sống cùng thời với bác và cuộc sống đương đại? Bác có xứng đáng được đãi ngộ như họ không? - GV bình @Em cảm nhận được gì về lối sống của Hồ Chí Minh? @ Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao? -GV gọi HS đọc: “Và Người sống ở đó” đến hết @ Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm. Theo em, điểm giống và khác giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết như thế nào? Hoạt động 4: Củng cố @ Hãy nêu vắn tắt những cảm hiểu cảu em về phong cách Hồ Chí Minh? @.Em hãy tìm hiểu những biện pháp nghệ thuật trong VB làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh. @ Nêu ý nghĩa của văn bản Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, tác giả Lê Anh Trà đã cho thấy cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh trong nhận thức và trong hành động. Từ đoóđặt ra mộ vấn đề của thời kì hội nhập: Tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại, đồng thời phải giữ gìn , phát huy bản sắc văn hoá dân tôc. * Lối sống của Bác là sự kế thừa và phát huy những nét cao đẹp của những nhà văn hoá dân tộc, họ mang nét đẹp thời đại gắn bó với nhân dân. C. Tổng kết: a. Nội dung: Ghi nhớ: (SGK - tr 8) b. Nghệ thuật: -Kết hợp giữa kể và bình luận -Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu -Đan xen thơ NBK-cách dùng từ Hán Việt - Sử dụng ngôn ngữ trang trọng - Vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, biểu cảm, lập luận - Vận dụng các hình thức so sánh, các biện pháp nghệ thuật đối lập c.Ý nghĩa văn bản:. HĐ5. Luyện tập, củng cố:. IV. Luyện tập: 1. Kể một số câu chuyện về lối sống giản dị của Bác HĐ6. Dặn dò - Tìm đọc và kể lại những câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của Bac Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích Soạn bài “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình”. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3 Tiếng Việt. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI. Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: HS nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất 2. Kĩ năng: Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể - Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp B. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu SGK, SGV, SBT và Chuẩn KT... HS: Đọc trước SGK, soạn bài C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1 Kiểm tra: Việc soạn bài của HS HĐ2: Giới thiệu bài mới Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về hội thoại đã học lớp 8 để vào bài mới HĐ3: Tìm hiểu bài học Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Tìm hiểu nội dung PCVL * GV yêu cầu HS tìm hiểu 2 ví dụ 1,2 ở mục 1 và tl câu hỏi: 1.Phương châm về lượng: @ Câu trả lời của Ba có làm cho An thoã mãn thắc mắc không? Tại sao? @ * Ghi nhớ 1: (SGK - tr 9 ) Từ đó em rút ra bài học gì khi giao tiếp? @ Muốn giúp cho người nghe hiểu thì người nói cần chú ý điều gì? (nói cho có ND,) @ Câu hỏi của anh “lợn cưới” và câu trả lời của anh “áo mới” có gì trái với những câu hỏi- đáp bình thường? (thừa) @ Muốn hỏi-đáp cho chuẩn mực, chúng ta cần phải chú ý điều gì? ( ko thiếu, ko thừa) GV chốt: Khi giao tiếp, cần nói cho có ND, đủ, không thừa, không thiếu . Đó chính là nội dung của PCVL - GV gọi HS đọc GN 1 Hình khái niệm phương châm về chất * GV yêu cầu HS tìm hiểu câu chuyện trong SGK và trả lời các câu hỏi: 2.Phương châm về chất: @ Truyện cười này phê phán thói xấu nào? (nói dối, nói khoác, nói ko đúng với sự thật) @ Từ vd trên, em rút ra được bài học gì khi giao tiếp? * Ghi nhớ: (SGK – tr10) HĐ 4. Luyện tập 1. Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi câu: a/“Trâu là một loài gia súc nuôi ở nhà”. Câu này thừa cụm từ nuôi ở nhà bởi vì từ gia súc đã hàm chứa nghĩa là loài vaatjnuooi ở nhà b/“Én là một loài chim có hai cánh”: Tất cả các loài chim đếu có hai cánh. Vì thế có hai cánh là một cụm từ thừa 2. Điền vào chỗ trống hợp lí: a. nói có sách, mách có chứng b. nói dối c. nói mò d. nói nhăng nói cuội e. nói trạng 3. Với câu hỏi “Rồi có nuôi được không?”, người nói đã không tuân thủ phương châm về lượng (hỏi ko có ND, hỏi một câu mà mọi người đã biết nội dung trả lời) 4. Các cụm từ thường dùng kèm đó thể hiện người nói cho biết thông tin họ nói chưa chắc chắn (PCVC) b.Các cụm từ này nhằm không lặp nội dung cũ (PCVL) HĐ5. Củng cố: Cho HS nhắc lại nội dung 2 phương châm hội thoại đã học, một HS đọc ghi nhớ HĐ5. Dặn dò: Làm tất cả bài tập vào vở và làm tiếp BT 5 – Tìm thêm một số thành ngữ có liên quan đến các PCHT đã học Chuẩn bị tiết sau: “Phương châm hội thoại (tt)”. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 4 Tập làm văn. SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. Soạn: Giảng:. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dung - Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh 2.Kĩ năng: -Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các VBTM - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết VBTM B.CHUẨN BỊ: GV:Bảng phụ -Các BT: đoạn văn bản - Các đề TLV HS: SGK, vở soạn bài, Bảng phụ C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra: Cho biết khái niệm và đặc điểm của kiểu văn bản thuyết minh? HĐ2. Giới thiệu bài HĐ3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt B1. Ôn tập VBTM I. Ôn tập kiểu văn bản thuyết minh: Mục tiêu: Giúp HS ôn lại các kiến thức cơ bản về - MĐ: Nhằm cung cấp tri thức về đối tượng kiểu bài TM - Đ điểm: tri thức phải chính xác khách quan và hữu ích @ Đặc điểm chủ yếu của VBTM ? -Các phương pháp TM: Nêu ĐN Gthich, Liệt kê, So @ Khi làm bài văn TM ta có thể sử dụng phối hợp sánh, Nêu ví dụ nêu số liệu, Phân loại phân tích. các phương pháp TM nào? B2. Tìm hiểu VBTM có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật -HS đọc VB Hạ Long – Đá và Nước - Trả lời câu II. Tìm hiểu bài văn: Hạ Long- Đá và nước hỏi SGK: - Đọc VB: @ Bài văn TM về đối tượng nào và TM đặc điểm gì - Vấn đề thuyết minh: Vẻ đẹp của đá và nước ở H Long của đối tượng? - Phương pháp thuyết minh chủ yếu: Liệt kê @ VB ấy có cung cấp về tri thức đối tượng không? Kết hợp so sánh, giải thích những khái niệm, sự vận @ Tgiả đã sử dụng phương pháp TM nào là chủ yếu? động của nước @ nếu chỉ dùng phương pháp liệt kê: Hạ Long có - Biện pháp nghệ thuật được sử dụng: Nhân hóa nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang động lạ lùng thì đã nêu được “sự kì lạ” của Hạ Long chưa? @ Tác giả đã sử dụng tưởng tượng, liên tưởng như thế nào để giới thiệu sự kì lạ của Hạ Long? Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật nào khiến bài văn rất sinh động? @ Tìm các đoạn có dùng phép nhân hóa? B3 Hình thành ghi nhớ III. Bài học: @ Từ bài “HL – Đá và Nước” em hãy cho biết để bài Ghi nhớ: (SGK- tr13) TM sinh động hấp dẫn ta có thể sử dụng kết hợp các VI. Luyện tập: biện pháp nghệ thuật nào? -GV giới thiệu thêm một số bài TM có dùng các BPNT khác ở SGK -HS đọc ghi nhớ Hướng dẫn LT (làm bài tập SGK) HĐ 5: Củng cố Muốn cho VBTM được sinh động, hấp dẫn, người ta thường vận dụng biện pháp nghệ thuật gì? HĐ6: Dặn dò – Đọc lại các bài văn TM có dùng biện pháp NT ở sGK - Học thuộc bài Chuẩn bị tiết sau: “Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh” Giao bài tập chuẩn bị cho tiết luyện tập - Lập dàn ý: Thuyết minh một trong các đồ dùng sau: cái quạt, cái bút Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 5 Tập làm văn. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VB THUYẾT MINH. Soạn: Giảng:. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dung (cái quạt, cái bút, cái kéo) - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM 2.Kĩ năng: Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn TM( có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật) B.CHUẨN BỊ: HS: SGK, Vở soạn bài, GV: SGV, SGK, Chuẩn kiến thức..., bảng phụ . C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1: Kiểm tra GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS - Chia làm 2 nhóm: Mỗi nhóm 1 đề HĐ2: Bài mới Tổ chức luyện tập B1:GV chép đề lên bảng: Hãy thuyết minh về chiếc quạt (có dùng biện pháp nghệ thuật ) B2: Hướng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu tiết luyện tập và yêu cầu đề ra -Về nội dung: Nêu được lịch sử, công dụng ,cấu tạo của chiếc quạt.-Về hình thức: Biết vận dụng một trong những biện pháp nghệ thuật đã học để TM về chiếc quạt nhằm làm bài văn vui tươi hấp dẫn như nhân hóa, tự thuật, hỏi đáp theo lối nhân hóa… B3:Thực hành luyện tập - HS trình bày dàn bài đã chuẩn bị lên bảng - HS trong lớp nhận xét về dàn bài, bổ sung thêm ý cho hoàn chỉnh -Chỉ định một hs trình bày miệng từng phần bài thuyết minh trước lớp (mỗi tổ 1 hs đại diện) B5:Hs nhận xét, gv tổng hợp về từng bài thuyết minh của hs B6:yêu cầu hs viết thành bài TM hoàn chỉnh theo dàn bài gv đã chuẩn bị sau: 1Mở bài: Giới thiệu chung về cái quạt. 2Thân bài: a,Nguồn gốc,chủng loại: -Họ hàng nhà quạt có từ rất sớm,có lẽ là cùng với sự xuất hiện của loài người -Theo sự phát triển của loài người ,ngày nay họ hàng nhà quạt phát triển rất phong phú với nhiều chi phái khác nhau (quạt mo, quạt giấy, quạt điện…) b, Cấu tạo:Thuyết minh cấu tạo của một vài loại quạt cụ thể : - Quạt tay : (quat mo , quạt giấy , quạt nan , quạt lụa ….) - Quạt điện :( quạt trần , quạt bàn ….) 3-Công dụng : - Làm con người khoan khoái dễ chịu giữa ngày hè oi bức - Quạt nan có cán dài để cời than nướng bánh - Quạt lụa để đề thơ làm vật lưu niệm - Quạt thóc để giê lúa gạn thóc lép lấy thóc chắc …. 4- Sử dụng : - Quạt nhà có tuổi thọ cao vì được bảo quản kĩ. - Quạt công sở có cuộc đời ngắn ngủi hơn vì ít được con người nâng niu bảo quản như quạt nhà. - Múa quạt là nét văn hóa đẹp của người VN. C Kết bài: Nhấn mạnh ,khẳng định vai trò của chiếc quạt đối với đời sống của con người HĐ3: Củng cố: Cho HS đọc bài đọc thêm “Họ nhà Kim” để tham khảo HĐ4: Dặn dò: Xác định và chỉ ra tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh “Họ nhà Kim” Tiếp tục viết bài TM về chiếc quạt cho hoàn chỉnh Tìm hiểu tri thức để thuyết minh các đồ dùng sau: cái kéo, chiếc nón ( có dùng BPNT) - Chuẩn bị tiết sau: Sử dụng yếu tố miêu tả trong VB thuyết minh. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 6, 7 Văn bản. ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH G. G. MÁC – KÉT. Soạn: Giảng:. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản. Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản. 2. Kĩ năng: Đọc- hiểu vb nhật dụng bàn luận về 1 vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hoà bình của nhân loại. B. CHUẨN BỊ: HS: SGK, Vở soạn bài, GV: SGV, SGK, Chuẩn kiến thức..., một số tư liệu tranh ảnh về chiến tranh C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1: Kiểm tra @. Chủ Tịch Hồ Chí Minh có vốn tri thức văn hoá nhân loại như thế nào? Bác có được vón tri thức ấy trong hoàn cảnh và điều kiện nào? @ Em hiểu gì về phong cách Hồ Chí Minh? Em học tập được điều gì từ phong cách đó của Bác? HĐ2: Giới thiệu bài (GV giới thiệu) HĐ3: Tìm hiểu chung về văn bản Phương pháp: Đthoại- TL nhóm – Bình giảng – Nêu vấn đề Mục tiêu: Giúp HS tìm hiều những kiến thức cơ bản về tác giả và hoàn cảnh ra đời của văn bản. GV gọi HS đọc CT (*) (SGK – 19) A.Tìm hiểu chung: @ Nêu những hiểu biết của em về tác giả Mác-ket và hoàn 1.Tác giả: Mác – két (SGK) cảnh ra đời của văn bản? - Nhà văn Cô-lôm-bi-a yêu hoà bình, viết nhiều @ VB thuộc kiểu văn bản gì? Em hiếu gì về kiểu VBND? tiểu thuyết nổi tiếng @ Kiểu PTBĐ nào đã được sử dụng trong văn bản? 2.Tác phẩm: Kiểu loại: Văn bản nhật dung PTBĐ: nghị luận chính trị, xã hội HĐ4: Đọc hiểu VB Mục tiêu: Giúp HS đọc và tìm hiều để nắm được hệ thống luận điểm luận cứ của VB, thấy được cách lập luận chặt chẽ và đầy sức thuyết phục của văn bản. + Hướng dẫn đọc VB -GV gọi HS đọc VB B. Tìm hiểu văn bản: Đọc rõ ràng mạch lạc, thể hiện được tình cảm dứt khoát đanh 1. Đọc thép tác giả gởi gắm trong VB; chú ý đọc đúng các từ phiên 2.Từ khó: SGK âm và viết tắt (UNICEF, FAO, MX), đọc đúng con số -GV 3.Bố cục: Lđiểm và hệ thống luận cứ của VB: nhận xét cách đọc + Tìm hiểu từ khó +Luận điểm: Chiến tranh hạt nhân là một hiểm - GV yêu cầu HS giải thích một số khái niệm và từ khó sau hoạ khủng khiếp đang đe doạ toàn thể loài người đó gv gt từ HS thắc mắc và mọi sống trên trái đất, vì vậy đấu tranh để loạ + Hướng dẫn HS tìm hệ thống luận điểm và luận cứ bỏ nguy cơ ấy cho một thế giới hoà bình là @ Tư tưởng quan điểm chính tác giả nêu ra trong VB là gì? nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại @ Để làm rõ cho luận điểm chính ấy tác giả đã đưa ra những +Hệ thống luận cứ: - Nguy cơ chiến tranh hạt luận cứ và luận chứng nào? - HS trả lời, GV hoàn chỉnh nhân - Cuộc sống tốt đẹp của con người bị CT + Hướng dẫn phân tích tìm hiểu - GV gọi HS đọc phần 1 hạt nhân đe doạ -Chiến tranh hạt nhân đi ngược @ Trong đoạn đầu bài văn, nguy cơ chiến tranh hạt nhân lí trí loài người -Nhiệm vụ đấu tranh cho một thế đe doạ loài người và toàn bộ sự sống trên trái đất đã được tác giới hoà bình giả chỉ ra rất cụ thể bằng các lập luận như thế nào? @ Con số ngày tháng rất cụ thể và số liệu chính xác về đầu đạn hạt nhân được nhà văn nêu ra mở đầu VB có ý nghĩa gì? 4.Phân tích: @ Phân tích tính toán về nguy cơ của 4 tấn thuốc nổ có gì 1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân: đáng chú ý? - 8/8/1886: Tính chất hiện thực và sự khủng @ Thực tế em biết được những nước nào đã sản xuất và sử khiếp của nguy cơ hạt nhân dụng vũ khí hạt nhân? - 4 tấn thuốc nổ: Tinh toán cụ thể hơn về sự tàn @ Nhận xét cách vào đề của tác giả và ý nghĩa ? phá khủng khiếp của kho vũ khí hạt nhân - GV gọi HS đọc phần 2 * Thu hút người đọc gây ấn tượng về tính chất @ Sự tốn kém và tính chất vô lí của cuộc chạy đua vũ trang hệ trọng của vấn đề - Cách đặt vấn đề trực tiếp, hạt nhân đã được tác giả chỉ ra bằng những chứng cứ nào? chứng cứ rõ ràng @ Những biểu hiện của cuộc sống được tác giả đề cập đến 2. Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho những lĩnh vực nào? Chi phí cho nó được so sánh với chi phí chiến tranh hạt nhân đã làm mất đi khả năng vũ khí hạt nhân như thế nào? để con người sống tốt đẹp hơn @ Em có đồng ý với nhận xét của tác giả? Việc bảo tồn sự -Tính chất phi lí và sự tốn kém ghê gớm của sống trên tđ ít tốn kém hơn là “dịch hạch hạt nhân”? Vì cuộc chạy đua vũ trang sao? -Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến @ Em có nhận xét gì về những lĩnh vực mà tác giả lựa chọn tranh hạt nhân đã và đang cướp đi của thế giới.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đối với cuộc sống con người? Sự so sánh này có ý mghĩa gì? nhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống của con @ Khi sự thiếu hụt về điều kiện sống vẫn diễn ra không có người * Cách l luận đơn giản mà có sức thuyết khả năng thực hiện thì vũ khí hạt nhân vẫn phát triển gợi cho phục cao em suy nghĩ gì? @ Cách l luận của t giả có gì dáng chú ý? 3.Chiến tranh hạt nhân chẳng những đi - GV gọi HS đọc phần 3 ngược lại lí trí của con người mà còn phản lại @ Vì sao có thể nói: “Chiến tranh hạt nhân không những đi sự tiến hoá của tự nhiên: ngược lại lí trí con người mà còn đi ngược lại cả lí trí tự - Khái niệm “lí trí của tự nhiên”: qui luật của tự nhiên nữa”? nhiên, lôgic của tự nhiên GV gọi HS đọc phần 4 * Chiến tranh hạt nhân nổ ra sẽ đẩy lùi sự tiến (Đây là luận cứ để kết bài, và cũng là chủ đích của thông hoá trở về điểm xuất phát ban đầu, tiêu huỷ mọi điệp mà tác giả muốn gửi tới mọi người) thành quả của qúa trình tiến hoá. @ Em có suy nghĩ gì trước lời cảnh báo của nhà văn Mác- * Phản tự nhiên, phản khoa học két về nguy cơ huỷ diệt sự sóng và nến văn minh trên trái đất 4. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh một khi chiến tranh hạt nhân nổ ra? hạt nhân cho một thế giới hoà bình @ Nhưng liệu những tiếng nói ấy có thể ngăn chặn được * Thái độ tích cực hiểm hoạ hạt nhân hay không, và nếu như nó vẫn xảy ra thì * Đề nghị của Mác két (lập một nhà băng…) sao? @ Tiếng nói của Mác-két có phải chỉ là tiếng nói ảo nhằm lên án những thế lực hiếu chiến đẩy nhân tưởng không? Tác giả đã phân tích như thế nào? loại vào thảm hoạ hạt nhân @ Phần kết tác giả đưa ra lời đề nghị gì? Em hiểu ý nghĩa của đề nghị đó như thế nào? Hoạt động 4: Củng cố Mục tiêu: Giúp HS khái quát lại giá trị nội dung và nghệ thuật của VB @ Cảm nhận chung của em về văn bản? Liên hệ với thực tế IV. Tổng kết: VB có ý nghĩa như thế nào? 1.Nội dung: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe @ Có thể đặt tên khác cho VB thay tên này? dọa toàn nhân loại và sự phi lí của cuộc chạy @ Em học tập được gì về nghệ thuật lập luận trong VB ? đua vũ trang. Lời kêu gọi đấu tranh vì một thế GV gọi HS đọc GN giới hòa bình không có chiến tranh 3. Ý nghĩa VB: Thể hiện những suy nghĩ nghiêm túc đầy 2. Nghệ thuật: Có lập luận chặt chẽ, có chứng trách nhiệm của MK đối với hòa bình nhân loại cứ xác thực, sử dụng so sánh sắc sảo giàu sức HĐ4. Hướng dẫn luyện tập thuyết phục Củng cố Cho HS nhắc lại nội dung và nghệ thuật của VB HĐ5. Dặn dò - Đọc lại một số tài liệu báo (Báo nhân dân, báo an ninh). Tài liệu về tác hại của chiến tranh và nguy cơ chiến tranh hạt nhân - Soạn bài “Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em” Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………… ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 8 Tiếng Việt. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tiếp theo). Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự. 2. Kĩ năng: Vận dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong hoạt động giao tiếp. Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể. 3. Năng lực: Giao tiếp TV, hợp tác B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, bảng phụ 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Giới thiệu bài B1: Hình thành khái niệm phương châm quan hệ * GV yêu cầu HS tìm hiểu ý nghĩa của thành ngữ “ông nói gà, bà nói vịt” 1. Phương châm quan hệ: @ Thành ngữ dùng để chỉ tình huống hội thoại như thế nào? (giao tiếp * Ghi nhớ 1: (SGK – 21) không vào đề tài đang hội thoại, nội dung không khớp với nhau) @ Hậu qủa của tình huống trên là gì? (người nói và người nghe không hiểu nhau, xã hội rối loạn) 3.Bài học rút ra từ hậu quả của tình huống trên? * GV gọi HS đọc GN 1 B2: Hình thành khái niệm phương châm cách thức + GV yêu cầu HS tìm hiểu ý nghĩa của hai câu thành ngữ và trả lời các câu 2. Phương châm cách thức: hỏi: * Ghi nhớ 2: (SGK – 22) @ Thành ngữ : “Dây cà ra dây muống” và “Lúng búng như ngậm hột thị” dùng để chỉ những cách nói ntn? @ Hậu quả của những cách nói đó? @ Bài học rút ra từ hậu quả cua rnhững cách nói trên? + GV gợi dẫn HS tìm các cách hiểu khác nhau về câu: “Tôi đồng ý với những nhận định về truyện ngắn của ông ấy” .Câu này có thể hiểu ít nhất là 2 cách. @ Từ ví dụ trên em có thể rutsra bài học gì khi giao tiếp? (tránh cách nói mơ hồ lập lờ nhiều nghĩa) - GV gọi HS đọc GN 2 B3. Hình thành khái niệm phương châm lịch sự - GV yêu cầu HS tìm hiểu VD 1, 2 trong SGK và trả lời các câu hỏi: II. Phương châm lịch sự: @ Trong mẩu chuyện “Người ăn xin”, tại sao cả ông lão ăn xin và cậu bé đều cảm thấy như mình đã nhận được từ người kia một cáigì đó? * Ghi nhớ 3: (SGK – 23) @ Có thể rút ra được bài học gì từ mẩu chuyện trên? -GV gọi HS đọc GN 3 Hoạt động 5: HD luyện tập BT1. a/ Những câu tục ngữ, ca dao khẳng định vai trò của ngôn ngữ trong đời sống và khuyên ta trong giao tiếp nên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn Trong câu “Kim vàng ai nỡ uốn câu” - uốn câu: uốn thành chiếc lưỡi câu Nghĩa của câu là: Không ai dùng một vật quí (chiếc kim bằng vàng) để làm một việc không tương xứng với giá trị của nó (uốn thành chiếc lưỡi câu) b/ Tìm một số câu tục ngữ, ca dao tương tự: Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau HĐ6: Củng cố Dặn dò: Cho HS đọc lại GN (sgk) Học thuộc bài , làm tất cả BT vào vở Chuẩn bị bài tiếp theo: Các PCHT (tt).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 9 Tập làm văn. SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. Soạn: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng. Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh:phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh. 2.Kĩ năng: -Quan sát các sự vật, hiện tượng. -Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh. B.CHUẨN BỊ: : 1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, bảng phụ 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1: Kiểm tra: @ Kể tên các phương pháp thuyết minh đã học? Để bài văn TM sinh động hấp dẫn hơn ta có thể sử dụng các BPNT nào? Bài văn “Ngọc hoàng xử tội ruồi xanh đã dùng BPNT nào? HĐ2:Bài mới : HĐ của thầy và trò Nội dung - Tìm hiểu bài văn “Cây A. Tìm hiểu bài văn “Cây chuối trong đs người VN” Nhan đề muốn nhấn chuối trong đời sống mạnh: người VN” - Vai trò của của cây chuối đối với đời sống vật chất và tinh thần của người Việt M Tiêu: Giúp HS đọc và Nam từ xưa đến nay - Thái độ đúng đắn của con người trong việc nuôi trồng, tìm hiểu một bài văn có chăm sóc và sử dụng có hiệu quả các giá trị của cây chuối dùng yếu tố miêu tả, phát - Câu văn TM: Hầu như ở nông thôn.....- Cây chuối rất ưa nước...vô tận hiện được yếu tố miêu tả và Người phụ nữ nào....hoa, quả...- Quả chuối là một món ăn ngon- Nào chuối tác dụng của chúng, từ đó hương...hấp dẫn- Mỗi cây chuối đều cho một buồng chuối - Có buồng có ý thức học tập sử dụng chuối....nghìn quả - Quả chuối chín ........mịn màng- Nếu chuối chín.....hàng khi viết VB thuyết minh. ngày - Chuối xanh.......truyền lại - Người ta có thể.....tren mâm ngũ quả Chuối HS đọc và tìm hiểu văn bản thờ...nguyên nải - Ngày lễ....chuối chín “Cây chuối trong đời sống Đi khắp Việt Nam....núi rừng Yếu tố MT: Chuối xanh...món gỏi Việt Nam” ở SGK và trả lời Có thể thêm các ý: các câu hỏi: a. Thuyết minh: - Phân loại chuối: chuối tây, chuối tiêu, chuối ngự... @.Nhan đề của VB có ý - Thân gồm nhiều lớp bẹ.... - Lá (tàu) gồm có cuống lá (cọng) và lá nghĩa gì? @.Xác định -Nõn chuối: màu xanh - Hoa chuối (bắp chuối): màu hồng, có nhiều lớp bẹ những câu văn thuyết minh - Gốc có củ và rễ về cây chuối ?@ Xác định b. Miêu tả: - Thân tròn, mát rượi, mọng nước... các yếu tố miêu tả trong văn - Tàu lá xanh rờn, bay xào xạc trong gió, vẫy óng ả dưới ánh trăng ... bản thuyết minh?@ Có thể - Củ ch có thể gọt vỏ để thấy một màu trắng mỡ màng như màu củ đậu đã bóc thêm các ý nào cho bài văn vỏ... TM được hoàn chỉnh? 5. Có thể thêm một số công dụng: -Qui nạp bài học: - Thân cây chuối non có thể thái ghém làm rau sống ăn rất mát, có tác dụng giải nhiệt - Hoa chuối có thể thái thành sợi nhỏ để ăn sống ... - Lá chuối tây tươi có thể dùng để gói bánh chưng, bánh nếp, bánh cốm... B.Bài học: Ghi nhớ SGK C.Luyện tập: BT1. Hoàn thiện các câu văn - Thân cây chuối…dễ chịu - Lá chuối khô…những kẻ tha hương - Nõn chuối …đợi gió mở ra - Quả chuối…quyến rũ BT2 GV hướng dẫn HS xác đinh những câu văn miêu tả trong bài “Trò chơi ngày xuân” (HS xác định, GV bổ sung hoàn chỉnh) HĐ 5 Củng cố: HS đọc lại ghi nhớ SGK Dặn dò: Học thuộc lí thuyết – Làm tát cả các BT vào .Chuẩn bị bài mới: Luyện tập …. Chuẩn bị theo đề bài ở SGK (Con trâu ở làng quê VN). Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… ……………...

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 10 Tập làm văn. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. Soạn: Giảng:. A.MỤCTIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -Những yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. - Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh 2.Kĩ năng: Quan sát các sự vật, hiện tượng -Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh. 3. Năng lực: Giao tiếp TV, Hợp tác B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, bảng phụ 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HĐDH: HĐ1: Kiểm tra @. Miêu tả có tác dụng như thế nào trong văn bản thuyết minh ? @. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS HĐ2: Giới thiệu bài (HS giới thiệu: Trong tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu lí thuyết về dùng miêu tả trong VB thuyết minh, tiết này chúng ta cùng luyện tập thực hành) HĐ3: Bài mới B1 Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý A. Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam + Tìm hiểu đề I/ Tìm hiểu đề: @ Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì? Đề yêu cầu thuyết minh @ Cụm từ “Con trâu ở làng quê Việt Nam” Vấn đề: Con trâu ở làng quê Việt Nam bao gồm những ý gì? II. Lập dàn ý: @ Có thể hiểu, đề bài muốn trình bày con trâu 1.Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng Việt trong đời sống làng quê Việt Nam không? Nam (Nếu hiểu như vậy thì phải trình bày vị trí, vai 2.Thân bài: - Nguồn gốc, hình dáng: trò của con trâu trong đời sống của người nông - Con trâu ở làng quê VN: dân, trong nghề nông của người Việt Nam. + trong nghề làm ruộng: là sức kéo để cày, bừa, kéo xe, Làng quê Việt Nam – Đó là cuộc sống của + Con trâu là tài sản lớn của người nông dân Việt nam người làm ruộng, con trâu trong việc đồng áng: + Con trâu - nguồn cung cấp thịt, da đế thuộc, sừng trâu con trâu trong đời sống làng quê... dùng để làm đồ mĩ nghệ + Tìm ý và lập dàn ý Thực hiện bài làm bằng +Con trâu trong lễ hội, đình đám các hoạt động của HS trên lớp + Con trâu và trẻ chăn trâu, việc chăn nuôi trâu - B1 Xây dựng đoạn mở bài, vừa có nội dung 3. Kết bài: Con trâu trong tình cảm của người nông dân thuyết minh vừa có yếu tố miêu tả con trâu ở III. Thực hành: làng quê Việt Nam 1. Mở bài: - Có thể mở bài bằng cách giải thích: @ Nội dung cân thuyết minh trong MB là gì? Ở Việt Nam đến bất kì miền quê nào đều thấy hình bóng con Yếu tố miêu tả cần sử dụng là gì? trâu trên đồng ruộng (hoặc MB bằng cách nêu mấy câu tục - GV yêu cầu tất cả HS làm vào vở, gọi một số ngữ, ca dao về trâu: “Con trâu là đầu cơ nghiệp” ; “Trâu ơi ta em đọc và phân tích, đánh giá bảo trâu này” ….. -B2: GT con trâu trong việc làm ruộng hoặc bắt đầu bằng tả cảnh trẻ em chăn trâu, cho trâu tắm, trâu - GV nêu câu hỏi về từng việc, yêu cầu tất cả ăn cỏ...Từ đó dẫn ra vị trí của con trâu trong đời sống nông HS viết, gọi đọc và bổ sung, sữa chữa như trên thôn Việt Nam B3: GT con trâu trong một số lễ hội * Viết các đoạn văn có kết hợp thuyết minh với miêu tả: B 4: Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn 1.Bao đời nay, hình ảnh con trâu lầm lũi kéo cày trên đồng B 5: Viết doạn kết bài ruộng là hình ảnh rất quen thuộc, gần gũi đối với người nông - Kết thúc phần thuyết minh cần nêu ý gì? Cần dân Việt Nam. Vì thế, đôi khi con trâu đã trở thành người bạn miêu tả những hình ảnh gì? tâm tình của người nông dân: Trâu ơi ta bảo trâu này .... HĐ4: Củng cố: GV đọc cho HS bài văn TM về con trâu có dùng biện pháp nghệ thuật (Cuộc thi trâu khỏe trâu vui – Tạp chỉ VHTT) HĐ5: Dặn dò - Viết thành bài TM hoàn chỉnh - Chuẩn bị : Làm bài viết sổ 1 – Viết bài TM có dùng các BPNT .Gợi ý để tìm tư liệu: TM về một loài cây, một giống vật nuôi, một đồ dùng. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… …………………….

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 11,12 Văn bản. TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM. Soạn: Giảng:. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Thấy được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em và trách nhiệm của cộng đồng quốc tế và vấn đề hiện nay-Thấy đượ hình thức của văn bản. 1.Kiến thức:- Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta. Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ở Việt Nam. 2. Kĩ năng: - Nâng cao một bước kĩ năng đọc- hiểu một văn bản nhật dụng. -Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng. - Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản 3. Năng lực: Giao tiếp TV, Hợp tác B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, bảng phụ, tranh ảnh về các nhà lãnh tụ quan tâm đến thiếu nhi 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT D.TỔ CHỨC CÁC HĐ HĐ1 Kiểm tra. @ Sự gần gũi và khác biệt giữa chiến tranh hạt nhân và động đất, sóng thần là ở những điểm nào? Mỗi người chúng ta phải làm gì để góp phần vào công cuộc đấu tranh vì môt thế giới hoà bình? @ Kể ra những mối nguy cơ mang tính chất toàn cầu hiện nay. Có thể lập một nhà băng lưu trữ trí nhớ của con người như tác giả đề nghị được không? Vì sao? Sáng kiến của Mác-két có ý nghĩa gì? Hoạt động 2: Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS Trẻ em như búp trên cành Biết ăn, ngủ, biết học hành là ngoan Trẻ em Việt Nam cũng như trẻ em trên thế giới hiện nay đang đứng trước những thuận lợi to lớn về sự chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục, nhưng dồng thời cũng đang gặp những thách thức, những cản trở không nhỏ ảnh hưởng xấu đến tương lai phát triển của các em. Một phần bản “Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em” tại Hội nghị cấp cao thế giới họp tại Liên hợp quốc (Mĩ) cách đây 15 năm (1990) đã nói lên tầm quan trọng của vấn đề này B1.Tìm hiểu chung văn bản Mục tiêu: HS nắm được xuất xứ, bố cục và phương thức biểu đạt của bài Phương pháp: Vấn đáp tái hiện thông qua hoạt động tri giác ngôn ngữ A.Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Em hiểu gì về nguồn gốc VB? 2. Tác phẩm: - Thế nào là lời tuyên bố? - Trích: Tuyên bố của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em - Hoàn cảnh: Ra đời ngày 30-9-1990 - Kiểu loại: Văn bản nhật dụng – - VB thuộc kiểu loại nào? - PTBĐ: Tuyên bố thuộc loại nghị luận chính trị, xã hội - Hướng dẫn HS đọc VB B. Đọc và tìm hiểu VB: HD đọc: Mạch lạc, rõ ràng, khúc chiết từng mục. I. Đoc VB: Mỗi HS đọc 1 mục. Nhận xét cách đọc. II. Từ khó: - Gọi HS đọc các CT III. Bố cục: - Mở đầu: Lí do của bản tuyên bố @ VB này gồm 17 mục được bố cục thành mấy - Thực trạng trẻ em trên thế giới trước các nhà lãnh đạo phần? Phân tích tính hợp lí, chặt chẽ của bố cục chính trị các nước VB - Những điều kiện thuận lợi để thực hiện nhiệm vụ quan trọng - Những nhiệm vụ cụ thể B2. HD HS đọc- hiểu văn bản Mục tiêu: HS năm được giá trị nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản Phương pháp: Vấn đạp tái hiện, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu. Thuyết giảng 1.Tìm hiểu phần mở đầu II. Phân tích: @ Nội dung và ý nghĩa của từng mục vừa đọc? 1. Mở đầu: (mục 1-2) (Tóm lại, 2 mục này làm nhiệm vụ nêu vấn đề: gọn và rõ, có tính chất - Mục 1 làm nhiệm vụ mở đầu, giới khẳng định) thiệu mục đích và nhiệm vụ của Hội nghị cấp cao thế giới. 2. Tìm hiểu phần 1: Sự thách thức - Mục 2 khái quát những đặc điểm, @ Ở phần “Sự thách thức” bản tuyên bố đã nêu lên thực tế cuộc sống yêu cầu của trểm, khẳng định quyền.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> của trẻ em trên thế giới ra sao? @ Chỉ ra những mặt gây hiểm hoạ cho trẻ em trên thế giới ? @ Nhận xét cách phân tích các nguyên nhân trong VB? Theo em các nguyên nhân ấy ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống trẻ em? @ Nhận thức, tình cảm của em khi đọc phần này như thế nào? GV đưa tranh ảnh về tình trạng nạn đói ở Nam Phi, giới thiệu một số bộ phận? @ Em biết gì về tình hình đời sống trẻ em trên thế giới và nước ta hiện nay? 3.Tìm hiểu phần 2 Cơ hội HS đọc phần 2 @ Giải nghĩa các từ: Công ước, quân bị @ Qua phần “Cơ hội”, em thấy việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em trong bối cảnh thế giới hiện nay, có những điều kiện thuận lời gì? @ Trình bày suy nghĩ về điều kiện của đất nước ta hiện tại? (Sự quan tâm cụ thể của Đảng và nhà nước: Tổng bí thư thăm và tặng quà cho các cháu thiếu nhi, sự nhận thức và tham gia tích cực của nhiều tổ chức xã hội vào phong trào chăm sóc bảo vệ trẻ em, ý thức cao của toàn dân về vấn đề này...) @ Em biết những tổ chức nào của nước ta thể hiện ý nghĩa chăm sóc trẻ em Việt Nam? Đánh giá những cơ hội trên ? 4.Tìm hiểu phàn 4 Nhiệm vụ. @ Ở phần “Nhiệm vụ” , bản Tuyên bố đã nêu lên khá nhiều điểm mà từng quốc gia và cả cộng đồng quốc tế cần phải nỗ lực phối hợp hành động. Hãy phân tích tính chất toàn diện của nội dung phần này ? @ Qua bản tuyên bố, em nhận thức như thế nào về tầm quan trong của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em, về sự quan tâm của cộng đồng quôc tế đối với vấn đề này? Hoạt động 4: Hệ thống kiến thức đã tìm hiểu qua bài học - GV gọi HS đọc GN. được sống, được phát triển trong hoà bình, hạnh phúc. 2. Sự thách thức: - Tình trạng bị rơi vào hiểm hoạ, cuộc sống khổ cực trên nhiều mặt của trẻ em trên thế giới - Ngắn gọn nhnwg nêu lên khá đầy đủ cụ thể các nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người - đặc biệt là trẻ em 3.Cơ hội: - Tóm tắt các điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế hiện nay có thể đẩy mạnh việc chă sóc, bảo vệ trẻ em - Những cơ hội khả quan đảm bảo cho Công ước thực hiện 4.Nhiệm vụ: - Các nhiệm vụ nêu ra cụ thể, toàn diện. Chỉ ra nhiệm vụ cấp thiết của cộng đồng quốc tế đối với việc chăm sóc bảo vệ trẻ em - Ý và lời văn của phần này thật dứt khoát, mạch lạc và rõ ràng * Nhận thức về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em, về sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề này III. Tổng kết: * Ghi nhớ: (SGK -35). Luyện tập * Phát biểu ý kiến về sự quan tâm, chăm sóc của chính quyền địa phương, của các tổ chức xã hội nơi em ở hiện nay đối với trẻ em (Sự quan tâm sâu sắc) Củng cố : Nhận thức hoạt động của bản thân sau khi học VB ? Hoạt động 5: Dặn dò - HS đọc GNhớ - Học thuộc phần NT và ý nghĩa - Lí giải tính chất nhật dụng của VB - Tìm hiểu thực tế công việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em ở địa phương - Sưu tầm một số tranh ảnh, bài viết về cuộc sống của trẻ em, những quan tâm của các cá nhân, các đoàn thể, các cấp chính quyền, các tổ chức xã hội, các tổ chức quốc tế đối với trẻ em - Chuẩn bị tiết sau: Chuyện người con gái NX (Trả lời câu hỏi /sgk và tìm hiểu thêm đặc diểm của VHTĐ, thể loại truyền kì). Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 13 Tiếng việt. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( Tiếp theo). Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp - Hiểu được phương châm hội thoại ko phải là những qui định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp - Những trường hợp không tuân thủ PCHT. 2.Kĩ năng: Biết lựa chọn PCHT trong quá trình giao tiếp - Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân htủ PCHT 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng các PCHT một cách linh hoạt. B. CHUẨN BỊ: HS: Soạn bài, bảng phụ ghi các ví dụ không tuân thủ PCHT trong các bài học trước GV: Chuẩn bị một số tình huống giao tiếp cho phép ko tuân thủ các PCHT trên bảng phụ. SGV, SGK, Chuẩn kiến thức..., . D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra: @ Nêu nôi dung của 5 phương châm hội thoại: đã học? @ Câu thành ngữ "đầu ngô mình sở" liên quan đến PCHT nào ? Chỉ định 1 hs làm bài tập3 , một hs làm bài tập 4 HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung I .Tìm hiểu chung: Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu phân tích ngữ liệu để rút ra lí thuyết II.Bài học: cần nắm - Ph pháp: Hỏi đáp 1.Quan hệ giữa PCHT và THGT: - Chỉ định 1 hs đọc truyện " Chào hỏi" Vịêc vận dụng các PCHT cần phù hợp @ Vì sao chàng rể gọi người đốn cây xuống chỉ để hỏi một câu ? với đặc điểm của tình huống giao tiếp ( (Để giữ lịch sự như lời dặn của người nhà) Nói với ai? Nói khi nào? Nói ở đâu? @ Theo em nhân vật chàng rể có phải là người lịch sự không ? Vì Nói để làm gì ?) sao em rút ra nhận xét ấy ? Vd: SGK - Hs suy nghĩ trả lời theo định hướng: Trong trường hợp bình thường có thể xem là lịch sự tỏ ra quan tâm đến người khác nhưng trong tình huống này thì anh ta đã vô tình quấy rối gây phiền hà cho người khác -Gv cho hs tham khảo 1 số tình huống tương tự ( dùng bảng phụ) để HS tự rút ra mối quan hệ giữa PCHT và THGT BP: Một bác sĩ nói dối với bệnh nhân bị bệnh nan y về tình trạng sức khỏe của họ - Hột người cố tình chuyển sang đề tài khác khi ko muốn nói tiếp đề tài đang trao đổi – Một người cố tình để người nghe hiểu câu nói theo hàm ý khác @ Từ các tình huống trên em có thể rút ra bài học gì khi sử dụng PCHT trong giao tiếp ? - Hs suy nghĩ trả lời , gv qui nạp: Khi giao tiếp cần chú ý đến đặc 2. Những trường hợp không tuân thủ điểm của tình huống giao tiếp để vận dụng phù hợp các phương các phương châm hội thoại: châm hội thoại -Người nói vô ý vụng về thiếu văn hoá -Chỉ định 1 hs đọc ghi nhớ giao tiếp HĐ3:Tìm hiểu những trường hợp ko tuân thủ PCHT -Người nói phải ưu tiên cho một -Cho hs quan sát ví dụ ở bảng phụ (HS đã chuẩn bị trước) PCHT hoặc một ý khác quan trọng @ Hãy cho biết tình huống nào các PCHT đã ko được tuân thủ ? hơn Theo em vì sao người giao tiếplại vi phạm các PCHT? - Người nói muốn gây một sự chú ý để - Hs phát biểu ,gv bổ sung và hoàn chỉnh lại vấn đề , qui nạp người nghe hiểu câu nói theo một hàm nguyên nhân dẫn đến ko tuân thủ các PCHT ( gv có thể diễn giảng ý nào đó và qui nạp từng trường hợp sau khi hs phát biểu ) B.Luyện tập: - Chỉ định 1 hs đọc ghi nhớ sgk HĐ4 : Luyện tập Hướng dẫn học sinh giải bài tập (SGK) HĐ5. DẶN DÒ: - Học bài - Làm bài tập vào vở đầy đủ - Chuẩn bị bài mới: Xưng hô trong hội thoại ( trả lời câu hỏi chuẩn bị bài vào vở ).. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… ……………… ............................................................................................................................................................................... .......

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 14,15 Tập làm văn. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 Thuyết minh. Soạn: Giảng:. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Yêu cầu học sinh: -Viết được bài văn TM có sử dụng yếu tó nghệ thuật (tự thuật) một cách hợp lí, phát huy được tác dụng của việc sử dụng ấy -Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước qua tình yêu những sản vật, yêu những nét văn hoá đẹp của dân tộc . B CHUẨN BỊ: HS:Chuẩn bị các đề bài có ở SGK GV: Chuẩn bị đề bài đáp án C KIỂM TRA: Sĩ số HS và việc chuẩn bị giấy làm bài của HS. D TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: - Hoạt động 1: GV ổn định lớp , nêu yêu cầu của tiết kiểm tra - Hoạt động 2: Chép đề , lưu ý hs tìm hiểu đề kĩ để làm bài đúng yêu cầu đề ra (theo đề chung) - Hoạt động 3: HS làm bài - Hoạt động 4: GV thu bài vào cuối tiết HĐ5. DẶN DÒ: Tiếp tục ôn về kiểu bài thuyết minh Chuẩn bị bài mới: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự (Xem lại lí thuyết chương trình lớp 8 - Trả lời câu hỏi chuẩn bị bài ở sgk vào vở soạn ).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 16,17 Văn bản. CHUYỆNNGƯỜICON GÁI NAM XƯƠNG ( Trích "Truyền kì mạn lục" - Nguyễn Dữ ). Soạn: Giảng:. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức:- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì. - Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ. - Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện. - Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện vợ chàng Trương. 2. Kĩ năng:-Vận dụng kiến thức đã học đọc- hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kì. - Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian. -Kể lại được truyện. 3. Thái độ:- Giáo dục học sinh lòng yêu mến trân trọng vẻ đẹp con người, nhất là người phụ nữ - Có cách xử sự hợp tình hợp lí để bảo vệ mái ấm gia đình. B.CHUẨN BỊ: Giáo viên: SGV, SGK, Chuẩn kiến thức..., Bảng phụ. Học sinh : SGK, vở ghi chép, ĐDHT , bài soạn C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra @ Qua văn bản “Tuyên bố…” em nhận thức như thế nào về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ và chăm sóc trẻ em. @ Nêu những việc làm mà em biết thể hiện sự quan tâm của Đảng và chính quyền địa phương nơi em ở đối với trẻ em? HĐ2. Giới thiệu bài HS giới thiệu – GV bố sung thêm. HĐ3.Bài mới: B1 Hướng dẫn HS tìm hiểu chung MT: Giúp HS hiểu những kiến thức liên quan về tg và tp để có cơ sở hiểu sâu hơn về ND và NT văn bản. - Yêu cầu HS dựa vào phần giới thiệu ở SGK nêu những nét chính về tác giả ND và tác phẩm TKML Chuyện người con gái NX. @ Tập TKML của Nguyễn Dữ có những điểm đặc biệt gì? Xuất xứ của CNCGNX ? - GV bổ sung hoàn chỉnh và cho HS ghi những nét chính B2 Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản MT: Giúp HS có những nhìn nhận sơ lược và khái quát về VB. - Đọc: Giọng kể, chú ý lời thoại, cần đọc đúng ngữ điệu thể hiện được tính cách nhân vật . Đoạn cuối cần chú ý nhấn giọng ở những chi tiết thần kì – Hs đoc - Gv nhận xét và sửa lỗi cho hs Hướng dẫn hs tóm tắt truyện theo sự chuẩn bị (hs tóm tắt ,gv nhận xét) - Tim hiểu từ khó ( SGK ) - Yêu cầu HS tìm bố cục của văn bản. A. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả : Nguyễn Dữ Sống ở thế kỉ 16, người tỉnh Hải Dương.Tuy học rộng tài cao nhưng Ng Dữ tránh vòmg danh lợi, chỉ làm quan một năm rồi về sống ẩn dật ở quê nhà . Sáng tác của ND thể hiện cái nhìn tích cực của ông đối với VHDG. 2.Tác phẩm: Trích từ tập TKML viết bằng chữ Hán, gồm 20 truyệnCNCGNX là truyện thứ 16 . Xuất xứ: Lấy cốt truyện từ truyện cổ tích " Vợ chàng Trương" nhưng phần sáng tạo của NG Dữ rất lớn. B. Đọc -hiểu văn bản: I. Đọc và kể tóm tắt: II. Từ khó: III.Bố cục: 3 đoạn -Đầu…..cha mẹ đẻ mình: Cuộc hôn nhân giữa TS và VN, sự xa cách vì chiến tranh và phẩm hạnh của nàng. -Tiếp….trót đã qua rồi: Nỗi oan khuất và cái chét bi thảm của VN. -Còn lại: Cuộc gặp gỡ với PL-VN được giải oan. a)Tìm hiểu vẻ đẹp của nhân vật VN MT: Hướng dẫn HS tìm hiểu vẻ đẹp của nhân vật VN để hiểu được hiện thực về số phận người phụ nữ dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ. Thấy được nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện của tác giả. @ Khi còn sống nhân vật VN được giới thiệu và miêu tả trong những hoàn cảnh nào? (Trong cuộc sống vợ chồng bình thường; khi chồng đi lính; khi xa chồng và khi bị nghi oan) @ Ở từng hoàn cảnh VN đã bộc lộ những ph chất tốt đẹp gì ? -GV gợi ý bằng những câu hỏi nhỏ trong những t huống cụ thể TH1: Trong cuộc sống gia đình biết tính chồng hay ghen VN đã làm cách nào để giữ hòa khí gia đình? Hcảnh2: Trong buổi tiệc tiễn chồng VN đã nói gì với chồng ? Qua những lời tiễn dặn ấy em hiểu gì về tình cảm của VN. V. Phân tích:. 1. Nhân vật Vũ Nương khi còn sống: TH1:Trong cuộc sống lúc bình thường hết sức giữ gìn khuôn phép: (bộc lộ qua lời gt của tg và hành động của nv -DC) TH2: Khi tiễn chồng ra trận Không mong vinh hoa phú quí ,hiểu nỗi khổ của chồng nơi chiến trận , luôn nhớ nhung khắc khoải (Bộc lộ qua ngôn ngữ -DC) TH3: Khi vắng chồng là một phụ nữ đảm đang tháo vát, là nàng dâu hiếu thảo,là người vợ thuỷ chung-(bộc lộ qua hành động, qua lời trối trăng của bà mẹ chồng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> dành cho chồng, đồng thời em có nhận xét gì về tính cách của người phụ nữ ấy? Hcảnh3: Khi xa chồng nàng đã làm những gì? Qua đó nàng đã bộc lộ những phẩm chất gì. @ Lời người mẹ chồng trăng trối trước lúc qua đời có vai trò gì trong việc thể hiện tính cách VN ? Em thử phân tích Hcảnh4: Khi bị chồng nghi oan VN đã có 3 lời thoại , em hãy phân tích và cho biết ý nghĩa của từng lời thoại? Qua đó một lần nữa cho thấy tính cách gì của VN? Gv treo bảng phụ đã chuản bị , hs tìm hiểu và phát biểu ,gv bình giảng thêm theo định hướng sau: -Lời 1: Phân trần để chồng hiểu tấm lòng mình, khẳng định lòng chung thủy- hết lòng hàn gắn hphúc gia đình đang có nguy cơ tan vỡ. -Lời 2: Là nỗi thất vọng đau đớn tột cùng khi hphúc gia đình mà nàng khao khát bị tan vỡ ko sao níu kéo. -Lời 3:Thất vọng tột cùng, mượn dòng nước để giãi bay nỗi oan và tấm lòng trong trắng của mình. Gv bình giảng và phân tích khắc sâu vẻ đẹp của nhân vật VN @ Khi ở thủy cung VN đã bộc lộ những khao khát nhớ mong gì của mình qua lời nói với PL? Lúc đầu vì sao nàng không chịu về? Sau đó nàng đã quyết định như thế nào? @ Qua đoạn cuối ta còn nhận thấy vẻ đẹp nào của nhân vật? Vẻ đẹp ấy chủ yếu được tác giả xây dựng bằng nghệ thuật nào? * Hướng dẫn HS khái quát giá trị nhân đạo, giá trị hiện thực và đặc sắc nghệ thuật của truyện. @ Em có nhận xét gì về tính cách và cuộc đời nhân vật trong truyện? -Hs thảo luận nhóm, đại diện nhóm phát biểu @ Hãy nêu cảm nhận của em về giá trị hiện thực và nhân đạo của truyện? -Gv chốt ý khái quát giá trị hiện thực và nhân đạo của truyện * Mở rộng và nâng cao: @ Nhân vật TS được giới thiệu như thế nào ở đầu truyện ? @ Tính cách ấy được phát triển bằng những hành động nào ở phần cuối truyện ? @ Em có nhận xét gì về nhân vật chàng Trương? Thái độ của tg đối với nhân vật này? Xây dựng nhân vật TS tác giả muốn thể hiện ý nghĩa gì ? @ Em có nhận xét gì về chi tiết cái bóng trong truyện? Nếu ko có chi tiết này thì thiên truyện sẽ ra sao? @ Nếu truyện kết thúc ở đoạn “….việc trót đã qua rồi” thì cốt truyện có bị ảnh hưởng ko? @ Tác giả đã sáng tạo thêm một doạn truyện đầy yếu tố kì ảo. Em hãy tóm tắt đoạn kể đó ? - HS tóm tắt, nếu thiếu GV bổ sung @ Việc thêm những yếu tố có tính chất kì ảo ở đoạn cuối truyện có tác dụng gì ?. HĐ4 Tổng kết- Luyện tập. TH4: Khi chồng trở về khát khao hạnh phúc và mái ấm gia đình,sẵn sàng chứng tỏ tiết sạch giá trong của mình (Bộc lộ qua ngôn ngữ - DC) Qua ngôn ngữ cử chỉ ta thấy VN là một người hết lòng vì gia đình, hiếu thảo với mẹ chồng, thuỷ chung với chồng, chu đáo tận tình và rất mực yêu thương con.. 2. Nhân vật Vũ Nương khi ở thủy cung: - Lúc chết rồi mà vẫn đau vì nỗi oan,vẫn muuốn được thanh minh được bảo toàn danh dự. - Vẫn nhớ về quê hương, mộ phần ông cha và nhớ chồng con tha thiết.  Qua lời nói và hành động của nhân vật, ta thấy VN là phụ nữ bao dung, vị tha, nặng lòng với gia đình. 3.Giá trị hiện thực và nhân đạo của truyện: -Hiện thực về số phận đau khổ oan khuất của người phụ nữ VN thời PK: dung hạnh vẹn toàn nhưng chịu nhiều khổ đau cuối cùng phải chết oan khuất. - Tác giả đã thấu hiểu thông cảm với nỗi khổ của của người phụ nữ, ngợi ca vẻ đẹp truyền thống của họ qua nhân vật VN * Ý nghĩa của những yếu tố kì ảo: -Làm hoàn chỉnh thêm vẻ đẹp của VNương -Tạo kết thúc có hậu cho tác phẩm, thể hiện ước mơ của nhân dân về sự công bằng. C Tổng kết: -Nghệ thuật: Khai thác vốn VHDG, sáng tạo về cách KC, xây dựng nhân vật và yếu tố truyền kì, kết thúc không mòn sáo. - Ý nghĩa VB: Với quan niệm hạnh phúc khi tan vỡ không hàn gắn được, truyện phê phán thói ghen tuông mù quáng và ca ngợi vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ.. GV hướng dẫn tổng kết theo 3 mục ( nội dung, nghê thuật, ý nghĩa) - Chỉ định 1 hs đọc ghi nhớ -Yêu cầu hs dựa vào ghi nhớ tổng kết giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản -Chỉ định hs đọc bài thơ của Lê thánh Tông. HĐ5. DẶN DÒ:- Đọc lại văn bản và tóm tắt, tìm hiểu thêm về tác phẩm truyền kì - Cảm nhận về vẻ đẹp của VN và thái độ của tác giả- Nắm nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa cảu VB. - Chuẩn bị bài mới: Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 18 Soạn : Tiếng việt Giảng : A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Hiểu được tính chất phong phú tinh tế giàu sắc thái biểu cảm của từ ngữ xưng hô TV. Hệ thống từ ngữ xưng hô TV, đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong TV. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng từ ngữ xưng hô một cách thích hợp trong giao tiếp. Phân tích đẻ thấy rõ quan hệ giữa việc sử dụng TNXH trong văn bản cụ thể. Sử dụng thhích hợp từ ngữ xưng hô trong GT. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng TNXH một cách linh hoạt phù hợp.. B.CHUẨN BỊ: HS: SGK, Vở soạn bài, bảng phụ ghi các ví dụ về hai cách dẫn GV: SGV, SGK, Chuẩn kiến thức..., bảng phụ ghi hệ thống TNXH trong TV.. . C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra @ Nêu các nguyên nhân dẫn đến việc không tuân thủ các PCHT ? Cho ví dụ ? @ Câu sau đây có vi phạm PCHT nào không? Vì sao? “Nó là con của bố nó mà!” HĐ2: Tìm hiểu chung A.Bài học: MT Giúp HS làm BT và tìm hiểu các ngữ liệu để rút ra nhận xét về từ 1. Đặc điểm của TNXH trong Tviệt: ngữ xưng hô trong TV -TNXH tiếng Việt có những từ chỉ B1. Tìm hiểu từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt quan hệ gia đình , một số từ chỉ @ Hãy nêu một số từ ngữ dùng để xưng hô trong Tiếng Việt mà em quan hệ nghề nghiệp. biết hoặc thường hay sử dụng? Nêu cách dùng của các từ ngữ đó. (HS VD: trình bày bằng bảng phụ đã chuẩn bị ở nhà ) GV tổng hợp bằng bảng hệ thống TNXH theo 3 ngôi và cách sử dụng -Hệ thống từ ngữ xưng hô trong TV rất phong phú tinh tế và giàu để HS nhận ra đặc điểm 1 của TNXH - Cho HS đọc 2 ví dụ SGK và tìm các từ xưng hô giữ Mèn và Choắt, sắc thái biểu cảm. VD: (hs tự cho ví dụ) phân tích sự thay đổi trong cách xưng hô. Mèn tự Mèn gọi Choắt tự Choắt gọi xưng Choắt xưng Mèn Đoạn a ta chú mày em anh. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI. Đoạn b. tôi. anh. tôi. anh. @ Thử so sánh với từ ngữ xưng hô trong tiếng Anh mà em đã học rồi rút ra nhận xét về từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt ? -Hs thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời, gv bổ sung hoàn chỉnh rồi cho HS rút ra kết luận về đặc điểm thứ hai. Số Số ít Số nhiều Ngôi Thứ nhất thứ hai Thứ ba 2. Cách sử dụng TNXH: @ Trong giao tiếp có khi nào em ko biết xưng hô như thế nào cho phải Khi giao tiếp người nói cần căn cứ ko? Đó là những trường hợp nào?( Khi mẹ em là cô giáo dạy em trên vào đối tượng và các đặc điểm lớp, khi người bà con lớn tuổi hơn mình mà gọi mình là anh( chị) khác của tình huống giao tiếp để -chỉ định 1 hs đọc ghi nhớ sgk xưng hô cho thích hợp. Vd: (hs tự cho) + Tìm hiểu cách sử dụng từ ngữ xưng hô TV @ Vì từ ngữ xưng hô phong phú ... cho nên khi sử dụng ta cần chú ý điều gì ? Có nên sử dụng rập khuôn hay sử dụng tùy ý không ? B2 Tìm hiểu nội dung bài học - Gv chốt lại một số kiến thức cơ bản rồi yêu cầu một hs đọc ghi nhớ SGK HĐ3. Luyện tập BT1: Dùng từ “ chúng ta” sai –Đây là từ xưng hô chỉ ngôi gộp(chỉ cả người nói lẫn người nghe).Thay bằng từ “chúng tôi”. BT2:Dùng từ “chúng tôi” nhằm làm tăng tính khách quan cho những luận điểm khoa học trong văn bản- Mặt khác nhằm thể hiện sự khiêm tốn của người nói..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> BT3: Trong truyện TG xưng hô với mẹ bình thường ,xưng hô với sứ giả bằng “ta” chứng tỏ đây là ngườì bình thường nhưng cũng rất khác thường (sau này là anh hùng đánh giặc cứu nước). HĐ5. DẶN DÒ: Học bài-Làm tiếp các BTcòn lại vào vở-Đọcthuộc lòng ghi nhớ SGK. Chuẩn bị bài mới : Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. Tiết 19 Soạn: Tiếng việt giảng:. CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP. A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nắm được cách dẫn TT hoặc cách dẫn GT của một người hay của một nhân vật. Phân biệt sự khác nhau giừa cách dẫn và lời dẫn. 2. Kĩ năng: Nhận biết CDTT và LDGT - Biết cách chuyển LDTT thành LDGT - Sử dụng đươc hai cách dẫn trong quá trình giao tiếp. 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng một cách linh hoạt phù hợp.. B. CHUẨN BỊ: HS: SGK, Vở soạn bài, GV: SGV, SGK, Chuẩn kiến thức..., bảng phụ ghi ví dụ về hai cách dẫn . C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1: Kiểm tra @ Nêu đặc điểm của từ ngữ xưng hô trong hội thoại Tiếng Việt? Cho ví dụ minh hoạ? @Khi sử dụng từ ngữ xưng hô trong TViệt ta cần chú ý điều gì ? Cho ví dụ? HĐ2.Tìm hiểu bài I.Tìm hiểu bài: B1.Tìm hiểu cách dẫn trực tiếp II.Bài học: MT: Giúp HS tìm hiểu ví dụ và rút ra kết luận về cách dẫn trực tiếp 1.Cách dẫn trực tiếp: -Chỉ định 1 hs đọc ví dụ ở sgk -Là nhắc lại nguyên văn lời nói của @ Trong ví dụ a bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ của nhân nhân vật hoặc người. vật? Nó được ngăn cách với bộ phận đứng trước bằng dấu gì ? -Lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu -Tiếp tục cho học sinh quan sát ví dụ ở bảng phụ ngoặc kép. @ Phần đặt trong dấu ngoặc kép là lời nói hay ý nghĩ của NV VN ? 2.Cách dẫn gián tiếp: Phần đặt sau lời dấu gạch ngang là lời nói hay ý nghĩ ? Ở cách thứ -Thuật lại lời nói hay ý nghĩ của nvật 2 cách dùng dấu câu có gì đặc biệt? hoặc người có đchỉnh cho phù hợp. -Hs suy nghĩ trả lời ,gv diễn giảng và bổ sung qui nạp cho hs về -Lời dẫn gián tiếp ko đặt trong dấu LDTT- chú ý phân biệt lời dẫn và cách dẫn. ngoặc kép - Yêu cầu hs tìm ví dụ về LDTT trong " Chuyện người con gái 3. Chuyển LDTT thành LDGT: NX" . B2.Tìm hiểu LDGT - Bỏ dấu hai chấm và ng kép MT: Giúp HS tìm hiểu vd và rút ra kết luận về cách dẫn gián tiếp - Thay đổi đại từ nhân xưng cho phù -Cho hs đọc ví dụ sgk hợp -@ Bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ của nhân vật? Nó có được - Lược bỏ các từ ngữ tình thái dẫn nguyên văn và đặt trong dấu ngoặc kép như lời dẫn trực tiếp -Thêm rằng hoặc là trước lời dẫn không ? - Ko nhất thiết phải đúng từng từ -Hs trả lời gv diễn giảng và qui nạp cho hs về lời dẫn gián tiếp nhưng phải đúng về ý -Chỉ định 1 hs cho ví dụ về lồi dẫn gián tiếp 3. Chuyển LDGT thành LDTT: @ Hãy chuyển lời dẫn trực tiếp có ở bảng phụ thành lời dẫn gián - Khôi phục lại nguyên văn lời dẫn tiếp (thay đổi đại từ nhân xưng, thêm bớt @ Hãy nêu sự giống và khác nhau giữa 2 cách dẫn ? các từ ngữ cần thiết…) -Hs trả lời gv diễn giảng và chốt lại điểm khácnhau cơ bản giữa 2 -Sử dụng dấu hai chấm và dấu ngoặc cách dẫn để khắc sâu kiến thức cho hsinh . kép. B3. Hướng dẫn cách chuyển đổi từ LDTT thành LDGT (gv hướng dẫn HS làm BT) HĐ3. Luyện tập BT1: Tìm lời dẫn trong các vd a/ A! Lão già tệ lắm........này à ? (Ý nghĩ nhân vật - Dẫn trực tiếp ) b/ Cái vườn ......còn rẻ cả (Ý nghĩ nhân vật-Dẫn trực tiếp ) BT2:Gv yêu cầu 3 học sinh lên bảng viết 3 đoạn văn có dùng các ý kiến đó làm LDTT VD: Dân tộc ta vốn có truyền thống “Uống nước nhớ nguồn”, “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. Đối với các anh hùng chúng ta luôn ghi nhớ công ơn của họ vì họ đã khong tiếc máu xương cho độc lập tự do của TQ. Trong Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai cảu Đảng, Bác Hồ đã từng nhắc nhở: “Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng”. -Hs viết xong gv hướng dẫn học sinh sửa lỗi cho từng đoạn BT3: Gv chỉ định 1 hs chuyển đỏi (làm miệng) -GV lưu ý cho hs cách thay đổi dấu câu và từ xưng hô cho phù hợp HĐ5.DẶN DÒ : Học bài , đọc thuọc lòng ghi nhớ ,làm tất cả BT vào vở ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Chuẩn bị bài mới "Sự phát triển của từ vựng" Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Tiết 20 Soạn: Tập làm Giảng: văn. Tự học có HD: LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -Các yếu tố của thể loại tự sự ( nhân vật, sự việc, cốt truyện....) Yêu cầu cần đạt của một văn bản tóm tắt VBTS. Củng cố kiến thức về văn tự sự. 2. Kĩ năng: Biết tóm tắt một VBTS theo các mục đích khác nhau 3. Thái độ: Xây dựng ý thức đọc VBTS để học tập làm văn bản tự sự. 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV B. CHUẨN BỊ: HS: SGK, Vở soạn bài, bảng phụ ghi các sự việc của truyện cần tóm tắt. GV: SGV, SGK, Chuẩn kiến thức. một văn bản tóm tắt hoàn chỉnh . D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra Việc chuẩn bị của HS HĐ2 Bài mới I Bài học: MT: Giúp HS hiểu thế nào là tóm tắt VB tự sự, vì sao phải tóm tắt văn bản TS và các bước để tóm tắt một VB tự sự. 1- Tóm tắt văn bản tự sự là B1 Tìm hiểu sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự việc làm cần thiết thường - Yêu cầu hs tìm hiểu các tình huống ở SGK tr58 được vận dụng trong cuộc @ Trong cả 3 tình huống trên đều phải tóm tắt nội dung văn bản . Từ đó em sống hàng ngày. hãy nêu lên nhận xét về sự cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự ? -Hs trả lời , gv tổng kết và yêu cầu học sinh nêu lên các tình huống khảc trong cuộc sống mà em thấy cần phải vận dụng kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự. -Gv tổng hợp ý kiến của hs và qui nạp cho hs ý1. 2- Hướng dẫn hs thực hành B2 Hướng dẫn hs thực hành tóm tắt văn bản tự sự tóm tắt văn bản tự sự: -Yêu cầu hs làm BT1 sgk tr59 a-Chọn và sắp xếp sự - @ Các sự việc chính đã được nêu đầy đủ chưa? Có thiếu sự việc nào quan việc: trọng ko? Nếu có thì đó là sự việc gì ?Tại sao đó là sự việc quan trọng cần b- Thực hành viết vb tóm phải nêu? tắt -Định hướng trả lời:Sự việc được nêu khá đầy đủ nhưng vẫn thiếu 1 sự việc quan trọng đó là sự việc đứa con chỉ chiếc bóng ở trên tường bảo đó là cha mình- Từ đó TS hiểu vợ bị oan. - Cho hs tham khảo các sự việc gv đã sắp xếp hợp lí ở bảng phụ . B2: Cho hs viết văn bản tóm tắt *Yêu cầu hs viết văn bản tóm tắt trong khoảng 20 dòng lên giấy trong (khoảng 5 phút) , sau đó gv dùng đèn chiếu sửa bài cho hs . *Yêu cầu hs viết ngắn hơn mà vẫn đảm bảo nội dung chính của văn bản II Ghi nhớ : sgk tr59 (tiến hành như cách viết đoạn1) Cho hs rút ra ghi nhớ III Luyện tập: @ Thế nào là tóm tắt 1 văn bản tự sự? (là giúp người đọc người nghe nắm được nội dung chính của văn bản đó ) @ Văn bản tóm tắt phải đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào ?( nêu ngắn gọn nhưng đầy đủ các nhân vật và sự việc chính, phù hợp với văn bản được t.tắt) - Gv chỉ định 1 hs dọc ghi nhớ sgk tr59 Văn bản tóm tắt tham khảo: Xưa có chàng TS vừa cưới vợ xongđã phải đầu quân đi lính để lại mẹ già và người vợ trẻ là VTT bụng mang dạ chửa. Mẹ TS ốm chết ,VN lo ma chay chu tất. Giặc tan TS trở về nhà nghe lời con nhỏ nghi vợ mình ko chung thuỷ, VN bị oan bèn gieo mình xuống dòng Hoàng Giang tự vẫn. Sau khi vợ chết, 1 đêm TS cùng con trai bên đèn, đứa con chỉ chiếc bóng và nói đó chính là người hay đến đêm đêm. Lúc đó TS mới hiểu ra là vợ bị oan nhưng việc trót đã qua rồi. PL là người cùng làng với VN, do cứu mạng thần rùa LP, vợ vua biển NHải nên khi chạy nạn,chết đuối ở biển đã được LP cứu sống để trả ơn. PL gặp VN trong động LP. Hai người nhận ra nhau. PL được trở về trần gian, VN gửi chiếc hoa vàng cùng lời nhắn cho TS. TS nghe PL kể thương nhớ vợ vô cùng, lập đàn giải oan trên bến HG. VN trở về ngồi trên chiếc kiệu hoa ẩn hiện giữa dòng rồi biến mất. HĐ4: Luyện tập BT1 :Gv hướng dẫn cho hs về nhà làm- BT2 : Ưu tiên cho hs luyện tại lớp để rèn kĩ năng nói cho hs HĐ5. DẶN DÒ :Học bài , nắm kĩ lí thuyết để thực hành tốt việc tóm tắt văn bản tự sự ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> BT về nhà: Tóm tắt vào vở văn bản " Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh". Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. Tiết 21 Soạn : Tiếng Việt Giảng: A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Nắm đước một trong những cách quan trọng để phát triển của từ vựng TV là biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc. Nắm được hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ là ẩn dụ và hoán dụ 2. Kĩ năng: Biết ý nghĩa của các từ ngữ trong cụm từ và rong văn bản 3. Thái độ: Xây dựng ý thức sử dụng từ ngữ chính xác để bảo vệ sạư trong sáng của TVB. CHUẨN BỊ: HS:Soạn bài- GV:Sưu tầm những từ vựng có sự thay đổi nghĩa - Bảng phụ D TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG : H Đ 1.Kiểm tra: @ Thế nào là cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp ? Cho ví dụ và gạch chân dưới LDTT. @ Khi chuyển đội CDTT thành CDGT chúng ta cần lưu ý chuyển đổi những gì ? HĐ2 : Giới thiệu bài HĐ3: Bài mới Tìm hiểu bài học B1: Tìm hiểu sự phát triển của từ vựng A Bài học: -Cho hs tìm hiểu nghĩa của từ " kinh tế" trong bài thơ " Vào nhà ngục 1.Sự biến đổi và phát triển nghĩa QĐ cảm tác" ( Kinh tế: kinh bang tế thế , trị nước giúp đời ) của từ ngữ: @ Ngày nay từ " kinh tế" có được dùng với nghiã trên nữa không ?Từ Cùng với sự phát triển của xã đó được dùng với nghĩa gì ? (Ngày nay từ đó được hiểu : toàn bộ hoạt hội, từ vựng của ngôn ngữ cũng động của con người trong lao đọng sản xuất ,trao đổi ,phân phối và sử ko ngừng phát triển . dụng của cải vật chất làm ra ) Vd: Sgk @ Qua trường hợp cụ thể trên em có nhận xét gì về nghĩa của từ ? -Học sinh suy nghĩ trả lời ,gv qui nạp ý1 phần bài học 2.Các cách phát triển từ vựng: Có B2:Tìm hiểu các cách phát triển từ vựng- Cho hs quan sát 2 câu thơ: hai cách phát triển từ vựng: - Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân a- Phát triển nghĩa của từ ngữ - Ngày xuân em hãy còn dài trên cơ sở nghĩa gốc của chúng @ Cho biết nghĩa của từ xuân trong từng trường hợp ? Trong trường hợp bằng hai phương thức chính: trên nghĩa nào là nghĩa gốc nghiã nào là nghĩa chuyển ? Giữa nghĩa gốc - Phương thức ẩn dụ: Sgk và nghĩa chuyển có mối quan hệ gì với nhau? Vdụ: - Hs suy nghĩ trả lời theo định hướng: giữa 2 nét nghĩa ấy có quan hệ -Phương thức hoán dụ: sgk tương đồng - qui nạp cho hs về phương thức ẩn dụ. Vdụ: -Tương tự cho hs tìm hiểu vd 2 ở bảng phụ @ Em hãy cho biết nghĩa của từ “tay" trong từng trường hợp? Nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển? Giữa hai nét nghĩa ấy có mối quan hệ như thế nào với nhau ? -HS suy nghĩ trả lời theo định hướng: giữa 2 nét nghĩa ấy có quan hệ gần gũi với nhau -qui nạp cho hs về phương thức hoán dụ B Luyện tập: -Gv tổng hợp vấn đề - Chỉ định 1 hs đọc ghi nhớ sgk HĐ4:Hướng dẫn luyện tập BT1: Xác định nghĩa của từ " chân": a- Dùng theo nghĩa gốc b- Dùng theo nghĩa chuyển (PTHD) c- Dùng theo nghĩa chuyển (PTÂD) d- Dùng theo nghĩa chuyển (PTÂD) BT2: Trong những cách dùng trên từ "trà" được dùng theo nghĩa chuyển " Trà" trong những cách dùng này có nghĩa là sản phẩm từ thực vật, được chế biến thành dạng Khô, dùng để pha nước uống (chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ) BT3: Từ "đồng hồ" trong đồng hồ điện , đồng hồ nước , đồng hồ xăng... được dùng theo nghĩa chuyển và chuyển theo phương thức ẩn dụ .Dùng chỉ những khí cụ để đo có bề ngoài giống đồng hồ . BT4: Tìm vd để chứng minh các từ đã dẫn là từ nhiều nghĩa -Hội chứng có nghĩa gốc là:Tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh .Nghĩa chuyển là: tập hợp nhiều hiện tượng , sự kiện biểu hiện 1 tình trạng 1vấn đề xã hội cùng xuất hiện ở nhiều nơi. -Ngân hàng có nghiã gốc là;tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lí các nghiệp vụ tiền tệ tín dụng . Nghĩa chuyển là: kho lưu trữ những thành phần,bộ phận của cơ thể để sử dụng khi cần hay tập hợp các dữ liệu liên quan tới 1 lĩnh vực, được tổ chức để tiện tra cứu sử dụng. -Sốt có nghĩa gốc là:tăng nhiệt đọ cơ thể lên quá mức bình thường do bị bệnh. Nghĩa chuyển là: ở trạng thái tăng đột ngột về nhu cầu khiến hàng trở nên khan hiếm giá tăng nhanh. -Vua có nghĩa gốc là: Người đứng đầu nhà nước quân chủ .Nghĩa chuyển là :Người được coi là nhất trong 1 lĩnh vực nhất định , thường là sản xuất , kinh doanh ,thể thao ,nghệ thuật (chỉ dùng cho phái nam , đối với phái nữ người ta thường dùng từ nữ hoàng ). SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪVỰNG.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> HĐ5.DẶN DÒ :Học bài , đọc thuộc lòng ghi nhớ ,làm bài tập còn lại vào vở đầy đủ . Chuẩn bị bài mới : Sự phát triển từ vựng (t theo) Tiết 22 Văn bản. HDĐT:. CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚATRỊNH. Soạn: Giảng:. (Trích" Vũ trung tuỳ bút"- Phạm đình Hổ ) A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê-Trịnh và thái độ phê phán kín đáo của tác giả.Bước đầu nhận biết đặc trưng cơ bản của thể loại tuỳ bút thời xưa và đánh giá được giá trị NT của những dòng ghi chép đầy giá trị hiện thực này. Rèn năng lực: Cảm thụ thẩm mỹ, giao tiếp TV, hợp tác B.CHUẨN BỊ: Hs: Soạn bài (Trả lời câu hỏi vào vở soạn ) Gv: Xem lại thể tuỳ bút trung đại -Tìm đọc lại tập "Vũ trung tuỳ bút " của Phạm đình Hổ C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra: @ Tóm tắt văn bản " Chuyện người con gái Nam Xương" của Ng: Dữ ? @ Qua nhân vật V N em có suy nghĩ gì về thân phận người phụ nữ trong xã hội PK ? HĐ2. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS HĐ3. Bài mới: Mục tiêu cần đạt A.Tìm hiểu chung: Giúp học sinh thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa , sự 1.Tác giả: PĐH là một nho sĩ mang tâm nhũng nhiễu của quan lại thời Lê-Trịnh và thái độ phê phán kín sự bất đắc chí vì không gặp htời. đáo của tác giảBước đầu nhận biết đặc trưng cơ bản của thể loại 2. Tác phẩm: VTTB là tập tuỳ bút đặc tuỳ bút thời xưa và đánh giá được giá trị nghệ thuật của những sắc của PĐH được viết đầu đời Nguyễn dòng ghi chép đầy giá trị hiện thực này. 3.Thể loại : Tuỳ bút (Trung đại ) B1 Hướng dẫn tìm hiểu chung- Tìm hiểu tác giả Phạm Đình Hổ - Tìm hiểu tác phẩm + Hoàn cảnh ra đời+ Thể loại tuỳ bút (thuộc thể loại tự sự nhưng cốt truyện đơn giản, kết cấu tự do ,tả B. Đọc hiểu văn bản : người ,kể việc , trình bày cảm xúc ấn tượng của người viết.Tuỳ I. Đọc và tóm tát: bút TĐ không giống với tuỳ bút hiện đại.) II.Từ khó: SGK B2: Đọc hiểu văn bản Phương pháp - Vấn đáp - Thuyết trình III. Bố cục: 2phần - Hướng dẫn đọc: giọng bình thản ,chậm rãi ,hơi buồn, hàm ý IV. Phân tích: phê phán kín đáo - Gv chỉ định 2 hs đọc 2 đoạn ,chú ý sửa lỗi cho 1.C sống của Thịnh vương Trịnh Sâm: hs -Được miêu tả cực kì xa hoa lố lăng: vui - Yêu cầu HS tóm tắt VB chơi tốn kém, xây dựng đền đài liên - Hướng dẫn hs tìm hiểu từ khó (đọc chú thích ở sgk ,gv có thể miên, thích chơi trân cầm dị thú cổ mộc giải thích những từ hs yêu cầu ) quái thạch, - Hướng dẫn tìm bố cục ( 2phần) - Tìm hiểu bố cục: Đoạn trích - ỷ quyền thế cướp đoạt của quí trong có thể chia làm 2 phần với 2 ý: Cuộc sống xa hoa hưởng lạc của thiên hạ để tô điểm trang trí nơi ở của Trịnh Sâm - Lũ hoạn quan thừa gió bẻ măng . mình. B1: Phân tích đoạn 1 - Gv đọc lại văn bản - Cách kể kĩ lưỡng tỉ mỉ hầu như khách @ Những cuộc đi chơi của Chúa Trịnh Sâm được miêu tả như thế quan ko để lộ thái độ cảm xúc mà để tự nào? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả đó và nhận xét về cách tả sự việc nói lên vấn đề . của tác giả - Tác giả suy đoán được sự suy vong tất @Thái độ của tác giả biểu hiện ra sao? Tại sao kết thúc đoạn văn yếu của triều đại này . tác giả lại viết "kẻ thức giả biết đó là triệu bất tường"? - HS thảo 2. Những hđộng của bọn qlại thái giám: luận nhóm(câu văn thể hiện dự đoán của tác giả trước sự xa hoa - được chúa dung túng nên ngang ngược của CTrịnh- Triệu bất tường là điềm xấu chẳng lành , báo trước sách nhiễu dân chúng sự suy vong tất yếu ) - Chi tiết về bà cung nhân làm câu B2: Phân tích đoạn 2 - Chỉ định 1 hs đọc đoạn 2 chuyện thêm chân thực đáng tin cậy @ Dựa thế Chúa bọn hoạn quan đã làm gì ?Qua đó em có suy -Cách miêu tả có vẻ khách quan nhưng nghĩ gì về hành động ấy của chúng tcảm đã bộc lộ. @ Chi tiết cuối đoạn (bà cung nhân cho chặt cây lê ,cây lựu...) C.TK: - NT: Ngôi kể phù hợp, sự việc được đưa vào truyện nhằm mục đích gì ? (nhằm làm tăng thêm tiêu biểu, miêu tả sinh động, ngôn ngữ tính chân thực đáng tin cậy của chuyện) khách quan nhưng vẫn thể hiện rõ thái @ Cách miêu tả ở đoạn cuối này có gì khác với đoạn trước?(Vẫn độ của tác giả tỉ mỉ nhưng có vẻ khách quan lạnh lùng nhưng đến chi tiết cuối - Ý nghĩa của văn bản: Hiện thự lịch sử thì cảm xúc đã hiện ra:xót xa, hận ,giận mà chẳng làm gì đượcvì và thái độ của kẻ thức giả trước những mình chỉ là thảo dân của 1 vương quyền thối nát.) vấn đề của đs xã hội. Hoạt động4. Luyện tập (Trả lời câu hỏi -đọc ghi nhớ ) HĐ5. DẶN DÒ: - Học bài – Ch bị : Hoàng Lê nhất thống chí- Hồi thứ 14 (tóm tắt VB và trả lời câu hỏi vào vở soạn).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………… Tiết 23 Soạn: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (tt) Tiếng Việt Giảng: A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: HS nắm thêm 2 cách phát triển từ vựng TV là tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài . 2. Kĩ năng: Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và từ mượn tiếng nước ngoài - Sử dụng phù hợp. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu mến tự hào về sự giàu đẹp của tiếng mẹ đẻ 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, hợp tác B. CHUẨN BỊ : GV SGK, SGV, chuẩn kiến thức..., từ điển TV, bảng phụ . HS: SGK, vở soạn, vở ghi, bảng phụ C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HĐ1: Kiểm tra @ Em có đồng ý với ý kiến cho rằng cùng với sự phát triển của xã hội ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển? Cho ví dụ?@ Hãy nhắc lại một cách phát triển từ vựng mà em đã học? Cho ví dụ ? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY và TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ2: Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Tạo tình huống để hS suy nghĩ bằng cách đặt câu hỏi @ Hãy kể một vài từ mượn tiếng nước ngoài làm ví dụ? Vì sao cần mượn từ tiếng nước ngoài ? HĐ3: Bài học B1 Hướng dẫn tìm hiểu Rèn NL: Giao tiếp TV, hợp tác @ Trong thời gian gần đây có những từ ngữ mới nào đươc tạo ra từ các từ sau: điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, đặc khu, trí tuệ ? - Hs tìm, gv yêu cầu hs giải thích nghĩa của những từ mới đó- Gv chốt lại vấn đề, cho hs quan sát nghĩa của các từ trên bảng phụ (ĐTDi Động, kinh tế tri thức, sở hữu trí tuệ, đặc khu kinh tế...) @ Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện theo mô hình: x + tặc? Thử giải nghĩa các từ đó? ( hải tặc, lâm tặc, sơn tặc, tin tặc, đinh tặc...) -Hs trả lời, gv chốt lại vấn đề , qui nạp ý 1 phần ghi nhớ @ Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện theo mô hình : x + tặc ? Thử giải nghĩa các từ đó ? -Hs trả lời, gv chốt lại vấn đề, qui nạp ý 1 phần ghi nhớ+Gv treo bảng phụ có chép đoạn thơ trong "Cảnh ngày xuân" @ Hãy tìm những từ Hán Việt có trong đoạn thơ? - Hs tìm, gv gạch chân dưới các từ: th minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân ... @ Đọc ví dụ b và tìm từ H-V có trong đoạn đó? - Hs tìm, gv gạch chân dưới các từ: bạc mệnh, duyên phận, thần linh, chgiám, đoan trang, tiết, trinh bạch, dạ, phỉ nhổ @ Trong tiếng Việt ta dùng những từ nào để chỉ những khái niệm này? (cho hs đọc các kniệm gv đã ghi trên bảng phụ) @ Những từ này có nguồn gốc từ đâu ? - ĐH: a. AIDS b. ma- két- tinh (tiếng Anh) => Ngoài việc mượn từ tiếng Hán ta còn mượn từ của ngôn ngữ châu Âu B2 Hình thành khái niệm Rèn NL:Giao tiếp TV, hợp tác @ Ta có thể phát triển vốn từ vựng TV bằng những cách nào ? Nêu vắn tắt từng cách ? Ghi nhớ ( SGK ) - HS thảo luận nhóm dại diệnphát biểu, GV bổ sung hoàn chỉnh (theo ghi nhớ SGK) HĐ4: Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu: Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và từ mượn tiếng nước ngoài - Sd phù hợp Phph: BT1: Cho HS thi tìm giữa các tổ, BT2 HS thảo luận nhómđại diện nhóm trình bày BT3 gv cho HS trả lời tại chỗ, BT1: Tìm 2 mô hình có khả năng tạo ratừ ngữ mới theo kiểu: x+ tặc X+ trường : thương trường , chiến trường , công trường , nông trường , tình trường , ngư trường X + điện tử: thư điện tử , báo điện tử , giáo án điện tử ,chính phủ điện tử , sách điện tử ...... BT2: Tìm 5 từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa - Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu đối thoại trực tiếp với nhau qua hệ thống ca me ra giữa các địa điểm cách xa nhau - Cơm bụi: cơm giá rẻ , thường bán trong hàng quán nhỏ , tạm bợ -Công viên nước: công viên trong đó chủ yếu là các trò chơi dưới nước như trượt nước , bơi thuyền .tắm biển nhân tạo...-Đường cao tốc: đường xây dựng theo tiêu chuẩn đặc biệt danh riêng cho xe cơ giới chạy với tốc đọ cao (100km) -Thương hiệu: nhãn hiệu thương mại(nhãn hiệu hàng hoá của cơ sở sản xuất kinh doanh) BT3: Từ mượn của tiếng Hán: mãng xà , biên phòng , tham ô , tô thuế , phê bình , phê phán , ca sĩ , nô lệ Từ mượn của ngôn ngữ châu Âu :xà phòng , ô tô , ra đi ô , ô xi ,cà phê ,ca nô BT4 : Cho HS điền khuyết vào sơ đồ trên bảng phụ - Nêu vắn tắt các cách phát triển từ vựng: phát triển về nghĩa của của từ và phát triển về số lượng từ ngữ . Khi phát triển số lượngcó thể diễn ra 2 cách: tạo từ ngữ mới và mượn tiếng nước ngoài . - Từ vựng của 1 ngôn ngữ không thể không thay đổi . Phải thay đổi thì mới đáp ứng nhu cầu giao tiếp và nhận thức (gv có thể cho vd minh hoạ ) HĐ5: Củng cố (BT4) Dặn dò Học bài - Làm bài tập vào vở đầy đủ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tra từ điển để biết nghĩa của các từ Hán Việt sau: thanh minh, tảo mộ, đạp thanh, bộ hành, tài tử, giai nhân. - Chuẩn bị bài mới : Thuật ngữ. Tiết 24, 25 Văn bản. HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ( HỒI THỨ 14). Soạn: Giảng:. Ngô Gia Văn Phái A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Bước đầu làm quen với thể loại tt chương hồi, hiểu biết chung về nhóm tác giả Ngô gia văn phái, về phong trào TS và người anh hùng Nguyễn Huệ. Hiểu được diễn biến truyện, giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích ( Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: QT đại phá quân Thanh đánh đuổi giặc ngoại xâm ra khỏi bờ cõi- Nhân vật, sự kiện cốt truyện trong tác phẩm viết theo tể loại chương hồi) 2. Kĩ năng: Quan sát các sự việc được kể trên bản đồ - Cảm nhận được sức trỗi dậy mãnh liệt của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc - LIên hệ những nhân vật sự kiện trong đoạn trích với những VB liên quan. 3.Thái độ: Giáo dục tinh thần yêu nước chống ngoại xâm, tự hào về trang sử vẻ vang của dân tộc. 4. Năng lực: Rèn năng lực giao tiếp TV, cảm thụ thẩm mỹ, hợp tác. B.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, SGV, Chuẩn kiến thức 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra @ Nêu những nội dung chính cảu văn bản “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh? HĐ2 Giới thiệu bài ( Gv có thể giới thiệu tình hình lịch sử nước ta giai đoạn cuối thế kỉ 18 để giới thiệu về người anh hùng Ng Huệ từ đó giới thiệu cuốn tiểu thuyết lịch sử HLNTC của tập thể tác giả họ Ngô và giới thiệu đoạn trích hồi thứ 14). HĐ3 Bài mới HĐ của thầy và trò Bước 1 Tìm hiểu chung Mục tiêu cần đạt:HS có những hiểu biết chung về tác giả tác phẩm Phương pháp:Đọc, hỏi đáp, thuyết giảng. @ Qua việc đọc tìm hiểu ở nhà em hãy nêu những hiểu biết cơ bản của em về tác giả Ngô gia văn phái? NGVP gồm các tác giả thuộc dòng họ Ngô thì - dòng họ nổi tiếng về văn học lúc bấy giờ- ở làng Tả Thanh Oai ( huyện Thanh Oai) nay thuộc HNội. @ Nêu những hiểu biết của em về tác phẩm HLNTC ? Tác phẩm được viết theo thể loại nào ? viết về giai đoạn lịch sử nào của đất nước ? - HS trả lời, GV bổ sung và thuyết giảng mở rộng và cho ghi ý chính. B 2 Đọc hiểu văn bản Mục tiêu cần đạt: Giúp HS tìm hiểu về nhân vật QT Ng Huệ qua diễn biến sự việc của đ trích - Phương pháp, kĩ thuật giảng dạy:- Vấn đáp giải thích, minh hoạ - Phân tích cắt nghĩa - Nêu và giải quyết vấn đề - Thảo. luận nhóm - Ren NL: Giao tiếp TV, cảm thụ thẩm mỹ + Hdẫn đọc: Đúng ngữ điệu, phù hợp với từng nhân vật, đoạn kể và tả trận đánh cần đọc với giọng khẩn trương phấn chấn (- gv đọc đoạn 1 hs đọc phần còn lại.) - Chỉ định 1 hs tóm tắt đoạn trích + Giải thích từ khó + Tìm bố cục đoạn trích : 3 đoạn Phân tích hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ và sức mạnh dân tộc trong cuộc chiến đấu chống quân xâm lược Thanh -Hs đọc đ1 @ Em hày tóm tắt các sự việc QT đã làm được kể trong đoạn một ? HS trả lời, GV hệ thống bằng bảng phụ: - 20,22,24/11 lên ngôi hoàng đế, ngày 25/Chạp Mậu Thân chuẩn bị mọi điều kiện để xuất quân ra Bắc . - NH gặp người cống sĩ ở huyện La Sơn, tuyển mộ quân lính, duyệt binh, phủ dụ tướng sĩ ở Tam Điệp. @ Qua đoạn trích em có cảm nhận gì về người anh hùng NG Huệ QT? (GV dùng hệ thống câu hỏi phụ để dẫn dắt gợi mở cho HS cảm nhận từng vẻ đẹp của nhân vật ) @ Theo em nguồn cảm hứng nào đã chi phối ngòi bút của các tg khi dựng hình ảnh người anh hùng dân tộc này (dù họ rất có cảm tình với nhà Lê)?. Nội dung cần đạt A.Tìm hiểu chung: - Tác giả - Tác phẩm + Thể loại: Tiểu thchương hồi + Là cuốn tiểu thuyết LS có qui mô lớn phản ánh những biến động lịch sử nước nhà từ cuối TK18 đến những năm đầu TK19 + Đọan trích nằm ở hồi thứ 14 B.Đọc-hiểu văn bản; I.Đọc và tóm tắt II/ Từ khó III.Bố cục: 3 phầ - Tư đầu...25/12 Mậu Thân: Quân Thanh chiếm TL, NHuệ lên ngôi hoang đế cầm quân ra Bắc. - Tiếp...kéo vào thành: Cuộc hành binh thần tốc và những chiến thắng vẻ vang của quân TSơn. -Còn lại: Sự thảm bại của bọn xâm lược và bọn bán nước.) IV.Phân tích: 1.Hình ảnh người anh hùng Ng Huệ và sức mạnh dân tộc : - Hành động mạnh mẽ quyết đoán - Trí tuệ sáng suốt - Ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trông rộng - Tài dụng binh như thần - Lẫm liệt trong chiến trận *Trên quan điểm tôn trọng lịch sử, ý thức dân tộc cao, t/gỉa miêu.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> (Ý thức dân tộc và tôn trọng lịch sử) Hết tiết 1 sang tiết 2 B 2 Đọc hiểu văn bản (tt ) Mục tiêu cần đạt: Giúp HS tìm hiểu về hình ảnh bọn xâm lược và bọn tay sai bán nước, nghệ thuật của đoạn trích Phương pháp, kĩ thuật giảng dạy:- Vấn đáp giải thích, minh hoạ - Phân tích cắt nghĩa - Nêu và giải quyết vấn đề +Phân tích hình ảnh bon xâm lược nhà Thanh @ Hình ảnh tiêu biểu cho bọn xâm lược trong đoạn này là ai? ( Tôn Sĩ Nghị) @ Tôn sĩ Nghị là ai? Nêu hiểu biết của em về nhân vật này? (Là tướng nhà Thanh nhân cơ hội này muốn thôn tính nước ta-Thực ra y là một tên tướng bất tài cầm quân mà ko biết tình hình địch ta, kiêu căng tự mãn - DC sgk) @ Khi Tây Sơn đánh đến nơi sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh được miêu tả ntn? (Tướng sợ mất mật bỏ chạy ko kịp mang theo ấn tín, ngựa ko kịp đóng yên, quân lính thì giẫm đạp nhau chạy trốn, chết như ngả rạ, cầu phao đứt xác giặc làm nghẽn cả khúc sông Nhị Hà ) +Phân tích hình ảnh bonj tay sai bán nước @ Bọ tay sai bán nước trong đoạn trích là ai ? @ Dùng kiến thức lịch sử để giải thích vì sao Lê Chiêu Thống cầu cạnh nhà Thanh để chúng xâm lược ta ? @ Hình ảnh vua Lê Chiêu thống được miêu tả ntn? (Thảm hại vì bị bỏ rơi phải cướp thuyền dân chạy trốn quân TS, nhịn đói.... B4. Hướng dẫn tổng kết @ Nêu nhận xét của em về kết cục của tên vua này ? Rèn năng lực: Cảm thụ thẩm mĩ @ Em có nhận xét gì về giọng kể trong hai đoạn văn? Ngòi bút của tg khi miêu tả 2 cuộc tháo chạy có gì đặc biệt ? Hãy giải thích vì sao có sự đặc biệt đó? ĐH.Âm hưởng 2 đoạn rất khác nhau. Đoạn một nhanh mạnh hối hả dù cố tỏ ra khách quan nhưng vẫn hả hê ssướng vì thắng trận-Đọan hai chậm hởn trong nhịp điệu âm hưởng có phần ngậm ngùi chua xót. @ Đoạn trích được kể theo trình tự nào ? @ Em có nhận xét gì về cách khắc hoạ nhân vật và ngôn ngữ kể chuyện của tác giả ? @ Nêu nhận xét về giọng điệu và thái độ của tavs giả khi trần thuật ? + Tìm hiểu ý nghĩa của VB @ Hãy nêu ý nghĩa của văn bản ?. tả cụ thể từng hành động lời nói của nhân vật chính làm rõ thế đối lập với quân thù nhằm khắc hoạ đậm nét hình ảnh người anh hùng QTrung, hình ảnh tiêu biểu cho sức mạnh chống giặc ngoại xâm của dân tộc. 2.Hình ảnh bọn giặc xâm lược và bọn tay sai bán nước: a)Bọn giặc xâm lược: Được miêu tả rất thảm hại: khi quân TS kéo đến tướng cũng như quân đều sợ mất mật mạnh ai nấy chạy. b)Vua Lê và bọn tay sai bán nước: - Cũng thảm hai không kém gì bọn giặc -Vua Lê vì lợi ích riêng mà đem cả vận mệnh đất nước dân tộc đặt vào tay kẻ thù xâm lược nên biến thành kẻ van xin ,bị sỉ nhục,vong quốc => đớn hèn nhục nhã, số phận gắn chặt với bọn xâm lược . IV. Tổng kết: a)Nghệ thuật: - Lựa chọn trình tự kể theo diễn biến các sự kiện lịch sử - Khắc hoạ nv trên cơ sở lịch sử - Ng ngữ kể tả chân thật sinh động - Giọng điệu trần thuật thể hiện thái độ của tác giả với vương triều nhà Lê, với chiến thắng của dân tộc và bọn giặc cướp nước. b) Ý nghĩa văn bản: VB ghi lại hiện thực lịch sử hhùng của dân tộc ta và hình ảnh người anh hùng Ng Huệ trong chiến thắng mùa xuân năm Kỉ Dậu 1789.. HĐ4 Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của văn bản? HĐ5: Dặn dò: Hướng dẫn tự học ở nhà Bài cũ: Đọc kĩ lại văn bản, phân tích hình ảnh các nhân vật trong đoạn trích Bài mới: Chuẩn bị Giới thiệu Truyện Kiều của Ng Du (Đọc SGK, nêu những nét chính về tác giả và tập tóm tắt nội dung “Truyện Kiều”bằng văn nói). Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… ……………….

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết 26, 27 Soạn: “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU Văn bản Giảng: A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nôm trong VHTĐ- hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm " Truyện Kiều" và đóng góp của Ng Du trong kho tàng VHdân tộc 1. Kiến thức: Cuộc đời và SN sáng tác của Ng Du - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của "Truyện Kiều"- Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm VHTĐ - Những giá trị ND và NT chủ yếu trong "Truyện Kiều" 2. Kĩ năng: Đọc hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong VHTĐ, Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả VHTĐ 3. Thái độ: Tự hào và yêu thích kiệt tác VH của dân tộc " Ttruyện Kiều" 4. Rèn năng lực: Cảm thụ thẩm mĩ, giao tiếp TV. B. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên:SGK, SGV, Chuẩn kiến thức, tác phẩm " Truyện Kiều 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT theo phân công tiết trước. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra: Tiến hành kiểm tra 15 phút HĐ2. Giới thiệu bài ( Có một nhà thơ mà người Việt Nam nào cũng kính phục mến yêu- Có một truyện thơ mà hơn 200 năm qua vẫn còn người Việt nam nhớ đến và ngợi ca - Người ấy thơ ấy đã thành niềm tự hào của dân tộc Việt nam như lời ngợi ca của Tố Hữu: Tiếng thơ ai động đất trời -> Tiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày Nghìn năm sau nhớ Nguyễn Du -> Nghe như non nước vọng lời ngàn thu (hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thơ ấy và người ấy ). HĐ3 Bài mới B1 Tìm hiểu về tác giả Nguyễn Du Mục tiêu cần đạt: HS có những hiểu biết chung về tác giả tác phẩm Phương pháp:Đọc, hỏi đáp, thuyết giảng. - Chỉ định 1 hs đọc phần giới thiệu về tác giả ở sgk @ Nguyễn Du sống trong thời đại nào ? Hoàn cảnh xã hội ấy có đặc điểm gì đáng lưu ý và có ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp văn học của ND ntn? - Hs dựa vào sgk trả lời - gv diễn giảng mở rộng thêm 1 số ý có liên quan đến việc hiểu tác phẩm - cho hs ghi những ý chính. B2 Tìm hiểu về " Truyện Kiều": Mục tiêu cần đạt: Giúp HS tìm hiểu về thể loại, cốt truyện, giá trị nội dung và nghệ thuật Phương pháp, kĩ thuật giảng dạy:- Vấn đáp giải thích, minh hoạ - Phân tích cắt nghĩa - Nêu và giải quyết vấn đề - GV giới thiệu văn bản"Truyện Kiều"cho HS xem (gv đã chuẩn bị sẵn ở nhà) + Tìm hiểu chú thích - Gv yêu cầu hs giải thích thể loại "Truyện Nôm" - Hs phát biểu , gv diễn giảng thêm về loại truyện thơ này, giới thiệu thêm 1 số tác phẩm truyện nôm khác . - GV giới thiệu về về xuất xứ truyện (yêu cầu HS dựa theo chuẩn bị ở nhà để trả lời) - GV diễn giảng để HS biết được sự sáng tạo cảu ND trong TK +Hướng dẫn hs tóm tắt tác phẩm - Chỉ định HS đọc từng phần VB tóm tắt ở SGK - Gv yêu cầu hs nêu những sự việc chính trong từng phần, gv bổ sung hoàn chỉnh thêm - Chỉ định HS tóm tắt ngắn gọn nội dung VB trong 10 câu: Thúy Kiều là con gái Vương Ông, tài sắc vẹn toàn. Vì gia đình bị vu. 1. Tác giả Nguyễn Du: -Thân thế : Sinh trưởng trong một gia đình đại quí tộc nhiều đời làm quan và có truyền thống văn học. -Cuộc đời: Gắn bó sâu sắc với những biến cố lịch sử của giai đoạn cuối thế kỉ 18 đầu thế kỉ 19. Điều này đã ảnh hưởng lớn đến tâm tư tình cảm và SN sáng tác của ND - Sự nghiệp văn học: Để lại một sự nghiệp văn học khá đồ sộ viết bằng chữ Hán lẫn chữ Nôm. Đóng góp to lớn cho kho tàng văn học dân tộc, nhất là ở thể loại truyện thơ. II. Truy ện Ki ều 1.Thể loại: Truyện thơ nôm (SGK) dài 3245 câu lục bát 2.Xuất xứ: Dựa vào « KVKiều truỵện » của Thanh Tâm Tài Nhân(TQ) nhưng phần sáng tạo của ND rất lớn (ngôn ngữ đậm chất dân tộc, thế giới nhân vật trong « TK » được khắc họa rất sáng tạo khác hẳn truyện của TTTN). 3.Tóm tắt tác phẩm: Tác phẩm gồm có 3 phần - Gặp gỡ và đính ước - Gia biến và lưu lạc - Đoàn tụ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> oan nàng phải bán mình làm vợ lẽ MGS cứu cha và em khỏi vòng tù tội. Không ngờ MGS là tay buôn người nên nàng bị rơi vào lầu xanh. Thúc Sinh mến sắc tài của Kiều nên chuộc nàng ra khỏi chốn bùn nhơ. Nàng bị vợ cả Thúc Sinh là Hoạn Thư đánh ghen rồi bắt làm đứa ở trong nhà họ Hoạn, sau đó ra QÂC để chép kinh. TS vẫn còn tơ tưởng đến Kiều nên nàng bỏ trốn khỏi nhà họ Hoạn đến nương nhờ cửa Phật với sư bà GD. Ở đây nàng bị rơi vào lầu xanh lần thứ hai và được Từ Hải cứu thoát. Trở thành phu nhân của TH nàng có dịp đền ơn trả oán đầy đủ. Vì trúng kế cảu triều đình nên TH phải chết đứng giữa trận tiền. Kiều đau đớn tủi nhục nên nhảy xuống sông TĐ tự vẫn. Được Phật báo mộng, Sư bà GD đến cứu được. Cuối cùng nàng được đoàn tụ cùng gia đình. Hết tiết 1 sang tiết 2 B2.Tìm hiểu giá trị của tác phẩm + Tìm hiểu giá trị nội dung - Gv chỉ định hs đọc muc2 sgk tr79 @ Hãy nêu những giá trị nội dung của"Truyện Kỉều" ? Em hiểu thế nào là giá trị hiện thực , thế nào là giá trị nhân đạo ? @ Thử nêu những biểu hiện của giá trị hiện thực của tác phẩm? @ Thử nêu những biểu hiện của giá trị nhân đạo của tác phẩm? - Hs trả lời , gv phân tích bình giảng thêm và cho hs ghi những ý chính (phần này GV kết hợp phương pháp thuyết trình phù hợp). +Tim hi ểu giá trị ngh ệ thuật - Ch ỉ đ ịnh hs đọc SGK @ H ãy n êu gi á tr ị ngh ệ thu ật c ủa "tr Ki ều" ? - hs phát biểu gv phân tích diễn giảng mở rộng thêm - Chú ý diễn giảng kĩ về nghệ thuật tự sự của truyện (nghệ thuật dẫn chuyện , cách sử dụng các yếu tố miêu tả thiên nhiên , miêu tả người , cách khắc hoạ nhân vật và cách miêu tả nội tâm nhân vật .... chú ý minh hoạ dẫn chứng qua các đoạn trích sẽ học ở sgk). 4.Giá trị của tác phẩm: a)Về nội dung : TK có giá trị hiện thực và nhân đạo lớn. - GT hiện thực: TP đã phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội đương thời với bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị và số phận của những con người bị áp bức đau khổ, đặc biệt là số phận bi kịch của người phụ nữ. -GT nhân đạo: niềm thông cảm sâu sắc trước những đau khổ của con người, lên án tố cáo những thế lực tàn bạo xấu xa; khẳng định trân trọng tài năng của con người và khát vọng chân chính của họ. b/ Về nghệ thuật: - Ngôn ngữ văn học và thể thơ lục bát đã đạt tới đỉnh cao rực rỡ, TV trong TK đã hết sức giàu và đẹp. - Nghệ thuật tự sự đã có bước phát triển vượt bậc: ngôn ngữ kể chuyện đã có 3 hình thức (trực tiếp, gián tiếp, nửa trực tiếp gián tiếp), con người được miêu tả cả bên ngoài và cả nội tâm bên trong, miêu tả thiên nhiên đa dạng.. HĐ4. Luyện tập – Củng cố: @ Nêu những nét chính về thời đại , gia đình , cuộc đời có ảnh hưởng đến việc stác TKiều của Nguyễn Du? HS đọc ghi nhớ. HĐ5. DẶN DÒ : Học thuộc lòng ghi nhớ sgk - Tập tóm tắt "Truyện Kiều " theo 3 phần của tác phẩm.Viết thành văn bản tóm tắt hoàn chỉnh.Hiểu được giá trị nội dung và nghê thuật của " Truyện Kièu" Chuẩn bị bài mới: Chị em Thuý Kiều (Đọc thuộc lòng đoạn thơ trước - trả lời câu hỏi chuẩn bị bài ở SGK vào vở soạn. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… ……………….

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 28 Soạn: THUẬT NGỮ Tiếng Việt Giảng: A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm và những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ 2. Kĩ năng: Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển, sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc-hiểu và tạo lập VB bản khoa học công nghệ. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự hào về sự giàu đẹp của tiếng mẹ đẻ 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, hợp tác B. CHUẨN BỊ : GV SGK, SGV, chuẩn kiến thức..., từ điển TV, bảng phụ . HS: SGK, vở soạn, vở ghi, bảng phụ C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HĐ1: Kiểm tra @ Làm bài tập số 1 ( sgk) @ Hãy nêu tóm tắt các cách phát triển của từ vựng bằng vẽ sơ đồ? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY và TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ2. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Tạo tình huống để hS suy nghĩ bằng cách đặt câu hỏi Gv : Có một số tữ ngữ không được dùng rộng rãi trong mọi lĩnh vực đời sống hàng ngay mà chỉ dùng trong khoa học công nghệ. Vốn từ ngữ đo được gọi là gì ? Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu HĐ3. Bài học B1. Hướng dẫn tìm hiểu Mục tiêu: giúp HS tìm hiểu ngữ liệu để có cơ sở hiểu và tự rút ra những vấn đề lí thuyết – Rèn năng lực: giao tiếp TV BT1- Cho hs đọc và tìm hiểu 2 cách giải thích a và b ở sgk @ Cách giải thích nào thông dụng ai cũng hiểu được ? ( cách a ) @ Cách giải thích nào yêu cầu phải có kiến thức chuyên môn về khoa học mới hiểu được ? ( cách b ) - Cho hs đọc các ví dụ đã ghi sẵn ở bảng phụ - xác định các thuật ngữ chuyên môn @ Em đã học các định nghĩa này ở những bộ môn nào? (địa, hoá , tiếng việt , toán ) @ Những từ ngữ in đậm chủ yếu được dùng trong các loại vbản nào ? ( văn bản khoa học) -Từ các câu trả lời của hs , gv giảng thêm và qui nạp cho hs khái niệm về thuật ngữ -Chỉ định 1 hs đọc ghi nhớ sgk - yêu cầu HS cho ví dụ BT2.Chỉ định 1 hs đọc ví dụ ở bảng phụ @ Thử tìm hiểu xem mỗi thuật ngữ trên còn có nghĩa nào khác ko ? (mỗi TN trên chỉ có một nghĩa duy nhất) - Qui nạp cho hs đặc điểm thứ nhất - Tiếp tục cho hs quan sát các ví dụ sau: + Tôi đưa tay ôm nước vào lòng; Sông mở nước ôm tôi vào dạ + Nước: hợp chất của các nguyên tố H + O , có công thức H20 @ Từ " nước " trong câu nào có sắc thái biểu cảm ? =>đặc điểm 2 , yêu cầu hs cho thêm ví dụ minh hoạ B2.Hình thành khái niệm Ghi nhớ ( SGK ) @ Từ việc tìm hiểu các BT hãy nhắc lại khái niệm và đặc điểm của thuật ngữ ?- HS phát biểu, GV bổ sung hoàn chỉnh - Chỉ định HS đọc ghi nhớ SGK HĐ4: Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu: Nhận biết thuật ngữ - Sử dụng phù hợptrong văn bản KHCN Rèn NL Hợp tác BT1: Cho HS đứng tại chỗ và trả lời, GV hoàn chỉnh Điền thuật ngữ thích hợp vào chỗ trống- xác định thuật ngữ ấy thuộc lĩnh vực nào: ( theo thứ tự sgk có thể điền như sau ) : lực (vật lí)- xâm thực (địa lí)- hiện tượng hoá học(hoá học) - trường từ vựng(tiếng việt) - di chỉ (lịch sử) - thụ phấn (sinh học) - lưu lượng (địa lí) - trọng lực(vật lí) - khí áp (địa lí) đơn chất (hoá học) - thị tộc phụ hệ (lịch sử) - đường trung trực (toán học) . BT2: Cho HS thảo luận nhóm- Điểm tựa là một thuật ngữ vật lí ( điểm cố định của đòn bẩy, thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản) nhưng trong đoạn trích này nó ko được dùng như 1 thuật ngữ . Ở đây có nghĩa là nơi làm chỗ dựa chính(ví như điểm tựa của đòn bẩy). BT3: HS trả lời tại chỗ - Trường hợp a " hỗn hợp " được dùng như 1 thuật ngữ - Trường hợp b như 1 từ thông thường (đọi quân hỗn hợp , thức ăn hỗn hợp) BT4: HS trả lời tại chỗ - Cá : động vật có x sống, ở dưới nước , bơi bằng vây , thở bằng mang (TN sinh học) - Theo cách hiểu thông thường của người VN cá ko nhất thiết phải thở bằng mang (cá voi, cá heo) BT5:HS trả lời miệng- Hiện tượng đồng âm giữa thuật ngữ "thị trường" của kinh tế học và thuật ngữ "thị trường" của quang học ko vi phạm nguyên tắc "1 thuật ngữ- 1 khái niệm"vì 2 thuật ngữ này được dùng trong 2 lĩnh vực khoa học riêng biệt cứ ko phải cùng 1 lĩnh vực. HĐ5: Củng cố GV củng cố chung (Chỉ định HS trả lời các câu hỏi: TN là gì? Nêu đặc điểm của TN?) Dặn dò Học bài - Làm bài tập vào vở đầy đủ Đặt câu với các thuật ngữ sau: dung dịch, hữu cơ, vô cơ, trường từ vựng..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Chuẩn bị bài mới : Trau dồi vốn từ. Tiết 29,30 Văn bản. CHỊ EM THUÝ KIỀU Trích "Truyện Kiều"của Nguyễn Du. Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Thấy được tài năng tấm lòng thi hào dân tộc Nguyễn Du qua một đoạn trích trong "Truyện Kiều" 1. Kiến thức: Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của NDu trong miêu tả nhân vật - Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du : ngợi ca vẻ đẹp tài năng của con người 2. Kĩ năng: Đọc - hiểu một văn bản truyện thơ trong VHTĐ - Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện- Có ý thức liên hệ với VB liên quan để tìm hiểu về nhân vật. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp NT cổ điển của ND trong VB. 3.Thái độ: Giáo dục lòng mến yêu trân trọng tài năng của con người 4.Rèn năng lực: Cảm thụ thẩm mỹ, giao tiếp TV, hợp tác. B.CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, bảng phụ chép đoạn thơ 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra ( Tiến hành kiểm tra 15 phút – đính kèm đề và đáp án) HĐ2.Giới thiệu bài Một trong những thành công về nghệ thuật tự sự của TK là nghệ thuật tả người đặc sắc. Con người không chỉ được tả bên ngoài mà còn tả nội tâm phong phú bên trong. Nhân vật nào hiện lên cũng sinh động đặc sắc, để lại dấu ấn khó quên trong lòng người đọc. Hai bức chân dung đầu tiên mà người đọc sẽ thưởng thức trong truyện chính là chân dung của 2 cô gái họ Vương: - Thuý Vân và Thuý Kiều. HĐ3.Bài mới HĐ của thầy và trò B 1.Tìm hiểu chung Mục tiêu cần đạt: HS có những hiểu biết vị trí của đoạn trích và bút pháp tả người của NDu.Phương pháp:Đọc, hỏi đáp, thuyết giảng. @ Đoạn trích nằm vị trí nào trong " Truyện Kiều"? @ Tái hiện bức chân dung hai cô gái họ Vương tác giả đã sử dụng bút pháp quen thuộc nào của văn chương cổ ? B 2. Đọc hiểu văn bản Mục tiêu cần đạt: Giúp HS tìm hiểu về nội dung, nghệ thuật ý nghĩa của VB Phương pháp, kĩ thuật giảng dạy: - Dọc diễn cảm - Vấn đáp giải thích, minh hoạ - Phân tích cắt nghĩa - Nêu và giải quyết vấn đề Rèn năng lực: Cảm thụ thẩm mỹ, giao tiếp TV, hợp tác + Hướng dẫn đọc: giọng vui tươi trân trọng, trong sáng nhịp nhàng (chỉ định 2 hs đọc - gv nhận xét sửa lỗi ) + tìm hiểu từ khó (gv kiểm tra việc đọc từ khó của hs - có thể giải thích thêm những từ hs yêu cầu) - Hướng dẫn hs tìm bố cục của đoạn trích @ Hãy nêu kết cấu của đoạn thơ và nhận xét kết cấu ấy có liên quan ntn với trình tự miêu tả nhân vật của tác giả? Hết tiết 1 sang tiết 2 B1.Phân tích 4 câu đầu - Gv đọc đoạn trích qua 1 lượt , chỉ định 1hs đọc lại 4 câu đầu @ Mở đầu đoạn trích tác giả giới thiệu chung về 2 chị em ntn? Em hiểu "tố nga"là gì ? Câu thơ "mai cốt cách tuyết tinh thần..." gơi cho ta cảm nhận gì về vẻ đẹp của 2 chị em? (Tố nga là người con gái đẹp- vẻ đẹp trong trắng cao quí của nàng tiên trên cung Quảng ; hai chị em có vẻ đẹp thanh cao như cành mai , tâm hồn trong trắng như tuyết ) @ Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả? (Miêu tả bằng bút pháp cổ điển- nghệ thuật ước lệ, lấy vẻ đẹp của thiên nhiên làm chuẩn mực để gợi tả vẻ đẹp của con người ) -Hs trả lời gv kết hợp phân tích bình giảng thêm B2.Phân tích 4 câu tiếp - Hs đọc 4 câu tiếp @ Vì sao tác giả lại giới thiệu chân dung cô em trước? (gv bình. Nội dung cần đạt A.Tìm hiểu chung: - Vị trí: nằm ở phần thứ nhất của truyện ,giới thiệu gia cảnh của K . đoạn này tác giả tập trung tả tài sắc Thuý Vân Thuý Kiều. - Bút pháp miêu tả người: tượng trưng, ước lệ B. Đọc - hiểu văn bản: I.Đọc II.Từ khó: III.Bố cục: 4 đoạn - 4 câu đầu: Giới thiệu chung về 2 chị em -4 câu tiếp Chân dung Thuý Vân -12 câu tiếp Vẻ đẹp và t năng của Thuý Kiều - 4 câu cuối Khái quát về phẩm hạnh của 2 chị em. IV.Phân tích: 1. Bốn câu đầu: Giới thiệu chung về 2 chị em: - Tố nga: người con gái đẹp- vẻ đẹp trong trắng cao quí của nàng tiên trên cung Quảng - Mai cốt cách tuyết tinh thần: hai chị em có vẻ đẹp thanh cao như cành mai, tâm hồn trong trắng như tuyết * Bằng bút pháp ước lệ gợi tả, với cách so sánh ẩn dụ và dùng hình ảnh tượng trưng... đoạn thơ đã gợi tả vẻ đẹp duyên dáng thanh cao trong trắng và hoàn mĩ của hai chị em . 2. 4 câu tiếp: Vẻ đẹp của nàng Vân - Vân có vẻ đẹp trang trọng - khuôn mặt đầy.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> để sang bức chân dung cô chị TK rồi sẽ giải thích) @ Bức chân dung Thuý Vân được miêu tả qua những chi tiết nào? Em hãy phân tích nét đặc sắc trong nghệ thuật tả người của NDu qua bức chân dung này ? Qua cách miêu tả của tác giả ta có thể dự đoán được tính cách số phận gì của nàng sau này? - Định hướng: Câu thơ đầu khái quát được đặc điểm nhân vật. Hai chữ "trang trọng" gợi 1 vẻ đẹp cao sang quí phái . ba câu tiếp đặc tả khuôn mặt nàng Vân bằng các hình ảnh ẩn dụ và bút pháp ước lệ quen thuộc của văn chương cổ . Bức chân dung xinh đẹp được tạo nên với sự hoà hợp êm đềm với thiên nhiên như lời dự báo về tương lai bình lặng suôn sẻ ... B3/Phân tích vẻ đẹp củaThuý Kiều Chỉ định hs đọc 12 câu tiếp @ Đọc câu thơ “Kiều càng sắc sảo mặn mà, So bề ….” Em đã hiểu vì sao tg tả cô em TV trước, hãy giải thích cách hiểu ấy của em? (tả cô em trước tuyệt đẹp để từ đó làm chân dung cô chị vút lên- NT đòn bẩy được dùng tài tình) @ So sánh số lượng câu thơ của 2 bức chân dung và cách sắp xếp vị trí 2 bức chân dung để thấy dụng ý của tác giả ? (hs trả lời , gv diễn giảng kết hợp chuyển ý sang vẻ đẹp nàng Kiều ) @ Nếu dùng 4 tiếng để khái quát vẻ đẹp của từng cô gái thì em sẽ dùng những tiếng nào? (gợi ý: TV đoan trang phúc hậu, TK sắc sảo mặn mà) @ So sánh với bức chân dung TV , cách tả ở bức chân dung này có điểm gì giống và khác? (đều dùng bút pháp ước lệ tượng trưng nhưng chân dung TV còn có nét cụ thể, chân dung TK hiện lên chủ yếu là gợi , tg tập trung đặc tả đôi mắt bằng cách gợi ấy- Đòng thời khi tả TK tg còn tập trung ca ngợi tài năng xuất chúng của nàng ) @ Qua cách miêu tả nàng Kiều, tg đã khiến ta tiên đoán được điều gì về tương lai của nàng ? -Hs trả lời , gv kết hợp phân tích bình giảng mở rộng kiến thức cho hs 4.Tìm hiểu cảm hứng nhân đạo của tg qua đoạn trích @ Có ý kiến cho rằng từ cảm hứng nhân đạo ND đã rất thành côngtrong 2 ức chân dung chị em TK. Em có đồng ý với ý kiến đó ko? Vì sao? Gv diễn giảng để hs hiểu thế nào là cảm hứng nhân đạo trong tp để gợi ý cho hs trả lời câu hỏi này dễ dàng -Sau khi hs trả lời gv diễn giảng để chuẩn bị cho phần tổng kết B3 Tổng kết Yêu cầu HS nhắc lại giá trị nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản. Chỉ định một HS đọc ghi nhớ ( SGK ) + Ý nghĩa văn bản: VB thể hiện tài năng NT và cảm hứng nhân văn ngợi ca vẻ đẹp và tài năng của con người của tác giả ND. đặn phúc hậu tươi sáng như trăng rằm - đôi mày đẹp nở nang cân đối - nụ cười tươi như hoa, tiếng nói trong như ngọc, tóc đẹp hơn mây, da trắng hơn tuyết.… - Bằng bút pháp ước lệ, nghệ thuật so sánh ẩn dụ, liệt kê...tác giả gợi người đọc cảm nhận vẻ đẹp đoan trang phúc hậu quí phái khác người của một tuyệt sắc giai nhân. -Vẻ đẹp có sự hoà hợp êm đềm với xung quanh “mây thua … tuyết nhường…” như báo trước một tương lai bình lặng suôn sẻ phía trước. 3. Mười hai câu tiếp: Vẻ đẹp của nàng Kiều: - 2 câu đầu vừa để chuyển ý vừa để so sánh rất rõ ( NT đòn bẩy) -Kiều đẹp “sắc sảo mặn mà” vẻ đẹp đến thiên nhiên phải đố kị ghen hờn=> dự báo 1 tương lai đầy phong ba bão táp đang chờ. - Tài năng của nàng lại đạt đến mức lí tưởng (theo quan niệm thẩm mĩ PK) cầm, kì, thi, họa…món nào nàng cũng đạt đỉnh -Vẻ đẹp của nàng là vẻ đẹp của sắc - tài - tình, cái gì cũng siêu quần làm tạo hoá phải hờn ghen - Tác giả vẫn dùng bút pháp ước lệ tượng trưng và cách dùng điển tích điển cố nhưng ngòi bút thiên về gợi nhiều hơn tả. Cách dùng từ ngữ chọn lọc dự cảm tương lai nhân vật. 4. Cảm hứng nhân đạo của tác giả: - Ngợi ca vẻ đẹp và tài năng con người - Dự cảm kiếp người tài hoa bạc mệnh III/ Tổng kết: +Nội dung: Thái độ trân trọng ngợi ca vẻ đẹp tài năng của TV, TK- Dự cảm về cuộc đời của 2 chị em +Nghệ thuật: Dùng hình ảnh ước lệ tượng trưng, NT đòn bẩy,dùng ngôn ngữ chọn lọc tài tình.. HĐ4 Củng cố: Đọc ghi nhớ HĐ5: Dặn dò: Bài cũ: Học thuộc lòng đoạn trích, phân tích bức chân dung của TV và TK- Hiểu cảm hứng nhân văn của nhà thơ và ý nghĩa của văn bản Bài mới: Chuẩn bị " Cảnh ngày xuân"( Học thuộc thơ- Trả lời câu hỏi chuẩn bị bài). Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… ……………….

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 31 Văn bản. CẢNH NGÀY XUÂN Trích " Tuyện Kiều" của Nguyễn Du. Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hiểu được nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du qua một đoạn trích trong " Truyện Kiều" 1. Kiến thức: nghệ thuật miêu tả cảnh thiên nhiên của Nguyễn Du - Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi. 2. Kĩ năng: Bổ sung kiến thức đọc - hiểu một văn bản truyện thơ trong VHTĐ - Phân tích được một số chi tiết tả cảnh thiên nhiên trong VB - Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân - Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, trân trong những nét đẹp văn hoá của dân tộc,mến yêu con người 4. Rèn năng lực: Cảm thụ thẩm mỹ, giao tiếp TV, hợp tác. B.CHUẨN BỊ :1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, bảng phụ chép đoạn thơ 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra @ Đọc và phân tích 4 câu thơ miêu tả Thuý Vân ? @ Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du thể hiện qua đoạn trích như thế nào? HĐ2 Giới thiệu bài ( từ đoạn trích Chị em Thuý Kiều với nghệ thuật tả người gv giới thiệu về đoạn trích này với nghệ thuật miêu tả thiên nhiên đặc sắc...). HĐ3 Bài mới HĐ của thầy và trò B1 Tìm hiểu chung Mục tiêu cần đạt: HS có những hiểu biết vị trí của đoạn trích và trình tự tả cảnh của NDu. Phương pháp: hỏi đáp, thuyết giảng. @ Đoạn trích nằm vị trí nào trong " Truyện Kiều"? @ Thứ tự tự sự việc được miêu tả theo trình tự nào ? B2 Đọc hiểu văn bản Mục tiêu cần đạt: Giúp HS tìm hiểu về nội dung, nghệ thuật ý nghĩa của VB Phương pháp, kĩ thuật giảng dạy: - Dọc diễn cảm - Vấn đáp giải thích, minh hoạ - Phân tích cắt nghĩa - Nêu và giải quyết vấn đề Rèn năng lực: Cảm thụ thẩm mỹ, giao tiếp TV, hợp tác +Hướng dẫn đọc: Giọng chậm rãi , khoan thai , tình cảm vui tươi trong sáng ( chỉ định 2 hs đọc , gv chú ý nhận xét và sửa lỗi cho hs ) -tìm hiểu từ khó (sgk) -Tìm đại ý đoạn trích ( gv yêu cầu hs nêu đại ý của đoạn trích- tìm bố cục đoạn trích) - Hướng dẫn hs tìm bố cục của đoạn trích @ Hãy nêu kết cấu của đoạn thơ và nhận xét kết cấu ấy có liên quan ntn với trình tự miêu tả nhân vật của tác giả? B1.Phân tích 4 câu đầu -Gv đọc đoạn trích qua 1 lượt , chỉ định 1 hs đọc lại 4 câu đầu @ câu đầu gợi tả hình ảnh gì trong khung cảnh ngày xuân? @ H/ảnh " con én đưa thoi" gợi cho em liên tưởng gì về thời gian và cảm xúc ? (vừa gợi ko gian tươi đẹp của ngày xuân, của bầu trời xuân vừa gợi thời gian trôi nhanh khiến lòng người thoáng bâng khuâng tiếc nuối- Gv chú ý bình giảng các từ: chín mươi , sáu mươi ., đã ngoài...) @ 2 câu thơ sau tiếp tục gợi tả cảnh mùa xuân bằng những từ ngữ , hình ảnh , chi tiết nào? -hs phát hiện phân tích @ So sánh 2 câu thơ của NGDu với 2 câu thơ cổ Trung Hoa để thấy ND tiếp thu và sáng tạo tinh hoa của người xưa ntn? Phương thảo liên thiên bích Lê chi sổ điểm hoa - HS phát hiện trả lời , gv bình giảng phân tích theo định. Nội dung cần đạt I.Tìm hiểu chung: - Vị trí: thuộc phần 1- ngay sau đoạn giới thiệu về chị em Thuý Kiều . - Trình tự sự việc được miêu tả theo thời gian. II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Đọc 2.Từ khó: 3.Đại ý:Đoạn trích tả cảnh chị em TK đi chơi xuân trong Tết TM 4.Bố cục: 4 đoạn - 4 câu đầu:gợi tả khung cảnh ngày xuân - 8 câu tiếp cảnh lễ tảo mộ và hội đạp thanh - 6 câu cuối: cảnh chị em ra về . 5.Phân tích: 1. Bốn câu đầu: Bức tranh mùa xuân: - 2 câu đầu: Vừa gợi k gian rộn ràng của bầu trời xuân trong sáng vừa gợi thời gian trôi mau và một thoáng bâng khuâng của lòng người . - 2 câu sau là bức hoạ tuyệt tác, màu sắc hài hoà gợi một mùa xuân mới mẻ tinh khôi, giàu sức sống, khoáng đạt nhẹ nhàng, tinh khiết. Từ "điểm " như một nhãn tự làm cảnh vật càng trở nên sinh động có hồn chứ ko tĩnh tại. -Vẻ đẹp của thiên nhiên ngày xuân được khawcvs họa qua cái nhìn của nhân vật trước ngưỡng cửa tình yêu hiện ra mới mẻ tinh khôi sống động..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> hướng: Câu thơ dùng thi liệu cổ nhưng có nhiều sáng tạo: dùng thể thơ lục bát, dùng từ thuần nôm , màu sắc hài hoà , thanh tao , dùng nhãn tự .... làm bức tranh sinh động có hồn . @ Cảnh được miêu tả qua điểm nhìn của ai ? Nhận xét khái quát của em về cảnh ? ( Vẻ đẹp của thiên nhiên mùa xuân được khắc hoạ qua cái nhìn của nhân vật trước ngưỡng cửa ty hiện ra mới mẻ tinh khôi sống động.) B2:Phân tích 8 câu tiếp - Hs đọc sau đó trả lời câu hỏi @ Những hoạt động lễ hội nào được nhắc tới trong đoạn thơ? @ Khi miêu tả cảnh lễ hội tg đã dùng1 hệ thống từ ghép khá phong phú, hãy phân chia theo từ loại và nêu ý nghĩa của từng loại? -Hs phát hiện , gv ghi bảng: + Các danh từ: yến anh , tài tử , giai nhân , chị em...gợi tả sự đông vui nhiều người cùng đến dự hội + Các động từ: sắm sửa , dập dìu... gợi tả sự r ràng náo nhiệt + Các tính từ: gần xa , nô nức ... làm rõ hơn tâm trạng của người đi hội @ Qua đoạn trích, hãy nêu những cảm nhận của em về những lễ hội tryền thống của dân tộc? -Hs có thể phát biểu tự do - Gv chốt: Đoạn thơ miêu tả quang cảnh hội mùa xuân rộn ràng náo nức vui tươi. Đây là những lễ hội truyền thống tốt đẹp của người Việt để tưởng nhớ về quá khứ ông bà tổ tiên những người dã khuất và hoài vọng về tương lai . B3: Phân tích cảnh trở về -Hs đọc đoạn cuối @ Cảnh vật ko khí ngày xuân trong 6 câu cuối có gì khác 4 câu đầu ? ( ko khí lắng dần, mọi chuyển động nhẹ nhàng , thgian ko gian đều có sự thay đổi @ các từ láy có giá trị ntn trong đoạn trích? Nêu cảm nhận của em về tâm trạng con người trong 6 câu cuối ? ( Các từ láy vừa biểu đạt tâm trạng bâng khuâng lưu luyến khi trở về và sự linh cảm về điều sắp xảy ra: gặp mộ ĐTiên và gặp KTrọng) Bước 3 Tổng kết Yêu cầu HS nhắc lại giá trị nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản. - GV khái quát giá trị nội dung: Vẻ đẹp của thiên nhiên mùa xuân được khắc hoạ qua cái nhìn của nhân vật trước ngưỡng cửa ty hiện ra mới mẻ, tinh khôi, sống động - Yêu cầu HS tổng hợp về nghệ thuật và ý nghĩa văn bản.. 2. Cảnh lễ hội ngày xuân: - Cách dùng các tính từ, động từ, danh từ; cách dùng từ láy kết hợp các biện pháp so sánh, ẩn dụ, nhân hóa tác giả tái hiện không khí lễ tảo mộ hội đạp thanh đông vui, tấp nập, nhộn nhịp, rộn ràng, náo nức. - Cách sử dụng hình ảnh rất chọn lọc và rất tạo hình, giàu nhịp điệu . * Đây là lễ hội truyền thống tốt đẹp của người Việt để tưởng nhớ về quá khứ cội nguồn ông bà tổ tiên và gởi gắm hoài vọng về tương lai.. 3.Cảnh chị em du xuân trở về: - Thời gian , ko gian có sự thay đổi dù cảnh vẫn đẹp . - Các từ láy vừa gợi tả cảnh sắc thiên nhiên vừa bộc lộ tâm trạng xao xuyến, bâng khuâng, lưu luyến của con người khi trở về.. III. Tổng kết: +Nghệ thuật: Sử dụng ngôn ngữ miêu tả giàu hình ảnh, giàu nhịp điệu, diễn tả tinh tế tâm trang nhân vật - Miêu tả theo TT thời gian cuộc du xuân của chị em TKiều. + Ý nghĩa văn bản: CNX là đoạn trích miêu tả bức tranh mùa xuân tươi đẹp qua ngôn ngữ và bút pháp nghệ thuật giàu chất tạo hình của ND.. HĐ4. Củng cố: Chỉ định một HS đọc ghi nhớ (SGK) HĐ5.Hướng dẫn tự học ở nhà Bài cũ: Học thuộc lòng đoạn trích, phân tích đoạn trích theo vở ghi Viết đoạn văn phân tích 4 câu thơ đầu Bài mới: Chuẩn bị "MGS mua Kiều"( Học thuộc thơ- Trả lời câu hỏi chuẩn bị. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………….

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết 32 Soạn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 Tập làm văn Giảng: A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Qua tiết học giúp học sinh - Ôn tập củng cố thêm kiến thức về kiểu bài thuyết minh , rèn thêm kĩ năng dùng các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh. - Học sinh thấy được ưu , nhược điểm của mình qua bài làm theo yêu cầu đề ra. - Giáo dục học sinh ý thức học hỏi bạn . B. CHUẨN BỊ: Gv: Chấm bài , thống kê 1 số lỗi phổ biến trong bài làm của hs Hs: Tự ôn lí thuyết về kiểu bài thuyết minh C.KIỂM TRA: gv kiểm tra vở ghi bài của một số học sinh D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động1: Hướng dẫn hs xác định yêu cầu chung của đề bài - Gv chép lại đề ra lên bảng: Một loài cây hữu ích với con người tự thuật. - Hướng dẫn hs xác định lại yêu cầu đề (Kiểu bài , nội dung , hình thức) - Gv nhắc lại : Để bài thuyết minh sinh động, hấp dẫn yêu câu bài làm phải sử dụng biện pháp nghệ thuật tự thuật (dùng hình thức kể chuyện nhưng ở mức độ đơn giản- Chỉ cần các em đóng vai cây chuối để TM về nguồn gốc, hình dáng, đặc điểm sinh học và công dụng của cây chuối đối với đời sống người VN) - Gv hướng dẫn hs lập lại dàn ý cho bài làm: ( dựa vào bài soạn tiết 14,15). 1.MB: Loài cây tự giới thiệu chung về mình, giới thiệu vai trò của nó đối với đời sống người VN 2.Thân bài: Loài cây tự thuyết minh cụ thể về mình. (Sử dụng đúng ngôi kể khi tự thuật) a) Nguồn gốc: Vốn thuộc loại chuối rừng, được con người trồng trọt thuần dưỡng thành chuối nhà hiện nay. Có nhiều giống chuối khác nhau: chuối hương, chuối mật, chuối ngự, chuối tiêu,chuối sứ... mỗi loại có một hương vị khác nhau. b) ĐĐ nổi bật( chú ý giới thiệu và miêu tả cụ thể một số điểm nổi bật về thân, lá, hoa, sinh sản, cách trồng ) c) Vai trò công dụng của cây chuối đối với đời sống của người VN ( thân, lá, hoa, quả ….) Có thể nói thêm về cây chuối trong thơ văn. 3. Kết bài: Khẳng định lại vị trí vai trò của cây đối vơi đời sống người VN- Tình cảm của ngườiVN với loài cây trong hiện tại và tương lai. Hoạt động 2: Trả bài , nhận xét và sửa lỗi cho HS - Gv trả bài cho hs , yêu cầu hs đọc lại bài, tự sửa lại các lỗi chính tả trong bài - Gv nhận xét chung: Ưu điểm: Đa số có cố gắng làm bài Chữ viết rõ ràng sạch sẽ Bám sát yêu cầu đề Khuyết điểm: Vài HS chưa làm bài đúng yêu cầu đề ra ( không dùng nghệ thuật, có em hiểu sai về cách dùng biện pháp nghệ thuật ) Một số em chưa nắm phương pháp thuyết minh còn viết lan man dàn trải xa đề, biẻu cảm hoặc miêu tả về loài cây, vài em em cung cấp kiến thức chưa chính xác …. Đặc biệt có một số em làm bài quá sơ sài, lấy lệ, trong đó có hai HS viết linh tinh không đạt yêu cầu (Chung, Lĩnh, Vũ,) Gv sửa 1 số lỗi điển hình: GV chọn một số lỗi phổ biền trong một số bài làm cụ thể để sửa cho hs Bài làm của những hs sau: Chung, Lĩnh, Vũ, Bé, Diễm ... + Lỗi dùng từ và diễn đạt: + Lỗi chính tả: gv chọn một số bài để chữa lỗi chính tả - gv cần lưu ý cho hs về tình trạng viết tắt tuỳ tiện thoả mái khi làm bài. + Lỗi về kiến thức : - Cho hs nghe 1 số bài làm tốt : Bài làm của hs: Nguyễn Văn Đạo - Cho hs nghe 1 số bài làm chưa tốt : Bài làm của hs Lĩnh, Phú Vũ. Hoạt động 3: Thông báo chất lượng: Sĩ số. Giỏi. Khá. TB. Yếu. <TB. HĐ4: Củng cố: HS tự viết lại một đoạn TM về công dụng của loài cây (lưu ý hs sử dụng yếu tố miêu tả) HĐ5.DẶN DÒ: Tự ôn lại lí thuyết và tự luyện tập thực hành thuyết minh theo các đề bài sgk yêu cầu Chuẩn bị bài mới: Miêu tả trong văn tự sự ( đọc và làm các BT phần tìm hiểu bài ) Rút kinh nghiệm;.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> ………………………………………………………………………………………………………………… Tiết 33 Soạn: Tập làm văn Giảng: A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hiểu được vai trò của miêu tả trong VBTS- Vận dụng hiểu biết về miêu tả trong VB tự sự để đọc hiểu văn bản. 1. Kiến thức: Sự kết hợp của các PTBĐ trong một văn bản - Vai trò tác dụng của miêu tả trong VBTS 2. Kĩ năng: Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. 3. Thái độ: Có ý thức dùng kết hợp miêu tả trong VBTS. 4. Rèn năng lực; Giao tiếp TV B. CHUẨN BỊ : GV: SGK, SGV, chuẩn kiến thức..., từ điển TV, bảng phụ . HS: SGK, vở soạn, vở ghi, bảng phụ C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: . HĐ1. Kiểm tra @ Tự sự là gì? Kể tên vài văn bản tự sự em đã học? @ Có khi nào trong văn bản tự sự người kể chỉ thuần kể việc không ? Vì sao ? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY và TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ2. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Tạo tình huống để hS suy nghĩ bằng cách đặt câu hỏi ( Từ việc trả lời câu hỏi 2, gv dẫn vào bài mới : Trong VBTS ít khi người kể chỉ thuần kể việc mà thường kết hợp các phương thức khác. Hôm nay ta sẽ tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn TS.) HĐ3. Bài học B1. Hướng dẫn tìm hiểu Bước1: Tìm hiểu các đoạn văn - chỉ định hs đọc -Tìm sự việc được kể ại trận đánh đồn NHồi do QT trực tiếp chỉ huy @ Mỗi đoạn trích kể lại những sự việc gì? -Hs xác định sự việc,gv gạch chân dưới những từ ngữ thể hiện sự việc @ Nếu chỉ kể lại các sự việc một cách đơn thuần thì chuyện kể có hấp dẫn và sinh động ko? Từ đó hãy chỉ ra tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn tự sự? @ Những yếu tố miêu tả này miêu tả đối tượng cụ thể nào? (tả cảnh, tả vật, tả sự việc, tả người) B2. Hình thành khái niệm -@ Yếu tố miêu tả có tác dụng gì trong văn tự sự? Ghi nhớ ( SGK ) -Hs trả lời,gv tổng hợp ý - Chỉ định HS đọc ghi nhớ SGK HĐ4. Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu Giúp HS nhận biết được yếu tố miêu tả và tác dụng của yếu tố ấy trong văn TS -Gv chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm1: Tìm yếu tố miêu tả Thuý Vân; Nhóm2: Tìm yếu tố miêu tả cảnh trong "Cảnh ngày xuân" -Gv mời đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả thảo luận được - Gv nhận xét sửa lỗi Nhóm 1/ Yếu tố miêu tả Thúy Vân giúp ta hình dung cụ thể vẻ đẹp đoan trang phúc hậu của nàng Vân và dự cảm về tương lai suôn sẻ của nàng. Yếu tố miêu tả TK cho ta hình dung vẻ đẹp sắc sảo mặn mà và dự cảm về tương lai đầy sóng gió truân chuyên của nàng. Nhóm 2 / Yếu tố miêu tả cảnh thiên nhiên ngày xuân giúp người đọc hình dung được bức tranh mùa xuân đẹp mới mẻ tinh khôi trong sáng qua mắt nhìn của nhân vật trước ngưỡng cửa tình yêu. Yếu tố miêu tả cảnh lễ hội giúp người đọc hình dung được hai sinh hoạt văn hóa truyền thống đẹp của dân tộc. Tất cả đều góp phần làm việc kể chuyện của tác giả thêm sinh động, hấp dẫn . HĐ5. Củng cố GV củng cố chung Dặn dò Học bài - Làm bài tập vào vở đầy đủ Tập phân tích đoạn văn tự sự " MGS mua Kiều"- Tìm yếu tố miêu tả có trong đoạn . Tập viết đoạn văn TS có dùng miêu tả: Kể lại giây phút gặp người thân lâu ngày xa cách Chuẩn bị bài mới tiếp theo: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.. MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… ……………………:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tiết 34,35 Văn bản. KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH. Soạn: Giảng:. ( Trích "Truyện Kiều" - Nguyễn Du ) A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Thấy được nỗi bẽ bàng buồn tủi cô đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu NB và tấm lòng thủy chung hiếu thảo của nàng.Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du 2. Kĩ năng: Bổ sung kiến thức đọc - hiểu văn bản truyện thơ trung đại - Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình - Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong " truyện Kiều"- Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyến Du đối với nhân vật trong truyện.ư 3.Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu thương thông cảm với con người, trân trong những vẻ đẹp của con người và học tập những vẻ đẹp ấy 4. Rèn năng lực: Cảm thụ thẩm mỹ, giao tiếp tV, hợp tác. B.CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, bảng phụ 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra @ Đọc đoạn trích " Cảnh ngày xuân" và nêu cảm nhận của em về 4 câu thơ đầu ? @ Nêu ý nghĩa của văn bản?. HĐ2. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS (Nhắc lại những thành công về nghệ thuật của TP trong đó có NT miêu tả nội tâm nhân vật với bút pháp tả cảnh ngụ tình đặc sắc - Từ đó giới thiệu đoạn trích). HĐ3. Bài mới HĐ của thầy và trò B 1 Tìm hiểu chung Mục tiêu : Giúp HS xác định được vị trí của đoạn trích để có cơ sở hiểu đoạn trích đầy đủ @ Đoạn trích nằn ở vị trí nào trong " Truyện Kiều" ? Hãy tóm tắt những sự việc xảy ra trước đó ? - GV bổ sung và hoàn chỉnh kiến thức - Thuyết giảng về ngôn ngữ độc thoại và tả cảnh ngụ tình.Mượn cảnh vật để gởi gắm tâm trạng . Cảnh không đơn thuần là bức tranh thiên nhiên mà còn là bức tranh tâm trạng (cảnh vật là phương tiện để MT, tâm trạng nhân vật là mục đích MT) B2 Đọc hiểu văn bản Mục tiêu: Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản để hiểu được tâm trạng bẽ bàng buồn tủi của Kiều khi ở lầu NB và tấm lòng hiếu thảo thủy chung của nàng Rèn năng lực: Cảm thụ thẩm mỹ, giao tiếp tV, hợp tác -Đọc: Giọng chậm ,buồn, thể hiện tâm trạng nhân vật. Chú ý nhấn giọng ở các từ: bẽ bàng, buồn trông ( gv chỉ định 2 hs đọc, chú ý sửa lỗi cho hsinh) - Tìm hiểu chú thích (SGK) - Tìm hiểu kết cấu và bố cục đoạn thơ @ Đoạn thơ có thể chia làm mấy phần? Ý chính của mỗi phần? (Có thể chia làm 3 đoạn - GV chỉ ra và cho Hs ghi ) Phân tích 6 câu đầu @ Mở đầu đoạn trích cho ta biết Kiều đang ở trong cảnh ngộ ntn? @ Giải thích nghĩa của từ " khoá xuân" và phân tích cách dùng từ của tác giả có dụng ý gì? (mỉa mai vào hoàn cảnh ttrớ trêu của Kthực chất K bị giam lỏng tuổi xuân còn đâu để khóa?) @ Cảnh thiên nhiên trong 6 câu đầu được miêu tả qua những hình ảnh chi tiết nào? Em có nhận xét gì vềbức tranh thiên nhiên ấy? @ Tác giả có dụng ý gì khi tái hiện lại cảnh thiên nhiên ở lầu NB như vậy? @ Hãy trình bày cảm nhận của em về hình ảnh thơ"vẻ non xa tấm trăng gần ở chung"?(có thể là hình ảnh thật, cũng có thể là hình ảnh ước lệ để gợi sự mênh mông rợn ngợp của ko gian nhằm gợi tả sự cô đơn của Kiều) @ Cụm từ"mây sớm đèn khuya" và từ"bẽ bàng" gợi tả điều gì? (hs suy nghĩ trả lời gv bình giảng thêm). Nội dung cần đạt A.Tìm hiểu chung: - Vị trí đoạn trích: Nằm ở phần thứ hai của tác phẩm ( Gia biến và lưu lạc) - Ngôn ngữ độc thoại: lời nhân vật tự nói thầm bên trong, tự nói với chính mình - Tả cảnh ngụ tình : Mượn cảnh vật để gởi gắm tâm trạng. B.Đọc-hiểu văn bản: I.Đọc: II.Từ khó: III.Bố cục: Đ1.6 câu đầu : Cảnh ở lầu NB qua tâm trạng K Đ2. 8 câu giữa: nỗi nhớ thương KT và cha mẹ Đ3. 8 câu cuối: cảnh lầu NB và nỗi buồn của Kiều IV. Phân tích: 1. Cảnh lầu NB và tâm trạng cô đơn tội nghiệp của Kiều: - Khoá xuân: thực chất K đg bị giam lỏng - Cảnh thiên nhiên bao la hoang vắng đến rợn ngợp, xa lạ và cách biệt khiến hình ảnh lầu NB càng trở nên trơ trọi nhỏ bé và Kiều càng cô đơn tội nghiệp. - Thời gian tuần hoàn khép kín giam hãm con người trong sự bẽ bàng đau đớn. *Bằng bút pháp tả cảnh ngụ tình, 6 câu đầu đã gợi tả sự cô đơn đến tuyệt đối của Kiều trong những ngày bị giam lỏng ở lầu NB..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hết tiết 1 sang tiết 2 Mục tiêu cần đạt : Giúp HS thấy tấm lòng thủy chung hiếu thảo của nàngKiều- nhân cách cao đẹp của nhân vật - Phân tích 8 câu tiếp Cho hs đọc 8 câu tiếp @ Để miêu tả tâm trạng Kiều đoạn này tác giả dùng ngôn ngữ độc thoại nội tâm. Đọc đoạn thơ em hãy cho biết thế nào là ngôn ngữ độc thọai nội tâm? (lời NV tự nói thầm bên trong, tự nói với chính mình) @ Trước hết Kiều nhớ đến ai ? Điều đó có phù hợp với tâm lí của Kiều lúc này ko?Vì sao? @ Nhớ Kim Trọng Kiều đã nhớ những gi ? Em hiểu cụm từ "tấm son gột rửa..."như thế nào? @ Sau nỗi nhớ Kim Trọng Kiều nhớ đến ai? Để diễn tả nỗi nhớ này tg đã dùng từ nào? Em hãy phân tích để thấy sự khác nhau trong cách miêu tả 2 nỗi nhớ này? @ Qua việc miêu tả nỗi nhớ của Kiều em có cảm nhận gì vẻ đẹp nhân cách của nàng? ( Là người tình chung thuỷ,là người con hiếu thảo, người có đức hi sinh vị tha cao cả) @ Em cảm nhận được gì về tấm lòng của ND qua đoạn trích ? Mục tiêu: qua việc phân tích ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du giúp HS cảm nhận được nỗi buồn tủi sâu sắc của Kiều.Rèn NL hợp tác -Phân tích 8 câu cuối Chỉ định 1 hs đọc 8 câu cuối @ Tâm trạng của Kiều rất buồn nên cảnh ở lầu NB hiện lên cũng rất buòn. Em hãy chỉ ra từng cảnh và phân tích từng nỗi buồn của Kiều để làm sáng rõ ý kiến cho rằng 8 câu 4 cảnh , cảnh nào cũng nhuốm màu sắc tâm trạng, cảnh nàocũng làm Kiều liên tưởng đến thân phận mình rồi buồn ? -Hs thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời @ Hãy chỉ ra những nét đặc sắc về nghệ thuật trong đoạn thơ tuyệt bút này? (hs trả lời, gv bình giảng phân tích thêm để hs sinh hiểu sâu hơn về nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, và cách dùng điệp từ "buồn trông"của tgiả - Hướng dẫn tổng kết Mục tiêu Giúp HS khái quát nội dung nghệ thuật và ý nghĩa của VB @ Đoạn trích đã giúp ta hiểu được tâm trạng gì của nàng Kiều? @ Qua đoạn trích ,em hiểu thế nào là tả cảnh ngụ tình ? Ngoài bút pháp tả cảnh ngụ tình đặc sắc đoạn thơ có những thành công nào về mặt nghệ thuật? @ Nêu ý nghĩa của văn bản? (Ý nghĩa VB: Đoạn trích thể hiện tâm trạng cô đơn, buồn tủỉ và tấm lòng thủy chung hiếu thảo của Kiều). 2.Tâm trạng nhớ thương của Kiều: a. Nàng đau đớn nhớ đến KT: -Lo lắng cho chàng đang ngày đêm chờ mong tin tức của nàng. - Nàng đau đớn vì 'tấm son" của nàng dành cho chàng đã bị dập vùi hoen ố. b. Nàng xót xa nhớ đến cha mẹ: -Vì nghĩ cha mẹ đang ngày đêm chờ mong tin tức của nàng -Vì ko được săn sóc phụng dưỡng cha mẹ lúc tuổi già * cũng là nỗi nhớ nhưng mỗi nỗi nhớ có cách miêu tả khác nhau. * Kiều có nhân cách cao đẹp đáng quí trọng * Đây là cái nhìn thông cảm và trân trọng của tác giả đối với nhân vật TK 3. Tâm trạng buồn lo của Kiều và cảnh lầu Ngưng Bích: -Cảnh được miêu tả từ xa đến gần,từ nhạt đến đậm, từ buồn man mác đến kinh sợ hãi hùng . Cảnh nào cũng mang đầy tâm trạng Kiều. -Điệp từ "buồn trông" tô đậm nỗi buồn của Kiều, tạo âm hưởng trầm buồn cho đoạn thơ và tâm trạng nhân vật. * Đây là đoạn thơ tả cảnh ngụ tình tuyệt bút trong "Truyện Kiều".. C.Tổng kết: 1.Nghệ thuật: - NT miêu tả nội tâm nhân vật: diễn biến tâm trạng được thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và ngòi bút tả cảnh ngụ tình đặc sắc- Lựa chọn từ ngữ, sử dụng các biện pháp tu từ 2. Ý nghĩa VB:. HĐ4 Củng cố: @ Thử phân tích nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của ND trong 8 câu cuối? HĐ5: Dặn dò:Học thuộc lòng đoạn thơ . Tập phân tích trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ, đặc biệt là 8 câu thơ cuối. Làm bài tập số 1 vào vở. Đọc phần đọc thêm ở SGK để thấy sự sáng tạo của Nguyễn Du Bài mới: Chuẩn bị Lục Vân Tiên cứu KNN. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …….

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tiết 36 Soạn: Tiếng Việt Giảng: A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ 2. Kĩ năng: Giải nghĩ từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự hào về sự giàu đẹp của tiếng mẹ đẻ có ý thức dùng từ chính xác. 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, Hợp tác B. CHUẨN BỊ : GV: SGK, SGV, chuẩn kiến thức..., từ điển TV, bảng phụ . HS: SGK, vở soạn, vở ghi, bảng phụ C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: . HĐ1: Kiểm tra @ Thuật ngữ là gì? Cho ví dụ về thuật ngữ ? @ Nêu đặc điểm của thuật ngữ và cho ví dụ minh hoạ ? @ Làm bài tập 4,5 sách giáo khoa. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY và TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ2: Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS Phương pháp: Tạo tình huống để hS suy nghĩ bằng cách đặt câu hỏi GV: Tục ngữ VN có câu "Lời nói không mất ..." điều đó chứng tỏ muốn nói năng giao tiếp có hiệu quả ta phải biết chọn lựa và trau dồi kĩ năng nói cho mình. Một trong nhưng thứ cần trau dồi đó chính là vốn từ. Làm thế nào để trau dồi vốn từ cho mình ? Trong tiết học hôm nay ta sẽ cùng tìm hiểu. HĐ3: Bài học B1 Hướng dẫn tìm hiểu Mục tiêu: giúp HS tìm hiểu ngữ liệu để có cơ sở hiểu và tự rút ra những vấn đề thuộc về lí thuyết BT1.- Cho hs đọc và tìm hiểu ví dụ 1 - Hs đọc ý kiến của thủ tướng PVĐ @ Theo em qua ý kiến trên bác PVĐ muốn nói gì? ( TV là ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt- Muốn phát huy tốt khả năng của TV mỗi cá nhân phải ko ngừng trau dồi vốn từ cho mình có nghĩa là ta cần hiểu đầy đủ chính xác nghĩa của từ trong từng văn cảnh cụ thể) - Hs đọc các vd giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ @ Trong 3 ví dụ trên có lỗi gì về diễn đạt ? Vì sao có những lỗi này? Vì tiếng ta nghèo hay người viết ko biết dùng tiếng ta ? (3 vd trên đều sai về lỗi dùng từ. Ng nhân là người dùng không hiểu chính xác nghĩa của từ) @ Như vậy để biết dùng tiếng ta cần phải làm gì? (biết chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ đúng trong từng văn cảnh cụ thể ) - Tìm hiểu ví dụ 2 - Hs đọc ý kiến của nhà văn Tô Hoài @ Em hiểu ý kiến của nhà văn như thế nào? (Tô Hoài đã chỉ ra cách trau dồi vốn từ của Nguyễn Du là học lời ăn tiếng nói của nhân dân, tích luỹ thêm những từ chưa biết, làm phong phú vốn từ của bản thân ) - Gv diễn giảng và qui nạp cách TDVT: tích lũy thêm những yếu tố cấu tạo từ chưa biết, làm phong phú vốn từ của bản thân - Cho HS làm BT5 phần LT ( đọc bài viết của HCM gv đã chuẩn bị trên bảng phụ) Qua bài của HCM em có thể tự rút ra cho mình những cách trau dồi vốn từ nào ? HS trẻ lời, GV chốt vấn đề B2 Hình thành khái niệm B/ Bài học: @ Từ việc tìm hiểu các BT hãy nhắc lại các Ba định hướng trau dồi vốn từ hướng chính để trau dồi vốn tư ? 1/hiểu đầy đủ chxác nghĩa của từ trong từng văn cảnh cụ thể - HS phát biểu, GV bổ sung hoàn chỉnh ( cho 2/ biết cách dùng từ cho đúng nghĩa và phù hợp với văn cảnh HS quan sát sơ đồ trên bảng phụ ) 3/ tích lũy thêm những yếu tố cấu tạo từ chưa biết, làm phong - Chỉ định HS đọc ghi nhớ SGK phú vốn từ của bản thân HĐ4: Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu: Nhận biết nghĩa của tiếng và của từ trong cụm từ hoặc trong câu cụ thể, lựa chọn từ ngữ đúng nghĩa phù hợp văn cảnh- Sử dụng phù hợp trong văn bản .... .BT1: Chọn cách giải thích đúng - Hậu quả: kết quả xấu - Đoạt: chiếm được phần thắng - Tinh tú : sao trên trời BT2: Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt a) - Tuyệt: Dứt , ko còn gì (tuyệt chủng, tuyệt giao, tuyệt tự, tuyệt thực) - Tuyệt: cực kì, nhất (tuyệt đỉnh, tuyệt mật, tuyệt trần.) b) - Đồng: cùng nhau, giống nhau (đ.âm, đ.bộ, đ.bào, đ.khỏi, đ.môn, đ.sự, đ.niên, đ.chí ) - Đồng: trẻ em (đ.ấu, đ.dao, đ.thoại ) - Chất đồng (trống đồng) BT3: Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau: a) im lặng sửa thành: yên tĩnh, vắng lặng b) thành lập -------- thiết lập c) cảm xúc --------- cảm động, xúc động, cảm phục BT4: Bình luận ý kiến của Chế Lan Viên: TV của chúng ta là một ngôn ngữ trong sáng và giàu đẹp. Điều đó được thể hiện trước hết qua ngôn ngữ của những người nông dân. Muốn gìn giữ sự trong sáng và giàu đẹp của TV phải học tập lời ăn tiếng nói của họ.. TRAU DỒI VỐN TỪ.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> HĐ5: Củng cố GV củng cố chung 3 định hướng trau dồi vốn từ Dặn dò Học bài - Làm bài tập vào vở đầy đủ Tiết 37,38 Tập làm văn. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 ( Văn tự sự ). Soạn: Giảng:. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Yêu cầu học sinh vận dụng những kién thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật con người hành động. Rèn kĩ năng diễn đạt trình bày... Giáo dục cho học sinh tình bạn bè đáng quí. B. CHUẨN BỊ: Hs: Chuẩn bị các đề bài SGK Gv: Ra đề phù hợp với thực tế hs- chuẩn bị đáp án cụ thể C. KIỂM TRA: Việc chuẩn bị giấy làm bài của hs - Kiểm tra sĩ số hs D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Ổn định, chép đề bài lên bảng HĐ2. Gv lưu ý cho hs một số vấn đề trước khi làm bài (Đọc kĩ đề, chú ý sử dụng yếu tố miêu tả vào bài kể chuyện, chữ viết cần rõ ràng sạch sẽ và đảm bảo những qui tắc chính tả tối thiểu...) HĐ3. Hs làm bài HĐ4. Gv thu bài về nhà chấm chữa vào cuối tiết HĐ5. DẶN DÒ: Tiếp tục ôn lí thuyết về kiểu bài tự sự - Thực hành tất cả các đề bài SGK đã cho vào vở Chuẩn bị bài mới: Nghị luận trong văn bản tự sự. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… ……………….

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tiết 39,40 Văn bản. LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA. Soạn: Giảng:. ( Trích Lục Vân Tiên- Nguyễn Đình Chiểu) A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Lục Vân Tiên . Nắm thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua truyện LVT. Có những hiểu biết bước đầu về nhân vật sự kiện cốt truyện trong tác phẩm LVT. Qua đoạn trích hiểu được khát vọng cứu người giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật LVT và KNN 2. Kĩ năng: Đọc-hiểu một đoạn trích truyện thơ . Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam bộ trong đoạn trích - Cảm nhận đượcvẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà NĐC đã khắc họa trong đoạn trích. 3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ kính yêu, tự hào và học tập về một t gương giàu nl và giàu lòng yêu nước. 4. Rèn năng lực: Cảm thụ thẩm mĩ, giao tiếp TV, hợp tác. B. CHUẨN BỊ :1.Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu Chuẩn kiến thức, Tác phẩm Nguyễn Đình Chểu 2.Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra: @ Đọc và phân tích 8 câu thơ cuối đoạn trích " Kiều ở lầu NB" ? @ Phân tích tấm lòng nhân đạo của tác giả Ng Du thể hiện trong đoạn trích ? HĐ2. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS Cố thủ tướng PVĐ từng nói về NĐC: Trên trời có những vì sao có ánh sáng khác thường, nhưng thoạt nhìn chưa thấy sáng, song càng nhìn càng thấy sáng, NĐC -nhà thơ yêu nước vĩ đại của thế kỉ XIX-là một trong những ngôi sao như thế. Truyện LVT của NĐC là tp có sức sống mạnh mẽ và lâu bền trong lòng nhân dân,đặc biệt là người dân NB. Sau 10 năm ra đời, một người Pháp đã dịch tphẩm ra tiếng Pháp, mà điều thôi thúc ông chính là hiện tượng đặc biệt :"Ở khắp vùng Lục tỉnh có lẽ ko có một người chài lưới hay người lái đò naò lại ko ngâm nga vài ba câu LVT trong khi đưa đẩy mái chèo". Ông xem LVT như là một sản phẩm hiếm có của trí tuệ con người, có cái ưu điểm là diễn tả trung thực những tình cảm của cả một dân tộc. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một đoạn trích của tác phẩm.. HĐ3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò - Hướng dẫn tìm hiểu chung Mục tiêu :Giúp HS nắm được những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn ĐChiểu và tác phẩm LVT ( nhân vật, sự kiện, cốt truyện) Tìm hiểu tác giảCho HS đọc giới thiệu về tác giả ở SGK @ Hãy nêu ngắn gọn những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của Ng Đình Chiểu? Hs phát biểu,gv tổng hợp ý kiến và tóm tắt một số nội dung cơ bản: Là người nêu cao tấm gương sáng ngời về nghị lực sống và cống hiến cho đời cho dân cho nước,nêu cao tinh thần yêu nước bát khuất chống giặc ngoại xâm. Là nhà nho tiết tháo,nhà thơ mù yêu nước vĩ đại,là lương y nổi danh,là nhà giáo đức độ. Vượt lên trên số phận NĐC xứng đáng là ngọn cờ đầu của thơ văn yêu nước chống Pháp ở nước ta thế kỉ 19. Tìm hiểu về truyện thơ nôm "LVT" Gv g thiệu cho hs "Tác phẩm Ng Đình Chiểu" đã chuẩn bị Yêu cầu hs dựa vào SGK nêu những sự việc chính cần tóm tắt và cho hs tóm tắt qua một lượt Gv giới thiệu thêm về kết cấu tác phẩm và mục đích sáng tác của tg:Truyền dạy đạo lí làm người. Có thể tóm tắt đạo lí ấy qua mấy điểm sau: xem trọng tình nghĩa giữa con người với con người; đề cao tinh thần nghĩa hiệp sẵn sàng cứu khốn phò nguy; thể hiện khát vọng của nhân dân hướng tới lẽ công bằng và những điều tốt đẹp nhât trong cuộc đời. Gv giới thiệu thêm về kết cấu, thể loại của tphẩm (sử dụng. Nội dung cần đạt A.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả: NĐC là nhà thơ Nam bộ, sống và sáng tác ở thời kì đau thương mà anh dũng của dân tộc ta vào thế kỉ XIX. Ở NĐC ta thấy được: - Một nghị lực sống và cống hiến cho đời (một thầy giáo,một thầy thuốc,một nhà thơ ở cương vị nào ông cũng làm việc hết mình) -Lòng yêu nước và tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm. 2. Tác phẩm: - Tóm tắt tác phẩm: (sgk) - Giá trị của tác phẩm: + Mục đích truyền dạy đạo lí làm người + Kết cấu theo kiểu chương hồi,xoay quanh cuộc đời của nhân vật chính. + Về thể loại: Là truyện thơ nôm viết bằng thể lục bát của dân tộc (để kể hơn là để đọc để xem). B. Tìm hiểu đọan trích: * Vị trí : Đoạn trích nằm ở phần đầu truyện *Diễn biến của sự việc thường nằm trong kiểu kết cấu của các truyện truyền thống.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> thể thơ lục bát của dân tộc như " Truyện Kiều" của Nguyễn Du nhưng để kể hơn là để đọc). * Đọc: *Từ khó: *Phân tích:. Hết tiết 1 sang tiết 2 Mục tiêu: Giúp HS nắm được vị trí và kiểu diễn biến sự việ trong đoạn trích - Phương pháp thuyết giảng Rèn NL: Cảm thụ thẩm mĩ, giao tiếpTV Vị trí : Đoạn trích nằm ở phần đầu truyện Diễn biến của sự việc thường nằm trong kiểu kết cấu của các truyện truyền thống ( người tốt thường gặp gian truân trắc trở, bị hãm hại nhưng cuối cũng bao giờ cũng tai qua nạn khỏi, cái thiện luôn chiến thắng cái ác) -Đọc (Chuyển giọng phù hợp ở mhững câu thơ kể chuyện,tả trận đánh,cử chỉ và lời của 2 nhân vật chính sau khi đánh cướp) -Tìm hiểu từ khó (sgk) - Phân tích: 1. Hình ảnh Lục Vân Tiên: *Phân tích hình ảnh nhân vật LVT - Khi đánh cướp: dũng cảm, không nghĩ đến - Gv đọc đoạn thơ tính mệnh của mình , như một anh hùng @ Hình ảnh LVT khi đánh cướp được miêu tả qua mhững hiệp sĩ sẵn sàng an dân trừ bạo câu thơ, hình ảnh thơ nào? Cách miêu tả ấy gợi em nhớ đến - Sau khi đánh cướp: Hỏi han an ủi ân những nhân vật nào trong các truyện cổ dân gian em đã học cần,quan tâm chân thành vô tư đối với hoặc đã đọc? người bi nạn @ Em có nhận xét gì về hành động và phẩm chất của nhân => Là người trọng nghĩa khinh tài, từ tâm vật LVT? nhân hậu - hs trả lời gv phân tích và bình giảng thêm để hs thấy được vẻ đẹp của người anh hùng hiệp sĩ khi đánh cướp @ Sau khi đánh cướp LVT dã xử sự ntn với KNN?qua lời nói -Qua hình ảnh nhân vật LVT tác giả đã gởi của chàng với KNN em thấy chàng là người ntn? LVT đã gắm niềm tin và khát vọng của mình về quan niệm về người anh hùng như thế nào? giải thích ý nghĩa người anh hùng vì dân dẹp loạn. của những quan niệm ấy? -Hs phát biểu, gv phân tích và bình giảng mở rộng thêm . Phân tích nhân vật Kiều Nguyệt Nga @ Trước hành động của LVT Kiều nguyệt Nga đã có cách 2 Nhân vật Kiều Nguyệt Nga: xử sự như thế nào? ( HS phát hiện và trình bày suy nghĩ - GV - Nói năng dịu dàng mực thước,cảm kích bình giảng thêm ) LVT chân thành @ Qua những lời giãi bày của Kiều Nguyệt Nga em thấy - Trọng ân nghĩa, băn khoăn áy náy tìm cách nàng có những phẩm chất tốt đẹp gì? đền ơn ( HS phân tích tỏng hợp ý kiến và phát biểu, GV bổ sung => Kiều Nguyệt Nga là cô gái đáng trọng, hoàn chỉnh) một phụ nữ lí tưởng theo chuẩn mực PK, rất @ Qua nhân vật KNN tác giả muốn ca ngợi đạo lí sống tốt xứng đáng với người anh hùng, qua lời nói đẹp nào của nhân dân ta? của KNN với LVT ta cũng thấy được đạo lí - Hs thảo luận nhóm,đại diện nhóm trình bày tri ân của nhân dân ta. -Gv nhận xét tổng hợp ý kiến và kết luận. HĐ 4. Tổng kết -Luyện tập - Yêu cầu HS rút ra nhận định khái quát về nội dung nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản 1.Nội dung: Qua hình tương LVT tác giả muốn gởi gắm một đạo lí nhân nghĩa: Dũng cảm đánh cướp cứu người, chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài, từ tâm nhân hậu. Qua nhân vật KNN, tác giả còn thể hiện đạo lí tri ân người đã cứu mình. 2. Nghệ thuật: Miêu tả nhân vật chủ yếu qua cử chỉ, hành động, lời nói Sử dụng ngôn ngữ mộc mạc, gần lời nói thường, mang màu sắc NB phù hợp với diễn biến truyện. 3.Ý nghĩa VB: Đoạn trích ca ngợi phẩm chất cao đẹp của LVT và KNN và khát vọng hành đạo cứu đời của tác giả. - Chỉ định một hs đọc ghi nhớ -Luyện tập tại lớp: @ Ngôn ngữ Nam Bộ mộc mạc được thể hiện như thế nào trong đoạn trích? @ So sánh với đoạn trích"Mã Giám Sinh mua Kiều", em thấy cách xây dựng nhân vật trong 2 đoạn trích có gì khác nhau? HĐ5. DẶN DÒ: Đọc thuộc lòng đoạn trích - Học thuộc ghi nhớ Tập viết bài văn ngắn phân tích nhân vật LVT và KNN Chuẩn bị bài mới: CTĐP “Trong rừng loong- boong”.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… ……………… Tiết 41 TLV. MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. Soạn: Giảng:. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức:Giúp HS hiểu được nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật, vai trò của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự - Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện. 2.Kĩ năng: Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong VB tự sự - Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự 3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học hỏi cách làm văn tự sự của các tác giả . 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, hợp tác, cảm thụ thẩm mĩ. B. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, bảng phụ 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra @ Chỉ yếu tố miêu tả nhân vật Thúy Vân trong đoạn trích " Chị em TK". Nêu tác dụng của yếu tố miêu tả ? HĐ2.Giới thiệu bài (Từ việc kiểm tra bài cũ gv dẫn dắt vào bài mới) HĐ3.Bài mớí B1: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Giúp HS nắm được nội tâm nhân vật và miêu tả A.Bài học: nội tâm nhân vật - Phương pháp hỏi đáp qui nạp *Phân biệt nội tâm và miêu tả nội tâm 1. Nội tâm nhân vật: Nội -Treo bảng phụ có đoạn thơ " K ở lầu NB" yêu cầu hs đọc đoạn thơ tâm là suy nghĩ, tâm trạng @ Đoạn thơ thể hiện nội tâm gì của nàng Kiều? thái độ tình cảm sâu kín @ Tâm trạng ấy được thể hiện bằng cách nào trong đoạn thơ? của nhân vật @ Dấu hiệu nào cho biết đoạn đầu và đoạn cuối có tả cảnh? 2.Tả nội tâm nhân vật: Tái @ Dấu hiệu nào cho biết đoạn giữa tả tâm trạng Thuý Kiều? - Gv phân biệt hiện những ý nghĩ cảm cho hs tả ngoại cảnh và tả nội tâm xúc, diễn biến tâm trạng @Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ như thế nào với việc miêu tả nội tâm của nhân vật. nhân vật? - Hs thảo luận nhóm -ĐHướng: ... có mối quan hệ khá chặt chẽ vì từ ngoại cảnh có thể đoán được tâm trạng nhân vật (vd) từ ngoại hình có thể đoán được tính cách (vd) @ M tả nội tâm có tác dụng ntn trong việc khắc hoạ nv trong văn bản tự sự? *Tìm hiểu các cách miêu tả nội tâm -Hs đọc đoạn thơ 3. Các cách thức miêu tả @6câu đầu tả tâm trạng gì của Kiều? Tg có trực tiếp chỉ ra tâm trạng đó ko nội tâm: hay dùng cách nào? -Tả trực tiếp: Diễn tả trực @ 8câu giữa cho biết tâm trạng gì của Kiều? Tác giả có trực tiếp chỉ ra ko? tiếp những ý nghĩ, tình cảm Tâm trạng ấy thể hiện qua những từ ngữ nào? cảm xúc của nhân vật -Hs trả lời,gv diễn giảng và qui nạp cho các em 2 cách miêu tả nội tâm trực tiếp và gián tiếp. - Tả gián tiếp: Thông qua @ 8câu thơ cuối tg dùng cách tả tực tiếp hay gián tiếp?Vì sao em biết ? miêu tả cảnh vật, ngọi hình (vừa TT vừa GT vì giữa tả bên ngoài và tả nội tâm ranh giới ko rõ ràng) nét mặt cử chỉ,trang phục B 2: Bài học của nhân vật…. - Từ việc tìm hiểu và rút ra khái niệm ở bước 1, Gv qui nạp nội dung cần ghi nhớ của bài học - Chỉ định HS đọc ghi nhớ SGK Hướng dẫn luyện tập C/ Luyện tập: BT1.-Kể theo ngôi thứ 3- Nội tâm cần biểu hiện: Nỗi đau khổ uất ức,e thẹn ngại ngùng khi đối mặt với MGS -Cách tả: Vừa trực tiếp vừa gián tiếp BT2. - Kể theo ngôi thứ nhất (đóng vai Kiều) - Nội tâm Kiều:sự băn khoăn khó xử và suy nghĩ nhân ái của Kiều khi báo oán Hoạn Thư - Nôi tâm Kiều có thể tả trực tiếp , còn nội tâm Hoạn Thư nên tả gián tiếp.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> HĐ5 DẶN DÒ: Học bài thuộc (đọc thuộc lòng ghi nhớ) - Làm 2 bài tập đã hướng dẫn vào vở (viết thành bài văn kể hoàn chỉnh) Chuẩn bị bài mới: Trả bài viết số 2 ( Ôn lại lí thuyết về kiểu bài tự sự) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. Tiết 42,43 Soạn: Tiếng Việt Giảng: A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Một số khái niệm liên quan đến từ vựng 2.Kĩ năng: Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói viết , đọc - hiểu văn bản và tạo lập văn bản 3.Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng từ phù hợp văn cảnh giao tiếp 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, hợp tác B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, bảng phụ 2.Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra Tiến hành kiểm tra 15' (kèm đề ra và đáp án) HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS HĐ3 Bài mới B1: Tổng kết về từ đơn từ phức @ Thế nào là từ đơn từ phức? Phân biệt các loại từ phức? - Hs trả lời gv tổng hợp ý kiến và cho hs quan sát trên lược đồ đã chuẩn bị. - BT 2 (từ láy : nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng,xa xôi, lấp lánh, ) - BT3: Phân biệt các từ láy tăng nghĩa và từ láy giảm nghĩa-gv cho hs ôn lại lí thuyết trước khi làm bài - Từ láy giảm nghĩa: trăng trắng ,đèm đẹp.nho nhỏ, lành lạnh,xôm xốp - Từ còn lại tăng nghĩa B2:Tổng kết về thành ngữ - Chỉ định 1 hs nhắc lại khái niệm về thành ngữ - Cho hs làm bài tập 2,3,4 BT2: Thành ngữ:đánh trống bỏ dùi ( làm việc không đến nơi đến chốn, thiếu trách nhiệm),được voi đòi tiên ( lòng tham vô độ, có cái này lại muốn thêm cái khác) ,nước mắt cá sấu ( hành động giả dối được che đậy một cách tinh vi rất dễ đánh lừa kẻ nhẹ dạ cả tin ) - Tục ngữ là các trường hợp còn lại BT3: Tìm TN theo yêu cầu, gt ý nghĩa và đặt câu -Gv cho hs thi tìm giữa 2 nhóm - TN có yếu tố chỉ thực vật: Bãi bể nương dâu, cây nhà lá vườn,dây cà ra dây muống,nói hành nói tỏi,quýt làm cam chịu,cành dưới đỡ cành trên.... - Tn có yếu tố chỉ sự vật: đũng đỉnh như chỉnh trôi sông,gạo châu củi quế , rừng có mạch vách có tai, chổi cùn rế rách, đá thúng đụng nia... BT4: Hs tìm 2 dẫn chứng về sử dụng thành ngữ trong văn chương - Bảy nổi ba chìm với nước non ( HXH) - Kiến bò miệng chén chưa lâu….( ND) B3: Tổng kết về nghĩa của từ - ôn lại kn về nghĩa của từ ( là nội dung mà từ biểu thị ) - Hướng dẫn làm bài tập: BT2: Cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau (cách a- cần bổ sung thêm: do mình sinh ra hoặc nuôi) BT3:cách b là cách giải thích đúng B4: từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa -Hs ôn lại khái niệm Từ có NG và NC là từ nhiều nghĩa - HTCN của từ là ht thay đổi nghĩa để tạo từ nghĩa - Giải bài tập:Từ"hoa"trong câu thơ đươc dùng theo nghĩa chuyển (đẹp,sang trọng tinh khiết) tuy nhiên đây ko phải là từ n nghĩa vì chỉ có nghĩa lâm thời) B5: Từ đồng âm ( Đọc giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau ) - Cho hs ôn lại khái niệm từ đồng âm - Gv cho hs phân biệt hiện tượng chuyển nghĩa và hiện tượng đồng âm - Cho hs làm BT2: - a là từ nhiều nghĩa- b là từ đồng âm - GV hd hs làm một số BT bổ trợ: GT nghĩa của từ xuân trong ví dụ sau và cho biết đây có phải là từ đồng âm ko ? Vì sao? Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân Hết tiết 1 sang tiết 2 B 1: Tổng kết từ đồng nghĩa (có nghĩa giống nhau - gần giống nhau… ) -cho hs ôn khái niệm từ đồng nghĩa - Làm BT: BT2: Cách hiểu đúng là d BT3: Mỗi năm có 1 mùa xuân- Từ xuân có thể thay thế cho tuổi. Việc thay từ mhư thế vừa ttránh lặp vừa hàm ý chỉ sự trẻ trung làm lời văn hóm hỉnh, thể hiện tinh thần lạc quan yêu đời. I. Từ đơn và từ phức: -Kniệm từ đơn và từ phức - Phân loại từ phức - Bài tập: II. Thành ngữ: - Khái niệm: Là cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh - Bài tập:. III. Nghĩa của từ: - KN nghĩa của từ - Bài tập: IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ: - Từ nhiều nghĩa - Hiện tượng chuyển nghĩa - Bài tập V. Từ đồng âm: -Khái niệm từ đồng âm - Bài tập: VI Từ đồng nghĩa: - Khái niệm: - Bài tập: VII Từ trái nghĩa:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Bước 2: Tổng kết về từ trái nghĩa - Ôn khái niệm từ trái nghĩa - Giải bài tập: - Khái niệm BT2: Tìm các cặp có quan hệ trái nghĩa: xấu - đẹp; xa- gần; rộng-hẹp - Bài tập BT3:Xếp thành 2 nhóm sống-chết; chiến tranh- hoà bình; đực- cái; chẵn -lẻ (Trái nghĩa tuyệt đối có tính chất phủ định lẫn nhau) yêu-ghét; cao- thấp; nông- sâu (TN tương đối,ko phủ định lẫn nhau) Bước3: Tổng kết cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ VIII Cấp độ khái - Ôn lại khái niệm cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ - Cho hs làm bài tập: điền vào quát của nghĩa từ sơ đồ SGK đã yêu cầu ngữ: Bước 4: Trường từ vựng- Ôn lại khái niệm TTV ( tập hợp tất cả những từ có ít nhất - Từ có nghĩa rộng một nét chung về nghĩa) VD: + Bộ phận của tay: bàn tay, cổ tay, ngón tay, móng tay, - Từ có nghĩa hẹp + Hình dáng của tay: to, nhỏ, dài, ngắn, múp míp, gầy guộc.... + HĐ của tay: sờ, nắm, cầm, bop, nhéo, xé... XIX Trường từ -Làm BT: Tác giả dùng 2 từ "tắm"và"bbể" (cùng TTV "nước") khiến câu văn có hình vựng: ảnh sinh động và có giá trị tố cáo mạnh mẽ hơn - Khái niệm + Nơi chứa nước: bể, ảng,ao, hồ, sông, rạch .... VD: + Công dụng của nước: Tắm, rửa, tưới, uống... - Bài tập: + Tính chất của nước: Mát, trong, đục, lạn, mềm mại .... HĐ.5 DẶN DÒ: - Học bài và làm BT vào vở - Chuẩn bị bài mới : Ôn từ bài "Sự phát triển của từ vựng "....."Trau dồi vốn từ". Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ….. …………………………………………………………………………………………..… Tiết 44 Văn học. CTĐP(Phần văn) TRONG RỪNG LOONG-BOONG (Thu Bồn). Soạn : Giảng:. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức:- Cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên, sản vật và con người đất Quảng: những cánh rừng lòn bon sai quả, những người chiến sĩ dũng cảm nhân hậu. - Nhận ra chất Quảng Nam trong những trang viết đậm chất trữ tình 2.Kĩ năng: Rèn cách viết văn tự sự kết hợp miêu tả thông qua việc đọc -hiểu VB 3.Thái độ: - Bồi đắp TY quê hương tình yêu núi rừng quê hương thiên nhiên xứ Quảng, lòng tự hào về sản vật con người đất Quảng. 4.Rèn năng lực: Giao tiêp TV, Cảm thụ thẩm mỹ. B.CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: Đọc kĩ tài liệu về văn học địa phương dành cho GV, bảng phụ 2.Học sinh : Đọc tài liệu dành cho HS, vở soạn C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra @ Trbày cảm nhận của em về hình ảnh nhân vật LVT trong đoạn " LVT cứu KNN"? KT việc chuẩn bị bài mới của HS và dụng cụ học tập ( tài liệu). HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS Giới thiệu bài ( gv nêu vị trí vai trò của văn học địa phương đói với nền văn học đất nước, giới thiệu về nhà văn nhà thơ Thu Bồn để vào bài. HĐ3. Bài mới Bước 1 Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về VB Mục tiêu: Giúp HS nắm được tác giả và hoàn cảnh ra đời của đoạn trích - Tìm hiểu về tác giả Thu Bồn ( HS đọc tài liệu, nêu những nét chính về tác giả, GV bổ sung và cho HS ghi một số ý cơ bản ) - Tìm hiểu xuất xứ của VB @ VB được trích trong tác phẩm nào và được viết trong thời gian nào ? ( HS phát biểu GV bổ sung thêm một số ý theo tài liệu đã cung. A.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả: Xem tài liệu 2.Tác phẩm: Truyện ngắn "Trong rừng lòong boong" được viết vào mùa hè 1973 in trong " Văn QN-ĐN 19651975".

<span class='text_page_counter'>(43)</span> cấp) Bước 2 Hướng dẫn đọc- hiểu VB Mục tiêu: Giúp HS luyện đọc kết hợp tìm hiểu VB để cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên, sản vật và con người đất Quảng- Nhận ra chất Quảng Nam trong những trang viết đậm chất trữ tình Rèn NL: Cảm thụ thẩm mỹ, giao tiếp TV - Hướng dẫn HS đọc VB : Đọc mạch lạc rõ ràng, chú ý nhấn giọng ở các đoan văn tả cảnh, phát âm đúng giọng của con nhồng , chú ý các từ mang âm hưởng Quảng Nam ) - HS đọc GV nhận xét sửa lỗi . - Hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó - Hướng dẫn phân tích tìm hiểu - GV đọc qua đoạn trích một lượt @ Đoạn truyện kể lại sự việc gì ? ( nhân vật tôi đến khu rừng long boong công tác và gặp Thận ) @ Đoạn truyện có sử dụng kết hợp nhiều yếu tố miêu tả . Hãy tìm những chi tiết, hình ảnh, từ ngữ mieu tả cảnh rừng loòng boong ? (HS phát hiện GV bổ sung và hoàn chỉnh) Em có nhận xét gì về cảnh và thái độ tình cảm tác giả thể hiện qua đọan văn ? ( Cảnh rừng loòng boong được miêu tả bằng những nét bút tinh tế qua cái nhìn ngập tràn yêu mến tự hào về vẻ đẹp của quê hương và cả niềm yêu đời yêu tha thiết cuộc sống của tác giả. BT rừng LB vào mùa quả chín đầy sắc màu hình ảnh và ríu rít âm thanh sự sống tươi vui DC . Có thể nói đoạn văn đầy cảm xúc trữ tình. Không say mê không gắn bó với cảnh rừng, ko yêu quê hương xứ Quảng TG khó mà viết hay đến thế ! ) @ Hãy tìm nhừng chi tiết liên quan đến nhân vật Thận ? chi tiết nào kể về anh khiến em xúc động và cảm phục ? vì sao ?(Gợi: Anh sống ở đâu? Làm công việc gì? Anh tổ chức cuộc sống của mình ntn?...) @ Qua các chi tiết ấy em có nhận xét gì về nhân vật Thận ? ĐH- Anh đã sống một mình trong khu rừng vắng vẻ với nhiệm vụ trông coi kho đạn - cuộc sống của anh vô cùng khổ cực, phải tự lo lương thực cho mình ( ăn củ mài cả năm trời thay cơm, thỉnh thoảng mới có gạo )- mỗi sáng anh tập thể dục, đi kiẻm tra kho hàng, đặt bẫy cheo- anh chăm sóc và nuôi con nhồng xem nó như em gái của mình, dạy nó nói như người @ Em hãy tìm những nét đặc sắc về nghệ thuật kể chuyện của tác giả? ( Cách kể chuyện có chỗ nào hấp dẫn ? Yếu tố miêu tả và biểu cảm sử dụng xen kẽ có tác dụng gì ? Em có nhận xét gì về cách dùng ngôn ngữ địa phương QN trong đoạn văn ?). B.Đọc - hiẻu văn bản: I. Đọc: II.Từ khó: (Xem tài liệu). III. Phân tích: 1.Vẻ đẹp của cảnh rừng loòng boong: - Bức tranh rừng loòng boong vào mùa quả chín đầy sắc màu, hình ảnh và ríu rít âm thanh của sự sống. - Nó được miêu tả bằng những nét bút tinh tế qua cái nhìn ngập tràn TYmến tự hào về vẻ đẹp quê hương và niềm yêu đời yêu tha thiết cuộc sống của tác giả.. 2.Vẻ đẹp của nhân vật Thận: => Anh là người lính đầy tinh thần trách nhiệm => Anh là người có ý thức rèn luyện siêng năng cần cù khiến người đọc yêu mến và khâm phục. => anh rất yêu loài vật *Thận là chân dung của một người lính đất Quảng giàu lòng yêu quê hương đất nước nhân hậu, yêu thiên nhiên loài vật. 3) Nghệ thuật kể chuyện: - Cách kể chuyện bất ngờ hấp dãn - Các yếu tố miêu tả và biểu cảm được sử dụng rất đắc sắc - Ngôn ngữ giàu chất địa phương QNam.. HĐ4.Tổng kết và luyện tập @ Nêu cảm hiểu của em về nội dung chủ yếu của đoạn trích ? (Vẻ đẹp của sản vật, thiên nhiên, và con người QN- Đoạn truyện ngợi ca người lính người dân đất Quảng anh dũng yêu quê hương đất nước nhân hậu, yêu thiên nhiên loài vật ) @ Nêu đặc sắc nghệ thuật của đoạn văn ? (Văn tự sự nhưng giàu yếu tố miêu tả và biểu cảm) Ghi nhớ: Bằng giọng văn tự sự giàu chất miêu tả và biểu cảm- lồng trong câu chuyện kể về một chú nhồng tinh khôn, biết nói, trong khung cảnh rừng loòng boong đang trong mùa quả chín tràn đầy sức sống, đậm bản sắc quê hương xứ Qaủng - Truyện ca ngợi người lính, người dân đất Quảng anh dũng yêu quê hương đất nước nhân hậu, yêu thiên nhiên loài vật . HĐ5.Dặn dò: Đọc lại VB - hoc thuộc lòng ghi nhớ - phân tích các ý chính theo vở ghi bài Chuẩn bị bài mới: Ôn tập dần các tác phẩm VHTrung Đại để chuẩn bị kiểm tra 1t Soạn bài tiếp theo : Đồng chí.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …… Tiết 45 Tập làm văn. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2. Soạn: Giảng:. (Tự sự kết hợp yếu tố miêu tả) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs 1. Kiến thức: Nắm vững hơn về cách làm bài văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả 2. Kĩ năng: Nhận ra những chỗ mạnh chỗ yếu của mình trong quá trình làm bài, có hướng rút kinh nghiệm 3. Thái độ: Giáo dục cho hs yêu một nét đẹp của văn hoá dân tộc (luuôn nhớ về tổ tiên cội nguồn) 4. Rèn năng lực: giao tiếp TV, cảm thụ thẩm mĩ B.CHUẨN BỊ: HS: Ôn lí thuyết về kiểu bài tự sự GV: chấm chữa bài, thống kê những lỗi sai của hs C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động 1: Kiểm tra: KT vở ghi bài của vài HS Hoạt động 2: Giới thiệu bài Hoạt động 3: Bài mới B1 Hướng dẫn hs xác định lại yêu cầu đề bài - Gv chép đề lên bảng: - Xác định yêu cầu đề: -Kiểu bài tự sự - Nội dung : Kể lại chuyến thăm trường cũ - Hình thức: Tưởng tượng 20 năm sau; kết hợp miêu tả và biểu cảm . B2 Hướng dẫn hs lập dàn bài khái quát 1.Mở bài: Giới thiệu chung về bối cảnh của lần trở về thăm trường xưa 2.Thân bài: Diễn biến củabuổi thăm trường - Miêu tả quang cảnhtrường trong hiện tại, so sánh với 20 năm trước.... - Em thăm những nơi nào, gặp ai, ngxkir niệm nào đã hiện về ,tâm trạng cảm xúc và suy nghĩ khi thăm nơi minh đã gắn bó nhất - Em rời trường lúc nào, cảm xúc ra sao 3.Kết bài: Suy nghĩ của em về tình bạn, trường lớp ...sau lần về thăm. B3 Trả bài nhận xét và chữa lỗi - Nhận xét chung: Đa số làm bài đảm bảo yêu cầu đề ra, biết xây dựng tình huống về thăm trường, có chú ý đến miêu tả khi tự sự, cảm xúc tương đối chân thực Tuy nhiên vẫn còn một số em lúng túng trong phương pháp, chưa biết xây dựng cốt truyện, có chú ý sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm nhưng rất vụng .Còn một số chuyện kể sơ sài, một số em sa vào kể lan man sự việc, ko chú ý đến miêu tả . Đặc biệt là chuyện kể chưa thể hiện được một ý nghĩa nào sâu sắc. Lỗi dùng từ đặt câu và lỗi chính tả khá phổ biến. Một số em ko chú ý đến việc xây dựng bố cục hợp lí, không chia đoạn khi kể chuyện. - Sửa một số lỗi : GV chọn bài của một số em yếu để sửa các lỗi có trong bài Bài của các em: Lĩnh, Chung, Vương, Kiên, Bé - GV đọc bài của một học sinh giỏi: Thanh Hiền, Nguyễn Văn Đạo. - Thống kê chất lượng Lớp/ ss Giỏi (8-10đ) Khá TB Yếu Kém Trên TB ( 6,5- 7,8) (5,0- 6,3đ) (3,5-4,9đ) (0-2đ). HĐ4.Củng cố: GV củng cố chung về cách làm bài tự sự ( cốt chuyện chân thực, kết hợp miêu tả biểu cảm, chủ đề phải sâu sắc…) HĐ5.DẶN DÒ: Ghi ra các lỗi sai và tự sửa lại vào vở Chuẩn bị bài mới tiếp theo: Nghị luận trong văn bản tự sự ( Soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn SGK - Cần đọc kĩ đoạn thơ “ Thuý kiều báo ân báo oán”và trả lời câu hỏi) *Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp cho HS qua đề ra - không đốn cây vặt cành .....

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Rút kinh nghiệm:. ……………………………………………………………………………… ………….. ……………………………………………………………………………… ………………………………… ……………………………. Tiết 46 Văn bản. ĐỒNG CHÍ-. Soạn: Giảng:. Chính Hữu A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội cụ Hồ được khắc họa trong bài thơ- những người đã viết nên những trang sử VN thời kì kháng chiến chống Pháp - Thấy được những dặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này. 1.Kiến thức: Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống TD Pháp của dân tộc ta Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ.Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhên, chân thực. 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ - Tìm hiểu một số chi tiết NT tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ. 3.Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu mến tự hào và học tập theo gương anh bộ đội cụ Hồ. 4. Rèn năng lực: Cảm thụ thẩm mỹ, Giao tiếp TV, Hợp tác B.CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, bảng phụ, sưu tầm một số tư liệu hoặc mẩu chuyện có liên quan đến bài thơ "Đồng chí",ảnh chân dung Chính Hữu.. 2.Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra @ Trình bày cảm nhận của em về nhân vật LVT qua đoạn trich “LVTcứuKNN” HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS - Phpháp: HS giới thiệu (hs mời các bạn xem ảnh Chính Hữu và tập thơ "Đầu súng trăng treo" và đặt vấn đề : Đây là chân dung của nhà thơ CH và tập thơ "..." - Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ được cô giáo hướng dẫn tìm hiểu một bài thơ trong tập thơ này . Gv giới thiệu về nhà thơ Chính Hữu (là nhà thơ chiến sĩ,viết ít,thường viết về đề tài người lính CM) từ đó giới thiệubài thơ "Đồng chí" và đánh giá sơ bộ về bài. HĐ3.Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt B1 Tìm hiểu chung A.Tìm hiểu chung: Mục tiêu: giúp HS nắm được nét cơ bản về tác giả - Tác giả: Chính Hữu ( 1926-2006) và tác phẩm Phương pháp:hỏi đáp Chủ yếu sáng tác về những người chiến sĩ quân đội, đồng @ Nêu những hiểu biết của em về tác giả Chính đội của ông trong 2 cuộc k/c chống P và chống Mĩ. Hữu? - Tác phẩm: Bài thơ ra đời năm 1948, khi tác giả đang @ Bài thơ " Đồng chí" ra đời trong h/ cảnh nào ? điều tri bệnh tại bệnh viện. B 2 Đọc hiểu văn bản B.Đọc-hiểu văn bản: Mục tiêu:Giúp HS đọc diễn cảm bài thơ, phát hiện I.Đọc: mạch cảm xúc của bài thơ, tìm hiểu một số từ II.Từ khó: khó.Phương pháp, kĩ thuật giảng dạy:Hỏi đáp III.Mạch cảm xúc, bố cục: thuyết giảng. -Kiểm tra việc đọc từ khó của hs ở nhà- giải thích để dồn tụ vào những dòng thơ gây ấn tượng sâu đậm. 6 thêm những từ hs yêu cầu. câu đầu có thể xem là sự lí giải về cơ sở của tình đc. Dòng - GV giới thiệu mạch cảm xúc và bố cục :Bài thơ 7 có cấu trúc đặc biệt như một phát hiện sự kết tinh tình làm theo tể tự do có 20 dòng chia làm 2 đoạn. Cả cảm của những người lính. 10 câu tiếp mở ra những hình bài thể hiện vẻ đẹp và sm của tình đc nhưng mỗi ảnh cụ thể về tình đc và sm của nó, 3 câu cuối như là biểu đoạn sức nặng của tư tưởng và cảm xúc được dắt tượng giàu chất thơ về người lính. B3.Phân tích: * Phân tích 7 câu đầu VI. Phân tích: - Gv đọc qua bài thơ 1 lượt, chỉ định1 hs đọc lại đoạn đầu 1.7 câu đầu: Cơ sở của tình đồng chí: @ Chủ thể trữ tình trong bài thơ là đối tượng nào ? - Cùng chung hoàn cảnh xuất thân @ Hai câu thơ mở đầu cho ta biết gì về hoàn cảnh xuất thân của - Cùng chung nhiệm vụ chiến đấu, lí các anh bộ đội ? PT cách sử dụng thành ngữ của nhà thơ vào đoạn tưởng chiến đấu, cùng chia xẻ những gian thơ ? lao và niềm vui trong chiến đấu ..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> @ Chung hoàn cảnh xuất thân, chung cảnh ngộ khiến con người dễ =>họ trở thành đôi tri kỉ và cao cả thiêng dàng ntn? ( hiểu nhau và gần gũi thân thiết nhau) liêng hơn là tình đồng chí. @ Những chủ thể trữ tình trong bài thơ còn chung nhau những gì * Câu thơ thứ 7 mộc mạc giản dị như 1 khi vào cuộc đời CĐ ( Chung nhiệm vụ, chung chiến hào, chung lí nốt nhấn là bản lề khép mở 2 ý thơ ở đoạn tưởng chiến đấu, và chung những khó khăn gian khổ của thời kì đầu và đoạn sau . đầu của k/c)? @ Em thử phân tích các chi tiết "súng bên súng, đầu * Ngôn ngữ bình dị, thấm đượm chất dân sát bên đầu ""đêm rét chung chăn" trong những câu thơ tiếp ? gian, thể hiện tình cảm chân thành. - Hs trả lời-gv bình giảng lại một số hình ảnh chi tiết @ Em có nhận xét gì về câu thơ thứ 7 ? (Đây là câu thơ quan trọng được lấy làm nhan đề của bài thơ, biểu hiện chủ đề linh hồn bài thơ- Nó như cái bản lề khép mở 2 đoạn thơ.nó vang lên giản dị mộc mạc nhưng thiêng liêng cảm 2. Những biểu hiện của tình đồng chí: động,khẳng định ngợi ca 1 tình cảm mới mẻ bắt nguồn từ những + chung một nỗi niềm nhớ về quê tình cảm truyền thống được nâng cao trong hoàn cảnh mới, thời đại hương, hiểu tâm tư tình cảm của nhau mới) -Từ “mặc kệ” cho thấy thái độ dứt khoát * Pt đoạn2 - những biểu hiện của tình đồng chí - Hs đọc10 câu thơ ra đi theo tiếng gọi của TQ. tiếp - Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính là @ Tình đồng chí tiếp tục được biểu hiện cụ thể trong đoạn thơ như cách nói hoán dụ độc đáo diễn tả nỗi nhớ thế nào? (- Hs tìm chi tiết hình ảnh thơ ) về làng quê thân thương, nơi đó có những @ Qua việc bộc lộ tình cảm đồng đội những người lính đã thể hiện người thân yêu cũng đang ngày đêm những phẩm chất tốt đẹp gì? Hãy phân tích từ "măc kệ" trong câu hướng về các anh. thơ "Gian nhà không mặc kệ gío lung lay"? (Thái độ dứt khoát ra đi - Hình ảnh thơ luôn sóng đôi với nhau: sẵn sáng đặt tình riêng lên trên ty đất nước) Anh-tôi, áo anh- quần tôi ... nhằm biểu @ Em thử phân tích cái hay trong câu thơ : Giếng nước gốc đa nhớ hiện tình cảm gắn bó keo sơn của những người ra lính ? ( cách nói hoán dụ độc đáo diễn tả nỗi nhớ về làng đôi tri kỉ, những đồng chí quê thân thương, nơi đó có những người thân yêu cũng đang ngày đêm hướng về các anh) @ Em có nhận xét gì về cách xếp đặt các cặp hình ảnh trong đoạn thơ tiếp theo? Cách xếp đặt ấy đã góp phần bộc lộ nội dung gì? + vui vẻ lạc quan sát cánh bên nhau bất (hình ảnh luôn sóng đôi với nhau: Anh-tôi, áo anh- quần tôi ... chấp những gian khổ thiếu thốn. nhằm biểu hiện tình cảm gắn bó keo sơn của những đôi tri kỉ, những đồng chí ) * Tình đồng chí biểu hiện trong sinh hoạt, @ Hãy trình bày cảm nhận của em về hình ảnh thơ "miệng cười trong chiến đấu thật cụ thể,gần gũi chắt buốt giá chân ko giày"và "thương nhau tay nắm lấy bàn tay"?( lạc lọc mà tiêu biểu cảm động quan, sẻ chia nhau để vượt qua gian khổ. Đó là cái nắm tay đầy *Cách sử dụng hình ảnh thơ chân thân thương cái nắm tay thay cho bao lời nói: cảm thông thấu thực,bình dị mà giàu sức biểu cảm hiểu, hứa hẹn lập công...) -Gv chốt lại vấn đề ( nội dung và nghệ thuật) 3. Ba câu thơ cuối: * Phân tích 3 câu thơ cuối - Hs đọc 3 câu thơ cuối - Là biểu tượng đẹp về tình đồng đội đồng @ 3 câu thơ rất giàu sức gợi,hãy cho biết 3 câu thơ đã gợi cho em chí những gì?(về không gian,về tình cảm của những anh lính cụ Hồ) @ hãy phân tích vẻ đẹp và ý nghĩa, giá trị của hình ảnh"đ/ súngtr/treo"? - Hình ảnh "đầu súng trăng treo" là hình ĐH: 3câu thơ là biểu tượng đẹp về tình đồng chí đồng đội là biểu ảnh vừa thực vừa mang ý nghĩa biểu tượng đẹp về cuộc đời người chiến sĩ.Trong bức tranh nổi lên 3 tượng sâu sắc được xây dựng bằng bút hình ảnh gắn kết nhau:người lính, khẩu súng,vầng trăng.Trong cảnh pháp tả thực kết hợp với lãng mạn 1 cách "rừng hoang sương muối" những người lính phục kích chờ giặcbên hài hòa. nhau-Sức mạnh của tình đồng đội đồng chí đã giúp họ vượt lên mọi gian khổ.Tình đồng chí đã sưởi ấm họ.Súng và trăng là những hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng (vẻ đẹp tâm hồn của người chiến sĩ,vẻ đẹp của thơ ca kháng chiến chống Pháp) là gần và xa, thực tại và mơ mộng,chiến đấu và trữ tình,chiến sĩ và thi sĩ, đó là biểu tượng của thơ ca kháng chiến-nền thơ kết hợp giữa hiện thực và lãng mạn. HĐ4: Tổng kết -Luyện tập @Nêu ngắn gọn giá trị nội dung và 1/ Nội dung: Cơ sở tạo nên tình đồng chí cao đẹp, những biểu hiện của nghệ thuật của bài thơ? mối tình đồng chí trong chiến đấu gian khổ @ Cảm nhận sâu sắc nhất của em về 2/ Nghệ thuật:- Ngôn ngữ bình dị, thấm đượm chất dân gian, thể hiện hình ảnh người lính trong bài thơ là tình cảm chân thành..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> gì ? - Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn một cách hài hòa tạo @ Từ việc cảm hiểu nội dung và nên hình ảnh thơ đẹp mang ý nghĩa biểu tượng. nghệ thuật của bài thơ em hãy nêu ý 3/ Ý nghĩa văn bản: Bài thơ ngợi ca tình cảm đồng chí cao đẹp giữa nghĩa của văn bản? những người chiến sĩ trong thời kì đầu của cuộc k/c chống P gian khổ. Hướng dẫn hs viết đoạn văn trình bày cảm nhận về một chi tiết nghệ thuật tâm đắc nhất( dẫn dắt giới thiệu chi tiết, phân tích ý nghĩa của chi tiết, khẳng định lại vấn đề) HĐ5. DẶN DÒ: Đọc thuộc lòng bài thơ, phân tích bài thơ theo 2 nội dung cơ bản đã phân tích, làm bài tập luyện tập vào vở - Chuẩn bị bài mới : Bài thơ về tiểu đội xe không kính Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Tiết 47 Soạn: Văn bản Giảng:. Bài thơ về TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH. Phạm Tiến Duật A .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Thấy được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn những năm tháng đánh Mĩ ác liệt và chất giọng hóm hỉnh trẻ trung trong một bài thơ của PTD. 1. Kiến thức:Những hiểu biết bước đàu về nhà thơ PTD - Đặc điểm của thơ PTD qua một sáng tác cụ thể : giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn - Hiện thực cuộc k/c chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm, vẻ đẹp hiên ngang dũng cảm tràn đầy niềm lạc quan CM... của những con người đã làm nên con đường TS huyền thoại được khắc họa trong bài thơ. 2.Kĩ năng: Đọc - hiểu một bài thơ hiện đại ; phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe TS trong bài thơ; cảm nhận được giá trị của ngôn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ. 3.Thái độ: Lòng kính yêu cảm phục và tự hào về anh bộ đội TS, tuổi trẻ VN thời chống Mĩ B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, bảng phụ, Ảnh nhà thơ, ảnh những đoàn xe chạy trên tuyến đường TS trong những năm chống Mĩ ,. 2.Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra @ Đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa bài thơ “Đồng chí”? @ Phân tích 7 câu thơ đầu ? HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. Gv giới thiệu chân dung PTD và hình ảnh đã chuẩn bị để vào bài thơ Nói đến PTD ta nghĩ ngay đến những bài thơ về lính- nói đến thơ về lính ta lại nghĩ ngay đến PTD.Có lẽ anh làm thơ về lính rất hay lại từng vừa là lính-Thơ anh có phong cách rất riêng(.....) Bài thơ về tiểu đội xe ko kính là tiêu biểu cho phong cách sáng tác ấy của anh . Bài thơ ra đời vào 1969, khi cả nước đang tập trung toàn bộ sức người sức của cho miền Nam đánh Mĩ.. HĐ3 Bài mới HĐ của thầy và trò B1 Tìm hiểu chung Mục tiêu: Giúp HS nắm những nét cơ bản về tác giả và tác phẩm Phương pháp: Hỏi đáp +Giới thiệu thuyết trình @ Nêu những hiểu biết cơ bản của em về tác giả PTD? HS trả lời sau đó gv nhắc lại một số điểm cần nhớ và mở rộng thêm một số ý liên quan? @ Em biết gì về tác phẩm "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" ? B2 Đọc hiểu văn bản Mục tiêu: HS đọc diễn cảm bài thơ, tìm hiểu được ý nghĩa của nhan đề bài thơ và từ khó.Phương pháp, kĩ thuật giảng dạy: - Đọc: Giọng vui tươi khoẻ khoắn ngang tàng dứt khoát- Chú ý những câu thơ như văn xuôi văn nói có lúc như lí sự nhưng đầy chất tâm tình( hs đọc- gv nhậnn xét và sửa lỗi cho hs) - Từ khó: gv kiểm tra việc đọc từ khó của hs và giải thích thêm 1 số từ theo yêu cầu của hs - Tìm hiểu thể thơ: @ Bài thơ được viết theo thể thơ gì? (thể thơ. Nội dung cần đạt A.Tìm hiểu chung: - Tác giả: PTD ( 1941-2007) Là nhà thơ trưởng thành trong cuộc k/c chống Mĩ. Sáng tác của ông tập trung viết về thế hệ trẻ thời chống Mĩ. - Tác phẩm: Bài thơ từng được giải nhất trong cuộc thi thơ do báo VN tổ chức vào 1969. Được in trong tập " Vầng trăng quầng lửa". B. Đọc-hiểu văn bản: I.Đọc: II.Từ khó: SGK.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> tự do nhịp điệu linh hoạt,câu thơ tương đối dài có những câu như văn xuôi.) - Tìm hiểu ý nghĩa nhan đề: @ Em có nhận xét gì về nhan đề của bài thơ ? (dài, có vẻ thừa từ "bài thơ" )@ Tác giả muốn nói điều gì qua hai từ " bài thơ"ấy ? (từ một hiện thực khốc liệt tác giả vẫn nhìn thấy chất thơ- tgỉa muốn nói về chất thơ của hiên thực khốc liệt ấy) B3: Hướng dẫn phân tích Mục tiêu: HS hiểu được hiện thực cuộc k/c chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm, vẻ đẹp hiên ngang dũng cảm tràn đầy niềm lạc quan CM... của những con người đã làm nên con đường TS huyền thoại được khắc họa trong bài thơ. Phương pháp: Hỏi đáp,phân tích, bình giảng... - GV đọc qua bài thơ một lượt @ Hình ảnh nổi bật trong bài thơ là những chiếc xe ko kính, hãy tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh những chiếc xe ko kính? -hs phát hiện, gv gạch chân dưới những chi tiết ấy @ Em có nhận xét gì về hình ảnh những chiếc xe ko kính trong bài thơ này ? Thử so sánh vói hình ảnh chiếc xe hoặc con tàu trong một bài thơ khác mà em biết dể rút ra nhận xét ? ( Được miêu tả rất thực, không tô vẽ, không lãng mạn hóa ) @ Qua hình ảnh những chiếc xe không kính em còn hiểu được hiện thực gì trong cuộc đấu tranh chống Mĩ ? @ Qua hình ảnh những chiếc xe ko kính trong bài thơ, em có nhận xét gì về hồn thơ PTD? ( nhạy cảm, lãng mạn) * Phân tích hình ảnh những chiến sĩ lái xe -Hs đọc lại bài thơ @ Phân tích giọng điệu lí giảỉ nguyên nhân xe ko kính trong 2 câu thơ đầu, phân tích tác dụng cách đảo từ "ung dung",cách điệp từ "nhìn" và nhịp điệu câu thơ để làm rõ vẻ đẹp hình ảnh người lái xe? @ 2 khổ thơ tiếp cho ta biết những khó khăn gì cho người lái do xe ko kính? Em có nhận xét gì về giọng điệu thơ,cách cấu trúc"ừ thì... +chưa cần"? Phân tích chi tiết"phì phèo châm điếu thuốc"và điệu cười"ha ha" của những chiến sĩ lái xe? Qua đó em có nhận xét gì về những chiến sĩ lái xe? @ 2 khổ th 5 và 6 cho ta biết thêm những sinh hoạt gì của các anh? Chi tiết"bắt tay qua cửa kính vỡ rồi" gợi nhớ đến hình ảnh nào tong bài thơ "Đồng chí " của Chính Hữu? Qua khổ thơ em có nhận xét gì về tình đồng đội của các anh? - Gv đọc khổ thơ cuối @ Khổ thơ cuối mở ra thêm những mất mát hư hỏng gì cho đoàn xe? Điều đó có ảnh hưởng đến khả năng lăn bánh của đoàn xe ko? @ Đọc 2 câu thơ cuối ta rất bất ngờ. Vì sao? Tác giả đã lí giải vì sao xe vẫn chạy trong điều kiện đó ? @ Qua khổ thơ cuối một lần nữa ta thấy thêm được vẻ đẹp gì của những chiến sĩ lái xe? - Gv diễn giảng phân tích đối chiếu mở rộng thêm sau mỗi khổ thơ. III.Thể thơ: Tự do IV.Ý nghĩa nhan đề: Thể hiện chất thơ vút lên từ trong cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ hi sinh. V.Phân tích: 1.Hình ảnh những chiếc xe ko kính: - Được miêu tả rất thực, thực đến trần trụi, ko kính ko đèn ,ko mui ...mà vẫn băng băng ra trận. ==>hiện thực khốc liệt của chiến tranh, bom đạn kẻ thù, những con đường ra trận để lại dấu tích trên những chiếc xe ko kính. - Phải có một hồn thơ nhạy cảm mới nhận ra đều đó và viết thành thơ. 2.Hình ảnh những chiến sĩ lái xe: -Tư thế hiên ngang dũng cảm coi thường gian khổ hiểm nguy coi thường cái chếtgiọng điệu, đảo từ "ung dung", điệp từ "nhìn" -Tâm hồn sôi nổi, lạc quan vui nhộn tếu táo của lứa tuổi trẻ trung. Cấu trúc "ừ thì...chưa cần" lặp lại, "cười ha ha..." - Có tình đồng đội cao đẹp và cảm động. " chung bát đũa là gia đình..""bắt tay qua cửa kính vỡ..." - Ý chí sắt đá, lí tưởng vì miền nam vì độc lập tự do của đất nước. Sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ-của một dân tộc kiên cường bất khuất. "xe vẫn chạy vì miền nam..."hình ảnh hoán dụ"chỉ cần trong xe có một trái tim" *Câu thơ như văn xuôi,giọng điệu ngang tàng, cách dùng điệp từ, cấu trúc lặp , nhịp thơ phơi phới.... Cách chọn chất liệu hiện thực,hình ảnh chi tiết độc đáo chọn lọc...đã góp phần bộc lộ vẻ đẹp của người chiến sĩ lái xe rất thành công.. HĐ4. Tổng kết: (HS đọc ghi nhớ SGK) @ Nêu NDchủ yếu của bài thơ?Khái quát giá trị nghệ thuật nổi bật trong bài thơ ?Từ đó khái quát ý nghĩa của văn bản? 1/ Nội dung: Chất thơ vút lên từ cuộc sống chiến đấu gian khổ đầy hi sinh, hiện thựckhốc liết thời chiến tranh chống Mĩ, Sức mạnh tinh thần của người chiến sĩ - của một dân tộc kiên cường bất khuất. 2/ Nghệ thuật: Lựa chọn chi tiết độc đáo có tính chất phát hiện, hình ảnh đậm chất hiện thực - Sử dụng ngôn ngữ của đời sống tạo nhịp điệu linh hoạt thể hiện giọng điệu ngang tàng trẻ trung tinh nghịch. 3/ Ý nghĩa văn bản: Bài thơ ca ngợi người chiến sĩ lái xe TS dũng cảm hiên ngang, tràn đầy niềm tin chiến thắng trong thời kì chống giặc Mĩ xâm lược.. HĐ5: Hướng dẫn tự học ở nhà:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Học thuộc lòng bài thơ - Thấy được vẻ đẹp tinh thần của người lính CM -những người đồng chí - được thể hiện qua những chi tiết, hình ảnh ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm. So sánh để thấy được vẻ đẹp độc đáo của hình tượng người chiến sĩ trong hai bài thơ ĐC và Bài thơ về TĐX không kính. Chuẩn bị bài mới: Đoàn thuyền đánh cá (Đọc thuộc bài thơ- tìm hiểu thêm về tg Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ- trả lời câu hỏi chuẩn bị bài vào vở soạn).. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… ……………. Tiết 48 Tiếng Việt. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Sự phát triển của từ vựng...... Trau dồi vốn từ). Soạn: giảng:. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Các cách phát triển của từ vựng TV - Các kn từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, BNXH ... 2.Kĩ năng:Nhận diện được từ mượn, từ HViệt, thuật ngữ, BNXH - Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc - hiểu và tạo lập văn bản. 3.Thái độ: Giáo dục cho hS một số đức tính tốt thông qua ví dụ. 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, hợp tác B.CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, bảng phụ 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra Tiến hành trong quá tổng kết HĐ2 Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS .HS giới thiệu bài: Chúng ta đã được học khá nhiều kiến thức về từ vựng TV, để khái quát và tổng hợp kiến thức, vận dụng có hiệu quả hôm nay cô giáo sẽ hướng dẫn chúng ta cùng ôn tập tiếp. HĐ3 Mục tiêu: Giúp HS ôn tập lí thuyết kết hợp thực hành để rèn kĩ năng sử dụng chính xác trong giao tiếp B1: Tổng kết về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt -GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn sơ đồ -Yêu cầu hs điền nội dung thích hợp vào các ô trống và cho ví dụ . - Hướng dẫn hs ôn các phương thức chuyển nghĩa- Phân biệt chuyển nghĩa và BPTu Từ (xác định nghĩa của cụm từ "trái tim" trong khổ thơ cuối "BTVTDXKK") - Cho hs thảo luận: @ Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ hay ko? Vì sao? - HS thảo luận đại diện nhóm trình bày (ĐH: Ko- vì như vậy thì mỗi từ chỉ có một nghĩa và sl từ ngữ sẽ tăng lên gấp nhiều lần-giả định này ko thể xảy ra vì mọi ngôn ngữ đều pt theo tất cả các cách.) B2: Tổng kết về từ mượn -HS nhắc lại khái niệm về từ mượn: Là từ nhập của ngôn ngữ khác để biểu đạt những sự vật hiện tượng khái niệm mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu đạt. - GV mở rộng thêm về từ Hán-Việt - Cho hs làm BT2 (nhận định c đúng) - BT3: Các từ xăm,lốp, ga, phanh... đã được Việt hoá,có cách viết như tếng Việt,các từ còn lại chưa đươc Việt hoá,khi viết nên dùng dấu gạch nối để nối các âm tiết. B3: Tổng kết về từ Hán -Việt: - GV nhắc lại cho HS khái niệm: Từ Hán Việt là từ mượn của tiếng Hán nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng của tiếng Việt. - Giải BT2: Chọn quan niệm đúng a) sai ( vì trong TV hiện nay chiếm gần 70% b đúng (vì từ HV mượn từ đời Đường được Việt hoá về âm và cách dùng -Từ gốc Hán vay mượn trước thế kỉ thứ 8 nay đã được Việt hoá hoàn toàn về cả âm lẫn nghĩa.) B4: Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội -Kn về thuật ngữ ,biệt ngữ + Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị những k/n khoa học công nghệ, chỉ dùng trong lvực khoa học CN. + Biệt ngữ xã hội: Là từ ngữ chỉ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. - Cho hs thảo luận về vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay (có vai trò rất quan trọng vì khoa học công nghệ đang phát triển mạnh, thuật ngữ rất nhiều) - Làm BT3: Liệt kê một số biệt ngữ xã hội: hiếc, cớm, chạy vỏ, cá, dằm thượng...(tầng lớp trộm cắp trong xã hội cũ - trước 1945) ngỗng, gậy, trứng, quay phim, trúng tủ...(tầng lớp học sinh) B5: Trau dồi vốn từ - Các hình thức trau dồi vốn từ (xem lại SGK lớp 9) - Làm bài tập2: Giải thích nghĩa của các từ ngữ + Bách khoa toàn thư: Từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> + Bảo hộ mậu dịch: (chính sách) bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nước mình. Ví dụ như đánh thuế cao hàng hoá nhập khẩu + Dự thảo: Thảo ra để đưa thông qua (động từ) Bản thảo để đưa thông qua (danh từ) + Đại sứ quán: Cơ quan đaị diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu + Hậu duệ: Con cháu của người đã chết + Khẩu khí: Khí phách của con người toát ra qua lời nói + Môi sinh: Môi trường sống của sinh vật -Làm BT số3: Sửa lỗi dùng từ a) sai từ "b bổ", từ này chỉ sự c cấp nhiều chất bỗ dưỡng cho cơ thể- Sửa lại thành "béo bở" với nghĩa dễ mang lại nhiều l nhuận. b) sai từ"đạm bạc"(có ít thức ăn toàn thứ rẻ tiền chỉ đủ ở mức t thiểu)=.> tệ bạc: ko nhớ gì ơn nghĩa, ko giữ trọn t nghĩa trước sau trong qhệ đối xử. c) sai từ "tấp nập":gợi tả qcảnh đông người qua lại ko ngớt=> tới tấp:liên tiếp dồn dập, cái này chưa qua, cái khác đã đến. HĐ5.DẶN DÒ: Tự ôn lại lí thuyết trong bài tổng kết - Xem lại các bài tập đã giải Chuẩn bị bài mới tiếp theo: Tổng kết từ vựng ( từ tượng thanh, từ tượng hình và một số biện pháp tu từ từ vựng ) - Yêu cầu học thuộc khái niệm và giải bài tập vào vở trước tiết học. Tiết 49,50 Văn bản. Soạn: Giảng. ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Huy Cận. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức:Những hiểu biết bước đầu về tác giả Cù Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ - Những cảm xúc của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển - Nghệ thuật ẩn dụ phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ lãng mạn. 2.Kĩ năng: Đọc - hiểu một tác phẩm thơ hiện đại - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ - Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lđcủa tác giả được đề cập đến trong tác ph. 3.Thái độ: Giáo dục hs lòng yêu mến thiên nhiên , trân trọng cuộc sống tự do được làm chủ . 4. Rèn năng lực: Cảm thụ thẩm mỹ, giao tiếp TV. B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, bảng phụ 2.Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra @ Đọc 2 khổ thơ đầu "Bài thơ về tiểu đội xe ko kính", phân tích hình ảnh những chiến sĩ lái xe ko kính trong đoạn thơ ?. HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS HĐ3.Bài mớí : Hoạt động của thầy và trò B1 Tìm hiểu chung Mục tiêu: Giúp HS hiểu một vài nét chính về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ - Tìm hiểu về tác giả: Yêu cầu hs nhắc lại một số ý cơ bản về tgiả, về hoàn cảnh ra đời của bài thơ gv bổ sung mở rộng thêm một số ý liên quan - cho HS xem ảnh chân dung Huy Cận. - Yêu cầu HS nhắc lại hoàn cảnh ra đời của bài thơ .( GV giảng mở rộng thêm). Nội dung cần đạt A Tìm hiểu chung: I/ Tác giả: Huy Cận (1919-2005) - Là nhà thơ nổi tiếng từ phong trào Thơ mới - Sau CM tiếp tục làm thơ, được trao giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật năm 1996. 2/ Hoàn cảnh ra đời: Bài thơ được sáng tác 1958, sau chuyến đi thực tế ở vùng mỏ QNinh của tác giả.. B 2: Hướng dẫn đọc -hiểu bài thơ Mục tiêu: Giúp HS hiểu một vài nét chính về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ 1)Đọc: giọng phấn chấn hào hùng,ngắt nhịp đúng với thể thơ thất ngôn trường thiên ( chỉ định 2 hs đọc , gv chú ý sửa lỗi ) 2) Tìm hiểu từ khó - Kiểm tra từ khó, giải thích thêm theo yêu cầu 3) Hướng dẫn hs tìm mạch cảm xúc từ đó tìm bố cục bài thơ (Bố cục theo hành trình chuyến ra khơi đánh cá- 2 khổ đầu: đthuyền ra khơi, 4khổ tiếp: cảnh đánh cá trên biển đêm, khổ cuối: đt trở về trong cảnh bình minh) 4) Hướng dẫn phân tích Mục tiêu: Giúp HS đọc và tìm hiểu nội dung cơ bản và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ - Rèn NL: Cảm thụ thẩm mĩ và giao tiếp TV Gv đọc diễn cảm bài thơ qua1 lượt B1: Tìm hiểu cảm hứng bao trùm trong bài thơ @ Dựa vào trình tự chuyến ra khơi đánh cá, hãy nêu thời gian và ko gian được miêu tả trong bài thơ? @ Em có nhận xét gì về thời gian và ko gian ấy? ( ko gian là vũ trụ rộng lớn bao la....,thời gian là nhịp tuần hoàn của vũ trụ từ hoàng hôn đến bình. A. Đọc -hiểu bài thơ: I. Đọc: II. Từ khó: III. Mạch cảm xúc trong bài thơ: Theo trình tự thời gian đoàn thuyền của ngư dân ra khơi đánh cá và trở về. IV. Bố cục: Bố cục:3 phần B. Phân tích: 1.Cảm hứng bao trùm : - Ko gian là thiên nhiên vũ trụ bát ngát kì vĩ bay bổng. - Người lao động đánh cá trong vẻ đẹp hoà quyện với thiên nhiên..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> minh, là thời gian của một chuyến ra biển ) @ Con người được miêu tả là ai ? Giữa con người và thiên nhiên có mối quan hệ như thế nào ? ( Người lao động đánh cá trong niềm vui say phấn khởi, trong vẻ đẹp hoà quyện với thiên nhiên) B2:Phân tích khổ thơ đầu - HS đọc hai khổ thơ đầu @ Cảnh thiên nhiên lúc hoàng hôn trong khổ thơ đầu được miêu tả như thế nào? P tích hình ảnh so sánh và ẩn dụ trong khổ thơ ? @ Từ " lại" trong câu 3 có hàm ý gì ? Em hiểu gì về hình ảnh "câu hát căng buồm"? Nội dung lời hát gợi mơ ước gì của người đánh cá ? (HS phân tích các hình ảnh:mặt trời được so sánh như hòn lửa ,hình ảnh ẩn dụ "sóng cài then, đêm sập cửa",hình ảnh "câu hát căng buồm"... Phân tích hàm ý của từ "lại" cho biết đây là hoạt đông thường xuyên đã vào nề nếp - Phân tích hình ảnh " câu hát căng buồm"thật khỏe khoắn, thơ mộng, đẹp lãng mạn ; đó llà tiếng hát chan chưa niềm vui ...- GV tổng hợp ý kiến của hs sau đó phân tích bình giảng mở rộng thêm để hs thấy được vẻ đẹp hài hoà giữa con người và thiên nhiên trong khổ thơ cũng như niềm vui sự phấn khởi của những con người được làm chủ đất nước làm chủ công việc của mình). @ Em thứ khái quát nội dung của 2 khổ thơ đầu thành một tiêu đề ?. Hết tiết 1 sang tiết 2 - HS đọc 4 khổ thơ giữa @ Hày tìm những chi tiết miêu tả đoàn thuyền và cảnh đánh cá trên biển đêm ?( HS phát hiện: con thuyền thật kì vĩ với lái gió buồm trăng, lướt giữa mây cao với biển bằng ; bức tranh miêu tả các loài cá , cảnh đêm trăng vàng chóe, sao lùa nước HL...) @ Em có nhận xét gì về những hình ảnh ấy ?Tác giả đã sử dụng bút pháp gì khi miêu tả? ( hình ảnh tráng lệ kì vĩ lãng mạn trong thiên nhiên rộng lớn bát ngát bay bổng nên thơ.Tg đã sử dụng bút pháp lãng mạn và sức tưởng tượng phong phú để miêu tả.) @ Sự giàu có của biển được miêu tả qua các loài cá trên biển,em có nhận xét gì về hình ảnh các loài cá này? Tác giả đã dùng bút pháp nghệ thuật gì để miêu tả? *Giáo dục môi trường cho HS: Biển đang bị ô nhiễm bởi nhiều nguyên nhân ( bao bì nilon, dầu mỏ, chất thải công nghiệp ) một ngày nào đó biển sẽ không còn đẹp nên thơ như thế nữa. Các loài cá đang bị đánh bắt bằng chất nổ ...Chúng ta cần bảo vệ môi trường biển. @ Cảnh lao động đánh cá được miêu tả như thế nào ? Em thử phân tích hình ảnh " ta kéo xoăn tay chùm cá nặng" ? ( Kéo xoăn tay là kéo hết sức liền tay để cá ko thoát được. Những con cá to nhỏ mắc vào lưới dính sát nhau như chùm quả nặng đổ xuống thuyền) @ Cảnh hoàn thành công việc đánh cá, nhìn thành quả lao động sau một đêm làm việc cật lực được tả bằng hình ảnh nào ? ( Vẩy bạc đuôi vàng lóe rạng đông là hình ảnh ẩn dụ rất lãng mạn nhưng cũng xuất phát từ thực tế qua tưởng tượng của nhà thơ : trong ánh nắng ban mai rực rỡ tinh khiết hiện lên hàng nghìn hàng vạn con cá lấp lánh vảy bạc đuôi vàng xếp ăm ắp trên những con thuyền trĩu nặng ) B4: Phân tích khổ cuối - HS đọc khổ thơ cuối @ Cảnh đoàn thuyền trở về được miêu tả ntn? Quang cảnh có gì giống và khác với lúc ra khơi ?( Đoàn thuyền ra về vẫn với tiếng hát câu hò khỏe khoắn, với khí thế khẩn trương hào hứng như lúc ra đi ) ( Cảnh mặt trời đội biển được miêu tả đẹp rực rỡ và lãng mạn tạo kết thúc đầu cuối tương ứng cho bài thơ ) @ Toàn bài thơ có bao nhiêu từ 'hát"? Em có nhận xét gì về âm hưởng giọng điệu của bài thơ ? Các yếu tố vần nhịp đã góp phần tạo nên âm hưởng gì cho bài thơ? - Hs suy nghĩ, phát biểu, gv phân tích, bình giảng thêm (lời thơ dào dạt, điệu thơ như khúc hát say mê hào hứng phơi phới- Cách gieo vần có nhiều biến hoá linh hoạt,vần trắc xen lẫn vần bằng,vần liền xen với vần cách.Các vần trắc tạo sức dội sức mạnh,các vần bằng tạo sự vang xa. 2.Hai khổ thơ đầu: Vẻ đẹp của hoàng hôn trên biển và đoàn thuyền đánh cá ra khơi - Cảnh h/ hôn trên biển đẹp rực rỡ tráng lệ kì vĩ - cách liên tưởng, so sánh, ẩn dụ bất ngờ độc đáo ==> thiên nhiên nghỉ ngơi thư giãn, một ngày đã kết thúc. - Đoàn thuyên lại ra khơi trong không khí phấn khởi hào hứng ."Câu hát căng buồm" là hình ảnh thơ lạ và độc đáo bất ngờ ==> diễn tả niềm vui sự phấn khởi hăng say của người được làm chủ. - Nội dung câu hát thể hiện ước mơ đánh bắt được nhiều cá, nhiều thành quả lao động 3.4 khổ thơ giữa Cảnh đánh cá trên biển trong đêm trăng a)Cảnh biển đêm : - Nhiều hình ảnh được miêu tả thật tráng lệ kì vĩ lãng mạn trong thiên nhiên rộng lớn bát ngát bay bổng nên thơ. - Tg đã sử dụng bút pháp lãng mạn và sức tưởng tượng phong phú để miêu tả. -Hình ảnh đẹp lộng lẫy rực rỡ của các loài cá trên biển được miêu tả lung linh huyền ảo giàu chất sơn mài =>sự liên tưởng tưởng tượng bay bổng từ nhưng quan sát thực tế. b) Cảnh đánh cá : Được miêu tả vừa đầy thơ vừa chân thực với hình ảnh"kéo xoăn tay" Thành quả lao động được miêu tả thật nhiều và đẹp lãng mạn "vẩy bạc đuối vàng lóe rạng đông" 4.Khổ thơ cuối: Cảnh đoàn thuyền trở về - Đoàn thuyền ra về với tiếng hát câu hò, với khí thế khẩn trương hào hứng- Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời hình ảnh khỏe khắn đầy lãng mạn. - Mặt trời đội biển là một hình ảnh đẹp rực rỡ tráng lệ kì vĩ tạo kết thúc đầu cuối tương ứng cho bài thơ.- Âm hưởng giọng điệu của bài thơ: Vừa khoẻ khoắn sôi nổi lại vừa phơi phới bay bổng giàu nhạc điệu - Cách gieo vần.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> bbổng - Màu sắc lung linh kì ảo ... Nhà thơ ngợi ca lao động và con người biến hoá linh hoạt. lao động làm chủ đất nước làm chủ cuộc đời) HĐ4.Tổng kết luyện tập @ Nhắc lại những nội dung cơ bản và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ ? @ Khái quát ý nghĩa của văn bản ? 1. Nghệ thuật: - Sử dụng bút pháp lãng mạn với các biện pháp nghệ thuật đối lập, so sánh, nhân hóa, phóng đại ( hình ảnh đẹp về mặt trời lúc h/hôn, khi bình minh, hình ảnh biển cả và bầu trời trong đêm, hình ảnh ngư dân và đoàn thuyền đánh cá; miêu tả sự hài hòa giữa con người và thiên nhiên )- Sử dụng ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh, nhạc điệu, gợi liên tưởng 2. Ý nghĩa văn bản: Bài thơ thể hiện nguồn cảm hứng lãng mạn ngợi ca biển cả lớn lao, giàu đẹp, ngợi ca nhiệt tình lao động vì sự giàu đẹp của đất nước của những người lao động mới. HĐ5.DẶN DÒ: Học thuộc lòng bài thơ - Tập phân tích các khổ thơ đầu và cuối trong bài thơ *Chuẩn bị bài mới: Bếp lửa và Khúc hát ru …. Tiết 51 Văn học. KIỂM TRA 1 TIẾT Truyện trung đại Việt Nam. Soạn: Giảng:. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức:Trả lời được một số câu hỏi và thực hiện một số yêu cầu theo đề bài thuộc phạm vi kiến thức của phần văn học trung đại VN. 2.Kĩ năng:Tiếp tục rèn kĩ năng viết văn bản nghị luận ngắn (trình bày cảm nhận về đoạn thơ hoặc về nhân vật trong một Vbản) 3.Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác làm bài, không quay cóp . 4. Rèn năng lực: Tự quản bản thân B. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Ra đề phù hợp với học sinh 2.Học sinh : Tự ôn tập phần văn thơ trung đại. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: Hđ1: Ổn định , kiểm tra sĩ số học sinh. Hđ2: Nhắc học sinh làm bài nghiêm túc , tự giác , ko quay cóp... Hđ3: Giáo viên giao đề,hs làm bài Hđ4: Thu bài vào cuối tiết. D. DẶN DÒ: Tiếp tục tự ôn tập để nắm vững kiến thức đã học Chuẩn bị bài mới tiếp theo: Đoàn thuyền đánh cá ( tìm hiểu về tác giả, hoàn cảnh ra đời của bài thơ,đọc kĩ phần giải thích từ khó,trả lời câu hỏi chuẩn bị bài) ----------//---------------.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tiết 52 Tiếng Việt. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Tiếp theo) Từ tương hình , từ tượng thanh và các biện pháp tu từ. Soạn: Giảng:. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Các k/n từ TT, TH; các phép tu từ ssánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, nói giảm, nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ... Tác dụng của việc sử dụng các từ TT, TH và các phép tu từ trong các VB nghệ thuật. 2. Kĩ năng: Nhận diện từ TH, TT, các phép tu từ. Phân tích td của phép tu từ trong vbản nghệ thuật cụ thể. 3.Thái độ: Rèn kĩ năng nói viết đạt hiệu quả giao tiếp cao nhất. 4. Rèn năng lực: giao tiếp TV, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác. B.CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, BP ví dụ về các BPTT 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra Việc chuẩn bị bài của hs theo yêu cầu. HĐ2. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS HĐ3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần dạt B1: Tổng kết về từ tượng thanh và từ tượng hình Mục tiêu: Giúp HS ôn lại khái niệm từ TH, TT và làm BT nhận biết, phân tích tác dụng của 2 loại từ này. - GV chỉ định 1 học sinh nhắc lại khái niệm từ TT và từ TH (sau đó treo BP để hs tham khảo) - Hướng dẫn hs làm bài tập luyện tập: BT1) Tên lvật là từ TT: bò, mèo, tắc kè, bìm bịp, cuốc, đa đa. B2: Ôn các khái niệm về tu từ từ vựng Mục tiêu: Giúp HS ôn lại khái niệm các BPTT và làm BT nhận biết, phân tích tác dụng củachúng trong văn bản. Chỉ định 3 đến 4 hs nhắc lại các khái niệm cho ví dụ -giải bài tập: BT1) Xác định phép tu từ từ vựng, phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu thơ sau: a)Phép ẩn dụ: Từ "hoa"- Cách dùng để chỉ Thuý Kiều và cuộc đời của nàng. Từ "cây", "lá" dùng để chỉ gđình của Kiều và cuộc sống của họ- Ý nói TK bán mình để cứu gia đình. b) Phép so sánh: ss tiếng đàn của Kiều với những âm thanh của thnhiên......=> nhằm diễn tả tiếng đàn tài tình củaKiều. c) Phép nói quá: Kiều đẹp đến hoa ghen liễu hờn => tô đậm vẻ đẹp của một trang t sắc g nhân, đẹp đến thnhiên phải đố kị ghen hờn,báo trước một t lai sóng gió theo qniệm của ND. d) Phép nói quá: Về vị trí địa lí thì họ rất gần nhưng để diễn tả sự xa cách về thân phận ,cảnh ngộ của Kiều và T Sinh tg đã nói quá . e) Phép chơi chữ: "Tài" và " Tai" => Tạo cách hiểu bất ngờ và độc đáo. BT2) Xác định phép tu từ từ vựng, phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu thơ a) Phép điệp ngữ"còn"và dùng từ nh nghĩa(chơi chữ) => cách. 1/ Từ TH: Là từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thaí của sự vật Từ TT: Là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên và con người. BT1/ BT2) Xác định từ TH: lốm đốm , lê thê, loáng thoáng , lồ lộ => gợi tả hình ảnh đám mây một cách cụ thể và sống động. 2/ Các BPTT: - So sánh: Là đối chiếu sự vật s việc này với sự vật sự việckhác Có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. - Nhân hóa: gọi hoặc tả con vật cây cối đồ vật ...bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người làm cho chúng trở nên gần gũi với con người biểu thị được những tình cảm suy nghĩ của con người. - Ẩn dụ: Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên của sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự d đạt. - Hoán dụ:Gọi tên sự vật hiện tượng khái niệm này bằng tên của sự vật hiện tượng k/n khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự dđạt - Nói quá: Là BPTT phóng đại mức độ qui mô tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh gây ấn tượng tăng sức biểu cảm.- Nói giảm nói tránh là BPTT dùng.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> thể hiện tcảm của chàng trai mạnh mẽ và kín đáo. cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển tránh gây b TG dùng p NQ để nói về sự lớn mạnh của nghĩa quân LS. cảm giác đau buồn ghê sợ nặng nề tránh thô c) Nhờ phép ss mà nhà thơ đã miêu tả sắc nét s động âm tục thiếu lịch sự thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng. Dùng - Điệp ngữ: Khi nói hoặc viết người ta có thể tiếng hát xa làm hình ảnh ss còn gợi khgian thbình thơ mộng dùng biện pháp lặp lại từ ngữ hoặc cả câu để đang tồn tại ngay trong lòng cuộc kc lâu dài và g khổ, nó thể làm nổi bật ý gây cảm xúc mạnh. hiện tt lạc quan của một tâm hồn nghệ sĩ. - Chơi chữ: Là lợi dụng đặc sắc về âm về d) Phép n hoá làm vầng trăng trở nên sống động có linh hồn nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm hài hơn.e) phép ẩn dụ : mặt trời" dùng để chỉ em bé => sự gắn bó hước làm câu văn hấp dẫn và thú vị. cần thiết của đứa con đối với người mẹ,em là nguồn sống là niềm vui của mẹ. HĐ 5. DẶN DÒ: Tự ôn bài nắm vững các khái niệm về phép tu từ để nhận biết và vận dụng trong quá trình giao tiếp- Tìm các đoạn văn thơ hay và tự phân tích tác dụng của phép tu từ đã được sử dụng trong đoạn văn thơ ấy.Làm các bài tập đã giải vào vở.Chuẩn bị bài mới: Luyện tập tổng hợp về tổng kết từ vựng(làm bài tập vào vở trước). Tiết 53 Tập làm văn. Soạn: Giảng:. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức:- Nắm được đặc điểm của thể thơ 8 chữ 2.Kĩ năng: - Nhận biết thể thơ 8 chữ, tạo đối vần nhịp trong làm thơ 8 chữ 3.Thái độ:Bồi dưỡng tình yêu văn học cho học sinh qua hoạt động tập làm thơ.. 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, hợp tác, cảm thụ thẩm mĩ B. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, bảng phụ 2.Học sinh : SGK, Chuẩn bị theo dặn dò tiết trước, theo yêu cầu SGK C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra: @ Thế nào là NL trong VB tự sự? Tác dụng của việc dùng yếu tố NL trong tự sự? HĐ2. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS HĐ3. Bài mới B1 : Hướng dẫn hs nhận diện thể thơ 8 chữ MT: giúp HS th khảo đoạn thơ 8 chữ để rút ra đặc điểm của thể thơ này - Chỉ định 1 hs đọc các đoạn thơ gv đã chuẩn bị ở bảng phụ @Mỗi câu thơ có bao nhiêu tiếng? Xác định những từ có tác dụng gieo vần trong đoạn thơ? Em có nhxét gì về cách ngắt nhịp trong mỗi khổ thơ? - HS trả lời gv hoàn chỉnh và qui nạp cho hs về h/ thức của thể thơ 8 chữ - chỉ định 1 hs đọc ghi nhớ sgk Luyện tập nhận diện thể thơ 8 chữ. 1.Đặc điểm của thể thơ 8 chữ: - Mỗi câu thơ có 8 tiếng - Mỗi bài, tùy theo thể loại có thể có 4 câu, 8 câu hoặc có nhiềukhổ - Ngắt nhịp linh hoạt 4/4 hoặc 3/3/2 hoặc 3/2/3 -Thường gieo vần chân, vần liền hoặc vần cách 2.Luyện tập nhận diện thể thơ. M tiêu: Giúp Hs vận dụng hiểu biết đã học về thể thơ 8 chữ để làm các BT thực hành, qua đó rèn kĩ năng làm thơ cho các em. BT1. Điền vào chỗ trống : ca hát , ngày qua, bát ngát, muôn hoa. BT2.--------------------------------------: cũng mất, tuần hoàn , đất trời BT3. Đoạn thơ đã bị chép sai câu thơ thứ 3 Sửa thành: Những chàng trai 15 tuổi vào trường Vì như thế mới đảm bảo luật gieo vần trong thơ 8 chữ (gieo vần liền) B2: HS làm thơ Mục tiêu:Rèn kĩ năng vận dụng hiểu biết về luật để làm thơ 8 chữ . Lồng ghép giáo dục môi trường, giáo dục tấm gương đạo dức HCM thông qua nội dung bài thơHS sáng tác. Cho mỗi tổ trình bày bài thơ đã làm theo dặn dò ở tiết trước GV mời các tổ khác nhận xét thẩm bình bài thơ của tổ bạn - Về luật thơ: Bài thơ có đúng thể thơ 8 chữ ko? Bài thơ đã có vần chưa?Cách gieo vần,ngắt nhịp đúng sai đặc sắc như thế nào? Kết cấu bài thốc hợp lí ko? - Về nội dung cảm xúc có chân thành sâu sắc ko? chủ đề bài thơ có ý nghĩa gì? GV tổng hợp ý kiến và nhận xét sau cùng,tuyên dương những bài thơ hay chép vào tập thơ của lớp HĐ 4. Thực hành làm thơ 8 chữ BT1. Tìm từ điền vào chỗ trống ( một vườn, qua) BT2.Làm thêm câu thơ cuối Vd: Khăn quàng bay phấp phới dưới làn sương BT3. HS đã làm ở hđ3, gv hướng dẫn hs về nhà mỗi em tự làm một bài thơ 8 chữ ( Để lồng ghép giáo dục về môi trường GV nhắc hs làm thơ theo đề tài môi trường).

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Vd1: Sân trường tôi râm mát bóng cây xanh Ngày hai buổi đàn chim về ríu rít Mùa xuân đến hàng bàng đâm lộc biếc Mùa hạ về phượng nở đỏ màu son… Vd2: Lúc đỏ hỏn bà bế bồng quấn tã Khi lớn khôn cháu chẳng ở bên bà Những lúc nhớ cháu chạy về bên ngoại Chẳng quên lời ngoại nhắc “Kiếm chi ăn…” HĐ5.DẶN DÒ: Nắm vững luật thơ 8 chữ- Sưu tầm những bài thơ 8 chữ hay và chép vào sổ tay văn học(đọc thuộc càng tốt) - Hoàn thành bài thơ 8 chữ theo yêu cầu BT3. Tập làm bài thơ 8 chữ đê dăng vào tạp san của lớp, chủ đề: công ơn thầy cô, trường lớp, bạn bè .... Chuẩn bị bài mới;Tập viết đoạn văn TS có dùng yếu tố nghị luận ( làm BT1 và BT2 trang 161 sgk vào vở soạn bài). Tiết 54 Tập làm văn. NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự- Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự - Tác dũng của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. 2.Kĩ năng: NLkhi làm văn tự sự, phân tích được các yếu tố nghị luận trong một văn bản cụ thể . 3.Thái độ: Rèn một số đức tính tốt qua các ví dụ. 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác. B.CHUẨN BỊ :1.Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, bảng phụ 2.Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra: GV kiểm tra về kiến thức kiểu bài TS đang học để vào bài HĐ2 Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS HĐ3 Bài mới HĐ của thầy và trò B1.Tìm hiểu chung Mục tiêu: Giúp HS ôn kiểu bài tự sự về ngôi kể, người kể, thứ tự kể, nhân vật, sự việc- Ôn về nghị luận- Yếu tố kết hợp khi tự sự- Tác dụng của nghị luận trong tự sự. - Ôn lại khái niệm nghị luận là gì?( NL là nêu lí lẽ dẫn chứng để bảo vệ một ý kiến một quan điểm tư tưởng nào đó ) - Gv treo bảng phụ, chỉ định 1 hs đọc ví dụ @ Căn cứ vào cách hiểu của em về nghị luận,hãy tìm những câu chữ, yếu tố thể hiện rõ tính chất nghị luận ở đoan trích 1 và 2 ? - Hs phát hiện gv gạch chân dưới các câu hs phát hiện - cho hs nhận xét, gv tổng hợp ý kiến và phân tích lại để hs thấy rõ cách lập luận trong từng ví dụ ( Đoạn1: Là lời độc thoại của ông giáo + Nêu vấn đề: Nếu ko cố tìm.... ko bao giờ ta thương+ Phát triển vấn đề: Vợ tôi ko phải là người ác nhưng sở dĩ ích kỉ và tàn nhẫn vậy là vì: khi người ta đau...vì cái bản tính tốt ...che lấp mất + Kết thúc vấn đề: Tôi biết ...ko nỡ giận Đoạn2: Kiều có tư cách là quan tòa, HT là bị cáo + Cách lập luận của Kiều: Xưa nay đàn bà như ngươi ko có mấy người. Càng cay nghiệt bao nhiêu thì bây giờ chuốc lấy oan trái bấy nhiêu. + Cách lập luận của Hoạn thư - Tôi là đàn bà nên ghen tuông là chuuyện thường tình -Tôi đã đối xử với cô rất tốt (khi gác chép kinh....chẳng theo)- tôi với cô đều là đàn bà chịu cảnh chồng chung nên chẳng thể ai nhường cho ai- Nhưng dù sao tôi cũng đã gây đau khổ cho cô nên bây giờ chỉ trông chờ vào sự độ lượng của cô. ) Qua 2 VD trên GV quinapj cho HS thế nào là NL trong TS B2: Tìm hiểu vai trò của yếu tố nghị luận - Cho hs TL nhóm, chia lớp làm 2 mỗi bên TL 1 câu: Tác dụng của yếu tố NL trong đ 1? Tác dụng của y tố NL trong đoạn 2 - Gv mời đại diện nhóm phát biểu - GV tổng kết và chốt vấn đề ĐH: Đ1 nhờ yếu tố NL ta thấy được tính cách của nhân vật ông giáo; giàu tình thương, suy nghĩ dằn vặt về cs. Điều này làm nên giá trị nhân đạo cho tp. Đ 2 dùng yếu tố NL phù hợp với ngôn ngữ của một phiên tòa, cho thấy được tính cách của K và HT rõ hơn.. ND cần đạt A Tìm hiểu chung: B. Bài học 1. Thế nào là NL trong VB tự sự ? Những biểu hiện suy nghĩ, đánh giá, bàn luận trong VB tự sự là những yếu tố nghị luận. 3. Tác dụng của yếu tố NL trong VB tự sự: Yếu tố NL hỗ trợ cho việc kể, làm cho tự sự thêm sâu sắc..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> HĐ4: Luyện tập (cho hs lần lượt giải các bài tập ở sgk) BT1: Xác định lời của người thuyết phục(ông giáo) nội dung(ko nên giận vợ) đối tượng(chính mình) BT2: Tóm tắt lí lẽ của Hoạn Thư để chứng minh lời khen của Kiều: gồm4 luận điểm 1. Tôi là đàn bà nên ghen tuông là lẽ thường tình (nêu 1 lẽ thường) 2. Ngoài ra tôi đối xử với cô rất tốt (kể 2 công) 3. Tôi với cô đều là đàn bà phải chịu cảnh chồng chung chắc gì ai nhường cho ai. 4. Nhưng dù sao tôi cũng đã trót gây đau khổ cho cô nên bây giờ chỉ trông chờ vào sự độ lượng của cô (nhận tội, đề cao tâng bốc Kiều) HĐ5.DẶN DÒ: Học thuộc lòng ghi nhớ - Xem lại bài tập đã giải . Tìm một đoạn văn tự sự có dùng yếu tố miêu tả và nghị luận, phân tích vai trò của các yếu tố miêu tả nghị luận trong đoạn văn đó. Bài mới: Tập làm thơ 8 chữ (Trả lời câu hỏi, thực hiện các yêu cầu sgk đã cho- nhận diện thể thơ 8 chữ- Tập làm thử mỗi em 1 bài thơ 8 chữ ,đề tài tự chọn). Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………..… Tiết 57,58 Văn bản. BẾP LỬA -Bằng Việt. Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ - Những cảm xúc chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương giàu đức hi sinh - Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình. 2.Kĩ năng: Nhận diện, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ - Liên hệ để thấy được nõi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương đất nước . 3.Thái độ: Giáo dục bồi dưỡng tình cảm đẹp: yêu thương bà yêu thương người thân gắn với tình yêu quê hương đất nước 4. Rèn năng lực: Cảm thụ thẩm mĩ, giao tiếp TV, hợp tác. B.CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, bảng phụ 2.Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, đọc lại bài thơ " tiếng gà trưa" của XQ C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra: Đọc và phân tích khổ thơ đầu và cuối bài thơ “ĐTĐC” cuarHC? HĐ2 Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS HĐ3 Bài mới HĐ của thầy và trò B1 Hướng dẫn tìm hiểu chung M tiêu: Giúp HS có những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ - Yêu cầu HS nêu những nét chính về tác giả Bằng Việt ( HS trả lời GV mở rông và cho ghi ý chính) - Yêu cầu HS nhắc lại hoàn cảnh ra đời của bài thơ (HS trả lời, GV mở rộng và cho ghi ý chính) B2 Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản M tiêu: giúp HS luyện đọc , tìm hiểu từ khó, thể thơ, mạch cảm xúc của bài thơ - Đọc: Giọng chậm rãi tình cảm , lắng đọng (chỉ định 2 hs đọc-gv nhận xét và sửa lỗi ) - HD tìm hiểu từ khó, thể loại, mạch cx và bố cục @ Mạch cảm xúc của chủ thể trữ tình trong bài thơ được dẫn dắt như thế nào ?( Bài thơ mở ra với hình ảnh bếp lửa, từ đó gợi về những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà 8 năm ròng, làm hiện lên hình ảnh bà với những chăm sóc lo toan vất vả và tình thương yêu trìu mến dành cho đứa cháu. Từ kỉ niệm, đứa cháu nay đã ttrưởng thành suy ngẫm và thấu hiểu về cuộc đời bà. Cuối cùng người cháu muốn gởi niềm nhớ mong về với bà. Mạch cảm xúc là đi từ hồi tưởng đến hiện tại,từ kỉ niệm đến suy ngẫm. Bài thơ là lời của đứa cháu ở nơi xa nhớ về bà và những kỉ niệm với bà, nói lên lòng kính yêu và suy ngẫm về bà.) @ Từ mạch cảm xúc ấy em thử nêu bố cục của bài thơ ? B3 Hướng dẫn phân tích bài thơ. Nội dung cần đạt A. Tìm hiểu chung: 1.Tác giả: Bằng Việt sinh 1941, quê Hà Tây - Thuộc các nhà thơ tr thành trong t/ kì kc chống Mĩ . II/ Tác phẩm: Bài thơ được sáng tác năm 1963 khi nhà thơ đang học ngành luật ở nước ngoài. B. Đọc - hiểu văn bản: I .Đọc: II.Từ khó: III.Thể loại: Thơ mới (thơ 8 chữ) gieo vần chân và vần liền. IV.Mạch cảm xúc và bố cục: - Mạch cảm xúc: - Bố cục: 4 phần +3 câu đầu: Khơi nguồn hồi tưởng +4 khổ tiếp:H tưởng những kỉ niệm tuổi thơ và hình ảnh người bà gắn với bếp lửa. +2 khổ tiếp:Suy ngẫm về bà +còn lại : Lại nhớ bà nhóm bếp khôn nguôi. V. Phân tích:.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> M/tiêu: giúp HS cảm nhận được những cảm xúc chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương giàu đức hi sinh - Việc sử dụng kết hợp các yếu tố TS,MT, b/ luận trong tác phẩm trữ tình. * Phân tích 3 câu thơ đầu - GV đọc 3 câu đầu @ Hình ảnh bếp lửa được hình dung trong trí nhớ của tác giả qua những chi tiết nào? Từ láy "chờn vờn " "ấp iu" gợi cho em những suy nghĩ cx gì? @ "Biết mấy nắng mưa" là cách nói hay, em thử phân tích cái hay ấy? (là cách nói ẩn dụ gợi cuộc đời vất vả đầy lo toan của bà). * Phân tích khổ 2 - GV đọc khổ 2 @ Trong hồi tưởng của người cháu những kỉ niệm nào đã được gợi lại trong khổ thơ?@ Tuổi thơ anh đã sống những năm tháng như thế nào? @Hình ảnh nào ám ảnh mãi trong tâm trí anh đến nỗi bây giờ nhớ lại anh vẫn xúc động?. Hết tiết 1 sang tiết 2 * PTích đoan thơ thứ 3 - Gv đọc đoạn thơ @ Sau hình ảnh "ngọn khói" "mùi khói" còn hình ảnh nào hiện lên trong liên tưởng của nhân vật trữ tình?(Âm thanh tiếng chim tu hú kêu trên những cánh đồng xa) @ Tiếng chim tu hú vang vọng trong trí nhớ đã giúp tg nhớ lại những gì về bà?Em có nhận xét gì về giọng thơ? (Tác giả như tách ra để trò chuyện với bà,nhớ những câu chuyện bà kể,những cử chỉ việc làm tận tuỵ đầy yêu thương che chở đùm bọc của bà.Tác giả còn như tách ra trò chuyện trách móc chim tu hú . Cthơ như 1 lời tâm tình thật tự nhiên cảm động chânthành) *Phân tích đ4 -Hs đọc đoạn thơ @ Tác giả đã tiếp tục nhớ những kỉ niệm nào về bà? @Tg đã dẫn trực tiếp một vài lời dặn cháu của bà nhằm mục đích gì ? @Từ hình ảnh "bếp lửa", đến cuối đoạn thơ lại xuất hiện hình ảnh "một ngọn lửa" là có dụng ý nghệ thuật gì?. *Phân tích đ5. - Hs đọc @ Đ/ từ "nhóm" trong từng câu thơ giống và khác nhau ntn? @ Vì sao t/gỉa đi tới khẳng định và ca ngợi: Ô " i lì lạ ...bếp lửa!"? (ĐT "nhóm" có đặc điểm chung là cùng gắn với hành động nhóm bếp của bà nhưng lại khác ở ý nghĩa cụ thể . Đến lần thứ tư thì hoàn toàn mang ý nghĩa trừu tượng, nhóm dậy khơi dậy tâm tình mơ ước tuổi nhỏ của tg.. 1. Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn hồi tưởng cx về bà (3 câu đầu) - Bếp lửa"chờn vờn sương sớm""ấp iu nồng đượm"là hình ảnh bếp lửa ở làng quê VN gắn với t/gỉa từ thời thơ ấu.- Cách dùng từ láy đặc sắc sáng tạo, có sức gợi lớn) 2.Hình ảnh người bà và những kỉ niệm tình bà cháu trong hồi tưởng của tác giả. a) Đọan 2: KN tuổi thơ hiện về - Đó là những kỉ n mạnh và sâu, thành ấn tượng ám ảnh suốt đời. - Sâu đậm nhất là hình ảnh bếp lửa, mùi khói cùng người bà hiện ra trong nỗi nhớ thương ng/ngùi của tg. b) Đoạn 3: Kỉ niệm về người bà qua âm thanh tiếng chim tu hú - hình ảnh người bà hiện lên tận tuỵ đầy t/yêu thương che chở -Nhà thơ như tách khỏi hiện tại đắm chìm trong suy tưởng để trò chuyện với con chim quê hương với bà. - Câu thơ thật tự nhiên,cảm động. chân thành. c) Đoạn 4: Tiếp tục nhớ những kỉ niệm về bà:- đó là người bà với những phẩm chất cao quí của bà mẹ VN anh hùng yêu nước. - h ảnh "ngọn lửa" biểu tượng ấm áp của ty con cháu, của niềm tin 3. Hình ảnh ngọn lửa và tình cảm thấm thía của tác giả đối với bà: -Đoạn 5: Điệp từ "nhóm" trong đthơ vừa mang ý nghĩa cụ thể vừa mang ý nghĩa trừu tượng - Ngọn lửa khơi dậy tâm tình mơ ước tuổi nhỏ của tác giả. - 4 câu thơ cuối: nỗi nhớ bà và tình cảm đối với quê hương đất nước - Kết thúc bài thơ là hình ảnh đầu cuối tương ứng. - Đoạn thơ là lời khẳng định nghĩa tình với bà cũng là với quê hương đất nước. * Phân tích 4 câu cuối @ Trở về với hiện tại tác giả muốn nói gì với bà? Câu thơ kết có ý nghiã như thế nào? ( Trở về hiện tại nhà thơ muốn nói với bà ko bao giờ quên quá khứ, ko bao giờ quên hình ảnh bà với hình ảnh bếp lửa của 1 thời nghèo khó gian nan mà ấm áp nghĩa tình. Mở đầu và kết thúc là những hình ảnh hô ứng nhau * Liên hệ với tình yêu quê hương đất nước của Bác trong những năm thàng xa quê "Đêm mơ nước ngày thấy hình của nước". HĐ4 : Tổng kết C Tổng kết: - Cho hs tóm tắt nội dung nghệ thuật và ý nghĩa của bài thơ 1. Nghệ thuật: Xây dựng hình ảnh thơ vừa cụ thể, gần gũi, vừa gợi nhiều liên tưởng, mang ý nghĩa biểu tượng - Viết theo thể thơ 8 chữ phù hợp với giọng điệu cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa MT- TS-NL và BC 2.Ý nghĩa: Từ những kỉ niệm tuổi thơ ấm áp tình bà cháu, nhà thơ cho ta hiểu thêm về những người bà, những người mẹ, về nhân dân nghĩa tình.. Hướng dẫn đọc thêm (15 phút) KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ… Nguyễn Khoa Điềm GV hướng dẫn HS tìm hiểu các vấn đề sau:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> A. Tìm hiểu chung về tác giả tác phẩm: (SGK) B. Nội dung kiến thức cần nắm : 1. Bài thơ là lời hát ru gồm có 3 khúc ru, mỗi khúc gồm 2 khổ với 2 lời ru (lời ru của tác giả và lời ru của người mẹ) ý thơ phát triển, xác thực và giàu tính biểu tượng. 2. Hình ảnh bà mẹ Tà Ôi được khắc họa với những công việc cụ thể: mẹ địu con giã gạo nuôi bộ đội , tỉa bắp trên núi Ka lưi, tham gia kháng chiến chống Mĩ. 2.Tình cảm của bà mẹ Tà Ôi được gởi vào trong những khúc hát : Ở lời ru thứ nhất và thứ hai bà mẹ mong con khôn lớn, có sức vóc phi thường. Ở lời ru thứ ba bà mẹ mong con khôn lớn vè phương diện tinh thần , mang lí tưởng của cả dân tộc: “Con mơ cho mẹ được thấy Bác Hồ, Mai sau con lớn làm người tự do”. C.Tìm hiểu nghệ thuật:- Sáng tạo trong kết cấu NT, tạo nên sự lặp lại giống như những âm hưởng giai điệu của lời ru - Nghệ thuật ẩn dụ phóng đại - Liên tưởng độc đáo, diễn đạt bằng những hình ảnh thơ có ý nghĩa biểu tượng D.Ý nghĩa văn bản: Bài thơ ngợi ca tình cảm thiết tha và cao đẹp của bà mẹ Tà Ôi dành cho con cho quê hương đất nước trong cuộc k/c chống Mĩ cứu nước. HĐ5.DẶN DÒ: Học thuộc một đoạn em thích trong bài thơ “Bếp lửa” Chuẩn bị bài mới: Ánh trăng. Tiết 57 Văn học. TRẢ BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT (Truyện trung đại Việt Nam). Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Củng cố những kiến thức về văn học trung đại VN - Hsinh nhận rõ những ưu khuyết điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa khắc phục trong những bài làm sau. 2.Kĩ năng:Rèn cho hs kĩ năng tự sửa lỗi cho bài làm của mình 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học hỏi bạn những điểm hay 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, cảm thụ thẩm mĩ B.CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên: Chấm chữa bài, thống kê tổng hợp những lỗi sai 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra Vở ghi bài của một số HS HĐ2 Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS HĐ3 Bài mới -. B1: Thông qua mục đích yêu cầu của tiết trả bài Giúp các em nắm vững các kiến thức đã được kiểm tra một lần nữa - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề và cách trình bày bài - Biết nhận ra lỗi sai trong bài và có hướng sữa chữa. B2: Trả bài cho hs, nhận xét ưu khuyết điểm Ưu điểm: Một số em nắm vững yêu cầu của đề bài, làm bài khá tốt. Có kĩ năng trình bày cảm nhận về một nhân vật trung đại, nắm được giá trị nội dung ý nghĩa của VB đã học. Chữ viết rõ ràng sạch đẹp, Khuyết điểm: Một số em chưa học bài kĩ, chữ viết không rõ sai chính tả nhiều, học thơ ko kĩ nên chép lại thiếu chính xác. Còn một số em chưa có kĩ năng tìm hiểu đề nên bài làm xa yêu cầu đề ra (Có một số em không có kĩ năng viết bài văn cảm nhận về nhân vật), Một số em lúng túng trong cách diễn đạt, cách dẫn dắt để giới thiệu đoạn thơ trước khi phân tích không hợp lí. Một số em không viết thành đoạn hoặc văn bản hoàn chỉnh mà liệt kê ý sơ sài không đảm bao yêu cầu tối thiểu . Lỗi phổ biến nhất là sắp xếp thời gian không hợp lí làm bài chưa hoàn chỉnh (do học bài chưa tốt) B3: Hs trao đổi bài, đọc lại và kiểm tra lại điểm số, sửa lỗi chính tả cho nhau B4: GV sửa bài cho hs - Dựa vào đáp án để sửa lỗi cho hs theo từng câu của đề ra (chú trọng đến câu trình bày cảm nhận về nhân vật- lập dàn ý cho các em) Dàn ý đoạn: Giới thiệu nv – Trình bày những cảm nhận cụ thể về nhân vật – Khái quát ý nghĩa của nhân vật - Có thể chọn bài của một số hs sau đây để sửalỗi: Huỳnh Thị Bé, Nguyễn Văn LĨnh, Bá KHánh, VươngSửa lỗi chính tả phổ biến: Kết thúc không mòn sáo, xã hội đồng tiền tác oai tác quái (đa số sai từ này) Lỗi phổ biến khi phân tích thơ: Không chú ý đến nghệ thuật, sa vào diễn xuôi nội dung - Đọc bài làm tốt cho hs tham khảo: Bài của em Nguyễn thị Thanh Hiền, Nguyễn Văn Đạt, B5: Thống kê chất lượng bài làm của hs Lớp(sĩ số) Giỏi Khá Tbình Yếu Kém Trên TB.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> HĐ5. DẶN DÒ: Tiếp tục ôn tập về truyện trung đại VN- Tự rèn thêm kĩ năng viết bài văn cảm nhận về nhân vật...Chuẩn bị bài mới: Ánh trăng (Tìm hiểu về tác giả, trả lời câu hỏi vào vở soạn Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 58 Văn bản. ÁNH TRĂNG Nguyễn Duy. Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính - Sự kết hợp các yếu tố tự sự nghị luận trong một tác phẩm thơ VN hiện đại - Ngôn ngữ hình ảnh giàu suy nghĩ mang ý nghĩa biểu tượng . 2.Kĩ năng: Đọc - hiểu văn bản thơ được sáng tác sau 1975 - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các PTBĐ trong tác phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại . 3.Thái độ: Giáo dục cho HS tình cảm gắn bó yêu mến với thiên nhiên nghĩa tình, có ý thức bảo vệ thiên nhiên. 4. Rèn năng lực: Cảm thụ thẩm mĩ, giao tiếp TV, hợp tác B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, bảng phụ, ảnh chân dung Nguyễn Duy 2.Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, đọc thuộc bài thơ C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra: @ Nêu ý nghĩa của hình tượng bếp lửa ? Tình cảm của tác giả dành cho người bà trong bài thơ ntn? HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS Phương pháp : Thuyết trình GV giới thiệu về nhà thơ Ng Duy và đặc điểm của lớp nhà thơ trưởng thành trong cuộc k chiến chống Mĩ : chịu nhiều vất vả hi sinh nhưng khi ra khỏi đạn bom ác liệt được sống trong hoà bình thì thay đổi. Bài thơ "Ánh Trăng " ghi lại một thoáng, một lần giât mình trước các điều vô tình dễ gặp ấy- Bài thơ không chỉ là tiếng lòng của Ng Duy mà còn là suy ngẫm cho mọi người HĐ3 Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt B1.Tìm hiểu chung A.Tìm hiểu chung: M tiêu: Giúp HS có những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn I.Tác giả: Nguyễn Duy sinh năm 1948 Duy và hoàn cảnh ra đời của bài thơ quê ở Thanh Hóa - Là gương mặt tiêu - Yêu cầu HS nêu những nét chính về tác giả Ng Duy và hoàn biểu trong lớp nhà thơ trưởng thành cảnh ra đời của bài thơ " Ánh trăng" trong cuộc k/c chống Mĩ. - HS trả lời GV mở rộng thêm và giới thiệu ảnh tác giả cho HS II. Tác phẩm: TP được viết năm 1978 B2.Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản B. Đọc - hiểu văn bản: M tiêu: Giúp HS luyện đọc , tìm hiểu từ khó ,mạch cảm xúc I. Đọc: II.Từ khó: - Đọc nhịp 2/3, 2/1/2 , 3/2 . Ba khổ đầu giọng đều như kể III.Mạch cảm xúc: chuyện,khổ 4 giọng ngạc nhiên sững lại, khổ 5-6 giọng chậm:suy Bài thơ có sự kết hợp giữa TS+ TrT tư cảm động ăn năn. Câu cuối đọc thật chậm,2 tiếng "giật mình" trong dòng diễn biến thời gian :3 khổ giọng nhỏ dần ( chỉ định 2 hs đọc, nhận xét sửa lỗi) đầu q/ hệ giữa tg với vầng trăng từ hồi - Tìm hiểu từ khó ( SGK ) nhỏ qua thời đi lính đến khi về sống ở - Tìm hiểu mạch cảm xúc và bố cục bài thơ thành phố- khổ 4:t/ huống tình cờ gặp lại @ Háy tìm mạch cảm xúc và bố cục của bài thơ? v/ trăng-khổ 5,6:cảm xúc và s/ ngẫm của tác giả đọng lại qua cái giật mình) B3. Phân tích Mục tiêu: giúp HS cảm nhận kỉ niệm về một thời gian lao nhưng.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> nặng nghĩa tình của người lính - Sự kết hợp các yếu tố TS và TT trong bài thơ- ngôn ngữ hình ảnh giàu suy nghĩ mang ý nghĩa biểu tượng . Rèn NL: Cảm thụ thẩm mĩ, Giao tiếp TV *Phân tích 3 khổ đầu - Gv đọc bài thơ-chỉ định hs đọc 3 khổ thơ đầu @ Sự thay đổi tình cảm của tg với vầng trăng qua thời gian diễn ra như thế nào?Tác giả đã lí giải nguyên nhân ý nghĩa của sự đổi thay đó như thế nào? -Hs phát hiện và phân tích: - GV tổng hợp bình giảng mở rộng: Quá khứ được tái hiện với những kỉ niệm khó quên. Hồi nhỏ cho đến khi thành chiến sĩ vầng trăng luôn gắn bó mât thiết nghĩa tình như tri kỉ . Trăng là thiên nhiên tình nghĩa ( giáo dục môi trường cho HS: thật thú vị khi được sống gần gũi hòa mình với thiên nhiên ) . Vậy mà anh có thể quên người bạn nghĩa tình của mình - trở thành người dưng . Nguyên nhân: Cuộc sống đã thay đổi chuyển từ rừng sâu ra thành phố, từ lán tranh nghèo thành bin- đinh sang trọng ...vầng trăng hoàn toàn không có nghĩa với anh nữa , anh không còn cần đến nó. Đây là tình huống dễ gặp trong cuộc sông nên trong “Việt Bắc” nhà thơ TH cũng đã từng viết: “Mình về mình có nhớ ta… “Ra sông nhớ suôi, có ngày nhớ đêm…” Giáo dục đạo đức: truyền thống biết ơn cho học sinh *Phân tích khổ 4 @ Có một t/huống bất ngờ đã xảy ra trong cuộc sống của tg đó là tình huống nào? Tác dụng cụ thể và ý nghiã sâu sắc của tình huống ? ( mất điện , tác giả khó chịu buộc phải đi tìm nguồn sáng, vầng trăng tình cờ đột ngột hiện ra tự nhiên giữa trời @ Khổ thơ này có tác dụng gì trong bài thơ tự sự? (Tích hợp kiểu bài tự sự) - Khổ thơ như một nút thắt để gợi tâm trạng, suy ngẫm) * Phân tích 2 khổ thơ cuối @ Hãy cho biết tư thế tâm trạng cảm xúc của tác giả khi đột ngột gặp lại vầng trằng? Vì sao vầng trăng ko còn là người dưng vô tình như thường ngày nữa ?( Tư thế ngửa mặt lên nhìn mặt khiến người đọc hình dung ra cả một tâm trạng, quá khứ như một cuốn phim quay chậm đang lần lượt hiện về khiến tác giả thấy rưng rưng xúc động và hối hận ngập tràn) @ Nêu suy nghĩ của em về hình ảnh " trăng cứ tròn vành vạnh" ở khổ thơ cuối ? ( đây là hình ảnh mang ý nghĩa tượng trưng cho quá khứ vẹn nguyên ko thể phai mờ ) @ Hình ảnh "vầng trăng im phăng phắc"có ý nghĩa gì? Vì sao nhà thơ giật mình khi nhìn ánh trăng im phăng phắc? @ Phân tích cái giật mình của nhà thơ ? (vầng trăng im phăng phắc là sự nghiêm khắc nhắc nhở là lời trách móc lặng im,là sự tự vấn lương tâm tạo nên sự giật mình ở câu cuối - Giật mình là cảm giác là phản xạ của người biết suy nghĩ chợt nhận ra sự vô tình bạc bẽo nông nổi trong cuộc sống của mình. Cái giật mình tự nhắc nhở bản thân ko bao giờ được làm người phản bội quá khứ, phản bội thiên nhiên, sùng bái hiện tại mà quên thiên nhiên nghĩa tình quá khứ. (giáo dục ý thức bảo vệ môi trường: luôn gắn bó gần gũi với thiên nhiên, đó là người bạn rất cần cho chúng ta, đừng vì cuộc sống hiện đại mà tàn phá môi trường, thiên nhiên) HĐ 4. Tổng kết @ Ý nghĩa sâu sắc khái quát của bài thơ là gì ? Bài thơ là lời nhắc nhở thấm thía về thái độ tình cảm với những năm tháng quá khứ gian lao tình nghĩa đối với thiên nhiên đất nước bình dị hiền hậu . Bài thơ không chỉ là chuyện riêng của ND mà có ý nghĩa với cả một thế hệ những người từng trải qua gian khổ trong chiến. IV. Phân tích: 1. 3 khổ đầu: Quan hệ giữa tg và vầng trăng -Hồi nhỏ, hồi chiến tranh: là tri kỉ -Khi về thành phố: là người dưng - Nguyên nhân: Hoàn cảnh thay đổi con người dễ quên quá khứ gian khổ, dễ đổi thay, nhất là trước bả vinh hoa phú quí.. 2) Khổ 4: Thình lình đèn điện tắt - Là tình huống bất ngờ - Khổ thơ như một nút thắt để gợi tâm trạng suy nghĩ. 3) 2 khổ thơ cuối: - Ngửa mặt lên nhìn mặt là sự đối diện với quá khứ.Cả 1 quá khứ hiện về khiến tác giả thấy rưng rưng xúc động và hối hận - Trăng vẫn tròn vành vạnh: Biểu tượng cho quá khứ vẹn nguyên không thay đổi. - Ánh trăng im phăng phắc: Lời trách móc lặng im vừa nghiêm khắc vừa độ lượng buộc người phải tự vấn lương tâm mình. - Giật mình:Giật mình là cảm giác là phản xạ của người biết suy nghĩ chợt nhận ra sự vô tình bạc bẽo nông nổi trong cuộc sống của mình. Cái giật mình tự nhắc nhở bản thân ko bao giờ được làm người phản bội quá khứ, phản bội thiên nhiên, sùng bái hiện tại mà quên thiên nhiên nghĩa tình quá khứ.. C. Tổng kết 1. Nghệ thuật: Kết cấu kết hợp TS+TT, tự sự làm trữ tình tự nhiên mà sâu nặng. Sáng tạo hình ảnh thơ có nhiều tầng nghĩa: trăng là vẻ đẹp của thiên nhiên là người bạn gắn bó với con người,là biểu.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> tranh. @ Đặc sắc nghê thuật của bài thơ ? 2.Ý nghĩa VB: Bài thơ còn khắc họa một khía cạnh trong vẻ đẹp của người lính: sâu nặng tình nghĩa thủy chung sau trước.. tượng cho quá khứ nghĩa tình, cho vẻ đẹp của đời sống tự nhiên vĩnh hằng.. HĐ5.DẶN DÒ: Học bài , tập phân tích bài thơ - Làm bài tập số 2 vào vở - Nắm vững nội dung ý nghĩa của bài thơ . Chuẩn bị bài mới: Làng. Tóm tắt VB vào vở soạn. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ….. Tiết 59 Tiếng Việt. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( Luyện tập tổng hợp ). Soạn: Giảng:. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Vận dụng kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tương ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp và trong văn chương. 1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ TT, từ TH, các biện pháp tu tư từ vựng - Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản NT. 2.Kĩ năng: Nhận diện được các từ vựng, các BPTT từ vựng trong VB - phân tích tác dụng của việc lựa chọn sử dụng từ ngữ và BPTT trong văn bản. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và học tập tấm gương của Bác qua một số ví dụ. 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, hợp tác. B. CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, bảng phụ 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra Tiến hành trong quá trình ôn luyện HĐ2 Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS HĐ3 Bài mới GV lần lượt hướng dẫn học sinh giải từng bài tập tiết học đã yêu cầu BT1.Cho hs đọc 2 dị bản của câu ca dao- Yêu cầu hs tìm hiểu nội dung của bài ca dao Hướng dẫn hs thảo luận nhóm rồi trả lời câu hỏi SGK đã nêu ĐHướng: - Gật đầu: cúi xuống rồi ngẩng lên ngay - Gật gù: gật nhẹ nhiều lần biểu thị sự đồng tình tán thưởng -Từ "gật gù" thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt BT2.Chỉ định 1 hs đọc truyện -yêu cầu hs xac định yêu cầu đề và trả lời câu hỏi Người chồng dùng từ "chân " theo nghĩa chuyển (phương thức hoán dụ) người vợ lại hiểu theo nghĩa gốc – Xét theo PCHT thì người vợ đã vi phạm phương châm quan hệ BT3. gv chia lớp thành 2 đội , mỗi đội cử đại diện lên giải , đội nào giải đúng và xong trước đội đó thắng , gv chấm cả cách trình bày của mỗi đội. - Các từ dùng theo nghĩa gốc: tay,miệng,chân - Các từ dùng theo nghĩa chuyển: vai (PT hoán dụ),đầu (PT ẩn dụ) * Giáo dục môi trường bằng BT mở rộng: Xác định từ xuân, trồng trong các ví dụ sau được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển " Mùa xuân là tết trồng cây - Làm cho đất nước càng ngày càng xuân " NG NC ( â dụ) " Vì lợi ích mười năm ta trồng cây - Vì lợi ích trăm năm ta trồng người" NG NC ( tu từ ẩn dụ - nghĩa lâm thời) Từ "trồng" trong ví dụ 2 có phải là hiện tượng chuyển nghĩa để tạo từ vựng mới hay không ? ( Từ trồng trong trường hợp này chỉ có nghĩa lâm thời trong câu. BT4. Hs thảo luận nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày ĐHướng: Các từ ngữ được sử dụng thuộc 2 trường từ vựng " lửa và màu sắc " Tuy vậy chúng có quan hệ rất chặt chẽ với nhau : Màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai bao ngọn lửa,ngọn lửa đó lan toả trong người làm anh say đắm ngây ngất (đến nỗi làm anh cháy thành tro) và lan.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> ra cả ko gian làm ko gian cũng biến sắc.Bài thơ dùng hình ảnh gây ấn tượng mạnh, thể hiện 1 ty độc đáo mãnh liệt cháy bỏng. BT5. Chia hs thành 2 đội, đại diện mỗi đội lên tìm từ theo yêu cầu . Đội nào nhiều đội đó thắng Ycầu: Tìm những vd về sự vật hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng Vd: cà tím,cá kiếm,chè móc câu,cú mèo,gấu trúc,gấu chó , mèo mun... BT6. Cho hs đọc truyện - nêu câu hỏi - hs suy nghĩ trả lời theo định hướng sau: Truyện phê phán những người dốt mà thích dùng chữ nước ngoài,dùng chữ mà ko hiểu nghĩa (* Liên hệ giáo dục tấm gương bác Hồ: Bác dùng từ rất giản dị và khuyên ta không nên lạm dụng tự mượn của nước ngoài để bảo vệ sự trong sáng của TV - đó cũng là biểu hiện của ty nước) HĐ5. DẶN DÒ: Tự giải lại các bài tập vào vở đầy đủ - Tập viết đoạn văn có dùng các BPTT đã học đề tài về môi trường - Chuẩn bị bài mới: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt ( Làm bài tập SGK đã yêu cầu vào vở) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 60,61 Văn bản. LÀNG Kim Lân. Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Có hiểu biết bước đầu về tác giả KL-một đại diện của thế hệ nhà văn đã có những thành công từ trước CM tháng Tám - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn " Làng" 1.Kiến thức: Nhân vật, sự việc cốt truyện trong một tác phẩm truyện hiện đại - Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm, sự kết hợp với các yếu tố miêu tả biểu cảm trong văn bản tự sự hiện đại - Tình yêu làng yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân VN trong thời kì kháng chiến chống TD Pháp. 2.Kĩ năng: Đọc - hiểu văn bản truyện VN hiện đại được sáng tác trong thời kì chống TD Pháp - Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các PTBĐ trong tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại 3.Thái độ: Giáo dục hs tinh thần yêu làng quê, mở rộng thành tình yêu nước, yêu độc lập tự do. 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác B. CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên: SGK, SGV, chuẩn kiến thức, ảnh chân dung Kim Lân , tập truyện ngắn KL 2/ Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HĐ1.Kiểm tra @ Đọc diễn cảm bài thơ"Về thôi em", nêu tác giả và nội dung chủ yếu của bài thơ? HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS HĐ3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt B1: Hướng dẫn hs tìm hiểu chung về tác phẩm A. Tìm hiểu chung: M tiêu: Giúp HS có những hiểu biết bước đầu về tác giả KL 1.Tác giả: K Lân ( 1920-2007) là nhà văn và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm chuyên viết truyện ngắn và có sáng tác từ @ Nêu những hiểu biết của em về tác giả KL ? trước CM/8. Cảnh ngộ về người nông dân và ( HS phát biểu, gv bổ sung và mở rộng đến một số vấn đề sinh hoạt làng quê là đề tài sáng tác chủ yếu có liên quan - HS tự ghi một số ý chính ) của ông. @ " Làng" của KL được sáng tác trong hoàn cảnh nào ? Tác 2.Tác phẩm: "Làng" là tác phẩm thành công phẩm có gì đặc sắc ? của văn học VN thời kì đầu cuộc k/c chống P. B2: Hướng dẫn HS đọc - hiểu VB B. Đọc - hiểu văn bản: - Đọc và tóm tắt: 1.Đọc và tóm tắt văn bản: MTiêu: rèn kĩ năng tóm tắt vb và tìm bố cục truyện 2.Từ khó: SGK (chỉ định 3 hs đọc lần lượt cho đến hết phần in chữ lớn) Cho hs tóm tắt văn bản qua 1 lượt- gv nhận xét và tóm tắt 3.Bố cục: 3 phần lại 1 lần cho hoàn chỉnh) - Tìm hiểu từ khó - Tìm bố cục truyện (1. từ đầu...ko nhúc nhích:Diễn bién tâm trạng ông Hai khi nghe tin làng theo giặc - 2. tiếp ...đôi phần: tâm trạng ông Hai 3,4ngày sau đó - 3. còn lại: tâm trạng ông Hai khi nghe tin cải chính ) B3: Hướng dẫn phân tích 4. Phân tích: M tiêu: giúp HS tìm hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của 1.Tình huống truyện: đoạn truyện – Rèn NL cảm thụ thẩm mĩ - Ông Hai được đặt vào tình huống nghe tin.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tìm hiểu tình huống truyện làng Dầu vô cùng yêu quí của mình theo giặc, @ Để làm rõ chủ đề truyện và tính cách nhân vật ông Hai phản lại kháng chiến ,phản lại cụ Hồ tác giả đã đặt nhân vật chính vào tình huống nào? - TH được xây dựng khá đặc sắc , góp phần - HS trả lời , gv phân tích thêm để khắc sâu kiến thức làm rõ chủ đề và tính cách nhân vật chính. -Tìm hiểu diễn biến tâm trạng ông Hai 2.Diễn biến tâm trạng ông Hai: * khi mới nghe tin làng theo giặc a) Khi mới nghe tin làng theo giặc: - Hs đọc từ "Ông lão náo nức bước ra khỏi phòng thông - ông ngạc nhiên đến sửng sốt,nghẹn thở , lạc tin.... cái cơ sự này chưa" giọng - ông ko tin nhưng rồi phải tin vì bằng @ Ông Hai nghe tin làng theo giặc trong hoàn cảnh như thế cớ quá rõ ràng - ông xấu hổ tủi nhục ê chề nào? Tâm trạng của nhân vật được miêu tả qua những từ ngữ nào? Đó là tâm trạng như thề nào? Tác giả đã để nhân * Tâm lí nhân vật được bộc lộ qua hành động, vật bộc lộ tâm trạng qua những phương tiện nào? ngôn ngữ, cử chỉ và chủ yếu là qua ngôn ngữ -Hs suy nghĩ trả lời , gv phân tích bình giảng và chú ý tích độc thoại và độc thoại nội tâm. hợp với bài miêu tả nội tâm nhân vật - bình chi tiết "cổ ông nghẹn ắng...lạc đi" @ Về đến nhà tâm trạng ông Hai diễn biến như thế nào? Tâm trạng ấy được bộc lộ qua những chi tiết nào? Hết tiết1 sang tiết 2 * Tâm trạng ông Hai mấy ngày sau đó b) Mấy ngày sau đó: - Gv đọc từ " chiều hôm ấy... vợi đi được đôi phần" (chỉ đọc - Khi bị mụ chủ nhà đuổi đi ông bế tắc đến các đoạn in chữ lớn) tuyệt vọng @ Mấy ngày sau đó tâm trạng ông Hai diễn biến như thế - Ông dự đinh quay về làng nhưng rồi nhất nào? (ko dám ra khỏi nhà,sợ hãi thường xuyên,lúc nào cũng quyết ko về vì "về làng tức là bỏ kc,bỏ cụ Hồ" nghĩ đến chuyện ấy cũng tưởng người ta nói đến chuyện ấy) - ông chia xẻ tâm sự với con thật cảm động @ Qua câu chuyện với mụ chủ nhà vợ chồng ông Hai đã bị đẩy đến tình thế khó xử như thế nào? Tâm trạng của ông * Ngòi bút miêu tả tâm lí đặc sắc thể hiện sự được bộc lộ cảm động nhất qua chi tiết nào? Cuối cùng ông am hiểu thế giới tinh thần và cuộc sống của đã quyết định như thế nào? họ. - Hs trả lời gv phân tích bình giảng- chú ý đến các chi tiết đắt nhất là đoạn ông Hai tâm sự với con để hs có cảm nhân sâu sắc về nhân vật ông Hai * Tâm trạng ông Hai khi nghe tin cải chính- Hs đọc đoạn c) Tâm trạng ông Hai khi nghe tin cải chính: cuối - ông vui mừng sung sướng dù nhà bị đốt @ Kết thúc truyện tg đã giải quyết những mâu thuẫn và tâm trụi=>danh dự của làng quí hơn nhà => Ty trạng ông Hai ntn? Tại sao nhà bị đốt mà ông rất vui và làng rất cảm động niềm tin lại trở về trong ông? - Ông vui vẻ và trở lại yêu làng như xưa - Hs suy nghĩ trả lời sau đó gv phân tích bình kĩ chi tiết này * Cach kết thúc có hậu rất vui để hs thấy đối với người nông dân này danh dự của làng vẫn quan trọng hơn cả gia tài nhà cửa => Ông Hai yêu làng sâu sắc và cảm động . @ Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể chuyện của tác giả ? Ty ấy là biểu hiện của ty đối với đất nước, với (Tình huống bất ngờ, kết thúc có hậu rất vui,miêu tả tâm lí kháng chiến với cụ Hồ . nhân vật đặc sắc) Thảo luận nhóm: @ Qua đoạn truyện kể em có nhận xét gì về nhân vật ông Hai ? ( là người có ty làng sâu sắc cảm động ) GD kĩ năng sống: Liên hệ bản thân về TY làng quê gắn với TY đất nước, liên hệ đến câu nói của Ê ren bua HĐ4: Tổng kết luyện tập C. Tổng kết: @ Nét nổi bật nhất ở nhân vật ông Hai là gì ? TY 1/ NT: Tạo tình huống truyện gay cấn ( tin đồn thất làng của ông có gì đặc biệt?( yêu làng thống nhất thiệt do chính những người tản cư làng chợ Dầu nói ra) bền chặt với lòng yêu nước,yêu làng đến say mê - Miêu tả tâm lí nhân vật chân thực và sinh động qua hãnh diện,đặt ty làng trong ty nước yêu kháng suy nghĩ, hành động lời nói ( đối thoại và độc thoại) chiến,quyết đánh giặc giữ làng)@ Hãy khái quát lại nội dung, ý nghĩa của đoạn truyện và tổng kết 2/ Ý nghĩa VB: Đtrích thể hiện tình cảm yêu làng tinh những nét đặc sắc nghệ thuật của truyện ?- Hs trả thần yêu nước của người nông dân trong thời kì kc lời gv tỏng kết vấn đề - Chỉ định hs đọc ghi nhớ chống TD Pháp. SGK- Hướng dẫn hs làm bài tập 1,2.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> HĐ5. DẶN DÒ: Học bài ,nắm vững chủ đề tư tưởng của truyện, tập phân tích diễn biến tâm trạng của NV ông Hai trong các thời điểm khác nhau. .Chuẩn bị bài mới:Lặng lẽ Sa Pa ( Đọc và tóm tắt truyện , trả lời câu hỏi chuẩn bị bài ). Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …... Tiết 62 Tập làm văn. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN. Soạn: Giảng:. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Thấy rõ vai trò kết hợp của các yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự và biết vận dụng viết đoạn văn tự sự có dùng yếu tố NL. 1. Kiến thức: Đoạn văn tự sự - Các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự 2. Kĩ năng: Viết đoạn văn tự sự có yếu tố NL với độ dài trên 90 chữ - Phân tích được tác dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn tự sự. 3.Thái độ: Giáo dục một số đức tính tốt qua ví dụ về đoạn văn hs viết. Rèn cho hs kĩ năng nhìn nhận suy. nghĩ và lập luận trước một vấn đề bất kì trong cuộc sống (KN sống) 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, bảng phụ 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra KT việc chuẩn như thế bị bài mới của hs @ Yếu tố nghị luận có vai trò nào trong văn bản tự sự? Muốn dùng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ta có thể làm cách nào? Cho ví dụ? HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS HS: Ta đã được học lí thuyết về cách dùng kết hợp yếu tố NL trong văn bản tự sự, tiết này chúng ta sẽ luyện tập viết đoạn văn tự sự có kết hợp yếu tố nghị luận theo đề cụ thể HĐ3. Bài mới B1: Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong A. Tìm yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự: đoạn văn tự sự - Những đièu viết lên cát...trong lòng người - Cho hs đọc đoạn văn - Vậy mỗi chúng ta hãy học cách viết những nỗi đau buồn @ Đoạn văn thuộc phương thức biểu đạt nào? thù hận lên cát và khắc ghi những ân nghĩa trên đá => Yếu Đoạn văn có dùng yếu tố nghị luận ko? Yếu tố tố nghị luận làm câu chuyện thêm sâu sắc, giàu tính triết lí nghị luận thể hiện ở nhũng câu văn nào? Yếu và có ý nghĩa giáo dục cao. tố nghị luận ấy cóvai trò gì trong đoạn văn? B Thực hành viết đoạn văn tự sựcó yêú tố NL B2: Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận MT: Giúp HS rèn kĩ năng viết đoạn văn tự sự có yếu tố NL với độ dài trên 90 chữ - Phân tích được tác dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn tự sự. Rèn năng lực: giao tiếp TV Kết hợp giáo dục môi trường ( xả rác thải) BT1: Cho hs đọc đề - xác định yêu cầu đề ra Gv gợi ý: Em dự định kể sự việc như thế nào? Kết hợp yếu tố nghị luận ra sao? ( Nội dung chính của buổi sinh hoạt là gì? Em sẽ đưa ra ý kiến gì? Để bảo vệ ý kiến của mình ,em sẽ đưa ra những luận cứ ,luận chứng gì?) - Hs trình bày đoạn văn đã chuẩn bị lên bảng - gv cho hs khác nhận xét sửa lỗi.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Gv cho hs tham khảo đoan văn đã chuẩn bị trên bảng phụ Ví dụ 1/ Trong tiết sinh hoạt lớp, đến phần xếp loại hạnh kiểm cuối tháng, tôi rất ngạc nhiên khi tổ theo dõi thi đua xếp Nam loại yếu vào tháng này. Không thấy Nam nói gì chỉ ngồi yên lặng, mặt cúi gằm xuống bàn. Chả là cậu ấy vi phạm nội quy, ăn quà vặt, xả bao bì nilon trong lớp học hôm đầu tuần. Lỗi thì đã rõ ràng, nhưng tôi thấy có gì đó không ổn lắm trong việc xếp loại này. Suy nghĩ một lát tôi dong tay xin phép được phát biểu: "Thưa cô giáo và các bạn, bạn Nam đã mắc lỗi trong tuần này nhưng xét lại cả tháng em thấyNam vẫn là một học sinh tốt vì bạn có rất nhiều ưu điểm như phát biểu xây dựng bài sôi nổi, luôn học thuộc bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, đặc biệt bạn ấy đã vượt mức kế hoạch trong phong trào kế hoạch nhỏ rất nhiều. Do đó để tạo điều kiện cho bạn sửa chữa khắc phục khuyết điểm của bản thân em đề nghị cô giáo và lớp xem xét lại việc xếp loại hạnh kiểm của bạn Nam. Em xin hết ạ !" Giáo viên kết hợp giáo dục môi trường (không nên ăn quà vặt xả rác trong sân trường hoặc nơi công cộng, cần bỏ rác đùng noi qui định) BT2: thực hiện như BT1 * Liên hệ đức tính tiết kiệm tôn trong thành quả lao động của Bác ( chiếc bát ăn cơm luôn sach sẽ không để lại một hạt cơm nào ) HĐ5.DẶN DÒ: Tiếp tục ôn lí thuyết Làm bài tập SGK đã yêu cầu (tham khảo đoan văn của cô) Chuẩn bị bài mới: Đối thoại độc thoại ĐT nội tâm trong VBTS - Ôn lại bài Hội thoại sách NV8 tập 2 để học tốt bài này.. Tiết 63 Văn bản. CTĐP. VỀ THÔI EM Dương Quang Anh. Soạn Giảng. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Cảm nhận được tình quê da diết thể hiện qua nỗi nhớ thương quay quắt của những người con Q Nam xa xứ - Sự tinh tế của tác gỉa trong việc đã chọn lọc để đưa vào bài thơ những hình ảnh, địa danh và cả những ý tưởng ca dao đậm đà chất QNam. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng cảm thụ phân tích thơ làm thơ 8 chữ 3.Thái độ: Giáo dục tình cảm gắn bó với quê hương, cội nguồn sinh dưỡng của mỗi con người 4. Rèn năng lực: Cảm thụ thẩm mĩ, giao tiếp TV. B. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: tài liệu văn học địa phương, ảnh chân dung tác giả. 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra @ Nêu ý nghĩa của văn bản “Làng” ? @ Trình bày suy nghĩ của em về nv ông Hai ? HĐ2. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS HĐ3 Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt B1.Hướng dẫn tìm hiểu chung - Tác giả: @ Dựa vào chú thích đã nêu ở tài liệu em hãy nêu những nét chính về tác giả bài thơ " Về thôi em"? - HS trả lời, GV giới thiêu thêm về tác giả ( ảnh chân dung, một số bài thơ khác cảu ông) - Tác phẩm: @ Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào ? Được in trong tâp thơ nào ? B2.Hướng dẫn đọc hiểu VB - Đọc:Giọng da diết trong nhớ nhung hồi tưởng, có đoạn đọc giọng nhanh thể hiện nỗi nhớ thương quê quay quắt -HS đọc - Gv sửa lỗi -Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài thơ @ Bài thơ là lời tâm tình của ai về điều gì @ Tình cảm trên đã được bộc lộ trong bài thơ ntn ? @ Những đặc sản những sản vật bình dị nào của QN đã được đưa vào bài thơ với ý nghĩa như những gì thân thương và đầy tự hào của của quê hương QN? ( Tình cảm được bộc lộ một cách chân thành tha thiết.Qua nỗi nhớ kẻ tha hương như thấy mình được sống lại với từng cảnh từng vật thân thiết của quê hương : thèm được nhấp môi một chén rượu HĐ, thèm được nhìn lại. A. Tìm hiểu chung 1.Tác giả: - DQA sinh năm 1946 ở Việt An, Bình Lâm, TB (nay là Hiệp Đức,QN sáng tác không nhiều nhưng " Về thôi em"đã in đậm dấu ấn trong bao tâm hồn người QN 2. Tác phẩm: Bài thơ được stác cuối 1997 in trong tập thơ "Chưa mưa đã thấm" do nhà xuất bản HNV phành B. Đọc - hiểu văn bản: I. Đọc: II. Nội dung: 1.Bài thơ là lời tâm tình của một người con xứ Quảng xa quê trong những ngày giáp Tết ở tận miền Nam. Bài thơ đã gợi nỗi lòng chung của những người con xa xứ. 2.Qua nỗi nhớ kẻ tha hương như thấy mình được sống lại cùng những cảnh vật thân thương và đặc sản của quê hương 3.Người xa quê còn nhớ thương tự hào về.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> hình ảnh ngọn khaoi trườn trên nổng cát , thấy nhớ làm sao những đặc sản của quê hương...Tất cả cứ dồn dập hiện về trong tâm trí người xa quê như hối thúc về đi về với quê hương thân thiết dấu yêu dẫu quê ta còn lắm gian nan khổ cực Người xa quê còn nhớ thương, tự hào về người dân xứ Quảng, nhớ thương cha mẹ ngày xưa đã vất vả gian nan vật lộn với cái đói cái nghèo của quê hương.... @ Bài thơ có những thành công nào về mặt nghệ thuật ? ( Bài thơ đã vận dụng thành công và tự nhiên ca dao QN tạo nên cái nên tình cảm đậm đà chất QN. Có thể nói cái chát dân gian, hơi thở của cuộc sống QN, cái hồn đất Quảng như thấm sâu trong từng câu từng chữ của bài thơ ). người dân xứ Quảng, nhớ thương cha mẹ ngày xưa đã gian nan vật lộn với cái đói cái nghèo của quê hương . III.Nghệ thuật: Vận dụng thành công và tự nhiên ca dao , TN, TN vào thơ . Chất dân gian, hơi thở của cuộc sống QN như thấm sâu trong từng câu từng chữ C. TỔNG KẾT: Ghi nhớ : Bài thơ làm xúc động người đọc bởi cách giãi bày bình dị, chân thành mà sâu lắng về nỗi nhớ quê đến quay quắt.. HĐ4. Củng cố: HS đọc diễn cảm bài thơ HĐ5. Dặn dò: Học thuộc lòng bài thơ và thuộc lòng ghi nhớ - Tìm các câu ca dao tục ngưc hoặc thành ngữ đã được vận dụng trong bài thơ. Chuẩn bị bài mới: Lặng lẽ Sa - pa ( tóm tắt tác phẩm). Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………..… …………………………………………………………………………………………….. Tiết 64 Tập làm văn. ĐỐI THOẠI,ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM trong VĂN BẢN TỰ SỰ. Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Hiểu được vai trò của đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong vb tự sự - biết viết văn bản tự sự có đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm 1.Kiến thức: ĐT, Độc thoại, ĐTNT trong văn bản tự sự- Tác dụng của việc sử dụng đối thoại độc thoại, ĐTNT trong văn bản tự sự. 2.Kĩ năng: Phân biệt được đối thoại, độc thoại, ĐTNT - Phân tích được vai trò của đối thoại, độc thoại, ĐTNT trong văn bản tự sự. 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng các loại ngôn ngữ trên trong văn tự sự 4. Rèn năng lực: Giao tiếpTV B.CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, bảng phụ 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ôn lại bài hội thoại lớp 8. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra @ Yếu tố nghị luận có vai trò như thế nào trong văn bản tự sự? chỉ ra yếu tố nghị luận trong đoạn thơ "Kiều báo ân ..." và cho biết nó đã góp phần thể hiện tính cách nhân vật ntn? HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS HĐ3.Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài ( Từ việc kiểm tra bài cũ gv cho hs biết ngôn ngữ cũng là một trong những yếu tố quan trọng để thể hiện nhân vật trong văn tự sự- Từ đó gv dẫn dắt để vào bài mới) B1: Tìm hiểu đoạn văn và trả lời câu hỏi M tiêu: Giúp hs tìm hiểu ngữ liệu để nhận diện các loại ngôn ngữ: Đối thoại, độc A.Tìm hiểu đoạn văn thoại, độc thoại nội tâm từ đó rút ra nội dung cần ghi nhớ(sgk) và trả lời câu hỏi: - Hs đọc đoạn văn ( Làng-KL) gv đã chép ở bảng phụ @ 3 câu đầu ai nói với ai? Tham gia câu chuyện có ít nhất mấy người? Dấu hiệu nào cho thấy đó là một cuộc trò chuyện trao đổi qua lại? -Hs: Đây là đoạn đối thoại -Có ít nhất 2 người phụ nữ đang nói chuyện- dấu hiệu: có 2 lượt lời @ Câu"Hà nắng gớm về nào!"ông Hai nói với ai ? Đây có phải là đối thoại ko? Vì sao? Trong đoạn trích có câu nào như kiểu này ko?Hãy dẫn ra? -HS:Câu này ko phải là đối thoại-Nội dung ông nói ko hướng tới người tiếp chuyện, ND cũng ko liên quan đến chuyện 2 người đàn bà tản cư đang trao đổi, sau câu ông nói cũng chẳng có ai đáp lại - Ông lão nói với chính mình =>đó là 1 lời độc thoại. Câu tương tự: "Chúng bay...này." -Yêu cầu hs chú ý các câu:"Chúng nó cũng là trẻ con.....bằng ấy tuổi đầu..." @ Đó là những câu hỏi ai ?Tại sao trước các câu này ko có dấu gạch đầu dòng như các câu ở điểm a và b?-Hs: đó là những câu ông Hai hỏi chính mình - nó ko phát ra thành tiếng mà âm thầm diễn ra trong suy nghĩ và tình cảm ông Hai thể iện tâm trạng B. Bài học: dằn vặt đau đớn của ông Hai khi nghe tin làng theo giặc.Vì ko thốt thành lời nên ko có Ghi nhớ: SGK tr.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> gạch đầu dòng=>Chúng là những câu độc thoại nội tâm. 178 B2: Tổng hợp ý kiến hs và rút ra ghi nhớ @ Để thể hiện nhân vật trong văn bản tg thường dùng hình thức nào?(ngôn ngữ) @Có những loại ngôn ngữ nào? Thế nào là ng ngữ đối thoại? thế nào là ng ngữ độc C. Luyện tập: thoại? Thế nào là độc thoại nội tâm? - HS trả lời, gv chốt lại vấn đề rồi chỉ định một hs đọc ghi nhớ B 3: Luyện tập củng cố BT1.Phân tích tác dụng của hình thức đối thoại trong đoạn văn - Hình thức đối thoại đặc biệt: có 3 lời trao nhưng chỉ có 2 lời đáp.Lời thoại đầu của bà Hai ông ko đáp lại. Lời thoại 2 chỉ "khẽ nhúc nhích" và trả lời bằng 1 câu hỏi "Gì?" . Lần thứ 3 ông dáp lại bà bằng 1 câu cụt lủn giọng gắt lên "Biết rồi!". - Tái hiện cuộc thoại này tg đã làm nổi bật tâm trạng chán chường buồn bã đau khổ và thất vọng của ông Hai trong cái đêm nghe tin làng mình theo giặc. BT2.Gv hướng dẫn hs về nhà làm HĐ4 DẶN DÒ: Học bài thuộc , đọc thuộc lòng ghi nhớ, làm lại BT1 vào vở , làm BT2. Tập viết một VB tự sự theo đề bài SGK có dùng các loại ngôn ngữ .Chuẩn bị bài mới:Luyện nói ( Tổ 1và 2: Tâm trạng của em khi để xảy ra chuyện có lỗi với bạn-Tổ3 và 4: Kể lại buổi sh lớp trong đó em đã phát biểu ý kiến để chứng minh Nam là người bạn tốt) .. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… Tiết 65,66 Văn bản. LẶNG LẼ SA-PA Nguyễn Thành Long. Soạn: giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Có hiểu biết thêm về tác giả và tác phẩm truyện VN hiện đại viết về những người lao động mới trong thời kì k/c chống Mĩ cứu nước - hiểu cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ngắn " Lặng lẽ Sa-pa” 1.Kiến thức: Vẻ đẹp của hình tượng con người thầm lặng cống hiến quên mình vì TQ trong tác phẩm - Nghệ thuật kể chuyện miêu tả sinh động hấp dẫn trong truyện 2.Kĩ năng: Nắm bắt diễn biến và tóm tắt được truyện - Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự - Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm . 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu mến tự hào về những người lao động mới, có ý thức học tập họ. 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác. B. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, bảng phụ chân dung nhà văn NTL,tập truyện ngắn"Giữa trong xanh". 2.Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra @ Trình bày cảm nhận của em vể nhân vật ông Hai ? HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS HS giới thiệu về tg NTL,đặc điểm truyện ngắn của ông để gt tác phẩm và đoạn tríchs HĐ3. Bài mới HĐ của thầy và trò Nội dung cần đạt B1. Hướng dẫn tìm hiểu chung về văn bản A.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả: Chuyên viết truyện ngắn và bút kíM tiêu: Hs nắm được những nét chính về tác giả và Truyện của ông thường nhẹ nhàng tình cảm giàu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm @ Nêu những hiểu biết của em về tác giả NTLong? @ Tác phẩm " LLSP" ra đời trong thời gian nào ? Thời điểm này có gì đáng lưu ý về ?. B2.Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung Mt:Giúp HS đọc và tóm tắt cốt truyện, tìm hiểu TK và NK -Đọc và tóm tắt ( hs đọc giọng thay đổi phù hợp theo từng đoạn,vừa đọc vừa kể sau đó chỉ định 1 hs tóm tắt truyện) - Tìm hiểu từ khó và ngôi kể. B3.Hướng dẫn phân tích. chất thơ, ánh lên vẻ đẹp con người và mang ý nghĩa sâu sắc. NTL có những đóng góp cho nền văn học VNHĐ ở thể loại truyện và kí. 2.Tác phẩm: Ra đời năm 1970, sau chuyến đi thực tế ở Lào Cai của tác giả. B.Đọc -hiểu văn bản: I.Đọc và tóm tắt: II.Từ khó: III.Ngôi kể: Kể theo ngôi thứ3 nhưng điểm nhìn đặt vào nhân vật ông hoạ sĩ và cô kĩ sư IV. Tình huống truyện: Rất đơn giản, xoay quanh cuộc gặp gỡ tình cờ giữa các nhân vật qua đó vẻ đẹp của họ được bộc lộ. IV.Phân tích:.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> M tiêu: Giúp HS phân tích và nắm được nội dung chủ yếu và đặc sắc nghệ thuật của văn bản- Giáo dục lòng yêu mến cảm phục với những người cống hiến quên mình cho TQ Rèn năng giao tiếp TV và cảm thụ thẩm mĩ - HS đọc từ đầu ....như khi đến @ Tìm những chi tiết miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên Sa-pa qua điểm nhìn của người họa sĩ ?- HS phát hiện @ Em có nhận xét gì về phong cảnh thiên nhiên ấy? @ Thử tìm hiểu vai trò của yếu tố miêu tả ấy trong tác phẩm? *Môi trường: Thiên nhiên đẹp hữu tình, con người cần yêu mến và bảo vệ thiên nhiên. Hết tiết 1 sang tiết 2. HS đọc đoạn còn lại @ Trong truyện có những nhân vật nào?Nhân vật nào là trung tâm nhân vật nào là quan trọng? @ Cách biểu hiện nhân vật chính có gì đặc biệt? -Hs suy nghĩ trả lời,gv chốt lại vấn đề. Phân tích hình ảnh nhân vật anh thanh niên @ Qua lời tự giới thiệu về mình ta biêt được anh thanh niên làm công việc gì? Anh làm việc trong hoàn cảnh như thế nào? Theo em cái gian khổ nhất trong côngviệc của anh TN là gì? Vì sao? @ Vì sao anh vẫn có thể sống vui, sống khoẻ và hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình? Anh đã suy nghĩ như thế nào về nghề nghiệp và lí tưởng cuộc sống? @ Anh đã quan niệm như thế nào về sự cô đơn? Anh đã tổ chức cuộc sống của mình nhưthế nào? - Hs trả lời gv phân tích mở rộng @ Trong cuộc gặp gỡ trò chuyện ta còn thấy anh thanh niên có những nét đẹp đáng quý nào trong cách đối xử với người khác?Hãy phân tích vài biểu hiện của nhân vật để làm sáng tỏ nhận xét ấy? -Hs phân tích các chi tiết cụ thể như việc tặng hoa cho cô kĩ sư, biếu củ tam thất cho vợ bác lái xe, đặc biệt là việc anh ko muốn ông hoạ sĩ vẽ mình và cho rằng có nhiều người xứng đáng hơn mình rất nhiều ... - Gv bổ sung cho hoàn chỉnh rồi tiểu kết: @ Nhân vật ông hoạ sĩ đóng vai trò gì trong truyện? @ tình cảm và thái độ của ông khi tiếp xúc trò chuyện với anh TN ntn? @ Ông có suy nghĩ gì về nghề nghiệp về nghệ thuật và về cuộc sống, con người? - Hs suy nghĩ trả lời,gv diễn giảng thêm và chốt vấn đề: @ Cuộc gặp gỡ bất ngờ với anh tn làm cô kĩ sư có những suy nghĩ và cảm xúc gì ? @ Tác giả đưa nh vật cô kĩ sư vào truyện là có dụng ý gì? -Hs suy nghĩ trả lời,gv chốt ý chính @ Nhân vật bác lái xe có vai trò gì trong truyện? Nếu thiếu nhân vật này thì câu chuyện sẽ ra sao? Phân tích những nhân vật khác @ Ngoài những nv trực tiếp xuất hiện còn có những nhân. 1.Bức tranh nên thơ về cảnh đẹp Sa-pa: - Thiên nhiên Sa- pa đẹp lộng lẫy mơ màng và rất nên thơ ( những rặng đào, đàn bò, đồng cỏ, nắng, những cây tử kinh....) - Yếu tố miêu tả làm tăng chất thơ cho câu chuyện. 2.Chân dung người lao động bình thường nhưng phẩm chất rất cao đẹp *Nh/vật, chủ đề và cách thể hiện nhân vật của tg: Truyện có nhiều nhân vật, những nhân vật đều được thể hiện qua điểm nhìn của ông hoạ sĩ nhằm làm rõ nhân vật tt là anh thanh niên. - Chủ đề: SP nơi nghe tên người ta đã nghĩ đến chuyện nghỉ ngơi, có những con người làm việc lặng lẽ quên mình cho đất nước. a)Nhân vật anh thanh niên: -Làm công tác khí tượng kiêm vật lí địa cầu.- cái gian khổ của công việc là phải sống 1 mình trên đỉnh cao quanh năm chỉ có mây mù và l/ lẽo Nhưng anh vẫn sống vui, sống khoẻ và hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình Vì: +Ý thức đúng đắn về công việc của mình,rất yêu nghề (dc) Quan niệm khi làm việc thì mình với công việc là đôi,ko có công việc thì mới cô đơn thực sự. +Biết tổ chức cuộc sống 1 cách khoa học, ngăn nắp chủ động(dc) + Anh còn là người cởi mở chân thành,quý trọng tình cảm của mọi người,ân cần chu đáo,khiêm tốn thành thực. * chỉ qua 1 cuộc gặp gỡ ngắn ngủi nhưng nhân vật anh thanh niên hiện lên với những nét đẹp thật đáng yêu.Đó là 1 người lao động trẻ làm 1 công việc bình thường lặng lẽ nhưng vô cùng cần thiết và có ích cho nhân dân đất nước cho cuọc chiến đấu vì ĐLTD của dân tộc. b) Nhân vật ông hoạ sĩ: -Qua câu chuyện với anh thanh niên, qua những suy tư về nghề nghiệp về cuộc sống con người ... ta thấy ông là người yêu đời say mê sáng tạo, trăn trở về nghệ thuật -Qua nhân vật này những khía cạnh khác của chủ đề tư tưởng có thể và đã được gợi ra rất sâu sắc và thú vị c)Nhân vật cô kĩ sư: - Trước vẻ đẹp vủa anh TN cô đã có háo hức trước cuộc sống mới, bàng hoàng vì cuộc sống dũng cảm của anh thanh niên - Nhân vật cô kĩ sư làm anh tn càng thêm toả sáng đông thời làm câu chuyện có chất thơ. d) Nhân vật bác lái xe: Có vai trò dẫn chuỵện làm câu chuyện thêm sinh động và hấp dẫn e) Những nhân vật khác: -Họ cũng là những con người sống lặng lẽ.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> vật nào gián tiếp xuất hiện qua lời anh thanh niên? Họ làm nhưng say mê và hết mình vì công việc. những cviệc gì và làm việc với thái độ như thế nào? -tuy ko xuất hiện trực tiếp nhưng cũng góp phần @ Em có nhận xét gì về các nhân vật này và vai trò của họ thể hiện chủ đề tác phẩm trong tác phẩm? 3) Chất trữ tình của truyện: Tìm hiểu chất trữ tình của truyện Truyện có ddấp như một bthơ giàu chất trữ tình. @ Có ý kiến cho rằng truyện có dáng dấp như 1 bài thơ Tác giả đã tạo được 1 ko khí trữ tình cho tp, giàu chất trữ tình. Vậy chất trữ tình ấy thể hiện trong truyện nâng cao ý nghĩa và vẻ đẹp của những sự việc, như thế nào em thử chứng minh? con người trong truyện.Nhờ thế mà chủ đề của -Hs thảo luận nhóm , đại diện nhóm trình bày truyện được rõ nét và sâu sắc. Tổng kết @ Ngoài chất trữ tình truyện còn hấp dẫn người đọc bởi những thành công NT nào ? - Tạo tình huống truyện tự nhiên, tình cờ, hấp dẫn - Xây dựng đối thoại, độc thoại, ĐT nội tâm - NT miêu tả cảnh thiên nhiên đặc sắc, miêu tả nhân vật với nhiều điểm nhìn - Kết hợp giữa kể với tả và nghị luận - Tạo chất trữ tình trong tác phẩm truyện. @ Phát biểu ý nghĩa của văn bản? LLSP là câu chuyện kể về cuộc gặp gỡ với những con người trong một chuyến đi thực tế của nhân vật ông họa sĩ. Qua đó tg thể hiện niềm yêu mến đối với những con người có lẽ sống cao đẹp đang lặng lẽ quên mình cống hiến cho TQ. - Chỉ định 1 hs đọc ghi nhớ, gv tổng kết giá trị nội dung và đặc điểm nghệ thuật của truyện HĐ5. DẶN DÒ: Học bài - đọc lại truyện và tóm tắt truyện trong 10-15 dòng.Tập viết bài văn ngắn trình bày cảm nhận của em về nhân vật anh thanh niên - Chuẩn bị bài mới: Chiếc lược ngà ( Tìm đọc toàn bộ tác phẩm- Tóm tắt đoạn trích trước khi trả lời câu hỏi chuẩn bị bài) .. Tiết 67 Tập làm văn. LUYỆN NÓI tự sự kết hợp miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận. Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hiểu được vai trò của tự sự NL và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện - Biết kết hợp tự sự, NL, miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện. 1.Kiến thức: TS, NL,MT nội tâm trong văn kể chuyện - Tác dụng của việc sử dụng các yếu tố tự sự, NL và miêu tả nội tâm trong văn KC 2.Kĩ năng:Nhận biết được các yếu tố TS, NL, MTNT trong một văn bản - Biết sử dụng các yếu tố này trong một văn bản tự sự. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức tôn trong tập thể, có thái độ nghiêm túc khi luyện nói. 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV. B.CHUẨN BỊ :1.Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, bảng phụ 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra @ Thế nào là đối thoại , độc thoại , độc thoại nội tâm trong văn tự sự? Vì sao phải sử dụng các loại ngôn ngữ này trong văn tự sự? @ Viết một đoạn tự sự ngắn có dùng đối thoại và độc thoại . HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS HS giới thiệu ( nêu tầm quan trọng của việc rèn luyện kĩ năng nói trước tập thể của mọi người để từ đó vào bài mới) - Gv nhận xét và chỉnh sửa HĐ3. Bài mới B1.Hướng dẫn hs nói theo dàn bài gv đã chuẩn bị Mục tiêu: Biết cách trình bày một vấn đề trước tập thể lớp với nội dung kể lại một sự việc theo ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 3 trong khi kể có kết hợp với miêu tả nội tâm , có sử dụng yếu tố nghị luận,có dùng ngôn ngữ đối thoại độc thoại một cách phù hợp.Rèn kĩ năng nói trôi chảy rõ ràng tự tin - Giáo dục ý thức tôn trọng tập thể khi nói - Gv cho đề bài: Dựa vào "Chuyện người con gái Nam Xương" (Từ đầu....việc trót đã qua rồi) Hãy đóng vai Trương sinh kể lại truyện và bày tỏ niềm ân hận . - Gv cho hs tham khảo bảng phụ có dàn bài đã chuẩn bị - Yêu cầu hs tổ 2 nhìn dàn bài trình bày - gv cho hs trong lớp nhận xét sửa chữa những chỗ chưa ổn về nội dung và hình thức ( Hs chỉ cần nêu ra các ý chính mình sẽ nói) HĐ3: Hs trình bày bài nói đã chuẩn bị - Tổ 1 và 2 : Trình bày đề số1 ( Tâm trạng của em sau khi để xảy ra chuyện có lỗi với bạn) + Hs trình bày dàn bài đã chuẩn bị ( bảng phụ) + Cử đại diện trình bày bài nói + Tập thể lớp lắng nghe và góp ý nhận xét theo định hướng chung:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Nội dung : Đã tập trung thể hiện được tâm trạng chưa,những phương tiện đã sử dụng để thể hiện tâm trạng là gì? Hình thức:Đã phù hợp với ngôn ngữ nói chưa, phong cách tự nhiên và tự tin chưa, câu từ đã chính xác chưa, cần sửa những gì? - Tổ 3,4: Trình bày đề số 2 ( Kể lại buổi sinh hoạt lớp ,ở đó em đã phát biểu ý kiến để chứng minh Nam là một người bạn rất tốt . + Tiến trình thực hiện như tổ1 và 2 + Về góp ý phần nội dung bài nói đã nêu đủ li lẽ và dẫn chứng chưa,cách lập luận có sức thuyết phục không. HĐ4: Giáo viên tổng kết tiêt luyện nói - Nhận xét chung về ưu điểm và khuyết điểm của hs. - Đặc biệt lưu ý đến phong cách nói của hs ( tuyên dương những hs trình bày tốt,khuyến khích các em học hỏi bạn bè những điều hay) HĐ5.DẶN DÒ: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng nói thêm ở nhà(đề số10 Tập viết đề số1 vào vở Chuẩn bị bài mới: viết bài TLV số 3- kiểu bài tự sự (làm các đề bài tham khảo SGK trang 191). Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… … Tiết 68,69 Tập làm văn. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 ( Văn tự sự ). Soạn: Giảng:. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Yêu cầu học sinh vận dụng những kién thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật con người hành động. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng diễn đạt trình bày... Giáo dục cho học sinh biết nhận ra lỗi lầm và có ý sửa chữa. 3. Thái độ: Rèn ý thức tự giác làm bài 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV B.CHUẨN BỊ: Hs: Chuẩn bị các đề bài SGK Gv: Ra đề phù hợp với thực tế hs- chuẩn bị đáp án cụ thể C. KIỂM TRA: Việc chuẩn bị giấy làm bài của hs - Kiểm tra sĩ số hs D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1: Ổn định, chép đề bài lên bảng HĐ2: Gv lưu ý cho hs một số vấn đề trước khi làm bài (Đọc kĩ đề, chú ý sử dụng yếu tố miêu tả vào bài kể chuyện, chữ viết cần rõ ràng sạch sẽ và đảm bảo những qui tắc chính tả tối thiểu...) HĐ3: Hs làm bài HĐ4: Gv thu bài về nhà chấm chữa vào cuối tiết E. DẶN DÒ: Tiếp tục ôn lí thuyết về kiểu bài tự sự - Thực hành tất cả các đề bài SGK đã cho vào vở Chuẩn bị bài mới: Ôn tập thi học kì I.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tiết 70, 71 Văn bản. Chiếc lược ngà. Soạn: Giảng:. Nguyễn Quang Sáng A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện " Chiếc lược ngà" 1.Kiến thức:Nhân vật sự kiện cốt truyện trong một đoạn truyện " Chiếc lược ngà" - tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh - sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lí nhân vật. 2. Kĩ năng: Đọc - hiểu văn bản truyện HĐ sáng tác trong thời kì chống Mĩ cứu nước- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các PTBĐ trong tác phẩm TS để cảm nhận một VB truyện HĐ. 3.Thái độ: Giáo dục tình cảm gia đình, căm ghét chiến tranh 4. Rèn năng lực: giao tiếp TV, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác. B.CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: SGK, SGV, chuẩn kiến thức, bảng phụ,ảnh chân dung nhà vănNQS. 2.Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra @T bày cảm nhận của em về nhân vật anh thanh niên trong "Lặng lẽ SaPa" (NTL)? @ Các nhân vật ko trực tiếp xuất hiện là những nhân vật nào? Vai trò của các nhân vật này trong truyện? Phát biểu ngắn gọn chủ đề của truyện? HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS. HĐ3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò B1/ Tìm hiểu chung @ Em hãy nêu những hiểu biết của mình về tác giả NQS? @ Truyện " CLN" được viết vào năm nào ? Đoạn trích được học nằm ở vị trí nào trong truyện ? - HS phát biểu, gv bổ sung hoàn chỉnh kiến thức. B2/ Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản: M tiêu: Giúp hs đọc, tóm tắt và nắm những đặc điểm về thể loại, ngôi kể, bố cục đoạn trích. -đọc:Giọng kể của nhân vật ông Ba trầm tĩnh cảm động hơi buồn - Phân biệt các đoạn miêu tả tâm trạng ông Sáu, bé Thu - lời đối thoại của các nhân vật cần đọc với giọng phù hợp (gv và hs nối nhau đọc kể 1 lần) - GV kể tóm tắt từ đầu đến đoạn trích, yêu cầu HS tóm tắt tiếp theo đoạn trích - tìm hiểu ngôi kể và bố cục đoạn trích- tìm hiểu chú. Nội dung cần đạt A. Tìm hiểu chung - NQS là nhà văn mà cuộc sống và sáng tác gắn liền với vùng đất NB trong hai cuộc k/c chống TD Pháp và ĐQ Mĩ và sau hòa bình 1975 . - Tác phẩm: Truyện " CLN" được viết 1966 Đoạn trích nằm ở phần giữa truyện . B. Đọc- hiểu văn bản: I. Đọc và tóm tắt II.Từ khó: III.Ngôi kể: Kể theo ngôi thứ nhất, đặt lời kể vào nhân vật ông Ba làm tăng độ tin cậy và tính trữ tình của truyện. IV.Bố cục và tình huống truyện: TH1: Anh Sáu về thăm nhà bé Thu ko chịu nhận cha, khi hiểu ra thì phải chia tay. Tình huống này gồm 2 đoạn nhỏ: +Tình trạng cha con anh Sáu.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> thích (cho hs tìm hiểu về tác giả , từ khó-sgk) @ Tìm bố cục và cách xây dựng tình huống truyện của đoạn trích? B3/ Hướng dẫn phân tích M tiêu: Giúp HS cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông Sáu trong truyện Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí NV, nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả Rèn năng lực cảm thụ thẩm mĩ - Gv đọc đoạn đầu truyện Lần đầu tiên gặp con @ Anh Sáu có tâm trạng ntn trong phút đầu gặp con ? @ Bé Thu đã phản ứng ntn? Lí giải sự phản ứng đó? (Nghe gọi con bé giật mình,tròn mắt nhìn,ngơ ngác lạ lùng,mặt tái đi,vụt chạy kêu thét lên"má..má.." => cách tả cụ thể hợp lí -lí do cũng thật dễ hiểu - vì quá bất ngờ, sợ hãi nên chạy đi gọi mẹ là phù hợp với tâm lí trẻ con ) @ Anh Sáu đã có tâm trạng ntn? @ Chi tiết này gây cho em cảm xúc gì,suy nghĩ gì về hoàn cảnh của anh Sáu ? Những ngày đoàn tụ @ Haỹ tóm tắt những sự việc và tâm trạng của anh Sáu trong những ngày về phép? -Hs thảo luận nhóm,tóm tắt lên bảng phụ,lớp nhận xét và rút ra ý hoàn chỉnh nhất @ Hãy nêu nhận xét về hoàn cảnh của anh Sáu qua chuỗi sự việc trên? Anh Sáu khi trở lại chiến khu, xa con -Hs đọc đoạn cuối"Tôi hãy còn nhớ.....hết" @ Tình cảm của anh Sáu sau chuyến về phép trở lại chiến khu diễn biến như thế nào? @ Thương con nhớ con anh Sáu đã có những hành động những việc làm nào? @ Việc anh Sáu làm chiếc lược ngà đã được miêu tả qua những chi tiết nào? @Việc ấy cho ta hiểu thêm điều gì về tình cảm người cha ở anh ? @ Chi tiết anh Sáu trước khi hi sinh gởi chiếc lược ngà cho anh Ba với lời hứa rồi mới đi xuôi còn nói lên đièu gì ngoài tình cha con cảm động của anh Sáu? @Hình ảnh chiếc lược ngà có ý nghĩa như thế nào ? -Gv đọc lại đoạn đầu @ Hãy cho biết thái độ tình cảm của nhân vật bé Thu trong phút đầu gặp 2 người khách lạ -Lí giải nguyên nhân của thái độ ấy? @ em có nhận xét gì về cách miêu tả tâm lí nhân vật bé Thu của tác giả? -Hs đọc đoạn tiếp"Vì đường xa....bắt nó về" @ Hãy tóm tắt những việc làm của bé Thu cách cư xử ...đối với anh Sáu để thấy nó dứt khoát ko chịu nhận ba) @ Theo em trong đoạn này có chi tiết nào làm em buồn cười và khó chịu nhất ? vì sao@ Có ý kiến cho rằng qua chi tiết này đã thể hiện tình yêu thương mãnh liệt nhất đối với ba mình của bé Thu , em có đồng ý với nhận định đó ko? Vì sao? -Hs suy nghĩ, phân tích theo cách của mình,gv phân tích bình giảng kĩ chi tiết * Thái độ của bé Thu trong buổi chia tay với cha -hs đọc"Sáng hôm sau...của ba nó nữa". trước buổi chia tay + Buổi chia tay đầy nước mắt TH2: Anh Sáu ở chiến khu làm chiếc lược ngà , chưa kịp trao cho con thì đã hi sinh V.Phân tích:. 1.Nỗi niềm của người cha: + Lần đầu tiên gặp con: -Thuyền chưa cập bến ông đã nhảy thót lên bờ, vừa gọi vừa chìa tay đón con => Khao khát nôn nóng gặp con. -Bé Thu khóc bỏ chạy kêu má anh buông thõng hai tay như bị gãy => hụt hẫng, bất ngờ khi con không nhận anh, người đọc vừa thương cảm vừa tò mò. Hết tiết 1 sang tiết 2 + Những ngày đoàn tụ - Tìm mọi cách làm thân, vỗ về mong con bé cứng đầu nhận ba gọi mình một tiếng ba nhưng không thành- Buồn giận không nén được anh đánh mắng - Buổi chia tay anh đau khổ bất lực chào con sợ con phản ứng mạnh như hôm qua - Sung sướng cảm động hạnh phúc khi con thay đổi thái độ ôm cứng lấy ba gọi ba không cho ba đi.=> Trải qua những thử thách, cuối cùng anh vẫn là người cha hạnh phúc. +Khi trở lại chiến khu, xa con: - Anh càng nhớ con càng day dứt ân hận vì đã đánh con.-Quyết tâm thực hiện lời hứa với con làm chiếc lược ngà . - Lược làm xong như gỡ rối tâm trạng anh phần nào, nhớ con anh đem lược ra chải => Chiếc lược kết tụ tất cả tình cảm của một người cha xa con. Chiếc lược nhỏ bé mà thiêng liêng. - Lúc sắp hs anh chỉ nhắm mắt đi xuôi khi trao được kỉ vật cho người thân mang về cho con. 2.Niềm khát khao tình cha của người con: - Lúc đầu nó sợ hãi không chịu nhận cha - 2 ngày tiếp theo béThu vẫn kochịu gọi cha, nó thờ ơ ,lạnh lùng đến ngang ngạnh khó hiểu. - Chi tiết trong bữa cơm nó hất tung cái trứng cá ông Sáu gắp cho nó là biểu hiện tình yêu cha mãnh liệt nhất. * Thu từ chối mọi sự săn sóc vố về của ông Sáu vì nghĩ rằng ông không phải là cha mình, nó chỉ thương người cha trong tâm tưởng trong bức ảnh chụp chung với má - Thái độ hành động của bé Thu trong buổi chia tay: Nó thay đổi cách cách xử sự với cha một cách đột ngột, kì lạ và rất cảm động ( nó kêu thét lên ba...a - tiếng kêu như xé sự im lặng và xé cả ruột gan mọi người, nghe thật xót xa - Nó vừa kêu vừa chạy xô tới, thót lên ôm chặt lấy cổ ba nó ...) Lí do hoá ra rất đơn giản: mọi sự nghi ngờ chỉ vì cái thẹo.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> @ buổi sáng khi ba lên đường, bé Thu có thái độ hành * Nghi ngờ được giải toả, tình cảm với cha bùng động như thế nào ra mãnh liệt cuống quýt ào ạt . Đây là đoạn văn @ Tại sao bé Thu có sự thay đổi đến kì lạ như thế cảm động nhất có cách tả ấn tượng nhất và hoàn @ Tại sao tác giả để cho ngoại nó giải thích mà ko để toàn phù hợp với tâm lí trẻ con. cho người khác ? Vì sao bé Thu ko giãi bày ấm ức với VI.Tổng kết: má nó trước đó mà đợi đến đêm cuối mới giãi bày với ? B4. Tổng kết - Luyện tập @ Hãy tổng kết những đặc sắc nghệ thuật của truyện "Chiếc lược ngà" về cốt truyện , tình huống truyện, ngôi kể ? @ Có thể khái quát chủ đề tư tưởng ý nghĩa của văn bản như thế nào? 1.Nghệ thuật: - Tạo tình huống truyện éo le - Cốt truyện mang yếu tố bất ngờ - Ngôi kể thứ nhất qua ông ba, chứng kiến toàn bộ câu chuyện, thấu hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật trong truyện. 2.Ý nghĩa văn bản: Là câu chuyện cảm động về tình cha con sâu nặng, CLN cho ta hiểu thêm về những mất mát to lớn của chiến tranh mà nhân dân ta đã trải qua trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. -Gv tổng hợp khái quát vấn đề,chỉ định một hs đọc ghi nhớ SGK - Luyện tập: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh chiếc lược ngà trong truyện? HĐ5. DẶN DÒ: Đọc lại văn bản - Tập tóm tắt văn bản Tập trình bày cảm nhận về tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. Chuẩn bị bài mới: Ôn tập tốt từng tác phẩm để kiểm tra học kì I có kết quả (ôn theo nội dung đã học ). Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………..…… Tiết 72 Tập làm văn. Tự học có hướng dẫn: NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG V B TỰ SỰ. Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hiểu được người kể chuyện qua hình tượng ước lệ về người trần thuật trong tác phẩm truyện. Thấy được tác dụng của việc lựa chọn người kể chuyện trong một số tác phẩm văn học 1.Kiến thức: Vai trò của người kể chuyện trong tác phẩm tự sự - Những hình thức kể chuyện trong tác phẩm tự sự - Đặc điểm của mỗi hình thức người kể chuyện trong tác phẩm tự sự. 2. Kĩ năng: Nhận diện được người kể chuyện trong tác phẩm văn học - Vận dụng hiểu biết về người kể chuyện để đọc-hiểu văn bản tự sự hiệu quả 3. Thái độ: Rèn thái độ nghiêm túc,tự tin khi nói trước tập thể 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, cảm thụ thẩm mĩ B. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, bảng phụ 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT. C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra @ Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự? @ Vai trò của ngôn ngữ đối thoại , độc thoại , đôc thoại nội tâm trong văn bản tự sự?. HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS HĐ3. Bài mới HĐ của thầy và trò B1 Tìm hiểu chung M tiêu: Giúp HS tìm hiểu ngữ liệu để tìm hiểu vai trò của người kể chuyện tròng vb tự sự.Rèn NL Giao tiếp TV Tìm hiểu vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự - Hs đọc đvăn (bảng phụ) @ Đoạn văn kể về ai và kể về việc gì?( kể về phút chia tay giữa người hoạ sĩ già,cô kĩ sư và anh thanh niên) @ Ở đây ai là người kể về các nhân vật và sự việc trên? Vì sao em biết? ( Tác giả là người kể lại các nhân vật và sự việc trên vì trong đoạn văn 3 nhân vật đều trở thành những đối tượng được miêu tả một cách khách quan - HS phát hiện - gv gạch chân dưới các câu văn để chứng minh điều vừa nêu : ông hoạ sĩ vừa vào bỗng kêu lê ,cô kĩ sư mặt đỏ ửng ,nhà hoạ sĩ già quay lại ) -Gv: Nếu người kể là 1 trong 3 người trên thì lời kể phải thay đổi mới phù hợp. @ Những câu "giọng cười nhưng đầy tiếc rẻ..." "những người con gái...như vậy"là nhận xét của người nào,về ai? @ Căn cứ vào những chi tiết nào để có thể nhận xét người kể chuyện dường như thấy hết và biết hết mọi việc mọi hành động và tâm tư tình cảmcủa các nhân vật?. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu chung: 1.Người KC theo ngôi thứ nhất: Thường là nhân vật của truyện hay nhân vật chứng kiến câu chuyện 2. Người kể chuyện theo ngôi thứ ba: là người kể giấu mình nhưng cái nhìn cảu người kể này lại có mặt ở tất cả mọi nơi trong VB, đã biết hết mọi sự việc, nhìn thấu được nhân vật trong truyện. 3.Vai trò của người KC:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> -Hs trả lời,gv gạch chân dưới 1 số chi tiết,gv kết hợp phân tích diễn giảng đào sâu Dẫn dắt người đọc đi vào thêm để hs nắm bài tốt hơn (người kể có mặt trong nhà, có mặt ở sau nhà, có mặt câu chuyện, kết nối các sự bên bàn, có mặt bên ngưỡng cửa....) việc, giúp người đọc hiểu @ Đoạn truyện được kể theo ngôi thứ mấy? ( ngôi thứ ba) về nhân vật, đưa ra nhận @ Kể theo ngôi thứ ba người kể có những lợi thế nào ? xét đánh giá về những @ Em thử chuyển thành ngôi kể thứ nhất theo lời kể của nhân vật anh thanh niên? điều được kể . -HS chuyển đổi , lưu ý cho HS những chỗ cần thay đổi lời kể cho hợp Qui nạp nội dung bài học B Luyện tập: @ Qua việc tìm hiểu đ/văn em hãy cho biết thế nào là người KC theo ngôi thứ 1? @ Thế nào là người kể chuyện theo ngôi thứ ba ? @ Người kể chuyện có vai trò như thế nào trong việc kể chuyện ? - HS trả lời, gv nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh ý và ghi vở. B3. hướng dẫn luyện tập BT1. hs đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi ( Đhướng: Đoạn này kể theo ngôi thứ nhất- Giúp người kể dễ đi sâu vào tâm tư tình cảm, miêu tả được những diễn biến tâm tư của nhân vật "tôi". Ngôi kể này có hạn chế trong việc miêu tả bao quát các đôi tượng khách quan, khó tạo cái nhìn nhiều chiều do đó dễ làm giọng văn đơn điệu BT2. Chỉ định 1 hs chọn 1 trong 3 nhân vật kể theo ngôi thứ nhất - gv nhận xét sửa lỗi HĐ5.DẶN DÒ: Học bài - đọc thuộc lòng ghi nhớ- làm BT2 vào vở đầy đủ Chuẩn bị bài mới:Viết bài TLV số 3 (chuẩn bị theo gợi ý SGK) Tiết 73 Tiếng Việt. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (Các PC Hội thoại .....Cách dẫn TT, GT ). Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Củng cố một số nội dung của phần tiếng Việt đã học ở HKI 1.Kiến thức: Các PCHT, Xưng hô trong hội thoại, Cách dẫn TT và GT 2.Kĩ năng:Khái quát một số kiến thức TV đã học về PCHT, xưng hô trong HT, LDTT và LDGT 3.Thái độ: giáo dục một số đức tính tốt cho HS qua các ví dụ. 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, hợp tác B. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, bảng phụ 2.Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Kiểm tra: Tiến hành trong quá trình ôn tập HĐ2. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS HS giới thiệu : Trong HKI vừa rồi chúng ta đã được học khá nhiều kiến thức mới về TV, để KT có kết quả trong tiết này mời các bạn ôn tập lại các kiến thức ấy dưới sự hướng dẫn của cô giáo HĐ3. Bài mới B1: ôn tập các phương châm hội thoại Hệ thống hoá kiến thức và nắm vững các kiến thức TV đã được học trong học kì một L9 (Từ bài Các PCHT ...Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp ) rèn luyện kĩ năng thực hành - Yêu cầu học sinh kể tên 5 PCHT đã học và nội dung của từng phương châm - Cho hs quan sát các ví dụ (đã chuẩn bị ở bảng phụ) yêu cầu hs điền tên PCHT có liên quan Ví dụ có liên quan PCHT Ví dụ có liên quan PCHT 1/ Nói có đầu có đuôi PCCT 6/ Mười voi chưa được bát nước xáo PCVC 2/ông nói gà bà nói vịt PCQH 7/ Nói dây cà ra dây muống PCCT 3/Lời chào cao hơn mâm cỗ PCLS 8/ Lúng búng như ngậm hột thị PCCT 4/lời nói ko mất tiền mua PCLS 9/ Chim khôn kêu tiếng rảnh rang PCLS Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe 5/ Người khôn ăn nói nửa chừng PCCT 10/ Lời nói đọi máu PCLS Để cho người dại nửa mừng nửa lo - Yêu cầu hs đọc lại đoạn trích"MGS mua KIều" @ cho biết nhân vật Mã giám Sinh trong đoạn trích đã vi phạm PCHT nào? giải thích ? - Đọc đoạn văn trích "Làng" của KL: "Vẫn những tiếng....nằm im ko nhúc nhích" @ Tìm xem ông Hai có vi phạm PCHt nào ko? Giải thích? B2: Ôn tập về xưng hô trong hội thoại - Hs: Kể những từ ngữ xưng hô trong hội thoại Tiếng Việt ( có thể điền vào bảng phụ gv đã cuẩn bị) - Nêu nhận xét về đặc điểm của từ ngữ xưng hô Tv? - Hướng dẫn làm bài tập SGK đã yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> BT2. Giải thích "xưng khiêm hô tôn" + Xưng khiêm: Người nói tự xưng mình một cách khiêm nhường, hạ mình xuống + Hô tôn: Gọi người đối thoại với mình một cách tôn trọng,nâng người nghe lên vai trên mình Vd: Các nhà nho tự xưng: hàn sĩ - gọi người đối thoại là: tiên sinh Vua--------------------: quả nhân - ----các nhà sư---------: cao tăng Phụ huynh------------: tôi - -----cô giáo------------ : cô Mẹ --------------------: tôi - -----em gái ------------- : dì BT3. Vì sao trong giao tiếp phải hết sức chú ý đến việc lựa chọn TN xưng hô? HS thảo luận nhóm , đại diện nhóm phát biểu ĐH: từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt rất phong phú và có sắc thái biếu cảm nên khi xưng hô cần lựa chọn từ ngữ xưng hô cho phù hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp. B3: Ôn về cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp - Gv cho hs quan sát ví dụ ở bảng phụ yêu cầu hs phân biệt 2 cách dẫn Hồ chủ Tịch có một câu nói nổi tiếng: " Ko có gì quí hơn độc lập tự do". Hồ chủ tịch đã từng khẳng định rằng độc lập tự do là quí nhất. - Yêu cầu hs làm BT2 sách giáo khoa + Hs đọc đoạn trích + Tìm lời đối thoại có trong đoạn trích ( Gv lưu ý đây cũng là hình thức dẫn trực tiếp ) + Yêu cầu hs chuyển đổi các lời thoại trên thành lời dẫn gián tiếp + Phân tích những thay đổi về từ ngữ trong lời dẫn gián tiếp so với lời thoại ĐH: Tôi -> Quang Trung; Tiên sinh -> Nguyễn thiếp; Quân ta -> Quân Quang Trung; Chúa công -> Qtrung - Có thể yêu cầu hs viết đoạn văn nghị luận hoặc đoạn văn mở bài có dùng câu: Học thầy ko tày học bạn làm lời dẫn trực tiếp - BT mở rộng: Cho HS chuyển đổi LDTT thành LDGT ( BT sau bài học ) HĐ5.DẶN DÒ: Tự ôn lại lí thuyết và làm lại các bài tập sau mỗi bài học để nắm vững lí thuyết và kĩ năng thực hành tiếng Việt trong giao tiếp Tiết 74,75,76 Văn bản. Cố hương Lỗ Tấn. Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Có hiểu biết bước đầu về nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm của ông - hiểu và cẩm nhậnđược giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm "Cố hương" 1.Kiến thức: Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học TQ và văn học nhân loai - Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc sống mới con người mới - Màu sắc trữ tình đậm đã trong tác phẩm - Những sáng tạo về nghệ thuật của LT trong " Cố hương" 2. Kĩ năng: Đọc- hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài . 3.Thái độ:Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS thông qua văn bản. 4. Rèn năng lực: Cảm thụ thẩm mĩ, giao tiếp TV, hợp tác B.CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, bảng phụ, Ảnh chân dung. 2.Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT. C TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra Đọc bài "Hồi hương ngẫu thư" của Hạ TChương và nêu ND chủ yếu của bài thơ ? HĐ2.Giới thiệu bài: Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS HĐ3. Bài mới. HĐ của thầy và trò B1 Hướng dẫn tìm hiểu chung M tiêu:Giúp hs tìm hiểu về tác giả và tác phẩm, bối cảnh ra đời của tác phẩm để cảm thụ tác phẩm tốt hơn - Yêu cầu HS nêu những hiểu biết về tác giả Lỗ Tấn và tác phẩm " Cố hương" :là truyện ngắn được in trong tập "Gào thét" - NV trung tâm: tôi, Nhân vật chính: Nhuận Thổ. B2 Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung về văn bản Mục tiêu: Giúp HS luyện đọc diễn cảm, nắm được một số thông tin chủ yếu về nội dung tóm tắt, ngôi kể, bố cục và PTBĐ của đoạn trích. Năng lực: Cảm thụ thẩm mĩ,giao tiếpTV - Đọc: Giọng chậm buồn hơi bùi ngùi khi kể - thể hiện đúng ngôn ngữ của từng nhân vật,giọng suy ngẫm ở những câu có tính nghị luận-Yêu cầu hs tóm tắt cốt truyện: Kể lại chuyến thăm quê lần cuối của nhân vật"tôi" để bán nhà,đưa cả gia đình đi sinh sống nơi khác. - Hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó@ Phương thức biểu đạt chủ yếu trong truyện là phương thức nào? @Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Có thể đồng nhất nhân vật tôi trong truỵện với tác giả được ko?. Nội dung cần đạt 1.Tác giả: Lỗ Tấn ( 1881-1936) - Là nhà văn TQ nổi tiến- Xã hội TQ trì trệ lạc hậu, những đặc điểm tinh thần của người TQ đầu thế kỉ XX đã thôi thúc nhà văn có ý chí và mục đích lập nghiệp cao cả 2.Tác phẩm: A.Đọc và tìm hiểu chung: 1.Đọc và tóm tắt: 2.Từ khó: 3.PTBĐ: chủ yếu là tự sự nhưng biểu cảm đóng vai trò rất quan trọng 4. Ngôi kể: Kể theo ngôi thứ nhất đặt vào nhân vật Tấn- xưng "tôi" ( tuy nhiên ko đuợc đồng nhất với tác giả) 5.Bố cục: 3 đoạn a)Tình cảm và ttrạng của "tôi"/ đg về quê. b)Tình cảm và tâm trạng của tôi trong những ngày ở quê - cuộc gặp gỡ với thím Hai Dương và cha con NThổ . c)T trạng và ý nghĩ của tôi trên đường rờiquê..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> @ Tìm bố cục truyện? Hs chia đọan gv hoàn chỉnh Hết tiết thứ nhất -GV dẫn dắt để vào phân tích hình ảnh nhân vật N Thổ B. Đọc - hiểu văn bản: @ Truyện có những nhân vật nào?Hãy sắp xếp các nhân vật 1.Nhân vật Nhuận Thổ: theo thứ tự và tầm quan trọng của nhân vật? a)Trong kí ức của "tôi": Hiện ra dưới vầng @ Truyện có 2 hình ảnh NT rất đặc biệt, đó là hình ảnh nào? trăng vàng thắm treo lơ lửng trên nền trời B3. Phân tích nhân vật Nhuận Thổ xanh thần tiên và kì dị là một….ruộng dưa Mục tiêu: Giúp HS phân tích được hình ảnh nhân vật NTb/ Trong hiện tại: nhân vật chính trong tác phẩm - trong kí ức của tôi và trong - Có sự thay đổi lớn lao và toàn diện từ hình hiện tại dáng đến cử chỉ suy nghĩ Giáo dục môi trường: MT sống thay đổi, con người cũng thay - Từ 1 chú bé hồn nhiên khoẻ mạnh =>1 bác đổi - Gv đọc một đoạn có hình ảnh nhân vật NThổ nông dân nghèo khổ vất vả tội nghiệp, khô @ Nhân vật NT hiện lên qua cái nhìn của ai? Trong quá khứ cằn, đần độn mụ mị đầu óc, rụt rè nhút nhát. nhân vật Nhận Thổ hiện lên là một cậu bé như thế nào? @ Trong hiện tại Nhuận Thổ là người như thế nào? => Đây là 1 minh chứng cụ thể về sự thay @ Vì sao NT lại có sự thay đổi nhiều như vậy ? đổi sa sút điêu tàn của cố hương vì sự nghèo @ Nhân vật NT có nhiều thay đổi so với trước đây nhưng ở đói lạc hậu. "Cố hương" là hình ảnh thu nhỏ nhân vật này vẫn có điều gì ko đổi? của nông thôn Trung Quốc đầu thế kỉ XX. @ Cùng với hình ảnh thím Hai Dương ,nhân vật NThổ có ý nghĩa như thế nào trong truyện? B4 Phân tích diễn biến tâm trạng của " tôi" 1.Diễn biến tâm trạng của nhân vật tôi : Mục tiêu:Giúp hs thấy được t"ôi"là nhân vật TT trong tác phẩm, đồng thời là người kể chuyện. Đó là hình tượng nhân vật nhạy cảm, hiểu biết sâu sắc và tỉnh táo, là hóa thân của tg tuy ko đồng nhất với tg. NV này thực hiện vai trò đầu mối của toàn câu chuyện, có quan hệ với hệ thống các nv, từ đó thể a) Trên đường về quê: hiện tư tưởng chủ đạo của tác phẩm. - Buồn , ko nén được lòng tôi se lại -Hs đọc lại đoạn đầu truyện @ Trên đường về quê nhân vật - Cảnh vật hiện ra dưới cái nhìn của nhân tôi có tâm trạng như thế nào?@ Vì sao tôi lại có tâm trạng đó? vật tôi hoàn toàn đối lập với cảnh vật của Có phải vì đây là chuyến về quê lần cuối để từ biệt ko? làng quê trong kí ức của tôi. @ Việc miêu tả cảnh vật trong đoạn đầu có góp phần thể hiện tâm trạng đó của nhân vật ko? b)Trong những ngày ở nhà: * PT tâm trạng tôi trong những ngày ở nhà - Gv đọc đoạn 2 -Tôi càng buồn hơn đau xót hơn cô đơn hơn @ Thái độ tình cảm của nhân vật tôi diễn biến qua những cảnh vì cảnh vật con người đổi thay sa sút nhếch ấy như thế nào -HS so sánh khái quát phát biểu , gv cho hs nhác vì nghèo đói, vì lễ giáo PK, vì sự cách quan sát bảng phụ đã chuẩn bị bức giữa "tôi" và NT ( câu chuyện với bà mẹ, @ Đoạn truyện đã có những thành công gì về nghệ thuật? nhân vật thím Hai Dương, NT ) (kể,miêu tả cảnh vật,con người sự việc,so sánh đối chiếu với -Tôi đành chấp nhận thương cảm bùi ngùi quá khứ và hiện tại qua câu chuyện gặp gỡ) chia tay với quê hương . Hết tiết thứ hai *PT cảm xúc và tâm trạng tôi trên đường rời cố hương c) Cảm xúc tâm trạng của "tôi" trên đường - HS đọc từ "tôi nằm xuống....hết" rời cố hương: @ Trên thuyền rời quê cảm xúc và tâm trạng của nhân vật tôi - lòng tôi ko chút lưu luyến, hi vọng tin như thế nào? Tôi nghĩ gì? Sự đối chiếu giữa các khoảng ko tưởng vào con đường đã chọn, hi vọng tương gian thời gian có gì giống và khác với các đoạn văn trên ? lai sẽ tốt đẹp hơn và chính thế hệ trẻ sẽ làm - Hs trả lời gv tổng hợp bằng bảng phụ tương lai th đổi ( Hình ảnh Thủy Sinh và @ Các hình ảnh "con thuyền,NT giữa đám dưa đang đâm cháu Hoàng). => Tôi có TY quê hương sâu tra,con đường " có ý nghĩa gì? - Hs trả lời ,gv chốt lại vấn đề đậm. tuy buồn vì quê hương sa sút nghèo nàn ĐH: Trong truyện có hình ảnh con đường với nghĩa đen:con nhưng vẫn ước mơ hi vọng vào tương lai quê đường thuỷ đưa nhân vật tôi về quê , rời quê. Con đường này hương sẽ đổi thay tốt đẹp cũng có ý nghĩa khái quát biểu tượng cho sự thay đổi luân * Hình ảnh con đường ở cuối truyện: chuyển của cuộc sốg , con người như nước như dòng chảy ko - Mang nghĩa biểu tượng khái quát triết lí về ngừng của sông.Cuối truyện xuất hiện con đường trong suy cuộc sống con người hiện tại đến tương lai. nghĩ liên tưởng của tôi- hình ảnh này thuần nghĩa biểu trưng Đó là con đường đến tự do hạnh phúc của khái quát triết lí về cuộc sống con người,hiện tại đến tương lai. con người, con đường tự thân hành động, Đó là con đường đến tự do hphúc của con người con đường dựng xây và hi vọng của con người. của tự thân hành động dựng xây và hi vọng của con người. *Hình ảnh cố hương (tư tưởng chủ đạo của Phân tích hình ảnh cố hương Rèn NL Hợp tác truyện):- Là hình ảnh thu nhỏ của xã hội @ Vì sao tác giả đặt nhan đề truyện là "Cố hương"? TQ.Sự thay đổicủa cố h phản ánh điển hình.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Hs thảo luận mhóm đại diện nhóm trình bày ĐH: Cố hương là quê cũ vừa mang nghĩa đen vừa mang nghĩa bóng - Nghĩa bóng: Cố hương đã trở nên cũ kĩ- vấn đề bức thiết được đặt ra: cần phải xây dựng cuộc đời mới, con đường mới khác trước, tốt đẹp hơn trước cho các thế hệ tương lai.. H Đ.5 Tổng kết - luyện tập - Yêu cầu hs phát biểu ngắn gọn chủ đề truyện "Cố hương" và những đặc sắc nghệ thuật của truyện - HS phát biểu chủ đề truyện ,GV tổng kết khái quát: Qua hình ảnh nhân vật NT(và một số nhân vật khác), qua diễn biến tâm trạng của nhân vật "tôi" tác giả đã cho ta hiểu được: + Tình cảnh sa sút suy nhược của ngườiTQ đầu thế kỉ XX + Nguyên nhân của thực trạng đáng buồn đó + Những hạn chế tiêu cực trong tâm hồn, tính cách của người lao động.. sự biến đổi của xã hội TQ 20 năm đầu của thế kỉ 20.- Vấn đề xã hội được đặt ra: Cần thiết phải xây dựng những cuộc đời mới những con đường mới khác trước tốt đẹp hơn trước cho các thế hệ tương lai. C.Tổng kết - Luyện tập: 1.Nghệ thuật: - Kết hợp nh nh các PT: TS, MT, BC, NL - Xây dựng h ảnh mang ý nghĩa biểu tượng - Kết hợp giữa kể với tả, BC và lập luận làm cho câu chuyện được kể sinh động, giàu cảm xúc và sâu sắc. 3.Ý nghĩa: "CH" là nhận thức về thực tại và là mong ước đầy trách nhiệm của LT về một đất nước TQ đẹp đẽ trong tương lai.. HĐ5. DẶN DÒ: Đọc lại văn bản và tóm tắt nội dung VB - Nắm nội dung chủ yếu, đặc sắc nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản. Chuẩn bị bài mới: Tập làm thơ 8 chữ ( tiếp theo tiết 54) Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Tiết 77 Soạn: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT Tiếng Việt giảng:. ( cuối học kì I ). A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức đã được học và ôn tập trong HKI 2.Kĩ năng: Kĩ năng tìm hiểu đề và cách trình bày bài làm đảm bảo yêu 3.Thái độ:Giáo dục ý thức tự giác làm bài 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, tự quản bản thân B CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, đề kiểm 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra KT sĩ số HS HĐ3. Bài mới Tiến hành kiểm tra B1: Ổn định- kiểm tra sĩ số của lớp B2 : Giao đề đến từng hs ( Đính kèm đề và đáp án ) B3:HS làm bài B4:Cuối tiết gv thu bài về chấm chữa HĐ4.Củng cố: GV thu bài HĐ5.DẶN DÒ: Chuẩn bị ôn tập thi học kì I tốt ( Ôn tất cả các bài đã học trong chương trình – chú ý các bài tổng kết từ vựng.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Tiết 78 Tập làm văn. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 (Kiểu bài tự sự). Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Nắm vững hơn về ph pháp làm bài văn TS có sử dụng miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận 2. Kĩ năng: Rèn cho hs kĩ năng sử dụng các loại ngôn ngữ đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm khi kể chuyện - biết dùng yếu tó nghị luận trong tự sự. 3.Thái độ: Giáo dục cho hs có ý thức đúng đắn về việc mắc lỗi và sửa lỗi . 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, hợp tác B. CHUẨN BỊ: Hs : Ôn lí thuyết về kiểu bài tự sự Gv : Chấm chữa bài kĩ, tổng hợp những lỗi phổ biến về các loại. C.KIỂM TRA: Kiểm tra vở ghi bài của vài hs - Kiểm tra lí thuyết trong quá trình trả bài. D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1. Hướng dẫn hs xác định lại yêu cầu đề bài - GV chép đề bài lên bảng: - Cho hs xác định lại yêu cầu đề: Kiểu bài: Tự sự Nội dung chuyện kể: Kể lại một kỉ niệm khiến em nhớ mãi. Hình thức: Kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận- Biết sử dụng các loại ngôn ngữ đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm, biết dùng nghị luận để chuyện kể thêm sâu sắc HĐ2. Hướng dẫn hs lập dàn bài khái quát Tham khảo dàn bài gợi ý (đáp án) a)Mở bài: Giới thiệu được hoàn cảnh nguyên nhân khiến em nhớ về kỉ niệm b)Thân bài: Kể diễn biến của kỉ niệm Tình huống diễn ra câu chuyện – Nhân vật đã hành động và có nội tâm như thế nào - Kết cục chuyện (kết hợp miêu tả cảnh, tả nhân vật, tả nội tâm nhân vật – kết hợp biểu cảm và dùng nghị luận) c) Kết bài: Nếu bài học hoặc suy nghĩ từ câu chuyện kể HĐ3.Trả bài và sửa lỗi cho hs -Nhận xét chung về bài làm: Hầu hết hs có cố gắng làm bài, một số em làm bài khá tốt, có kĩ năng kể chuyện, cốt truyện theo dõi được. -Tuy nhiên vẫn còn một số em xây dựng cốt truyện sơ sài, thiếu sáng tạo, còn phụ thuộc vào văn mẫu hoặc tình tiết giống nhau. (Bài của các em: Mai Thoại, Thuận Phát, Mai Phương, Mỹ Hạnh có cốt truyện và nhiều tình tiết giống nhau) - Biết cách dùng ngôn ngữ đối thoại nhưng còn rất lúng túng khi sử dụng ngôn ngữ độc thoại và nhất là độc thoại nội tâm. Yếu tố nghị luận chưa sâu sắc hoặc không có..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Một số hs chưa nắm vững phương pháp kể chuyện, không biết xay dựng cốt tuyện, không biết kết hợp các yếu tố miêu tả biểu cảm và nghị luận, dặc biết nhiều bài làm chữ cẩu thả, sai lỗi chính tả quá nhiều khi viết bài. - Hướng dẫn hs sửa một số lỗi điển hình: (Gv chọn một số bài còn yếu của một số hs để sửa như Bùi Văn Tú, Trần Văn Khánh, Huỳnh Ngọc Hằng ...) - Thống kê chất lượng Lớp/ss Giỏi Khá TBình Yếu Kém Trên TB SL SL SL SL SL SL 9/2 (34). HĐ4. Củng cố: Đọc bài tham khảo và rút kinh nghiệm - Yêu cầu hs trao đổi bài với nhau để đọc - Đọc bài khá để hs học tập: Bài của emKhánh Chi, Ng Văn Kiệt, Trần Khánh... HĐ 5. DẶN DÒ: Tiếp tục ôn lí thuyết và nắm vững phương pháp làm bài. Tiết 79 Tlvăn. TRẢ BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT. Soạn: Giảng:. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức:Nắm lại một số kiến thức đã học thuộc trọng tâm chương trình tiếng Việt HKI 2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng thực hành trong nói và viết, kĩ năng trình bày bài 3.Thái độ:Giáo dục cho hs ý thức học hỏi bạn bè 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, tự quản bản thân B.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chấm chữa bài , ghi ra một số lỗi phổ biến 2. Học sinh : vở ghi chép, vở soạn C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra Gv kiểm tra vở ghi bài của một vài học sinh HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS HĐ3.Bài mới B1. gv trả bài cho hs, yêu cầu hs xem lại bài làm điểm số và những lỗi sai của bài làm B2.Nhận xét bài làm của học sinh Đa số học sinh làm bài đạt yêu cầu đề ra, có nắm vững lí thuyết để vận dụng làm bài tương đối tốt (100% hiểu và vận dụng tốt các PCHT, hiểu và xác định đúng các phép chuyển nghĩa trong phát triển từ vựng, Đa số thuộc lí thuyết về cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp nhưng vẫn còn một số em vẫn lúng túng trong cách chuyển đổi ngôi xưng hô trong hội thoại, đặc biệt câu viết đoạn văn còn nhiều khuyết điểm như sai chính tả, sai ngữ pháp, dùng từ đặt câu chưa chính xác và nhiều em viết sai phương thức tự sự) B3.Hướng dẫn hs sửa bài - Yêu cầu hs đọc lại đề bài - Gv hướng dẫn hs sửa từng câu Câu 1.Cho hs ôn lại kiến thức bằng cách trả lời miệng , GV hướng dẫn hS cách trình bày bài (tham khảo đáp án kèm theo đề ra) - Các PCHT mà thành ngữ có liên quan: Đề B: PCVL, PCVC, PCQH, PCLS Đề A: (có đáp án đính kèm) Câu 2. Cho HS xác định phương thức chuyển nghĩa của các từ in đậm – GV kết hợp ôn tập cho HS về các cách phát triển từ vựng + PT nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc: Gồm 2 phương thức ẩn dụ và hoán dụ + Tăng số lượng từ vựng bằng cách tạo từ ngữ mới và mượn tiếng nước ngoài Câu3.Chỉ định một hs trả lời khái niệm thế nào là cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp – Các điều cần lưu ý khi chuyển đổi LDTT thành LDGT.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Hướng dẫn HS chuyển đổi lời dẫn TT trong ví dụ thành cách dẫn gián tiếp – GV lưu ý cho HS những chỗ cần thay đổi (cho hs ghi bài vào vở ) Câu4.Cho HS xác định các phép tu từ có trong mỗi câu, hướng dẫn học sinh các phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ có trong mỗi ví dụ (GV lưu ý cho HS cách trình bày, cách diễn đạt tùy theo yêu cầu cảu mỗi đề) Gọi 3 hs lên bảng viết lại đoạn văn , sau đó gv chấm chữa cho cả lớp rút kinh nghiệm. Câu 5. Hướng dẫn HS cách viết đoạn văn theo yêu cầu đề ra – Cần chú ý đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đề bài đã ra như: Về Nội dung: Cần viết đúng đề tài tình bạn, có thể kể một kỉ niệm đẹp hoặc kể một lần mắc lỗi khiến bạn buồn Về hình thức: Bắt buộc phải viết theo phương thức tự sự (có một số em viết theo phương thức nghị luận) Lớp Giỏi Khá TBình Yếu Trên TB 9/2 (34) HĐ5. DẶN DÒ: Tự ôn tập lại toàn bộ chương trình học kì 1, nắm vững những kiến thức cơ bản về LT để thực hành bài tập Chuẩn bị tốt để học các tiết ôn tập tốt và thi HK kì 2. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… …………… Tiết 80 Văn học. KIỂM TRA VĂN HỌC HIỆN ĐẠI ( PHẦN THƠ VÀ TRUYỆN VIỆT NAM). Soạn: Giảng:. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Qua tiết học yêu cầu hs 1. Kiến thức:TRả lời đúng và đầy đủ các kiến thức về phần thơ và truyện hiện đại VN đã học 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu yêu cầu đề và cách trình bày bài cho hs 3. Thái độ: Giáo dục cho hs ý thức tự giác khi làm bài 4. Rèn năng lực: Tự quản bản thân, giao tiếp TV B.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: Hđ1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số lớp HĐ2. Bài mới: giao đề đến hs làm bài ( dính kèm đề và đáp án) Hđ3. HS làm bài HĐ4. Thu bài Cuối tiết thu bài về nhà chấm chữa C.DẶN DÒ: Ôn tập toàn bộ kiến thức về văn bản để học tốt tiết ôn tập và thi HK tốt.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Tiết 81 Tập làm văn. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN. Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hệ thống kiến thức tập làm văn đã học ở HKI 1.Kiến thức: Khái niệm văn bản TM và văn bản tự sự - Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản TM và văn bản tự sự - Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã học. 2.Kĩ năng: Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự - Vận dụng kiến thức đã học để đọc - hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự 3.Thái độ:Có ý thức sử dụng các loại VB phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, hợp tác B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, bảng phụ 2.Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra ( Tiến hành trong quá trình ôn tập ) HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS (GV: Nêu tầm quan trọng và yêu cầu của tiết ôn tập để vào bài mới). HĐ3: Ôn tập B1.MT: Hướng dẫn HS hệ thống lại các nội dung lớn và trọng tâm.Rèn NL:Giao tiếp TV, hợp tác @ Phần tập làm văn trong NV9 học kì 1 có những nội dung lớn nào? Những nd nào là trọng tâm cần chú ý? @ Kiểu bài TM ở lớp 9 có gì giống và khác với bài TM ở lớp 8 ? @ Kiểu bài tự sự ở lớp 9 có những yêu cầu nào cao hơn so với tự sự lớp 6 và 8 ?. I.Các nội dung lớn và trọng tâm: 1.VB thuyết minh: Luyện tập kết hợp giữa thuyết minh với các yếu tố miêu tả và sử dụng biện pháp nghệ thuật. 2.VB tự sự: - sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả nội tâm,giữa tự sự với nghị luận - Một số nội dung mới trong VB tự sự ( như đối thoại,độc thoại,độc thoại nội tâm,người kể chuyện và vai trò của người KC trong văn bản tự sự ).. B2. Yêu cầu HS hiểu vai trò của các biện pháp nghệ thuật và miêu tả trong văn bản thuyết minh HS : Đọc đoạn văn gv đã chuẩn bị trên bảng phụ @ Các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả có vai trò và vị trí nhưthế nào trong văn bản thuyêt minh? Cho ví dụ cụ thể? HS thảo luận nhóm , đại diện nhóm trả lời , gv tổng hợp vấn đề : Miêu tả giúpngười đọc người nghe có hứng thú. II.Vai trò của các biện pháp nghệ thuật và miêu tả trong văn bản thuyết minh Miêu tả giúp người đọc người nghe có hứng thú khi tìm hiểu đối tượng, tránh sự khô khan nhàm chán.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> khi tìm hiểu đối tượng,tránh sự khô nhàm chán B3 Giúp HS phân biệt văn thuyết minh có dùng tự sự miêu tả với kiểu văn miêu tả và tự sự: Gv cho hs thảo luận để rút ra kết luận về vấn đề NH1/ Phân biệt TM với tự sự NH2/ Phân biệt TM với miêu tả NH3/ Phân biệt TM với biểu cảm Nh4/ Tổng hợp. III.Phân biệt văn thuyết minh có dùng tự sự miêu tả với kiểu văn miêu tả và tự sự: 1) Văn thuyết minh: Yếu tố thuyết minh là chủ yếu,trung thành với đối tượng một cách khách quan khoa học cung cấp đầy đủ tri thức về đối tượng cho người đọc 2) Văn miêu tả: Miêu tả là chủ yếu , giúp người đọc hình dung và cảm nhận về đối tượng 3)Văn tự sự: có cốt truyện ,nhân vật,hoạt động của nhân vật ,có chuỗi sự việc và thể hiện một ý nghĩa. HĐ4.Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại điểm khác nhau cơ bản giữa ba kiểu bài: TM , MT, TS Nhắc lại vai trò cảu miêu tả trong TM HĐ5.DẶN DÒ: Tiếp tục ôn tập và chuẩn bị bài mới theo câu hỏi chuẩn bị ở SGK Lưu ý ôn tập kĩ về kiểu bài tự sự : ngôi kể, tác dụng của mỗi ngôi kể, ngôn ngữ đối thoại, độc thoại nội tâm. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …… Tiết 82 Văn bản. TRẢ BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT Môn VĂN. Soạn: Giảng:. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức:Nắm lại một số kiến thức đã học thuộc trọng tâm chương trình phần thơ truyện hiện đại Việt Nam HKI 2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng thực hành cảm thuh văn học trong nói và viết, kĩ năng trình bày bài 3.Thái độ:Giáo dục cho hs ý thức học hỏi bạn bè B.CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Chấm chữa bài , ghi ra một số lỗi phổ biến 2. Học sinh : vở ghi chép, vở soạn C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra Gv kiểm tra vở ghi bài của một vài học sinh HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS HĐ3.Bài mới B1.GV trả bài cho hs, yêu cầu hs xem lại bài làm, kiểm tra điểm số và những lỗi sai đã sửa Hướng dẫn HS trao đổi bài cho nhau để tham khảo học hỏi rút kinh nghiệm lẫn nhau B2.Nhận xét bài làm của hs Ưu điểm: Đa số hs nắm vững nội dung kiến thức đã học nên chất lượng bài làm tương đối tốt Một số em học bài rất kĩ, làm bài rất tốt (Trần Tấn Dược) biết cách trình bày bài khoa học rõ ràng Khuyết điểm: Nhiều em trình bày bài thiếu nghiêm túc, chữ viết cẩu thả không tuân thủ qui tắc chính tả, sai ngữ pháp, phổ biến nhất là trả lời chắp đuôi, cộc lốc, câu không đủ chủ ngữ vị ngữ, không trọn vẹn ý. Một số em không học bài, kiến thức trọng tâm cơ bản không nắm vững B2. Hướng dẫn hs sửa bài - Yêu cầu hs đọc lại đề bài - Gv hướng dẫn hs sửa từngcâu Câu 1. Chép thơ theo yêu cầu (xem lại SGK) GV lưu ý HS một số lỗi thường gặp: sai từ do học không kĩ, sai dấu hỏi và dấu ngã, dấu ă và dấu â. Những lỗi này đa số do thiếu cẩn thận chứ không phải do không biết Câu 2. Nêu nghệ thuật và ý nghĩa văn bản (tham khảo vở ghi bài hoặc bảng hệ thống kiến thức tự kẻ để ôn tập thi HKI). Câu này có nhiều em học vẹt, thuộc bài mà không hiểu nên chép nhậm ý nghĩa hoặc nghệ thuật của bài này qua bài kia Câu3. Gv hướng dẫn HS cách phân tích hình ảnh thơ “Đầu súng trăng treo”. Cần đảm bảo các bước: Giới thiệu hình ảnh thơ đặc sắc ở khổ thơ cuối “Đầu súng trăng treo”. Nhận xét khái quát: đây là hình ảnh thơ đẹp.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> vừa mang nghĩa tả thực vừa mang nghĩa biểu tượng. Phân tích nghĩa tả thực và nghĩa biểu tượng. Khái quát giá trị cảu hình ảnh thơ (được đặt tên cho cả tập thơ) Câu4. HS nêu được các ý nghĩa biểu tượng theo đáp án (tham khảo ở ý nghĩa văn bản) Câu 5.Viết đoạn văn cảm nhân về nhân vật, có thể theo trình tự sau: Giới thiệu nhân vật (trong tác phẩm nào, cảu ai) Nêu cảm nhận chung về nhân vật Dùng lí lẽ và dẫn chứng để phân tích làm rõ cảm nhận của mình về nhân vật. Thống kê chất lượng: Lớp Giỏi Môn TV Môn Văn. Khá. TBình. Yếu. Trên TB. HĐ 5.DẶN DÒ: Tự ôn tập lại toàn bộ chương trình học kì 1, nắm vững những kiến thức cơ bản Chuẩn bị tốt để ôn tập tập làm văn theo hướng dẫn SGK. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………..…… ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……. Tiết 83 Tập làm văn. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN. Soạn: Giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hệ thống kiến thức tập làm văn đã học ở HKI 1. Kiến thức: Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự - Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh và văn bản tự sự - Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự đã học. 2.Kĩ năng: Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự - Vận dụng kiến thức đã học để đọc - hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự 3.Thái độ: B. CHUẨN BỊ:1.Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, bảng phụ 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra:( Tiến hành trong quá trình ôn tập ) HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS (GV: Nêu tầm quan trọng và yêu cầu của tiết ôn tập để vào bài mới) IV.Nội dung về kiểu bài tự sự ở chương trình ngữ văn 9: - Nhận diện các yếu tố miêu tả nội tâm,nghị luận, đối thoại và độc thoại,người kể chuyện và vai trò người kể chuyện trong văn bản tự sự. - Thấy rõ vai trò tác dụng của những yếu tố trên trong bài tự sự - Rèn kĩ năng sử dụng kết hợp các yếu tố trên trong bài tự sự . V.Đối thoại- độc thoại - độc thoại nội tâm: (SGK tr 178) @ Cho hs trả lời câu hỏi SGK đã nêu: @ Thế nào là đối thoại? @ Phân biệt độc thoại và độc thoại nội tâm ? Cho ví dụ về hai kiểu độc thoại này? @ Yêu cầu hs phân biệt ngôn ngứ đối thoại độc thoại và độc thoại nội tâm Cho hs đọc đoạn trích “ Làng “ của Kim Lân Yêu cầu hs chỉ ra ngôn ngứ đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm có trong đoạn trích VI. Ngôi kể, người kể trong văn tự sự: @ Yêu cầu hs trả lời câu hỏi SGK @ Thế nào là kể theo ngôi thứ nhất ? Kể theo ngôi thứ nhất có những lợi thể gì?.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> @ Thế nào là kể theo ngôi thứ ba? Kể theo ngôi thứ ba có những lợi thế gi? - Kể theo ngôi thứ nhất người kể dễ dàng miêu tả diễn biến tâm lí, đào sâu cảm xúc của nhân vật "tôi" - Kể theo ngôi thứ 3: Có thể kể một cách linh động ko bị gò bó, người kể có vai trò dẫn dắt người đọc vào chuyện. BT nhanh:1.Viết đoạn văn ghi lại tâm trạng của em khi nhận được món quà bất ngờ nhân dịp lễ tết sinh nhật GV gợi ý: Bắt buộc phải kể theo ngôi thứ nhất, tập trung kể lại diễn biến nội tâm khi nhận được quà 2.Viết đoạn văn kể về một việc tốt . GV gợi ý: Đề này có thể kể theo ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba – Tùy theo mục đích mà lựa chọn ngôi kể cho phù hợp, nếu chon ngôi thứ nhất thì không nên tấp trung miêu tả diễn biến nội tâm cảu nhân vật kĩ chỉ thông qua ngoại hình nhân vật để bộc lộ nội tâm HĐ 5. DẶN DÒ: Chuẩn bị phần tiếp theo: So sánh sự khác nhau giữa bài tự sự ở l6 với l9 Tìm hiểu vì sao trong TS có các yếu tố MT, BC, NL mà vẫn gọi đó là TS. Thực hành làm các đề bài tự sự SGK đã yêu cầu trong tiết bài viết số 3 Tìm đọc các bài văn mẫu học tập cách miêu tả nội tâm và cách kết hợp các yếu tố nghị luận trong bài .. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……. Tiết 84 Soạn: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN ( tt) Tập làm văn Giảng: A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Hệ thống kiến thức tập làm văn đã học ở HKI 1.Kiến thức: Ôn lại các yêu cầu bắt buộc trong bài văn tự sự ở chương trình lớp 9 2.Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để làm một số bài tập thực hành theo gợi ý SGK ( Viết đoạn văn tự sự có đủ các hình thức đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm - tóm tắt VB tự sự) 3.Thái độ: Có thái độ yêu thích các loại VB 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, hợp tác B.CHUẨN BỊ :1.Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, bảng phụ 2.Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra ( Tiến hành trong quá trình ôn tập ) HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS Mục tiêu: Giúp HS xác định VII.So sánh kiểu văn bản tự sự đã học ở lớp 9 và các lớp dưới: sự khác nhau về yêu cầu 1.Giống: Văn bản tự sự phải có nhân vật chính và một số nhân vật phụ , có giữa bài TS ở lớp 9 với các cốt truyện gồm sự việc chính và một số sự việc phụ. lớp dưới- Hiểu được khi gọi 2. Khác: Lớp 9 có kết hợp thêm yếu tố miêu tả nội tâm và biểu cảm - Kết hợp tên VB người ta căn cứ vào giữa tự sự với nghị luận - đối thoại độc thoại và độc thoại nội tâm- chú ý đến PTBĐ chính, còn các PT vai trò của người kể chuyện trong văn bản tự sự. khác có tác dụng hỗ trợ. @ Nêu điểm giống và khác VIII. Nhận diện văn bản: nhau về yêu cầu giữa kiểu @ Giải thích vì sao trong một văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm , bài TS ở lớp 9 và lớp dưới ? nghị luận mà vẫn gọi đó là văn bản tự sự ? Theo em liệu có loại văn bản nào @ Vì sao trong VB tự sự có chỉ sử dụng một PTBĐ duy nhất ko? đủ các yếu tố MT, NL, BC * Khi gọi tên một văn bản người ta căn cứ vào phương thức biểu đạt mà vẫn gọi đó là VB tự sự ? chính,các phương thức còn lại có tác dụng hỗ trợ - Chỉ có văn bản điều hành HS trả lời,gv chốt vấn đề mới dùng một PTBĐ còn các kiểu vb khác đều có yếu tố hỗ trợ. - Yêu cầu HS tìm hiểu yêu HĐ3. Hướng dẫn giải bài tập cầu đề và giải quyết các BT BT1. Xác định khả năng kết hợp vào bảng bằng cáchh đánh dấu + - GV hướng dẫn HS giải BT TT KIểu VB Các yếu tố kết hợp với văn bản chính.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> BT1.Xác định khả năng kết hợp vào bảng bằng cáchh đánh dấu + BT2. Vì sao một số tác phẩm tự sự ở SGK lại ko có bố cục 3 phần mà bài văn của các em đòi hỏi phải có bố cục 3 phần? BT3. Những kiến thức và kĩ năng tự sự có giúp được gì trong việc đọc hiểu tác phẩm văn học ở SGK ko?. chính Tự sự Miêu tả Nluận Bcảm TM ĐH 1 Tự sự + + + + 2 Miêu tả + + + 3 Nghị luận + + + + 4 Biểu cảm + + + 5 TM + + + 6 Điều hành BT2.Vì sao một số tác phẩm tự sự ở SGK lại ko có bố cục 3 phần mà bài văn của các em đòi hỏi phải có bố cục 3 phần? ( Đây là qui phạm đối với hs khi còn ngồi trên ghế nhà trường- điều này rèn cho hs tư duy cấu trúc và ý thức xây dựng bố cục văn bản) BT3.Những kiến thức và kĩ năng tự sự có giúp được gì trong việc đọc hiểu tác phẩm văn học ở SGK ko? ( Soi sáng rất nhiều cho việc đọc hiểu văn bản. Ví dụ khi học các yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm, đối thoại , , ,độc thoại -độc thoại nội tâm đã giúp em hiểu sâu hơn các đoạn trích trong "Truyện Kiều" và "Làng "của Kim Lân.... HĐ3: Luyện tập MT:Vận dụng các kiến thức đã học để làm một số bài tập thực hành theo gợi ý SGK ( Viết đoạn văn tự sự có đủ các hình thức đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm - tóm tắt VB tự sự) BT1.Viết một đoạn văn kể chuyện trong đó có dùng đủ các hình thức đối thoại độc thoại, độc thoại nội tâm BT2.Tập viết tóm tắt VB tự sự - Gọi HS lên bảng viết VB tóm tắt : Chiếc lược ngà, Hồi thứ 14 - HLNTC - HS viết, Gv hướng dẫn cả lớp cùng sửa lỗi Yêu cầu HS phát hiện những điểm khác nhau giữa VB tóm tắt và VB đầy đủ từ đó ôn cho HS vai trò tác dụng của yếu tố miêu tả, ngôn ngữ đối thoại độc thoại độc thoại nội tâm trong VB Tự sự . HĐ 5. DẶN DÒ: Tự ôn lại phần lí thuyết Luyện tập thực hành một số kiểu văn bản đã học trong chương trình học kì 1 . Đặc biệt chú trọng đến kiểu bài tự sự (Tham khảo các đề bài ở SGK trang 224, 228 và tự luyện tập thực hành để nắm vững phương pháp làm bài văn tự sự.. Tiết 85,86 Tập làm văn. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ ( Tiếp theo tiết 54). Soạn: giảng:. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức:Giúp hs ôn lại đặc điểm của thể thơ 8 chữ, thấy được khả năng miêu tả biểu hiện phong phú của thể thơ này. 2. Kĩ năng:Tiếp tục làm thơ 8chữ, phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú trong học tập, rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường ( thông qua việc làm thơ) B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: SGK, SGV, Ôn lại đặc điểm của thể thơ , sưu tầm các bài thơ 8 chữ hay 2.Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra Kiểm tra vở ghi bài của một vài hs HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS HĐ3.Bài mới - Cho hs nhắc lại đặc điểm của thể thơ 8 chữ qua việc đọc và tìm hiểu bài thơ "Về thôi em"của Dương Quang Anh ( Số câu, số chữ, cách gieo vần phổ biến) - Cho hs của các tổ lên trình bày các bài thơ đã sưu tầm , nêu cảm nhận về nội dung và nghệ thuật cơ bản của bài thơ. Mỗi tổ cử một em lên trình bày thơ đã sưu tầm và nêu cảm hiểu về bài thơ đó. - Yêu cầu hs làm thơ 8 chữ với đề tài liên quan đến môi trường - GV đọc cho HS nghe một số bài thơ đề tài môi trường (thơ 4 chữ): SỢI RÁC TÂM TÌNH Tôi là rợi rác  Bị vứt ra đường  Chẳng chút xót thương  Hết mưa rồi nắng Gió ào bụi trắng Cuộn tấm thân gầy Mặc sức tôi bay Vật vờ trôi nổi Phố phường chật chội Đâu chỗ của mình Đâu bạn tâm tình Đâu người thân thiết Chiếc xe lọc cọc Mỗi sớm mỗi chiều Là chốn tôi yêu Sao không được đến Rác tôi tuy bé Nhưng nếu không nhà Rác sẽ gây ra bao điều phiền toái Tôi đâu có phải Kẻ thích ngông cuồng Tạo những "sắc hương" Cho bầu ô nhiễm Người ơi có biết  Tôi cũng có nhà  Có bạn gần xa  Cần về sum họp.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Tôi mong vĩnh viễn. Chẳng còn những ngày Bị những bàn tay Ném không đúng chỗ Nguyễn Thị Hải Yến ( Tường TH Hoàng Lễ, thị xã Hưng Yên, Tỉnh HY) ƯỚC SAO KHÔNG CÒN NGƯỜI BỊT MẶT Thỉnh thoảng em lại thấy => Trên đường phố bụi bay => Có một chị bịt mặt => Như thám tử bên tây Cái đẹp của thiên nhiên Bao nhà thơ họa sĩ Ngợi ca mấy nghìn năm Giờ ko nhìn thấy nữa Ở nơi bụi bạc cây Càng có nhiều thám tử Thành phố dịu dàng thế Nét mặt bỗng dữ dằn Ước gì đến một hôm Em bước chân ra phố Không khí thật trong lành Không còn một thám tử. ( Nguyễn Thị Minh Nguyệt) Tiếng chim Tiếng chim ríu rít vòm xanh Gieo vào trời cao khúc nhạc Tiếng chim lao xao gió cành Trưa hè bỗng như dịu mát Lẩn lút bóng đen dưới đất Người giương họng súng vào Chim ! Hồi hộp im lặng nhìn ngắm Hay đâu đang bắn vào mình. (Hữu Tiệp) - Hs viết trong 30 phút - !5 phút cuối cho hs sinh trinh bày kết quả sáng tác của mình - Gv hướng dẫn tập thể lớp trao đổi nhận xét về các tác phẩm của bạn mình - GV tổng hợp lại ý kiến - Bình giảng những ý thơ hay ( có thể ghi điểm khuyến khích cho các bài thơ hay) - GV đọc cho hs nghe một bài thơ 8 chữ của bạn năm trước sáng tác: HĐ5. DẶN DÒ: Tiếp tục tìm hiểu đặc điểm của thể thơ 8 chữ , sưu tầm các bài thơ 8 chữ và chép vào sổ tay VH - Tiếp tục làm thơ 8 chữ theo đề tài đã gợi ý Tiết 87. Văn bản. Hướng dẫn đọc thêm. NHỮNG ĐỨA TRẺ. Soạn: Giảng:. Trích N " hững ngày thơ ấu"M Go - rơ- ki A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Có hiểu biết bước đầu về nhà văn M Go- rơ-ki và tác phẩm của ông - hiểu cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích " NĐT" 1. Kiến thức: Những đóng góp của M Go-rơ-ki đối với văn học Nga và văn học nhân loại - Mối đồng cảm chân thành của nhà văn đối với những đứa trẻ bật hạnh - Lời văn tự sự giàu hình ảnh, đan xen giữa chuyện đời thường và chuyện cổ tích 2.Kĩ năng: Đọc - hiểu văn bản truyện HĐ nước ngoài, vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các PTBĐ trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản hiện đại - Kể và tóm tắt được đoạn truyện. 3.Thái độ: Biết đồng cảm với những tâm hồn tuổi thơ trong trắng sống thiếu tình thương 4. Rèn năng lực: Giao tiếp TV, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác B.CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn kiến thức, bảng phụ 2.Học sinh : SGK, vở ghi chép, vở soạn, ĐDHT. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra @ Nêu nội dung chủ yếu và đặc sắc nghệ thuật của truyện " Cố hương" ? @ Qua văn bản ta hiểu gì về nhà văn Lỗ Tấn ?. HĐ2. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS HS giới thiệu: Ta đã từng được làm quen với tiểu thuyết tự truyện " Những ngày thơ ấu" của nhà văn Ng Hồng năm lớp 8, hôm nay ta sẽ tìm hiểu một đoạn trích trong hồi kí tự truyện " Thời thơ ấu" của đại văn hào Nga M Go-rơ-ki . Qua đoạn trích ta sẽ đồng cảm được với những bất hạnh của những đứa trẻ mồ côi mẹ và tình cảm trong sáng của chúng.. HĐ3. Bài mới B1 Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung M tiêu:Giúp hs tìm hiểu về tác giả và tác phẩm, bối cảnh ra đời của tác phẩm để cảm thụ tác phẩm tốt hơn - hs xem chân dung nhà văn M. A.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả: M Go-rơ-ki ( 1868-1936) là nhà văn Nga nổi tiếng. Mồ côi từ nhỏ, tự kiếm sóng, tự học là những nhân tố góp.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Go- rơ-ki - Gv giới thiệu ngắn gọn về tg và tp theo nội dung SGV tr 237,238 - Nhấn mạnh một số điểm: Tên thật: A-lếch-xây Mác-xi- mô-vích Pê- xcốp (1868-1936) , bút danh Go-rơ-ki nghĩa là cay đắng - Sinh ra và lớn lên ở thành phố nhỏ bên bờ sông Vôn Ga trong một gia đình công nhân nghèo - Sớm mồ côi cha mẹ, thời thơ ấu sống với ông bà ngoại, sớm tự lập kiếm sống bằng nhiều nghề khác nhau - tự học tự rèn luyện với nghị lực phi thường để trở thành nhà nghệ sĩ của nghệ thuật vô sản - Là đại văn hào Nga, mở đầu cho văn học CM Nga thế kỉ 20. - Gv giới thiệu đôi nét về tphẩm: "Thời thơ ấu" là tập 1 của tiểy thuyết tự thuật gồm 13 chương, kể lại quãng đời của A-li-ô-sa khi bố mất mẹ đi lấy chồng rồi qua đời. Ông ngoại đuổi A-li-ô-sa vào đời kiếm sống. Đoạn trích thuộc chương 9, sau đoạn A-li-ô-sa cứu thằng bé con lão đại tá rơi xuống giếng.... phần tạo nên tấm lòng nhân hậu và tài năng nghệ thuật của nhà văn M Go-rơ-ki. B2:Hướng dẫn đọc hiểu văn bản M tiêu: Giúp HS hiểu được hoàn cảnh đáng. B. Đọc- hiểu văn bản:. thương của những đứa trẻ, tình cảm trong sáng đẹp dẽ cảu chúng . Từ đó thấy được mối đồng cảm chân thành của nhà văn đối với những đứa trẻ bất hạnh . Rèn NL: giao tiếp TV và hơp tác B1: Tìm hiểu hoàn cảnh của những đứa trẻ @ Đọc đoạn trích em hiểu gì về hoàn cảnh của những đứa trẻ ? Tìm những điểm giống và khác nhau trong hoàn cảnh của chúng ? @ Quan hệ giữa hai gia đình như thế nào? Tại sao bọn trẻ lại chơi thân với nhau? @ Đọc đoạn trích em cảm nhận tình cảm của bọn trẻ như thế nào? tại sao nhà văn lại có thể khắc ghi sâu sắc và kể lại xúc động như vậy? B2: Tìm hiểu đoạn 2 - Hs đọc đoạn 2 @ Tìm những đoạn văn câu văn thể hiện sự quan sát tinh tế của Alíôa khi nhìn nhận về những đứa trẻ? @ Hãy phân tích những cảm nhận của nhà văn qua những câu văn giàu hình ảnh và cách so sánh tinh tế ? - Gv phân nhóm cho hs thảo luận (mỗi nhóm nhận xét phân tích một hình ảnh- đại diện nhóm trình bày và gv tổng kết) B3: Phân tích đ3 -Hs đọc @ Em hãy tìm nững chi tiết chứng tỏ chuyện đời thường và vườn cổ tích lồng vào nhau trong nghệ thuật kể chuyện của Go-rơ-ki ? @ Những câu văn bcảm của Alíôa khi liên tưởng về mẹ có tác dụng gì? Vì sao trong câu chuyện Aliôsa (tác giả)ko nhắc đến tên của bọn trẻ con nhà đại tá? HĐ4. Tổng kết - luyện tập 1.Nội dung:. 2. Tác phẩm: Những đứa trẻ trích từ chương IX của tác phẩm " Thời thơ ấu" 3.Tóm tắt đoạn trích: " Sau gần một tuần ko thấy, sau đó 3 anh emcon đại tá Ốp-xi- an - ni- cốp lại ra chơi với A- li - ô- sa. Chúng trò chuyện về bắt chim, về dì ghẻ... A- li- ô- sa kể cho lũ trẻ nghe những truyện cổ tích mà bà ngoại đã kể cho chú. Viên đại tá già cấm các con chơi với A- li- ô- sa, đuổi em ra khỏi sân nhà lão. Nhưng A-li-ô-sa vẫn tiếp tục chơi với những đứa trẻ ấy và cả bọn cảm thấy rất vui thích .. 1. Hoàn cảnh đáng thương của những đứa trẻ : sống thiếu tình thương: - 3 đứa trẻ: Tuy con nhà quan chức giàu sang nhưng lại là những đứa trẻ thiếu tình thương : mẹ mất sớm phải sống với dì ghẻ và người cha độc đoán - Aliôsa: Bố mất ở với bà ngoại ( cùng cảnh ngộ với chúng) 2.Tình cảm trong sáng, đẹp đẽ của những đứa trẻ: Những đứa trẻ đễ dàng tìm thấy sự đồng cảm và trở thành những người bạn thân thiết. Điều này được thể hiện ở những câu chuyện của chúng hằng ngày, ở những điều mà A-li-ô-sa tin tưởng trong thế giới cổ tích. a) Những quan sát và nhận xét tinh tế của Alíôsa: -Khi những đứa trẻ kể chuyện mẹ chết"chúng ngồi sát vào nhau như những chú gà con"=> sự so sánh chính xác khiến ta liên tưởng cảnh lũ gà con sợ hãi co cụm vào nhau khi nhìn thấy diều hâu. - Khi đại tá xuất hiện chúng llẽ bước ra khỏi xe và đi vào nhà khiến "tôi"liên tưởng đến những chú ngỗng=>so sánh chính xác thể hiện dáng dấp của bọn trẻ và thế giới nội tâm của chúng => Aliôsa rất cảm thông với sự bất hạnh, thiếu tình thương của bạn. b) Chuyện đời thường và vườn cổ tích: -Bọn trẻ nhắc đến dì ghẻ, tôi liên tưởng đến mụ dì ghẻ trong truyện cổ tích=>Tưởng tượng phong phú và sự lo lắng, thương các bạn -Hình ảnh người bà nhân hậu kể chuyện cổ tích cho cháu nghe, cúng kể về chuyện ngày trước, trước kia ,có lúc... Nhớ nhung hoài niệm những ngày sống tươi đẹp. Tình cảm đó vẫn vẹn nguyên trong kí ức nhân vật người kể chuyện mấy chục năm sau..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 2.Nghệ thuật: KC đời thường và cổ tích lồng trong nhau thể hiện tâm hồn rtong sáng, khát khao tình cảm của những đứa trẻ - Kết hợp giữa kể với tả và biểu cảm làm cho câu chuyện về những đứa trẻ được kể chân thực, sinh động và đầy cảm xúc. 3.Ý nghĩa văn bản: Đoạn trích thể hiện tình bạn tuổi thơ trong sáng đẹp dẽ và những khát khao tình cảm của những đứa trẻ. - Chỉ định một hs đọc ghi nhớ - Gv khái quát lại một số ý chính - Gv cho hs đọc thêm đoạn trước và sau đoạn trích HĐ5. DẶN DÒ: Đọc lại đoạn trích - Tìm đọc truyện "Những ngày thơ ấu" Học thuộc lòng ghi nhớ Chuẩn bị bài mới: Bàn về đọc sách ( HKII). Tiết 88,89. THI HỌC KÌ I (Theo lịch chung của ngành). Soạn: Giảng:. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức:Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài kiểm tra tổng hợp cuối kì đạt chuẩn KT 2.Kĩ năng: Tiếp tục rèn cho hs kĩ năng tìm hiểu yêu cầu đề , làm bài đúng yêu cầu đề ra 3.Thái độ: Giáo dục cho hs thái độ tự lập khi làm bài, trung thực khách quan. 4. Rèn năng lực: Tự quản bản thân, giao tiếp TV, cảm thụ thẩm mĩ B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Thực hiện theo kế hoạch kiểm tra chung toàn trường 2.Học sinh : Làm bài nghiêm túc C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1 Kiểm tra HĐ2 Tiến hành tổ chức thi ( phát đề ) HĐ3 HS làm bài HĐ 4 Thu bài D.DẶN DÒ:.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Tiết 90 Tập làm văn. TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KÌ I. Soạn: Giảng:. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức:Nhận biết những sai sót trong bài làm của mình để cúng cố lại các kiến thức cần nắm trong chương trình HKI 2.Kĩ năng: Tiếp tục rèn cho hs kĩ năng tìm hiểu yêu cầu đề , làm bài đúng yêu cầu đề ra 3.Thái độ: Giáo dục cho hs thái độ và ý thức học hỏi bạn 4. Rèn năng lực: Rèn năng lực giao tiếp TV, cảm thụ thẩm mĩ B. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: Chấm chữa bài, tập hợp các lõi sai . 2.Học sinh : Vở ghi chép, ôn lại bài cũ C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ1.Kiểm tra Vở ghi bài của hs HĐ2.Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS ( HS giới thiệu ) HĐ3. Bài mới B1. Phát bài cho hs - Yêu cầu HS đọc lại bài làm và kiểm tra điểm số, xem các lỗi sai đã được sửa và sửa lại vào vở ghi bài. B2. Hướng dẫn hs xác định yêu cầu đề ra, xác định phạm vi kiến thức cần trả lời cho mỗi câu ( Dựa vào đề ra và đáp án của Sở GDDT ) B3. HS sửa bài vào vở Câu 1. Cần trình bày thành câu có đủ CN-VN a)Ý kiến trong ví dụ trên được dẫn bằng cách gián tiếp. Vì dẫn nguyên văn lại ý kiến của người khác, khi dẫn được đặt sau dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. b) Thành ngữ được dẫn liên quan đến PCCT Câu 2.Cần trình bày rõ và ghi thành câu có đủ CN-VN a) Từ tượng thanh trong đoạn: ầm ầm b) Từ “cửa” được dùng theo nghĩa chuyển c) Trái nghĩa với từ “buồn” là từ “vui”..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> d) Tác dụng của điệp ngữ “buồn trông”: tô đậm nỗi buồn của nàng K, tạo âm hưởng trầm buồn cho đoạn thơ, là điệp khúc của đoạn thơ và cũng là điệp khúc tâm trạng nàng Kiều. Câu 3. HS cần nêu được cảm nhận cơ bản:theo đáp án Câu 4. GV hướng dẫn dàn bài gợi ý.( theo gợi ý đã nêu ở đáp án) B4. GV nhận xét bài làm của hs Ưu điểm: Đa số xác định đúng yêu cầu đề ra, nắm được kiến thức cơ bản về tiếng Việt, TLV và văn học. Khuyết điểm: Về nội dung: Câu kiểm tra kiến thức văn học phần lớn HS chưa làm được điểm tối đa, còn sa vào phân tích dài dòng, trong khi đề chỉ yêu cầu nêu nội dung chính. Một số HS viết rất dài nhưng chưa nêu được nội dung chủ yếu theo yêu cầu đề ra. Tồn tại nổi bật là kĩ năng làm văn tự sự (kể chuyện tưởng tượng) chưa tốt, biết sử dụng yếu tố miêu tả nhưng chưa biết dùng nghị luận, nhiều em chưa biết dùng ngôn ngữ đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm…. Về hình thức: Bài làm còn sai chính tả rất nhiều, kể cả các bài của hs khá, cách trình bày bài chưa cẩn thận, còn thiếu thẩm mĩ . Tình trạng trả lời chắp đuôi khá phổ biến, còn một số bài chưa có kĩ năng miêu tả nội tâm và độc thoại còn ít, yếu tố nghị luận còn mờ nhạt và ý nghĩa chưa sâu sắc … B5. Cho hs sửa một số lỗi điển hình vào vở B6. Đọc bài làm khá cho hs tham khảo Đọc bài làm yếu và bài làm sai yêu cầu đề để hs rút kinh nghiệm lỚP(SS) Giỏi Khá TBình Yếu Trên TB 9/2 (34) HĐ5. DẶN DÒ: Ôn và hệ thống lại toàn bộ chương trình HKI Chuẩn bị bài mới: Chương trình HKII. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………… ……………….

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Họ tên Lớp 8/. KIỂM TRA 15 phút Tiếng Việt Lớp 9 – HK I. Điểm – Lời phê. Câu 1. Giải thích và cho biết câu thành ngữ sau liên quan đến phương châm hội thoại nào? “Ông nói gà bà nói vịt” (2 điểm) Câu 2. Khi vận dụng các phương châm hội thoại cần chú ý đến đặc điểm nào của tình huống giao tiếp ? (2 điểm) Câu 3. Đật câu để chứng tỏ từ sau đây là từ nhiều nghĩa: đồng hồ, trà (3 điểm) Câu 4. Chuyển đổi lời dẫn trực tiếp sau thành lời dẫn gián tiếp: (3 điểm) Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với như thế này à ?” Bài làm. …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… ……………………………………………………………............... ..................................................................................................... Đáp án – Biểu điểm Câu 1. Thành ngữ “Ông nói gà bà nói vịt” chỉ tình huống giao tiếp không vào cùng một đề tài đang hội thoại, nội dung không khớp với nhau. (1điểm) TN này liên quan đến phương châm quan hệ (1điểm). Câu2. Khi vận dụng các phương châm hội thoại cần chú ý đến đặc điểm của tình huống giao tiếp: ( HS nêu đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm, 4 ý đúng đạt 2 điểm).

<span class='text_page_counter'>(92)</span> -. Nói với ai ? Nói kh nào ? Nói ở đâu ? Nói để làm gì ?. Câu 3. Hs phải đặt một câu với từ theo nghĩa gốc và một câu cũng từ đó theo nghĩa chuyến (cũng có thể đặt một câu có hai từ, một từ theo ngĩa gốc, một từ theo nghĩa chuyển ). Đúng mỗi từ đạt 0,75 điểm. Tổng cộng 4 câu dùng đúng hoàn toàn đạt 3 điểm. Nếu HS thiếu dấu câu hoặc sai chính tả tùy mức độ GV trừ từ 0,25đ đến hết số điểm của câu Câu 4. Chuyển đổi lời dẫn trực tiếp sau thành lời dẫn gián tiếp: (3 điểm) Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với như thế này à ?”  Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo rằng tôi tệ lắm. Nó ăn ở với tôi như thế mà tôi xử với nó như thế này. -. HS biết bỏ dấu hai chấm và ngoặc kép đạt 0,5 điểm HS biết bỏ các từ tình thái đạt 1 điểm HS biết đổi các từ nhân xưng đạt 1,5 điểm . Người ra đề. Người duyệt đề. Lê Thị Mỹ Hạnh. Họ tên: Lớp:. KIỂM TRA 15 PHÚT Môn Tập làm văn Lớp 9 HKI. Điểm- Lời phê. Câu 1. Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: Buồn trông cửa bể chiều hôm Thuyền ai thấp thoáng cành buồm xa xa ? Buồn trông ngọn nước mới sa Hoa trôi man mác biết là về đâu ? Buồn trông nội cỏ rầu rầu Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh Ầm àm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi. Trích “Truyện Kiều” – Nguyễn Du a) Đoạn thơ trên miêu tả nội tâm gì của nàng Kiều ? ( 2 điểm ) b) Phân tích vắn tắt cách miêu tả nội tâm ấy của tác giả ? ( 3 điểm ) Câu 2. Viết đoạn văn từ 10 dòng trở lên, ghi lại nội tâm của em trong một lần mắc lỗi với bố mẹ hoặc thầy cô. ( 5 điểm ) Bài làm. …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(93)</span> …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… ………………………………………………………………… Đáp án –Biểu điểm Câu 1. ( 5 điểm) a) Đoạn thơ tả tâm trạng buồn rầu, lo lắng, khiếp sợ của Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích ( Có 3 tâm trạng chính, HS nói đúng mỗi tâm trạng đạt 0, 75 điểm, đúng hết đạt 2 điểm ) b) Nhà thơ đã miêu tả nội tâm nàng Kiều bằng cách gián tiếp, thông qua mỗi cảnh vật tác giả thể hiện một nét tâm trạng của nhân vật ( 1 điểm) - Cảnh cửa bể chiều hôm với cánh buồm thấp thoáng xa xa gợi nỗi buồn của thân phận nổi nênh lưu lạc xa xứ - Cảnh hoa trôi trên dòng nước chảy gợi nỗi buồn lo về thân phận hoa trôi bèo nổi, bi số phận dập vùi - Cảnh nội cỏ trải dài buồn rầu héo úa gợi nỗi buồn lo về tương lai mịt mù vô vọng - Cảnh gió cuốn mặt duềnh với tiếng sóng kêu gợi sự hãi hùng lo lắng của Kiều trước những tai họa đang bủa vây chuẩn bị phủ chụp xuống cuộc đời nàng ( HS nêu được mỗi ý đạt 0,5 điểm – tùy mức độ diến đạt GV linh hoạt ghi điểm phù hợp) Câu 2. ( 5 điểm ) HS viết đúng yêu cầu đề có miêu tả nội tâm sinh động chân thật Có thể tả trực tiếp hoặc gián tiếp hoặc kết hợp trực tiếp và gián tiếp Diễn đạt ý mạch lạc rõ ràng đúng chính tả và ngữ pháp Tùy mức độ sai sót của HS GV linh hoạt bớt điểm phù hợp. Ngưởi ra đề. Lê Thị Mỹ Hạnh. Người duyệt đề.

<span class='text_page_counter'>(94)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×