Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Giao an tuan 1 lơp 1B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Ngày soạn: 03/9/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 06 tháng 9 năm 2021 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: CHÀO NĂM HỌC MỚI BÀI: LỄ KHAI GIẢNG A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết yêu trường, lớp. HS có ý thức tổ chức kỉ luật, biết lắng nghe. Biết giao tiếp với bạn bè, thầy cô. - Nhận biết được ý nghĩa, nội dung và hình thức của ngày khai giảng. - Tự tin tham gia lễ khai giảng và cảm thấy vui, hạnh phúc khi được thầy cô và anh chị chào đón. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + TPT: Thành lập đội nghi lễ: đội trống, đội cờ và tập dợt các bài trống nghi thức theo quy định của Đội thiếu niên Tiền phong HCM. + Chuẩn bị nhạc đón chào HS lớp 1 và chương trình văn nghệ. + Trang trí: trang phục, cờ hoa cho ngày khai giảng. - Học sinh: Mặc đồng phục, đội viên đeo khăn quàng đỏ. HS lớp 1 chuẩn bị cờ, hoa theo quy định của trường. Đội nghi thức chuẩn bị quần áo theo quy định của Đội. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Lễ đón HS lớp 1 1. Mục tiêu hoạt động - HS lớp 1 tự tin, vui mừng khi được thầy cô, anh chị chào đón. 2. Triển khai hoạt động:. - HS lớp 1 được tập trung ở địa điểm thuận lợi cho việc di chuyển, tự tin, tay cầm cờ hoa, đi theo thứ tự. - GVCN dắt tay HS đứng đầu, tiếp theo các anh chị lớp trên dắt tay các em đi theo nền nhạc. - Người dẫn chương trình giới thiệu tên lớp, tên cô giáo chủ nhiệm, GVCN cùng các anh chị dẫn các em tiến vào sân, qua lễ đài, HS vẫy cờ hoa, rồi về chỗ ngồi dự lễ khai giảng. - HS toàn trường vỗ tay theo nhạc để chào đón các em cho đến khi lớp cuối cùng ngồi vào vị trí..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Hoạt động 2: Phần lễ 1. Mục tiêu hoạt động - HS hiểu ý nghĩa của ngày khai giảng, biết nội dung và hình thức của ngày khai giảng. - HS lớp 1 biết chia sẽ cảm xúc khi bắt đầu bước vào môi trường Tiểu học. 2.Triển khai hoạt động - Người dẫn chương trình điều khiển phần Chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu Đội. - Người dẫn chương trình tuyên bố lý do. - Giới thiệu Đại biểu. - Người dẫn chương trình mời đại diện cán bộ địa phương (hoặc nhà trường) lên đọc thư của lãnh đạo Nhà nước, của Bộ, Ngành…gửi GV và HS nhân ngày khai giảng. - Hiệu trưởng nhà trường tuyên bố khai giảng và đánh trống khai trường. - Đại diện GV và HS hưởng ứng thi đua năm học mới. - Đại diện GV hưởng ứng thi đua. - Đại diện HS lớp 1 chia sẽ cảm xúc khi được vào lớp 1 và lời hứa chăm ngoan, học giỏi, vâng lời ông bà, thầy cô, anh chị… Hoạt động 3: Phần hội 1. Mục tiêu hoạt động - HS biết giao tiếp, tham gia vào các hoạt động vui chơi cùng bạn bè, anh chị, thầy cô. 2. Triển khai hoạt động - GV Âm nhạc tổ chức cho HS tham gia các hoạt động văn nghệ chào mừng. Toàn trường hưởng ứng, động viên, vỗ tay khích lệ các HS biểu diễn văn nghệ. - GV thể dục, TPT tổ chức 1 số trò chơi, hát múa tập thể cho các em HS cùng tham gia. Hoạt động 4: Bế mạc lễ khai giảng 1. Mục tiêu hoạt động - Kết thúc lễ khai giảng, HS cảm thấy phấn khởi, vui tươi. 2. Triển khai hoạt động - HS hát múa 1 tiết mục văn nghệ. - Đại diện nhà trường, địa phương tặng quà cho HS có hoàn cảnh khó khăn (nếu có). - Đại diện nhà trường nói lời cảm ơn các đại biểu đã về dự và tuyên bố bế mạc. - GV phụ trách cùng lớp trực tuần làm nhiệm vụ sau lễ. - HS vào lớp hoặc nghỉ theo sự điều khiển của BGH nhà trường. Hoạt động 5: Đánh giá 1.Mục tiêu - Biết nhận xét, đánh giá về bạn. - Tự điều chỉnh hành vi cho phù hợp. 2. Triển khai hoạt động - HS tự nhận xét về tinh thần, thái độ tham gia hoạt động của bản thân và của bạn bè. - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật khi tham gia hoạt động..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Khen ngợi các lớp, nhóm HS tham gia tích cực. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. Toán TIẾT 1: TRÊN – DƯỚI. PHẢI- TRÁI. TRƯỚC SAU, Ở GIỮA A. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Xác định được vị trí: Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thể và có thể diễn đạt được bằng ngôn ngữ. Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để mô tả vị trí tương đối các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế. - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Học sinh quan sát và trình bày được kết quả quan sát thông qua các hoạt động học. Học sinh nghe hiểu và trình bày được vấn đề toán học do giáo viên đưa ra. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh tình huống. - Bộ đồ dùng Toán 1. - Bảng nhóm: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu. (5 phút) - GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng - Theo dõi ta sẽ được học số, học các phép tính, các hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo độ dài, xem đồng hồ, xem lịch.... - HS làm quen với tên gọi, đặc điểm - GV hướng dẫn HS làm quen với bộ các đồ dùng học toán đồ dùng để học toán. - HS làm quen với các quy định - GV hướng dẫn học sinh các hoạt động cá nhân, nhóm, cách phát biểu. - HS xem và chia sẻ những gì các em - GV cho HS xem tranh khởi động thấy trong SGK trong SGK. B. Hoạt động hình thành kiến thức (10 phút) - HS chia nhóm theo bàn - GV cho HS chia lớp theo nhóm bàn - HS làm việc nhóm qs - GV cho HS quan sát tranh vẽ trong SGK (trang 6). - HS trong nhóm lần lượt nói về vị trí - GV đưa ra yêu cầu các nhóm sử dụng các vật. các từ Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây;... ở giữa để nói về vị trí của các sự vật - Đại diện các nhóm lần lượt lên trình trong bức tranh. bày. - Gọi đại diện các nhóm trình bày - HS nhắc lại vị trí của các bạn trong.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV gọi HS lên bảng chỉ vào từng bức tranh và nói về vị trí các bạn trong tranh. - GV nhận xét - GV cho vài HS nhắc lại - GV chú ý học sinh khi miêu tả vị trí cần xác định rõ vị trí của các sự vật khi so sánh với nhau. C. Hoạt động thực hành luyện tập (15 phút) Bài 1. Dùng các từ Trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về bức tranh sau. - GV chiếu bức tranh bài tập 1 lên màn hình và hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm bàn. - GV gọi các nhóm lên báo cáo. hình. - HS theo dõi. - HS lắng nghe.. - 2 HS nhắc lại yêu cầu bài - Quan sát - Làm việc nhóm đôi - Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS khác theo dõi, nhận xét - HS kể. - GV nhận xét chung. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trả lời theo yêu cầu : + Kể tên những vật ở dưới gầm bàn. + Kể tên những vật ở trên bàn + Trên bàn có những vật nào bên trái bạn gái? + Trên bàn có những vật nào bên phải bạn gái? - GV hướng dẫn HS thao tác: lấy và đặt bút chì ở giữa, bên trái là tẩy, bên phải là hộp bút. - GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. Bài 2. Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên nào? Muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên nào? - GV chiếu bức tranh bài tập 2 lên màn hình. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm 4 theo hướng dẫn : + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên nào?. + Cặp sách, giỏ đựng rác + Bút chì, thước kẻ, hộp bút, quyển sách + Bút chì, thước kẻ + Hộp bút - HS thực hiện. - HS quan sát - 2 HS nhắc lại yêu cầu bài - Làm việc nhóm 4 + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến trường thì phải rẽ sang bên phải. + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Bạn nhỏ trong tranh muốn đến bưu điện thì phải rẽ sang bên nào? - GV cho các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - GV cùng HS nhận xét Bài 3. a) Thực hiện lần lượt các động tác sau. b) Trả lời câu hỏi: phía trước, phía sau, bên phải, bên trái em là bạn nào? - GV chiếu bức tranh bài tập 1 lên màn hình. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. - Tổ chức trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm”: + Giơ tay trái. + Giơ tay phải. + Vỗ nhẹ tay trái vào vai phải. + Vỗ nhẹ tay phải vào vai trái. - GV nhận xét - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào. - GV nhận xét D. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Những điều em học hôm nay giúp ích gì được cho em trong cuộc sống. - Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào? - Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào? * Trong cuộc sống có rất nhiều quy tắc liên quan đến “phải - trái” khi mọi người làm việc theo các quy tắc thì cuộc sống trở nên có trật tự. - Về nhà, các em tìm hiểu thêm những quy định liên quan đến “phải - trái”.. điện thì phải rẽ sang bên trái. - Đại diện các nhóm lên báo cáo, HS khác theo dõi, nhận xét. - HS quan sát - 2 HS nhắc lại yêu cầu bài - HS chơi trò chơi : Thực hiện các yêu cầu của GV. - HS trả lời - HS trả lời theo vốn sống của bản thân - Đi bên phải - HS trả lời - Lắng nghe. - Lắng nghe. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. TIẾNG VIỆT.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIẾT 1+ 2: LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS Biết cách làm quen với trường, lớp; biết cách làm quen, kết bạn; hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường; gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập. - Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp. Có khả năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ. - Yêu quý lớp học – nơi diễn ra những hoạt động học tập thú vị. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập trong các phương ngữ (chẳng hạn ở miền Nam, cái bút là cái viết, cái tẩy gọi là cục gôm, …) - Công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng học tập khác (đồ dùng không bắt buộc) như bộ thẻ chữ cái, máy tính bảng, … C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động (5’) - GV giới thiệu về bản thân. (Họ tên, tuổi, sở thích, - HS nghe. địa chỉ nhà ở,.....) - Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp bê thân - Lớp hát bài hát yêu” – hát theo nhạc. - GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1. - HS vỗ tay - Có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi. 2. Hoạt động 2: Khám phá - Luyện tập thực hành Làm quen với trường lớp. (25’) - Học sinh làm việc cá nhân. - Học sinh làm việc cá nhân -HS quan sát tranh. - Tổ chức cho HS quan sát tranh trong SHS (trang 7). +) Tranh vẽ cảnh ở đâu? +) Vào thời điểm nào? +) Khung cảnh gồm những gì?. - Cảnh sân trường. - Vào buổi sáng. - Cảnh các bạn nhỏ đang vui chơi, đọc sách, giới thiệu,..... trên sân trường. - GV giới thiệu về các phòng học, phòng chức năng - HS nghe hoặc quan sát các phòng của nhà trường. học theo HD của GV. - GV giới thiệu và hướng dẫn HS thực hiện một số - HS thực hiện và làm theo GV. nội quy trường lớp. + Khi thầy cô bước vào lớp các em làm gì? - Đứng lên chào khi thầy cô giáo bước vào lớp..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Tư thế và lời nói khi chào?. - Tư thế ngay ngắn, có thể nói “Chúng em chào thầy cô ạ” - Giữ trật tự trong giờ học, chú ý nghe thầy cô giảng bài, học bài và làm bài, hăng hái giơ tay phát biểu ý kiến xây dựng bài, giữ vệ sinh chung,..... + Trong lớp các em cần làm gì?. - Tổ chức trao đổi thêm một số nội dung khác. Làm quen với bạn bè - Tổ chức cho HS quan sát tranh trong SHS (trang 7) +) Tranh vẽ những ai? - GV giới thiệu tên hai nhân vật trong tranh. +) Hai bạn đang làm gì? +) Khi làm quen các bạn chào hỏi nhau như thế nào? - Hướng dẫn HS cách làm quen, chào hỏi. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.. - HS quan sát. - Các bạn nhỏ đang vui chơi, đọc sách, giới thiệu,..... trên sân trường. - HS ghi nhớ tên các nhân vật. Bạn trai tên là Nam. Bạn nữ tên là Hà. - Hai bạn đang giới thiệu về bản thân. - HS thảo luận. Giới thiệu tên, tuổi, sở thích và nơi ở. - HS đóng vai tình huống làm quen. Từng HS trong nhóm lần lượt giới thiệu về bản thân và giới thiệu về bạn bên cạnh. Ví dụ: +) Mình tên là Lan còn bạn tên là gì? +) Năm nay mình 7 tuổi. Còn bạn mấy tuổi? ............................. - Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp.. - Tổ chức báo cáo. - GV tổng kết: Khi vào lớp 1, các em được làm quen với trường lớp, với bạn mới, ở trường. Được các thầy cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán vầ chỉ bảo mọi điều. Được vui chơi cùng bạn bè. Về nhà các em cùng đọc sách, vui chơi,.... TIẾT 2 1. Hoạt động 1: Khởi động (5’) - Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình.. - HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Kể tên những đồ dùng có trong bài hát. - GV nhận xét 2. Hoạt động 2: Thực hành luyện tập (25’) 1. Làm quen với đồ dùng học tập. - Tổ chức cho HS quan sát các hình minh họa trong - HS quan sát và đọc tên các đồ SHS (trang 8) dùng học tập đó.. - GV đọc tên từng đồ dùng học tập.. - HS đưa ra đồ dùng học tập tương ứng.. - Tổ chức tìm hiểu về các đồ dùng học tập. +) Trong tranh bạn HS đang làm gì? Mỗi đồ dùng - Một bạn HS đang cầm sách để được dùng vào việc gì? học => Sách dùng để học. - Một bạn cầm thước kẻ và kẻ lên giấy => thước để kẻ, vẽ nên đường thẳng. - Một bạn dùng bút chì tô chữ trong vở => Bút chì để tô hoặc vẽ. - Một bạn dùng bút mực viết chữ vào vở => Bút mực để viết. - Hình ảnh gọt bút chì => Gọt bút chì để ngòi bút nhỏ và nhọn hơn. - Hình ảnh dùng tẩy để xóa một nét vẽ trong một bức tranh => tẩy để xóa đi những nét vẽ không cần thiết. - GV bổ sung. - Tổ chức cho HS giới thiệu thêm các đồ dùng mang - HS giới thiệu. đến lớp. +) Làm thế nào để sách vở không bị rách hay quăn - Giữ gìn sách vở cẩn thận. mép? +) Khi sử dụng xong bút, các em cần làm gì? - Cất vào hộp, để ngay ngắn. +) Khi nào phải gọt bút? - Khi ngòi bút to hoặc bị gãy. +) Khi gọt bút các em cần làm gì để giữ vệ sinh lớp - Không vứt những vỏ đã gọt học? xuống nên lớp học. Bỏ những vỏ - Tổ chức cho HS thực hành sử dung một số đồ dùng đó vào thùng rác. học tập. 3. Hoạt động 3: Vận dụng -Trò chơi: giải đố (5’) - HS thực hiện. - Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ dùng học tập - HS tham gia chơi..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> (Có hình ảnh gợi ý) qua trò chơi “Đi chợ”. Khi GV đọc câu đố xong, yêu cầu HS giơ nhanh đồ dùng học tập tương ứng với câu đố. Câu đố: + Áo em có đủ các màu Thân em trắng muốt, như nhau thẳng hàng. Mỏng, dày là ở số trang Lời thày cô, kiến thức vàng trong em. + Gọi tên, vẫn gọi là cây Nhưng đây có phải đất này mà lên. Suốt đời một việc chẳng quên Giúp cho bao chữ nối liền với nhau. + Gọi tên, vẫn gọi là cây Nhưng đây có phải đất này mà lên. Suốt đời một việc chẳng quên Giúp cho bao chữ nối liền với nhau. + Không phải bò Chẳng phải trâu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn. + Ruột dài từ mũi đến chân Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. + Mình tròn thân trắng Dáng hình thon thon Thân phận cỏn con Mòn dần theo chữ. + Nhỏ như cái kẹo Dẻo như bánh giầy Ở đâu mực dây Có em là sạch. + Cái gì thường vẫn để đo Giúp anh học trò kẻ vở thường xuyên?. - HS : giơ thẻ tả lời: Quyển vở - HS : giơ thẻ tả lời: Cây bút + Bút mực. + Bút chì + Viên phấn. + Cái tẩy. + Cái thước kẻ. - HS đọc các câu đố về các đồ dùng học tập yêu cầu HS giải câu đố. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS tìm thêm các đồ dùng học tập khác, chỉ ra công dụng của chúng và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. Chiều: ĐẠO ĐỨC CHỦ ĐỀ 1: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> BÀI 1: EM GIỮ SẠCH ĐÔI TAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nêu được các việc làm để giữ sạch đôi tay. - Biết vì sao phải giữ sạch đôi tay - Tự thực hiện vệ sinh đôi bàn tay đúng cách. 2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  . GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1 Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Tay thơm tay ngoan” sáng tác Bùi Đình Thảo Máy tính, bài giảng PP HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Hoạt động mở đầu (5 phút) Khởi động - GV tổ chức cho HS hát bài “Tay thơm tay ngoan” - GV đặt câu hỏi: Bạn nhỏ trong bài hát có bàn tay như thế nào? Kết luận: Để có bàn tay thơm, tay xinh em cần giữ đôi bàn tay sạch sẽ hằng ngày 2. HĐ hình thành kiến thức (10’) Hoạt động 1: Khám phá lợi ích của việc giữ sạch đôi tay -GV treo tranh (mục Khám phá) lên bảng để HS quan sát (hoặc hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK) -GV đặt câu hỏi theo tranh: +Vì sao em cần giữ sạch đôi tay? +Nếu không giữ sạch đôi tay thì điều gì sẽ xảy ra? Kết luận -Giữ sạch đôi bàn tay giúp em bảo vệ sức khỏe, luôn khỏe mạnh và vui vẻ hơn. -Nếu không giữ sạch đôi tay sẽ khiến tay chúng ta bị bẩn, khó chịu, đau bụng, ốm yếu, … Hoạt động 2: Em giữ sạch đôi tay -GV treo tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: +Quan sát tranh và cho biết: Em rửa tay theo các bước như thế nào? -GV gợi ý em sẽ rửa tay theo các bước sau: 1/Làm ướt hai lòng bàn tay bằng nước 2/Xoa xà phòng vào hai lòng bàn tay 3/Chà hai lòng bàn tay vào nhau, miết các ngón. Hoạt động của HS -HS tham gia -HS suy nghĩ, trả lời -HS lắng nghe. -HS quan sát -HS suy nghĩ, trả lời -HS lắng nghe. -HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi -HS lắng nghe, thực hành theo. -HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> tay vào kẽ ngón tay 4/Chà từng ngón tay vào lòng bàn tay 5/Rửa tay sạch dưới vòi nước 6/Làm khô tay bằng khăn sạch Kết luận: Em cần thực hiện đúng các bước rửa tay để có bàn tay sạch sẽ. 3. Luyện tập (10’) Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ vệ sinh đôi tay - GV treo tranh (mục Luyện tập) lên bảng, HS quan sát trên bảng hoặc trong SGK. - Chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Các em hãy quan sát các bức tranh và thảo luận để lựa chọn bạn đã biết giữ vệ sinh đôi tay. - Mời đại diện nhóm chia sẻ - GV khuyến khích HS minh họa bằng những hành động cụ thể khi trình bày. - GV gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ vệ sinh đôi tay: +Tranh 1: Rửa tay sạch sẽ +Tranh 3: Bạn biết cắt móng tay sạch sẽ -Bức tranh thể hiện bạn chưa biết giữ vệ sinh đôi tay: +Tranh 2: Bạn lau tay bẩn lên quần áo +Tranh 4: Bạn dùng tay ngoáy mũi Kết luận: Em cần học tập hành động giữ vệ sinh đôi tay của bạn tranh 1,3; không nên làm theo hành động của bạn trong tranh 2,4 Hoạt động 2: Em chọn hành động nên làm để giữa vệ sinh đôi tay - GV treo tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát tranh - GV đặt câu hỏi: Hành động nào nên làm, hành động nào không nên làm để giữ sạch đôi tay? Vì sao? - GV gợi mở các hành động nên làm để giữ sạch đôi tay: +Tranh 1: Rửa tay sạch sẽ +Tranh 2: Lau sạch tay bằng khăn khô +Tranh 4: Cắt móng tay sạch sẽ - GV gợi mở các hành động không nên làm: +Tranh3: Dùng tay bốc thức ăn Kết luận: Em cần làm theo các hành động ở. -HS quan sát tranh -HS thảo luận nhóm. -HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, chia sẻ về những bạn đã biết giữ vệ sinh đôi tay -HS theo dõi. -HS lắng nghe. -HS quan sát tranh -HS thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm trả lời -HS theo dõi. -HS lắng nghe. -HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tranh 1,2,4 để giữ vệ sinh đôi tay, không nên thực hiện theo hành động ở tranh 3 Hoạt động 3: Chia sẻ cùng bạn -GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ với các bạn cách em giữ vệ sinh đôi tay -GV tùy thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi -GV nhận xét và điều chỉnh cách giữ vệ sinh đôi bàn tay HS 4. Vận dụng (10’) Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn -GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và đặt câu hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì? -GV gợi ý HS có thể đưa ra những lời khuyên khác nhau: 1/Bạn cần rửa tay trước khi ăn 2/Bạn ơi tay bẩn không nên bốc thức ăn như vậy 3/Bạn ơi hãy giữ vệ sinh để có cơ thể khỏe mạnh Kết luận: Chúng ta cần rửa tay trước khi ăn để bảo vệ sức khỏe của bản thân Hoạt động 2: Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hằng ngày -GV tổ chức choHS thảo luận các việc làm để giữ đôi tay luôn sạch sẽ Kết luận: Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hằng ngày để có cơ thể khỏe mạnh -Yêu cầu HS đọc thông điệp -Nhận xét chung tiết học, tuyên dương, động viên HS -Về nhà ôn tập và thực hành lại các bước rửa tay. -HS lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ -HS quan sát tranh, suy nghĩ và trả lời câu hỏi -HS lắng nghe. -HS nhớ lại các nội dung đã học, sau đó đưa ra phương án trả lời -HS đọc thông điệp. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 1: GIA ĐÌNH EM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau. Nêu được những câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình. - Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình. Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong đình.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Yêu thương, quan tâm người thân trong gia đình. thường xuyên và có ý thức tự giác tham gia các công việc của gia đình vừa sức với bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên:Loa, thiết bị phát bài hát. Hình minh họa trong SGK. Tranh vẽ, ảnh về gia đình HS. Bảng phụ. Phiếu tự đánh giá. - Học sinh: SGK. VBT III. CÁC HĐ DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1. Hoạt động mở đầu (5P) Khởi động - GV bật loa, mời HS cùng hát và vận động theo bài hát “Cả nhà thương nhau”. Kết nối: - Hỏi: Trong bài hát có nhắc đến những ai trong gia đình? + Em thấy tình cảm mọi người trong gia đình bạn nhỏ như thế nào? - Nhận xét. - GV giới thiệu vào bài “Gia đình em”. 2 HĐ hình thành kiến thức mới (25’) Hoạt động 1: Tìm hiểu gia đình bạn Hà và gia đình bạn An * Cách tiến hành - Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV cho HS quan sát các hình ở trang 9 (SGK) để trả lời cho các câu hỏi: + Gia đình bạn Hà có những ai? + Gia đình bạn An có những ai? + Họ đang làm gì và ở đâu?. Hoạt động của HS - HS hát đồng thanh. - Trả lời: Trong bài hát có nhắc đến ba, mẹ và con + Mọi người trong gia đình yêu thương nhau - Lắng nghe, nhắc lại tên bài.. -HS làm việc theo nhóm đôi. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi + Gia đình bạn Hà có bố, mẹ , anh trai và Hà + Gia đình bạn An có ông bà, bố mẹ, An và em gái. + Gia đình bạn Hà đang đi chơi ở công viên. + Gia đình bạn bạn An đang ở nhà cùng nhau. - HS quan sát tranh trong sách giáo khoa + có. Bước 2: Làm việc cả lớp: +Theo em các thành viên trong gia + Gia đình bạn Hà đang chơi ở công.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đình bạn Hà và bạn An có vui vẻ yêu thương nhau không? + Hành động nào thể hiện các thành viên yêu thương và quan tâm nhau? - Nhận xét. Hoạt động 2: Giới thiệu về gia đình mình * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV cho HS làm việc theo cặp giới thiệu cho nhau nghe về bản thân: tên, tuổi, sở thích, năng khiếu (nếu có), … - Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời (tùy vào trình độ của HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi), gợi ý như sau: + Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai? + Bố mẹ bạn năm nay bao nhiêu tuổi, bố, nghề nghiệp của bố mẹ bạn là gì? + Trong những lúc nghỉ ngơi, gia đình bạn thường làm gì? + Những lúc đó bạn cảm thấy thế nào? - GV cho HS làm câu 2 Bài tập 1(VBT) Bước 2: làm việc cả lớp - GV cho HS làm việc cá nhân và hoàn thành các nhiệm vụ sau: + giới thiệu về bản thân mình + giới thiệu về gia đình mình - Sau thời gian 3 phút GV gọi HS trình bày: + Một số HS sẽ giới thiệu về bản thân mình. + Một số HS sẽ giới thiệu về gia đình mình. - GV gọi HS nhận xét Bước 3: Làm việc nhóm - GV cho HS làm câu 1 của bài 1 (VBT) - GV cho chia sẻ với các bạn trong. viên họ nắm tay nhau rất vui vẻ. + Gia đình bạn An. An đang rót nước mời ông bà uống, và ăn trái cây. Em gái chơi đùa cùng bố mẹ. - Theo dõi. - HS làm việc theo cặp. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS giới thiệu về bản thân và gia đình mình. - HS thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nhóm tranh vẽ hoặc ảnh gia đình mình trong lúc nghỉ ngơi và vui chơi. - HS dán tranh ảnh của mình bảng bảng - HS lắng nghe phụ và treo lên bảng lớp. - Đại diện từng nhóm sẽ lên giới thiệu 1 số bức tranh trước lớp - GV nhận xét và tuyên dương - Các em phải luôn yêu quý, quan tâm các thành viên trong gia đình của mình 3. Hoạt động vận dụng (5’) Trò chơi: Phóng viên - Hs thực hiện - Gv yêu cầu Hs đóng vai phóng viên đi phỏng vấn các bạn - Kể các thành viên trong gia đình, những lúc nghỉ ngơi GĐ con thường làm gì? Em có yêu gia đình không? Nhận xét giờ học. Ngày soạn: 04/9/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 07 tháng 9 năm 2021 TIẾNG VIỆT LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết và thực hiện theo các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe. Giúp các bạn khác rèn tư thế đứng khi đọc, viết, nói, nghe. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ. - Thêm tự tin khi giao tiếp (thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng, sai khi đọc, viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Máy tính, máy chiếu. - Sách, bảng con, bộ đồ dùng. III. CÁC HĐ DẠY HỌC.. Tiết 1 HĐ của thầy. HĐ của trò. 1. Hoạt động mở đầu (5 phút) Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò: “Khéo tay, hay làm”. - Lớp chia thành 3 đội thực hiện chơi - GV chia lớp thành 3 đội chơi cùng thực hiện cầm thước để kẻ những đường thẳng, cầm bút tô hình tròn, gọt bút chì. - Đội nào làm đúng tư thế hơn, hoàn thành.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> công việc sớm hơn, sẽ là đội chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương 2. Hoạt động hình thành kiến thức (25 phút) Quan sát các tư thế. - HS quan sát 2 tranh trong SHS a. Quan sát tư thế đọc - Yêu cầu HS quan sát 2 tranh đầu tiên trong SHS và trả lời các câu hỏi: + Bạn HS trong tranh đang làm gì? + Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng? + Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao? - 2-3 HS trả lời. - Bạn HS đang đọc sách - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Tranh 1 thể hiện tư thế đúng khi - GV hướng dẫn làm mẫu tư thế đúng khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn bàn. - GV hướng dẫn và kết hợp làm đọc sai tư - Tranh 2 thể hiện tư thế đúng khi thế, cận thị, cong vẹo cột sống. ngồi đọc sai khi ngồi đọc, lưng còng vẹo, mắt quá gần sách. - HS trao đổi ý kiến. - Ví dụ: Người đọc đúng tư thế. - Lắng nghe b. Quan sát tư thế viết - Yêu cầu HS quan sát tranh 3,4 trong - HS quan sát tranh trong SHS SHS và trả lời các câu hỏi: + Bạn HS trong tranh đang làm gì? - 2, 3HS trả lời + Theo em tranh nào thể hiện tư thế - Tranh 3 thể hiện tư thế đúng khi đúng? viết, lưng thẳng, mắt cách khoảng 25 – 30 cm, tay trái tì mép vở bên dưới. -Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi viết, + Các bạn HS đang làm gì? lưng còng, mắt gần vở, ngực tì vào bàn, tay trái bám vào ghế. - Thảo luận nhóm và trả lời - Yêu cầu HS quan sát tranh 5,6 trong SHS và trả lời các câu hỏi: - Tranh 5 thể hiện cầm bút đúng. Cầm + Tranh nào thể hiện cách cầm bút đúng, bút bằng ba ngón tay (Ngón cái và tranh nào thể hiện cách cầm bút sai? ngón trỏ giữ bên thân bút, ngón giữa - Gọi HS trả lời đỡ lấy bút), lòng bàn tay và cánh tay làm thành một đường thẳng, khoảng cách giữa các đầu ngón tay và ngòn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> bút là 2,5 cm. - Tranh 6 thể hiện cách cầm bút sai, cầm bút 4 đầu ngón tay, lòng bàn tay và cánh tay làm không tạo thành đường thẳng, các đầu ngón tay quá sát với ngòn bút. - Lắng nghe và thực hiện. - GV nhận xét và nêu lại. - GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư thế đúng khi viết: Lưng thẳng, mặt cách vở 25 – 30 cm, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay, hai tay tì lên mép vở, không tì ngực vào bàn khi viết. - Yêu cầu HS nhận diện các tư thế viết. - GV nêu tác hại của việc viết sai tư thế. + Cong vẹo cột sống + Giảm thị lực, chữ xấu, viết chậm. c. Quan sát tư thế nói nghe - Yêu cầu HS quan sát tranh 7 trong SHS và trả lời các câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Giáo viên và các bạn đang làm gì?. - Hs thi nhận diện tư thế viết đúng, từ hình ảnh nhiều bạn (qua tranh ảnh) với một số tư thế viết đúng, sai khi ngồi viết, tìm ra những bạn có tư thế đúng.. - Tranh vẽ cảnh ở lớp học - Cô giáo đang giảng bài. Các bạn đang nghe cô giảng bài. - Những bạn có tư thế đúng trong giờ học, pháy biểu xây dựng bài, ngồi ngay ngắn, mặt chăm chú, vẻ mặt hào hứng. - Còn mộ số bạn có tư thế không đúng trong giờ học, nằm bò ra bàn, quay ngang, không chú ý, nói chuyện riêng. - Thảo luận nhóm. + Những bạn nào có tư thế (dáng ngồi, vẻ mặt, ánh mắt, …) đúng giờ học? + Những bạn nào có tư thế không đúng? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời. + Trong giờ học, HS có được nói chuyện riêng không? + Muối nói ý kiến riêng phải làm thế nào và tư thế ra sao? - Gọi đại diện nhóm trình bày - Nhận xét thống nhất câu trả lời. 3.Hoạt động vận dụng (5 phút) - Gv yêu cầu HS nêu những việc HS cần làm trong giờ học.. - Trình bày - Hs lắng ghe HS phải giữ trật tự, không được nói chuyện riêng. Muốn phát biểu ý kiến, phải giơ tay xin phép thầy cô. Khi phát biểu phải đứng ngay ngắn, nói rõ ràng, đủ nghe.. - Nhận xét thống nhất câu trả lời. - NX giờ học Tiết 2 1. Hoạt động mở đầu: 5p + Khởi động - Cho HS nghe bài: “Quê hương tươi. - HS nghe bài hát và thực hiện trò chơi.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đẹp” kết hợp với trò chơi truyền bút, khi bài hát kết thúc bút dừng ở bạn nào. Thì bạn đó nêu tên bạn ngồi bên cạnh mình. - GV nhận xét 2. Thực hành các tư thế đọc, viết, nói, nghe.25P a. Thực hành tư thế đọc - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên mặt bàn. Trường hợp 2, sách cầm trên - 5-7 HS thể hiện tay) - Lắng nghe - Mời HS thể hiện - Gv nhận xét b. Thực hành tư thế viết. - Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư - 4 -5 HS thể hiện thế khi viết bảng con, viết vở. - Lắng nghe - Mới HS thể hiện - Nhận xét c. Thực hiện tư thế nói nghe. - Yêu cầu HS thực hành tư thế nói và - 3-5 HS thể hiện nghe trong giờ học. - Lắng nghe - Mới HS thể hiện - Nhận xét - Theo dõi 3. Vận dụng: 5P - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi - HS nhắc lại nội dung vừa học và động viên HS. - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học. GV khuyến khích thực hành giao tiếp ở nhà. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. CHIỀU Hoạt động trải nghiệm BÀI 1: LÀM QUEN VỚI BẠN MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách bắt chuyện với bạn mới gặp Biết giới thiệu về bản thân Tự tin, cởi mở trong giao tiếp với bạn mới ở trường và nơi ở - Rèn luyện kĩ năng lắng nghe và kĩ năng diễn đạt suy nghĩ - Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực II. ĐỒ DÙNG.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát: Chào người bạn mới đến, Tìm bạn thân. Con chim vành khuyên 2. Học sinh: Nhớ lại những điều đã biết cần nói, cần làm khi gặp bạn mới * Tích hợp nội dung kể tên những người bạn em đã làm quen. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV 1. Khởi động (5’) - GV tổ chức cho HS nghe hoặc hát các bài hát đã chuẩn bị - GV nêu câu hỏi: Khi gặp những người bạn mới, chúng ta nên làm gì? 2. Khám phá (15’) Hoạt động 1: Tìm hiểu cách làm quen với bạn mới - GV hỏi: Khi gặp các bạn mới trong lớp, trong trường em đã làm quen với các bạn như thế nào? - GV yêu cầu HS xem lần lượt tranh 1, 2, 3/SGK, trả lời + Tranh 2: Bạn sẽ nói gì khi giới thiệu về bản thân? + Tranh 3: Bạn sẽ nói gì khi hỏi thông tin về bạn? - Làm việc cả lớp.. Hoạt động của HS - HS tham gia hát theo nhạc và đưa ra câu trả lời: Chúng ta nên vui vẻ, chơi cùng bạn…. - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - HS thảo luận nhóm 6 (2 nhóm 1 tranh), quan sát, trả lời. + Giới thiệu tên, tuổi, sở thích… + Tên bạn, tuổi, học lớp nào…. - Đại diện nhóm lên chia sẻ bằng hình thức đóng vai. - GV bổ sung và điều chỉnh nội dung - HS lắng nghe giao tiếp tương ứng với từng tranh và kết nối để HS biết được nội dung các bước làm quen - GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại: - 2-3HS nhắc lại +Cách bắt chuyện với bạn mới gặp: nói lời chào với nụ cười thân thiện +Giới thiệu về bản thân với bạn gồm những thông tin về: tên, lớp, trường, sở thích của bản thân, … có thể thêm tên cô giáo, địa chỉ nhà, … +Tìm hiểu thông tin về bạn: tên bạn, tuổi, trường, lớp, tên cô giáo, địa chỉ nhà ở, sở thích của bạn, … - GV chốt lại: Khi làm quen với bạn mới - 4 - 5HS nhắc lại cần theo các bước: 1/Chào hỏi 2/Giới thiệu bản thân 3/Hỏi về bạn.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Hoạt động thực hành (15’) Sắm vai thực hành làm quen với bạn mới - GV yêu cầu HS quan sát tranh 1, - HS quan sát, trả lời: 2/SGK để nhận diện nơi hai bạn làm + Tranh 1: Nơi hai bạn làm quen là quen. ở thư viện hoặc nhà sách. + Tranh 2: Nơi hai bạn làm quen là ở sân trường. - HS thực hiện theo cặp - GV yêu cầu HS cùng bạn bên cạnh mỗi người sắm vai làm quen với bạn mới trong một tình huống theo các bước đã học ở HĐ 1 + Nói lời chào với bạn + Giới thiệu về bản thân mình + Hỏi thông tin về bạn * GV yêu cầu HS lưu ý: tên của mỗi bạn đều có ý nghĩa và yêu cầu HS tìm hiểu ý nghĩa tên và ghi nhớ tên của bạn. - 2 cặp HS thực hiện trước lớp - GV quan sát xem cặp nào làm tốt và mời một số cặp lên sắm vai trước lớp - HS lắng nghe +Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để nhận xét. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã sắm vai tốt 4. Hoạt động vận dụng (10’) Làm quen với bạn em gặp và ở nơi em sống - GV tổ chức cho HS chơi trò: “Diễn viên ưu tú” + HS bốc thăm tình huống. - HS bốc thăm tình huống. + Diễn cho lớp nhận xét, chấm điểm bạn - HS thể hiện. Cả lớp quan sát, diễn hay. nhận xét, chấm điểm. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục vận dụng các bước làm quen để làm quen với những bạn hoặc người em mới gặp - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu - HS chia sẻ theo kinh nghiệm hoạch/ học được/ rút ra được bài học mình thu được. kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động - GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS - HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ nhắc lại để ghi nhớ: + Khi gặp bạn mới, hãy nói lời chào bạn cùng với nụ cười thân thiện, giới.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> thiệu về bản thân, sau đó hỏi tên, tuổi, lớp, trường hoặc địa chỉ nhà, sở thích của bạn, … Cần nhớ tên và sở thích của bạn. * Tích hợp nội dung kể tên những người - HS kể bạn em đã làm quen. - Dặn dò chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe VI. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ……..…………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. . Ngày soạn: 05/9/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 08 tháng 9 năm 2021 TIẾNG VIỆT LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH, LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI (Tiết 1-2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt. - Phát triển kĩ năng đọc, viết. - Thêm yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: Máy chiếu, sách -Hs: Bảng con, phấn III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Tiết 1 HĐ của thầy HĐ của trò 1. Hoạt động mở đầu: 5P *Khởi động - Lớp hát - Trò chơi: Đúng sai - GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi - HS quan sát tranh - Gv đưa tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe. - HS thực hiện theo Y/C. - GV đưa lần lượt từng tranh Hs thể hiện thẻ đúng sai. Vì sao con chọn đáp án đúng(sai)? - Nhận xét 2. Hình thành kiến thức mới (25P) * Giới thiệu các nét cơ bản. - HS quan sát - GV viết lên bảng và giới thiệu nét ngang..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Gọi HS đọc lại tên nét. - Các nét còn lại GV hướng dẫn tương tự, kết hợp cho HS coi đoạn phim viết nét (nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới). - GV gọi HS đọc lại tên các nét vừa học (GV chỉ không theo thứ tự) - HS đọc nối tiếp - HS lần lượt đọc tên các nét. - HS đọc tên các nét. * Nhận diện các nét viết qua hình ảnh sự vật - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 thảo luận xem các nét cơ bản giống với những hình ảnh, vật thật nào ở ngoài cuộc sống. (Gv theo dõi, giúp đỡ, gợi ý) - GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những vật nào? Mỗi sự vật gợi ra nét viết cơ bản nào? * Giới thiệu và nhận diện các chữ số - Gv ghi lên bảng các số từ 0 đến 9 (trong đó số 2, 3, 4, 5, 7 được viết bằng 2 kiểu) - GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng số. VD: số 1 gồm nét xiên phải và nét sổ. Số 3 gồm 2 nét cong hở phải. - GV tổ chức cho HS thi nhận diện số qua trò chơi “Số em yêu”. Khi GV đọc số, HS dùng thẻ số giơ số tương ứng. - Nhận xét * Giới thiệu và nhận diện dấu thanh. - GV ghi lên bảng các dấu thanh: Không, huyền, ngã hỏi sắc, nặng. - GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu tạo của từng thanh. VD: thanh huyền có cấu tạo là nét xiên phải, thanh ngã có cấu tạo là nét móc hai đầu. 3. HĐ vận dụng (5P) - GV tổ chức cho HS thi nhận diện các dấu thanh qua trò chơi “Em tập thể dục”. Khi GV đọc dấu thanh, HS làm. - Thảo luận theo nhóm 4 VD: Cái thước kẻ giống nét ngang. Cán cái ô giống nét móc xuôi, móc ngược. - Đại diện các nhóm nêu câu trả lời.. - HS quan sát - HS quan sát, lắng nghe. - Tham gia thi. - HS quan sát - HS quan sát, lắng nghe. - Tham gia thi.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> động tác tương ứng thể hiện dấu thanh đó. - Nhận xét Tiết 2 1.Hoạt động mở đầu (5P) - Cho lớp hát - HS hát 2. HĐ hình thành kiến thức mới (25P) - Luyện viết các nét ở bảng con - GV đưa ra mẫu các nét cơ bản và mẫu các chữ số, yêu cầu HS nhắc lại tên của - HS nhắc lại tên của từng nét, từng chữ số. từng nét, từng chữ số. - GV HD cách viết: + Phân tích các nét mẫu về cấu tao, độ - Lắng nghe rộng, độ cao. + Chỉ ra cách viết, điểm đặt bút, hướng đi của bút, điểm dừng bút, … - HS quan sát - GV viết mẫu - Tập đưa tay viết trên không - GV hướng dẫn viết trên không - Viết bảng con - GV hướng dẫn viết vào bảng con - Nhận xét 3. HĐ vận dụng (5P) - Cho Hs thi tìm đồ vật giống các nét cơ bản. - Gv nhận xét chung tiết học. - Nhắc nhở HS về nhà viết bài. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. CHIỀU TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 1: GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Kể được một số công việc nhà của mình và các thành viên trong gia đình. . Biết đặt được các câu hỏi đơn giản về công việc nhà về các thành viên trong gia đình. Trả lời được những câu hỏi đơn giản về các việc làm của thành viên trong gia đình. - Quan sát, trình bày ý kiến của mình kể được một số công việc nhà của mình và các thành viên trong gia đình. - Yêu thương, quan tâm người thân trong gia đình. thường xuyên và có ý thức tự giác tham gia các công việc của gia đình vừa sức với bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Giáo viên: Loa, thiết bị phát bài hát. Hình minh họa trong SGK. Tranh vẽ, ảnh về gia đình HS. Bảng phụ. Phiếu tự đánh giá. - Học sinh: SGK. VBT III. CÁC HĐ DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu (5’) - Hát - HS hát đồng thanh. Trò chơi: Làm phóng viên “Cả nhà thương nhau”. - GV gọi hai HS lên giới thiệu về bạn - HS lên tự giới thiệu thân mình - GV nhận xét 2. Hoạt động hình thành kiến thức (25P) - HS nhắc lại tên bài - GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu công việc nhà của từng thành viên trong gia đình bạn Hà - HS thảo luận nhóm đôi, quan sát * Cách tiến hành hình và cùng thảo luận. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi. Gợi ý: Yêu cầu HS quan sát các hình trang + Hình vẽ cảnh nhà bếp trong nhà bạn 10/SGK và trả lời các câu hỏi sau: Hà. + Hình vẽ cảnh ở đâu trong nhà bạn Hà? + Các thành viên trong gia đình bạn Hà: bố, mẹ, anh trai và Hà. + Trong hình vẽ những thành viên nào + bố đang cắm cơm, mẹ đi chợ về, anh trong gia đình bạn Hà? trai lau nhà, Hà lau bàn. + Mỗi thành viên đó đang làm gì? - Đại diện một số nhóm chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm mình. Lớp - Tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo lắng nghe, nhận xét, bổ sung. luận nhóm. - Lắng nghe. - HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân - Nhận xét chung. mình (Gợi ý: Hà vừa lau bàn vừa cười - Hỏi thêm: Em cảm thấy mọi người vui vẻ) trong gia đình bạn Hà khi làm việc nhà - Lắng nghe. có vui vẻ không? Tại sao em nghĩ như vậy? - Nhận xét ý kiến của HS. Hoạt động 4: Giới thiệu công việc nhà - HS hoạt động theo cặp. Từng bạn của từng thành viên trong gia đình em trong cặp hỏi nhau theo nội dung GV * Cách tiến hành: hướng dẫn..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp, yêu Gợi ý: cầu HS thực hiện thảo luận theo các yêu + Trong gia đình, mẹ (bố, chị gái,…) cầu sau: thường làm những công việc nhà. + Mẹ: đi chợ, giặt quần áo… Chị gái: nấu cơm, quét nhà, lau nhà… + Trong gia đình bạn, ai thường làm Bố: tưới cây, rửa xe… những công việc nhà? … - Một số cặp HS tiến hành hỏi đáp với + Hãy kể những công việc nhà của mỗi bạn mình theo câu hỏi hướng dẫn. Lớp người trong gia đình? nhận xét (có thể cho HS các nhóm khác hỏi nhau) - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo - Lắng nghe luận nhóm. - Trả lời theo ý kiến cá nhân HS Gợi ý: - Nhận xét, tuyên dương các nhân + Mọi người đều vui vẻ khi làm việc (nhóm) thực hiện tốt. nhà. - Hỏi thêm: + Mọi người trong gia đình cần chia sẻ công việc nhà để giúp mọi người hoàn + Em cảm thấy mọi người trong gia đình thành công việc chung/ thể hiện sự bạn Hà khi làm việc nhà có vui vẻ quan tâm… không? - Lắng nghe, ghi nhớ. + Theo em, các thành viên trong gia đình có cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà không? Vì sao? - Nhận xét, rút ra nhắc nhở: Mọi người trong gia đình cần chia sẻ công việc nhà Cùng chia sẻ việc nhà là thể hiện sự để thể hiện sự quan tâm giữa các thành quan tâm giữa các thành viên trong gia viên trong gia đình. đình 3. Vận dụng (5’) - HS lắng nghe -Chúng ta cùng nhau chia sẻ công việc nhà để làm gì? - HS ghi nhớ - Kể một số công việc nhà mà HS có thể làm được - Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau Ngày soạn: 06/9/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 09 tháng 9 năm 2021 TOÁN TIẾT 2: HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> HÌNH TAM GIÁC- HÌNH CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó. Nhận ra được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật. Ghép được các hình đã biết thành hình mới. - Học sinh phát triển năng lực mô hình hóa toán học thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình. Học sinh phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình. Học sinh phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán thông qua việc lắp ghép tạo hình mới. Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc trình bày ý tưởng, đặt và trả lời câu hỏi. - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra … II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên - Các thẻ hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật có kích thước, màu sắc khác nhau. 2. Học sinh - Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động mở đầu (3p) * Khởi động - Cho học sinh xem tranh khởi động và - Học sinh xem tranh và chia sẻ cặp đôi làm việc theo nhóm đôi. về hình dạng các đồ vật trong tranh - Cho học sinh các nhóm lên chia sẻ - Đại diện các nhóm lên chia sẻ: + Mặt đồng hồ hình tròn + Lá cờ có dạng hình tam giác - Giáo viên nhận xét chung B. Hoạt động hình thành kiến thức (12p) 1. Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. * Hoạt động cá nhân: - Lấy ra một nhóm các đồ vật có hình - Học sinh lấy trong bộ đồ dùng các đồ dạng và màu sắc khác nhau: hình vuông, vật theo yêu cầu. hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh. - GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình - Học sinh quan sát và nêu : Hình vuông vuông (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó. - GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình tròn - Học sinh quan sát và nêu : Hình vuông (với các kích thước màu sắc khác nhau) - Học sinh quan sát và nêu : Hình tròn yêu cầu học sinh gọi tên hình đó..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình tam giác (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó. - GV lấy ra lần lượt từng tấm bìa hình chữ nhật (với các kích thước màu sắc khác nhau) yêu cầu học sinh gọi tên hình đó. * Hoạt động nhóm: - Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Giáo viên gọi học sinh lên chia sẻ trước lớp. - Giáo viên cho các nhóm nhận xét. - Giáo viên nhận xét.. - Học sinh quan sát và nêu : Hình tam giác - Học sinh quan sát và nêu: Hình chữ nhật - Học sinh làm việc theo nhóm 4: Học sinh trong nhóm tên các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Đại diện các nhóm lên chia sẻ trước lớp. - Các nhóm cùng giáo viên nhận xét. C. Hoạt động thực hành luyện tập (15p) Bài 1. Kể tên cácđồ vật trong hình vẽ có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài - Học sinh lắng nghe và nhắc lại yêu cầu - Giáo viên cho học sinh thực hiện theo - Học sinh xem hình vẽ và nói cho bạn cặp. nghe đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Gọi các nhóm lên chia sẻ - Đại diện các nhóm lên chia sẻ : + Bức ảnh hình vuông + Cái đĩa nhạc, biển báo giao thông hình tròn + Cái phong bì thư hình chữ nhật + Biển báo giao thông hình tam giác - Giáo viên hướng dẫn HS cách nói đủ câu, cách nói cho bạn nghe và lắng nghe bạn nói. Bài 2. Hình tam giác có màu gì? Hình vuông có màu gì? Gọi tên các hình có màu đỏ. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập - 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài - Giáo viên cho học sinh làm việc theo - 1 HS nêu câu hỏi, 1 HS trả lời nhóm đôi - GV rèn HS cách đặt câu hỏi, cách trả lời, - HS sửa cách đặt câu hỏi, cách trả lời cách quan sát và phân loại hình theo màu sắc, hình dạng. - GV cho học sinh các nhóm báo cáo kết - Các nhóm báo cáo kết quả quả làm việc. - GV khuyến kích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của mình.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài 3. Ghép hình em thích - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập - GV cho học sinh làm việc nhóm. - 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài tập - Các nhóm lựa chọn hình định lắp ghép, suy nghĩ, sử dụng các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật để ghép các hình đã lựa chọn. - Giáo viên cho các nhóm lên chia sẻ các - Các nhóm lên trưng bày và chia sẻ sản hình ghép của nhóm phẩm của nhóm - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho nhóm bạn. D. Hoạt động vận dụng (5p) Bài 4. Kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập - 2 HS nhắc lại yêu cầu của bài tập - Giáo viên cho học sinh quan sát và chia - HS quan sát và chia sẻ sẻ các đồ vật xung quanh có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Bài học hôm nay, em biết được thêm - HS lên chia sẻ được điều gì? ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT VIẾT CƠ BẢN CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI (Tiết 3-4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết và viết đúng các nét viết cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt. - Phát triển kĩ năng đọc, viết. Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa (nhận biết các sự vật có hình dạng tương tự các nét viết cơ bản). - Thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Những sự vật có hình thức khá giống với các nét cơ bản. - HS: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Tiết 3 1. Hoạt động mở đầu (5P) Khởi động + Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Kĩ sư Tiếng Việt” - HS chơi - HD cách chơi - HS nói trong nhóm : Cái thước kẻ đặt.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Tìm những sự vật trong cuộc sống có trên mặt bàn giống nét ngang, khi thay đổi hình dạng có nét viết cơ bản? tư thế để thẳng xuống là nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái. Cái liềm gợi nét móc - GV nhận xét. xuôi, nét móc ngược. 2. HĐ luyện tập, thực hành (25P) - Luyện viết các nét vào vở - GV viết 7 nét lên bảng: nét ngang, nét - Quan sát. sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu. - Cho học sinh đọc lại các nét đó. - Đọc CN- N- ĐT - GV nhận xét về số lượng và kiểu nét. - Quan sát - GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình viết. - HD học sinh viết vào vở. - HS viết vào vở. - Quan sát giúp đỡ những em viết chưa được đúng mẫu. 3. Vận dụng (5P) Trò chơi “Nét em yêu” - Lắng nghe - GV nêu cách chơi và luật chơi - GV chia lớp thành 4 nhóm có nhiệm - Các nhóm chơi trò chơi. vụ viết đúng các nét mà mình đã nhặt ra từ chiếc hộp do giáo viên chuẩn bị trước. Ai nhặt được nét nào viết nét ấy. Nhóm nào có nhiều chữ viết đúng và đẹp nhóm đó thắng. - Nhận xét các nhóm chơi - Nhận xét các nhóm. Tiết 4 1. Hoạt động mở đầu (5P) Khởi động - HS hoạt động nhóm 4 + Hoạt động nhóm? - HS nói trong nhóm : Mặt trăng khi tròn - Tìm những sự vật trong cuộc sống có khi khuyết gợi nét cong kín, nét cong hở hình dạng có nét viết cơ bản? phải, nét cong hở trái. Sợi dây vắt chéo gợi nét khuyết trên, nét khuyết dưới. Dây buộc giày gợi nét thắt trên nét thắt giữa. - GV nhận xét. - Nhận xét. 2. HĐ luyện tập, thực hành (25P) Luyện viết các nét vào vở - GV viết 5 nét lên bảng: nét cong hở - Quan sát. phải, nét hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới. - Cho học sinh đọc lại các nét đó. - Đọc CN- N- ĐT - GV nhận xét về số lượng và kiểu nét - GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình - Quan sát viết..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - HD học sinh viết vào vở. - HS viết vào vở. - Quan sát giúp đỡ những em viết chưa được đúng mẫu. 3. HĐ vận dụng (5’) - Cho học sinh đọc lại toàn bộ các nét - Đọc CN- N- ĐT. - HD HS viết vào vở ô li các nét đã học. - Lắng nghe - Nhận xét tiết học * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. ______________________________________ Ngày soạn: 07/9/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2021 TIẾNG VIỆT LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN VÀ BẢNG CHỮ CÁI ( 2 Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh: đọc âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. - Phát triển kỹ năng đọc, viết. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (nhận biết các sự vật có hình dáng tương tự các nét viết cơ bản) - Thêm yêu thích và ứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng con, vở, sách III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Tiết 5 1.Hoạt động mở đầu (5’) Khởi động - Ôn lại các nét đã học qua hình thức chơi trò chơi phù hợp.. - Tổ chức cho HS chơi nhóm - HS nhận xét.. - Cho HS nhận xét, biểu dương. 2.HĐ luyện tập, thực hành (25P) Luyện viết các nét và các chữ số vào vở. - Hướng dẫn HS viết hai nét thắt trên và nét thắt giữa. - GV viết mẫu lên bảng. - GV cùng HS nhận xét. + Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Trang trí đường viền cho bức tranh”. - HS theo dõi. - HS tô và viết các nét trên. - Dưới lớp quan sát, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Hướng dẫn và nêu cách chơi (vẽ thêm nét thắt trên, nét thắt giữa để hoàn thiện). - HS theo dõi và nhắc lại - HS chơi theo nhóm bàn.. - GV quan sát cùng học sinh nhận xét. Luyện viết các chữ số. - GV cho HS quan sát lại các chữ số 1, 2, - HS gọi tên chữ số và nhắc lại cách viết. 3, 4, 5. - Cho HS tô và viết các chữ số 1, 2, 3, 4, - Viết tô vào vở. 5 vào vở - GV cùng HS nhận xét. 3. HĐ vận dụng (5P) - Hs nhác lại các nét và chữ số đã học. Nhận xét giờ học Tiết 6 1. Hoạt động mở đầu (5’) - Lớp hát và khởi động theo nhạc 2. HĐ hình thành kiến thức (25P) Làm quen với bảng chữ cái và đọc âm tương ứng - GV giúp HS làm quen với chữ và âm tiếng Việt. Hướng dẫn HS đọc thành tiếng. - Giới thiệu bảng chữ cái, chỉ từng chữ cái và đọc âm tương ứng. - GV đọc mẫu lần lượt: a, ă, â và cho HS thực hành đọc đủ 29 âm tương ứng với 29 chữ cái. - Cho HS đọc. - Hướng dẫn đọc chữ ghi âm “bờ” cho trường hợp chữ b “bê” “cờ” “xê” - GV đưa một số chữ cái. - GV cùng HS nhận xét. Luyện kĩ năng đọc âm - GV đọc mẫu âm tương ứng chữ cái Đưa chữ cái a, b. - HS quan sát. - Lắng nghe, nhẩm theo - HS đọc ĐT, nhóm, cá nhân - 5- 7 HS đọc ĐT, CN. - Học sinh đọc to “a”, “b” - Học sinh làm việc nhóm đôi nhận biết các chữ cái, âm tương ứng.. - GV kiểm tra kết quả: cho học sinh đọc bất kỳ chữ cái tương ứng với âm đó. Lặp lại một số âm khác nhau. - GV chỉnh sửa một số trường hợp học sinh chọn chưa đúng. - Tổ chức cho học sinh luyện đọc âm dưới hình thức trò chơi.. - Học sinh chơi theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, biểu dương. 5. Vận dụng (5P) Trò chơi: Hộp quà bí mật Hs chọn hộp quà đọc chữ cái - Nhận xét chung giờ học khen ngợi và - Lắng nghe. biểu dương học sinh - Ôn lại bài vừa học và chuẩn bị bài sau TOÁN TIẾT 3: CÁC SỐ 1, 2, 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3. Đọc, viết được các số 1, 2, 3. Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3. - Học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học thông qua hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương ứng…. Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh. - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên - Tranh tình huống - Một số chấm tròn, thẻ số 1, 2, 3 (trong bộ đồ dùng toán học) - Một số đồ dùng quen thuộc với học sinh: 1 bút chì, 3 que tính, 2 quyển vở, … 2. Học sinh - Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên A. Hoạt động mở đầu (3p) *Khởi động - GV cho HS quan sát tranh khởi động trang 10 SGK và làm việc nhóm đôi về số lượng các sự vật trong tranh.. Hoạt động của học sinh - HS làm việc nhóm đôi: cùng quan sát và chia sẻ trong nhóm: + 1 con mèo + 2 con chim + 3 bông hoa. - GV theo dõi, giúp đỡ học sinh - Các nhóm lần lượt lên chia sẻ - GV gọi một vài cặp lên chia sẻ trước lớp - Giáo viên nhận xét chung B. Hoạt động hình thành kiến thức (15p) 1. Hình thành các số 1, 2, 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> * Quan sát - GV yêu cầu HS đếm số con vật và số - HS đếm số con mèo và số chấm chấm tròn ở dòng thứ nhất của khung tròn kiến thức. - Có mấy con mèo? Mấy chấm tròn? - Vậy ta có số mấy? - GV giới thiệu số 1 - Có mấy con chim? Mấy chấm tròn? - Vậy ta có số mấy? - GV giới thiệu số 2 - Có mấy bông hoa? Mấy chấm tròn? - Vậy ta có số mấy? - GV giới thiệu số 3 * Nhận biết số 1, 2, 3 - GV yêu cầu học sinh lấy ra 1 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - GV yêu cầu học sinh lấy ra 2 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - GV yêu cầu học sinh lấy ra 3 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. - Giáo viên vỗ tay 2 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay - Giáo viên vỗ tay 1 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay - Giáo viên vỗ tay 3 cái yêu cầu học sinh lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ tay 2. Viết các số 1, 2, 3 * Viết số 1 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết:. - Có 1 con mèo, 1 chấm tròn - Ta có số 1. - HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại - Có 2 con chim, 2 chấm tròn - Ta có số 2. - HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại - Có 3 bông hoa, 3 chấm tròn - Ta có số 3. - HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại - HS làm việc cá nhân lấy 1 que tính rồi đếm : 1 - HS làm việc cá nhân lấy 2 que tính rồi đếm : 1, 2 - HS làm việc cá nhân lấy 3 que tính rồi đếm : 1, 2, 3 - HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 2 - HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 1 - HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ tay lấy thẻ có ghi số 3. - Học sinh theo dõi và quan sát. + Số 1 cao 4 li. Gồm 2 nét: nét 1 là thẳng xiên và nét 2 là thẳng đứng. + Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét - Viết theo hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> thẳng xiên đến đường kẻ 5 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng đứng xuống phía dưới đến đường kẻ 1 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con - HS tập viết số 1 * Viết số 2 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học - Học sinh theo dõi và quan sát sinh viết :. + Số 2 cao 4 li. Gồm 2 nét : Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và - Viết theo hướng dẫn thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang + Cách viết: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong trên nối với nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến đường kẻ 1 thì dừng lại. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 1) bằng độ rộng của nét cong trên. - GV cho học sinh viết bảng con - HS tập viết số 2 * Viết số 3 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học - Học sinh theo dõi và quan sát sinh viết :. + Số 2 cao 4 li. Gồm 3 nét : 3 nét. Nét 1 là thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên và nét - Viết theo hướng dẫn 3: cong phải + Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng xiên đển khoảng giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> thì dừng lại. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 chuyển hướng bút viết nét cong phải xuống đến đường kẻ 1 rồi lượn lên đến đường kẻ 2 thì dừng lại. - GV cho học sinh viết bảng con - HS tập viết số 3 - GV cho học sinh viết các số 1, 2, 3 - HS viết cá nhân * GV đưa ra một số trường hợp viết sai, - HS lắng nghe viết ngược để nhắc nhở học sinh tránh những lỗi sai đó. C. Hoạt động thực hành luyện tập (15p) Bài 1. Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài - GV cho học sinh làm việc cá nhân - HS đếm số lượng các con vật có trong bài rồi đọc số tương ứng. - GV cho học sinh làm việc nhóm đôi - HS thay nhau chỉ vào từng hình trao đổi với bạn về số lượng. nói: + Hai con mèo. Đặt thẻ số 2 + Một con chó. Đặt thẻ số 1 - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm + Ba con lợn. Đặt thẻ số 3 Bài 2. Lấy hình phù hợp (theo mẫu) - GV hướng dẫn HS làm mẫu + Quan sát hình đầu tiên có mấy chấm tròn? + 1 chấm tròn ghi số mấy? + Có 1 chấm tròn - GV cho học sinh làm phần còn lại qua các thao tác: + Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số + Ghi số 1 lượng chấm tròn cần lấy cho đúng với - HS làm các phần còn lại theo yêu cầu của bài. hướng dẫn của giáo viên + Lấy số chấm tròn cho đủ số lượng, đếm kiểm tra lại + Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe kết quả. Bài 3. Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - GV cho học sinh làm bài cá nhân - HS đếm các khối lập phương rồi đọc số tương ứng. - GV tổ chức cho học sinh thi đếm 1-3 và - HS thi đếm từ 1 đến 3 và đếm từ 3 3-1 đến 1 - GV cùng HS nhận xét tuyên dương D. Hoạt động vận dụng (5p).

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Bài 4. Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm việc nhóm đôi - GV cho các nhóm lên chia sẻ trước lớp - GV cùng học sinh nhận xét. - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS quan sát tranh suy nghĩ, nói cho bạn nghe số lượng của quyển sách, cái kéo, bút chì, tẩy có trong hình. - Các nhóm lần lượt lên chia sẻ + Có 3 quyển sách + Có 2 cái kéo + Có 3 bút chì + Có 1 cục tẩy. - Bài học hôm nay chúng ta biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. SINH HOẠT - HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 1: CHÀO NĂM HỌC MỚI Chủ đề: Kể về những người bạn em đã làm quen I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sơ kết tuần - Giáo viên đánh giá tình hình học tập và nề nếp trong tuần 1 của học sinh. - Học sinh nhận biết được nhược điểm trong tuần để rút kinh nghiệm phát huy những ưu điểm vào tuần 2. - HS có ý thức thực hiện tốt những nội quy, nề nếp. 2. Hoạt động trải nghiệm: - HS biết tự làm quen, kết bạn với những người bạn mới. Tích cực giao tiếp, làm quen với thầy cô, bạn bè mới. HS tự giới thiệu được bản thân với các bạn mới. - HS kể được tên, thông tin về những người bạn vừa mới quen. - Biết tìm sự hỗ trợ từ bạn, GV. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Các bài hát tập thể, phần thưởng nhỏ cho những em hoàn thành tốt. - HS: Những thông tin của bản thân và các bạn mới quen. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Hoạt động SH lớp( 10p’) 1. Đánh giá sơ kết tuần 1 - Từng tổ trưởng nhận xét từng mặt trong - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng tuần. báo cáo tình hình tổ, lớp. - Lớp phó học tập lên nhận xét tình hình học bài và làm bài của lớp trong tuần. - Lớp phó lao động nhận xét về việc giữ vệ.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> sinh lớp và vệ sinh môi trường. - Lớp trưởng nhận xét chung các mặt. * GVCN nhận xét bổ sung - Ưu điểm: + Chuyên cần + Nền nếp + Học tập + Lao động - Khuyết điểm: ............................................ - Tuyên dương: Tổ, cá nhân 2. Phương hướng tuần 2 - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... * HD phòng dịch bệnh covid 19. - Cả lớp lắng nghe.. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS lắng nghe, ghi nhớ - HS chia sẻ - 5, 7 HS chia sẻ - HS lắng nghe, nhận xét.. 1. Phòng chống dịch bệnh Covid 19. 2. Thực hiện tốt an toàn giao thông. 3. Phòng tránh tai nạn thương tích: - Đuối nước. - Vệ sinh cá nhân, nơi ở nơi làm việc sạch sẽ. - Đo thân nhiệt hàng ngày. - Đeo khẩu trang khi tới nơi công cộng. Sát khuẩn tay bằng dung dịch rửa tay khô.. - Nâng cao sức khỏe: ăn đủ chất, ngủ đúng giờ, rèn luyện thể thao hàng ngày… - Thuộc luật giao thông, nhớ các biển báo. Đội mũ bảo hiểm khi tham gia ngồi trên xe gắn máy, xe điện. - Không dàn hàng ngang khi đi trên đường, không đi 1 tay. - Quan sát khi đi qua đường….. - Không chơi gần ao hồ sông suối. - Đi bơi phải có người lớn đi cùng. - Đăng kí học bơi....

<span class='text_page_counter'>(38)</span> -Điện giật -Mưa to, giông bão, sét …. -Trơn, trượt, ngã -Vật gây nguy hiểm.. - Không chơi gần đường dây diên, cột điện cao thế. Không sờ tay hoặc dùng tay chọc vào ổ điện... - Khi đi đường gặp mưa to sấm sét không đứng trú dưới gốc cây to, gốc cây cột điện, trạm điện mà phải trú nhờ nhà dân gần đó. - Ngắt các nguồn điện trong nhà, lớp học khi có hiện tượng mưa going, sấm sét. - Không leo trèo cao, không trèo cây, chạy, nhảy quá nhanh, không trượt cầu thang... - Không đem những vật sắc nhọn, đồ chơi nguy hiểm đến trường. - Không mang quà vặt đến trường. -Không ăn quà vặt II. Sinh hoạt theo chủ đề “Kể về những người bạn em đã làm quen” (20P) * HĐ1: khởi động - Tập thể lớp hát bài “Tìm bạn thân”. HĐ 2: Kể về những người bạn em đã quen - HS xem tranh trong SGK trang 8, thảo luận nhóm đôi xem hai bạn nhỏ đang làm gì? - HS thảo luận, trả lời: Hai bạn đang làm quen với nhau. - Vậy các em đã làm quen được với những người bạn mới nào chưa? - GV yêu cầu HS xung phong kể về những người bạn mới của mình. - Lần lượt từng HS đứng lên kể. - HS xung phong kể đã làm quen được với - HS lắng nghe bạn kể và có thể hỏi bao nhiêu bạn và những thông tin cụ thể về lại. từng người mà mình đã làm quen. - GV khuyến khích, khích lệ những HS nhút nhát, chưa tự tin tham gia chia sẻ. - HS nhận xét về cách kể của bạn. - GV khen ngợi, tuyên dương các em đã vận dụng tốt kĩ năng làm quen với bạn mới. Hoạt động 3: Đánh giá a.Cá nhân tự đánh giá + GV hướng dẫn HS tự đánh giá em thể hiện được cảm xúc phù hợp trong một số tình huống theo các mức độ dưới đây:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau: + Chủ động chào hỏi các bạn mới gặp. + Tự giới thiệu được bản thân. + Hỏi được thông tin về bạn. + Tự tin khi nói chuyện với bạn. - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên. - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên. - Tuyên dương với những em đạt được ở mức độ Tốt; động viên, khích lệ với những em đạt mức độ Cần cố gắng. b) Đánh giá theo tổ/ nhóm -GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: -Có sáng tạo trong khi thực hành hay không? -Có kết hợp được thái độ thân thiện, cởi mở và lời nói phù hợp khi thực hành làm quen với bạn hay không? -Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, … hay không? c. Đánh giá chung của GV. - GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của tổ/ nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung. 3. Tổng kết, nhận xét (5’) - GV hệ thống lại nội dung tiết học. - Tuyên dương, nhắc nhở HS. - HS tự đánh giá thể hiện cảm xúc theo các mức độ trong phiếu trắc nghiệm. - HS đánh giá lẫn nhau về các nội dung. - HS lắng nghe, ghi nhớ - Cả lớp lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có). ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. Buổi chiều TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN VÀ ĐỌC ÂM (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Giúp học sinh ôn tập, làm quen với chữ cái dựa trên nhìn và đọc, HS làm quen với chữ cái qua hoạt động viết. Biết cầm bút bằng 3 ngón tay. Biết ngồi đọc, viết đúng tư thế: Thẳng lưng, chân đặt thoải mái xuống đất hoặc thanh ngang dưới bàn, mắt cách vở 25 – 30 cm, hai tay tì lên bàn, tay trái giữ vở, tay phải cầm bút. - Biết viết các nét chữ cơ bản: nét thẳng đứng, nét ngang, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc xuôi và nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong trái và nét cong phải, nét cong kín, nét nút, nét thắt, nét khuyết trên và nét khuyết dưới, 5 dấu thanh (huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng). - Biết đọc đúng và nhận diện đúng các âm, chữ cái Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng mẫu các chữ cái tiếng Việt kiểu chữ viết thường. - Bộ thẻ các nét chữ cơ bản - Tranh hoặc clip về tư thế ngồi viết đúng, cách cầm bút bằng 3 ngón tay. - Tập viết 1 - tập một; bút chì cho HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Tiết 1 1. Hoạt động mở đầu (5 phút) Khởi động - Hát và tập vỗ tay (để nhận biết âm thanh của các thanh điệu ngang, huyền, sắc). - Nhận xét. 2.Hoạt động thực hành Ôn tư thế ngồi, cách cầm bút viết - Thực hành theo mẫu ngồi viết, cầm bút. + GV làm mẫu: Tư thế ngồi viết Cách cầm bút + Hướng dẫn học sinh thực hành. 3. HĐ Luyện tập a. Viết các nét chữ theo mẫu (viết mỗi nét 2 lần). - GV giới thiệu từng nét chữ. - Hướng dẫn học sinh viết các nét vào vở ô ly. GV nhận xét 5 bài viết đúng nhất b. Viết số. - Cả lớp cùng hát: là lá la (2 – 3 lần).. -. Cả lớp quan sát tư thế ngồi viết của GV + Ngồi thẳng lưng, tay giữ vở, tay cầm bút, mắt cách vở khoảng 25 – 30 cm. - Quan sát cách cầm bút của GV: cầm bút bằng 3 ngón tay, không cầm sát ngòi bút hoặc đầu bút chì. - Thực hành tư thế ngồi viết, cách cầm bút theo mẫu GV đã làm. - Nhận xét tư thế ngồi viết và cách cầm bút của bạn bên cạnh. - Viết từng nét chữ theo mẫu vào vở ô li: Nét sổ thẳng, nét ngang, nét xiên phải, trái….. Nghe GV nhận xét -. Học sinh viết số theo mẫu Nhận xét bình chọn bạn viết đep, đúng..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Hướng dẫn học sinh tập viết số 1 đến 9 vào vở (tương tự) -Nhận xét giờ học. Tiết 2 1. Khởi động: Trò chơi “Bông hoa em yêu” - Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng âm, dấu thanh. - Chuẩn bị: GV chuẩn bị nhiều miếng bìa cắt thành cánh hoa. Mỗi cánh ghi các âm để học sinh thi đọc. Vẽ trực tiếp lên một tờ giấy to 2 vòng tròn làm hai nhị hoa. Trong mỗi nhị hoa ghi: các từ có âm, dấu thanh. - Cách tiến hành: Giáo viên chia thành nhiều nhóm chơi tùy theo số bộ nhị hoa và cánh hoa chuẩn bị được. Khi trò chơi bắt đầu, các nhóm chơi có nhiệm vụ xếp âm vào các cánh hoa rồi dán vào nhị hoa cho phù hợp. Sau 5 phút, giáo viên hô: “Dừng chơi!” Nhóm nào dán được nhiều cánh hoa đúng và đẹp sẽ thắng cuộc. - Sau khi kết thúc trò chơi, GV nhận xét trao hoa cho đội thắng cuộc. 2. Luyện đọc âm. -Luyện đọc âm theo bảng chữ cái Tiếng Việt - Theo dõi, giúp đỡ học sinh.. - Học sinh chơi theo nhóm. - Đại diện đọc kết quả. Đếm số âm đã tìm được -Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.. -Học sinh đọc nối tiếp các âm trên bảng chữ cái.. -Nhận xét bình chọn bạn đọc tốt. 3. Vận dụng -Học sinh tô theo chữ viết của - Hướng dẫn học sinh tô lại tên của mình GV. trong vở mẫu. AN TOÀN GIAO THÔNG CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ BÀI 1: ĐI BỘ AN TOÀN A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh biết cách tự đi bộ một mình an toàn. - Nhận thức được những nguy hiểm có thể xảy ra khi đi bộ. - HS nhận biết được nơi đi bộ an toàn. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh bài học, tranh ở phần góc vui học, 4 bảng gài. - Một số tranh đi bộ an toàn ở thực tế. C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động Học sinh 1.Ổn định (1’) - Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập. 2. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 2.1. Giới thiệu (2’) - Gv cho hs quan sát sách giáo khoa học sinh và giới thiệu sách. - Gv nêu: Để giúp các con biết cách đi bộ một mình an toàn thì cô vào bài học đầu tiên: Bài 1: Đi bộ an toàn. - Gv ghi tên bài. 2.2. Các hoạt động Hoạt động 1: Xem tranh và trả lời câu hỏi (5 -7 ph) * Bước 1: Xem tranh - Cho học sinh xem tranh. - Gv đưa ra các câu hỏi: + Tranh vẽ gì? * Bước 2: Thảo luận nhóm - Chia lớp thành các nhóm đôi, yêu cầu thảo luận để trả lời câu hỏi: (3’) + Theo các em, các bạn nhỏ đang đi bộ ở những đâu? + Những bạn nào đi bộ an toàn? Những bạn nào đi bộ chưa an toàn? Vì sao? - Gọi đại diện các nhóm lên chỉ tranh và trình bày. - Gv nhận xét. - Liên hệ thực tế: Quãng đường từ nhà đến trường em đi có an toàn không? Vì sao? Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài (5-7’) - Gv đưa ra câu hỏi: + Các em có thường đi bộ đến trường không? + Các em thấy đi bộ như thế nào là an toàn? + Khi đi bộ, chúng ta không nên thực hiện những hành vi nguy hiểm nào? - Gv nhận xét và đưa ra bài học. - Gv nêu bài học và hs nhắc lại. Hoạt động 3. Góc vui học: -Tìm hiểu nội dung các bức tranh. -Tổ chức cho hs chơi trò chơi: Ai nhanh? Ai đúng?. - Vài Hs trả lời.. - Hs nêu: Tranh vẽ cảnh đường phố có các bạn hs đi học, có người đi lại… - Hs nghe nhiệm vụ và thảo luận nhóm đôi.. - 2 nhóm trình bày. Các nhóm khác nghe, nhận xét và bổ sung. - Vài Hs liên hệ bản thân trả lời câu hỏi.. - Vài học sinh nêu.. - Cả lớp nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> -Gv tổ chia lớp thành 4 đội. - Cách chơi: Gv phát cho mỗi đội 6 bức tranh và 1 bảng gài có chia cột đi bộ an toàn và đi bộ chưa an toàn. Yêu cầu các đội thảo luận tìm ra những bức tranh có các bạn đi bộ an toàn và những bức tranh có các bạn đi bộ chưa an toàn. -Luật chơi: Trong thời gian 2 phút, đội nào gắn đúng và nhanh, đội đó sẽ thắng cuộc. - Tổ chức cho Hs chơi. - Gv nhận xét, tuyên dương đội thắng. - Gv đưa ra câu hỏi: + Vì sao con cho rằng bạn ở bức tranh 1 và tranh 2 đi bộ an toàn? + Vì sao con cho rằng bạn ở bức tranh 3, 4 chưa an toàn? Vì sao? 2.3 Ghi nhớ và dặn dò: 2p - Gv tóm tắt những ý chính cần ghi nhớ trong bài. - Gv bổ sung, chốt kiến thức và dặn dò học sinh. 2.4. Bài tập về nhà:1p - Yêu cầu hs về nhà chia sẻ với mọi người gia đình cách đi bộ an toàn.. - Hs nhận tranh và bảng gài.. - Nghe phổ biến luật chơi. - Hs tham gia trò chơi. - Hs bình chọn nhóm thắng cuộc. - - Hs giải thích.. - 2-3 hs đọc nội dung ghi nhớ.. - Hs thực hiện báo cáo vào tiết sau.. * RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×