Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.75 KB, 117 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 Ngày thứ 1 Ngày soạn :29/110/2015 Ngày giảng:2/11/2015 TOÁN (T41). HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I-MỤC TIÊU. 1.Kiến thức Giúp HS : - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc . 2.Kĩ năng -Biết dùng ê ke kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không. 3.Thái độ -HS cẩn thận khi làm bài. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1.GV:- Ê ke cho GV. - Đồ dùng học tập 2.HS: SGK,bút,vở III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Tội dung HĐ của thầy HĐ của trò 1-ổn định tổ chức -Lớp hát tập thể. -Hai đường thẳng song song tạo -HS nêu. 2-Kiểm tra (3’) thành mấy góc vuông ? -Nhận xét. -GV nhận xét tuyên dương. 3-Bài mới -GV giới thiệu bài học. a-Giới thiệu bài -Nghe, mở sách. (2’) -GV vẽ một hình chữ nhật b-Giảng bài: -HS quan sát (ABCD) lên bảng. Kéo dài về HĐ1: Giới thiệu hai đường thẳng hai phía hai cạnh liền kề ư nhau, tô màu và cho học sinh biết đó là song song (14’) hai đường thẳng vuông góc. -Cho HS nhận thấy hai đường thẳng vuông góc tạo thành 4 góc vuông.. -HS phát biểu.. -Cho HS liên hệ các hình ảnh hai đường thẳng vuông góc ở sung quanh.. -HS nêu ví dụ. -Hai cạnh bảng kéo dài. -Hai cạnh cửa sổ kéo dài mãi. -Theo dõi.. -GV vẽ hai đường thẳng vuông góc không dựa vào hai cạnh của hình chữ nhật..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HĐ2: Thực hành (18’). Bài 1.Quan sát hình vẽ cho biết từng cặp cạnh nào song song với nhau? -Hướng dãn. -Nhận xét chốt lại ý kiến đúng.. -Quan sát. -Nêu. -Nhận xét.. Bài 2Quan sát hình vẽ và cho biết cạnh BE song song với những cạnh nào? -Hướng dẫn. GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng.. -Quan sát. -Nêu. -Nhận xét.. Bài 3(a) -Nêu yêu càu đề toán. -Hướng dẫn. -Nhận xét chốt lại ý kiến đúng.. -Nghe. -Nêu. -Nhận xét. -Nêu.. 4-Củng cố-dặn dò (3’). -Hai đường thẳng như thế nào là hai đường thẳng song song ? -GV nhận xét giờ học. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau “vẽ hai đường thẳng vuông góc”. -Nghe.. TẬP ĐỌC (T17). THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1.Kiến thức -Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. 2.Kĩ năng -Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài. Cương mơ ước trở thành thợ rèn, mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý. 3.Thái độ -Giáo dục hs đức tính yêu lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. 1.GV:- Tranh đốt pháo hoa. Bảng phụ. 2.HS.SGK,vở,bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TG.Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-ổn định tổ chức -Lớp hát tập thể. -Cho học sinh tiếp nối đọc bài -HS đọc. 2-Kiểm tra (3’) “đôi giầy ba ta màu xanh” trả lời -Nhận xét bổ sung. câu hỏi. -GV nhận xét tuyên dương. 3-Bài mới -GV giới thiệu bài học. a-Giới thiệu bài -Nghe, mở sách. (2’) - Quan sát, nói ND tranh -GV chia đoạn. b-Hướng dãn minh hoạ GV kết hợp hướng dẫn phát âm luyện đọc và tìm - Nghe giới thiệu đúng hiểu bài (32;) a)Luyện đọc (11’) - Giúp học sinh hiểu từ ngữ - HS nối tiếp nhau đọc - Treo tranh đốt pháo hoa (giải từng đoạn, luyện đọc theo nghĩa từ : (đốt cây bông). cặp - GV đọc diễn cảm cả bài - 1 em đọc chú giải - Quan sát tranh - Nghe, 1 em đọc cả bài c)Tìm hiểu bài (11’). d)Hướng dãn đọc diễn cảm (10’). -Hướng dãn giao nhiệm vụ. - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ? - Mẹ nêu lí do phản đối như thế nào ? - Cương thuyết phục mẹ bằng cách gì ? -GV nhận xét chốt lại từng ý đúng của mỗi câu hỏi.. - 2 em trả lời, lớp nhận xét - 1 em trả lời. - Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp mới đáng bị coi thường. - Có 2 nhân vật : Cơng, - Câu truyện có mấy nhân vật? mẹ Cơng. - 3 em đọc theo vai Đó là những nhân vật nào ? - Cả lớp luyện đọc - GV hướng dẫn đọc theo vai - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm - Mỗi tổ 1 em thi đọc diễn cảm và thi đọc - Luyện đọc đoạn: “ Cương thấy - Lớp luyện đọc đoạn nghèn nghẹn ở cổ… khi đốt cây bông ”. -GV đọc mẫu. -Hướng dãn. -Nhận xét đanh giá khen nhóm đọc hay. - Cương đã thuyết phục.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4-Củng cố – dặn dò (3’). - Nêu ý nghĩa của bài - GV nhận xét tiết học - Dặn về nhà đọc kĩ bài. mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quý để mẹ đồng ý cho em học nghề rèn .. Ngày thứ 2 Ngày soạn :31/10/2015 Ngày giảng: 3/11/2015 TOÁN (42). HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I-MỤC TIÊU. 1.Kiến thức Giúp HS : - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Lấy được ví dụ thực tế về hai đường thẳng song song. 2.Kĩ năng -Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. 3.Thái độ II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. 1.GV:- Ê ke cho GV. 2.HS:- Đồ dùng học tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. TG.Nội dung HĐ của thầy 1-ổn định tổ chức 2-Kiểm tra (3’) -Góc tù nhỏ hơn góc vuông hay lớn hơn ? -Gọc bẹt bằng bao nhiêu độ ? -GV nhận xét tuyên dương 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài học. (2’) b-Giảng bài932’) a/ GV kể hình chữ nhật. HĐ1: Vẽ đường -Cho học sinh quan sát nêu câu thẳngsong song, hỏi. giới thiệu đường -Hình chữ nhật ABCD có cạnh cao của hình tam AB đối diẹn với cạnh nào ? giác (15’) -GV dùng thước kéo dài hai cạnh đối diện của hình chữ nhật và nói : -Lúc này hai cạnh AB và CD của hình chữ nhật trở thành hai đường thảng AB và CD. -Trong hình chữ nhật hai cạnh. HĐ của trò -Lớp hát tập thể. -HS nêu. -Lớp nhận xét bổ sung.. -Nghe, mở sách. -HS quan sát nhận xét. -HS nêu. -HS theo dõi. -HS nghe..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> đối diện như thế nào với nhau ? -GV kết luận. Đường thẳng AB song song với đưởng thẳng CD. -Vậy hai đưởng thẳng song song la hai đường thẳng không bao giờ gặp nhau. c-Thực hành (17’). 4-Củng cố-dặn dò (3’). -HS nêu. -HS nghe.. Bài 1.GV cho học sinh nêu yêu -HS nêu yêu cầu bài toán. cầu bài toán. -Lớp làm bài. -Tiếp nppó phát biẻu. -GV nhận xét chốt lại bài làm -Lớp nhạn xét bổ sung. đúng. Bài 2.-GV cho học sinh nêu yêu cầu bài toán. -GV kẻ hình hướng dẫn. -Cạnh BE là cạnh chung của những hình chữ nhật nào ? -GV nhận xts chốt lại bì làm đúng.. -HS nêu yêu cù bài toán.. Bài 3 (a).GV cho học sinh nêu yêu cầu bài toán. -GV nhận xét chốt lại bài làm đúng.. -HS nêu yêu cầu bài toán. -ớP làM bài. -HS tiếp nối phát biẻu. -Lớp nhận xét bổ sung.. -Quan sát. -HS nêu. -Lớp làm bài. -Tiếp nối phát biểu. -Lớp nhận xét bổ sung.. -GV hệ thống bài học. -Nêu. -Về nhà học bài chuẩn bị bài “Vẽ -Nghe. hai đường thẳng song song”. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T17). MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1.Kiến thức -Luyện mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.Động từ. -Luyện phân biệt được những giá trị ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ.Luyện sử dụng và tìm động từ trong văn bản. 2.Kĩ năng -Hiểu ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm. 3.Thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Tích cực học tập bài II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. 1.GV:- Bảng phụ kẻ như bài tập 2. Vở bài tập TV 4 2.HS:SGK,vở,bút III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. TG.Nội dung Hoạt động của thầy 1-ổn định tổ chức 2-Kiểm tra (3’) -Cho học sinh nêu ghi nhớ. -GV nhận xét tuyên dương. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài học. (2’). Hoạt động của trò -Lớp hát tập thể. -HS nêu. -Lớp nhậ xét bổ sung.. b-Hướng dẫn học - GV treo bảng phụ sinh luyện tập - GV nhận xét chốt lời giải đúng ước mơ (32’) Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong ước sẽ đạt được trong tương lai. Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm bài Trung thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với ước mơ.1 em làm bảng phụ vài em đọc. Bài tập 2 - GV đưa ra từ điển. GV nhận xét - Hướng dẫn học sinh thảo luận - GV phân tích nghĩa các từ tìm được. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm học sinh tập tra từ điển, đọc ý nghĩa các từ vừa tìm được trong từ điển - Học sinh thảo luận theo cặp - Làm bài vào vở bài tập. - Nghe giới thiệu, mở sách. - Học sinh đọc yêu cầu Bài tập 3 - Học sinh ghép các từ - GV hướng dẫn cách ghép từ - GV nhận xét, chốt lời giải theo yêu cầu - Nhiều em đọc bài làm. đúng -Lớp nhận xét bổ sung. - Học sinh đọc yêu cầu. Bài tập 4 -GV viên nhắc học sinh tham Lớp đọc thầm - Học sinh mở sách khảo gợi ý 1 bài kể chuyện. - Trao đổi cặp, nêu 1 ví dụ -GV nhận xét. về 1 loại ớc mơ Bài tập 5 - GV bổ xung để có nghĩa đúng. - Tìm hiểu thành ngữ - HS trả lời.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu học sinh sử dụng - Lớp bổ xung. thành ngữ *. Luyện tập: động từ - Mở vở bài tập làm lại - Gọi học sinh nêu ghi nhớ về bài tập 2 động từ - 2 em đọc - Tìm các từ chỉ hoạt động ở - Lớp chơi nhà, trường? -Lơ9ps bình chọn nhóm - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi hay nhất. chơi “xem kịch câm”. -GV nhận xét khen nhóm diễn kịch hay. 4-Củng cố – dặn - GV nhận xét tiết học -Nghe. dò (3’) -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC (T17). PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức -Nêu một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước 2.Kĩ năng -Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi 3.Thái độ -Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1.GV- Hình trang 36, 37 sách giáo khoa 2.HS: SGK... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG.Nội dung Hoạt động của thầy 1-ổn định tổ chức 2-Kiểm tra (3’) -Khi bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống nh thế nào ? -GV nhận xét tuyên dương. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài học (2’) b-Giảng bài (32’) * Cách tiến hành HĐ1:Thảo luận B1: Làm việc theo nhóm các biện pháp - Cho các nhóm thảo luận phòng tránh tai nạn đuối nước B2: Làm việc cả lớp. Hoạt động của trò -Lớp hát tập thể. - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung -Nghe, mở sách. - Học sinh chia nhóm và thảo luận : Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> (11’). - Đại diện các nhóm lên trình bày - GV nhận xét và kết luận. hàng ngày - Học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung. HĐ2:Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi (11’). * Cách tiến hành B1: Làm việc theo nhóm -Thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu ?. - Chia nhóm và thảo luận - Học sinh trả lời. B2: Làm việc cả lớp -GV nhận xét và kết luận HĐ3: Thảo luận (hoặc đóng vai) (10’). * Cách tiến hành B1: Tổ chức và hướng dẫn - GV giao mỗi nhóm một tình huống. - Học sinh chia lớp thành 3 nhóm - Các nhóm thảo luận theo tình huống. B2: Làm việc theo nhóm -Các nhóm thảo luận theo tình huống. - Đại diện các nhóm lên đóng vai.. B3: Làm việc cả lớp - Các nhóm học sinh lên đóng vai - Nhận xét và bổ xung 4-Củng cố – dặn dò (3’). - Đại diện các nhóm lên trình bày - Nhận xét và bổ xung. -Nhận xét và bổ xung.. -Nêu. -Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi ? -Nghe. -GV nhận xét giờ học. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.. KỂ CHUYỆN (T9). KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1.Kiến thức -HS chọn được 1 câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. -Luyện sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa. 2.Kĩ năng -Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ. 3.Thái độ II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1.GV-Bảng lớp viết đề bài. - Bảng phụ viết: ba hướng xây dựng cốt truyện, dàn ý bài kể chuyện. 2.HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. TG.Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-ổn định tổ chức -Lớp hát tập thể. 2-Kiểm tra (3’) -Cho 1 học sinh kể câu chuyện - 1 em nói ước mơ của về những ước mơ đẹp, nêu ý mình. nghĩa của chuyện. -Nhận xét bổ sung. -GV nhận xét tuyên dương. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài học. - Nghe giới thiệu. (2’) b-Hướng dãn -GV ghi đề bài. - Lấy bài, tranh ảnh đã luyện kể chuyện - GV gạch dưới những từ ngữ chuẩn bị trớc cho tiết học (32’) quan trọng - 1 em đọc yêu cầu đề bài - HS gạch vào sách, đọc những từ ngữ vừa gạch chân - HS suy nghĩ theo hớng GV gợi ý * Gợi ý kể chuyện - 3 em nối tiếp đọc - Giúp học sinh luyện xây dựng - 1 em đọc bảng phụ cốt chuyện - HS nối tiếp nhau nói đề - GV mời 3 học sinh nối tiếp tài KC đọc gợi ý 2 và hớng xây dựng cốt - GV treo bảng phụ chuyện - Gọi học sinh đọc bài - 1 em đọc gợi ý 3 -Luyện đặt tên cho câu chuyện - GV yêu cầu học sinh đọc dàn ý - 2 em đọc dàn ý - GV khen học sinh chuẩn bị bài - HS suy nghĩ, đặt tên cho chuyện tốt - Từng cặp tập kể * Luyện thực hành kể chuyện - Kể cho GV nghe - Kể theo cặp - Chia nhóm theo bàn - GV đến từng nhóm nghe học - Đọc tiêu chuẩn đánh giá sinh kể - Nhiều em thi kể - Thi kể trước lớp - GV treo bảng phụ - GV viết tên từng học sinh, -Lớp đánh giá, bình chọn bạn kể hay. từng tên chuyện lên bảng..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Hướng dẫn nhận xét 4-Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học, dặn học -Nghe. (3’) sinh chuẩn bị bài Bàn chân kì diệu. Ngày thứ 3 Ngày soạn:1/11/2015 Ngày giảng:4/11/2015 TOÁN (T43). VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I-MỤC TIÊU. 1.kiến thức -Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. 2.Kĩ năng -Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke 3.Thái độ -HS yêu thích học hình học. II- ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC. 1.GV- Ê ke cho GV. 2.HS: Đồ dùng học tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG.Nội dung. HĐ của thầy. 1-ổn định tổ chức 2-Kiểm tra (3’) -Góc tù nhỏ hơn góc vuông hay lớn hơn ? -Gọc bẹt bằng bao nhiêu độ ? -GV nhận xét tuyên dương 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài học. (2’) b-Giảng bài (32’) a/ Trường hợp điểm E nàm trên HĐ1: Vẽ đường đường thẳng AB thẳngsong song, b/ Trường hợp điểm E nằm ngoài giới thiệu đường đường thẳng AB. cao của hình tam -Cả hai trường hợp trên,GV giác (15’) hướng dẫn và làm mẫu , cho HS thực hành. HĐ của trò. -Lớp hát tập thể. -HS nêu. -Lớp nhận xét bổ sung.. -Nghe, mở sách. -HS quan sát nhận xét. -HS thực hành vẽ cả hai trường hợp.. -HS theo dõi. -HS phát biểu.. c- Giới thiệu đường cao của hình tam giác - GV vẽ hình tam giác lên -Theo dõi. bảng, nêu bài toán, vẽ đường cao AH..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV tô màu đoạn thẳng AH cho HS biết “đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác” HĐ2:Thực hành (17’). Bài 1.Hãy vẽ đường thẳng AB đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng CD cho trước. -GV hướng dãn. -Nhận xét chốt lại bài làm đúng.. -1 HS lên bảng thực hành vễ -Lớp nhận xét bổ sung.. Bài 2-Hãy vẽ đường cao AH của -1 HS lên bảng thực hành hình tam giác ABC. vẽ. -Hướng dãn. Lớp nhận xét bổ sung. GV nhận xét chốt lại bài vẽ đúng Bài 3 (a).Nêu yêu cầu bài toán. -Hướng dãn. -Nhận xét chốt lại bài làm đúng. 4-Củng cố-dặn dò (3’). -1 học sinh lên bảng thực hành. -Lớp nhận xét bổ sung.. -Dùng dụng cụ học tập nào để vẽ -Nêu. hai đường thẳng vuông góc ? -Nghe. -GV hệ thống bài học. -Về nhà học bài chuẩn bị bài “Vẽ hai đường thẳng song song”. TẬP ĐỌC (T18). ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU. 1.Kiến thức - Đọc trôi chảy cả bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, đổi giọng linh hoạt phù hợp.Đọc phân biệt lời các nhân vật. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. 2.Kĩ năng -Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 3.Thái độ -Tích cực học tập bài II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. 1.GV:- Tranh minh hoạ, bảng phụ 2.HS: SGK,... III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. TG.Nội dung. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1-ổn định tổ chức -Lớp hát tập thể. 2-Kiểm tra (3’) -Cho học sinh tiếp nối đọc bài -HS tiếp nối đọc, trả lời. “Thưa chuyện với mẹ”, trả lời - Lớp nhận xét câu hỏi. -Nhận xét tuyên dương. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài học. - Nghe giới thiệu, mở (2’) sách, quan sát tranh minh b-Luyện đọc và hoạ. tìm hiểu bài (32’) HĐ1: Luyện đọc -GV chia đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc (11’) - GV treo bảng phụ theo 3 đoạn - Luyện phát âm từ khó - Lớp đọc thầm từ khó - Giải nghĩa từ - Luyện phát âm - GV đọc diễn cảm cả bài - 1 em đọc chú giải - Nghe GV giải nghĩa 1 số từ - Nghe GV đọc - 2 em trả lời HĐ2: Tìm hiểu -Hướng dẫn nêu câu hỏi. bài (11’) Vua Mi- đát xin thần Đi-ô-ni-dốt - 1-2 em trả lời - 2 em trả lời ứơc điều gì? Lúc đầu điều ước đó tốt đẹp như - Lớp nhận xét - Hạnh phúc không thể thế nào? Tại sao nhà vua phải xin thần rút xây dựng bằng ước muốn tham lam. lại điều ước? Vua Mi- đát đã hiểu ra điều gì? -GV nhận xét chốt lại từng ý đúng của từng câu. HĐ3: Hướng dãn - Câu chuyện có mấy nhân vật ? - Có 2 nhân vật - 3 học sinh 1 nhóm đọc đọc diễn cảm - GV hướng dẫn đọc theo vai - Các nhóm thi đọc (10’) - Chia nhóm luyện đọc theo vai - Lớp luyện đọc - Thi đọc diễn cảm theo vai -Nhận xét khen nhóm học sinh đọc hay. 4- Củng cố - dặn - Câu chuyện giúp em hiểu điều - Nhiều học sinh nêu suy nghĩ của mình. dò (3’) gì ? - GV yêu cầu học sinh chọn - Lớp nhận xét tiếng “ ước” đứng đầu đặt tên - Nhiều em đặt tên chuyện theo ý nghĩa. chuyện. - Nhận xét giờ ĐỊA LÝ (T8).
<span class='text_page_counter'>(13)</span> HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN( TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức - Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên - Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ - Dựa vào lược đồ( bản đồ) tranh ảnh để tìm kiến thức 2.Kĩ năng -Xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người 3.Thái độ -Có ý thức tôn trọng bảo vệ thành quả lao động của người dân II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. 1.GV- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam 2.HS - Tranh ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng ở Tây Nguyên III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC TG.Nội dung. Hoạt động của thầy. 1-ổn định tổ chức 2-Kiểm tra (3’) -Tây Nguyên trồng cây công nghiệp gì? Phát triển chăn nuôi con gì? -GV nhận xét tuyên dương. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài học. (2’) b-Giảng bài (32’) + HĐ1: Làm việc theo nhóm. HĐ1: Khai thác B1: Cho học sinh quan sát lược sức nước (16’) đồ. - Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên? - Tại sao sông ở TN lắm thác ghềnh? - Người dân TN khai thác nước để làm gì? - Hồ chứa nước có tác dụng gì? - Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Yali? B2: Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét và kết luận. HĐ2: Rừng và. + HĐ2: Làm việc theo từng cặp. Hoạt động của trò. -Lớp hát tập thể. - Hai học sinh trả lời. - Nhận xét và bổ xung.. -Nghe, mở sách. - Học sinh theo dõi lược đồ. - Có sông Xê Xan, Ba, Đồng Nai. - Sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau. - Khai thác sức nước để chạy tua bin sản xuất ra điện. - Hồ chứa để giữ nước hạn chế những cơn lũ bất thường - Vài học sinh lên chỉ trên lợc đồ nhà máy thuỷ điện và 3 con sông chính - Nhận xét và bổ xung - Học sinh trả lời HS quan sát (SGK).
<span class='text_page_counter'>(14)</span> việc khai thác rừng ở Tây Nguyên (16’). - Tây Nguyên có những loại rừng nào? - Vì sao ở Tây Nguyên lại có rừng khác nhau? - Mô tả rừng dậm nhiệt đới và rừng khộp? - Nhận xét và kết luận.. - Tây Nguyên có rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp - Do khí hậu có hai mùa rõ rệt: Mưa và khô - Nên có hai loại rừng khác nhau - Học sinh trả lời + HĐ3: Làm việc cả lớp - Rừng cho nhiều sản vật - Rừng Tây Nguyên có giá trị nhất là gỗ gì? - Gỗ để sản xuất đồ dùng - Gỗ được dùng làm gì? Quy gia đình và xuất khẩu trình sản xuất - Mất rừng làm cho đất bị - Nêu nguyên nhân và hậu quả sói mòn, hạn hán lũ lụt của việc mất rừng ở Tây Nguyên tăng - Chúng ta cần phải làm gì để - Cần tích cực bảo vệ và bảo vệ rừng trồng thêm rừng. - Nhận xét và kết luận. 4-Củng cố – dặn dò (3’). -GV nhận xét bài học. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau sưu tầm tranh ảnh về Đà Lạt.. -Nghe.. ĐẠO ĐỨC (T9). BÀI 5: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức -HS hiểu được thời giờ là quý nhất cần phải tiết kiệm. 2.Kĩ năng: -Biết cách tiết kiệm thời giờ. 3.Thái độ -Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1.GV- SGK 2.HS SGK,bút, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. TG.Nội dung Hoạt động của thầy 1-ổn định tổ chức 2-Kiểm tra (3’) -Cho học sinh đọc ghi nhớ tiết trước. -GV nhận xét. 3-Bài mới. Hoạt động của trò -Lớp hát tập thể. -HS đọc. -Lơp9s nhận xét bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> a-Giới thiệu bài (2’) b-Giảng bài (32’) HĐ1: GV kể chyện (11’). -GV giới thiệu bài học.. HĐ2:Thảo luận nhóm (11’). bài tập 2 -GV nêu yêu cầu bài tập. -Hướng dẫn. - GV kết luận. -HS thảo luận theo 3 câu hỏi sgk -Các nhóm thảo luận -Đại diện nhóm lên trình bày. HĐ3:Cả lớp (10’). -GV nêu từng câu hỏi. -Hướng dẫn cách bày tổ thái độ. - Bày tỏ thái độ - GV kết luận ý kiến đúng và không đúng. -HS làm như hoạt động 2, cùng nhau thảoluận. -GV kể 1 câu chuyện 1 phút -Hướng dãn học sinh tìm hiểu chuyện. -GV nêu câu hỏi. -KL :Mỗi phút đều đáng quí, chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. -Nghe, mở sách. -Nghe. -Trả lời câu hỏi -Lớp nhận xét bổ sung.. 4-Củng cố-dặn dò -GV nhận xét giờ học. -Nghe. (3’) -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.. KĨ THUẬT (T9). KHÂU ĐỘT THƯA (T2) I- MỤC TIÊU. 1.Kiến thức -Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. 2.Kĩ năng -Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau, đường khâu có thể bị dúm. 3.Thái độ -Rèn sự khéo léo của đôi tay. II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. 1.GV:- Một số mẫu khâu đột thưa. 2.HS - Đồ dùng học tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. TG.Nội dung HĐ của thầy 1-ổn định tổ chức 2-Kiểm tra (3’) -Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.. HĐ của trò -Lớp hát tập thể. -Tự kiểm tra đồ dùng học tập..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Nhận xét. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài (2’) b-Giảng bài (32’) HĐ1:Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu (15’). -Nghe, mở sách -GV giới thiệu bài học. -GV giới thiệu mẫu đường khâu mũi khâu đột mau, hướng dẫn HS quan sát nhận xét +Đặc điểm của mũi khâu đột mau và mũi khâu máy. +So sánh mũi khâu đột thưa và mũi khâu bằng máy. GV nhận xét các câu trả lời của HS.. -HS quan sát. Trả lời: -Mật phải giống nhau. -Mặt trái không giống nhau. -Nêu. -Nhận xét.. GV kết luạn về đặc điểm của -Nghe. mũi khâu đột mau: -2 học sinh đọc lại. Mặt phải đường khâu các mũi khâu đột mau dài bằng nhau và nối tiếp nhau như mũi khâu bằng máy. Mặt trái múi khâu sau lấn lên so với mũi khâu trước. Đường khâu đột mau là đường khâu chắc chắn bền. Ghi nhớ (SGK) HĐ2:Hướng dẫn thao tác kĩ thuật (17’). -GV treo tranh qui trình khâu đột mau. HD học sinh quan sát hình 2 (SGK) để trả lời cách vạch dấu đường khâu đột mau. GV hướng dẫn HS quan sát hình 3a, 3b, 3c (SGK) trả lời câu hỏi GV hướng dẫn khâu mũi thứ nhất thứ hai như mũi khâu đột thưa. HD học sinh quan sát hìh 4 để trả lời câu hỏi (SGK) *Lưu ý : +Khâu theo chiều từ phải sang trái. +Khâu theo qui tắc lùi 1 tiến 2. +Khâu theo đúng đường vạch. -HS quan sát hình 1, 2, 3 trả lời câu hỏi -Cách vạch dấu đường khâ đột mau giống như vạch dấu đường khâu nũi khâu đột mau. -Cách khâu các mũi khâu đột mau.. HS nghe 2 HS lên bảng thao tác vạch dấu – khâu – kéo chỉ vuốt các mũi khâu. -HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> dấu. +Không rút chỉ chặt quá để được đường khâu thẳng phẳng. GV kết luận hạt động 2. 4-Củng cố – dặn dò (3’). -GV nhẫ xét giờ học. -Về nhà học bài chuẩn bị bài ‘Khâu đột mau’. -2 học sinh đọc. -Nghe.. Ngày thứ 4 Ngày soạn 2/11/2015 Ngày giảng 5/11/2015 TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I-MỤC TIÊU Giúp HS 1.Kiến thức: -Biết vẽ một đường thẳng và đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước. 2.Kĩ năng. - Rèn kĩ năng tỉ mỉ khéo léo. 3.thái độ -Học sinh yêu thích môn toán. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1GV: Ê ke cho GV. 2.HS: Đồ dùng học tập cho học sinh (ê ke, thước…) II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG.Nội dung HĐ của thầy 1-ổn định tổ chức 2-Kiểm tra (3’) -Kể tên các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc. ? -GV nhận xét tuyên dương. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài học. (2’) b-Giảng bài (32’) - GV nêu bài toán rồi hướng HĐ1: Hướng dẫn dẫn và thực hiện vẽ mẫu trên vẽ hai đường bảng(theo từng bước vẽ như sgk) thẳng song song. HĐ của trò -Lớp hát tập thể. -Nêu -Nhận xét. -nghe, mở sách. -HS quan sát ..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> (10’). -Lấy 1 điểm E bất kì trên đường thẳng MN,.vẽ một đường -Vẽ theo hướng dẫn của thẳng CD đi qua điểm E cho GV trước và vuông góc với đường thẳng MN ta được đường thẳng CD song song với đường thẳng AB.. HĐ2: Thực hành (22’). Bài 1. Hãy vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và song song với đường thăng CD. -GV hướng dẫn. -GV nhận xét chốt lại bài làm đúng.. -HS thực hành vẽ. -2HS lên bảng vẽ. -Lớp nhận xét bổ sung.. Bài 3. Cho học sinh nêu đề toán. -Hướng dãn. -GV nhận xét chốt lại bài làm đúng.. -Nêu. -Lớp thực hành vẽ. -Nhận xét bổ sung.. 4-Củng cố – dặn dò (3’). -GV nhận xét giờ học. -Về nhà học bài chuẩn bị bài “Thực hành vẽ hình chữ nhật”. -Nghe.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐỘNG TỪ I-MỤC TIÊU 1.Kién thức. -Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật : người sự vật hiện tượng) 2.Kĩ năng. -Nhận biết được động trừ trong câu hoặc thể hiện qua tranh (BT mục III) 3.thái độ -Giáo dục tính tích cực học tập của học sinh. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Bảng phụ ghi đoạn văn ở bài tập 3(2b) 2.HS: Bảng lớp viết nội dung bài 1 và 2 II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG.Nội dung 1-ổn định tổ chức. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò -Lớp hát tập thể..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2-Kiểm tra (3’). -Cho học sinh đọc ghi nhớ tiết -HS nêu. trước. -Lớp nhận xét. -Nhận xét tuyên dương.. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài học. - Nghe giới thiệu (2’) b-Giiảng bài (32’) - Hướng dẫn học sinh làm bài 1 - 2 em nối tiếp đọc bài HĐ1: Phần nhận và2 1và2 xét (13’) - GV nhận xét, chốt lời giải - Lớp đọc thầm, trao đổi đúng cặp - Hướng dẫn học sinh rút ra - Trình bày bài làm nhận xét - HS phát biểu về động từ Hđ2: Phần ghi -Cho học sinh đọc (2-3 lượt) nhớ (2’) Hđ3: Phần luyện Bài tập 1 tập (17’) - Chia lớp theo nhóm - GV nhận xét Bài tập 2 - Yêu cầu học sinh đọc bài - GV nhận xét, chốt lời giải đúng a) Các động từ: đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn. b) Các động từ: mỉm cười, thử, bẻ, biến thành,ngắt, thành, tưởng, có.. - 4 em đọc ghi nhớ - 2 em nêu VD về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái. - HS đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm, viết bài ra nháp - Vài em nêu bài làm. - HS đọc yêu cầu bài 2 - HS làm bài cá nhân ra nháp - 1 em chữa trên bảng - Nhiều em đọc - Học sinh đọc yêu cầu bài 3. Bài tập 3 - Tổ chức trò chơi “xem kịch - Nghe phổ biến cách chơi - Quan sát tranh câm” - Lớp nhận xét. - GV phổ biến cách chơi - Nhiều học sinh chơi. - Treo tranh minh hoạ - 2 em chơi thử - GV nhận xét 4-Củng cố – dặn - Nhắc ND ghi nhớ, dò (3’) -Về nhà học thuộcghi nhớ.. -Nghe.. KHOA HỌC ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ ( TIẾT 1 ) I-MỤC TIÊU.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về 1.Kiến thức. - Sự trao đổi chất của người với cơ thể môi trường. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá Học sinh có khả năng: 2.Kĩ năng. - áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày 3.thái độ: - Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên hợp lý II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV : Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ - Phiếu ghi tên thức ăn đồ uống của học sinh trong tuần - Tranh ảnh và mô hình hoặc vật thật về các loại thức ăn 2.HS : Đồ dùng học tập II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG.Nội dung Hoạt động của thầy 1-ổn định tổ chức 2-Kiểm tra (3’) -Nêu nguyên tắc khi bơi hoặc tập bơi? -GV nhận xét tuyên dương. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài học. (2’) b-Giảng bài (32’) * Cách tiến hành HĐ1:Trò chơi “ai Phương án 1: Chơi theo đồng đội nhanh – ai đúng” B1: Tổ chức (22’) -Chia nhóm, cử giám khảo. Hoạt động của trò -Lớp hát tập thể. - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung -Nghe, mở sách. - Lớp chia thành 3 nhóm - Học sinh cử 3 em giám khảo - Học sinh lắng nghe. B2: Phổ biến cách chơi và luật chơi -Chơi theo kiểu lắc chuông để trả lời B3: Chuẩn bị -Cho các đội hội ý B4: Tiến hành -Khống chế thời gian để các đội chơi B5: Đánh giá tổng kết. - Các đội hội ý câu hỏi - Học sinh thực hành chơi - Ban giám khảo tổng kết điểm.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Nhận xét thống nhất điểm và tổng kết HĐ2:Tự đánh giá * Cách tiến hành (10’) B1: Tổ chức hướng dẫn -GVphát phiếu cho học sinh đánh giá B2: Tự đánh giá B3: Làm việc cả lớp - Một số học sinh lên trình bày - GV nhận xét và bổ xung 4-Củng cố – dặn dò (3’). - Học sinh làm việc cá nhân - Nhận phiếu và tự điền - Một số học sinh nêu tên các thức ăn đồ uống của mình trong tuần - Nhận xét và bổ xung. -Nghe. -Hệ thống và nhận xét giờ học. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.. TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP TỰ CHỌN I-MỤC TIÊU 1.Kiến thức. -Ôn tập để học sinh rõ hơn về 3 phần của một bức thư gồm (phần đàu thư, phần chính và phần cuối thư) 2.Kĩ năng. -Viết được một bức thư thăm bạn. 3.thái độ. -Giáo dục tính tích cực học tập của học sinh. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Bảng lớp ghi so sánh lời mở đầu1 câu chuyện theo 2 cách kể . 2.HS: Vở bài tập Tiếng Việt 4. II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG.Nội dung Hoạt động của thầy 1-ổn định tổ chức 2-Kiểm tra (3’) -Cho học sinh kể lại chuyện đã kể tiết trước. -GV nhận xét tuyên dương. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài học. (2’) b- Hướng dãn -Một bức thư gồm mấy phần ? học sinh ôn tập đó là những phần nào ? (32’) -Nêu nội dung phần đầu thư ?. Hoạt động của trò -Lớp hát tập thể. -HS kể. -Lớp nhận xét. -Nghe, mở sách. -HS nêu. -HS nêu..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> HĐ1: (10’). Ôn. tập -Nêu nội dung phần chính của -HS nêu. bức thư ? -HS nêu. -Nêu nội dung phần cuối thư ?. HĐ2: thực hành -GV cho học sinh viết một bức -Học sinh viét bài. (22’) thư thăm hỏi người thân và kể lại tình hình học tạp của mình. -GV theo dõi uốn nắm. -Chấm 3-5 bài. -Nhận xét. -Nghe.. 4-Củng cố – dặn -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau -HS nghe về nhà thực dò (3’) (LT trao đổi ý kiến với người hiện. thân) Ngày thứ 5 Ngày soạn:4/11/2015 Ngày giảng:6/11/2015 TOÁN (T45). THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT,HÌNH VUÔNG I-MỤC TIÊU. 1.Kiến thức Giúp HS : - Biết sử dụng thước và ê ke để vẽ được một hình chữ nhật biết độ dài hai cạnh cho trước và một hình vuông biết độ dài cạnh cho trước. 2.Kĩ năng -Rèn kĩ năng vẽ hình chữ nhật,hình vuông. 3.Thái độ -HS tích cực học toán II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1.GV:- Ê ke cho GV. 2.HS :- Đồ dùng học tập III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. TG.Nội dung HĐ của thầy 1-ổn định tổ chức 2-Kiểm tra (3’) -Cho học sinh lên bảng vẽ hình chữ nhật -GV nhận xét tuyên dương. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài học. HĐ của trò -Lớp hát tập thể. -Lớp hát tập thể. 1HS chữa bài tập 3 -Nghe, mở sách..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> (2’) b-GiảNG bài (32’) HĐ1: Hướng dãn vẽ hìnhchữ nhật hình vuông (15’’). c-Thực hành (17’). 4-Củng cố – dặn dò (3’). -GV nêu bài toán. -HD hình vuông là hình chữ nhật HS theo dõi đặc biệt nên cách vẽ tương tự như hình chữ nhật. * Vẽ đoạn thăng CD= 3cm * Vẽ đường thẳng DA vuông gốc với DC tại D lấy DA= 3cm. * Vẽ đường thăng CB vuông góc với DC tại C lấy CB=3cm. * Nối A với B ta được hình vuông ABCD có cạnh 3cm. HS nhắc lại các bước vẽ hình vuông: *Vẽ đoạn thẳng CD dài 3cm, vẽ đường thẳng DA vuông góc với DC tại D và vẽ đường thẳng CB vuông góc với đường thẳng DC tại C lấy CB, DA đều bằng 3cm.Nối A và B ta được hình vuông ABCD có cạnh băng 3cm.. Bài 1 (a). Hãy vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm và chiều rông 2cm. Tính chu vi hình đó. -GV hướng dẫn. -Nhận xét chốt lại bài làm đúng.. - 2 học sinh lên bảng vẽ hình và tính chu vi hình đã vẽ.. Bài 2 (a). Hãy vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB=4cm, chiều rộng BC= 3cm. -Hướng dãn. GV nhận xét chốt lại bài làm đúng.. -1 học sinh lên bảng vê hình.. Bài 1(a).Hãy vẽ hình vuông có cạnh 4cm, tính chu vi hình vuông đó. -GV hướng dẫn. -Nhận xét chốt lại bài làm đúng.. -2 HS lên bảng vẽ hình, tính chu vi hình vuông. Giải Chu vi hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm) Đáp số: 16 cm. Bài 2 (a).Vẽ theo mẫu -GV theo dõi giúp HS. -GV nhận xét khen HS vẽ đẹp.. -HS vẽ bài, trưng bày sản phẩm. Lớp nhận xét bổ sung. -Hệ thống bài học. -Nhận xét tiết học. -Về nhà học bài chuẩn bị bài. -Nghe. -làm bài, chữa bài. -Nhận xét bổ sung.. -Lớp nhận xét bổ sung.. -Lớp nhận xét bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> “Luyện tập chung” -Nghe. TẬP LÀM VĂN (T18). LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1.kiến thức - Xác định được mục đích trao đổi,vai trong trao đổi. - Lập được dàn ý của bài trao đổi đạt mục đích. 2.Kĩ năng -Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đề ra. 3.Thái độ -Tích cực học tập bài II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. 1.GV: Bảng phụ chép sẵn đề bài 2.HS :SGK,vở,bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. TG.Nội dung Hoạt động của thầy 1-ổn định tổ chức 2-Kiểm tra (3’) -Cho học sinh đọc bài văn đã chuyển từ vở kịch Yết Kiêu thành chuyện. -GV nhận xét tuyên dương. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài học. (2’) b-Luyện tập trao a. Hướng dẫn học sinh phân tích đổi ý kiến với bài người thân (32’) - GVgạch chân từ ngữ quan trọng - Treo bảng phụ. Hoạt động của trò -Lớp hát tập thể. - 1 em kể câu chuyện. -Lớp nhận xét bổ sung.. - Nghe giới thiệu - HS đọc thầm bài, 2 em đọc to - Đọc từ GV gạch chân - Đọc bảng phụ - 3 em nối tiếp đọc 3 gợi ý. b.Xác định mục đích trao đổi, - Xác định trọng tâm hình dung các câu hỏi sẽ có - Về nguyện vọng học - GV hướng dẫn xác định trọng môn năng khiếu tâm - Anh, chị của em - Nội dung trao đổi là gì ? - Làm cho anh, chị hiểu rõ - Đối tượng trao đổi là ai ? nguyện vọng, giải đáp thắc - Mục đích trao đổi để làm gì ? mắc của anh, chị… - Hình thức trao đổi là gì ? - Em và bạn trao đổi -GV nhận xét chốt lại ý kiến - Mỗi người đóng 1 vai đúng..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> c. Thực hành trao đổi theo cặp - Chia cặp theo bàn - GV giúp đỡ từng nhóm. - Thảo luận để chọn vai - Thực hành trao đổi - Đổi vai. d. Thi trình bày trước lớp - GV hướng dẫn nhận xét theo - HS thi đóng vai trớc lớp các tiêu chí sau: Đúng đề tài, đạt - Lớp nhận xét mục đích, hợp vai. - GV nhận xét -2 em nhắc lại. 4-Củng cố-dặn dò - Yêu cầu nhắc lại những điều -Nghe. (3’) cần nhớ khi trao đổi với người thân - Nhận xét giờ học - Dặn học sinh viết bài vào vở - Chuẩn bị bài tiết sau.. CHÍNH TẢ(NGHE- VIẾT). THỢ RÈN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1.Kiến thức -Nghe -viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: Thợ rèn. 2.Kĩ năng -Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ 2a/b hoặc BT do GV soạn. 3.Thái độ -Giáo dục hs có thói quen viết bài sạch ,đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. 1.GV:- Tranh minh hoạ cảnh 2 bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 2.HS: SGK,vở,bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG.Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-ổn định tổ chức -Lớp hát tập thể. 2-Kiểm tra (3’) - GV đọc các từ ngữ bắt đầu - 2 học sinh viết bảng lớp, bằng r/d/gi. lớp viết vào nháp các từ do -GV nhận xét tuyên dương. GV đọc - 1-2 em đọc lại. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài học. - Học sinh nghe mở sách.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> (2’) b-Giảng bầi (32’) HĐ1: Hướng dãn học sinh nghe – viết (20’). - GV đọc bài thơ Thợ rèn - GV nhắc những từ ngữ khó - Gọi 1 em đọc chú thích - Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn ? - Trình bày bài thơ như thế nào ? - GV đọc từng dòng - GV đọc soát lỗi - Chấm 10 bài, nhận xét.. - Nghe đọc, theo dõi sách - Viết từ khó - 1 em đọc - Sự vất vả và niềm vui trong lao động của ngời thợ rèn. - 2 em trả lời - Chữ đầu dòng viết hoa, viết sát lề - Viết bài vào vở - Đổi vở soát lỗi HĐ2: Hướng dãn - GV chọn cho học sinh làm bài - Nghe chữa lỗi làm bài tập chính 2a tả (12’) - Treo bảng phụ - Học sinh đọc - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Làm bài đúng vào vở Năm gian nhà cỏ thấp le te - Đọc bài đúng Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. 4-Củng cố – dặn - GV khen ngợi những bài viết dò (3’) đẹp - Dặn học sinh về nhà học thuộc những câu thơ trên.. - Nghe nhận xét. LỊCH SỬ (T7). ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức -Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân - Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước lập nên nhà Đinh. 2.Kĩ năng -Hiểu đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh:Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư,Ninh Bình,là một người cương nghị ,mưu cao và có chí lớn,ông có công dẹp loạn 12 xứ quân. 3.Thái độ -Tích cực học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1.GV:- Hình trong sách giáo khoa phóng to - Phiếu học tập của học sinh 2.HS:SGK....
<span class='text_page_counter'>(27)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG.Nội dung Hoạt động của thầy 1-ổn định tổ chức -Cho học sinh đọc ghi nhớ bài 2-Kiểm tra (3’) trước. -GV nhận xét tuyên dương. 3-Bài mới -GV giới thiệu bài học. a-Giới thiệu bài (2’) b-Giảng bài (32’) + Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ? HĐ1:Giáo viên giới thiệu về Đinh Bộ Lĩnh (3’) HĐ2:Làm việc cả lớp (14’). -Nghe, mở sách. - Ông sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư- Ninh Bình. Từ nhỏ ông đã tỏ ra có chí lớn qua câu chuyện: Cờ lau tập trận. + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ? Sau khi thống nhất đất nước. - Lớn lên gặp buổi loạn lạc ông đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn. -Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì ?. - Ông lên ngôi vua và lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình - Học sinh nhận xét và bổ xung. Nhận xét và bổ xung. HĐ3:Thảo luận nhóm (15’). Hoạt động của trò -Lớp hát tập thể. - Học sinh trả lời. - Yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất về: Đất nước; Triều đình; Đời sống của nhân dân. - Học sinh thảo luận theo nhóm + Trước khi thống nhất: Đất nước bị chia thành 12 vùng. Triều đình lục đục. Đời sống nhân dân nghèo khổ, đổ máu vô ích, làng mạc đồng ruộng bị tàn phá + Sau khi thống nhất: Đất nước quy về một mối. Triều đình được tổ chức lại quy củ. Đời sống nhân dân no ấm, đồng ruộng xanh tươi, ngược xuôi.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo - Nhận xét và bổ xung 4-Củng cố – dặn dò (3’). buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng - Đại diện các nhóm lên trả lời - Nhận xét và bổ xung.. -Đinh Bộ Lĩnh đã làm được -Nêu. những việc gì ? -Nghe. -GV nhận xét giờ học. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.. I.MỤC TIỂU. SINH HOẠT LỚP (T9). 1.Kiến thức: -Ổn định các nề nếp của lớp,phát động phong trào học tốt,rèn luyện tốt. 2.Kĩ năng: -Thực hiện tốt nề nếp,nội quy cờ đỏ. 3.Thái độ -Tích cực ,phấn trấn với các nội quy của lớp đề ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. GV- Các mẩu truyện về tấm gương ngoan ngoãn ,chăm học,b ài h át,tr ò chơi 2. HS: Sách ,vở,bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định: GV cho HS hát tập thể. -Lớp hát tập thể. 2-Nội dung sinh hoạt 2.1- Nhận xét dánh giá các nê nếp đã thực hiện trong tuần *Hoạt động 1: -GV chỉ đạo lớp trưởng thông qua chương trình - Lớp trưởng (em Quỳnh hoạt động Trang) thông qua chương trình hoạt động -HS nghe *Hoạt động 2: Đánh giá hoạt động tuần 3 -Tổ trưởng tổ 1(em Lân đánh GV chỉ đạo các tổ trưởng đánh giá tổ viên giá tổ viên -Tổ trưởng tổ 2(em Thanh đánh giá tổ viên -Tổ trưởng tổ 3(em Hoàng đánh giá tổ viên.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> -GV tập hợp trên kết quả của các tổ để đánh giá chung +Ưu điểm +Nhược điểm -GV giải quyết các ý kiến 2.2 Triển khai kế hoạch tuần tới -GV : +Tăng cường học tập ,giúp đỡ nhau trong học tập +Tiếp tục thực hiện tốt các nề nếp. +Duy trì số lượng đi học đúng giờ,đi đủ. +Truy bài 15 phút có chất lượng. +Vệ sinh sạch sẽ +Tăng cường học bài và làm bài ở nhà. + Tổ tự quản của lớp theo dõi việc để xe đạp đúng nơi quy định. 3.Phần kết thúc -GV biểu dương những em có thành tích trong tuần. -Lớp trưởng em Kiên đánh giá chung. -Cờ đỏ em Huệ đọc thi đua của lớp tuần qua;học tập,nề nếp. -ý kiến tổ viên. -HS nghe, thực hiện.. -Học sinh nghe. TUẦN 10 Ngày thứ 1 Ngày soạn: 7/11/2015 Ngày giảng:9/11/2015 TOÁN. LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU. 1.Kiến thức -Nhận biết được góc tù góc bẹt,góc nhọn,góc vuông,đường cao của hình tam giác. 2.Kĩ năng -Vẽ được hình chữ nhật,hình vuông. 3.Thái độ -Giáo dục hs tính cẩn thận khi làm bài. II- ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC. 1.GV:- Ê ke cho GV. 2.HS :- Đồ dùng học tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC. TG.Nội dung. HĐ của thầy. HĐ của trò.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1-ổn định tổ chức 2-Kiểm tra (3-5p) -Vẽ hình vuông có cạnh 3cm. -GV nhận xét tuyên dương. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài học. (2p) b-Thực hành (29- Bài 1. nêu các góc nhọn, góc tù, 30p) góc bẹt, góc vuông có trong mỗi hình sau. -GV hướng dãn : dùng ê ke hoặc có thể ước lượng bằng mắt thường để xác định. -GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng.. -Nghe, mở sách. HS đọc bài làm bài. 2 HS nêu tên các góc có trong các hình. -Góc nhọn:ACB,ABC, AMB, ABD, ADB, BDC, BCD. -Góc vuông: BAC, DAB, DBC. -Góc tù: BMC, ABC. -Góc bẹt: AMC. Bài 2 : GV nêu yêu cầu đề toán. -Hướng dãn. -Nhận xét chốt lại ý kiến đúng.. -Nghe, làm bài, nêu ý kiến, -Nhận xét.. *Bài 3,Cho đoạn thẳng AB=3cm như hình vẽ hãy vẽ hình vuông ABCD có cạnh là AB. -GV hướng dãn. -Nhận xét chốt lại.. 1 HS nhắc lại các bước vẽ hình vuông. Lớp vẽ hình vuông trưng bày sản phẩm. Tự đánh giá sản phẩm của mình.. Bài 4(a) -Hướng dãn:Hãy vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB=6cm và chiều rông AD=4cm. Nối trung điểm M của cạnh AB và trung điểm N của cạnh BC ta được các hình tứ giác đều là hình chữ nhật. -Nêu tên các hình chữ nhật đó. -Nêu tên các cạnh song song với cạnh AB GV nhận xét chốt bài làm đúng. 4-Củng cố-dặn dò (2-3p). -Lớp hát tập thể. -HS lên bảng vẽ. -Lớp nhận xét bổ sung.. -Nhận xét đánh giá tiết học. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau “luyện tập chung”. HS đọc bài. Lớp làm bài.. -Các hình chữ nhật: AMND, MBCN. -Cạnh song song với cạnh AB là: Cạnh MN, BC. Lớp nhận xét bổ sung. -Nghe..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> TẬP ĐỌC. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1.Kiến thức - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu(trả lời câu hỏi về nội dung bài). - Hệ thống nội dung, nhân vật của bài thuộc chủ điểm thương người như thể thương thân 2.Kĩ năng Tìm đúng giọng và đọc diễn cảm các đoạn văn hay. 3.Thái độ Tích cực học tập bài II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. 1.GV:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 2.HS: SGK,bút ,vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC. TG.Nội dung Hoạt động của thầy 1-ổn định tổ chức 2-Kiểm tra (3-5p) -Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. -Nhận xét. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài học. (2p) b-Giảng bài (29- Kể trên các bài tập đọc và HTL 30p) đã học từ đầu năm học ? c)Kiểm tra tập - Đưa ra phiếu thăm đọc –HTL (19- GV nêu câu hỏi nội dung bài 20p) - GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động của trò -Lớp hát tập thể. -Tự kiểm tra.. Bài tập 2 d)Hướng dẫn làm - Những bài tập đọc nh thế nào là truyện kể? bài tập (9-10p) - Kể tên bài TĐ là truyện kể ở tuần 1,2,3 - GV ghi bảng: Dế Mèn …………. - Học sinh đọc yêu cầu - 1-2 em trả lời - Học sinh nêu tên các truyện. -Nghe, mở sách. - Vài học sinh nêu tên các bài tập đọc và HTL - Học sinh lần lợt bốc thăm phiếu - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu - Học sinh trả lời( 8 em lần lợt kiểm tra).
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngời ăn xin……. - GV treo bảng phụ Bài tập 3 (làm miệng) - GV nêu yêu cầu - Đoạn văn nào đọc giọng thiết tha ? - Đoạn văn nào đọc giọng thảm thiết ? - Đoạn văn nào đọc giọng mạnh mẽ ? - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm.. - Học sinh đọc yêu cầu, làm bài cá nhân. - 1 em chữa trên bảng phụ - Lớp nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu - Tìm giọng đọc phù hợp - Đoạn cuối truyện: Ngời ăn xin .…. - Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ….. - Đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện - Mỗi tổ cử 1 em đọc. -Kể tên các bài tập đọc là chuyện -Nghe. 4-Củng cố-dặn dò kể ở tuần 1, 2, 3.. (2-3p) -Nhận xét giờ học. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. Ngày thứ 2 Ngày soạn: 8/11/2015 Ngày giảng: 10/11/2015 TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG II-MỤC TIÊU. 1.Kiến thức -Thực hiện được cộng,trừ các số có đến sáu chữ số. -Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. 2.Kĩ năng -Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. 3.Thái độ -Tích cực học tập bài II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. 1.GV:- Ê ke cho GV. 2.HS:- Đồ dùng học tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. TG.Nội dung 1-ổn định tổ chức. HĐ của thầy. HĐ của trò -Lớp hát tập thể..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2-Kiểm tra (3-5p) -Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 3cm, chiều rộng 2 cm. -GV nhận xét bổ sung. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -Gv giới thiệu bài học. (2p) b-Hướng dẫn làm Bài 1 (a) .Đặt tính rồi tính. bài tập (29-30p) -Cho học sinh nhắc lại các bước thực hiện phép cộng, trừ. -GV nhận xét bổ sung.. 4-Củng cố-dặn dò (2-3p). -HS lên bảng vẽ. -Nhận xét. -Nghe, mở sách. -HS đọc bài làm bài , nêu kết quả. -Nhận xét bổ sung.. Bài 2 (a) .Tính bằng cách thuận tiện nhất. GV hướng dẫn sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp để tính. -GV nhận xét chốt lại bìa làm đúng.. 2 HS lên bảng chữa bài. a/ 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) +989 = 7989 b/ 5798 + 322 + 4678 = 5798 + (322 + 4678) = 10798.. Bài 3 (b) Giải bài toán có liên quan đến hình vuông hình chữ nhật. -Hướng dãn. GV nhận xét bổ sung, chốt lại bài giải đúng. 1 HS nêu kết quả. a/ Hình vuông BIHC co cạnh băng 3cm. b/ Cạnh DH vuông góc với nhưng cạnh AD, BC, IH. c/Cạnh hình chữ nhật là: 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi hình chữ nhật AIHD là. (6 + 3) x 2 = 18 (cm) Đáp số 18cm Lớp nhận xét bổ sung.. Bài 4.Giải toán có lời văn: GV hướng dẫn. -Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? -Chiều dài đã biết chưa, chiều rộng đã biết chưa? Vậy ta phải đi tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. GV nhận xét chốt lại bài làm đúng. -Hệ thống nội dung bài học. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau... -Nghe. -Nêu. -1học sinh chữa bài. -Nhận xét bổ sung. -Nghe..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Kiến thức. -Đọc rành mạch,trôi chảy các bài tập đọc đã học. 2.Kĩ năng. -Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn ,đoạn thơ. -Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đã học BT2;bước đầu biết dùng thành ngữ,tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước BT3. 3.thái độ. -Học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Bảng phụ - Bảng lớp kẻ sẵn lời giải bài 2 2.HS: Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Nội dung 1. Ôn định(1p) 2. Kiểm tra(4p) 3. Bài mới(27p a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh nghe viết. c. Hướng dẫn trả lời các câu hỏi. Hoạt động của GV -Gọi hs đọc thuộc lòng một bài tập đọc. Hoạt động của HS -2 em đọc. - Theo dõi SGK - GV đọc bài :Lời hứa - Nghe - Giải nghĩa từ trung sĩ - Luyện viết từ khó vào - GV đọc các từ khó - Yêu cầu học sinh nêu cách nháp - HS nêu trình bày bài - GV đọc chính tả - HS viết bài - GV đọc soát lỗi - Đổi vở soát lỗi - Chấm bài, nhận xét - Nghe nhận xét - Em bé được giao nhiệm vụ gì ? - Vì sao trời đã tối mà em không về ? - Dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? - Có thể trình bày theo cách. - Gác kho đạn - Em đã hứa không bỏ vị trí gác - Báo trước bộ phận sau nó là lời nói trực tiếp của bạn, của em bé - Không thể dùng cách.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> khác không ?. xuống dòng, gạch đầu dòng - Học sinh đọc yêu cầu của bài. d. Hướng dẫn lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng.. - GV nhắc học sinh xem bài tuần 7 và 8 - Treo bảng phụ - Phát phiếu cho học sinh. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng 4. Củng cố,dặn dò(4p). - Mở sách xem bài - Đọc bảng phụ - Làm bài cá nhân vào phiếu - Chữa bài - Làm bài đúng vào vở - Đọc bài đúng. - Nêu quy tăc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam? - Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài ? - Hệ thống bài và nhận xét giờ học. -Dặn hs chuẩn bị tiết ôn tập sau.. KHOA HỌC ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ ( TIẾT 2 ) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức. Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về - Sự trao đổi chất của người với cơ thể môi trường. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá Học sinh có khả năng: 2.Kĩ năng. - Áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày - Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý 3.thái độ. -Học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ - Phiếu ghi tên thức ăn đồ uống của học sinh trong tuần 2.HS: Tranh ảnh và mô hình hoặc vật thật về các loại thức ăn.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Nội dung 1. Ôn định(1p) 2. Kiểm tra(4p). Hoạt động của GV - Nêu các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.. 3. Bài mới(27p) + Hoạt động 3: Trò chơi “ Ai chọn thức Bước 1: Tổ chức hướng dẫn ăn hợp lý ” - Cho các nhóm chọn tranh ảnh mô hình để trình bày một bữa ăn ngon và bổ Bứơc 2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm thực hành Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm trình bày bữa ăn của mình - Thảo luận về chất dinh dưỡng. Hoạt động của HS - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ sung. - Học sinh chia nhóm - Các nhóm thực hành chọn thức ăn cho một bữa ăn - Học sinh thực hành - Đại diện một số nhóm lên trình bày - Học sinh nhận xét về dinh dưỡng - Nhận xét và bổ sung. - Nhận xét và bổ sung - Học sinh làm việc cá nhân + Hoạt động 4: Thực hành ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý. Bước 1: Làm việc cá nhân - Học sinh thực hiện như mục thực hành SGK trang 40 - Một số học sinh trình bày - Nhận xét và bổ sung Bứơc 2: Làm việc cả lớp - Một số học sinh trình bày - Nhận xét và bổ sung. 4. Củng cố,dặn dò(4p). -Hệ thống bài và nhận xét giờ học. -Học bài và vận dụng bài học vào cuộc sống.. -HS nghe.. KỂ CHUYỆN ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Kiến thức..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng,kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu( trả lời câu hỏi nội dung bài đọc) - Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc,của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. 2.Kĩ năng. -Nắm được các kiểu mở bài,kết bài trong bài văn kể chuyện. 3.thái độ. -Học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Lập 17 phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc, HTL trong 9 tuần đầu đã học - Bảng phụ ghi lời giải bài tập 2 2.HS: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Nội dung 1. Ôn định(1p) 2. Kiểm tra(4p) 3. Bài mới(27p a. Giới thiệu bài: b. Kiểm tra tập đọc và HTL. Hoạt động của GV -Gọi hs đọc thuộc lòng một bài tập đọc - Kể tên các bài tập đọcHTL đã học - GV đưa ra các phiếu thăm - GV nêu câu hỏi nội dung bài. - GV nhận xét ,khen học sinh. c. Bài tập 2. Hoạt động của HS. - GV treo bảng phụ - Phát phiếu học tập. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Học sinh kể - Học sinh lần lượt lên bốc thăm và chuẩn bị - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu - Trả lời câu hỏi - Kiểm tra 8 em - Học sinh đọc yêu cầu - Lần lượt đọc tên bài - Học sinh suy nghĩ trao đổi cặp - Ghi kết quả thảo luận vào phiếu - Vài em nêu từng nội dung - 1 em hoàn chỉnh bảng phụ - 1 em đọc bài đúng.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Thi đọc diễn cảm - GV nêu ví dụ - Tên bài: Một người chính trực - Tên nhân vật: - Nội dung chính: - Chọn giọng đọc:. 4. Củng cố,dặn dò(4p). - Những truyện kể trên có nội dung nhắn nhủ gì ? - Hệ thống bài và nhận xét giờ học.Dặn hs chuẩn bị tiết 4.. - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc diễn cảm theo giọng vừa chọn. - Tô Hiến Thành - Đỗ thái hậu - Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, vì lợi ích của đất nước. - Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính kiên định. - HS luyện đọc diễn cảm -HS nghe.. Ngày thứ 3 Ngày soạn: 9/11/2015 Ngày giảng: 11/11/2015 TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I I-MỤC TIÊU 1.Kiến thức. -Đọc ,viết ,so sánh số tự nhiên ; hàng và lớp. 2.Kĩ năng. -Đặt tính và thực hiện phép cộng ,phép trừ các số có đến sáu chữ số. -Chuyển đổi số đo thời gian đã học. -Giải toán tìm số trung bình cộng. 3.Thái độ. -Học sinh có ý thức làm bài. II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Đề kiẻm tra. 2.HS:Giấy thi III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Nội dung 1. Ôn định(1p) 2.Đề bài:. Hoạt động của GV -Bài 1. Đặt tính rồi tính 298157 + 460928 819462 - 273845 - Bài 2.Viết các số theo thứ. Hoạt động của HS -HS làm bài kiểm tra cá nhân.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> tự từ bé đến lớn: 356872, 283576, 638725, 725863 -Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 3kg 600g=............g 4kg=......................hg 8kg........................g - Bài 4. Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 40 km ,giờ thứ hai chạy được 48km ,giờ thứ ba chạy được53km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét? -Thu bài. 3. Chế độ cho điểm -Bài 1. 2 điểm -Bài 2. 2 điểm -Bài 3. 3 điểm -Bài 4 .3 điểm 4. Củng cố,dặn dò(4p). -Nhận xét giờ làm bài. -Dăn hs chuẩn bị bài: Nhân với số có một chữ số.. -HS nghe.. TẬP ĐỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Kiến thức. - Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ. 2. Kĩ năng. -Nắm được tác dụng của dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. 3.Thái độ. - HS có ý thức học bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Bảng phụ kẻ sẵn lời giải bài tập 1, 2 2.HS: Phiếu học tập học sinh tự chuẩn bị III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Nội dung 1. Ôn định(1p) 2. Kiểm tra(4p). Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. -HS đọc bài tập đọc bất kì và -2 em đọc và trả lời..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> 3. Bài mới(27p a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn ôn tập -Bài tập 1. trả lời câu hỏi. - GV chia lớp thành các nhóm thảo luận theo chủ đề: + Mở rộng vốn từ nhân hậu đoàn kết + Mở rộng vốn từ trung - Tổ 1(nhóm 1) - Tổ 2(nhóm 2) thực tự trọng - Tổ 3(nhóm 3) + Mở rộng vốn từ ước - Học sinh thảo luận, ghi kết mơ quả thảo luận vào phiếu, đại diện lên trình bày. -Bài tập 2. - GV nhận xét - GV treo bảng phụ liệt kê sẵn những thành ngữ, tục ngữ - GV ghi nhanh lên bảng - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Yêu cầu học sinh đặt câu, tập sử dụng thành ngữ, tục ngữ.. -Bài tập 3. - GV yêu cầu học sinh dùng phiếu học tập - Gọi học sinh chữa bài. - 1 em đọc yêu cầu - 2 em đọc thành ngữ, tục ngữ. - Học sinh suy nghĩ, chọn thành ngữ, tục ngữ để đặt câu, đọc câu vừa đặt - Lớp nhận xét - Học sinh sử dụng thành ngữ, tục ngữ - Học sinh đọc yêu cầu - Dùng phiếu học tập làm việc cá nhân - 1 em chữa bài trên bảng - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 4. Củng cố,dặn dò(4p). - Dấu hai cấm có tác dụng gì ? - Dấu ngoặc kép thường dùng trong trường hợp nào ?. -HS nghe..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Hệ thống bài và nhận xét giờ học. -Dặn hs chuẩn bị tiết 5 ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức. - Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam. - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt. 2.Kĩ năng. - Dựa vào lược đồ( bản đồ), tranh ảnh để tìm kiến thức. - Xác lập được mối quan hệ địa lý, thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. 3.thái độ. -Học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: 1.GV: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. 2.HS: ranh, ảnh về thành phố Đà Lạt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Nội dung 1. Ôn định(1p) 2. Kiểm tra(4p) 3. Bài mới(27p) 3.1. Thành phố nổi tiếng về rừng thông . + Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. Hoạt động của GV -Kể tên một số hoạt động sản xuất ở Tây Nguyên. - Nhận xét và bổ sung. Bước 1: Cho HS quan sát hình trong SGK - Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? - Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu m? - Đà Lạt có khí hậu như thế nào - Mô tả cảnh đẹp của Đà Lạt Bứơc 2: HS trả lời - GV nhận xét và kết luận. 3.2. Đà Lạt -. Bước 1: Cho HS quan sát. Hoạt động của HS -1 em kể. - HS quan sát và trả lời - Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên - Độ cao khoảng 1500m - Đà Lạt có khí hậu mát mẻ - Một vài HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS quan sát và đọc SGK.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> thành phố du lịch và nghỉ mát + Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. hình SGK - Tại sao Đà Lạt được chọn là nơi du lịch? - Đà Lạt có công trình nào phục vụ cho nghỉ mát du lịch?. - Nhờ thiên nhiên tươi đẹp, không khí trong lành mát mẻ - Đà Lạt có Hồ Xuân Hương, thác Cam Li, rừng thông, xe ngựa kiểu cổ và nhiều công trình du lịch. Bước 2: Đại diện các nhóm - Đại diện các nhóm lên trả lời trả lời - GVnhận xét và hoàn thiện. 3.3. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt + Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. 4. Củng cố,dặn dò(4p). Bước 1: Cho quan sát hình 4 và thảo luận. - Kể tên một số hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt? -Tại sao Đà Lạt trồng được rau quả xứ lạnh? - Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào? Bước 2: Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét và kết luận.. - HS thảo luận nhóm - Đà Lạt có nhiều rau quả xứ lạnh trồng quanh năm trở đi cung cấp nhiều nơi - Bắp cải, súp lơ, cà chua, dâu tây,... - Nhờ có khí hậu quanh năm mát mẻ -Hoa và rau... đợc tiêu thụ khắp nơi và xuất khẩu ra nước ngoài. -HS nghe. -Nêu đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà lạt? -Về nhà học bài và giờ sau ôn tập. ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( TIẾT 2). I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức. -HS hiểu được thời giờ là quí nhất cần phải tiết kiệm 2.Kĩ năng. -Cách tiết kiệm thời giờ 3.thái độ. -Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - SGK 1.gv: vở bài tập đạo đức.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> 2.HS: Đồ dung fhọc tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Nội dung 1. Ôn định(1p) 2. Kiểm tra(4p) 3. Bài mới(27p * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân(BT1,SGK). Hoạt động của GV -Thế nào là tiết kiệm thời giờ? - Gv kết luận: -Các việc làm a,c,d là tiết kiệm thời giờ. -các việc làm b,đ.e không phải là tiết kiệm thời giờ.. Hoạt động của HS -HS trả lời -HS làm bài. -HS trình bày trao đổi trước lớp. *Hoạt động 2. Thảo - GV nhận xét khen ngợi em luận theo nhóm đôi biết tiết kiệm thời giờ, nhắc (BT4, SGK) nhở HS sử dụng thời giờ không lãng phí. -HS thảo luận -Vài hs trình bày.. *Hoạt động 3.Trình bày ,giới thiệu các tranh vẽ,các tư liệu đã sưu tầm. - Kết luận chung: +Thời giờ là thứ quý nhất,cần phải sử dụng tiết kiệm.. -HS trình bày -Trao đổi thảo luận về ý nghĩa tranh. 4. Củng cố,dặn dò(4p). -GV nhận xét giờ học. -Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày.. -HS nghe.. KĨ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (TIẾT 1) I- MỤC TIÊU 1.Kiến thức. -Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa 2.Kĩ năng. -Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau, đường khâu có thể bị dúm. 3.thái độ -Rèn sự khéo léo của đôi tay. II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV : Một số mẫu đường gấp mép vải. 2.HS : Đồ dùng học tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Nội dung. Hoạt động của thày. Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> 1. Ôn định(1p) 2. Kiểm tra(4p) 3. Bài mới(27p) a. Giới thiệu bài b. Giảng bài *Hoạt động 1:GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -Kiểm tra đồ dùng học tập. -GV giới thiệu mẫu . -Hướng dẫn hs quan sát rút ra nhận xét. -GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải.. -HS quan sát,nhận xét.. *Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật. -Cho hs quan sát hình 1,2,3,4(SGK) và đặt câu hỏi yêu -Quan sát trả lời câu hỏi. cầu hs nêu các bước thực hiện. -Hướng dẫn hs đọc mục 1,2,3 với quan sát các hình 1,2,3,4 để trả lời các câu hỏi và thực hiện các thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột -HS đọc ghi nhớ. -Gọi hs đọc phần ghi nhớ. -HS thực hành.. 4. Củng cố,dặn dò(4p). -GV nhận xét giờ học. -Dặn hs về nhà thực hành khâu để giờ sau học tiếp.. Ngày thứ4 Ngày soạn: 10/11/2013 Ngày giảng: 12/11/2015 TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I-MỤC TIÊU 1.Kiến thức. Giúp HS : - Biết thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số(tích có không quá sáu chữ số) 2.Kĩ năng. -Thực hành tính nhân. 3.Thái độ. -Giáo dục hs tính tích cực trong học toán. II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Đồ dùng dạy học 2.HS: Đồ dùng học tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Nội dung 1. Ôn định(1p) 2. Kiểm tra(4p) 3. Bài mới(27p) a. Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số(không nhớ). b. Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số(có nhớ). Hoạt động của GV -Trả bài kiểm tra. Hoạt động của HS -Lớp nhận xét bổ sung. -GV viết phép nhân: 241 324 x 2 = ? rồi nêu: Nhân như nhân số có năm chữ số với số có một chữ -HS đặt tính rồi tính số. -Gọi hs lên bảng đặt tính và tính -GV ghi bảng phép nhân : -HS đặt tính rồi tính 136 204 x 4 = ? -Gọi hs lên bảng đặt tính và tính. -Gv nhắc lại cách làm bài như SGK -Làm bài ,chữa bài. c. Thực hành -Bài 1 Đặt tính rồi tính:. -Cho hs tự làm bài. Hs làm bài -Gọi hs nói cách tính giá trị của mỗi biểu thức. -Bài 3a. Tính 4. Củng cố,dặn dò(4p). -GV nhận xét giờ học. -Dặn hs về nhà làm bài 2,3b,4. chuẩn bị bài : Tính chất giao hoán của phép nhân.. -HS nghe.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 5 ) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Kiến thức. - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu ( trả lời câu hỏi ND bài). 2. Kĩ năng. -Hệ thống điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc bài thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> 3.Thái độ. - Giáo dục hs tính tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Phiếu ghi tên các bài TĐ, HTL trong 9 tuần . Bảng phụ kẻ sẵn lời giải bài 2, 3. 2.HS: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. TG.Nội dung Hoạt động của thầy 1-ổn định tổ chức 2-Kiểm tra (3-5p) -Nêu tác dụng của dấu hia chấm ? -GV nhận xét tuyên dương. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài học. (2p) b-Kiểm tra tập - GV đưa ra các phiếu thăm đọc và học thuộc lòng (19-20p) - GV nêu câu hỏi nội dung bài - GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động của trò -Lớp hát tập thể. -Nêu. -Lớp nhận xét bổ sung.. c-Hướng dẫn làm . Bài tập 2 bài tạp (9-10p) - GV nêu những việc cần làm - Kể tên các bài tập đọc tuần 7, 8, 9 - GV treo bảng phụ - Chia lớp theo nhóm - Hướng dẫn hoạt động chung. - HS nêu lần lượt các tuần - 1 em đọc bảng phụ - HS hoạt động nhóm: Đọc thầm từng bài , ghi tên, thể loại nội dung chính, giọng đọc ra phiếu - Đại diện các nhóm trình bày nội dung ghi trong phiếu - Lớp nhận xét. -GV nhận xét, chốt ý đúng Bài tập 3 - Kể tên các bài tập đọc - GV phát phiếu - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Nhân vật: Tên bài Tính cách. - Nghe, mở sách. - HS lần lượt bốc thăm. Chuẩn bị đọc - Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu - HS trả lời (Kiểm tra 9 em còn lại). - HS đọc yêu cầu - 1-2 em kể - Trao đổi theo cặp - Làm bài vào phiếu. Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét - Tôi (chị phụ trách) - Lái - Đôi giày ba ta màu xanh - Chị phụ trách: nhân hậu - Lái : hồn nhiên, tình.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Làm tương tự với hai bài còn lại.. cảm.. 4-Củng cố-dặn dò -Các bài tập đọc ở chủ điểm -Nêu. (2-3p) “trên đôi cánh ước mơ” giúp em -Nghe. hiểu điều gì ? -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức. - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng trong suốt,không màu ,không mùi ,không vị,không có hình dạng nhất định ;chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất. 2.Kĩ năng. -Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. -Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống:làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống,làm áo mưa để mặc không bị ướt. 3.Thái độ -Học sinh yêu thích mon học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 1.GV: Hình vẽ trang 42, 43 SGK 2.HS: Nhóm chuẩn bị: 2 cốc thuỷ tinh(1 đựng nước, 1 đựng sữa); chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau; một tấm kính và một khay đựng nước; một miếng vải, bông, giấy thấm...; một ít đường, muối, cát...và thìa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG.Nội dung Hoạt động của thầy 1-ổn định tổ chức 2-Kiểm tra (3-5p) -Nêu 10 lời khuyên ăn thức ăn hợp lý. -Nhận xét tuyên dương. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài học. (2p) b-Giảng bài (29* Cách tiến hành: 30p) B1: Tổ chức hướng dẫn HĐ1:Phát hiện - GV hướng dẫn HS làm thí màu mùi vị của nghiệm ở T 42 nước (14-15p) - Hướng dẫn HS trao đổi nhóm ý1 và 2 B2: Làm việc theo nhóm . - Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa ?. Hoạt động của trò -Lớp hát tập thể. -Nêu. -Nhận xét. -Nghe, mở sách. - Các nhóm thực hành thí nghiệm - Cốc nước thì trong suốt, không màu, có thể nhìn rõ chiếc thìa. Cốc sữa màu trắng đục... - Nếm thì nước không có vị, sữa có vị ngọt - Ngửi nước không có.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Làm thế nào để bạn biết điều đó ? B3: Làm việc cả lớp - Gọi đại diện nhóm lên trình bày - GV ghi các ý kiến lên bảng (SGV-87) - GV nhận xét và kết luận: Nớc trong suốt, không màu, không mùi, không vị. mùi, sữa có mùi - Nhận xét và bổ sung - HS chuẩn bị dụng cụ: Chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau... - HS lần lượt làm thí nghiệm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Nhận xét và bổ sung. HĐ2:Phát hiện hình dạng của nước, tìm hiểu xem nước chảy thế nào ? phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước (1415p). * Cách tiến hành: B1: GV yêu cầu các nhóm lấy dụng cụ thí nghiệm B2: GV nêu vấn đề để HS làm thí nghiệm. - HS lấy dụng cụ thí nghiệm. 4-Củng cố –dặn dò (2-3p). -Nước có những tính chất gì ? -Về nhà làm lại thí nghiệm, chuẩn bị bài sau.. - Các nhóm làm thí nghiệm - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét và bổ sung - HS lấy dụng cụ để làm thí nghiệm. B3: Các nhóm lần lượt làm thí nghiệm để rút ra kết luận nước có hình dạng nhất định không….. Các nhóm làm thí nghiệm B4: Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm nói về cách tiến và rút ra kết luận: Nớc hành thí nghiệm và nêu kết luận thấm qua một số vật và cũng không thấm qua một về hình dạng….. của nước số vật - HS lấy ví dụ - Nhận xét và bổ sung - HS lấy dụng cụ thí nghiệm - HS làm thí nghiệm theo nhóm - Đại diện các nhóm báo - GV kết luận: Nước không có cáo kết quả hình dạng nhất định…. - Nhận xét và bổ sung - Gọi HS đọc mục “bạn cần biết” - Vài em đọc kết luận. trang 43-SGK. TẬP LÀM VĂN. -Nêu. -Nghe..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 6) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Kiến thức. -Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học. 2.Kĩ năng. - Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ, động từ. 3.thái độ -Giáo dục hs tính tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết 2.HS: Phiếu bài tập viết nội dung bài 2, 3, 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. TG.Nội dung Hoạt động của thầy 1-ổn định tổ chức 2-Kiểm tra (3-5p) -Nội dung những bài tập đọc thuộc chủ điểm trên đôi cánh ước mơ nói gì ? -GV nhận xét tuyên dương. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài học. (2p) b-Hướng dãn làm Bài tập 1, 2 bài tập (29-30p) - GV phát phiếu bài tập - Treo bảng phụ (vẽ mô hình) -GV nhận xét chốt bài làm đúng.. Hoạt dộng của trò -Lớp hát tập thể. -Nêu. -Lớp nhận xét bổ sung.. -nghe, mở sách. - Học sinh đọc đoạn văn bài 1 - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Đọc thầm, thảo luận theo cặp - Làm bài vào phiếu - 1 em chữa bảng phụ. Bài tập 3 - GV nhắc học sinh mở SGK - Học sinh đọc yêu cầu trang 27, 38 - Học sinh mở sách + Thế nào là từ đơn ? + Thế nào là từ láy ? + Thế nào là từ ghép ? - GV phát phiếu - GV nhận xét chốt lời giải đúng - 1 em trả lời - 1 em trả lời * Từ đơn: dưới, tầm, cánh, chú, - 1-2 em nêu là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao, - Trao đổi theo nhóm những, gió,… * Từ láy: rì rào, rung rinh, thung - Tìm và ghi các từ vào phiếu thăng. * Từ ghép: bây giờ, khoai nước, - 1 em đọc.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút. Bài tập 4 - GV nhắc học sinh xem bài trang 52, 93 + Thế nào là danh từ ? + Thế nào là động từ ? - GV phát phiếu - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. -Thế nào là danh từ, động từ ? 4-Củng cố-dặn dò -Về nhà học bài chuẩn bị bài (ôn (2-3p) T7). - Học sinh làm bài đúng vào vở - Đọc yêu cầu - Mở sách xem lại bài - 1-2 em trả lời - 1-2 em trả lời - Nhận phiếu, làm bài cá nhận vào phiếu - Đổi phiếu chữa bài - 1 em đọc bài làm - Học sinh viết bài vào vở theo lời giải đúng. -Nêu. -Nghe.. Ngày thứ 5 Ngày soạn: 11/11/2015 Ngày giảng: 13/11/2015 TOÁN TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I-MỤC TIÊU 1.Kiến thức. -Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. 2.Kĩ năng. -Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. 3.thái độ -Giáo dục hs tính tích cực học toán. II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Đồ dùng dạy học. 2.HS: Đồ dùng học tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG.Nội dung HĐ của thầy 1-ổn định tổ chức 2-Kiểm tra (3-5p) -Thực hiện nhân với số có một chữ số cần mấy bước ? -GV nhận xét chốt lại bài làm đúng. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài học. (2p) b-Giới thiệu tính a/Tính và so sánh giá trị của. HĐ của trò -Lớp hát tập thể. -Nêu. -Nhạn xét. -Nghe, mở sách. HS làm bài..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> chất giao hoán của phép nhân (9-10p). hai biểu thức. Ghi bảng: 7 x 5 và 5 x 7 Cho HS lên bảng tính. GV kết luận: 7x5=5x7 b/So sánh giá trị của hai biểu thức trong bảng sau; GV kể bảng (ghi giá trị của hai biểu thức). -Yêu cầu học sinh lên bảng tính GV kết luận: axb=bxa *Tính chất (sgk) -Cho học sinh đọc (2-3 lượt).. c-Thực hành (19- Bài 1Viết số thích hợp vào ô trống. 20p) GV hướng dẫn;(vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân) -Nhận xét chót lại bài làm đúng. Bài 2(a,b) Tính. GV hướng dẫn vận dung T/C giao hoán để đặt tính và tính. GV nhận xét chốt lại bài làm đúng. Bài 3. -Nêu yêu càu của bài. -Hướng dãn -Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. Bài 4. -Hướng dãn. -Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 4-Củng cố-dặn dò (2-3p). -Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. -Về nhà học bài chuẩn bị bài “Nhận với 10, 100, 1000...”. 1 HS lên bảng chữa bài. -Nhận xét bổ sung. HS nêu kết quả. So sánh giá tri của hai biểu thức.. 2-3 HS đọc tính chất giao hoán của phép nhân.. HS làm bài nêu kết quả: a(1) đièn số 4, b(1) điền số 3 a(2) điền số 7, b(2) điền số 9 HS lầm bài; 2 HS chữa bài. Lớp nhận xét bổ sung.. -Nghe. nêu ý kiến. -Nhận xét bổ sung.. -Nêu. -Nhận xét bổ sung. -Nêu. -Nghe.. TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP KIỂM TRA(TIẾT 7).
<span class='text_page_counter'>(52)</span> I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Kiến thức. - Học sinh đọc thành tiếng, đọc hiểu, luyện từ và câu, văn bản trong SGK Tiếng Việt 4. 2.Kĩ năng. - Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong SGK(4 câu kiểm tra sự hiểu bài, 4 câu kiểm tra về từ và câu gắn với những kiến thức đã học). 3.thái độ. -Học sinh có ý thức làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Đề kiểm tra (cho từng học sinh) - Đáp án chấm (cho GV) 2.HS: Đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG.Nội dung Hoat động của thầy 1-ổn định tổ chức 2-Kiểm tra (3-5p) -Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. -Nhận xét. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài học. (2p) b-Kiểm tra (30- GV phát đề cho từng học sinh 35p) - Hướng dẫn cách thực hiện - Quan sát nhắc nhở học sinh làm bài - Thu bài, chấm 3. Đề bài - Phần đọc thầm: - Phần trả lời câu hỏi: 4. Đáp án phần trả lời câu hỏi Câu 1 : ý b (Hòn Đất) Câu 2 : ý c (vùng biển) Câu 3 : ý c (sóng biển, cửa biển, xóm lới, làng biển, lới) Câu 4 : ý b (vòi vọi) Câu 5 : ý b (chỉ có vần và thanh). Câu 6 : ý a (oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa).. Hoạt động của trò -Lớp hát tập thể. -Tự kiểm tra.. - Nghe, mở sách. - Học sinh nhận đề - Đọc thầm - Trả lời câu hỏi - Học sinh thực hành làm bài - Nộp bài. - Nghe nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Câu 7 : ý c (thần tiên). Câu 8 : ý c (3 từ:chị Sứ, Hòn Đất, núi Ba Thê). -Nghe. 4-Củng cố – dặn dò (2-30). - Nhận xét ý thức làm bài - Dặn tiếp tục ôn bài, chuẩn bị KT viết. CHÍNH TẢ KIỂM TRA VIẾT (TIẾT 8). I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Kiến thức. - Kiểm tra viết chính tả: Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng đẹp bài: Chiều trên quê hương gồm 72 chữ. Viết trong thời gian 10-12 phút 2. Kĩ năng. -Viết 1 bức thư ngắn (khoảng 10 dòng cho bạn hoặc người thân) trong thời gian khoảng 28-30 phút. 3.thái độ. -Học sinh hăng say học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: GV chuẩn bị đề bài, đáp án. 2.HS chuẩn bị giấy kiểm tra III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. TG.Nội dung Hoạt động của thầy 1-ổn định tổ chức 2-Kiểm tra (3-5p) -Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. -Nhận xét. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giói thiệu bài học. (2p) b-Kiểm tra (39Tiến hành KT 40p) - GV đọc đề bài - Chép đề bài lên bảng a)Chính tả (1415p). - GV đọc chính tả (Nghe-viết) -chiều trên quê hương (102). b)Tập làm văn (24-25p). - GV hướng dẫn, sau đó thu bài * Đề bài - Tập làm văn: - Viết 1 bức thư ngắn (khoảng. Hoạt động của trò -Lớp hát tập thể. -Tự kiểm tra. - Nghe, lấy giấy, bút... - Việc chuẩn bị của học sinh - Nghe -HS viết bài vào giấy kiểm tra.. - 1 HS đọc dề bài.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> 10 dòng) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của mình. *Cách đánh giá: - Chính tả : 4 điểm - Tập làm văn : 5 điểm - Chữ viết và trình bày 1 điểm 4-Củng cố-dặn dò (2-3p). - GV nhận xét tiết học, ý thức. -Về nhà chuẩn bị bài sau.. - Lớp đọc thầm, suy nghĩ -HS làm bài vào giấy kiểm tra.. -Nghe.. LỊCH SỬ. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT ( NĂM 981 ) I. MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân 2.Kĩ năng Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến. 3.Thái độ Tích cực học bài II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. 1.GV: - Hình trong SGK phóng to - Phiếu học tập của học sinh 2.HS: SGK,bút,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC. TG.Nội dung Hoạt động của thầy 1-ổn định tổ chức 2-Kiểm tra (3-5p) -Đinh Bộ Lĩnh đã làm được gì ? -GV nhận xét tuyên dương. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài học. (2p) b-Giảng bài (29- Cho học sinh đọc SGK 30p) + Lê Hoàn lên ngôi vua trong HĐ1:Làm việc cả hoàn cảnh nào? lớp (9-10p) + Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có đợc nhân dân ủng hộ không? -Nhận xét và bổ xung. Hoạt động của trò -Lớp hát tập thể. - Hai học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung -Nghe, mở sách. - Học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi - Học sinh nêu - Học sinh trả lời -Nhận xét và bổ xung.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> HĐ2:Thảo luận nhóm (9-10p). - GV phát phiếu cho học sinh thảo luận + Quân Tống xâm lợc nước ta vào năm nào? + Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?. - Các nhóm nhận phiếu và trả lời - Vào đầu năm 981. HĐ3:Làm việc cả lớp (9-10p). - Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ? - Nhận xét và bổ xung. - Học sinh trả lời - Nước ta giữ vững nền độc lập. Nhân dân vững tin vào tiền đồ của dân tộc - Nhận xét và bổ xung. 4-Củng cố –dặn dò (2-3p). -Quân Tống sang xâm lược nước -Nêu. ta năm nào ? Kết quả ra sao ? -Nghe. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.. - Chúng đi theo hai đường: Thuỷ tiến vào cửa sông Bạch Đằng; Bộ tiến vào đường Lạng Sơn + Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu - Đường thuỷ ở sông Bạch và diễn ra nh thế nào? Đằng; Đờng bộ ở Chi Lăng + Quân Tống có thực hiện được - Quân giặc chết đến quá ý đồ xâm lược của chúng không? nửa, tướng giặc bị chết và - Đại diện các nhóm lên trả lời chúng bị thua - Nhận xét và bổ xung. I.MỤC TIỂU. SINH HOẠT LỚP (T10). 1.Kiến thức: -Ổn định các nề nếp của lớp,phát động phong trào học tốt,rèn luyện tốt. 2.Kĩ năng: -Thực hiện tốt nề nếp,nội quy cờ đỏ. 3.Thái độ -Tích cực ,phấn trấn với các nội quy của lớp đề ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. GV- Các mẩu truyện về tấm gương ngoan ngoãn ,chăm học, bài hát, trò chơi 2. HS: Sách ,vở,bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1-Ổn định: GV cho HS hát tập thể.. Hoạt động của học sinh -Lớp hát tập thể..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> 2-Nội dung sinh hoạt 2.1- Nhận xét dánh giá các nê nếp đã thực hiện trong tuần *Hoạt động 1: -GV chỉ đạo lớp trưởng thông qua chương trình hoạt động. *Hoạt động 2: Đánh giá hoạt động tuần 3 GV chỉ đạo các tổ trưởng đánh giá tổ viên. - Lớp trưởng (em Quỳnh Trang) thông qua chương trình hoạt động -HS nghe -Tổ trưởng tổ 1(em Lân đánh giá tổ viên -Tổ trưởng tổ 2(em Thanh đánh giá tổ viên -Tổ trưởng tổ 3(em Hoàng đánh giá tổ viên -Lớp trưởng em Kiên đánh giá chung. -Cờ đỏ em Huệ đọc thi đua của lớp tuần qua;học tập,nề nếp. -ý kiến tổ viên. -GV tập hợp trên kết quả của các tổ để đánh giá chung +Ưu điểm +Nhược điểm -GV giải quyết các ý kiến 2.2 Triển khai kế hoạch tuần tới -GV : -HS nghe, thực hiện. +Tăng cường học tập ,giúp đỡ nhau trong học tập +Tiếp tục thực hiện tốt các nề nếp. +Duy trì số lượng đi học đúng giờ,đi đủ. +Truy bài 15 phút có chất lượng. +Vệ sinh sạch sẽ +Tăng cường học bài và làm bài ở nhà. + Tổ tự quản của lớp theo dõi việc để xe đạp đúng nơi quy định. 3.Phần kết thúc -GV biểu dương những em có thành tích trong -Học sinh nghe tuần.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> TUẦN 11 Ngày thứ 1 Ngày soạn 14/11/2015 Ngày giảng 16/11/2015 TOÁN NHÂN VỚI 10, 100, 1000… CHIA CHO 10, 100, 1000….
<span class='text_page_counter'>(58)</span> I-MỤC TIÊU. 1.Kién thức. Giúp HS : -Biét cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10,100,1000. -Chia số tròn chục tròn trăm tòn nghìn với 10, 100, 1000… 2.Kĩ năng. -Vận dụng để làm bài tập. 3.Thái độ. -Học sinh tích cực học tập. II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC 1.GV: Sách GK toán 4.. 2.HS: Đồ dùng học tập III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG.Nội dung HĐ của thầy 1-ổn định 2-Kiểm tra (3-5p) -Nêu tính chất giao hoán của phép nhân ? -GV nhận xét tuyên dương. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài học. (2p) b-Giới thiệu nhân *GV nêu ví dụ ghi bảng; với 10, 100, a/ 35 x 10 = ? 1000....chia cho GV hướng dẫn: 10 = 1chục. Vậy 10, 100, 1000... 35 x 10 = 10 x 35 = 1chục x 35 (14-15p) = 35 chục=350 Kết luận: 35 x 10 = 350. c-Thực hành (1415p). HĐ của trò -Lớp hát tập thể. -Nêu. -Lớ nhận xét bổ sung. -Nghe, mở sách.. HS phát biểu. HS nêu kết quả.. b/Ngược lại, từ 35 x 10 = 350 ta có 350 : 10 = 35. Kết luận: Tương tự các ví dụ nhân hoặc chia với 100, 1000 đều hướng dẫn như vậy.. -Nghe. -Nêu kết quả.. *Nhận xét chung.(SGK) -GV nêu -Cho học sinh nêu (2-3 lượt). -3 HS nêu lại nhận xét chung.. Bài 1: (a, cột1, 2; b cột1, 2) Tính nhẩm; GV hướng dẫn tính nhẩm là nhẩm và điềm ngay kết quả.. HS làm bài nêu kết quả. -Lớpp nhận xét bổ sung.. -2 HS nhắc lại..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> -Nhận xét chốt lại ý kiến đúng.. 4-Củng cố –dặn dò (2-3p). Bài 2. (3 dòng đầu) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. -GV hướng dẫn mẫu. GV nhận xét chốt bài làm đúng.. -HS làm bài nêu két quả. 7yến, 8tạ, 30tấn. -Lớp nhận xét chốt lại.. -Nêu kết quả của phép tính sau: 7 000 : 100 , 50 000 : 5 000 12 x 100 , 23 x 1 000 -Về nhà học bài chuản bị bài “tính chát kết hợp của phép nhân”. -Nêu. -Nghe.. TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I-MỤC TIÊU. 1.Kiến thức -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 2.Kĩ năng. -Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. 3.thái độ -Học sinh hăng say học tập. II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC 1.GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK - Bảng phụ chép từ cần luyện đọc 2.HS: Đồ dùng học tập. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG.Nội dung Hoạt động của thầy 1-ổn định 2-Kiểm tra (3-5p) -Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. -Nhận xét. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu chủ điểm: Có chí (2p) thì nên, tên bài học. . b-Hướng dãn - GV treo bảng phụ, chia đoạn,. Hoạt động của trò -Lớp hát tập thể. -Tự kiển tra.. - Học sinh mở sách, quan sát, mô tả tranh minh hoạ - Học sinh mở sách, quan.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> luyện đọc và tìm hiểu bài (29-30p) c)Luyện đọc (910p). mỗi lần xuống dòng là một đoạn. sát tranh - Rèn đọc tiếng khó. Kết hợp sửa - Học sinh nối tiếp đọc 4 lỗi. đoạn - GV đọc cả bài giọng phù hợp. - Lớp luyện đọc theo cặp - 1 em đọc cả bài - Học sinh theo dõi SGK. d)Tìm hiểu bài (910p). - Chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ?. e)Hướng dãn đọc diễn cảm (9-10p). - GV hướng dẫn tìm giọng đọc - GV đọc mẫu đoạn 2, 3 - GV nhận xét khen học sinh đọc hay, diẽn cảm.. - Học sinh đọc thầm, đọc to + TLCH - Học đâu hiểu đấy , trí nhớ lạ thường( thuộc 20 trang sách/ ngày) - Cậu ham học và chịu khó như - Đi chăn trâu đứng ngoài thế nào ? nghe giảng mợn vở bạn viết lên lưng trâu, nền cát, lá chuối khô…Đèn đom đóm - Vì sao Nguyễn Hiền được gọi - Cậu đỗ trạng ở tuổi 13 là ông Trạng thả diều ? khi vẫn ham chơi diều. - Nhiều học sinh nêu - Tìm tục ngữ nêu nội dung ý phương án nghĩa của bài ? “Có chí thì nên” là câu -GV nhận xét chốt lại ý đúng của đúng nhất từng câu hỏi. - 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn - Nhiều em thi đọc diễn cảm trong tổ - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc.. -Nêu. 4-Củng cố-dặn dò -Câu truyện giúp chúng ta hiểu điều gì ? -Nghe. (2-3p) -Hãy liên hệ bản thân. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.. Ngày thứ 2 Ngày soạn 15/11/2015 Ngày giảng 17/11/2015 TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I-MỤC TIÊU. 1.Kiến thức. Giúp HS :.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. 2.Kĩ năng. -Bước đầu biết vân dụng tính chất kết hợp của phép nhân để thực hành tính. 3.thái độ -Giáo dục tính tích cực học toán của học sinh. II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC 1.GV: SGK toán 4 2.HS: Đồ dùng học tập III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG.Nội dung HĐ của thầy 1-ổn định 2-Kiểm tra (3-5p) -Muốn chia một số cho 10, 100, 1000 ta làm thế nào ? -GV nhận xét tuyên dương. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiẹu bài học. (2p) b-Giới thiệu tính a/Tính rồi so sánh giá trị hai chất kết hợp của biểu thức: phép nhân (14GV ghi bảng; (2 x 3) x 4 và 2 15p) x(3 x 4) Cho HS nêu cách tính và tính,GV ghi bảng GV kết luận: Vây (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) b/So sánh giá trị của hai biểu thức trong bảng sau. GV kể bảng, hướng dẫn, ghi kết quả. GV kết luận: (a x b) x c = a x(b x c). HĐ của trò -Lớp hát tập thể. -Nêu. -Nhận xét bổ sung. -Nghe, mở sách. HS theo dõi. HS tính rồi nêu kết quả. BT1 = 24 BT2 = 24 -Nghe. HS làm bài nêu kết quả. Cột 3 Cột 4 Dòng 1 kết quả hai BT bằng nhau Dòng 2 nt Dòng 3 nt 3 HS đọc. -Rút ra tính chất (SGK) c-Thực hành (1`4- Bài 1(a): Tính bằng 2 cách (theo 15p) mẫu) GV phân tích mẫu. GV nhận xét chốt lại bài làm đúng.. HS làm bài nêu kết quả a (1) = 60 . b (1) = 70 a (2) = 90 , b (2) = 60 2 HS lên bảng làm bài. 13 x 5 x 2 = 13 x(5 x 2) = 13 x 10 = 130.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> 5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340 HS nhận xét. 4-Củng cố – dặn dò (2-3p). Bài 2(a) Tính bằng cách thuận tiện nhất. GV hướng dẫn: Dùng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính. GV nhận xét chốt lại bài làm đúng.. -Làm bài. -1 học sinh chữa bài. -Nhận xét bổ sung. -Nhắc lại tính chất lết hợp của phép nhân. -Về nhà học bài chuẩn bị bài “Nhận với số có tận cùng là chữ số 0”. -Nêu. -Nghe.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I-MỤC TIÊU. 1.Kiến thức. -Nắm được một số từ ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp) 2.Kĩ năng. -Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành (1, 2, 3) trong SGK. 3.thái độ -Giáo dục tính tích cực học tập của học sinh. II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC 1.GV: Bảng lớp viết nội dung bài 1 2.HS: Đồ dung fhọc tập. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG.Nội dung Hoạt động của thầy 1-ổn định 2-Kiểm tra (3-5p) -Cho học sinh đọc ghi nhớ tiết trước.. Hoạt động của trò -Lớp hát tập thể. -Nêu. -Lớp nhận xét bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> -GV nhận xét ghi diểm. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài (2p) b-Hướng dẫn làm bài tập (29-30p). 4-Củng cố – dặn dò (2-3p). -GV giới thiệu bài học.. - Nghe, mở sách. Bài tập 1 - GV ghi sẵn 2 câu văn lên bảng - GV nhận xét, chốt ý đúng - Từ “sắp” bổ xung ý nghĩa thời gian cho động từ “đến”. - Từ “đã” bổ xung ý nghĩa cho động từ “trút” -GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng. - 1 em đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm, gạch chân dưới các động từ được bổ xung ý nghĩa. 2 em làm bảng lớp - 1-2 học sinh nhắc lại. Bài tập 2 - GV gợi ý: Đọc câu văn thơ, lần lượt điền thử cho hợp nghĩa. - GV treo bảng phụ - GV nhận xét, chốt ý đúng: a) Ngô đã thành cây b) Chào mào đã hót…, cháu vẫn đang xa… mùa na sắp tàn. - GV phân tích để học sinh thấy điền nh vậy là hợp lí. - 2 em đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trao đổi cặp, ghi kết quả vào phiếu - 1 em chữa bài - Lớp làm bài đúng vào vở - 1-2 em đọc bài đúng. Bài tập 3 - Truyện vui đó có gì đáng cười ? - GV treo bảng phụ - GV chốt cách làm đúng. - 1 em đọc yêu cầu về chuyện vui: Đãng trí - Lớp đọc thầm, làm bài cá nhân - Nhà bác học cứ nghĩ kẻ trộm vào đọc sách chứ không nghĩ là trộm lấy đồ đạc quý - 1 em điền bảng - Lớp nhận xét cách sửa - 1 em đọc to lại chuyện đã sửa - 1 em nêu : Các từ sẽ, đã, đang, sắp…. -Nêu. -Những từ nào thường bổ sung ý -Nghe. nghĩa thời gian cho động từ ?.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> -GV hệ thống và nhận xét giờ học. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.. KHOA HỌC BA THỂ CỦA NƯỚC. I-MỤC TIÊU 1.Kiến thức. Sau bài học HS biết: - Đưa ra những ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể rắn, lỏng, khí… 2.Kĩ năng. - Thực hành chuyển nước từ thể rắn sang thể khí…và ngược lại - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. 3.Thái độ. -Học sinh tích cực phát biẻu. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV : Hình trang 44, 45 SGK 2.HS : Chuẩn bị theo nhóm:( chai lọ thuỷ tinh…) III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG.Nội dung HĐ của thầy 1-ổn định 2-Kiểm tra (3-5p) -Nêu các tính chất của nước ? -GV nhận xét tuyên dương. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài học. (2p) b-Giảng bài (2930p) HĐ1:Tìm hiểu -Bước 1:làm việc cả lớp hiện tượng nước Nêu 1 số ví dụ về nước ở thể chuyển từ thể lỏng lỏng? sang thể khí và *Tìm hiểu nước còn tồn tại ở ngược lại (9-10p) nhữngthể khác. GV làm thí nghiệm, nêu câu hỏi Nước trên mặt bảng biến đi đâu? Bước 2: Tổ chức hướng dẫn. -GV yêu cầu HS làm thí nghiệm quan sát nước đang bốc hơi,. HĐ của trò -Lớp hát tập thể. -HS trả lời, nhận xét, bổ sung.. -Nêu.. -HS làm thí nghiệm như hình 3 trang 44 SGK -HS thảo luận về những gì các em đã quan sát được. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm..
<span class='text_page_counter'>(65)</span> nhận xét Bước 3: HĐ2:Tìm hiểu hiện tượng nước Bước 4: làm việc cả lớp. từ thể lỏng chuyển GV kết luận. thành thể rắn và ngược lại (9-10p) -Bước 1: GV giao nhiệm vụ. -Bước 2 GV nêu câu hỏi. + Nước ở thể lỏng trong khay biến thành thể gì? + Nhận xét nước ở thể này? + Hiện tượng này được gọi là gì? HĐ3:Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước. (9-10p) 4-Củng cố-dặn dò (3-5p). Bước 3. GV kết luận. Bước 1: làm việc cả lớp Bước 2: GV nhận xét khen bài vẽ đẹp. -HS về nhà học bài. -Chuẩn bị bai: mây được hình thành như thế nào? mưa từ đâu ra?. HS đọc và quan sát hình 4, 5 trang 45 SGK . -Nghe. -Nghe. -HS thảo luận nhóm, ghi kết quả thoả luận ra giấy.. -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. -Nghe. -HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước trình bày với bạn bên cạnh.. -Nghe.. KỂ CHUYỆN BÀN CHÂN KÌ DIỆU I-MỤC TIÊU 1.Kiến thức. -Nghe quan sát để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể). 2.Kĩ năng. -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu ghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. 3.Thái độ..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> -Giáo dục học sinh noi gương Nguyên Ngọc Ký có tinh thân vươn lên trong học tập. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Tranh minh hoạ truyện, bảng phụ 2.HS: Đồ dùng học tập III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC TG.Nội dung Hoạt động của thầy 1-ổn định 2-Kiểm tra (3-5p) -1 Học sinh kể lại câu chuyện đã ghe đã đọc. -GV nhận xét tuyên dương. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu nội dung bài học. (2p) b-Hướng dãn ghe - GV kể lần1 giọng kể thong thả kể(14-15p) nhấn giọng ở từ gợi tả, gợi cảm. - GV kể lần 2, kết hợp tranh minh hoạ - GV kể lần 3 kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký ( Hiện nay ông Ký là nhà giáo ưu tú, dạy môn Ngữ văn của 1 trường trung học ở thành phố Hồ Chí Minh. Ông là tác giả bài thơ Em thương đã học lớp 3). Hoạt động của trò - Hát - Học sinh quan sát tranh minh hoạ,đọc thầm các yêu cầu của bài - HS nghe - Nghe và quan sát tranh. - 1 em đọc bài thơ - Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu - Kể theo bàn, trao đổi về điều học được ở anh Ký - Mỗi em kể theo 2 tranh - Lớp nhận xét - Nhiều tốp thi kể. c-Hướng dãn luyện kểchuyện (14-15p). 4-Củng cố-dặn dò (3-5p). a) Kể theo cặp - 3 em thi kể cả chuyện GV nhận xét từng cặp kể - Lớp nhận xét b) Thi kể trước lớp - GV nhận xét chọn nhóm, cá nhân kể hay nhất, nhận xét đúng nhất. - Học sinh trả lời câu hỏi c) Tự liên hệ - Em có biết một tấm gương nào - Nhiều em tự liên hệ - Học sinh nêu có tinh thần vượt khó trong học tập ở lớp, hay trường mình -Tinh thần ham học, quyết không? tâm vượt khó. - Bản thân em đã cố gắng như thế nào? - Qua câu chuyện này em học tập được gì?. -Nghe..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> -Về nhà tập kể cho người thân nghe.. Ngày thứ 3 Ngày soạn 16/11/2015 Ngày giảng 18/11/2015 TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ O I-MỤC TIÊU 1.Kién thức. Giúp HS : - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. 2.Kĩ năng. -Vận dụng để tính nhanh tính nhẩm. 3.Thái độ. -Giáo dục tính tích cực học toán của học sinh. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: SGK toán 4 2.HS: Đồ dùng học tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG.Nội dung HĐ của thầy 1-ổn định 2-Kiểm tra (3-5p) -Nêu các bước thực hiện phép nhận với số có hai chữ số ? -GV nhận xét chốt lại bài làm đúng. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài học. (2p) b-Giới thiệu cách 1/ Trường hợp thừa số thứ 2 có nhân với số có tận một chữ số 0. cùng là chữ số 0 Ví dụ: 1324 x 20 = ? (14-15p) -GV cho Hs quan sát nhận xét chữ số tân cùng của thừa số thứ hai.. GV hướng dẫn cách tính bằng cách đưa về một số nhân với một tổng. -GV nêu cách tính thông thường. -Cho Hs lên bảng đặt tính.. HĐ của trò -Lớp hát tập thể. -Nêu -1HS chữa bài tập 3,4. -Lớp nhận xét bổ sung.. HS theo dõi . HS phát biểu (là chữ số 0) HS lên bảng tính. HS lên bảng đặt tính. 1 HS lên bảng thực hiện nhân..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> -GV hướng dẫn cách tìm tích. 2/Trường hợp cả hai thừa số đều có chữ số 0 ở tận cùng. -GV hướng dẫn tương tự như trường hợp thứ nhất. c-Thực hành (1415p). Bài 1.Đặt tính rồi tính. -GV nêu yêu cầu của bài. -GV nhận xét chốt lại kết quả đúng Bài 2.Tính -GV nhận xét chốt lại bài làm đúng.. 4-Củng cố-dặn dò (3-5p). - HS về nhà học bài làm bài tập 3,4 - Chuẩn bị bài sau:đê-xi-mét vuông.. -HS lên bảng đặy tính rồi tính. Lớp nhận xét bổ sung.. HS làm bài. HS tiếp nối nêu kết quả. a- 53680 ,b- 406380, c-1 128 400 HS nêu kết quả . Lớp nhận xét bổ sung.. -Nghe.. TẬP ĐỌC CÓ TRÍ THÌ NÊN I-MỤC TIÊU 1.Kiến thức. -Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng chậm rãi. 2.Kĩ năng. -Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ ; cần có ý trí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. 3.thái độ -Học sinh hăng hái phát biểu. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV :Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ luyện đọc, phiếu học tập. 2.HS : Đồ dùng học tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG.Nội dung Hoạt động của thầy 1-ổn định 2-Kiểm tra (3-5p) -Cho học sinh tiếp nối đọc bài. Hoạt động của trò - Hát - 2 em nối tiếp đọc, trả lời.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> “Ông trạng thả diều”, trả lời câu hỏi. -GV nhận xét tuyên dương. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài (2p) b-Hướng dãn luyện đọc và tìm hiểu bài. a)Luyện dọc (910p). d)Hướng dãn tìm hiểu bài (9-10p). -Nghe, mở sách. -GV giới thiệu bài học.. GV chia đoạn. - GV giúp học sinh hiểu từ mới và từ khó, luyện phát âm - Treo bảng phụ - GV đọc diễn cảm cả bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ (đọc 2 lượt) nhiều em luyện phát âm, luyện nghỉ hơi đúng. - Luyện đọc theo cặp - 1 em đọc cả bài. Câu hỏi 1 - GV phát phiếu. - GV gắn bảng phụ - Chốt lời giải đúng. -GV nhận xét chốt lại ý dúng.. - Học sinh đọc câu hỏi, trao đổi cặp xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm rồi ghi vào phiếu - Đại diện nhóm chữa bài. - 1 em đọc bài đúng.. Câu hỏi 2 - Tục ngữ có những đặc điểm gì ? - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. - Theo em học sinh phải rèn luyện ý chí gì - Ví dụ. e)Hướng dẫn đọc diễn cảmvà học TL (9-10p). cau hỏi. -Lớp nhạn xét bổ sung.. - GV đọc mẫu. - Luyện học thuộc lòng cả bài. - Học sinh đọc câu hỏi lớp suy nghĩ trả lời - Tục ngữ ngắn, gọn, ít chữ. - Có vần, có nhịp cân đối - Có hình ảnh - Học sinh đọc câu hỏi, trả lời: Phải rèn luyện ý chí vợt khó, vợt qua sự lời biếng của mình, khắc phục thói quen xấu. - Học sinh nghe, luyện đọc diễn cảm đọc cá nhân, theo dãy, bàn, đọc đồng thanh -Học sinh xung phong đọc thuộc bài.. 4-Củng cố-dặn dò - Em học tập được gì qua bài học -Nêu. (3-5p) -Nghe. này ? - Về nhà tiếp tục đọc bài và.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> chẩun bị bài sau - Thi đọc thuộc ĐỊA LÝ ÔN TẬP I-MỤC TIÊU 1.Kiến thức. Sau bài học HS biết: - Hệ thống đợc đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của ngời dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên 2.Kĩ năng. - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam 3.thái độ. -Học sinh hăng hái phát biểu. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV : Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. 2.HS : Phiếu học tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG.Nọi dung Hoạt động của thầy 1-ổn định 2-Kiểm tra (3-5p) -Nêu những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt? Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt? -GV nhận xét tuyên dương. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài học (2p) b-Giảng bài (2930p) HĐ1: Làmviệc cá B1: Phát phiếu học tập nhân (9-10p) - Điền tên dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ B2: Làm việc cả lớp - Gọi HS báo cáo kết quả - Yêu cầu HS lên chỉ trên bản đồ tự nhiên - Nhận xét và kết luận. Hoạt động của trò - Hát. - 2 HS trả lời. - Nhận xét và bổ sung. -Nghe, mở sách.. - HS nhận phiếu và điền. - Vài HS lên trình bày kết quả - Nhận xét và bổ sung - Lần lượt HS lên chỉ dãy HLS, các cao nguyên và thành phố Đà Lạt.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> HĐ2: Làm việc - Nêu đặc điểm thiên nhiên và theo nhóm (9-10p) hoạt đông của con người ở HLS và Tây Nguyên B2: Đại diện các nhóm báo cáo -GV giúp HS điền kiến thức vào bảng HĐ3:Làm việc cả lớp (9-10p) - Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ? - Người dân nơi đây làm gì để phủ xanh đất trống, đổi trọc? - Gọi HS trả lời - GV nhận xét và kết luận. - HS đọc SGK và thảo luận - Đại diện các nhóm lên điền vào bảng thống kê. - HS nêu - Người dân tích cực trồng cây ăn quả, cây công nghiệp nh chè để phủ đất trống đồi trọc - Nhận xét và bổ sung.. 4-Củng cố-dặn dò (3-5p) - Chỉ dãy HLS, đỉnh Phan-xi-Học sinh lên bảng chỉ. păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ - Về nhà ôn lại các kiến thức của -Nghe. bài học và chuẩn bị bài sau. ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ 1 I-MỤC TIÊU. 1.Kiến thức. -Hs có kỹ năng trung thực trong học tập, vượt khó, bày tỏ ý kiến, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ. 2.Kĩ năng. -Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 3.Thái độ -Giáo dục tính tích cực học tập của học sinh. II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC 1.GV: Đồ dùng dạy học. 2.HS: Đồ dùng học tập. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG.Nội dung 1-ổn định tổ chức.. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò -Hát.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> 2-Kiểm tra (3-5p) Tại sao ta phải tiết kiệm thời 3-Bài mới giờ? Đọc ghi nhớ của bài a-Giới thiệu bài (2p) -GV giới thiệu bài học.. -HS trả lời. b-ôn tập (19-20p) c-Thực hành (1415p). -HS trả lời. -HS trả lời. Câu hỏi: 1/ Trung thực trong học tập là như thế nào? -HS trả lời 2/ Người như thế nào là có ý trí vượt khó trong học tập? Kể 1 vài ví dụ 3/ Hãy bày tỏ ý kiến của mình về một việc cụ thể -HS nêu. 4/- Tiết kiệm tiền của là gì? - Tại sao lại phải tiết kiệm tiền của? -HS nêu. 5/ Thời giờ quý giá như thế nào? hãy kể lại câu chuyện 1 phút Em đã tiết kiệm thời gìơ trưa? Từng câu hỏi, GV nhận xét đánh 4-Củng cố-dặn dò giá chung (3-5p) -Nghe. -GV nhận xét tiết học. -Về nhà học bài, chuânr bị (T2). KĨ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA I-MỤC TIÊU. 1.Kiến thức. -Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột mau. 2.Kĩ năng. -Khâu được các mũi khâu đột mau. Câc mũi khâu có thể trưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. 3.thái độ. -Rèn kĩ năng tỉ mỉ khéo léo. II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC 1.GV: Một số mẫu vải,chỉ khâu… 2.HS: Đồ dụng học tập. Tranh qui trình mũi khâu đột mau..
<span class='text_page_counter'>(73)</span> III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG.Nội dung HĐ của thầy 1-ổn định 2-Kiểm tra (3-5p) -Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. 3-Bài mới -Nhận xét. a-Giới thiệu bài (2p) -GV giới thiệu bài học. b-Giảng bài (2930p) -GV giới thiệu mẫu đương khâu HĐ1: dẫn quan mũi khâu đột mau, hướng dẫn sát nhận xét mẫu HS quan sát nhận xét (14-15p) +Đặc điểm của mũi khâu đột mau và mũi khâu máy. +So sánh mũi khâu đột thưa và mũi khâu bằng máy. GV nhận xét các câu trả lời của HS, GV kết luạn về đặc điểm của mũi khâu đột mau: Mặt phải đường khâu các mũi khâu đột mau dài bằng nhau và nối tiếp nhau như mũi khâu bằng máy. Mặt trái múi khâu sau lấn lên so với mũi khâu trước. Đường khâu đột mau là đường khâu chắc chắn bền. Ghi nhớ (SGK) HĐ2:Hướng dãn thao tác kĩ thuật (14-15p). -GV treo tranh qui trình khâu đột mau. HD học sinh quan sát hình 2 (SGK) để trả lời cách vạch dấu đường khâu đột mau. GV hướng dẫn HS quan sát hình 3a, 3b, 3c (SGK) trả lời câu hỏi GV hướng dẫn khâu mũi thứ nhất thứ hai như mũi khâu đột thưa. HD học sinh quan sát hìh 4 để trả lời câu hỏi (SGK). HĐ của trò -Lớp hát tập thể. -Tự kiểm tra.. -Nghe, mở sách. -HS quan sát. Trả lời: -Mật phải giống nhau. -Mặt trái không giống nhau.. -Nghe.. -HS đọc 2-3 lượt. -HS quan sát hình 1, 2, 3 trả lời câu hỏi -Cách vạch dấu đường khâ đột mau giống như vạch dấu đường khâu nũi khâu đột mau. -Cách khâu các mũi khâu đột mau..
<span class='text_page_counter'>(74)</span> *Lưu ý : +Khâu theo chiều từ phải sang trái. +Khâu theo qui tắc lùi 1 tiến 2. +Khâu theo đúng đường vạch dấu. +Không rút chỉ chặt quá để được đường khâu thẳng phẳng. GV kết luận hạt động 2. 4-Củng cố-dặn dò (2-3p). -Về nhà học bài chuản bị bài sau.. HS nghe 2 HS lên bảng thao tác vạch dấu – khâu – kéo chỉ vuốt các mũi khâu. -HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.. -Nghe.. Ngày thứ 4 Ngày soạn 17/11/2015 Ngày giảng 19/11/20155 TOÁN ĐỀ-XI-MÉT VUÔNG I-MỤC TIÊU 1.Kiến thức. Giúp HS : - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích. 2.Kĩ năng. -Đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông. -Biết được 1dm2= 100cm2 bước đầu chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2 3.thái độ. -Học sinh yêu thích học toán. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: SGK toán 4. 2.HS: Đồ dùng học tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG.Nội dung HĐ của thầy 1-ổn định 2-Kiểm tra (3-5p) -Cho học sinh chữ bài tập. -GV nhận xét tuyên dương. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài học. (2p). HĐ của trò -Lớp hát tập thể. -1HS chữa bài tập 3 HS mở sách. -2HS nhắc lại..
<span class='text_page_counter'>(75)</span> b-Giới thiệu đêxi-mét vuông, quan hệ giữa dm2 với cm2 (14-15p). c-Thực hành (1415p). a-Giơí thiệu Dm2 -Cách đọc (đề-xi-mét vuông) -Cách viết:(9đm2 ) b-Quan hệ giữa dm2 với cm2 -GV hướng dẫn quan sát hình để cho học sinh nhận thấy: 1dm2 = 100cm2 Bài 1.Đọc GV hướng dẫn. -GV nhận xét chốt lại bài làm đúng. -Cho học sinh nhắc lại cách đổi. Bài 2.Viết theo mẫu. -GV hướng dãn. -Nhận xét chốt lại bài làm đúng. -Cho hó sinh nhắc lại cách chuyển đổi đơn vị đo từ nhỏ ra lớn và ngược laị Bài 3Viết số thích hợp vào chỗ chấm. -GV hướng dãn. GV nhận xét chốt bài làm đúng.. 4-Củng cố-dặn dò (3-5p). - HS về nhà học bài làm bài tập 4, 5. - Chuẩn bị bài sau:mét vuông. -Nghe. -2-3 HS đọc.. HS đọc bài làm bài, 2 HS tiếp nối nêu kết quả. -Lơ9ps nhạn xét bổ sung.. HS đọc bài làm bài. HS nêu kết quả. -Lơ9ps nhận xét bổ sung.. 2 HS lên bảng chữa bài. 1dm2 = 100cm2 , 48dm2 =4800cm2 100dm2 = 1dm2 , 2000cm2 = 20cm2 -Lớp nhận xét bổ sung. -Nghe.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Kiến thức. -Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái...(ND ghi nhớ) 2.Kĩ năng. -Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III) -Đặt được câu có dùng tính từ BT2..
<span class='text_page_counter'>(76)</span> 3.Thái độ. -Học sinh hăng hái phát biểu B. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Bảng phụ viết nội dung bài 1. Bảng lớp viết nội dung bài 3. 2.HS: Đồ dùng học tập C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG.Nội dung Hoạt động của thầy 1-ổn định 2-Kiểm tra (3-5p) -Cho học sinh làm bài tập 2, 3 -GV nhận xét 3-Bài mới a-Giới thiệu bài (2p) b-Phần nhận xét (14-15p). c-Ghi nhớ. - Nghe, mở sách Bài tập 1. - GV gọi HS đọc :Cậu học sinh ở ác- boa - Treo bảng phụ - Gọi học sinh làm bài trên bảng. - Chốt lời giải đúng: a) Tính tình, tư chất của Lu- i b) Màu sắc của sự vật… Bài tập 3 - Gọi học sinh đọc bài - Gọi học sinh làm bảng - Chốt lời giải đúng:Từ nhanh nhẹn bổ xung ý nghĩa cho ĐT đi lại. -Cho 2-3 học sinh đọc. - Gọi học sinh nêu ví dụ giải thích. d-Thực hành (1415p). Hoạt động của trò - Hát - 2 học sinh làm lại bài tập 2,3 tiết luyện tập về động từ. - Lớp nhận xét. Bài tập 1 - Gọi học sinh đọc yêu cầu - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Các tính từ - Gầy gò, cao, sáng,tha, cũ, cao, trắng,… - Quang, sạch bóng,xám, trắng,. - 2 em nối tiếp đọc bài 1,2 - 1 em đọc, lớp đọc thầm, trao đổi cặp - Ghi các từ tìm được vào nháp - 1 em chữa bảng - Lớp nhận xét - Làm bài đúng vào vở - HS đọc yêu cầu của bài - 1 em đọc câu văn,làm bài cá nhân - 1 em chữa trên bảng lớp - Lớp nhận xét - Làm bài đúng vào vở - 2 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm - Nhiều em nêu - 2 em nối tiếp nhau đọc - 1 em đọc, lớp đọc thầm - 2 em chữa bài -Lớp nhận xét bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(77)</span> xanh, dài,. Bài tập 2 - GV ghi nhanh lên bảng, phân tích câu. -GV nhận xét chốt lại bài làm đúng.. - HS đọc yêu cầu - HS đọc câu vừa đặt -Lớp nhận xét bổ sung.. 4-Củng cố-dặn dò (3-5p) -Cho học sinh đọc lại phần ghi -Nêu. nhớ. -Nghe. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. KHOA HOC MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO MƯA TỪ ĐÂU RA A-MỤC TIÊU: 1.Kiến thức sau bài học HS có thể: -trình bày mây được hình thành như thế nào. 2.Kĩ năng -Giải thích được mưa từ đâu ra. -phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 3.thái độ. -Học sinh hăng hái phát biểu. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1.GV : Hình trang 46. 47 SGK 2.HS : Đồ dùng học tập. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG.Nội dung HĐ của thầy 1-Ổn định 2-Kiểm tra (3-5p) -Nớc gồm mấy thể, nêu tên các thể của nước ? -GV nhận xét ghi diểm. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài (2p) b-Tìm hiểu sự HĐ 1: Tìm hiểu sự chuyển thể chuyển thể của của nước trong tự nhiên. nước trong tự Bước 1.Tổ chức và hướng dẫn. nhiên. (14-15p) Y/c học dinh làm việc theo cặp.. HĐ của trò -Lớp hát tập thể. -1 HS nêu các thể của nước -Lớp nhận xét bổ sung. -Nghe, mở sách. -HS đọc câu chuyện cuộc phưu lưu của giọt nước, nhìn vào hình vẽ kể với bạn..
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Bước 2.Làm việc cá nhân. -Trả lời câu hỏi.. Bước 3.Làm việc theo cặp.. -HS trình bày với nhau về kết quả làm việc của mình.. Bước 4.Làm việc cả lớp. +Mây được hình thành như thế -Tiếp nối trả lời câu hỏi. nào mưa từ đâu ra? -Lớp nhạn xét bổ sung. GV giảng, chốt lại ý đúng. c-Tổ chức chơi trò chơi. (14-15p) HĐ 2: Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước. Bước 1.Tổ chức và hướng dẫn. -GV chia nhóm, gợi ý.. -HS hội ý phân vai theo nhóm.. Bước 2: làm việc theo nhóm. Bước 3:Trình diễn và đánh giá. GV và HS cùng đánh giá 4-Củng cố-dặn dò (3-5p) Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đau ra ? -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.. -Trao đổi với nhau về lời thoại. -Lần lượt các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Nêu. -Nghe.. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I-MỤC TIÊU. 1.Kiến thức. -Xác định được đề tài trao đổi, nội dung hình thức ý kiến trao đổi với người thân theo đề bài trong SGK. 2.Kĩ năng -Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra. 3.Thái độ. -Giáo dục tính tích cực học tập của học sinh. II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC 1.GV: Sách truyện đọc lớp 4, bảng phụ viết sẵn : - Đề tài cuộc trao đổi, gạch dưới từ quan trọng.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> 2.HS: Đồ dùng học tập III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG.Nội dung Hoạt động của thầy 1-ổn định 2-Kiểm tra (3-5p) - GV công bố điểm kiểm tra giữa kì I, NX - Gọi 2 học sinh thực hành đóng vai 3-Bài mới -GV giới thiệu bài. a-Giới thiệu bài (2p) a) Hướng dẫn phân tích đề bài b-Giảng bài (29- GV cùng học sinh phân tích đề 30p) bài. - Đây là cuộc trao đổi của ai, với ai ? - Khi đóng vai em chọn 2 nhân vật nào ? - Vì sao em và người thân cùng phải đọc 1 truyện ? - Thái độ khi trao đổi thể hiện như thế nào b) Hướng dẫn thực hiện cuộc trao đổi - Gợi ý 1 (tìm đề tài trao đổi) - GV kiểm tra học sinh em chọn trao đổi với ai, chọn đề tài như thế nào ? - Treo bảng phụ - Gợi ý 2 (xác định nội dung trao đổi) - Gọi học sinh làm mẫu - Gợi ý 3 (xác định hình thức trao đổi) - 1 HS làm mẫu trả lời câu hỏi trong SGK c)Từng cặp HS đóng vai thực hành trao đổi. Hoạt động của trò -Lớp hát tập thể. - Nghe - 2 em thực hành đóng vai trao đổi ý kiến . - Nghe giới thiệu mở sách - 1 em đọc đề bài - Học sinh gạch dưới từ ngữ quan trọng - Giữa em với ngời thân trong gia đình. 1 bên là em, 1 bên là bố(mẹ, anh, chị…) - Phải cùng đọc 1 truyện mới trao đổi đợc nếu không thì 1 người không hiểu - Thể hiện thái dộ khâm phục nhân vật trong câu chuyện - Học sinh đọc gợi ý 1 - Học sinh chọn bạn, chọn đề tài - Lần lượt nêu nội dung lựa chọn - 1 em đọc bảng phụ - 1 em đọc gợi ý. - 1 học sinh giỏi làm mẫu - Lớp nhận xét - 1 em đọc gợi ý, lớp đọc thầm.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> - GV nhận xét. d)Từng cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp - GV nhận xét 4-Củng cố – dặn dò (2-3p). -Em có thường xuyên trao đổi với người thân không ? Trao đổi như thế nào ? -Về nhà học bài tập trao đổi với người thân.. - 1 học sinh giỏi làm mẫu - Học sinh chọn bạn, thống nhất dàn ý đối đáp, ghi ra nháp, thực hành trước lớp - Nhiều cặp thi đóng vai - Lớp lựa chọn cặp đóng vai tốt. -Nêu. -Nghe.. Ngày thứ 5 Ngày soạn 18/11/2015 Ngày giảng 20/11/2015 TOÁN MÉT VUÔNG I-MỤC TIÊU 1.Kiến thức. Giúp HS : - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc viết được “mét vuông” “m2” 2.Kĩ năng. -Biết được 1m2 = 100dm2 bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2. 3.Thái độ. -Học sinh hăng say học toán. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Ê ke cho GV. 2.HS: Đồ dùng học tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG.Nội dung HĐ của thầy 1-ổn định 2-Kiểm tra (3-5p) -Cho học sinh chữa bài tập 3. -GV nhận xét tuyên dương.. HĐ của trò -Lớp hát tập thể. 1HS chữa bài tập 3. -Lớp nhận xét bổ sung.. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài (2p). -HS theo dõi -GV giới thiệu bài học. -2 HS đọc..
<span class='text_page_counter'>(81)</span> b-Giới thiệu mét vuông, quan hệ giữa mét vuông và đề-xi-mét vuông (14-15p). c-Thực hành (1415p). a-Giới thiệu m2 -Cách đọc (mét vuông) -Cách viết(m2) -HS quan sát phát biểu. b-Quan hệ giữa mét vuông và đề-xi-mét vuông. -GV cho HS quan sát hình (SGK) để HS nhận thấy: 1m2 = 100dm2 -Cho học sinh đọc. Bài 1.Viết theo mẫu. -GV hướng dãn mãu. -GV nhận xét chốt lại bài làm đúng. Bài 2.(cpột 1): Viết số thích hợp vào chố chấm. GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng.. Bài 3.Giải toán có lời văn. GV nêu đề toán hướng dẫn. -Bài toán cho biết gì ? -Bì toán yêu cầu chúng ta tìm gì . GV nhận xét chốt lại bài làm đúng. 4-Củng cố-dặn dò (3-5p). -2 HS đọc. -HS đọc bài làm bài. 1 HS chữa bài. -Lơp9s nhận xét bổ sung. HS làm bài nêu kết quả: 1m2 = 100dm2 , 400dm2 = 4m2 100dm2 = 1m2 ,2110m2 =211000dm2 -Lớp nhận xét bổ sung. Bài giải. Diện tích một viên gạch là 30 x 30 = 900(cm2) Diện tich nền phòng là. 900 x 200 = 180 000(cm2) Đổi 180000cm2 = 18m2 Đáp số: 18m2 -Lớp nhận xét bổ sung. -Nghe.. - HS về nhà học bài làm bài tập 4. - Chuẩn bị bài sau:nhân một số với một tổng..
<span class='text_page_counter'>(82)</span> TẬP LÀM VĂN MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I-MỤC TIÊU 1.Kién thức. -Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND ghi nhớ) 2.Kĩ năng. -Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, 2 mục III) -Bước đầu viết đựoc đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III) 3.thái độ. -Học sinh hăng hái phát biểu. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV : Bảng phụ viết ghi nhớ 2.HS : Đồ dùng học tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG.Nội dung Hoạt động của thầy 1-ổn định 2-Kiểm tra (3-5p) -Cho 2 học sinh thực hành trao đổi ý kiến với người thân vè một tấm gương có nghị lực. -GV nhận xét ghi diểm. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài học. (2p) b-Phần nhận xét Bài tập 1,2 (14-15p) - GV nêu mở bài đúng: “Trời mùa thu…cố sức tập chạy.” Bài tập 3 - Em có nhận xét gì về 2 cách mở bài? - GV chốt lại: đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.. Hoạt động của trò - Hát - 2 em thực hành trao đổi -Lớp nhạn xét bổ sung.. c-Phần ghi nhớ (SGK). -Cho học sinh đọc. - 1 em đọc ghi nhớ - HS đọc, tự tìm các ví dụ. 4. Phần luyện tập (14-16 phút) Bài tập 1. - 4 em nối tiếp đọc 4 cách mở bài của truyện - Cả lớp đọc thầm, tìm lời. d-Phần luyện tập (14-15p). - Nghe GT - 2 em nối tiếp nhau đọc bài 1,2 - Lớp tìm đoạn mở bài trong truyện - Vài em nêu - HS đọc yêu cầu của bài - Cách mở bài trước kể ngay vào sự việc - Cách mở bài sau không kể ngay mà nói - Chuyện khác rồi dẫn vào câu chuyện định kể..
<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Gọi học sinh đọc bài - Gọi 2 học sinh kể theo 2 cách mở bài - GV nhận xét, chốt ý đúng - Mở bài trực tiếp: ý a - Mở bài gián tiếp: ý b, c, d. Bài tập 2 - Mở bài của truyện viết theo cách nào? Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu của bài - Nhận xét, chữa bài cho học sinh . 4-Củng cố-dặn dò (3-5p) - Có mấy cách mở bài ? Kể tên ? - Về nhà học thuộc ghi nhớ và vận dụng thực hành. giải đúng - Thực hiện 2 cách mở bài - Làm bài đúng vào vở - 1 em đọc nội dung bài - Mở bài theo cách trực tiếp - 1 em nêu yêu cầu bài 3 - Học sinh chọn 1 cách mở bài gián tiếp - Làm bài vào vở. -Nêu. -Nghe.. CHÍNH TẢ (nhớ viết) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I-MỤC TIÊU 1.Kiến thức. -Nhớ – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. -Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho) 2.Kĩ năng. -Làm được BT2 (a/b) hoặc BTCT phương ngữ do giáo viên soạn. 3.thái độ. -Học sinh hăng say học tập II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b, bài tập 3 2.HS: Đồ dùng học tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG.Nội dung Hoạt động của thầy 1-ổn định 2-Kiểm tra (3-5p) -Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. -Nhận xét. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài học. (2p) b-Hướng dẫn học. Hoạt động của trò - Hát -Tự kiểm tra báo cáo. - Nghe giới thiệu - 1 em nêu yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> sinh nhớ viết (1415p). - GV nêu yêu cầu của bài - Cho học sinh đọc bài viết - GV đọc từ khó - Đoạn bài viết nêu điều gì ? -Nhắc học sinh chú ý cách trình bày bài viết, các chữ viết hoa trong bài. - Yêu cầu học sinh mở vở -GV theo dõi giúp học sinh, - GV chấm 10 bài, nêu nhận xét chung. c-Hướng dãn làm bài tập chính tả (14-15p). - 1 học sinh đọc 4 khổ thơ đầu của bài - Cả lớp đọc, 1 em đọc thuộc lòng. - Học sinh luyện viết từ khó - Mơ ước của các em làm điều tốt lành khi có phép lạ. - Tự viết bài vào vở - Đổi vở theo bàn tự soát lỗi - Nghe nhận xét, sửa lỗi. - 1 em đọc yêu cầu của bài - Lớp đọc thầm làm bài. Bài tập 2 lựa chọn ý a - Treo bảng phụ. GV đọc, hướng - 1 em chữa dẫn điền - Học sinh chữa bài đúng - Gọi học sinh làm bài vào vở - GV nhận xét, chốt lời giải - 1 em đọc bài đúng ý a đúng - 1 em đọc bài đúng ý b a) Trỏ lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng. b) Nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi, chỉ xin, nồi nhỏ, thuở hàn vi, phải hỏi mượn, của, dùng bữa, để ăn, đỗ đạt. Bài tập 3 - GV nêu yêu cầu của bài - GV treo bảng phụ - GV giải thích ý nghĩa từng câu: - Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn, xấu người đẹp nết ý nói người vẻ ngoài xấu nhưng tính tốt. - Mùa hè cá sông, mua đông cá bể: mùa hè ăn cá ở sông mùa đông ăn cá ở bể thì ngon. - Hướng dẫn học thuộc. 4-Củng cố-dặn dò (3-5p) - Vài học sinh đọc lại các bài tập. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Học sinh làm bài cá nhân, 1 em chữa bảng phụ - Học sinh nghe.. -Nghe..
<span class='text_page_counter'>(85)</span> -HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau: người chiến sĩ giàu nghị lực.. LỊCH SỬ NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I-MỤC TIÊU. 1.Kiến thức. Học xong bài này, HS biết: - Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý, ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long ( là Hà Nội ). Sau đó, Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt. 2.Kĩ năng. - Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh 3.thái độ. -Học sinh yêu quí lịch sử nước nhà. II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC 1.GV: Bản đồ hành chính Việt Nam 2.HS: Phiếu học tập của HS III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG.Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-ổn định -Lớp hát tập thể. 2-Kiểm tra (3-5p) -Kể lại diễn biến của cuộc kháng - 2 HS lên trả lời chiến chống quân Tống xâm lư- Nhận xét và bổ sung ợc. -GV nhận xét tuyên dương. 3-Bài mới -GV giới thiệu bài học. a-Giới thiệu bài -Nghe, mở sách. (2p) -Năm 1005 vua Lê Đại Hành b-Giảng bài (29- HS lắng nghe mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi tính 30p) tình bạo ngược. Khi Long Đĩnh HĐ1:Giáo viên mất. Lý Công Uẩn được tôn lên giới thiệu (3-5p) làm vua và nhà Lý bắt đầu từ đây HĐ2:Làm việc cá nhân (14-15p). - GV treo bản đồ - Yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La - Cho HS lập bảng so sánh về vị trí, địa thế của 2 vùng đất Hoa Lư và Đại La. - HS theo dõi - Vài em lên xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La - Nhận xét và bổ sung HS so sánh.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> HĐ3:Làm việc cả lớp (9-10p). Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định rời đô từ Hoa Lư ra Đại La - Gọi HS trả lời - Nhận xét và bổ sung. - Hoa Lư không phải là trung tâm. Địa thế rừng núi hiểm trở, chật hẹp - Đại La là trung tâm đất nước. Địa thế đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ. - GV đặt câu hỏi - Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào? - Nhận xét và bổ sung. -Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố phường.. 4-Củng cố-dặn dò -Nhà Lý dời đô ra Thăng Long (2-3p) khi nào ? -Hệ thống bài và nhận xét giờ học. -Về nhà học bài, chuẩn bị bài “chùa thời Lý”. -Nêu. -Nghe.. SINH HOẠT LỚP (T11) I.MỤC TIỂU -Ổn định các nề nếp của lớp,phát động phong trào học tốt,rèn luyện tốt. -Thực hiện tốt nề nếp,nội quy cờ đỏ. -Tích cực ,phấn trấn với các nội quy của lớp đề ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV- Các mẩu truyện về tấm gương ngoan ngoãn ,chăm học,b ài h át,tr ò chơi 2. HS: Đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên 1-Ổn định: GV cho HS hát tập thể. 2-Nội dung sinh hoạt 2.1- Nhận xét dánh giá các nê nếp đã thực hiện trong tuần *Hoạt động 1: -GV chỉ đạo lớp trưởng thông qua chương trình hoạt động. *Hoạt động 2: Đánh giá hoạt động tuần vừa qua GV chỉ đạo các tổ trưởng đánh giá tổ viên. Hoạt động của học sinh -Lớp hát tập thể.. - Lớp trưởng (em Quỳnh Trang) thông qua chương trình hoạt động -HS nghe -Tổ trưởng tổ 1(em Lân đánh giá tổ viên.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> -Tổ trưởng tổ 2(em Thanh đánh giá tổ viên -Tổ trưởng tổ 3(em Hoàng đánh giá tổ viên -Lớp trưởng em Kiên đánh giá chung. -Cờ đỏ em Huệ đọc thi đua của lớp tuần qua;học tập,nề nếp. -ý kiến tổ viên. -GV tập hợp trên kết quả của các tổ để đánh giá chung +Ưu điểm +Nhược điểm -GV giải quyết các ý kiến 2.2 Triển khai kế hoạch tuần tới -GV : -HS nghe, thực hiện. +Tăng cường học tập ,giúp đỡ nhau trong học tập +Tiếp tục thực hiện tốt các nề nếp. +Duy trì số lượng đi học đúng giờ,đi đủ. +Truy bài 15 phút có chất lượng. +Vệ sinh sạch sẽ +Tăng cường học bài và làm bài ở nhà. + Tổ tự quản của lớp theo dõi việc để xe đạp đúng nơi quy định. 3.Phần kết thúc -GV biểu dương những em có thành tích trong -Học sinh nghe tuần. TUẦN 12 Ngày thứ 1 Ngày soạn 21/11/2015 Ngày giảng 23/11/2015 TOÁN.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I-MỤC TIÊU 1.Kiến thưc. Giúp HS : -Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. 2.Kĩ năng. -Vận dụng để tính nhanh tính nhẩm. 3.thái độ -Giáo dục tính tích cực học toán của học sinh II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Kẻ bảng phụ bài tập 1 sgk. 2.HS: Đồ dùng học tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG.Nội dung II-ổn định tổ chức II-Kiểm tra (35p) III-Bài mới a-Giới thiệu bài (2p) b-Giới thiệu tính chát nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.(14-15p). c-Thực hành (1415p). HĐ của thầy -Đồ dùng học tập. HĐ của trò -Lớp hát tập thể - Đồ dùng học tập. -GV giới thiệu bài học.. -HS nghe, mở sách.. a) Tính và so sánh giá trị hai biểu thức. GV ghi 2 bt lên bảng. -HS tính và so sánh. 4 x(3 + 5) và 4 x3 + 4 x 5. Kết luận vậy 4x(3+5) = 4x3+4x5 -HS nghe. b)Nhân một số với một tổng. * BT bên trái dấu “=” là nhân một số với một tổng, biểu thức bên phải là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng. *Kết luận (SGK) Bài 1.Tính giá trị của biểu thức rồi điền vào ô trống Bài 2.(a, 1 ý; b, 1 ý)Tính bằng hai cách GV hướng dẫn.. 3 HS đọc. 1-2 HS nêu kết quả. -2 học sinh đọc. -2 HS chữa bài. -Tiếp nối nêu kết quả. -1HS chữa bài. (3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32 Kết quả hai biểu thức bằng nhau..
<span class='text_page_counter'>(89)</span> T/C nhan một tổng với một số. -Lớp nhận xét bổ sung. -GV nhận xét chốt lại bài làm đúng. Bài 3.Tính và so sánh giá trị hai biểu thức. GV hưống dẫn có hai bước tính rồi so sánh.. -1 HS nêu kết quả. 26 x 11 = 26 x(10 + 1) = 260 + 26 = 286 35 x 101 = 35 x (100 + 1) = 3500 + 35 = 3535. 213 x 11 = 213 x (10 + 1) = 2130 + 213 =2343 Lớp nhận xét bổ sung.. GV nhận xét chốt lại bài làm đúng. 4-Củng cố-dặn dò (2-3p). -Nghe. -HS về nhà học bai làm bài tập 4. -Chuẩn bị bai:nhân một số với một hiệu.. TẬP ĐỌC VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI I-MỤC TIÊU 1.Kiến thức. -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 2.Kĩ năng. -Hiểu ND : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu ghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. -Trả lời được câu hỏi trong bài. 3.thái đọ. -Học sinh hăng say học tập/ II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV : Tranh minh hoạ nội dung bài. Bảng phụ chép từ cần luyện đọc 2.HS : Đồ dùng hcọ tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG.Nội dung 1-ỏn định. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò - Hát.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> 2-Kiểm tra (3-5p) 3-Bài mới a-Giới thiệu bài (2p) b-Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài (28-30p) HĐ1: Luyện đọc (11’). HĐ2: Tìm hiểu bài (11’). -Câu tục ngữ 5 nói gì? - GV nhận xét, tuyên dương. -GV giới thiệu nội dung bài học. - Nghe, mở sách. - GV giúp học sinh luyện phát âm - GV giúp học sinh hiểu 1 số từ mới - GV đọc diễn cảm cả bài. - Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của truyện, luyện đọc từ khó, 1 em đọc chú giải - Luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài. -GV giao nhiệm vụ.. - Nghe, theo dõi sách - Học sinh đọc thành tiếng, đọc thầm - Mồ côi cha, đi làm con nuôi. - Làm thư ký, buôn gỗ, ngô, mở hiệu cầm đồ. - Có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí, tiếp tục làm việc khác. - Vào lúc vận tải đường sông do người Hoa quản lý. Ông khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: Người ta đi tàu ta. - Là bậc anh hùng trên thương trường - Nhờ ý chí vươn lên,thất bại không ngã lòng giỏi công việc kinh doanh. - Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ? - Ông đã làm những công việc gì ? - Chi tiết nào cho thấy ông là người rất có ý chí ? - Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ và đẫ thắng chủ tàu người nước ngoài như thế nào ? - Em hiểu thế nào là 1 bậc anh hùng kinh tế? - Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ? HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm (10’). - 2 em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài tập đọc Có chí thì nên.. - GV hướng dẫn học sinh chọn giọng đọc - GV đọc mẫu 1 đoạn tiêu biểu. - Thi đọc diễn cảm. - 4 em đọc diễn cảm 4 đoạn - Chọn giọng đọc, chọn đoạn - Nghe, theo dõi sách - Thực hành đọc diễn cảm - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc diễn cảm.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> -Lớp nhận xét. GV nhận xét khen HS đọc hay 4-Củng cố – dặn dò (3-5p). -HS nêu. - Qua bài đọc em học tập được gì -Liên hệ ở ông Bạch Thái Bưởi? -Nghe. - Hãy liên hệ bản thân. -HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau:Vẽ trứng.. Ngày thứ 2 Ngày soạn 22/11/2015 Ngày giảng 24/11/2015 TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I-MỤC TIÊU 1.Kiến thức. Giúp HS: -Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. 2.Kĩ năng. -Vận dụng để tính nhanh tính nhẩm. 3.thái độ. -Học sinh hăng hái phát biểu. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Kẻ bảng phụ bài tập 1sgk. 2.HS: Đồ dùng học tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG.Nội dung 1-ổn định 2-Kiểm tra (3’) 3-Bài mới a-Giới thiệu bài (2p) b-Giảng bài (32’) HĐ1: Giới thiệu tính chất nhan mố số với một hiệu. (14’). HĐ của thầy -Nêu tính chất nhân một số với một hiệu. -GV nhận xét tuyên dương.. HĐ của trò -Lớp hát tập thể 1 HS chữa bài tập 4. -HS phát biểu.. -GV giới thiệu nội dung bài học. -Nghe, mở sách. -Tính và so sánh giá trị hai biểu thức. GV ghi bảng hai biểu thức. 3x(7-5) và 3x7-3x5 Kết luận:. -HS tính và so sánh..
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Vậy ta có 3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x5 2/Nhân một số với một hiệu. GV chỉ cho HS biểu thức bên trái dấu “=” là nhân một số với một hiệu, bên phải là hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ. Quy tắc (sgk) Viết dưới dạng biểu thức: a x (b – c) = a x b – a x c. HĐ2: Thực hành (18’). Bài 1.Tính giá trị biểu thức rồi điền vào ô trống. GV hướng dẫn -GV nhận xét chốt lại bài làm đúng. Bài 3.Giải bài toán. GV hướng dẫn vận dụng bài học để tính. -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán yêu v=cầu chúng ta tìm gì ? -GV nhận xét chốt lại bài làm đúng. Bài 4:Tính và so sánh giá trị hai biểu thức. GV nhận xét chốt lại bài làm đúng.. 4-Củng cố – dặn dò (3’). -HS đọc lại tính chất nhân một số với một hiệu. -HS về nhà học bài làm bài tập3. -Chuẩn bị bài :Luyện tập.. -HS theo dõi.. -HS tiếp nối đọc -2 HS tiếp nối nêu kết quả.. -Học sinh đọc qui tắc. -Nêu yêu cầu của bài toán. -2 HS chữa bài. -Lớp nhận xét bổ sung.. -1 HS nêu cách nhân một hiệu với một số. -Lớp nhận xét. -Nêu đề toán. -Học sinh làm bài chữa bài lớp nhận xét bổ sung.. -Học sinh làm bài, so sánh kết quả hai biểu thức. -Lớp nhận xét bổ sung. -Nêu. -Nghe..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I-MỤC TIÊU 1.Kiến thức. -Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục gnữ, từ Hán Việt) nói về ý chí nghị lực của con người, bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng, chữ) theo hai nhóm nghĩa BT1. 2.Kĩ năng. -Hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2).-Điền đúng một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3) -Hiểu ý nghĩa nội dung một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học. 3.Thái độ. -Học sinh tích cực học tập. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Bảng phụ chép nội dung bài tập 1,3 2.HS: Phiếu bài tập nội dung bài 4 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG.Nội dung 1-ổn định 2-Kiểm tra (3’) 3-Bài mới a-Giới thiệu bài (2’) b-Hướng dẫn làm bài tập (32’). Hoạt động của thầy -Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 2. -GV nhận xét tuyên dương. -GV giới thiệu nội dung bài học. Bài tập 1 - GV treo bảng phụ - GV nhận xét, chốt lời ý đúng a) Chí phải, chí lí, chí thân,chí tình.chí công b) ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. Bài tập 2 - GV nhận xét, chốt ý đúng b) Nghĩa của từ nghị lực - GV giúp HS hiểu các ý a,c,d Bài tập 3 - Bài tập cho trước mấy chỗ trống, mấy từ. Hoạt động của trò - Hát - 2 em làm miệng bài tập 1, 2 của bài tính từ - Nghe, mở sách. - 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm trao đổi cặp- ghi kết quả vào nháp. - 1 em chữa bài vào bảng - Lớp nhận xét - Học sinh làm bài đúng vào vở - Học sinh đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài cá nhân - Lần lượt nhiều em đọc phương án đã chọn - 1 em đọc yêu cầu của bài.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Chọn từ hợp nghĩa điền đúng - Treo bảng phụ - GV nhận xét, chốt ý đúng - Lần lượt điền: Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. - 6 chỗ trống, 6 từ - Học sinh làm bài cá nhân vào vở1 em điền bảng phụ - Lớp sửa bài đúng vào vở - 3 em đọc bài đúng. Bài tập 4 - GV phát phiếu bài tập theo tổ - Thu phiếu, chấm, nhận xét - GV chốt ý đúng( SGV 248). 4-Củng cố – dặn dò (2-3p). - 1 em đọc nội dung và chú thích - Lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài vào phiếu theo tổ ( tổ 1 câu 1, tổ 2 câu 2, tổ 3 câu 3 ) - Lần lượt nêu ý nghĩa từng câu tục ngữ Lớp nhận xét bổ sung.. - Nêu những tấm gương có ý chí, nghị lực ? -Nêu. - Liên hệ bản thân để học tập tốt. -Nghe. -HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau:MRVT ý chí-nghị lực.. KHOA HỌC SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN. I-MỤC TIÊU 1.Kién thức. Sau bài học HS biết. -Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 2.Kĩ năng. -Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 3.Thái độ. -Giáo dục tính tích cực học tập của học sinh. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Hình trang 48, 49 SGK -Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước được phóng to. 2.HS: Đồ dung fhcọ tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG.Nọi dung 1-ổN định 2-Kiểm tra (3’). HĐ của thầy -Cho 1 học sinh vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự. HĐ của trò -Lớp hát tập thể. 1 HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> nhiên. -GV nhận xét cho điểm.. nhiên.. -GV giới thiệu bài học.. -Nghe, mở sách.. Bước 1: Làm việc cả lớp GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ, HD Thuyết trình. Bước 2: Y/C hs trả lời câu hỏi Kết luận. -Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.. HĐ2 :Vẽ só đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên (16’). Bước 1: Làm việc cả lớp GV giao nhiệm vụ vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Bước 2: Làm việc cá nhân. Bước 3: trình bày theo cặp. Bước 4: Làm việc cả lớp GV kết luận. -HS quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước.. 4-Củng cố – dặn dò (3’). -HS về nhà vẽ lại sơ đồ vòng -Nghe. tuần hoàn của nước cho đẹp. -Chuẩn bị bày sau: nước cần cho sự sống.. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài (2’) b-Giảng bài (32’) HĐ 1 :Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.o (16’). -Trả lời câu hỏi.. -Hoàn thành bài tập. -Trình bày theo cặp -Trình bày trước lớp.. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I-MỤC TIÊU 1.Kiến thức. -Dựa vào gợi ý SGK. Biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. 2.Kĩ năng. -Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện. 3.Thái độ..
<span class='text_page_counter'>(96)</span> -Giáo dục tính tích cực học tập cuả học sinh. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV : 1 số chuyện viết về người có nghị lực, truyện đọc lớp 4. - Bảng lớp ghi đề bài - Bảng phụ chép gợi ý, tiêu chuẩn đánh giá. 2.HS: Đồ dùng học tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG.Nội dung 1-ổn định 2-Kiểm tra (3’). Hoạt động của thầy -Kể lại câu chuyện bàn chân kỳ diệu. -GV nhận xét ghi điỉem.. Hoạt động của trò - Hát - 2 em kể chuyện Bàn chân kì diệu - TLCH : em học tập được gì ở Nguyễn Ngọc Kí ?. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài (2’). -GV giới thiệu nội dung bài học.. - Học sinh giới thiệu truyện đã sưu tầm. b-Hướng dẫn kể chuyện (32’) HĐ1 : HD tìm hiểu yêu cầu của đề bài (3’). -Mở bảng lớp - GV gạch dưới những từ quan trọng. - 1 em đọc đề bài - Lớp đọc thầm. Gạch dưới từ ngữ quan trọng. - 4 em nối tiếp đọc 4 gợi ý - Lớp theo dõi sách - Lần lượt nêu tên chuyện đã chọn và nhân vật - Lớp đọc gợi ý 3 - 1 em đọc têu chuẩn đánh giá 1 em khá kể ( giới thiêu tên chuyện, tên nhân vật và kể ). - Em chọn kể chuyện gì ? Chuyện đó có nhân vật nào ? - GV treo bảng phụ - Gọi 1 học sinh kể mẫu. HĐ2 : Học sinh thực hành kể nêu ý nghĩa của chuyện (29’). - Gọi học sinh kể trước lớp - Thi kể chuyện. -GV nhận xét, biểu dương học sinh kể hay. - Học sinh kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa chuyện - Học sinh thực hành kể - Lớp nhận xét - Mỗi tổ cử 1-2 em thi kể trước lớp, nêu ý nghĩa chuyện - Lớp bình chọn người kể hay và nêu ý nghĩa đúng. -Nêu tấm gương về những.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> con người có ý chí- nghị lực để em noi theo. 4-Củng cố dặn dò - Vì sao em thích câu chuyện (3’) vừa kể ? - Về nhà kể cho người thân nghe. -Chuẩn bị bài sau:Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.. -Nêu. -Nghe.. Ngày thứ 3 Ngày soạn 23/11/2015 Ngày giảng 25/11/2015 TOÁN LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU 1.Kiến thức. Giúp HS : -Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng(một hiệu) 2.Kĩ năng. -Thực hành tính toán, tính nhanh. 3.Thái độ. -Giáo dục tính tích cực học toán của học sinh. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: SGK toán 4 2.HS: Đồ dùng học tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG.Nội dung 1-ổn định 2-Kiểm tra (3’) 3-Bài mới a-Giới thiệu bài (2’) b -Thực hành (32’). HĐ của thầy -Nêu tính chất giao hoán của phép nhân, cho ví dụ? -GV nhận xét tuyên dương.. HĐ của trò -Lớp hát tập thể -HS nêu. -HS chữa bài tập3. -Lớp nhận xét bổ sung.. -GV giới thiệu nội dung bài học. 1.Củng cố kiến thức đã học. *GV cho hs nhắc lại các tính chất của phép nhân đã học. *Cho HS viết biểu thức và phát biểu bằng lời. 2.Thực hành.. -HS phát biểu -Viết biểu thức. -HS đọc bài, làm bài. -2 HS chữa bài..
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Bài 1(dòng 1):Tính. GV hướng dẫn làm. -GV nhận xét chốt lại bài làm đúng. Bài 2(a, b dòng 1)Tính bằng cách thuận tiện nhất.. -1 HS chữa bài. 134 x 4 x 5 = 134 x(4 x 5) = 134 x 20 = 2680 5 x 36 x 2 = (5 x 2) x 36 = 10 x 36 =360 42 x 2 x 7 x 5 = 42 x 7 (2 x 5) =294 x 10 = 2940 -Lớp nhận xét bổ sung. -Học sinh nêu yêu cầu bài toán. -Lớp làm bài. -2 học sinh chữa bài. -Lớp nhận xét bổ sung.. -GV nhận xét chốt lại bài làm đúng.. 4-Củng cố – dặn dò (3’). Bài 4.Giải bài toán (chỉ tính chu vi) -GV hướng dãn. -Học sinh nêu yêu cầu bài toán. -Nghe. -HS nêu cách giải. -1 HS chữa bài. Bài giải Chiều rộng sân vận động là 180 : 2 = 90 (m) Chu vi là (180 + 90) x 2 = 540 (m) Diện tích sân vận động đó là 180 x 90 = 16200 (m2) Đáp số 16200m2. -GV nhận xét chốt lại bài làm đúng.. Lớp nhận xét bổ sung.. -HS nhắc lại tính chất giao hoán, -HS nêu. kết hợp của phép nhân. -Nghe. -HS về nhà học bài làm bài tập3b. -Chuẩn bị bài : nhân với số có hai chữ số..
<span class='text_page_counter'>(99)</span> TẬP ĐỌC VẼ TRỨNG I-MỤC TIÊU 1.Kiến thức. -Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). 2.Kĩ năng. -Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. -Trả lời được các câu hỏi trong bài. 3.Thái độ. -Học sinh hăng say học tập. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Chân dung Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trong SGK. Bảng phụ 2.HS : Đồ dùng học tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG.Nội dung 1-ổn định 2-Kiểm tra (3’). 3-Bài mới a-Giới thiệu bài (2’) b-Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài (32’) HĐ1: Luyện đọc (11’). HĐ2: Tìm hiểu bài (11’). Hoạt động của thầy -GV cho học sinh đọc bài vua tàu thuỷ Bạch TháI Bưởi, trả lời câu hỏi. -GV nhận xét tuyên dương. -GV giới thiệu nọi dung bài học.. Hoạt động của trò - Hát - 2 em nối tiếp đọc : Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bởi, TLCH 2, 3(SGK) - Nghe giới thiệu, mở sách. -Nghe. - Học sinh đọc cả bài. - Học sinh nối tiếp nhau đọc theo 2 đoạn(đọc 3 lượt) luyện đọc từ khó. - 1 em đọc chú giải - Vì sao Lê-ô-nác-đô thấy chán - Luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài ? - Nghe, theo dõi sách - Thầy giáo cho vẽ thế để làm gì ? - Suốt mười mấy ngày chỉ vẽ trứng - Lê-ô-nác-đô thành đạt thế - Để biết quan sát tỉ mỉ, vẽ nào ? trên giấy chính xác(rèn -GV chia đoạn. - GV luyện phát âm từ khó - Treo bảng phụ - Giải nghĩa các từ mới - GV đọc diễn cảm cả bài.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Theo em nguyên nhân nào dẫn đến thành công của Lê-ônác-đô ? - Nguyên nhân nào quan trọng nhất ? - Bản thân em đã học tập Lê-ônác-đô được gì ?. HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm (10’). - Hướng dẫn chọn đoạn, chọn giọng đọc - GV đọc mẫu 1 đoạn - Thi đọc diễn cảm GV nhận xét khen HS đọc hay. tính kiên trì) - Nhàdanh hoạ kiết xuất, nhà điêu khắc, kiến trúc sư,... bác học lớn thời Phục hưng - Ông là người có tài, gặp được thầy giỏi và ông có nghị lực khổ công rèn luyện - Sự khổ công luyện tập - Học sinh tự liên hệ - 4 em nối tiếp đọc bài - Học sinh chọn - Học sinh nghe - 1 số học sinh thi đọc diễn cảm theo đoạn đã chọn. Lớp nhận xét. -HS nêu.. 4-Củng cố – dặn dò (2-3p). - Câu truyện giúp em hiểu điều gì ? - Về nhà tập kể lại câu truyện cho mọi người cùng nghe. -Nghe.. ĐỊA LÝ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I-MỤC TIÊU 1.Kiến thức. Học xong bài này HS biết - Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ, vai trò của hệ thống đê ven sông. 2.Kĩ năng. - Dựa vào bản đồ tranh ảnh để tìm kiến thức 3.Thái độ - Có ý thức tôn trọng và bảo vệ các thành quả lao động của con người II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV : Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông 2.HS: Đồ dùng học tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> TG.Nội dung Hoạt động của thầy 1-ổn định 2-Kiểm tra (3-5p) -Nêu đặc điểm của địa hình vùng trung du Bắc Bộ -GV nhận xét tuyên dương. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài -GV giới thiệu nội dung bài học. (2’) b-Giảng bài (32’) HĐ1: đồng bằng - GV chỉ vị trí đồng bằng lớn ở miền Bắc(11’) - Gọi HS lên chỉ và nói hình dạng. HĐ2 :Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ (11’). Hoạt động của trò - Hát - 2 HS trả lời - Nhận xét và bổ sung -Nghe, mở sách. - HS theo dõi - Một vài em lên chỉ và trình bày - Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, đáy là đường bờ biển. B1: Cho đọc SGK và trả lời - Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông nào bù đắp? - Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy? - Địa hình đồng bằng có đặc điểm gì? B2: Gọi HS lên chỉ trên bản đồ và mô tả - Nhận xét và bổ sung. - HS đọc SGK - Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bối đắp - Diện tích đồng bằng Bắc Bộ lớn thứ 2 sau đồng bằng Nam Bộ - Đồng bằng Bắc Bộ địa hình thấp, bằng phẳng. Sông uốn lượn quanh co - HS thực hành chỉ bản đồ và mô tả - Nhận xét và bổ sung. - Cho HS quan sát hình và trả lời - Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng? - Mùa ma của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm? - Mùa mưa, nước các sông ở đây ntn?. - HS trả lời - Sông có nhiều phù sa nước quanh năm màu đỏ - Mùa mưa trùng với mùa hạ nên nước các sông dâng cao thường gây ngập lụt. - Người dân đắp đê để ngăn lũ lụt - Đê đắp dọc 2 bên bờ : HS đọc SGK và trả lời sông cao và vững chắc - Người dân đ/ bằng Bắc Bộ làm - Người dân còn đào gì để ngăn lũ lụt? kênh, mương để tưới tiêu - Hệ thống đê có đặc điểm gì? cho đồng ruộng.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Người dân còn làm gì để sử dụng nước? : HS trình bày kết quả - Nhận xét và kết luận. - Nhận xét và bổ sung. -HS nêu. 4-Củng cố – dặn dò (3’). - Nêu đặc điểm tiêu biểu vầ động -Nghe. bằng Bắc bộ? - Về nhà học bài và xem trước bài người dân ởđồng bằng Bắc bộ. ĐẠO DỨC BÀI 6: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ VÀ CHA MẸ(T1). I-MỤC TIÊU 1.Kiến thức. -Hs hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ông bà cha mẹ 2.Kĩ năng. -Biết thực hiện hành vi việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ 3.Thái độ. -Kính trọng ông bà cha nẹ II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV : Tranh miinh hoạ SGK. 2.HS : Đồ dùng học tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG.Nội dung 1-ổn định 2-Kiểm tra (3’). Hoạt động của thầy - Đọc ghi nhớ của bài -Tại sao ta phải tiết kiệm thời giờ? -GV nhận xét tuyên dương.. 3-Bài mới a-Giới thiệu bài (2’) b-Bài mới (28’) -GV giới thiệu nọi dung bài học. HĐ 1: Thảo luận nhóm câu 1, 2 Tại sao em lại mời bà ăn chiếc (10’) bánh mà em được thưởng Bà cảm thấy thế nào trước việc làm của cháu mình -Kết luận: Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà, Hưng là đứa cháu hiếu thảo HĐ2 : Thảo luận - GV nêu yêu cầu bài tập nhóm đôi BT1 (9’) - GV kết luận. Hoạt động của trò -Hát -2 HS đọc phần ghi nhớ. HS trả lời. Lớp nhận xét bổ sung. -HS nghe. -HS phát biểu Vì bà là người già và là người sinh ra bố em. Bà cảm thấy súc động.. -HS trao đổi trong nhóm -Đại diện nhóm trả lời.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> HĐ3 :Bày tỏ ý - GV chia nhóm , giao nhiệm vụ kiến BT2 (9’) - GV kết luận về nội dung bức trang và khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp 4-Củng cố – dặn -HS đọc ghi nhớ , dò (2-3p) -GV nhận xét giờ học. -Dặn dò HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau:Hiếu thảo với ông bà cha mẹ(T2). -Các nhóm HS thảo luận -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến Lớp nhận xét bổ sung.. -HS nêu. -Nghe.. KĨ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (T3) I-MỤC TIÊU 1.Kiến thức. -Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc mau. 2.Kĩ năng. -Gấp được mép vải và khâu viền đường viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột mau đúng qui trình đúng kĩ thuật. 3.Thái độ -Yêu thích sản phẩm mình làm được. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Một số mẫu vải,chỉ khâu. 2.HS: Đồ dùng học tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG.Nội dung 1-ổN định 2-Kiểm tra (3’) 3-Bài mới a-Giới thiệu bài (2’) b-Giảng bài (28’) HĐ1:Hướng dãn quan sát và nhận xét mẫu.(10’). HĐ của thầy -Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. -Nhận xét.. HĐ của trò -Lớp hát tập thể -Đồ dùng học tập -Mở sách. -GV giới thiệu nội dung bài học. a/ Thực hành khâu viền đường gấp mép vải -1HS nhắc lại phần ghi -Gọi một HS nhắc lại phần ghi nhớ. nhớ. -GV nhận xét, củng cố cách.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> khâu viền đường gấp mép vải theo các bước . +Bước 1 : Gấp mép vải. +Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. Nhắc HS kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành. GV theo dõi giúp đỡ học sinh. HĐ2:Hướng dãn thao tác kĩ thuật. (18’). 4-Củng cố – dặn dò (2-3p). b/ Đánh giá kết quả học tập của học sinh. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá. +Gấp được mép vải (đường gấp tương đối thẳng, phẳng đúng kĩ thuật.) +Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột, -Hồan thành sản phẩm đúng thời gian qui định. GV nhạn xét đánh giá kết quả học tập của học sinh. - HS về nhà học bài -Chuẩn bị bài sau: ích lợi của việc trồng rau hoa.. -HS nghe giảng. -HS kiểm tra dụng cụ học tập. -HS thực hành theo các bước đã hướng dẫn.. -HS trưng bày sản phẩm của mình. -HS nghe theo dõi-. -Tự đánh giá kết quả hoàn thành sản phẩm của mình.. -Nghe. Ngày thứ 4 Ngày soạn 24/11/2015 Ngày giảng 26/11/2015 TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I-MỤC TIÊU 1.Kiến thức. Giúp HS : -Biết cách nhân với số có hai chữ số. 2.Kĩ năng. -Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số. 3.Thái độ..
<span class='text_page_counter'>(105)</span> -Học sinh hăng hái phát biểu. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: SGK toán 4 2.HS: Đồ dùng học tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG.Nội dung 1-ổN định 2-Kiểm tra (3’) 3-Bài mới a-Giới thiệu bài (2’) b-Giảng bài (32’) HĐ1: Tìm cách tính (6’). HĐ2: Giới thiệu cách đặt tính và tính. (8’) HĐ3: Thực hành (18’). HĐ của thầy -Gọi 1 học sinh chữa bài tập 3. -GV nhận xét tuyên dương.. HĐ của trò -Lớp hát tập thể -1 HS chữa bài tập 3.. -GV giới thiệu nội dung bài học. -HS theo dõi. VD : 36 x 23 -2 HS lên bảng tính GV hướng dẫn viết: 36 x 3, 36 x 20. GV nói ta thấy 23 là tổng của 20 và 3. 36 x 23 bằng tổng của 36 x20 và 36 x3. -HS theo dõi. GV ghi bảng, viết đến đâu giải thích đến đó *Giới thiệu108 là tích riêng thứ nhất. 72 là tích riêng thứ hai.. Bài 1.Đặt tính rồi tính (a, b, c). -GV nhận xét chốt lại bài làm đúng. Bài 3.Giải bài toán.. GV nhận xét chốt lại bài làm đúng.. -HS nêu yêu càu bài toán. -Lớp làm bài. -2 HS chữa nêu kết quả. a/ 4558 b/ 1452 c/ 3768 d/21318 -Lớp nhận xét bổ sung. -HS nêu nội dung bài toán. -1 HS chữa bài. Bài giải 25 quyển vở cùng loại có số trang là: 25 x 48 = 1200 (trang) Đáp số 1200 trang..
<span class='text_page_counter'>(106)</span> Lớp nhận xét bổ sung. 4-Củng cố – dặn dò (2-3p). -HS về nhà học bài làm bài tập 4. -Chuẩn bị bài :luyện tập. -Nghe.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ (TIẾP THEO) I-MỤC TIÊU 1.Kiến thức. -Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc diểm, tính chất (ND ghi nhớ). 2.Kĩ năng. -Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, Mục III) ; bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mực độ của đặc điểm, tính chất. -Tập đặt câu với mỗi từ tìm được (BT2, BT3, mục III). 3.thái độ. -Học sinh tích cực học tập. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 - Từ điển Tiếng Việt 2.HS : Đồ dùng hcọ tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG.Nội dung 1-ổN định 2-Kiểm tra (3’) 3-Bài mới a-Giới thiệu bài (2’) b-Giảng bài (32’) HĐ1-Phần nhận xét (14’). Hoạt động của thầy -GV cho học sinh làm bài tập 3. -GV nhận xét tuyên dương.. Hoạt động của trò - Hát - 2 em làm lại bài 3 và bài 4 tiết mở rộng vốn từ: ý chí - Nghị lực. -GV giới thiệu nội dung bài học.. - Nghe giới thiệu. Bài tập 1 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng a) Tờ giấy này trắng: mức độ TB, TT trắng b) Tờ giấy này trăng trắng: mức độ thấp, từ láy trăng trắng c) Tờ giấy này trắng tinh: mức độ cao, từ ghép trắng tinh - GV nêu kết luận. - HS đọc yêu cầu suy nghĩ, phát biểu ý kiến - Mức độ đặc điểm của các tờ giáy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy từ láy(trăng trắng) - Từ tính từ gốc (trắng).. Bài tập 2. - Học sinh đọc yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Thêm từ rất vào trước tính từ trắng - Tạo ra pháp so sánh thêm từ hơn, nhất. của bài suy nghĩ làm việc cá nhân, đọc bài làm - Rất trắng - Trắng hơn, trắng nhất. HĐ2-Ghi nhớ (2’). -Ghi nớ (SGK). - 3 em đọc ghi nhớ SGK. HĐ3-Phần thực hành (16’). Bài tập 1 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: thơm đậm và ngọt, rất xa, thơm lắm, trong ngà, trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn, lộng lẫy hơn, tinh khiết hơn . Bài tập 2 - GV gọi HS tra từ điển - GV ghi nhanh 1 số từ lên bảng, nhận xét Bài tập 3 - GV ghi 1, 2 câu lên bảng - GV nhận xét nhanh. 4-Củng cố – dặn dò (3’). -Gọi vài em đọc lại ghi nhớ và lấy ví dụ -HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau:MRVT ý chí nghị lực.. - 1 em đọc nội dung bài 1, lớp đọc thầm làm bài cá nhân vào vở - 2 em trình bày bài làm - HS đọc yêu cầu - 2 em tra từ điển, đọc các từ vừa tìm được trong từ điển. - Học sinh đọc yêu cầu, đặt câu vào nháp - Học sinh đọc câu vừa đặt -HS nêu. -Nghe.. KHOA HỌC NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG. I-MỤC TIÊU 1.Kiến thức. Sau bài học HS có khả năng: -Nêu một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật. 2.Kĩ năng. -Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong SX nông nghiệp, công nghiệp, vui chơi giải trí. 3.thái độ. -Biết vận dụng vào thực tế cuộc sống. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV : Hình trang 50, 51 SGK..
<span class='text_page_counter'>(108)</span> 2.HS : Đồ dùng hcọ tâp. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG.Nội dung 1-ổN định 2-Kiểm tra (3’) 3-Bài mới a-Giới thiệu bài (2’) b-Giảng bài (32’) HĐ1:Tìm lý do cần ăn nhiều rau quả chín (11’). HĐ2:Xác định tiêu chuẩn thưch phẩm sạch và an toàn (11’). HĐ của thầy -Nêu ví dụ chứng tỏ cước cần cho sự sống của con người?. HĐ của trò -Lớp hát tập thể. -1HS nêu ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người.. -GV giới thiệu bài học.. -HS nghe mở sách.. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV yêu cầu HS nộp các tư liệu, tranh ảnh dã sưu tầm được. GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. Bước 2: Bước 3: Trình bày và đánh giá. Kết luận.. -Các nhóm nhận tư liệu tranh ảnh.. Bước 1: Động não. GV nêu câu hỏi + Con người còn sử dụng nước vào những mục đích gì khác? Bước 2:Thảo luận phân loại nhóm ý kiến.. -Các nhóm làm việc -Đại diện các nhóm trình bày kết quả.. -HS trả lời. HĐ3:Thoả thuận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm (10’). Bước 3: Thảo luận từng vấn đề cụ thể. GV nêu câu hỏi. Kết luận. 4-Củng cố- dăn dò (3’). -Nêu ví dụ nước cần cho sự sống. -HS về nha học bài. -Chuẩn bị bài sau:nước bị ô nhiễm.. -HS thảo luận phân loại ý kiến. -HS đưa ra ví dụ minh hoạ. -HS nêu. -Nghe..
<span class='text_page_counter'>(109)</span> TẬP LÀM VĂN KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I-MỤC TIÊU 1.Kién thức. -Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III). 2.Kĩ năng. -Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III). 3.thái độ. -Giáo dục tính tích cực học tập của học sinh. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: 1 tờ phiếu kẻ bảng so sánh hai cách kết bài (BT.I.4), in đậm đoạn thêm vào. - Bảng phụ viết nội dung bài 3 2.HS: Đồ dùng hcọ tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG.Nội dung 1-ổn định 2-Kiểm tra (3’) 3-Bài mới a-Giới thiệu bài (2’) b-Giảng bài (32’) 2-Phàn nhận xét (13’). Hoạt động của thầy -1 Học sinh đọc ghi nhớ về mở bài trong bài văn kể chuyện. -GV nhận xét tuyên dương.. Hoạt động của trò -Lớp hát tập thể. - 1 em nêu ghi nhớ về mở bài trong văn KC - 1 em làm lại bài tập 3. -GV giới thiệu bài học.. - Nghe, mở sách. -Bài tập 1, 2 - Tìm phần kết bài của chuyện ?. - 1 em đọc bài tập 1,2 - Lớp đọc thầm, tìm kết bài:Thế rồi…nớc Nam ta. - 1 em đọc bài(đọc cả mẫu) - Mỗi em thêm lời đánh giá vào cuối chuyện - Lần lợt nêu ý kiến - Học sinh đọc yêu cầu của bài - 2 em làm bảng - Nhiều em nêu ý kiến - Vài em nhắc lại kết luận. -Bài tập 3 - Treo bảng phụ - GV nhận xét, khen ngợi lời đánh giá hay. Bài tập 4 - GV mở bảng lớp - GV chốt lời giải đúng : a) Cách kết bài không mở rộng b) Cách kết bài mở rộng HĐ2: Phàn ghi nhớ (2’). -Cho 2 học sinh đọc lại phần ghi nhớ.. - 4 em đọc ghi nhớ.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> HĐ3: Phàn luyện tập (17’). Bài tập 1 - GV mời 2 học sinh làm bảng - GV nhận xét kết luận: a là kết bài không mở rộng. b, c, d, e là kết bài mở rộng. Bài tập 2 - Gọi học sinh đọc bài - Tìm kết bài - GV nhận xét, chốt ý đúng: - Trong bài 1 ngời chính trực; Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca là kết bài không mở rộng.. - 5 em nối tiếp đọc bài tập 1, trao đổi cặp - 2 em làm bảng - Học sinh làm bài đúng vào vở - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Tô Hiến Thành tâu… Trần Trung Tá. - Nhưng An-đrây- ca…ít năm nữa. - Nêu nhận xét kết bài. - Học sinh đọc bài 3 Bài tập 3 - GV gợi ý cho học sinh làm bài. - Làm bài cá nhân vào vở - Vài em đọc bài làm GVnhận xét 4-Củng cố – dặn dò (3’). -Có mấy cách kết bài ? Kể tên ? -HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Kể chuyện (KT viết). Ngày thứ 5 Ngáy soạn 25/11/2015 Ngày giảng 27/11/2015 TOÁN LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU. 1.Kiến thức. Giúp HS : -Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số. 2.Kĩ năng. -Giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. 3.thái độ -Giáo dục tính tích cực học toán của học sinh. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: SGK toán 4 2.HS: Đồ dùng học tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. -Nêu. -Nghe..
<span class='text_page_counter'>(111)</span> TG.Nội dung 1-ổn đinhj 2-Kiểm tra (3’) 3-Bài mới a-Giới thiệu bài (2’) b-Thực hành (32’). 4-Củng cố – dặn dò (3’). HĐ của thầy -Cho học sinh chữa bài tập 3. -GV nhận xét tuyên dương.. HĐ của trò -Lớp hát tập thể -1 HS chữa bài tập 3.. -GV giới thiệu bài học.. -Nghe, mở sách.. Bài 1.Đặt tính rồi tính. GV cho HS nhắc lại các bước thực hiện phép nhân với số có hai chữ số. -GV nhận xét chốt lại bài làm đúng.. -Học sinh đọc đề toán. -1 HS nhắc lại, lớp làm bài. -HS tiếp nối nêu kết quả. a/ 1462 b/ 16692 c/ 47311. Bài 2.Viết giá trị của biểu thức vào ô trống. (cột 1, 2) -GV nhận xét chốt lại bài làm đúng. -. -HS tiếp nối nêu kết quả. Lớp nhận xét bổ sung.. Bài 3.Giải toán có lời văn. GV hướng dẫn. -Bài tón cho biết gì ? -Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?. -2 HS chữa bài. Bài giải Đổi: 24 giờ = 1440 phút. 24 giờ trái tim đập số lần là: 1440 x 75 = 1008000 (nhịp) Đáp số 108000 nhịp.. -GV nhận xét chốt lại bài làm đúng.. -Lớp nhận xét bổ sung.. -HS về nhà học bài, làm bài tập 5. -Chuẩn bị bài:giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.. -Nghe.. TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I-MỤC TIÊU 1.Kiến thức. - Học sinh thực hành viết 1 bài văn kể chuyện..
<span class='text_page_counter'>(112)</span> 2.Kĩ năng. - Bài viết đáp ứng với yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện, diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật. 3.thái độ. -Giáo dục tính tích cực học văn của học sinh. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Giấy, bút làm bài KT. - Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của bài văn KC 2.HS: Đồ dùng hcọ tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG.Nội dung 1-ổN định 2-Kiểm tra (3’) 3-Bài mới a-Giới thiệu bài (2’) b-Kiểm tra (32’). Hoạt động của thầy -Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.. Hoạt động của trò - Hát - HS lấy giấy kiểm tra. -GV giới thiệu nội dung bài học. - GV đọc, ghi đề bài lên bảng - Chọn 1 trong 3 đề sau để làm bài. - Nghe GV đọc đề bài - Chọn đề làm bài. + Đề 1: Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có ba nhân vật: Bà mẹ ốm, người con hiếu thảovà một bà tiên. + Đề 2: Kể lại chuyện Ông Trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền ( Kết bài theo lối mở rộng) + Đề 3: Kể lại chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê- ô-nác-đô đa Vin-xi( Mở bài theo cách gián tiếp). - GV nhắc nhở HS trước khi làm bài 2. Làm bài: - GV theo dõi để nhắc nhở và giúp đỡ những học sinh còn lúng túng. - Học sinh thực hành làm bài vào vở. 3. Thu bài về nhà chấm. -Nộp bài cho GV..
<span class='text_page_counter'>(113)</span> - GV thu bài cả lớp - GV nhận xét ý thức làm bài của HS 4-Củng cố dặn dò - Về nhà tiếp tục làm lại bài cho (3’) hay hơn - Đọc và chuẩn bị trước bài sau. -Nghe.. CHÍNH TẢ(Nghe - Viết) NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I-MỤC TIÊU. 1.Kiến thức. -nghe-viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn. 2.Kĩ năng. -Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2)a/b, hoặc BT do GV soạn. 3.thái độ -Giáo dục tính tích cực học tập của học sinh. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Bảng phụ kẻ nội dung bài 2 2.HS: Đồ dùng học tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG.Nội dung 1-ổN định 2-Kiểm tra (3’). 3-Bài mới a-Giới thiệu bài (2’). Hoạt động của thầy -HS lên bảng viết từ lạ, vì sao… -GV nhận xét cho điểm.. Hoạt động của trò -Lớp hát tập thể. - 2 em đọc thuộc 4 câu thơ, văn ở bài tập 3 - 1 em viết lên bảng đúng chính tả.. -GV giới thiệu bài học.. - Nghe giới thiệu. b-Giảng bài (32’) - GV đọc bài chính tả: Ngời HĐ1: Hướng dãn học sinh nghe viết. chiến sĩ giàu nghị lực. - Nêu ý nghĩa của truyện (22’) - Luyện viết chữ khó: GV đọc cho HS viết - GV đọc chính tả cho học sinh viết bài - GV đọc cho học sinh soát lỗi. - Nghe, theo dõi sách. 1 em đọc, lớp đọc thầm - 1 em nêu: Kể về tấm gương người chiến sĩ, hoạ sĩ Lê Duy ứng. - HS viết chữ khó vào nháp. - HS viết bài vào vở - Đổi vở theo bàn, soát lỗi.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> HĐ2: Làm bài tập chính tả (10’). 4-Củng cố – dặn dò (3’). - GV chấm 10 bài, nhận xét. - Nghe nhận xét - Tự chữa lỗi vào vở. - GV nêu yêu cầu bài tập - Chọn cho học sinh làm bài 2a. - Học sinh đọc thầm yêu cầu. - GV treo bảng phụ - GV mời 1 tổ trọng tài chấm điểm - GV chốt lời giải đúng a) Ngu Công dời núi: Trung quốc, chín mơi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cời, chết, cháu.Cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thể, Trời, trái núi. b) Vơn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thuỷ, thịnh vượng.. - 1 em đọc chuyện Ngu Công dời núi, lớp đọc thầm suy nghĩ làm bài - 1 em điền bảng phụ - Nhiều em đọc bài làm - Lớp nhận xét - Học sinh làm bài đúng vào vở. -Gọi vài em đọc lai bài tập - Về nhà tập kể lại câu truyện ngụ ngôn cho mọi ngời cùng nghe. -Nghe.. LỊCH SỬ CHÙA THỜI LÝ I-MỤC TIÊU 1.Kiến thức. Học xong bài này, HS biết: - Đến thời Lý, đạo phật phát triển thịnh đạt nhất 2.Kĩ năng. - Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi - Chùa là công trình kiến trúc đẹp 3.thái độ. -Học sinh biét giữ gìn các công trình văn hoá công cộng. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV : Ảnh chụp chùa Một Cột, chùa Keo, tượng phật A-di-đà 2.HS : Phiếu học tập của HS III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG.Nội dung. Hoạt động dạy học. Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> 1-ổn đinh 2-Kiểm tra (3’) 3-Bài mới a-Giới thiệu bài (2’) b-Giảng bài (32’) HĐ1 : Làm việc cá nhân (146’). HĐ2 : Làm việc cá nhân (16’). -Thăng Long thời Lý đã được xây dựng như thế nào? -GV nhận xét tuyên dương.. - Hát - 2 HS trả lời - Nhận xét và bổ sung. -GV giới thiệu bài học.. - HS lắng nghe. + Vì sao nói đến thời Lý đạo phật trở nên thình đạt nhất? - Nhận xét và bổ sung. - HS thảo luận và trả lời - Đạo phật được truyền bá rộng rãi trong cả nước, các đời vua đều theo đạo phật Nhiều nhà sư là quan của triều đình. - Phát phiếu cho HS - HS nhận phiếu và điền - Yêu cầu HS tự điền a) Chùa là nơi tu hành của các - HS tự điền vào ý kiến nhà sư đúng b) Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật c) Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã - Vài HS lên trả lời d) Chùa nơi tổ chức văn nghệ - Nhận xét và bổ sung - Gọi HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - HS theo dõi HĐ3: Làm việc cả lớp - Cho HS xem tranh ảnh - GV mô tả chùa Một Cột, chùa - Vài em lên mô tả Keo,... - Nhận xét và bổ sung - Gọi HS mô tả bằng lời - Học sinh mô tả. - Nhận xét và bổ sung -Lớp nhận xét. - Liên hệ mô tả các ngôi chùa -HS tliên hệ. mà em biết ở thực tế -GV nhận xét bổ sung. -Nêu.. 4-Củng cố – dặn dò (3’). - Sự việc nào cho ta thấy ở thời Lý, đạo Phật rất thịnh đạt ? - Hệ thống bài và nhận xét giờ học -Học bài và chuẩn bị bài sau:Cuộc kháng chiến chống. -Nghe..
<span class='text_page_counter'>(116)</span> quân Tống lần 1. SINH HOẠT LỚP (T12) I.MỤC TIỂU -Ổn định các nề nếp của lớp,phát động phong trào học tốt,rèn luyện tốt. -Thực hiện tốt nề nếp,nội quy cờ đỏ. -Tích cực ,phấn trấn với các nội quy của lớp đề ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV- Các mẩu truyện về tấm gương ngoan ngoãn ,chăm học,b ài h át,tr ò chơi 2. HS: Đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên 1-Ổn định: GV cho HS hát tập thể. 2-Nội dung sinh hoạt 2.1- Nhận xét dánh giá các nê nếp đã thực hiện trong tuần *Hoạt động 1: -GV chỉ đạo lớp trưởng thông qua chương trình hoạt động. *Hoạt động 2: Đánh giá hoạt động tuần vừa qua GV chỉ đạo các tổ trưởng đánh giá tổ viên. -GV tập hợp trên kết quả của các tổ để đánh giá chung +Ưu điểm +Nhược điểm -GV giải quyết các ý kiến 2.2 Triển khai kế hoạch tuần tới -GV : +Tăng cường học tập ,giúp đỡ nhau trong học tập +Tiếp tục thực hiện tốt các nề nếp. +Duy trì số lượng đi học đúng giờ,đi đủ.. Hoạt động của học sinh -Lớp hát tập thể.. - Lớp trưởng (em Quỳnh Trang) thông qua chương trình hoạt động -HS nghe -Tổ trưởng tổ 1(em Lân đánh giá tổ viên -Tổ trưởng tổ 2(em Thanh đánh giá tổ viên -Tổ trưởng tổ 3(em Hoàng đánh giá tổ viên -Lớp trưởng em Kiên đánh giá chung. -Cờ đỏ em Huệ đọc thi đua của lớp tuần qua;học tập,nề nếp. -ý kiến tổ viên. -HS nghe, thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(117)</span> +Truy bài 15 phút có chất lượng. +Vệ sinh sạch sẽ +Tăng cường học bài và làm bài ở nhà. + Tổ tự quản của lớp theo dõi việc để xe đạp đúng nơi quy định. 3.Phần kết thúc -GV biểu dương những em có thành tích trong -Học sinh nghe tuần.
<span class='text_page_counter'>(118)</span>