Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 6 Hoa 8 Tiet 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.79 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 6 Tiết : 12. Ngày soạn: 28/09/2016 Ngày dạy : 30/09/2016. BÀI 9: CÔNG THỨC HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1.Kiến thức: Biết được: Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất. - Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố. - Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố. - Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất. - Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất. 2. Kỹ năng: - Quan sát công thức hóa học cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất. - Viết đúng công thức hoá học của một chất khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên chất và ngược lại. - Nêu được ý nghĩa của công thức hóa học cụ thể. 3. Thái độ: - Học sinh yêu thích bộ môn. 4. Trọng tâm: - Cách viết công thức hóa học của một chất. - Ý nghĩa của công thức hóa học. 5. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên và học sinh: a. Giáo viên: - Hình vẽ mô hình kim loại đồng , khí Hyđro, Nước. b. Học sinh: - Đọc trước nội dung bài học ở nhà. 2. Phương pháp: - Vấn đáp, trực quan, làm việc nhóm, làm việc với SGK. III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định lớp (1’): 8A1:…......................................................................................................... 8A2:……..................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu về công thức hoá học của đơn chất ( 10’) - GV: Cho HS quan sát mô hình - HS: quan sát. CTHH dùng để biểu diễn của mẫu kim loại đồng. chất - GV: Hạt đồng do những - HS:Gồm nhiều nguyên tử I. CÔNG THỨC HOÁ nguyên tử nào tạo thành ? đồng xếp khít nhau. HỌC CỦA ĐƠN CHẤT: - GV: CTHH của đơn chất - HS: Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> chính là KHHH của nó. - Cách ghi: A đối vói kim - GV: Lấy ví dụ: Fe, S, Cu, - HS: Theo dõi ví dụ của loại và một số phi kim C…. GV. Ax đối với một số phi kim -GV: Yêu cầu HS lấy thêm - HS: Al, K, P…… x thường bằng 2 những ví dụ khác. A: KHHH của nguyên tố - GV: Cho HS quan sát hình -HS: Quan sát. x: số nguyên tử của mỗi 1.11(a,b) trang 23. nguyên tố trong phân tử - GV: Một phân tử khí oxi hoặc -HS: Mỗi phân tử trên gồm 2 chất gọi là chỉ số ( ghi ở hidro do bao nhieu nguyên tử nguyên tử liên kết với nhau . chân mỗi kí hiệu) liên kết với nhau? Ví dụ : - GV: Hướng dẫn HS cách biểu - HS: Lắng nghe - CTHH đơn chất Oxy: O2 ( thị công thức hoá học của các Khí oxi gồm 2 nguyên tử đơn chất ấy. -HS: Khí Clo: Cl2, Khí Nitơ oxi liên kết với nhau). - GV: Cho HS ghi kí hiệu của : N2 - CTHH của đơn chất đồng: Khí Clo, khí Nitơ. -HS: Nghe và ghi nhớ . Cu - GV: Cacbon, Lưu huỳnh… KHHH chính là CTHH. Hoạt động 2. Tìm hiểu về công thức hoá học của hợp chất ( 12’) - GV cho HS quan sát hình - HS: quan sát hình II. CÔNG THỨC HOÁ 1.12, 1.13 trang 23. HỌC CỦA HỢP CHẤT: -GV hỏi: Nước tạo thành từ -HS: Gồm 1 nguyên tử H , 2 - CTHH của hợp chất gồm những nguyên tố nào? Mỗi nguyên tử O . 2,3 hay nhiều KHHH của nguyên tố có mấy nguyên tử? nhiều nguyên tố hoá học. - GV: Hướng dẫn HS viết công -HS: Tập ghi theo hướng - Cách ghi : AxBy… thức hoá học của nước : H2O dẫn của GV. A,B,…là các KHHH của - GV hướng dẫn cách viết công -HS: Ghi vở. các nguyên tố cấu tạo nên thức dạng chung : AxBy chất -GV: Hướng dẫn trường hợp -HS: Nghe và ghi nhớ. x,y,…là chỉ số nguyên tử chất gồm nhiều nguyên tố. của mỗi nguyên tố có trong - GV: Hướng dẫn cách ghép -HS: Tập ghép theo hướng phân tử chất ( ghi ở chân thành nhóm nguyên tư. dẫn của GV. mỗi kí hiệu ) Ví dụ : CaCO3 , H2SO4 Ví dụ: Phân tử nước gồm 2 * Chú ý cho HS cách đọc tên H liên kết 1 O CTHH của chất và cách đọc CTHH. nước: H2O Hoạt động 3. Tim hiểu ý nghĩa của công thức hoá học(13’). - GV hỏi: Qua công thức hoá - HS: Suy nghĩ câu hỏi của III.Ý NGHĨA CỦA CÔNG học của một chất ta biết gì? GV. THỨC HÓA HỌC: - GV: Lấy ví dụ cụ thể : -HS:Đọc ví dụ 2a và trả lời: Mỗi công thức hoá học chỉ + Hãy cho biết khí Clo do + Do 1 nguyên tố tạo ra. một phân tử của chất ( trừ nguyên tố nào tạo ra? đơn chất kim loại và một số + Có mấy nguyên tử Clo trong + Có 2 nguyên tử. phi kim ) 1 phân tử? Công thức hoá học cho biết +Phân tử khối bằng bao nhiêu? + PTK: 71. : - GV: Lưu ý cách viết H2 và - HS: Theo dõi và ghi nhớ. - Nguyên tố tạo ra chất 2H , cách biểu thị chúng và - Số nguyên tử của mỗi cách viết cho chính xác. - HS: Làm bài tập theo nguyên tố - Hướng dẫn HS làm bài tập 4 hướng dẫn của GV. - Phân tử khối của chất trang 34..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. Củng cố:(8’) GV hướng dẫn HS làm bài tập 2, 3 SGK/33 – 34. 5. Nhận xét – dặn dò: (1’) - Nhận xét khả năng tiếp thu bài và đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập của học sinh. - Làm bài tập 1, 4 trang SGK /33 – 34, đọc trước bài: hoá trị. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×