Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

VĂN 7 - TUẦN 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.92 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 21/01/2021. Tiết 81. VĂN BẢN: TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA ( TIẾT 1) - Hồ Chí Minh I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta. - Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản. 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài dạy + Nhận biết văn bản nghị luận xã hội. + Đọc – hiểu văn bản nghị luận xã hội. + Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh. - Kĩ năng sống: Nội dung học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. + Tư tưởng độc lập dân tộc. + Sự quan tâm của Bác đến giáo dục lòng yêu nước cho mọi người dân Việt Nam, đặc biệt là thế hệ trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu nước, tự hào với truyền thống lịch sử của dân tộc. * Tích hợp giáo dục đạo đức: YÊU THƯƠNG, HÒA BÌNH, TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG, KHOAN DUNG, TỰ DO, ĐOÀN KẾT, HỢP TÁC Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh - Tư tưởng độc lập dân tộc. - Sự quan tâm của Bác đến giáo dục lòng yêu nước cho mọi người dân Việt Nam, đặc biệt là thế hệ trẻ. Tích hợp kĩ năng sống - Tự nhận thức được những phẩm chất tốt đẹp của Bác Hồ và con người Việt Nam; - Làm chủ bản thân, xác định được mục tiêu phấn đấu, rèn luyện về lối sống; Tích hợp giáo dục đạo đức - Niềm tự hào về truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết và những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam; - Kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo. - Năng lực giao tiếp, hợp tác. - Năng lực giao tiếp tiếng Việt. - Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ. II.CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, đọc tư liệu, sưu tầm tranh ảnh minh họa - Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong sách giáo khoa. III. PHƯƠNG PHÁP/ KT - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, dạy học theo tình huống, dạy học định hướng hành động,... - Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”, tóm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tắt tài liệu,... IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Lớp Ngày giảng Sĩ số Vắng 7C 30 2. Kiểm tra bài cũ (3’) ? Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài tục ngữ về con người và xã hội? Hiểu biết của em về câu tục ngữ “Thương người như thể thương thân” TL: Tục ngữ về con người và xã hội thường rất giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ, hàm súc về nội dung. Những câu tục ngữ về con người và xã hội luôn chú ý tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về những phẩm chất và lối sóng mà con người cần phải có. “Thương người như thể thương thân”: câu tục ngữ khuyên người ta hãy sống với nhau bằng lòng bao dung và đức vị tha. 3. Bài mới (39’) 3.1. Hoạt động khởi động (2’) - Mục tiêu: Tạo tâm thế cho các em vào bài mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở - Tiến trình: Chúng ta đã biết văn nghị luận viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, quan điểm nào đó. Muốn thế văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục. Những tư tưởng, quan điểm trong bài nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề có thực trong đời sống thì mới có ý nghĩa, có tác dụng. Trong kho tàng văn nghị luận Việt Nam, bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta của chủ tịch Hồ Chí Minh đã được đánh giá là một trong những áng văn nghị luận kiểu chứng minh tiêu biểu, mẫu mực nhất. Áng văn ấy đã làm sáng tỏ một chân lí: Dân tộc Việt Nam nồng nàn yêu nước. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức (30’) Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh hình thành kiến thức trong bài học PP-KT: hoạt động cá nhân, nêu vấn đề, tái hiện, thuyết trình,kt động não. Tiến trình: Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu chung.Thời gian (5’) Mục tiêu: HDHS tìm hiểu chung PP: thuyết trình, vấn đáp; KT: đặt câu hỏi GV yêu cầu HS nhắc lại những I. Tìm hiểu chung kiến thức đã học về Hồ Chí 1. Tác giả Minh. - Hồ Chí Minh (1890-1969) là lãnh tụ vĩ đại của HS trả lời, nhận xét Cách mạng và dân tộc Việt Nam. GV chốt kiến thức - Vừa là nhà chính trị - quân sự thiên tài, vừa là nhà văn hóa xuất sắc, đồng thời còn là nhà văn, nhà thơ, nhà báo lỗi lạc. ? Nêu xuất xứ của tác phẩm? 2. Tác phẩm HS trả lời, nhận xét * Hoàn cảnh ra đời: Bài văn trích từ văn kiện.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV chốt kiến thức. “Báo cáo chính trị” do chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày tại Đại hội lần thứ II của Đảng Lao Động Việt Nam họp tại Việt Bắc tháng 2/ 1951. * Hoạt động 2: đọc, tìm hiểu chú thích và bố cục Thời gian (10’) Mục tiêu: HDHS đọc, tìm hiểu chú thích và bố cục PP/KT: đọc diễn cảm, vấn đáp, động não GV nêu yêu cầu đọc: giọng đọc mạch lạc, rõ II. Đọc - hiểu văn bản ràng, dứt khoát nhưng vẫn thể hiện tình cảm. 1. Đọc - tìm hiểu chú thích/SGK GV đọc mẫu 1 đoạn. GV yêu cầu HS đọc, HS khác nhận xét. GV nhận xét. GV yêu cầu HS đọc các chú thích trong SGK, tìm hiểu 1 số chú thích khó. ? Ta có thể chia văn bản làm mấy phần? Nội 2. Bố cục: 3 phần dung của từng phần? ( Đối tượng HS học TB) - Có thể chia làm 3 phần: + Phần 1: mở bài (đoạn 1): nhận định chung về lòng yêu nước. + Phần 2: thân bài (đoạn 2,3): chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước. + Phần 3: kết bài (đoạn 4): nhiệm vụ của chúng ta. Hoạt động 3: Phân tích Thời gian (15’) Mục tiêu: HDHS phân tích PP/KT: đàm thoại, bình giảng, gợi mở ? Văn bản nghị luận về vấn đề gì? ( Đối tượng 3. Phân tích HS học TB) a, Nhận định chung về lòng yêu - Vấn đề nghị luận: tinh thần yêu nước của nước nhân dân ta. ? Câu nào trong bài thâu tóm nội dung của cả văn bản? ( Đối tượng HS học TB) - “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta” ? Em có nhận xét gì về câu văn này? ( Đối tượng HS học TB) - Câu văn chính là luận điểm của bài. Câu văn này ngắn gọn, giản dị nhưng mang tính thuyết phục cao. GV: Lời văn ngắn gọn, vừa phản ánnh lịch sử, vừa nhìn nhận đánh giá và nêu cảm xúc về đạo lí của dân tộc. ? Lòng yêu nước của nhân dân ta được nhấn mạnh trên lĩnh vực nào? Tại sao lại nhấn mạnh ở lĩnh vực đó? ( Đối tượng HS học Khá) - Nhấn mạnh trên lĩnh vực đấu tranh chống giặc ngoại xâm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Vì đặc điểm của lịch sử dân tộc ta là luôn phải chiến đâu với kẻ thù xâm lược. Hơn nữa, chỉ trong chiến tranh, tinh thần yêu nước mới được bộc lộ rõ ràng và sâu sắc nhất. ? Em hãy tìm những hình ảnh nổi bath nhất trong đoạn văn này? ( Đối tượng HS học TB) - “Tinh thần ấy lại sôi nổi….cướp nước” ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả? Nêu tác dụng của cách dùng từ đó? ( Đối tượng HS học TB) - Điệp từ kết hợp với động từ, tính từ tả đúng hình ảnh và sức công phá của làn sóng. => gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước, tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn, thuyết phục người đọc.. - Bằng cách sử dụng những từ ngữ hợp lí, hình ảnh so sánh cụ thể Bác đã nêu vấn đề thật ngắn gọn, sinh động và hấp dẫn theo lối trực tiếp: yêu nước là truyền thống quý báu của dân tộc ta.. Điều chỉnh, bổ sung giáo án................................................................................. ............................................................................................................................ ........................................................................................................................... 3.3 Hoạt động luyện tập, vận dụng(5’) - Mục tiêu: Làm các bài tập để khắc sâu kiến thức lý thuyết, vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn. - Phương pháp và kĩ thuật: hoạt động cá nhân, nêu vấn đề, động não,viết tích cực - Tiến trình: - Nêu lại nội dung chính của phần mở bài. Tích hợp giáo dục đạo đức - Niềm tự hào về truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết và những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam; - Kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc. 3.5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’) - Ghi nhớ nội dung chính về tác giả, tác phẩm và phần 1. - Chuẩn bị bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” tiết 2 . HS nhắc lại những kiến thức đã học về Hồ Chí Minh. Xem trước bài và trả lời một số câu hỏi trong phiếu học tập, GV phát phiếu học tập cho HS. PHIẾU HỌC TẬP GV hướng dẫn Hs tìm hiểu: ? Để chứng minh cho luận điểm “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta” tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào? ? Trong lịch sử, lòng yêu nước được chứng minh qua những bằng chứng nào? ? Theo em, tại sao Bác lại chỉ đưa ra các dẫn chứng trong lịch sử? ? Để chứng minh cho lòng yêu nước của nhân dân ta ngày nay, Bác đã đưa ra những dẫn chứng nào?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Những dẫn chứng đó được trình Tích hợp kĩ năng sống - Tự nhận thức được những phẩm chất tốt đẹp của Bác Hồ và con người Việt Nam; - Làm chủ bản thân, xác định được mục tiêu phấn đấu, rèn luyện về lối sống; bày như thế nào? - Sắp xếp theo trình tự: ? Dẫn chứng được trình bày theo cấu trúc nào? Ý nghĩa của cấu trúc đó? ?Ở đoạn cuối tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? ? Theo Bác, có mấy loại lòng yêu nước? Em hiều như thế nào về các kiểu lòng yêu nước đó? ? Vậy Bác đề ra nhiệm vụ gì? - “ Chúng ta phải ra sức động viên…” ? Cách lập luận của Bác như thế nào? ? Nội dung chính của bài là gì? ? Những nét nghệ thuật chính của bài là gì?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 21/01/2021. Tiết 82. VĂN BẢN: TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA (Tiếp) - Hồ Chí Minh I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT (Như tiết 81) II. CHUẨN BỊ (Như tiết 81 ) III. PHƯƠNG PHÁP/KT (Như tiết 81) IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Lớp Ngày giảng Sĩ số Vắng 7C 30 2. Kiểm tra bài cũ (3’) ? Nêu hiểu biết của em về tác giả Hồ Chí Minh và xuất xứ của văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”? TL: - Hồ Chí Minh (1890-1969) là lãnh tụ vĩ đại của Cách mạng và dân tộc Việt Nam. - Vừa là nhà chính trị - quân sự thiên tài, vừa là nhà văn hóa xuất sắc, đồng thời còn là nhà văn, nhà thơ, nhà báo lỗi lạc. * Hoàn cảnh ra đời: Bài văn trích từ văn kiện “Báo cáo chính trị” do chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày tại Đại hội lần thứ II của Đảng Lao Động Việt Nam họp tại Việt Bắc tháng 2 năm 1951. 3. Bài mới (39’) 3.1. Hoạt động khởi động (2’) - Mục tiêu: Tạo tâm thế cho các em vào bài mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở - Tiến trình: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Tích hợp giáo dục ANQP: Giáo viên cho học sinh - Học sinh lắng nghe và ghi quan sát trên máy chiếu tấm gương, câu chuyện về tên bài. những tấm gương gan dạ, mưu trí, sáng tạo trong kháng chiến của dân tộc GV giới thiệu: Vì sao một đất nước đất không rộng, người không đông như đất nước ta mà luôn luôn chiến thắng tất cả bọn xâm lược, dù chúng mạnh đến đâu và từ đâu tới? Làm thế nào để cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tiến tới thắng lợi ? Đó là vấn đề thiết thực và quan trọng nhất mà Đại hội Đảng lần thứ II bàn tới. Vấn đề đó là gì ? được thể hiện như thế nào ? Chúng ta cùng tiếp tụctìm hiểu qua bài học hôm này. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức (25’) Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh hình thành kiến thức trong bài học PP-KT: hoạt động cá nhân, nêu vấn đề, tái hiện, thuyết trình,kt động não. Tiến trình: Hoạt động của GV- HS. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Hoạt động 1: Phân tíchThời gian (20) Mục tiêu: HDHS phân tích văn bản PP/KT: Bình giảng, đàm thoại, trao đổi. GV yêu cầu HS đọc to đoạn 2, 3 II. Đọc hiểu văn bản ? Để chứng minh cho luận điểm “Dân ta có 3. Phân tích một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền b. Chứng minh những biểu hiện thống quý báu của ta” tác giả đã đưa ra của lòng yêu nước những dẫn chứng nào? ( Đối tượng HS học TB) - Dẫn chứng trong lịch sử - Dẫn chứng trong hiện tại: cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp đang diễn ra. ? Trong lịch sử, lòng yêu nước được chứng minh qua những bằng chứng nào? ( Đối tượng HS học TB) - Thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Lê Lợi, … => Sử dụng phép liệt kê theo trình tự thời gian với những dẫn chứng tiêu biểu. ? Theo em, tại sao Bác lại chỉ đưa ra các dẫn chứng trong lịch sử? ( Đối tượng HS học khá) - Dẫn chứng trong lịch sử để chúng ta tự hào về truyền thống đó, đồng thời phải ghi nhớ và phát huy. GV: đoạn văn mở đầu còn nhắc nhở toàn dân cần phải ghi nhớ công lao, uống nước nhớ nguồn, các vị anh hùng dân tộc và phải phát huy những truyền thống vẻ vang ấy. GV: Lịch sử dân tộc anh hùng mang truyền thống vẻ vang từ ngàn xưa được nối tiếp theo dòng chảy của thời gian, của mạch nguồn sức mạnh của dân tộc được biểu hiện bằng câu chuyển ý “Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước”. Câu văn chuyển ý tự nhiên, chặt chẽ. ? Để chứng minh cho lòng yêu nước của nhân dân ta ngày nay, Bác đã đưa ra những dẫn chứng nào? ( Đối tượng HS học giỏi) - Tất cả mọi người đều có lòng yêu nước: + Từ cụ gài tóc bạc…cháu nhi đồng + Từ kiều bào… vùng tạm bị chiếm + Từ chiến sĩ ngoài mặt trận… ? Những dẫn chứng đó được trình bày như thế nào? ( Đối tượng HS học TB) - Sắp xếp theo trình tự: + Lứa tuổi: cụ già - nhi đồng + Không gian: trong nước (miền ngược, miền.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> xuôi), ngoài nước (kiều bào) + Nhiệm vụ - công việc: chiến sĩ, công nhân, nông dân, điền chủ, công chức, phụ nữ, thanh niên… ? Dẫn chứng được trình bày theo cấu trúc nào? Ý nghĩa của cấu trúc đó? ( Đối tượng HS học TB) - Trình bày theo cấu trúc “Từ … đến…” - Phép liệt kê => thể hiện tinh thần yêu nước có ở tất cả mọi người. GV: Bác có cách liệt kê, dẫn chứng rất phong phú, toàn diện, vừa khái quát, vừa cụ thể, đã nêu bật được tinh thần yêu nước có ở mọi con người Việt Nam, không phân biệt tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp… hễ ai là người Việt Nam thì đều có lòng yêu nước. Truyền thống đó có từ ngàn xưa và đến nagỳ nay vẫn còn được gìn giữ và phát huy. ?Ở đoạn cuối tác giả sử dụng biện pháp nghệ - Với cách liệt kê dẫn chứng phong thuật nào? ( Đối tượng HS học TB) phú, toàn diện, liên tục, vừa khái - Biện pháp so sánh “Lòng yêu nước cũng như quát, vừa cụ thể, hệ thống, Bác đã các thứ của quý” minh chứng hùng hồn và thuyết => Làm cho người đọc dễ hình dung, hiểu phục cho vấn đề: “Dân ta có một được giá trị của lòng yêu nước. lòng nồng nàn yêu nước. Đó là ? Theo Bác, có mấy loại lòng yêu nước? Em truyền thống quý báu của ta”. hiều như thế nào về các kiểu lòng yêu nước đó? ( Đối tượng HS học TB) - Có 2 loại lòng yêu nước: + Lòng yêu nước được trưng bày: lòng yêu nước nhìn thấy được (hành động) + Lòng yêu nước cất trong rương: lòng yêu nước không nhìn thấy ( tinh thần) c, Nhiệm vụ của chúng ta ? Vậy Bác đề ra nhiệm vụ gì? ( Đối tượng HS học TB) - “ Chúng ta phải ra sức động viên…” - Bằng biện pháp so sánh cụ thể, => Động viên, khích lệ, biến tinh thần yêu sinh động, Bác đã nêu ra nhiệm vụ nước thành hành động yêu nước cụ thể. cần phải làm đó là: tuyên truyền, ? Cách lập luận của Bác như thế nào? khích lệ để biến tinh thần yêu nước - Hình ảnh để diễn đạt gần gũi, dễ hiểu, dễ đi thành hành động yêu nước cụ thể. vào lòng người. GV: Kết luận của bài nghị luận được rút ra một cách tự nhiên, hợp lí, sâu sắc và tinh tế nhưng cũng hết sức thuyết phục. Hoạt động: Tổng kết Thời gian (5’).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Mục tiêu: HDHS tổng kết bài học PP/KT: vấn đáp, thuyết trình. 4. Tổng kết ? Nội dung chính của bài là gì? a, Nội dung Tích hợp giáo dục đạo đức Truyền thống yêu nước quý báu của nhân - Niềm tự hào về truyền thống dân ta cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch yêu nước, tinh thần đoàn kết và sử mới để bảo vệ đất nước. những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam. - Kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc. ? Những nét nghệ thuật chính của bài là gì? b, Nghệ thuật - Xây dựng luận điểm ngắn gọn, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu, chọn lọc theo các phương diện: + Lứa tuổi. + Nghề nghiệp. + Vùng miền... - Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh ( làn sóng, lướt qua, nhấn chìm...), câu văn nghị luận hiệu quả (câu có từ quan hệ từ... đến...). GV cho HSđọc ghi nhớ/ SGK - Sử dụng biện pháp liệt kê nêu tên các anh HS đọc nội dung ghi nhớ/ SGK. hùng dân tộc trong lịch sử chống ngoại xâm của đất nước, nêu các biểu hiện về lòng yêu nước của nhân dân ta. c, Ghi nhớ/ SGK Điều chỉnh, bổ sung giáo án............................................................................... ............................................................................................................................ ........................................................................................................................... 3.3 Hoạt động luyện tập, vận dụng(5’) - Mục tiêu: Làm các bài tập để khắc sâu kiến thức lý thuyết, vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn. - Phương pháp và kĩ thuật: hoạt động cá nhân, nêu vấn đề, động não,viết tích cực - Tiến trình:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? Qua văn bản em hiểu thêm gì về chủ - Học sinh lắng nghe và trả lời - Thêm yêu và kính trọng tấm lòng của tịch Hồ Chí Minh? Bác với nước với dân; hiểu thêm phần nào về trí tuệ và tài năng của Người. ? Là những học sinh trong thời bình, em - Học tập tốt, rèn luyện tu dưỡng đạo làm gì để thể hiện lòng yêu nước của đức chính là cách tốt nhất để thể hiện mình? lòng yêu nước của học sinh trong thời đại ngày nay..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Vận dụng - Bài học em rút ra từ văn bản này là gì? 3. 5. Huớng dẫn HS họcbài và chuẩn bị bài (3’) - Học thuộc ghi nhớ/ SGK. - Hoàn thiện bài tập phần luyện tập. - Chuẩn bị bài “Câu đặc biệt”. Xem trước bài và trả lời một số câu hỏi trong phiếu học tập, GV phát phiếu học tập cho HS. PHIẾU HỌC TẬP GV hướng dẫn Hs tìm hiểu:? Câu in đậm có cấu tạo như thế nào? ? Em hiểu thế nào là câu đặc biệt? ? Xem bảng trong sgk, chép vào vở rồi đánh dấu X vào ô thích hợp? ? Câu đặc biệt thường được dùng để làm gì? LUYỆN TẬP: BÀI 1 ? Tìm câu đặc biệt và câu rút gọn? ? Vì sao em biết đó là câu rút gọn? ? Mỗi câu đặc biệt và rút gọn em vừa tìm được trong bài tập trên có tác dụng gì? ? Viết đoạn văn ngắn khoảng 5-7 câu, tả cảnh quê hương em, trong đó có 1 vài câu đặc biệt? +Hs đọc ví dụ 2. ? Trong những câu in đậm dưới đây, thành phần nào của câu được lược bỏ? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 21/01/2021. Tiết 83 TIẾNG VIỆT: CÂU ĐẶC BIỆT. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Hiểu được khái niệm về câu đặc biệt. - Hiểu được tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài dạy + Nhận biết câu đặc biệt. + Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. + Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Kĩ năng sống + Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng câu đặc biệt theo những mục đích giao tiếp. + Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về dùng câu đặc biệt. 3.Thái độ - Học tập tự giác, tích cực. Yêu thích bộ môn. * Tích hợp giáo dục đạo đức - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cách sử dụng câu trên cơ sở sự tôn trọng lẫn nhau. - Có trách nhiệm trong việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. - Biết yêu quí và trân trọng tiếng Việt. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo. - Năng lực giao tiếp, hợp tác. - Năng lực giao tiếp tiếng Việt. - Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ - GV: Nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, bảng phụ... - HS: SGK, VBT, đọc trước bài và trả lời câu hỏi. III. PHƯƠNG PHÁP/ KT - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, dạy học theo tình huống, dạy học định hướng hành động,... - Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”… IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định lớp (1’). Lớp Ngày giảng Sĩ số Vắng 7C 30 2. Kiểm tra bài cũ (3’) 1.Câu rút gọn là câu A. chỉ có thể vắng vị ngữ. B. chỉ có thể vắng chủ ngữ. C. chỉ có thể vắng các thành phần phụ. D. có thể vắng cả chủ ngữ và vị ngữ. 2.Đâu là câu rút gọn trả lời cho câu hỏi "Hằng ngày, cậu dành thời gian cho việc gì nhiều nhất?"?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> A. Đọc sách. B. Tất nhiên là đọc sách. C. Đọc sách là việc mình dành nhiều thời gian nhất. D. Hằng ngày mình dành thời gian cho việc đọc sách nhiều nhất. 3. Câu nào trong các câu sau là câu rút gọn? A. Anh trai tôi học luôn đi đôi với hành. B. Ai cũng phải học đi đôi với hành. C. Rất nhiều người học đi đôi với hành. D. Học đi đôi với hành. 3. Bài mới (39’) 3.1. Hoạt động khởi động (2’) - Mục tiêu: Tạo tâm thế cho các em vào bài mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở - Tiến trình:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV giới thiệu: - Trong cuộc sống hàng ngày - Học sinh lắng nghe và ghi tên trong khi nói hoặc viết chúng ta nhiều khi bài. dùng câu đặc biệt nhưng chúng ta không biết. Vậy câu đặc biệt là gì ? dùng câu đặc biệt như thế nào và có tác dụng như thế nào? Hôm nay, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu . 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức (15’) Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh hình thành kiến thức trong bài học PP-KT: hoạt động cá nhân, nêu vấn đề, tái hiện, thuyết trình,kt động não. Tiến trình: Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Thế nào là câu đặc biệt? . Thời gian (7’) Mục tiêu: HDHS tìm hiểu thế nào là câu đặc biệt PP/KT: phân tích mẫu, thảo luận, động não Gv yêu cầu: I. Thế nào là câu đặc biệt? +Hs đọc vd (Bảng phụ - máy chiếu). 1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu ? Câu in đậm có cấu tạo như thế nào? ( Đối * Ví dụ: Sgk/27. tượng HS học TB) Hãy thảo luận với bạn và lựa chọn 1 câu trả - Ôi, em Thuỷ ! lời đúng: a. Đó là 1 câu bình thường, có đủ CN-VN. b. Đó là 1 câu rút gọn, lược bỏ CN-VN. c. Đó là câu không có CN-VN. +Gv chốt: Câu in đậm là câu đặc biệt. ? Em hiểu thế nào là câu đặc biệt? ( Đối tượng HS học TB) -> Đó là câu không có CN-VN. -> Hs trả lời, đọc ghi nhớ 1.. => Câu đặc biệt: là loại câu không cấu tạo theo mô hình CN-VN. 2. Ghi nhớ 1- Sgk/28..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Hoạt động 2: Tác dụng của câu đặcbiệt Thời gian (7’) Mục tiêu: HDHS tìm hiểu tác dụng của câu đặc biệt PP/KT: động não, thực hành, phân tích mẫu ? Xem bảng trong sgk, chép vào vở rồi đánh II. Tác dụng của câu đặcbiệt dấu X vào ô thích hợp? ( Đối tượng HS học 1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu TB) + Một đêm mùa xuân. -> xác định thời gian, nơi chốn. + Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. -> liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. + Trời ơi! -> bộc lộ cảm xúc. + Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! -> Hỏi - đáp. + Chị An ơi! ? Câu đặc biệt thường được dùng để làm gì? 2. Ghi nhớ 2- Sgk/29. ( Đối tượng HS học TB) -> Hs trả lời, đọc ghi nhớ 2. * Tích hợp giáo dục đạo đức - Có trách nhiệm trong việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. - Biết yêu quí và trân trọng tiếng Việt. 3.3 Hoạt động luyện tập, vận dụng(15’) - Mục tiêu: Làm các bài tập để khắc sâu kiến thức lý thuyết, vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn. - Phương pháp và kĩ thuật: hoạt động cá nhân, nêu vấn đề, động não,viết tích cực - Tiến trình: * Hoạt động 3: Luyện tập - Hs đọc các đoạn văn. III. Luyện tập -> Thảo luận, trao đổi. * Bài 1 (29 ): Tìm câu đặc biệt và -> Trình bày kết quả. câu rút gọn. -> Lớp và Gv nhận xét, bổ sung. a. - Không có câu đặc biệt. ? Tìm câu đặc biệt và câu rút gọn? ( Đối - Câu rút gọn: câu 2,3,5. tượng HS học TB) b. - Câu đặc biệt: câu 2. - Không có câu rút gọn. c. - Câu đặc biệt: câu 4. ? Vì sao em biết đó là câu rút gọn? ( Đối - Không có câu rút gọn. tượng HS học khá- giỏi) d. - Câu đặc biệt: Lá ơi ! - Câu rút gọn: Hãy kể chuyện... đi ! Bình thường... đâu. * Bài 2 (29 ) ? Mỗi câu đặc biệt và rút gọn em vừa tìm b. Xác định thời gian (3 câu), được trong bài tập trên có tác dụng gì? ( Đối bộc lộ cảm xúc (câu 4)..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> tượng HS học TB). c. Liệt kê, thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng d. Gọi đáp. * Bài 3 (29 ) Quê em ở vùng lòng Hồ. Để đến được trong học, chúng em phải đi thuyền. Vào những ngày mưa rét, chúng em không thể đến trong được vì sóng to, đi trên sông rất nguy hiểm. Những hôm như vậy, đứng trên bờ, chúng em thầm gọi: Gió ơi ! Đừng thổi nữa. Mưa ơi ! Hãy tạnh đi.. ? Viết đoạn văn ngắn khoảng 5-7 câu, tả cảnh quê hương em, trong đó có 1 vài câu đặc biệt? ( Đối tượng HS học TB) +Hs đọc ví dụ 2. ? Trong những câu in đậm dưới đây, thành phần nào của câu được lược bỏ? Vì sao? ( Đối tượng HS học khá) * Tích hợp giáo dục đạo đức - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cách sử dụng câu trên cơ sở sự tôn trọng lẫn nhau. Thi dựng tiểu phẩm chủ đề môi trường , Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trong đó có sử dụng các câu đặc biệt. trao đổi, trình bày. - Viết đoạn văn có sử dung 3 câu đặc biệt. Có thể hoàn thành bài tập ở nhà. 3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (6’) - Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức để liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - PP-KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc, KT động não, hợp tác.. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Tìm hiểu thêm về các trường hợp sử dụng câu đặc biệt trong sáng tác văn học và trong cuộc sống. Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu , trao đổi, trình bày.. 3.5. Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị bài (3’) - Học thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập. - Chuẩn bị bài “Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn bản nghị luận”:Xem trước bài và trả lời một số câu hỏi trong phiếu học tậpGV phát phiếu học tập cho HS. PHIẾU HỌC TẬP HDHS tự học Gv yêu cầu HS đọc lại bài “tinh thần yêu nước của nhân dân ta”. Yêu cầu HS xác định: ? Bài văn gồm mấy phần? Mỗi phần mấy đoạn? Mỗi đoạn có những luận điểm nào? ? Qua đó em hãy cho biết bố cục bài văn gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần là gì? ? Dựa vào sơ đồ trong SGK, hãy cho biết các phương pháp lập luận được sử dụng trong bài văn? ? Từ đó rút ra các phương pháp có thể sử dụng trong bài văn nghị luận?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 21/01/2021. Tiết 84. Tự học có hướng dẫn TLV: BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Bố cục chung của bài văn nghị luận. - Phương pháp lập luận. - Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài dạy + Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng. + Sử dụng các phương pháp lập luận. - Kĩ năng sống + Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về bố cục, phương pháp làm bài văn nghị luận. 3.Thái độ - Học tập tự giác, tích cực. Yêu thích bộ môn. * Tích hợp giáo dục đạo đức - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cách sử dụng câu trên cơ sở sự tôn trọng lẫn nhau. - Có trách nhiệm trong việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. - Biết yêu quí và trân trọng tiếng Việt. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo. - Năng lực giao tiếp, hợp tác. - Năng lực giao tiếp tiếng Việt. - Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ - GV: Nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, bảng phụ... - HS: SGK, VBT, đọc trước bài và trả lời câu hỏi. III. PHƯƠNG PHÁP/ KT - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, dạy học theo tình huống, dạy học định hướng hành động,... - Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”… IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định lớp (1’). Lớp Ngày giảng Sĩ số Vắng 7C 30 2. Kiểm tra bài cũ (3’) Câu hỏi: Nêu cách tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận ? Đáp án: Lập ý cho bài văn nghị luận: Xác lập luận điểm, tìm luận cứ, xây dựng lập luận 3. Bài mới (39’) 3.1. Hoạt động khởi động (2’).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Mục tiêu: Tạo tâm thế cho các em vào bài mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở - Tiến trình: Hoạt động của GV và HS - GV giới thiệu bài: Bố cục trong bài văn nghị luận có gì khác so với bố cục kiểu văn khác, giữa bố cục và lập luận có mối quan hệ như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học. - Ghi bài 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức (15’) Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh hình thành kiến thức trong bài học PP-KT: hoạt động cá nhân, nêu vấn đề, tái hiện, thuyết trình,kt động não. Tiến trình: * Hoạt động 4 Thời gian (15’) Mục tiêu: HDHS tìm hiểu mối quan hệ giữa bố cục và lập luận PP: thuyết trình, gợi mở I. MỐI QUAN HỆ GIỮA BỐ CỤC Gv yêu cầu HS đọc lại bài “tinh thần yêu VÀ LẬP LUẬN nước của nhân dân ta” 1. Bố cục Yêu cầu HS xác định: - Mở bài: (đoạn 1): nêu vấn đề nghị luận. ? Bài văn gồm mấy phần? Mỗi phần - Thân bài: (đoạn 2, 3): chứng minh mấy đoạn? Mỗi đoạn có những luận truyền thống yêu nước anh hùng trong điểm nào? ( Đối tượng HS học TB) lịch sử dân tộc ta. + Luận điểm 1: trong lịch sử ? Qua đó em hãy cho biết bố cục bài + Luận điểm 2: trong cuộc kháng chiến văn gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng chống Pháp hiện tại. phần là gì? ( Đối tượng HS học TB) - Kết bài: (đoạn 4): kết thúc vấn đề. ? Dựa vào sơ đồ trong SGK, hãy cho 2. Phương pháp lập luận biết các phương pháp lập luận được sử - Hàng ngang 1: quan hệ nhân - quả dụng trong bài văn? ( Đối tượng HS học - Hàng ngang 2: quan hệ nhân - quả TB) - Hàng ngang 3: quan hệ tổng - phân hợp ? Từ đó rút ra các phương pháp có thể - Hàng dọc 1: suy luận tương đồng theo sử dụng trong bài văn nghị luận? ( Đối thời gian. tượng HS học TB) - Hàng dọc 2: suy luận tương đồng theo thời gian. - Hàng dọc 3: quan hệ nhân - quả, so sánh, duy lí. 3.3 Hoạt động luyện tập, vận dụng(17’).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Mục tiêu: Làm các bài tập để khắc sâu kiến thức lý thuyết, vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn. - Phương pháp và kĩ thuật: hoạt động cá nhân, nêu vấn đề, động não,viết tích cực - Tiến trình: GV yêu cầu HS làm bài tập trong phần luyện tập GV gợi ý: - HS: trao đổi, thảo luận. ? Bài văn nêu tư tưởng gì? ( Đối tượng HS học TB) ? Tư tưởng ấy được thể hiện bằng những luận điểm nào? ( Đối tượng HS học TB) ? Tìm những câu mang luận điểm? ( Đối tượng HS học TB). II. LUYỆN TẬP Bài văn: “Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn.” a. Bài văn nêu lên 1 tư tưởng: Muốn thành tài thì trong học tập phải chú ý đến học cơ bản. - Luận điểm: Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn. -> Luận điểm chính. - Những câu mang luận điểm (luận điểm phụ): + Ở đời có nhiều người đi học, nhưng ít ai biết học thành tài. + Nếu không cố công luyện tập thì không vẽ đúng được đâu. + Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi. b. Bố cục: 3 phần. - MB: đoạn 1. - TB: đoạn 2. - KB: đoạn 3. c. Cách lập luận được sử dụng trong bài là: Câu chuyện vẽ trứng của Đờ vanh xi, tập trung vào vào câu: Người xưa nói, chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi, quả không sai. Để lập luận chứng minh cho luận điểm nêu ở nhan đề và phần mở bài, tác giả kể ra một câu chuyện, từ đó mà rút ra kết luận.. ? Bài văn có bố cục mấy phần? ( Đối tượng HS học TB) ? Hãy cho biết cách lập luận được sử dụng ở trong bài? ( Đối tượng HS học TB) ? Câu mở đầu đối lập nhiều người và ít ai, là dùng phép lập luận gì? (suy luận tương phản). ( Đối tượng HS học TB) ? Câu chuyện Đờ vanh xi vẽ trứng đóng vai trò gì trong bài? ( Đối tượng HS học khá) (là dẫn chứng để lập luận). ? Hãy chỉ ra đâu là nguyên nhân, đâu là kết quả ở đoạn kết? ( Đối tượng HS học TB) (thầy giỏi là nguyên nhân, trò giỏi là kết quả). Vận dụng - Học sinh về nhà đọc và thực hiện yêu Xác định bố cục và lập luận của bài cầu. văn: Ý nghĩa văn chương- Hoài Thanh (Sách Ngữ văn 7- tập 2).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (4’) - Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức để liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - PP-KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc, KT động não, hợp tác. - Về nhà tìm một số bài văn nghị luận sau đó - Học sinh tìm tòi trong sách vở hoặc trên chỉ ra bố cục, phương pháp lập luận có trong mạng văn bản 3. 5. Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị bài (3’) - Học thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập. - Chuẩn bị bài “Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn bản nghị luận”:Xem trước bài và trả lời một số câu hỏi trong phiếu học tậpGV phát phiếu học tập cho HS. PHIẾU HỌC TẬP GV hướng dẫn Hs tìm hiểu: +Hs đọc ví dụ (bảng phụ-máy chiếu). ? Trong những câu trên, bộ phận nào là luận cứ, bộ phận nào là kết luận, thể hiện tư tưởng (ý định quan điểm) của người nói? ? Mối quan hệ của luận cứ đối với kết luận như thế nào? ? Vị trí của luận cứ và kết luận có thể thay đổi cho nhau không? ? Hãy bổ sung luận cứ cho các kết luận sau? ? Viết tiếp kết luận cho các luận cứ sau nhằm thể hiện tư tưởng, quan điểm của người nói? +Hs đọc ví dụ (bảng phụ). ? Hãy so sánh các kết luận ở mục I.2 với các luận điểm ở mục II ? ? Trong văn nghị luận, luận điểm có tác dụng gì? ? Từ đây em hãy cho biết lập luận trong đời sống và trong văn nghị luận có gì khác nhau về hình thức và nội dung ý nghĩa? ? Vậy, em hãy lập luận cho luận điểm: Sách là người bạn lớn của con người ?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×