Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

GIÁO ÁN CHỦ NHIỆM NHÁNH 2: CƠ THỂ TÔI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.51 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần thứ: 6. Hoạt động. Nội dung 1. Đón trẻ. Đón trẻ Chơi Thể dục sáng. TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: Thời gian thực hiện: Số tuần: 3 tuần Tên chủ đề nhánh 2: Thời gian thực hiện: Số tuần:1 A. TỔ CHỨC CÁC Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị. 2. Trò chuyện. 3. Thể dục sáng. - Tạo cho trẻ có sự thoải mái khi đến lớp học với cô và bạn. - Rèn cho trẻ có thói quen chào hỏi mỗi khi đến lớp. - Trẻ biết cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. - Trẻ biết chủ đề mới của tuần. - Hướng dẫn trẻ quan sát tranh ảnh về chủ đề bản thân. - Trò chuyện với trẻ về các bộ phận trên cơ thể của bé. - Rèn kĩ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân… * Kiến thức: Trẻ biết tập đúng, đều, đẹp các động tác cùng cô. * Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ… * Giáo dục: Trẻ ngoan, có ý thức trong tập luyện. - Giúp trẻ quan tâm đến mình và bạn. - Cô nắm được sĩ số lớp, trẻ đi học, trẻ nghỉ học. - Giáo dục trẻ chăm đi học và đi học đúng giờ. 4. Điểm danh BẢN THÂN Từ ngày 4/10/2021 đến ngày 22/10/ 2021 Cơ thể tôi. - Lớp học sạch sẽ, thoáng mát, đồ dùng, đồ chơi.. - Tranh ảnh, bài hát, bài thơ về chủ đề.. - Sân tập sạch sẽ, an toàn, đĩa nhạc. - Sổ điểm danh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Từ ngày 11/10/2021 đến ngày 15/10/2021 HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1. Đón trẻ: - Cô đón trẻ vào lớp ân cần, niềm nở, tạo cảm giác trẻ thích đến lớp với cô, với bạn. - Nhắc nhở trẻ chào hỏi lễ phép. Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. - Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe, học tập của trẻ. - Cho trẻ chơi với đồ chơi ở các góc theo ý thích. 2. Trò chuyện: - Cho trẻ hát bài: “ Đôi mắt xinh” + Các con vừa hát bài hát đã nhắc tới bộ phận nào trên cơ thể của con người chúng ta? + Trên cơ thể của chúng ta còn có những bộ phận nào khác nữa? Những bộ phận đó có chức năng như thế nào? + Muốn cho cơ thể được phát triển tốt các con phải làm gì? => GD: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ…. Hoạt động của trẻ. - Trẻ chào - Cất đồ dùng vào nơi quy định. - Chơi theo ý thích. - Hát - Trẻ trả lời - Tai, mũi, miệng, tay, chân… - Giữ gìn vệ sinh cơ thể… - Trẻ lắng nghe. - Khởi động - Xếp 3 hàng ngang. 3. Thể dục sáng: Kiểm tra sức khỏe trẻ 3.1. Khởi động:. - Trẻ tập cùng cô. - Cho trẻ khởi động theo bài “ Thể dục sáng’’. Chuyển đội hình 3 hàng ngang 3.2. Trọng động: Cô hướng dẫn trẻ tập các đông tác, kết hợp với bài hát “Đôi mắt xinh’’ + Hô hấp: Ngửi hoa + Tay: Hai tay thay nhau đưa thẳng lên cao + Chân: Đứng đưa một chân nâng cao, gập gối + Bụng: Đứng nghiêng người sang trái, sang phải + Bật: Bật tách khép chân 3.3. Hồi tĩnh: - Cho trẻ đi nhẹ nhàng về tổ 3.4. Kết thúc: - Nhận xét- tuyên dương- chuyển HĐ 4. Điểm danh: - Cô gọi tên trẻ theo sổ- chấm ăn. Hoạ t độn. Nội dung. - Trẻ đi nhẹ nhàng - Trẻ vỗ tay - Trẻ có tên dạ cô. Mục đích – Yêu cầu. A.TỔ CHỨC CÁC Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> g - Đồ chơi bán 1. Kiến thức: quần áo, - Trẻ biết thể hiện các vai chơi hàng: giày, dép..., mà trẻ thích và biết kết hợp các - Bố, mẹ nhóm chơi với nhau. - Biết sử dụng các khối, hình để - Đồ chơi xây dựng xếp hình bé tập TD; xây công viên, nhà thể thao… - Biết tô màu tranh bạn trai, bạn gái. - Biết cắt dán các bộ phận còn - Tranh bạn trai, thiếu, dán ảnh… bạn gái - Trẻ biết sd các nguyên liệu sẵn - Kéo, giấy màu, tranh ảnh chủ đề, có để thiết kế ra khung ảnh, Hoạt keo... chiếc khẩu trang động góc - Trẻ thuộc các bài hát về chủ đề - Que kem bằng và biết hát kết hợp với các dụng gỗ, giấy, vải… - Dụng cụ âm nhạc cụ âm nhạc. - Trẻ biết sử dụng tranh ảnh để làm sách về chủ đề - Biết kể chuyện theo tranh chủ - Giấy A4, tranh đề. ảnh về chủ đề, kéo, - Biết chơi các trò chơi toán học keo dán, tranh truyện về chủ đề. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng xếp chồng, xếp - Chiếc túi có đựng cạnh, khít để tạo ra các sản những đồ chơi toán học có số lượng 2 phẩm theo chủ đề. 4. Góc học tập. - Phát triển vốn từ và khả năng - Làm sách, tranh vể diễn đạt cho trẻ. bản thân - Phát triển tư duy sáng tạo, trí - Xem tranh, kể chuyện tưởng tượng cho trẻ. theo tranh về chủ đề - Rèn kỹ năng tô màu, cắt, dán cho trẻ. 5. Góc KPKH - Thiên - Trẻ tự tin, hát nhiều bài hát nhiên khác nhau về chủ đề - Chơi trò chơi “ Chiếc 3. Thái độ: túi kì lạ’’; so sánh số - Trẻ hào hứng, thích thú khi lượng trong phạm vi 2 tham gia các hoạt động. - Trẻ tham gia chơi đoàn kết, - Biết cất đồ dùng đồ chơi khi chơi xong. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên Hoạt đông của trẻ 1. Ổn định :. 1. Góc phân vai: - Cửa hàng quần áo, giày, dép, cửa hàng ăn uống. 2. Góc xây dựng, lắp ghép. - Xếp hình bé tập thể dục - Xây công viên, nhà thể thao, ghép hình bé và bạn 3. Góc nghệ thuật. * Tạo hình: - Tô màu tranh bạn trai, bạn gái. - Cắt dán thêm những bộ phận còn thiếu, dán ảnh tặng người thân - Hoạt động Steam: Thiết kế khung ảnh của bé, làm khẩu trang. * Âm nhạc: - Chơi với các dụng âm nhạc. Biểu diễn các bài hát về chủ đề.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Cô cùng trẻ hát bài “Đôi mắt xinh” hỏi trẻ: + Bài hát nói đến những bộ phân nào? + Trên cơ thể con có những bộ phận nào? Chức năng của các bộ phận đó? + Chúng ta phải làm gì để các bộ phận luôn khoẻ mạnh, phát triển tốt? => GD trẻ giữ gìn vệ sinh cơ thể, ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng…. 2. Hướng dẫn: 2.1. Hoạt động 1: Thoả thuận chơi. - Hỏi trẻ tên chủ đề đang học? Lớp có những góc chơi nào? Giới thiệu các góc chơi, ĐD chuẩn bị để trẻ chơi. - Cho trẻ tự nhận góc chơi. Hướng trẻ vào góc chơi. - Đến từng góc hỏi ý tưởng của trẻ sẽ làm gì ? VD: Góc phân vai: Nếu ĐV cô nhân viên cửa hàng bán quần áo hoặc bán đồ ăn uống con sẽ làm gì? + Nếu chơi ở góc xây dựng con sẽ xếp hình bé tập TD ntn? Xây công viên bằng cách nào? + Khi chơi ở góc NT con sẽ sử dụng những màu gì để tô màu tranh bạn trai, bạn gái? Với những que kem này con sẽ thiết kế ntn để tạo thành một khung ảnh đẹp... + Ai muốn thành ca sĩ thì các con sẽ thể hiện các bài hát về chủ đề bản thân + Muốn xem tranh, làm sách tranh thì các con hãy đến với góc học tập + Góc KPKH các con sẽ chơi với chiếc túi kỳ lạ với những ĐDĐ Ccó số lượng 2 - Cô cho trẻ lựa chọn góc chơi theo ý thích. Trẻ về góc chơi, tự thỏa thuận chơi. 2.2. Hoạt động 2: Quá trình chơi. - Đến từng góc chơi gợi mở, TC cùng trẻ về ND chơi. Cô đóng 1 vai chơi cùng trẻ - Đặt các câu hỏi đàm thoại về nội dung góc chơi; Hướng dẫn trẻ biết phối hợp, liên kết giữa các vai chơi và góc chơi với nhau; Cho trẻ đổi vai chơi, góc chơi (Nếu trẻ muốn) 2.3. Hoạt động 3: Kết thúc quá trình chơi - Cho trẻ tham quan góc tiêu biểu - Hỏi để trẻ nêu ý tưởng nếu ngày mai được chơi tiếp ở các góc. 3. Kết thúc : Nhận xét- tuyên dương- chuyển HĐ. - Hát cùng cô - Đôi mắt, đôi tai, đôi tay, cái miệng - Trẻ kể - Giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ.... - Lắng nghe. - CĐ: Bản thân - Trẻ trả lời và qs - Nhận góc chơi. Về góc chơi mình thích - Mời chào khách mua hàng - Trẻ trả lời. - Trẻ chơi ở góc - Trả lời. - Trẻ chơi. - Tham quan góc chơi - Trả lời - Lắng nghe. A.TỔ CHỨC CÁC.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động. Hoạt động ngoài trời. Nội dung * Hoạt động có mục đích: - Quan sát quang cảnh bầu trời, cây xanh trên sân trường, sự thay đổi của thời tiết mùa thu - Nghe các âm thanh khác nhau trên sân - Vẽ trên sân hình bạn trai, bạn gái.. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết đặc điểm thời tiết trong ngày - Biết tên gọi, đặc điểm của 1 số cây xanh trên sân trường. Biết đặc điểm của thời tiết mùa thu.. - Biết vẽ hình bạn trai, bạn gái. * Hoạt động vận động. - Trẻ thoải mái, hứng thú khi chơi.. - TCVĐ: Tìm bạn thân, tạo dáng, giúp cô tìm bạn - Trò chơi dân gian: Chi chi chành chành, trồng nụ trồng hoa. 2. Kỹ năng:. HOẠT ĐỘNG. - Địa điểm quan sát - Que chỉ; Phấn - Trang phục của trẻ. - Phân biệt được các âm thanh khác nhau. - Trẻ biết tên trò chơi cách chơi, luật chơi. * Hoạt động chơi tự do: - Chơi với đồ chơi ngoài trời (cầu trượt, xích đu…) - Chơi với phấn vẽ hình bạn trai, bạn gái, vòng. - Nhặt lá rụng, chơi với cát, nước. Chuẩn bị. - Địa điểm chơi sạch sẽ và bằng phẳng. - Phát triển ở trẻ kỹ năng quan sát, tư duy, phân biệt - Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay.. - Các đồ chơi ngoài trời.. - Rèn các phản xạ nhanh nhạy khi chơi.. - Phấn, vòng. 3. Thái độ:. - Đồ chơi với cát, nước. - Trẻ yêu quý bản thân, biết giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ…. - Thùng rác. - Có ý thức chơi ngoan, đoàn kết bạn bè..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hướng dẫn của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: - Cho trẻ hát bài: “ Cái mũi’’ - Trò chuyện chủ điểm 2. Nội dung: Kiểm tra sức khỏe – trang phục 2.1. Hoạt động 1: Hoạt động có mục đích. - Cô giới thiệu mục đích buổi quan sát. - Tổ chức cho trẻ đi đến địa điểm quan sát. * Quan sát: quang cảnh bầu trời; cây xanh trên sân trường; sự thay đổi của thời tiết mùa thu) - Trò chuyện: + Các con thấy bầu trời hôm nay như thế nào?. + Bây giờ đang là mùa gì ? + Các con có cảm nhận gì về thời tiết mùa thu ? + Đây là cây gì? Cây có đặc điểm gì? + Trồng cây xanh để làm gì ? + Các con phải làm gì để cây phát triển tốt? => Giáo dục trẻ không ngắt lá, bẻ cành, chăm sóc, tưới cây hàng ngày. * Nghe các âm thanh khác nhau trên sân + Chúng mình nghe thấy có những âm thanh gì phát ra? + Chúng mình nghe thấy âm thanh phát ra ở đâu? * Vẽ trên sân hình bạn trai, bạn gái + Bạn gái có đặc điểm gì? Bạn trai có đặc điểm gì? - Hướng dẫn trẻ vẽ hình bạn trai, bạn gái trên sân 2.2. Hoạt động 2: Hoạt động vận động - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi của trò chơi: Tìm bạn thân, tạo dáng, giúp cô tìm bạn. + Trò chơi dân gian: Chi chi chành chành, trồng nụ trồng hoa - Tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát, hướng dẫn trẻ. 2.3. Hoạt động 3: Hoạt động chơi tự do - Cho trẻ chơi tự do với các thiết bị, đồ chơi ngoài trời. Chơi câu cá, chơi vơi bóng, vòng; Tổ chức cho trẻ nhặt lá rụng để giữ môi trường xanh, sạch, đẹp. 3. Kết thúc: - Nhận xét - Tuyên dương .. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát - Trò chuyện cùng cô - Lắng nghe - Đến địa điểm quan sát - Quan sát. - Trả lời - Mùa Thu. - Trời mát mẻ… - Trả lời - Lấy bóng mát… - Chăm sóc - Lắng nghe. - Tiếng nói cô giáo, còi xe máy… - Trả lời - Bạn gái tóc dài, bạn trai tóc ngắn - Trẻ vẽ - Lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi. - Chơi tự do theo ý thích - Dọn dẹp lá rụng - Lắng nghe. A.TỔ CHỨC CÁC.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động. Nội dung 1. Vệ sinh cá nhân. Hoạt động ăn. 2. Ăn trưa. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nắm được các thao tác rửa tay, rửa mặt. - Trẻ nhận biết và gọi tên các món ăn trong ngày. - Biết giá trị dinh dưỡng của các món ăn đối với sức khỏe con người. - Biết mời cô, mời bạn trước khi ăn. 2. Kĩ năng: - Rèn cho trẻ có kĩ năng rửa tay, rửa mặt thành thạo. - Rèn thói quen rửa tay, rửa mặt trước khi ăn. - Rèn cho trẻ có thói quen văn minh trong khi ăn.. Chuẩn bị - Xà bông - Vòi nước - Khăn mặt. - Bàn, ghế, bát, thìa, cơm, thức ăn của trẻ. - Đĩa đựng thức ăn rơi vãi, khăn lau tay.. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Ăn hết xuất và không làm rơi vãi cơm ra ngoài. - Có hành vi văn minh trong ăn, uống. Hoạt động ngủ. 1. Ngủ trưa. 2. Vận động nhẹ- Ăn quà chiều. -Tạo giấc ngủ sâu, ngủ ngon giấc, đúng tư thế. - Tạo thói quen ngủ đúng giờ. - Rèn cho trẻ có thói quen ngủ trưa. => Giáo dục trẻ ngủ ngoan. - Trẻ tỉnh táo sau giờ ngủ trưa - Trẻ vui vẻ, thoải mái, ăn hết xuất của mình. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. - Phòng ngủ , gối,bài thơ giờ đi ngủ, băng đĩa những bài hát ru cho trẻ - Quà chiều - Khăn lau tay, lau mặt. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Vệ sinh cá nhân. - Thông báo đến giờ ăn, cho trẻ rửa tay, rửa mặt. - Cô giới thiệu các thao tác rửa tay gồm 6 bước sau: + Bước 1: Làm ướt hai bàn tay bằng nước sạch. Thoa xà phòng vào lòng bàn tay. Chà xát hai lòng bàn tay vào nhau. + Bước 2: Dùng ngón tay và lòng bàn tay này cuốn và xoay lần lượt từng ngón của bàn tay kia và ngược lại. + Bước 3: Dùng lòng bàn tay này chà xát chéo lên mu bàn tay kia và ngược lại. + Bước 4: Dùng đầu ngón tay của bàn tay này miết vào kẽ giữa các ngón của bàn tay kia và ngược lại. + Bước 5: Chụm 5 đầu ngón tay của tay này cọ vào lòng bàn tay kia bằng cách xoay đi, xoay lại. + Bước 6: Xả cho tay sạch hết xà phòng dưới nguồn nước sạch. Lau khô tay bằng khăn. - Trẻ thực hiện * Tổ chức cho trẻ rửa mặt: + Bước 1: Cô cho trẻ gập đôi khăn rửa 2 mắt + Bước 2: Lân khăn rửa má + Bước 3: Lân khăn rửa trán, mũi + Bước 4: Rửa miệng, cằm, cổ - Trẻ thực hiện 2. Ăn trưa: Cho trẻ ngồi vào bàn ăn ngay ngắn. - Chia cơm, thức ăn cho trẻ. Mời nhóm trưởng của từng nhóm lên chia cơm cho các bạn trong nhóm mình - Hỏi trẻ: Hôm nay chúng mình ăn cơm với gì? - Giáo dục trẻ biết các chất dinh dưỡng trong các món ăn và sự cần thiết của các chất đối với cơ thể. - Mời trẻ ăn cơm * Ngủ trưa: - Trẻ ăn xong cô cho trẻ đi lau miệng, đi vệ sinh - Cô cho trẻ vào phòng ngủ, nằm vào chỗ, nằm đúng tư thế. - Cô cho trẻ đọc bài thơ “Giờ đi ngủ” - Cô có thể hát hoặc mở cho trẻ nghe những bài hát ru nhẹ nhàng để ru trẻ ngủ. * Vận động nhẹ- Ăn quà chiều. - Trẻ ngủ dậy cho trẻ vận động nhẹ nhàng-ăn quà chiều - Động viên trẻ ăn gọn gàng, sạch sẽ, ăn hết xuất Hoạt động. Nội dung. - Quan sát và lắng nghe. - Trẻ rửa tay - Quan sát - Trẻ rửa mặt - Ngồi ngay ngắn - Trả lời - Mời cô, mời bạn. - Trẻ lau miệng, đi vệ sinh - Trẻ nằm ngủ đúng tư thế. - Đọc thơ - Trẻ ngủ - Vận động nhẹ, ăn quà chiều. Mục đích – Yêu cầu. A.TỔ CHỨC CÁC Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Ôn kiến thức đã học. 2. Chơi theo ý thích.. Chơi hoạt động theo ý thích. 3. Cho trẻ học sách: T2: ATGT; T3: KPKH; T5: Bé LQV Toán. 4. Giáo dục trẻ biết giữ gìn bảo vệ môi trường, kỹ năng sống và biết sử dụng tiết kiệm điện, nước.. 5. Văn nghệ: Biểu diễn bài hát, bài thơ, chuyện kể trong chủ đề. Trả trẻ. 1. Kiến thức: - Trẻ khắc sâu kiến thức đã học buổi sáng. - Trẻ thuộc một số bài hát, bài thơ về chủ đề. - Trẻ biết nêu các tiêu chuẩn bé ngoan.. - Vở ATGT, KPKH, LQVT - Máy tính có các video tình huống. - Trẻ biết tự nhận xét đánh giá mình và bạn. - Trẻ biết chào cô, chào bạn khi ra về 2. Kỹ nắng:. - Dụng cụ âm nhạc. - Phát triển ngôn ngữ, tư duy, sáng tạo cho trẻ. - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích cho trẻ. - Rèn tính mạn dạn, tự tin cho trẻ khi tham gia các hoạt động.. - Bảng bé ngoan, cờ, phiếu bé ngoan. 6. Nêu gương cuối ngày, cuối tuần. - Rèn tính trung thực, tính kỷ luật cho trẻ 3. Thái độ: - Trẻ có ý thức trong học tập và rèn luyện. - Trẻ hứng thú chơi, có ý thức chơi ngoan, đoàn kết bạn bè. - Biết noi gương bạn ngoan. Trả trẻ. - Trẻ biết lấy đúng đồ dùng cá nhân của mình. - Trẻ biết chào cô, chào bạn khi ra về.. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1. Ôn kiến thức: - Cô cho trẻ ôn lại kiến thức đã học buổi sáng… 2. Cho trẻ chơi theo ý thích.. - Đồ dùng học tập. - Đồ chơi ở các góc.. - Đồ dùng cá nhân trẻ. Hoạt động của trẻ - Trẻ ôn lại kiến thức đã học.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cho trẻ chơi theo ý thích ở các góc chơi. Nhắc trẻ chơi ngoan, đoàn kết bạn bè. - Trẻ chơi ở các góc. 3. Tổ chức cho trẻ học sách: An toàn giao thông, KPKH, LQVT - Quan tâm đến những trẻ yếu, nhút nhát, giúp đỡ trẻ hoàn thiện kiến thức, kỹ năng cần đạt. 4. Giáo dục trẻ biết giữ gìn bảo vệ môi trường, kỹ năng sống và biết sử dụng tiết kiệm điện, nước: Cho trẻ xem video các tình huống và trò chuyện cùng trẻ, qua đó giáo dục trẻ.. - Trẻ ôn bài cùng cô. 5. Biểu diễn văn nghệ.. - Trẻ xem video các tình huống và đàm thoại cùng cô. - Tổ chức cho trẻ hát, múa, đọc thơ về chủ đề: Theo tổ, nhóm, cá nhân. Khuyến khích trẻ thể hiện sáng tạo. 6. Nêu gương cuối ngày – cuối tuần - Cho trẻ hát bài: Bảng bé ngoan - Cô hỏi trẻ các tiêu chuân bé ngoan. Mời trẻ nhắc lại các tiêu chuẩn đạt bé ngoan. - Biểu diễn văn nghệ. - Cô nêu ra các tiêu chuẩn bé ngoan cần đạt - Cho trẻ tự nhận xét mình xem hôm nay đã đạt 3 tiêu chuẩn bé ngoan chưa - Cô nhận xét, nêu gương trẻ ngoan, động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan cần cố gắng. - Trẻ hát - Nêu 3 tiêu chuẩn bé ngoan. - Cho trẻ cắm cờ. - Phát bé ngoan cuối tuần cho trẻ. - Trẻ tự nhận xét - Lắng nghe - Cắm cờ. - Xin cô. * Trả trẻ: - Cho trẻ làm vệ sinh cá nhân trước khi ra về - Trả trẻ tận tay PH, đầy đủ đồ dùng.. - Làm vệ sinh cá nhân - Lấy đồ dùng cá nhân - Chào cô, chào bạn…. - Nhắc trẻ chào cô, chào bạn Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC VĐCB: Trườn theo hướng thẳng TCVĐ: Trườn nhanh lấy trang phục HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Hát "Năm ngón tay ngoan" I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên vận động, biết trườn tiến thẳng về phía trước và biết trườn nhanh để lấy trang phục..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi và hứng thú trong khi chơi. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng chú ý, quan sát và khả năng nhanh nhạy linh hoạt. Khéo léo biết phối hợp chân tay và các bộ phận khác trong cơ thể khi tham gia hoạt động. - Rèn tính tự tin khi tham gia tập cá nhân hoặc tập cùng các bạn. 3. Thái độ: - Yêu thích tập thể dục, có ý thức kỷ luật. - Biết giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của giáo viên và của trẻ - Đài, đĩa nhạc bài hát “Đôi mắt xinh, năm ngón tay ngoan” - Vạch chuẩn bị, thảm, trang phục để chơi trò chơi. 2. Địa điểm tổ chức: - Trên sân trường III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú. - Cô cho trẻ hát bài : “Năm ngón tay ngoan” - Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề qua bài hát: - Chúng mình vừa hát bài hát có tên là gì? - Bài hát nhắc đến bộ phận nào trên cơ thể chúng mình? - Các con cùng đếm xem một bàn tay của mình có mấy ngón tay nào? - Ngoài bàn tay chúng mình còn biết những bộ phận nào khác nữa? - Giáo dục trẻ ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng và đặc biệt là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ… - Cô kiểm tra sức khoẻ của trẻ - Sắp tới lớp 4 tuổi B1 có tổ chức hội thi “Bé nhanh bé khỏe”. Trong hội thi có nội dung “Trườn theo hướng thẳng”. Cô cháu mình cùng tập luyện để tham gia hội thi nhé. 2. Hướng dẫn: 2.1. Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi: Đi bằng gót chân, đi bằng mũi bàn chân, đi khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm và về 3 hàng ngang.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Trẻ hát - Trẻ trả lời - Năm ngón tay ngoan - Ngón tay ạ - Trẻ đếm - Trẻ suy nghĩ và trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Vâng ạ. - Trẻ thực hiện đi khởi động - Về 3 hàng ngang.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2.2. Hoạt động 2: Trọng động: * Bài tập phát triển chung. - Cô hướng dẫn trẻ tập các động tác cùng cô + Tay: Hai tay thay nhau đưa thẳng lên cao + Chân: Đứng đưa một chân nâng cao, gập gối + Bụng: Đứng nghiêng người sang trái, sang phải + Bật: Bật tách khép chân - Nhấn mạnh ở động tác bụng tập 3 lần 8 nhịp. - Cho trẻ chuyển đội hình đứng thành 2 hàng đối diện nhau. * Vận động cơ bản: “Trườn theo hướng thẳng” - Cô giới thiệu tên vận động: “Trườn theo hướng thẳng”. - Cô làm mẫu lần 1: không phân tích - Cô làm mẫu lần 2: Phân tích động tác + TTCB: Hai lòng bàn tay và mu bàn chân áp sát sàn. + TH: Khi có hiệu lệnh vỗ xắc xô thì trẻ bắt đầu nằm thấp xuống sàn ngực, khuỷu tay và mu bàn chân áp sát xuống sàn.Bắt đầu bò thật nhanh theo một hướng thẳng.Chú ý không được trườn ra khỏi vạch quy định. - Cô thực hiện lần 3: Làm lại toàn bộ động tác - Mời một 1-2 trẻ lên thực hiện mẫu. - Cô quan sát giúp đỡ trẻ thực hiện. * Trẻ thực hiện: - Cho lần lượt từng trẻ đứng theo hàng luân phiên nhau thực hiện vận động 2 lần, chú ý bao quát sửa sai cho trẻ thực hiện, động viên khuyến khích trẻ tập. - Cô cho trẻ thi đua giữa 2 đội với nhau xem đội nào trườn nhanh nhất thì đó là đội chiến thắng (thi đua 2 lượt). - Mời 1-2 trẻ khá lên thực hiện lại vận động. - Kết thúc cô nhận xét - khen ngợi trẻ. * Trò chơi vận động: Trườn nhanh lấy trang phục - Cô giới thiệu trò chơi, phổ biến luật chơi và cách chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lượt, sau mỗi lượt chơi. - Trẻ tập theo cô (2 lần x 8 nhịp). - Trẻ thực hiện. - Trẻ chú ý - Trẻ quan sát cô tập mẫu - Trẻ chú ý lắng nghe. - Quan sát - Trẻ thực hiện mẫu. - Trẻ thực hiện. - Trẻ thi đua. - Trẻ khá thực hiện - Trẻ chú ý.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> cô nhận xét kết quả chơi. 2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại tự do hít thở nhẹ nhàng, hát bài “Đôi mắt xinh” 3. Kết thúc - Cho trẻ nhắc lại tên bài vận động vừa học và giáo dục trẻ - Nhận xét, tuyên dương - Chuyển hoạt động. - Trẻ chơi vui vẻ - Lắng nghe. - Trẻ đi lại nhẹ nhàng - Trẻ nhắc lại tên bài. Đánh giá trẻ hàng ngày: (đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức kỹ năng của trẻ): ………………………………………………………………………………………… ….. ………………………………………………………………………………………… ….. ……………………………………………………………………………………......... ........………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: KPKH: Tìm hiểu về các bộ phận trên cơ thể, chức năng của các bộ phận đó HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Hát : Đôi mắt Thơ : Tâm sự của cái mũi I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ biết được tên gọi và chức năng của các bộ phân trên cơ thể.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Trẻ biết được tập thể dục, ăn uống hợp lý, đầy đủ các chất, giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh. 2. Kĩ năng: - Rèn trẻ kỹ năng chú ý, quan sát, ghi nhớ có chủ đích, khả năng tư duy, phân biệt so sánh - Phát triển ngôn ngữ, cung cấp, mở rộng vốn từ cho trẻ 3. Giáo dục thái độ: - GD trẻ thói quen vệ sinh thân thể, ăn uống hợp lý, thường xuyên tập thể dục. - Biết yêu quý bản thân. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Giáo án điện tử - Tranh vẽ cơ thể của bé trai, bé gái. - Tranh một số loại thực phẩm, thức ăn thông thường. 2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp học III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: - Cô bắt nhịp trẻ hát và vận động bài" Đôi mắt" - Bài hát nói đến bộ phận nào trên cơ thể? - Ngoài đôi mắt thì trên cơ thể còn có những bộ phận nào ? - Các bộ phận trên cơ thể có quan trọng không? - Các con phải làm gì để cho các bộ phân trên cơ thể phát triển khoẻ mạnh nào? => Giáo dục trẻ ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng, giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ, tập thể dục đều đặn giúp cơ thể khỏe mạnh.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Hát và vận động - Đôi mắt - Mũi. miệng, tai… - Có ạ - Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, ăn uống đủ chất... - Lắng nghe. - Các con ơi! Hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau đi tìm hiểu về các bộ phận trên cơ thể và chức năng của các bộ phận đó như thế nào nhé!. - Lắng nghe. 2. Nội dung 2.1. Hoạt động 1: Khám phá trò chuyện về các bộ phận trên cơ thể bé. * Quan sát đôi mắt(thị giác) - Cô hát đôi mắt xinh em nhìn hoa thắm - Cô cho trẻ quan sát đôi mắt bé - Đây là bộ phận nào của cơ thể? - Có mấy mắt - Mắt có đặc điểm gì? có chức năng gì? - Khi nhắm mắt thì chúng ta có nhìn thấy gì không?. - Trẻ quan sát - Đôi mắt ạ - 2 mắt.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cô cho trẻ nhắm mắt lại và trả lời. - Đôi mắt rất là quan trọng với mỗi chúng ta đấy vậy các con phải làm gì để bảo vệ cho đôi mắt luôn sáng, khoẻ nào? => Giáo dục trẻ phải giữ vệ sinh mắt ,rửa mặt hàng ngày, không đưa tay lên dụi mắt, ăn nhiều các loại rau củ có nhiều vitamim A * Quan sát tai ( thính giác) - Cô dùng xắc xô gõ và hỏi trẻ các con vừa nghe thấy tiếng động gì nào? - Nhờ cái gì mà chúng ta nghe thấy tiếng động đó? - Đây là cái gì? - Chúng mình có mấy cái tai? - Tai có nhiệm vụ gì nào? - Các con hãy bịt tai lại xem có nghe thấy gì không? - Cô giáo dục trẻ không được chọc ngoáy tai bừa bãi, không để nước vào tai * Quan sát cái mũi: - Cô và trẻ cùng hát bài cái mũi - Bài hát nói về bộ phận nào? - Đây là cái gì nào? - Mũi có chức năng gì? => Mũi giúp chúng ta thở, ngửi vì vậy các con phải giữ gìn vệ sinh mũi thật sạch sẽ. Không cho tay ngoáy mũi, đeo khảu trang khi ra đường… * Quan sát cái miệng: - Cho trẻ chơi trò chơi uống nước cam - Các con vừa uống nước cam bằng cái gì nào? - Miệng có những bộ phận nhỏ nào? - Răng để làm gì?, lưỡi để làm gì? - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ răng miệng? => GD: trẻ đánh răng hàng ngày sạch sẽ * Quan sát “ Tay’’: - Cho trẻ chơi "dấu tay' - Chúng ta có mấy tay nào? - Mỗi tay có mấy ngón? - Tay có chức năng gì nào? => GD: thường xuyên rửa tay bằng xà phòng để phòng tránh các dịch bệnh * Quan sát “Chân’’: - Đây là cái gì? - Chúng ta có mấy chân? - Mỗi chân có mấy ngón chân ? - Chân có nhiệm vụ, chức năng gì? => Giáo dục: các bộ phận rất quan trọng vì vậy các. - Dạng tròn, Để nhìn - Nhắm mắt - Không ạ - Lắng nghe - Giữ gìn vệ sinh đôi mắt - Lắng nghe - Quan sát - Tiếng xắc xô - Nhờ tai ạ - Cái tai - 2 cái tai - Để nghe - Không ạ - Lắng nghe - Quan sát - Trẻ hát - Cái mũi - Cái mũi - Để ngửi - Lắng nghe - Quan sát - Chơi trò chơi - Cái miệng - Răng, lưỡi - Nhai, nếm vị thức ăn - Đánh răng - Vâng lời - Quan sát - Trẻ chơi - 2 tay - 5 ngón tay - Để viết, vẽ ,làm việc… - Lắng nghe - Cái chân - 2 chân - 5 ngón chân.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> con phải ăn đầy đủ các cất dinh dưỡng, giữ vệ sinh cơ thể sạch sẽ để giúp các bộ phận luôn khỏe mạnh 2.2. Hoạt động 2: Luyện tập: Trò chơi: "Thi ai đoán đúng" - Cách chơi: Cô nói các bộ phân trên cơ thể, trẻ phải nói chức năng của các bộ phận đó - Tổ chức cho trẻ chơi * Trò chơi 2: Ghép tranh: - Cách chơi: Cho trẻ ghép các bộ phận còn thiếu trên cơ thể bé lên bảng. - Tổ chức cho trẻ chơi 3. Kết thúc - Bài học hôm nay các con đã cùng cô trò chuyện về gì?. Các bộ phận đó có chức năng gì? - Cho trẻ đọc bài thơ “ Tâm sự của cái mũi". - Để đi - Lắng nghe. - Trẻ chơi trò chơi - Lắng nghe - Trẻ chơi - Các bộ phận cơ thể... - Trẻ đọc thơ. - Nhận xét- tuyên dương- Chuyển hoạt động Đánh giá trẻ hàng ngày: (đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức kỹ năng của trẻ): ………………………………………………………………………………………… ….. ………………………………………………………………………………………… ….. ……………………………………………………………………………………......... ........………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thứ 4 ngày 13 tháng 10 năm 2021 Tên hoạt động: Văn học Truyện: Gấu con bị sâu răng Hoạt động bổ trợ: Bài thơ: Bé này bé ơi Trò chơi: Đóng kịch I. Mục đích - yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên truyện, hiểu nội dung truyện, nhớ tên các nhân vật trong truyện. - Trẻ biết kể chuyện có mở đầu và kết thúc, bắt chước được giọng nói và điệu bộ của các nhận vật trong truyện. 2. Kỹ năng - Trẻ biết nói đủ câu, rõ ràng, kỹ năng kể chuyện cùng cô mạch lạc, tự tin - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ hứng thú nghe cô kể, hăng hái tham gia đàm thoại cùng cô - Trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ, yêu thương giúp đỡ bạn II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô và trẻ - Nhạc bài hát : truyện tranh, video, powerpoint truyện “ Gấu con bị sâu răng ” - Mũ các con vật: Gấu, mèo, thỏ, chim, chó con, rùa, bác sĩ, con sâu răng. 2. Địa điểm: Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Ổn định, trò truyện, gây hứng thú. - Cô cầm gấu bông ra trò chuyện với trẻ: “ Xin chào - Trẻ chú ý lắng nghe các bạn, tôi là gấu con đây, món ăn mà tôi thích nhất là bánh ngọt, kẹo và sô cô la. Đố các bạn đó là thức - Có nhiều đường ăn có nhiều chất gì?” - Bánh ngọt, kẹo và sô cô la có rất nhiều đường nên rất ngọt và ngon lắm các bạn ạ Cô hỏi trẻ: - Nhưng ăn nhiều bánh kẹo có tốt không các con?. - Không ạ. Thế mà bạn gấu con chỉ thích ăn bánh kẹo, đồ ngọt - Trẻ lắng nghe thôi đấy. Ăn xong lại còn không chịu đánh răng nữa chứ. Điều gì sẽ xảy ra với Gấu trong buổi tiệc sinh nhật của mình. Chúng mình hãy cùng nhau lắng nghe cô kể câu chuyện về Gấu con nhé. Câu chuyện tên là - Vâng ạ “ Gấu con bị sâu răng” 2. Nội dung 2.1. Hoạt động 1: Cô kể diễn cảm. - Lần 1: Thể hiện cử chỉ điệu bộ - Cô vừa kể câu chuyện gì? - Trong câu chuyện có những ai? Có rất nhiều các bạn đến buổi tiệc sinh nhật của Gấu con, để xem các bạn ấy đã mang gì tặng Gấu con thì. - Trẻ lắng nghe - Gấu con bị đau răng - Mèo, thỏ, chim, chó con, rùa, bác sỹ, con sâu răng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> các con hãy nghe cô kể chuyện một lần nữa nhé.. - Vâng ạ. - Lần 2: Cô kể diễn cảm kết hợp tranh minh họa nội - Trẻ chú ý lắng nghe dung truyện. Giảng nội dung câu chuyện: Câu chuyện nói về bạn Gấu con ăn rất nhiều bánh kẹo trong ngày sinh nhật mà không chịu đánh răng trước khi đi ngủ nên bị sâu răng khiến răng rất đau. Sau khi được mẹ cho đi khám bác sĩ, bạn Gấu đã biết vệ sinh răng miệng, ăn ít đồ ngọt nên đã không bị sâu răng nữa. - Cho trẻ đọc tên truyện “Gấu con bị sâu răng’’ - Lần 3: Cô kể kết hợp trình chiếu các sile 2.2. Hoạt động 2: Giảng giải - trích dẫn - đàm thoại. - Ai giỏi nhắc lại tên truyện cô vừa kể? - Trẻ nói tên truyện - Các bạn Mèo, Thỏ, Chim, Chó con đã đi đâu? - Sinh nhật bạn Gấu con + Cô kể : “ Hôm nay sinh nhật Gấu con ……sao - Trẻ lắng nghe nhiều thứ ngon thế này, tớ cảm ơn các bạn” - Sinh nhật Gấu con các bạn tặng Gấu con những quà - Bánh gatô, kẹo nhiều màu, sô cô la, bánh quy gì? - Có ạ - Bạn Gấu con có thích không? - Chuyện gì đã xảy ra với Gấu con trong đêm sinh nhật?. - Gấu bị đau nhức răng. - Vì sao Gấu con bị đau răng?. - Các con sâu đục khoét răng của Gấu. - Tại sao các con sâu răng lại sống thoải. - Gấu con ăn nhiều bánh kẹo ngọt, không chịu đánh răng. mái trong miệng của Gấu con? - Mẹ bạn Gấu đã phải làm gì? + Cô kể : “ Bác sỹ đã khám cho Gấu con…….các con sâu răng đã chạy ra khỏi miệng của Gấu con”. - Mẹ bạn Gấu đưa Gấu đi đến bác sỹ khám răng. - Bác sỹ nói răng của Gấu bị làm sao?. - Răng gấu bị sâu. - Vì sao gấu bị sâu răng?. - Gấu ăn nhiều bánh kẹo ngọt và không chịu đánh răng. - Nghe lời bác sỹ Gấu con đã làm gì? - Vì sao sau này răng của Gấu con rất đẹp và chắc khỏe?. - Không ăn nhiều bánh kẹo ngọt - Bạn Gấu đánh răng hàng ngày sao khi ăn và buổi sáng thức dậy, ăn nhiều chất.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> dinh dưỡng khác. * GD trẻ biết vệ sinh răng miệng, vệ sinh thân thể sạch sẽ. Mỗi ngày đánh răng 2 lần vào buổi sáng khi thức dậy và buổi tối trước khi đi ngủ. Không nên ăn nhiều bánh kẹo ngọt mà hãy ăn thức ăn như: trứng, cá, thịt, sữa để có cơ thể khỏe mạnh và hàm răng chắc khỏe, trắng bóng. - Trẻ lắng nghe. - Cả lớp kể theo cô 2.3. Hoạt động 3: Dạy trẻ kể chuyện: - 3 tổ kể luân phiên - Dạy cả lớp kể cùng cô 2 lần. - Mời 3 tổ kể luân phiên từng đoạn truyện - Cá nhân trẻ kể - Cá nhân trẻ kể - Sau mỗi lần trẻ đọc, cô hỏi trẻ tên truyện - Trẻ kể cô chú ý sửa sai, sửa ngọng cho trẻ, cô rèn trẻ đọc thơ diễn cảm, mạch lạc, tự tin 2.4. Hoạt động 4: Trò chơi luyện tập: Đóng kịch - Cho trẻ nhận vai nhân vật trong truyện - Trẻ nhận vai nhân vật - Cho trẻ thể hiện giọng nói của nhân vật - Trẻ thể hiện giọng nói nhân vật - Cô là người dẫn truyện, trẻ đóng vai nhân vật theo nhóm - Trẻ thực hiện - Cho trẻ kể chuyện 3. Kết thúc - Hôm nay chúng mình vừa được học câu chuyện gì?. - Truyện: Gấu con bị sâu răng. - Trong truyện có những nhân vật nào? Con học tập - Trẻ trả lời cô điều gì qua câu chuyện? - Vâng ạ - GD trẻ về nhà kể lại câu chuyện cho bố mẹ, ông bà - Trẻ đọc thơ nghe. - Nhận xét, tuyên dương - giáo dục trẻ - Cho trẻ đọc bài thơ “Bé này bé ơi’’. - Chuyển hoạt động * Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ): ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………..................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: LQVT Củng cố và đếm số lượng trong phạm vi 2, nhận biết số 2 HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Bài thơ: Cái mũ xinh Hát “ Đôi dép xinh” TC: Xem ai nhanh hơn, Ai giỏi hơn, Tìm bạn; Thi xem đội nào nhanh I. Mục đích - yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. Kiến thức - Trẻ biết đếm đến 2, nhận biết nhóm có 2 đối tượng nhận biết chữ số 2 - Biết chơi trò chơi “Tìm bạn; thi xem đội nào nhanh’’. 2. Kỹ năng - Rèn trẻ kỹ năng đếm so sánh, phân biệt cho trẻ - Rèn kỹ năng chú ý, ghi nhớ có chủ đích 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào tiết học, - Giáo dục biết giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô và trẻ - Mỗi trẻ 1 rổ đưng: trang phục các loại: mũ, ô, quần áo - Tranh in các trang phục cho trẻ khoanh tròn, bút - Bảng 2 mặt; 6 vòng; Lô tô trang phục quần , áo - Nhạc bài hát chủ đề 2. Địa điểm: - Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN 1. Trò truyện, gây hứng thú. - Cô cho trẻ đọc thơ " Cái mũ xinh xinh " + Bài thơ nói đến đồ vật gì? + Cái mũ có tác dụng gì ? - Mùa này trời se lạnh các con đi học phải mặc quần áo như thể nào? => Giáo dục trẻ mặc trang phục phù hợp với mùa để bảo vệ sức khỏe? 2. Hướng dẫn: “ Truyền tin, truyền tin” - Tin hôm nay lớp mẫu giáo 4 tuổi B1 tổ chức chương trình “ Bé vui học toán”. Bây giờ cô cùng các con sẽ tham gia vào chương trình nhé! 2.1.Hoạt động 1: Củng cố và đêm nhóm đối tượng có số lượng 2, nhận biết số 2. - Đến với chương trình “ Bé vui học toán” hôm nay cô có món quà tặng cho chúng mình mỗi bạn một rổ đồ dùng, các con đi lấy đồ dùng mang về chỗ của mình nào? - Trong rổ của các con có gì? (Mũ và ô ạ) - Các con tìm cho cô những chiếc mũ và xếp ra nào?. - Các con đã xếp giống cô chưa? Cùng đếm xem cô có mấy chiếc mũ? (cho cá nhân trẻ đếm, cả lớp đếm - Các con tìm và xếp cho cô những chiếc ô dưới mỗi chiếc mũ, các con nhìn lên màn hình xem chúng mình. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Trẻ đọc - Cái mũ - Để đội che nắng, che mưa. - Mặc quần áo dài tay ạ - Lắng nghe - Tin gì – tin gì - Vâng ạ. - Trẻ lấy rổ về - Trẻ mở quà : Mũ và dép ạ - Trẻ xếp mũ - Trẻ đếm 1. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> đã xếp được giống cô chưa? Các con đếm cùng cô nào (cá nhân trẻ đếm, cả lớp đếm) - Trong rổ của các con còn có gì nữa? (quần và áo ạ) - Các con xếp tất cả những chiếc quần và áo dưới mỗi chiếc mũ. - Cô cho trẻ đếm lại và nhắc lại về số lượng của từng nhóm mũ, ô, áo, quần. Gắn thẻ số - Cô cho trẻ đếm và cất từng đồ dùng. - Vừa rồi cô thấy chúng mình rất giỏi, chúng mình cất đồ dùng về bàn cô thưởng chúng mình một trò chơi. 2.2. Hoạt động 2: Luyện tập: * Trò chơi : Xem ai nhanh hơn - Trước khi vào chơi trò chơi, cô hỏi cả lớp chúng mình đang tìm hiểu về chủ đề gì nhỉ ? Cc : các con hãy cùng quan sát và kể nhanh cho cô và các bạn cùng biết trên cơ thể chúng mình có những bộ phận nào có số lượng là 2 nhỉ ? LC : Bạn nào kể nhanh và đúng sẽ được tặng quà ? - Cô gợi ý : Trên khuôn mặt có những bộ phận gì ? - Cho trẻ chơi theo hướng dẫn của cô. * Trò chơi : Ai giỏi hơn - Cô phát cho mỗi trẻ 1 tranh có cá hình trang phục: quần, áo, mũ, váy ... mỗi loại có số lượng khác nhau. - CC : Nhiệm vụ của trẻ là tìm các nhóm trang phục có số lượng là 2, sau đó khoanh tròn vào nhóm trang phục đó.giơ tranh lên và nói to tên trang phục có số lượng là 2. LC : Bạn nào tìm sai nhóm trang phục sẽ không được tiếp tục tham gia trò chơi nữa. - Cô tổ chức cho trẻ chơi. - Cô kiểm tra kết quả * Trò chơi: Tìm bạn - Cô cho trẻ đi thành vòng tròn vừa đi vừa hát các bài vể chủ đề " Đôi dép xinh" khi có hiệu lệnh của cô "tìm bạn, tìm bạn" các con phải tìm sao cho nhóm bạn đứng cạnh nhau phải có số lượng là 2. - Cô cho trẻ chơi theo nhóm mỗi nhóm 10 bạn sau khi chơi cô lại cho nhóm khác lên. * Trò chơi: Thi xem đội nào nhanh - Cách chơi: Trên bảng cô có gắn các thẻ lô tô trang phục ;quần áo, mũ, dép có số lượng khác nhau. Yêu cầu 2 đội chơi sẽ bật qua những chiếc vòng và lên lấy thẻ lô tô quần, áo, mũ, dép có số lượng 2 gắn lên bảng. - Luật chơi: Đội nào chọn đúng và gắn được nhiều sẽ được thưởng quà. - Trẻ xếp giống cô và đếm - Trẻ xếp theo cô và đếm - Trẻ đếm từng nhóm và gắn thẻ số 2 - Lắng nghe. - Chủ đề “ Bản thân” - Trẻ lắng nghe. - Trẻ kể: mắt, tai, tay, chân.. - Trẻ lắng nghe cô hướng dẫn. - Trẻ tìm và khoang tròn. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi theo hướng dẫn. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi theo hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Tổ chức cho trẻ chơi:kiểm tra kết quả sau mỗi lần chơi. Tuyên dương trẻ. 3. Kết thúc: - Nhận biết và đếm đến 2 - Hôm nay chúng mình được đếm đến mấy? -TC: Xem ai nhaanh hơn, ai - Chúng mình được chơi trò chơi gì ? giỏi hơn,tìm bạn, thi xem đội - Nhận xét- tuyên dương- Giáo dục trẻ nào nhanh. - Chuyển hoạt động - Lắng nghe Đánh giá trẻ hàng ngày: (đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức kỹ năng của trẻ): ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ................. ……………………………………………………………………………..................... ................................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ................. ……………………………………………………………………………..................... ................................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ................. ……………………………………………………………………………..................... .................................................................................................................................. Thứ 6 ngày 15 tháng 10 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: Hoạt động Steam: Thiết kế khung ảnh của bé HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Bài hát: Sinh nhật hồng STEAM.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> • Science (Khoa học): Cách thức tạo ra khung ảnh để trẻ lồng vào bức vẽ của mình từ các nguyên vật liệu phế thải sẵn có. - Cấu tạo của khung ảnh : Gồm có phần khung: Có các que kem ghép lại thành khung hình chữ nhật, phần dây gắn vào khung để dễ dàng treo khung ảnh lên. • Technology (Công nghệ): - Sử dụng và tiếp cận công nghệ: Những que kem bằng gỗ, kéo, thước kẻ, hồ dán, giấy màu, giấy đề can, băng dính 2 mặt, dây len, cúc áo… - Tạo ra công nghệ: là sử dụng các nguyên vật liệu một cách khoa học để thiết kế 1 chiếc khung ảnh đơn giản. • Engineering (Kỹ thuật): - Bản vẽ thiết kế và quy trình kỹ thuật thiết kế để tạo ra chiếc khung ảnh. • Arts (Nghệ thuật): - Sử dụng các nguyên vật liệu tái chế để thiết kế chiếc khung ảnh có thẩm mĩ và mang ý nghĩa về sử dụng nguyên vật liệu tái chế giúp bảo vệ MT cũng như tạo ra một sản phẩm công nghệ hữu ích phục vụ cho cuộc sống. • Maths (Toán học): Tính toán kích thước, số lượng, hình dạng, cách sắp xếp để tạo ra khung ảnh. CÁC CÂU HỎI QUAN TRỌNG: Dự kiến - Tên sản phẩm là gì? - Chiếc khung ảnh có đặc trưng gì? - Chiếc khung ảnh này được làm những nguyên vật liệu gì? - Cấu tạo của chiếc khung ảnh như thế nào? Gồm có những bộ phận gì? - Ý nghĩa của chiếc khung ảnh ? KIẾN THỨC GIÁO VIÊN CẦN BIẾT: - Nguyên lý, cách thức, quy trình để làm ra một chiếc khung ảnh. - Các nguyên vật liệu để làm được chiếc khung ảnh. I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết các cách làm và quy trình tạo ra một chiếc khung ảnh từ các nguyên vật liệu sẵn có. - Trẻ biết cấu tạo của chiếc khung ảnh: Gồm có phần khung: Có các que kem ghép lại thành khung hình chữ nhật, phần dây gắn vào khung để dễ dàng treo khung ảnh lên. - Trẻ biết được tính chất và các nguyên vật liệu để làm ra một chiếc khung ảnh. 2. Kĩ năng: - Củng cố kỹ năng quan sát chú ý, ghi nhớ, phối hợp các kỹ năng đã học để vẽ ra một bản thiết kế . - Trẻ biết thực hiện một số kĩ năng: xếp, dán các chi tiết để tạo thành khung ảnh. - Phát triển tư duy, trừu tượng, sáng tạo - Rèn trẻ khả năng làm việc nhóm, thảo luận, thuyết trình, phản biện,….

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú tham gia vào tiết học. - Giáo dục trẻ tính cẩn thận kiên trì, biết giữ gìn bảo quản những sản phẩm của mình và của bạn làm ra. - Trẻ có thái độ tìm tòi học hỏi, có tinh thần trách nhiệm trong công việc được giao II.Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của cô và trẻ: - Rổ gồm: Các que kem bằng gỗ, hồ dán, kéo, khăn lau, giấy đề can, dây len, giấy mầu cắt sẵn các hình trang trí thêm cho khung ảnh, cúc áo; Ảnh của trẻ. - Hình ảnh các kiểu khung ảnh. - Gía tạo hình trưng bày sản phẩm . 2. Địa điểm tổ chức hoạt động: - Tổ chức trong phòng học III. Tổ chức các hoạt động HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức- Thu hút - Cho cả lớp hát bài: Sinh nhật hồng - Cô và các con vừa hát bài hát nói về ngày gì nhỉ? - Bạn nào nhớ ngày sinh nhật của mình? Nếu con đã từng được tổ chức sinh nhật thì con hãy kể về buổi sinh nhật của mình cho cả lớp cùng nghe? - Chác con thấy trong buổi sinh nhật không khí như thế nào? - Cô chốt lại: Ngày sinh nhật là một ngày rất ý nghĩa, nó tạo ra những ký ức đẹp, giúp chúng ta cảm thấy vui vẻ, hạnh phúc bên người thân, tạo sự gắn kết giữa bố mẹ và các con, ông bà và các cháu, giúp chúng ta khám phá quá trình lớn lên của mình. Để lưu lại những khoảnh khắc vui vẻ, hạnh phúc đó, mọi người thường lưu lại qua những bức hình chụp chung rất đẹp. Để trưng bày các bức hình đẹp sẽ phải cần đến khung ảnh, có rất nhiều loại khung ảnh được làm từ nhiều vật liệu khác nhau và mỗi chiếc khung ảnh đều có vẻ đẹp riêng của nó. ( Cho trẻ quan sát các loại khung ảnh). - Hôm nay là ngày sinh nhật của bạn gấu đấy bạn gấu có gửi thiệp mời mừng sinh nhật bạn đấy.. - Trẻ hát - Ngày sinh nhật của bạn nhỏ - Trẻ trả lời - Trẻ kể - Không khí rất là vui vẻ và náo nhiệt - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chú ý. - Trẻ quan sát. - Chúng mình hãy cùng nhau chuẩn bị một món quà để mừng sinh nhật bạn gấu nhé! - Cô đã tự tay làm 1 số chiếc khung ảnh với nhiều kiểu dáng khác nhau để tặng bạn gấu đấy. Các con. - Vâng ạ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> cùng quan sát nhé: 2. Hoạt động 2: Khám phá - Khám phá về chiếc khung ảnh. + Về cấu tạo của chiếc khung ảnh. + Chiếc khung ảnh có cấu tạo gồm những phần nào? + Dùng lời ( Hình ảnh chiếc khung ảnh): Gồm có các que kem ghép lại thành khung hình chữ nhật. * Khám phá về nguyên vật liệu: + Để làm thành chiếc khung ảnh chúng ta cần những nguyên vật liệu gì? + Cho trẻ trải nghiệm các nguyên vật liệu: Những que kem bằng gỗ, giấy màu (giấy đề can), kéo, băng dính 2 mặt, hồ dán, dây len, cúc áo … * Khám phá về nguyên lý để tạo ra chiếc khung ảnh cân đối hài hòa, kiểu dáng và màu sắc đẹp có thể treo lên được + Đặt câu hỏi: Để tạo ra chiếc khung ảnh chúng ta phải làm như thế nào? + Cho trẻ khám phá nguyên lý để khung ảnh cân đối hài hòa và cho ra nhiều kiểu dáng khác nhau chúng ta phải xếp lần lượt các que kem lại với nhau sao cho phù hợp, vừa với bức ảnh của bé và dán cố định các đầu của những que kem. Dùng giấy đề can, cúc áo… dán các phụ kiện xung quanh khung để cho khung ảnh thêm ngộ nghĩnh, sinh động. Để treo được khung ảnh, sử dụng dây len gắn 2 bên phía trên đầu khung ảnh. 3. Hoạt động 3: Giải thích - Trẻ giải thích trình bày về sản phẩm của nhóm mình. + Các con sử dụng nguyên vật liệu gì đề làm phần khung ảnh? + Nhóm các con đã xếp và cố định các que như thế nào để tạo thành chiếc khung ảnh? (Dùng băng dính 2 mặt dính các đầu mặt sau của que kem. Xếp đầu các que kem lại với nhau và bóc lớp băng dính 2 mặt rồi dán thành khung hình chữ nhật, cạnh trên 2 que xếp cạnh nhau, cạnh dưới 2 que xếp cạnh nhau, 2 cạnh bên mỗi cạnh 1 que).. - Trẻ chú ý. - Nêu cấu tạo - Trẻ trả lời - Trẻ chú ý - Những que kem bằng gỗ, Giấy màu, băng dính 2 mặt.... - Phải sử dụng các que kem, gắn cố định các đầu que kem tạo thành khung hình chữ nhật - Trẻ khám phá. - Trẻ giải thích theo ý tưởng của nhóm. - Sử dụng que kem bằng gỗ, băng dính 2 mặt - Dùng băng dính 2 mặt dính các đầu mặt sau của que kem. Xếp đầu các que kem lại với nhau và bóc lớp băng dính 2 mặt rồi dán thành khung hình chữ nhật,.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Các con đã sử dụng nguyên liệu gì để làm dây treo cạnh trên 2 que xếp cạnh khung ảnh ? nhau, cạnh dưới 2 que xếp + Vậy làm thế nào để dây len không bị tuột ra? cạnh nhau, 2 cạnh bên mỗi cạnh 1 que). - Cho các nhóm lần lượt trình bày về cách thực hiện - Con sử dụng dây len của nhóm mình về cách xếp, gắn các que kem và các quy trình để tạo nên chiếc khung ảnh. - Con buộc luồn qua các - Giáo viên và trẻ tổng kết cùng đưa ra cách thức để thanh que kem tạo ra chiếc khung ảnh. - Cá nhóm trình bày 4. Hoạt động 4: Mở rộng - Liên hệ thực tiễn những nguyên vật liệu nào có thể dùng để tạo thành chiếc khung ảnh, có những màu sắc - Trẻ chú ý như thế nào? - Áp dụng cụ thể với các nguyên vật liệu để tạo thành chiếc khung ảnh như: Giấy bìa, nắp chai, ống hút, cúc áo, các hạt, giấy A4, keo, kéo,… - Giấy bìa, nắp chai, ống hút, - Khắc sâu kiến thức cho trẻ. cúc áo, các hạt, giấy A4,… 5. Hoạt động 5: Quy trình thiết kế 1- Đặt câu hỏi. - Trẻ chú ý - Các con có ý tưởng gì về việc thiết kế chiếc khung ảnh? - Đưa ra vấn đề cần giải quyết thiết kế chiếc khung ảnh. - Nêu ra những tiêu chí cần thiết để thiết kế chiếc - Trẻ nêu ý tưởng. khung ảnh - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 4 bạn 2. Lên phương án thiết kế sản phẩm, đề xuất giải pháp khả thi - Các nhóm làm việc với nhau để hình thành lên ý - Trẻ thảo luận và thực hành tưởng thiết kế: Giải pháp cấu tạo, màu sắc, giải pháp theo nhóm. nguyên vật liệu, giải pháp chiếc khung ảnh. 3- Đánh giá các giải pháp, lựa chọn giải pháp tốt nhất - Các nhóm thảo luận về giải pháp, đưa ra các ưu, nhược điểm của giải pháp sau đó trình bày giải pháp với lớp. - Các nhóm thảo luận về quy trình tạo ra một chiếc khung ảnh - Đánh giá khách quan các giải pháp theo tiêu chí đề ra..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Tiến hành lựa chọn giải pháp tốt nhất thông qua những đánh giá của trẻ. 4- Thiết kế sản phẩm. - Thiết kế chiếc khung ảnh theo giải pháp đã chọn - Thảo luận nhóm để dự kiến số lượng các nguyên vật liệu để thiết kế ra chiếc khung ảnh, phân chia công việc cho các thành viên trong nhóm - Vẽ phác họa các thiết kế ra giấy A4 - Thực hiện các nhiệm vụ được giao. - Các nhóm thiết kế hoàn chỉnh sản phẩm - Giáo viên quan sát và hỗ trợ tư vấn cho trẻ - Cách thức thiết kế để hoàn thành chiếc khung ảnh 5- Thử nghiệm/Đánh giá/Cải tiến mô hình - Tiến hành kiểm tra khả năng sử dụng vận hành thực tiễn sản phẩm vừa thiết kế vận hành thông qua thử nghiệm làm khung ảnh. - Giáo viên hỗ trợ việc đánh giá sản phẩm của các nhóm. 6- Chia sẻ - Lần lượt các nhóm lên trình bày sản phẩm và rút ra kiến thức, bài học. - Giáo viên nhận xét phần trình bày của trẻ. 6. Hoạt động 6: Đánh giá - Cho trẻ nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình - Con thấy con đã tham gia hoạt động cùng các bạn như thế nào? Con đã làm những công việc gì trong nhóm….) - Các nhóm đánh giá, nhận xét nhau. - Giáo viên nhận xét chung cả lớp ( Quan tâm trò chuyện đến những trẻ còn yếu, giúp trẻ có thể tham gia vào hoạt động lần sau tốt hơn) - Kết thúc buổi học cô cho trẻ trưng bày các sản phẩm tạo thành vào gọc Steam. Đánh giá trẻ hàng ngày: (đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức kỹ năng của trẻ):.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ………………………………………………………………………………………… …... ………………………………………………………………………………………… …... ……………………………………………………………………………………......... ........ ……………………………………………………………………………..................... .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………… …... ………………………………………………………………………………………… …... ……………………………………………………………………………………......... ........ ……………………………………………………………………………..................... .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………… …... ………………………………………………………………………………………… …... ……………………………………………………………………………………......... ........ ……………………………………………………………………………..................... .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

×