Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bai 23 Tac dung tu tac dung hoa hoc va tac dung sinh li cua dong dien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Baøi 27. (Vaät lyù 8).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu hỏi : Nêu các tác dụng đã học của dòng điện và nêu ứng dụng của nó?. Trả lời : Dòng điện có tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng Tác dụng nhiệt: Bàn là, nồi cơm điện... Tác dụng phát sáng: Bóng đèn, đèn báo tivi....

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hãy quan sát hình ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện. Để biết nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa trên tác dụng gì của dòng điện?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 23. TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN I. Tác dụng từ: 1. Tính chất từ của nam châm: Thí nghiệm 1 Thanh đồng Thanh sắt, (thép) Thanh nhôm. Nam châm. Nam châm có khả năng hút thanh sắt (thép).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 23. TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN. Thí nghiệm 2. Kim nam châm Thanh nam châm. Nam châm có khả năng hút các vật bằng sắt (thép) và làm lệch kim nam châm điều đó cho ta thấy nam châm có tính chất từ Nhận xét: Khi đưa một kim nam châm lại gần đầu một thanh nam châm thẳng thì một trong hai cực của kim bị hút còn cực kia bị đẩy.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 25 - Bài 23. TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN. I. Tác dụng từ 1. Tính chất từ cuả nam châm: 2. Nam châm điện Quan sát và nêu cấu tạo của nam châm điện Công tắc. Lõi sắt non. Vòng dây quấn cách điện Nguồn điện +. -. Hình 23.1. ** Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện. chạy qua là nam châm điện..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> • C1: a) Ta đưa một đầu cuộn dây lại gần các đinh sắt nhỏ, các mẩu dây đồng hoặc nhôm. Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra khi công tắc ngắt và công tắc đóng. • b) Ta đưa một kim nam châm lại gần một đầu cuộn dây và đóng công tắc. Hãy cho biết, có gì khác nhau xảy ra với hai cực của kim nam châm..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thí nghiệm 3 Thanh đồng Thanh sắt (thép) Thanh nhôm. +. -.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thí nghiệm 3. Khi ngắt công tắc. Thanh đồng Thanh sắt (thép) Thanh nhôm. -. +. Khi đóng công tắc Thanh đồng Thanh sắt (thép) Thanh nhôm. +. -. Thí nghiệm 4. +. -.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> C1. a/- Khi công tắc ngắt, không có hiện tượng xảy ra. - Khi công tắc đóng, cuộn dây hút đinh sắt nhỏ. b/ Một cực của kim nam châm bị hút hoặc bị đẩy..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Kết luận: 1. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có nam châm điện dòng điện chạy qua là ................................ tính chất từ vì nó có 2. Nam châm điện có .......................... khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nguồn điện. + -. Choát keïp Lá thép đàn hồi Mieáng saét. Tieáp ñieåm chuoâng. Đầu gõ chuông.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nguồn điện. + -. Choát keïp Lá thép đàn hồi Mieáng saét. Tieáp ñieåm chuoâng. Đầu gõ chuông.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Dòng điện gây ra xung quanh nó một từ trường. Các đường dây cao áp có thể gây ra những điện từ trường mạnh, những người dân sống gần đường dây điện cao thế có thể chịu ảnh hưởng của trường điện từ này. Dưới tác dụng của trường điện từ mạnh, các vật đặt trong đó có thể bị nhiễm điện do hưởng ứng, sự nhiễm điện do hưởng ứng đó có thể khiến cho tuần hoàn máu của người bị ảnh hưởng, căng thẳng, mệt mỏi. - Để giảm thiểu tác hại này, cần xây dựng các lưới điện cao áp xa khu dân cư..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II Tác dụng hoá học: Thí nghiệm Nắp nhựa Bóng đèn. -. +. Công tắc. Acquy Thỏi than Dung dịch muối đồng sunphat.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thí nghiệm. -. +. Acquy Khi đóng công tắc C5. Quan sát đèn khi đóng công tắc và cho biết dung dịch C5 :Đèn sáng, dung dịch đồng sunphat là muối dungđi dịch dẫn điện dịch hay cách điện? Kếtđồng luậnsunphat : Dònglàđiện qua dung muối. chất dẫn điện. C6.đồng Thỏilàm than nốithỏi vớithan cực âm màu đen. cho nối lúc với trước cực âm được C6: Sau thí nghiệm thỏi nốiphủ vớimàu cực âm Hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối đồng Sau vài phút thí nghiệm nóthan được gì?đồng phủ một lớp ………. được lớp màuqua đỏ chứng nhạt. tỏ dòng điện có khi có phủ dòngmột điện chạy tác dụng hóa học..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ứng dụng trong công nghiệp mạ điện như mạ đồng, mạ vàng, mạ thiếc…để chống gỉ, làm đẹp.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Dòng điện gây ra các phản ứng điện phân, Việt Nam là đất nước có khí hậu nóng ẩm, do những yếu tố tự nhiên, việc sử dụng các nguồn nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí đốt, …) và hoạt động sản xuất công nghiệp cũng tạo ra nhiều khí thải độc hại (CO2, CO, NO, NO2, SO2, H2S, …). Các khí này hòa tan trong hơi nước tạo ra môi trường điện li. Môi trường điện li này sẽ khiến cho kim loại bị ăn mòn (ăn mòn hóa học) - Để giảm thiểu tác hại này cần bao bọc kim loại bằng chất chống ăn mòn hóa học và giảm thiểu các khí thải độc hại trên....

<span class='text_page_counter'>(20)</span> III. Tác dụng sinh lí:. Nếu sát sơ ýhình để cho dòng điện đi qua cơ thể người như tay chạm Quan ảnh: vào ổ điện, dây điện thì hiện tượng gì xảy ra?. Nếu sơ ý để cho dòng điện đi qua cơ thể người thì dòng điện sẽ làm các cơ co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở, thần kinh tê liệt..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Dòng điện có cường độ nhỏ được sử dụng để chữa bệnh (điện châm). Trong cách này các điện cực được nối với các huyệt, các dòng điện làm các huyệt được kích thích hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Biện pháp an toàn: Cần tránh bị điện giật bằng cách sử dụng các chất cách điện để cách li dòng điện với cơ thể và tuân thủ các quy tắc an toàn điện..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> IV. Vận dụng: C7. Vật nào dưới đây có tác dụng từ? A. Một pin còn mới đặt riêng trên bàn. B. Mảnh nilông đã được cọ xát mạnh. C. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua. D. Một đoạn băng dính.. C8. Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây? A. Làm tê liệt thần kinh. B. Làm quay kim nam châm. C. Làm nóng dây dẫn. D. Hút các vụn giấy..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Làm thế nào để biết được tên hai cực của một acquy đã mất dấu?. Acquy Khi mở công tắc. -. + Acquy Khi đóng công.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Sắp xếp các hiện tượng và các dụng cụ dùng điện sau đây tương ứng với các tác dụng của dòng điện. A. Khi quạt điện hoạt động lâu, sờ vào. Phát sáng. ta thấy quạt bị nóng lên. B. Bóng đèn điện phát sáng. C. Rơle điện trong các thiết bị điện tự động. D. Mạ vàng cho vỏ chiếc đồng hồ. E. Bị điện giật do sơ ý chạm tay vào dây điện không có vỏ bọc cách điện.. Từ Sinh lí Nhiệt. Hóa học.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • Học thuộc ghi nhơ • Làm bài tập 23.1 đến 23.4 SBT • Xem lại từ bài 17 đến 23 để chuẩn bị thi GHKII.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

×