Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Ga lớp 3 tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.72 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Ngày soạn: 24/09/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 16: LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt - Biết làm tính cộng, trừ số có 3 chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học. Biết giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị). - Vận dụng được vào làm các bài tập - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Bảng phụ. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - TC: Truyền điện (Nêu kết quả của các - HS tham gia chơi phép tính trong bảng nhân chia đã học) - GV nhận xét và tuyên dương, dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. HĐ thực hành (30 phút) Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu. + 3 HS lên bảng làm bài 1a. + HS đặt phép tính đúng theo các Dãy 1 làm bài 1b; dãy 2 làm bài 1c. cột nêu cách tình và tính kết quả. - GV nhận xét. - HS làm bài. Bài 2: Tìm x - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài và nêu cách tính ( tìm - 2 HS nêu cách tính thừa số chưa biết, tìm số bị chia chưa biết) - HS làm bài vào vở - GV nhận xét. Bài 3: Tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế nào? - HS nêu cách tính - Gọi HS lên bảng làm. - 2 HS lên bảng - lớp thực hiện - GV nhận xét. bảng con Bài 4: Bài toán - HS đọc yêu cầu bài toán. - 2 HS đọc - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS lên bảng giải, lớp làm vở. - Gọi HS lên giải. Bài giải - GV nhận xét - sửa sai. Số dầu thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là: 160 - 125 = 35( l).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đáp số: 35 l dầu. Bài 5: Vẽ hình theo mẫu - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS lên bảng làm bài - 1 HS lên bảng. - GV nhận xét. - HS lắng nghe 3. HĐ vận dụng (3 phút) - Trò chơi “ tính nhanh” - Đại diện mỗi nhóm 2 HS lên 4 x 5 và 20 : 5; 5 x 4 và 20 : 4 bảng thi đua nhau làm - Nhận xét tiết học, về nhà học bài. - HS chú ý lắng nghe IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. Tiết 10 + 11: NGƯỜI MẸ I. Yêu cầu cần đạt A. Tập đọc - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả. - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. B. Kể chuyện - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. Tự nhận thức để hiểu được giá trị của người con là phải biết ơn công lao và sự hi sinh của mẹ cho con cái. - Tìm kiếm các lựa chọn, giả quyết vấn đề để chấp nhận gian khổ, hi sinh thân mình của người mẹ để cứu con. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, yêu thương và kính trọng mẹ. * QTE: Quyền được mẹ thương yêu, chăm sóc. * Giáo dục kĩ năng sống: Ra quyết định, giải quyết vấn đề. Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện trong SGK. Bảng phụ ghi chép một số đoạn trong bài có câu kể và câu nói của nhân vật - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - HS hát bài: Mẹ yêu. - Cả lớp hát bài: Mẹ yêu - Bài hát hát về mẹ - Bài hát có nội dung gì?. - Học sinh nghe giới thiệu - Nhận xét, dẫn dắt vào bài 2. Hình thành kiến thức mới (30 phút) a. Luyện đọc (22 phút) - GV đọc mẫu lần 1. Hướng dẫn HS cách đọc. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> diễn cảm từng đoạn. - Luyện đọc từng câu và luyện phát âm từ khó. - HS đọc bài từng câu nối tiếp. - Luyện đọc đoạn và kết hợp giải nghĩa từ. - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn và - Luyện đọc theo nhóm. tìm hiểu nghĩa từ mới. - HS đọc bài theo nhóm đôi. - Thi đọc theo nhóm. - 2 nhóm thi đọc - GV chú ý theo dõi nhận xét, tuyên dương. b. Tìm hiểu bài (13 phút) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - 1 HS đọc - Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 - 2 HS kể - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 - 1 HS đọc đoạn 2 - Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho - 2 - 3 HS trả lời bà? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 - 1 HS đọc - Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho - 2 HS trả lời mình? - Yêu cầu HS đọc đoạn 4 - 2 HS đọc - Thần Chết có thái độ như thế nào khi thấy bà - HS trả lời mẹ? - Bà mẹ trả lời thần chết như thế nào? - 2 HS trả lời - HS đọc thầm toàn bài - Cả lớp đọc - Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu - HS thảo luận nhóm đôi và báo chuyện. cáo. - GV chốt lại nội dung bài – ghi bảng. * QTE: Quyền được mẹ thương yêu, chăm - HS lắng nghe sóc. Tiết 2 3. Hoạt động thực hành - Đọc diễn cảm (15 phút) - GV đọc 1 đoạn của bài. Gọi HS đọc tiếp theo - 3 HS nối tiếp đọc các đoạn còn lại. - Mỗi nhóm 3 HS đọc - HS luyện đọc theo vai. - Hai nhóm thi đọc với nhau. KỂ CHUYỆN (20’) * Kể chuyện theo tranh- nhóm nhỏ - GV hướng dẫn HS nhìn vào tranh vẽ và theo - HS lập nhóm, phân vai trí nhớ để kể lại câu chuyện. - HS thi dưng lại câu chuyện theo vai. - GV nhận xét và tuyên dương - Cả lớp nhận xét bình chọn. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) - GV hỏi lại nội dung: Vì sao bà mẹ đồng ý - HS trả lời: Bà mẹ đồng ý làm làm nhiều việc khó khăn, nguy hiển cho chính nhiều việc khó khăn vì bà muốn mình? cứu đứa con thoát khỏi tay Thần Chết. - Nhận xét chung tiết học - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người trong nhà nghe. Và.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> xem trước bài: Ông ngoại. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Buổi chiều ĐẠO ĐỨC. Bài 2: GIỮ LỜI HỨA (Tiết 2) . Yêu cầu cần đạt - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. Nêu được thế nào là giữ lời hứa. - Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa. - NL điều chỉnh hành vi (nhận thức, đánh giá, điều chỉnh hành vi), NL phát triển bản thân (tự nhận thức bản thân). PC trách nhiệm, trung thực. * HCM: Bác Hồ là người rất trọng chữ tín, đã hứa với ai điều gì Bác để cố gắng thực hiện bằng được. Qua bài học giáo dục cho HS biết giữ và thực hiện lời hứa. * Các kĩ năng sống cơ bản: Rèn các kĩ năng: kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa. Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm chủ của mình. * Lưu ý: Giáo viên điều chỉnh các tình huống đóng vai cho phù hợp với học sinh. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu 1. Giáo viên: Câu chuyện : “Chiếc vòng bạc” và “Lời hứa danh dự – Lê - ô - nít Pan - tê - lê - ép, Hà Trúc Dương dịch”. 4 phiếu ghi tình huống cho 4 nhóm. 4 bộ thẻ Xanh và Đỏ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động Khởi động (3 phút) - Tổ chức cho cả lớp hát bài: “ Em yêu trường - Cả lớp hát em” - Nhận xét, dẫn dắt ào bài học - HS lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức mới (30 phút) a. Hoạt động 1: Xử lý tình huống (9 phút) - GV đọc lần 1 câu chuyện “Lời hứa danh dự” - 1 HS đọc lại. từ đầu ... nhưng chú không phải là bộ đội mà. - Chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận để tìm cách - 4 nhóm HS tiến hành thảo luận. ưng xử cho tác giả trong tình huống trên. Sau đó đại diện các nhóm trình bày cách xử lí tình huống của nhóm mình, giải thích. - Hướng dẫn HS nhận xét cách xử lý l tình - Nhận xét các cách xử lý. huống của các nhóm. - Đọc tiếp phần kết của câu chuyện. - 1 HS đọc phần kết. - Để 1 HS nhắc lại ý nghĩa của việc giữ lời - 1 HS nhắc lại. hứa. b. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (8 phút) - Phát cho 4 nhóm, mỗi nhóm 2 thẻ màu xanh - HS thảo luận theo nhóm và đưa.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> và đỏ và qui ước: Thẻ xanh: Ý kiến sai; Thẻ ra ý kiến của mình bằng cách giơ đỏ: đúng. thẻ khi GV hỏi. - Treo bảng phụ ghi sẵn các ý kiến khác nhau - HS giơ thẻ bày tỏ thái độ. về việc giữ lời hứa, sau khi thảo luận sẽ giơ thẻ bày tỏ thái độ, ý kiến của mình. - GV lần lượt đọc từng ý kiến trong SGV - HS lắng nghe. - Đưa ra đáp án và lời giải thích đúng. - HS nhận xét bạn - Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm. * KNS: Các em đã làm gì để giữ lời hứa của - HS trả lời. mình? c. Hoạt động 3: Nói về chủ đề “Giữ lời hứa” (8 phút) - Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 2 phút để - 4 nhóm thảo luận. Sau đó đại tập hợp các câu ca dao, tục ngữ, câu chuyện,… diện các nhóm trình bày. nói về việc giữ lời hứa. - Yêu cầu các nhóm thể hiện theo hai nội dung: - Nhận xét ý kiến của các nhóm + Kể chuyện (Sưu tầm). khác. + Đọc câu ca dao, tục ngữ và phân tích đưa ra ý nghĩa của các câu đó. - GV kết luận và dặn HS luôn giữ lời hứa với - HS lắng nghe. người khác và với chính mình * HCM: Bác Hồ là người rất trọng chữ tín, đã hứa với ai điều gì Bác để cố gắng thực hiện bằng được. Qua bài học giáo dục cho HS biết giữ và thực hiện lời hứa. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Dặn dò HS luôn phải biết giữ lời hứa với - HS lắng nghe. người khác và chính bản thân mình, chuẩn bị tiết sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Hoạt động ngoài giờ lên lớp VUI TẾT TRUNG THU I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh vui tết trung thu: biểu diễn văn nghệ về tết trung thu, hát các bài hát về trung thu. - HS thấy được không khí vui tươi, trang trọng của đêm rằm trung thu. Đón trung thu lại nhớ và hiểu được ý nghĩa của trung thu. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Nhân ái, trách nhiệm. II. Chuẩn bị - GV: Các tiết mục văn nghệ, ti vi, máy tính. - HS: Đèn ông sao. III. Các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của GV 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Cho HS hát: “Chiếc đèn ông sao” - GV nhận xét chung. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (25 phút) * Hoạt động 1: Ý nghĩa ngày tết trung thu (10 phút) - Nêu tên trò chơi, hướng dẫn HS cách chơi, luật chơi. - Nêu hệ thống câu hỏi để HS trả lời bằng hình thức “Lật mảnh ghép”. - HS giơ tay nhanh chọn mảnh ghép câu hỏi, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi. Câu hỏi: 1. Vì sao Mặt Trăng lúc thì tròn, lúc thì khuyết? a. Vì Mặt Trăng bị méo b. Vì Mặt Trăng bị mặt trời che khuất c. Vì ánh sáng Mặt Trời chiếu vào Mặt Trăng mỗi lúc mỗi khác. 2. Đêm Tết Trung Thu còn được gọi là đêm hội gì? a. Hội Đèn Lồng b. Hội Trăng Rằm c. Hội Múa Lân 3. Tết Trung Thu trùng với thời điểm thu hoạch gì? a. Thu hoạch cá b. Thu hoạch rau c. Thu hoạch cây ăn trái d. Thu hoạch lúa 4. Lần đầu tiên con người đặt chân lên Mặt Trăng là vào năm nào? a. 1968 b. 1969 c. 1970 5. Theo dân gian, cùng sống với Hằng Nga và chú Cuội trên cung trăng là ai? a. Trư Bát Giới. b. Thỏ ngọc. c. Tôn Ngộ Không. - Mảnh ghép: Vui tết trung thu - Giải thích thêm về ý nghĩa Tết trung thu.. Hoạt động của HS - HS hát - HS lắng nghe. - Nối tiếp đọc tên bài.. - HS lắng nghe.. - HS giơ tay nhanh để chơi trò chơi.. 1. Đáp án: c. Vì ánh sáng Mặt Trời chiếu vào Mặt Trăng mỗi lúc mỗi khác.. 2. Đáp án: b. Hội Trăng Rằm. 3. Đáp án: d. Thu hoạch lúa. 4. Đáp án: b. 1969. 5. Đáp án: b. Thỏ ngọc.. - HS lắng nghe.. - HS biểu diễn các tiết mục đã chuẩn bị. - 2 HS lên dẫn chương trình. - Múa sư tử - Rước đèn tháng tám - Gọi trăng là gì?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Hoạt động 2: Văn nghệ trung thu (25 - Em đi rước đèn… - HS biểu diễn văn nghệ. phút) - HS bình chọn đội biểu diễn hay nhất. - Giáo viên tổ chức cho HS thi biểu diễn văn nghệ giữa các nhóm, hát múa các bài hát: - Gọi 2 HS làm MC dẫn chương trình văn - HS lắng nghe. nghệ + Về trung thu, về Đảng, về Bác… - HS nêu. - Nhóm nào hát hay, có múa phụ hoạ, tiết mục phong phú được ban giám khảo chấm - HS lắng nghe. điểm đứng thứ nhất sẽ nhận được phần thưởng lớn nhất. - Giáo viên theo dõi, nhận xét. Bình chọn nhóm biểu diễn hay nhất. Xếp loại: Nhóm 1:……. Nhóm 2:……. Nhóm 3:……. - Tuyên dương đội thắng cuộc. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) + Em cần làm gì để vui Tết trung thu an toàn? - Dặn dò HS về vui Tết trung thu an toàn, thực hiện tốt khuyến cáo để phòng tránh dịch Covid 19. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ về Trung thu. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………............THỂ DỤC. Tiết 7: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG” A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các cách biến đổi từ đội hình hàng dọc thành hàng ngang, vòng tròn và ngược lại 1.2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước khẩu lệnh, cách biến đổi từ đội hình hàng dọc thành hàng ngang, vòng tròn và ngược lại trong sách giáo khoa..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân thể chất - Phương tiện: + Giáo viên: Còi, bìa cứng, cờ, khăn sạch + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Phương pháp, tổ chức và yêu cầu LVĐ Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu 5 –7’ Gv nhận lớp, Đội hình nhận lớp Nhận lớp thăm hỏi sức  khỏe học sinh    phổ biến nội dung, yêu cầu Khởi động - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ tay, cổ 2Lx8N giờ học - GV HD học GV. chân, vai, hông, gối,... 1-2L sinh khởi động. - Trò chơi “nhảy ô tiếp - HS Chơi trò chơi. sức” - GV hướng dẫn chơi 162. Hoạt động hình thành 18’ - Đội hình HS quan sát kiến thức mới - GV giới thiệu tranh - Biến đổi từ đội hình hàng động tác. HS    dọc thành vòng tròn và quan sát tranh.     ngược lại.  Cho HS làm quen với khẩu - HS quan sát GV làm mẫu. Ghi nhớ tên động lệnh. - GV phân tích tác, cách thực hiện động kĩ thuật động tác tác. - Hô khẩu lệnh - HS quan sát, nhận xét và thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> động tác mẫu - Cho 1 tổ lên thực hiện cách chuyển đội hình. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá - Đội hình tập luyện đồng loạt.  . 3 lần. 3 lần. 3. Hoạt động luyện tập Tập đồng loạt 1 lần Tập theo tổ nhóm. 2 lần. Thi đua giữa các tổ. - Trò chơi “thi xếp hàng”. 4 - 5’. - GV hô - HS tập theo GV. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Yêu cầu tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - GV quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên dương. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật - Yêu cầu HS. ĐH tập luyện theo tổ       GV  - Từng tổ lên thi đua trình diễn. - Chơi theo đội hình hàng dọc. HS chơi tích cưc   . - HS trả lời. - HS thực hiện thả lỏng - Đội hình kết thúc.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  quan sát tranh  trong sách trả lời        câu hỏi BT1?. 4. Hoạt động vận dụng - Thả lỏng cơ toàn thân. - Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. - Xuống lớp IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 25/09/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 17: KIỂM TRA I. Yêu cầu cần đạt - Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần). Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng ½ ; 1/3 ; ¼ ; 1/5). Giải được bài toán có một phép tính. Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học). - Vận dụng vào làm bài kiểm tra. - Năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Phẩm chất sáng tạo, chăm chỉ, tự học, có trách nhiệm khi được giao công việc trong nhóm. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Đề kiểm tra. - HS: Giấy, bút III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - Cả lớp hát: A-li-ba-ba. - HS cả lớp hát - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe 2. HĐ thực hành (30 phút) - GV ghi đề bài lên bảng. - HS làm bài Bài 1: Đặt tính rồi tính 327 + 416; 561 – 244; 462 + 354; 728 – 456; Bài 2: Khoanh tròn 1/ 3 của số chấm tròn:. Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái?. Bài giải 8 hộp cốc như thế có số cái cốc là: 8 x 4 = 32 (cái) Đáp số: 32 cái cốc.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 4 a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. Có kích thước ghi trên hình vẽ D B 32c m. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 32 + 38 + 44 = 114 (cm) Đáp số: 114cm. 38c m. A. 44c m C. b. Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy - HS lắng nghe mét? - GV chữa bài và nhận xét bài làm của HS - HS chú ý lắng nghe C3. Hoạt động ứng dụng (5 phút) - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 7: NGƯỜI MẸ I. Yêu cầu cần đạt - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. Biết viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng. Viết đúng các dấu câu. - Vận dụng làm đúng các bài tập (2) a/b; hoặc bài tập (3) a/b. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, yêu nước. HS có ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng chủ yếu - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài viết. Bảng lớp viết sẵn Bài tập 2. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - Cho lớp hát bài: “ Bàn tay mẹ” - HS hát. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - HS lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (20 phút) 2.1 Hướng dẫn HS viết - HS chuẩn bị. - GV đọc mẫu bài lần 1. - Đoạn văn có mấy câu? - Tìm các tên riêng trong bài chính tả? - Các tên riêng ấy được viết như thế nào?. - HS chuẩn bị dung cụ môn học. - 2 HS đọc bài viết. - Cả lớp theo dõi bài trên bảng - HS quan sát và trả lời - HS viết các từ vào bảng con. - HS nêu cách viết và các tên.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> riêng trong bài. 2.2 HD viết bài - GV đọc mẫu lần 2. - HS chú ý lắng nghe và viết bài. - GV đọc bài cho HS viết: đọc chậm rãi, rõ ràng. Chú ý nhắc nhở HS cách ngồi viết. 3. Hoạt động thực hành (10 phút) Bài 2: lựa chọn. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài tập - GV hướng dẫn cách làm. - 2 - 3 HS đọc bài làm của mình - Gọi HS lên bảng thi viết nhanh kết quả. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Hoạt động vận dụng (5 phút) - GV chữa bài, nhận xét bài viết của HS - Lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét chung tiết học. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Buổi chiều Đạo đức ( Lớp 2B) BÀI 3: KÍNH TRỌNG THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc mà thầy giáo, cô giáo đã làm cho em. - HS biết những việc cần làm để thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ. II. Đồ dùng dạy – học chủ yếu - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3 phút) - Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài - HS hát hát Bông hồng tặng cô. - Bạn nhỏ trong bài hát đã làm gì để thể - HS trả lời hiện sự kính yêu cô giáo? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. - Lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới (30 phút) * Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc thầy giáo, cô giáo đã làm cho em (15 phút) - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.14-15, - HS thực hiện. tổ chức thảo luận nhóm 4, YC HS trả lời câu hỏi: + Em hãy nêu những việc làm của thầy - HS chia sẻ. giáo, cô giáo trong các bức tranh trên..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Những việc làm của thầy cô giáo đem lại điều gì cho em? - GV chốt: Thầy giáo, cô giáo dạy em biết - HS lắng nghe đọc, biết viết, biết những kiến thức trong cuộc sống; thăm hỏi, động viên * Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm để thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo ( 15 phút) - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.14-15, - HS thảo luận nhóm 4 YC thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: - 2-3 HS chia sẻ. Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc đó thể hiện điều gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ. - 2-3 HS trả lời. + Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: + Những việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo: chào hỏi, chú ý - HS lắng nghe. nghe giảng, học hành chăm chỉ, lễ phép, +Những việc làm không thể hiện sự tôn trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo: không chào hỏi, cãi lời, nói trống không, nói chuyện trong giờ học, không học bài, không làm bài tập, không vâng lời,…. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc - HS lắng nghe. sống. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Tiết 7: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I. Yêu cầu cần đạt - Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. Chỉ và nói được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. - Vận dụng tốt kiến thức bài học vào thực tế cuộc sống. - Năng lực mô tả được các bộ phận của cơ tuần hoàn và biết được tác dụng của hoạt động tuần hoàn. Phẩm chất yêu quý thiên nhiên, có trách nhiệm bảo vệ môi trường * QTE.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Quyền được bình đẳng giới. - Quyền được học hành, quyền được phát triển. - Quyền được chăm sóc sức khỏe. - Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Các hình trong SGK trang 16 - 17. Mô hình hệ tuần hoàn máu. - HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học chủ yếu 1. Hoạt động kết nối (5 phút) - HS tham gia trò chơi: Chuyền điện” để - 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi. TLCH: + Máu được chia thành mấy phần, kể ra? - HS trả lời + Huyết cầu đơ có hình dạng và nhiệm vụ - HS trả lời như thế nào? + Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì? Nêu các bộ phận của cơ quan này? - HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài 2. Hình thành kiến thức mới (30 phút) - HS lắng nghe Hoạt động 1: Thực hành - HS thực hành nghe nhịp đập - GV hướng dẫn nghe nhịp đập của tim (theo tim theo nhóm đôi. Sau đó trình hình 1 và hình 2 SGK). báo cáo kết quả của mình trước - GV làm mẫu. lớp. Số nhịp đập trên phút của tim và mạch máu. Trình bày tương đối không cần chính xác. - KL: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trên các mạch máu cơ thể sẽ chết. Hoạt động 2: Quan sát tranh - HS quan sát hình 3 trang 17 - GV yêu cầu HS quan sát H3/ SGK. SGK - GV nêu kết luận SGK. - Nêu được động mạch, tĩnh * QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền được mạch và mao mạch trên sơ đồ. học hành, phát triển; Quyền được chăm sóc - Chỉ và nói được chức năng sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ. đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Đại diện các nhóm trình bày kết - GV tổ chức trò chơi ghép hình sơ đồ câm quả của nhóm mình. Các nhóm hình 3 SGK. Yêu cầu mỗi nhóm ghép đúng khác nhận xét bổ sung. tên vị trí trong hình. - Đại diện mỗi dãy 2 HS lên thực - GV nhận xét, tuyên dương. hiện, dãy nào thực hiện nhanh - HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài chính xác là dãy đó thắng. “Vệ sinh cơ quan tuần hoàn ” IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 26/09/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 29 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 18: BẢNG NHÂN 6 I. Yêu cầu cần đạt - Bước đầu thuộc bảng nhân 6. - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Giáo dục cho HS ý thức làm bài: Tự giác, tính toán nhanh, chính xác. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV:Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - TC: Truyền điện - HS nối tiếp nhau nêu các phép tính và kết - HS thực hiện theo yêu cầu quả của các bảng nhân đã học - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) - GV treo, đưa các ví dụ lên bảng từ đó hướng - Cùng GV sử dụng những tấm dẫn HS lập bảng nhân 6 theo thứ tự từ: bìa có 6 chấm tròn, rồi lần lượt 6 x1 = 6, …, 6 x 10 = 60. rút ra bảng nhân 6. - HS lần lượt đọc thuộc bảng nhân 6. - HS nắm được tính chất giao - Thi đọc thuộc bảng nhân 6. hoán giữa phép nhân và phép cộng có các số hạng bằng nhau. 6x1= 6x6= 6x2= 6x7= 6x3= 6x8= 6x4= 6x9= 6x5= 6 x 10 = - HS lần lượt đọc bảng nhân 6 3. HĐ thực hành (15 phút) Bài 1: Tính nhẩm. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài tập - Gọi HS nêu miệng bài làm. - Nhận xét, tuyên dương Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì?. - HS nêu yêu cầu bài toán: tính tích của các phép tính. HS lần lượt nêu miệng.. - 2 HS nêu yêu cầu bài toán. - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào - HS làm bài VBT. - Thu 5 vở HS nhận xét. Bài 3: Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp vào - 1 HS đọc yêu cầu. dưới mỗi vạch. - 1 số HS đọc bài làm của mình - Yêu cầu HS làm bài cho các bạn nhận xét. - GV nhận xét. - HS làm bài 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Trò chơi tiếp sức. - 2 nhóm mỗi nhóm cử 4 bạn lên 6 ; 12 ; 18 ; … ; 36 ; … ; … ; 60 thi đua điền số vào chỗ trống. Nhóm nào thực hiện chính xác 6 ; 12 ; 18 ; … ; 36 ; … ; … ; 60 Những số từ 6…….60 có ý nghĩa như thế nào nhóm đó thắng. - Lớp nhận xét- tuyên dương. đối với bảng nhân 6? - HS lắng nghe - Về nhà học thuộc bảng nhân 6 - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. TẬP ĐỌC. Tiết 12: ÔNG NGOẠI I. Yêu cầu cần đạt - Biết đọc đúng các kiểu câu. Bước đầu phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông – người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Phẩm chất: Trách nhiệm và nhân ái: Biết bộc lộ tình cảm yêu quý ông bà, bố mẹ * QTE: Quyền được đi học. Quyền được ông bà thương yêu, chăm sóc. Bổn phận phải biết ơn, thương yêu ông bà. * Các kĩ năng sống cơ bản - Giao tiếp (trao đổi, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc với bạn bè). - Trình bày suy nghĩ (mạnh dạn, tự tin khi trình bày suy nghĩ, nhận xét hoặc trả lời câu hỏi). - Xác định giá trị (nhận biết những điều tốt đẹp người thân dành cho mình). II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi: Con thỏ (Con thỏ - ăn cỏ - chui - HS tham gia chơi vào hang - thực hiện bằng thao tác…) - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) 2.1. Luyện đọc (12 phút) - GV đọc mẫu lần 1. - GV hướng dẫn cách đọc bài. - HS luyện đọc từng câu. - HS luyện đọc từng đoạn. Kết hợp giải nghĩa từ khó trong sgk. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc theo nhóm. 2.2. Tìm hiểu bài (15 phút) - GV đặt câu hỏi trong SGK + Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? + Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? + Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường? + Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên? GV chốt lại: Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, dẫn bạn đến trường học, nhấc bỗng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường đầu tiên. * KNS: Em có muốn được đi học không? 2.3. HĐ thực hành - Đọc diễn cảm (8 phút) - GV đọc mẫu. - GV hướng dẫn đọc đoạn 3 Ông cháu mình... sau này - Luyện đọc phân vai - Nhận xét tuyên dương. 4. Hoạt động ứng dụng (5 phút) ? Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn như thế nào? * QTE: Quyền được đi học. Quyền được ông bà thương yêu, chăm sóc. Bổn phận phải biết ơn, thương yêu ông bà. - Nhận xét tiết học.. - HS lắng nghe. - HS đọc từng câu nối tiếp theo dãy. - HS đọc bài và giải nghĩa từ - HS luyện đọc theo nhóm3. - 2 nhóm thi đọc.. - HS đọc thầm bài và TLCH 1. Cảnh mùa thu ở thành phố - Không khí mắt dịu mỗi sáng, trời xanh ngắt trên cao, ... 2. Ông hết lòng chăm lo cho cháu - Ông dẫn bạn nhỏ đi mua bút, hướng dẫn bạn cách chọn vở, dán nhãn pha mực dạy bạn những chữ cái đầu tiên. - HS trả lời. 3. Cháu mãi biết ơn ông - Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông cũng là người đầu tiên dẫn bạn nhỏ tới trường. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS lắng nghe - HS đọc đoạn 3 cá nhân - Đồng thanh lớp. - 2 HS đọc lại toàn bộ bài theo vai. - HS lắng nghe - HS trả lời. - HS lắng nghe - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 4: TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP KIỂU CÂU: AI LÀ GÌ? I. Yêu cầu cần đạt - Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1). Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2). - Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3 a/ b/ c). - NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL thẩm mĩ. HS yêu thích môn học, thấy được vẻ đẹp của ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV viết sẵn bài tập lên bảng, phông chiếu. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Lớp hát bài “Cả nhà thương nhau”. - HS hát - Bài hát có nội dung gì? - Hát về gia đình - GV nhận xét và tuyên dương, dẫn dắt vào - HS lắng nghe bài 2. Hoạt động luyện tập (30 phút) Bài 1: Tìm các từ chỉ gộp những người trong gia đình. - HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS thảo luận nhóm đôi. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - HS nêu miệng kết quả, nhiều - GV viết các từ HS nêu lên bảng lớp. HS tìm từ và nêu lên. - GV nhận xét. Bài 2: Xếp các thành ngữ tục ngữ sau vào nhóm thích hợp. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Thảo luận nhóm sau đó nêu kết quả. - GV chốt lại lời giải đúng. + Cha mẹ đối với con cái: câu c và d. + Con cháu đối với ông bà cha mẹ: câu a và câu b. + Anh chị em đối với nhau: câu e và câu g - GV nhận xét. Bài 3: Dựa theo nội dung các bài tập đọc đã học ở tuần 3 - tuần 4 hãy đặt câu theo mẫu Ai – là gì ? - Gọi 1 HS làm mẫu - GV nhận xét chốt lại. - GV chữa bài.. - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm - HS làm bài tập 2 vào vở bài tập, 3 HS lên bảng làm. Sau đó một số HS đọc bài làm của mình trước lớp.. - HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS làm bài - HS thảo luận theo nhóm đôi, phát biểu. - Cả lớp làm vào VBT..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4. Hoạt động ứng dụng (5 phút) - Trò chơi thi đặt câu theo mẫu: Ai là gì? - HS tham gia chơi tích cực. - Tìm vài từ chỉ gộp nói về gia đình. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Về nhà chuẩn học bài và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Buổi chiều TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết 8: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức. - Vận dụng tốt vào làm các bài tập. - Năng lực mô tả được các bộ phận của cơ quan tuần hoàn và biết được tác dụng của chúng. Phẩm chất yêu quý thiên nhiên, có trách nhiệm bảo vệ các cơ quan tuần hoàn. * BVMT: HS biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khoẻ. * QTE: - Quyền được bình đẳng giới. - Quyền được học hành, quyền được phát triển. - Quyền được chăm sóc sức khỏe. - Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ. * Các kĩ năng sống cơ bản - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: So sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động. - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Hình vẽ trong SGK trang 18, 19. - HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học chủ yếu 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - HS hát bài: …Giơ tay lên nào. - HS hát - Bài hát có nội dung gì? - HS trả lời - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới (30 phút) 2.1 Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động - GV hướng dẫn chơi trò chơi: “con thỏ”, - HS chơi theo sự hướng dẫn của “mèo đuổi chuột” GV - GV nêu cách chơi. - GV hô to, HS thực hiện theo sự hướng dẫn - HS phải so sánh mức độ làm của GV. việc của tim khi chơi đùa quá sức - GV yêu cầu HS đếm nhịp đập của tim. so với lúc cơ thể được nghỉ ngơi,.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động thư giản. chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh - Nhận xét sự thay đổi của nhịp hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi tim khi thay đổi trò chơi (nhiều rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy HS so sánh, nhận xét) nhiên, nếu lao động hoặc làm việc quá sức tim có thể bị mệt, có hại cho sức khoẻ. 2.2 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - GV hướng dẫn các nhóm thảo luận theo các - HS quan sát các hình trang 19 câu hỏi sau: SGK. + Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức? - Các nhóm thảo luận với hình 2, + Theo bạn những trạng thái cảm xúc nào có 3, 4, 5 SGK. Nhóm 1, 2 làm bài thể làm cho tim đập mạnh hơn? tập 2. Nhóm 3, 4 làm bài tập 3. - Khi quá vui - Lúc hồi hộp xúc động - Sau đó đại diện nhóm báo cáo - Lúc tức giận kết quả của nhóm mình. Các - Thư giãn nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ + Tại sao không nên mặc quần áo hoặc đi giày sung. dép quá chật? - 1 số HS đọc phần bài học SGK - Kể tên 1 số đồ ăn, uống giúp bảo vệ tim mạch. - GV kết luận * BVMT: GV cho HS biết một số việc làm có - HS lắng nghe lợi có hại cho sức khoẻ. * QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành, phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ. - Đại diện mỗi dãy 1 HS lên thi 3. Hoạt động vận dụng (5 phút) đua thực hiện. Dãy nào thực hiện - GV tổ chức cho 2 dãy thi đua lên bảng làm nhanh, chính xác thi thắng. Lớp bài tập 1 vào vở bài tập nhận xét tuyên dương - Đánh dấu chéo vào ô trống trước câu trả lời đúng. - Về nhà xem lại bài và không vui chơi quá sức để bảo vệ tim mạch. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 27/09/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 30 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 19: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Thuộc bảng nhân 6..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Vận dụng được trong tính giá trị biểu thức và giải toán. - Năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng đồng hồ trong toán học. Phẩm chất sáng tạo, chăm chỉ, tự học, có trách nhiệm khi được giao công việc trong nhóm. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Bảng phụ, máy tính bảng, máy tính. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Hát bài “Đồng hồ quả lắc”. - HS hát - Bài hát có nội dung gì? - HS nêu - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. HĐ thực hành (30 phút) Bài 1: Tính nhẩm. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập. * Cho HS làm bài, ứng dụng phòng học thông - HS chia sẻ bài làm minh, (mạng W-Lan). - Cho HS làm bài tập. - HS còn lại làm bài vào VBT - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Tính giá trị biểu thức - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài. - Muốn tính giá trị biểu thức ta làm thế nào? - 3 HS nêu cách tính. - Yêu cầu 3 HS lên bảng, lớp thực hiện vào - 3 HS lên bảng, lớp thực hiện VBT. vào VBT. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS đọc bài làm và cách Bài 3: Bài toán - Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.. - GV nhận xét, chốt. 3. Hoạt động ứng dụng (5 phút) - Trò chơi”nhanh lên bạn ơi”. tính, nhận xét, sửa sai. - HS đọc bài toán - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. Tóm tắt 1 học sinh: 6 quyển vở 4 học sinh: ... quyển vở? Bài giải Số quyển vở 4 học sinh mua là: 6 x 4 = 24 (quyển) Đáp số: 24 quyển.. - 2 HS lên thi đua: 1 em viết tích của các phép tính từ: 6 x 1...6 x5, - Về nhà học lại bảng nhân 6. 1 em viết tích của các phép tính - Xem trước bài: Nhân số có hai chữ số với số từ: 6 x 6....6 x 10. Bạn nào thực có một chữ số. hiện nhanh, đúng sẽ thắng. - GV nhận xét chung tiết học - Lớp nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. TẬP VIẾT. Tiết 4: ÔN CHỮ HOA C I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L, N (1 dòng). Viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dòng). Viết đúng câu ứng dụng: Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra - Viết đúng độ cao, đều nét - Năng lực ngôn ngữ: nghe, nói, đọc, viết, năng lực văn học. Góp phần bồi dưỡng, phát triển phẩm chất: chăm chỉ, nhân ái yêu thích chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Mẫu chữ viết hoa. Các chữ Cửu Long và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. - HS: Vở tập viết, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Ở trường cô dạy em thế - HS hát - Bài hát có nội dung gì? - HS nêu nội dung - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút) * Hướng dẫn học sinh viết bảng con - GV giới thiệu bài viết, chữ viết (giảng câu - HS lắng nghe ứng dụng) - GV hướng dẫn HS viết chữ hoa. - HS viết chữ hoa vào bảng con - HS đọc từ ứng dụng (giải nghĩa từ). - C, L cao 2 dòng li rưỡi, các con chữ còn lại 1 ô. - Khoảng cách bằng 1 con chữ o. 3. Hoạt động luyện tập (20 phút) - GV yêu cầu HS viết.. - HS đọc Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. - Câu ca dao nói về công cha, mẹ rất lớn. - Những chữ viết hoa: C,T,S,N - Viết chữ hoa 1 dòng cỡ nhỏ. - Viết hai tên riêng 1 dòng cỡ nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Viết câu ứng dụng 1lần cỡ nhỏ. Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra - HS lắng nghe - GV chú ý nhắc nhỡ cách ngồi viết, cách để vở, cách cầm bút. * Nhận xét, chữa bài - Giáo viên chữa lỗi 5 - 7 bài, nhận xét rút kinh nghiệm.. - HS lắng nghe. - Chú ý viết đúng độ cao, đúng nét, khoảng cách.. 4. Hoạt động ứng dụng (4 phút) - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết học. - Nhắc nhở những HS chưa viết xong về nhà viết tiếp. - Chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP). Tiết 8: ÔNG NGOẠI I. Yêu cầu cần đạt - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Tìm và viết đúng 2 - 3 tiếng có vần oay (BT2). - Biết viết hoa các chữ đầu câu và nhớ cách viết những từ khó. Làm đúng các bài tập (3) a/b. - Năng lực ngôn ngữ: nghe, nói, đọc, viết, năng lực văn học. Góp phần bồi dưỡng, phát triển phẩm chất: chăm chỉ, nhân ái: yêu chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài viết. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - HS cả lớp hát bài “Chữ đẹp nết càng - HS hát ngoan” - HS trả lời - Bài hát có nội dung gì? - HS lắng nghe. - GV nhận xét chung, dẫn dắt vào bài 2. Hình thành kiến thức mới (15 phút) 2.1 Hướng dẫn học sinh nghe, viết - HS lắng nghe - GV đọc mẫu lần 1 - HS trả lời - Đoạn văn có mấy câu? - HS nêu - Những chữ nào phải viết hoa? - HS tìm những tiếng khó thường - Nêu những từ khó viết viết sai. HS viết vào bảng con, 3 học sinh lên bảng..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV đọc mẫu lần 2 * GV đọc, HS viết bài vào vở - GV đọc tốc độ vừa phải, rõ ràng - GV chú ý nhắc nhở HS cách viết, cách ngồi viết.. - HS lắng nghe. - Giáo viên chữa bài - GV thu vở chữa bài. - Nhận xét bài của HS 3. Hoạt động luyện tập (15 phút) Bài 2: Viết thêm 3 tiếng có vần oay - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - HS nộp vở chính tả - HS lắng nghe. - HS viết bài vào vở - HS nghe đọc rồi viết vào vở. (Chú ý viết dấu câu, viết đúng chính tả). - HS nêu yêu cầu bài tập - HS chơi trò chơi “tiếp sức”. Hai nhóm thi đua lên bảng làm, nhóm nào nhanh hơn và chính xác sẽ thắng. - GV nhận xét. Bài 3: Tìm và viết các từ : - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập. - HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập - Viết lại từ viết sai chính tả.. - GV nhận xét. 4. Hoạt động ứng dụng (4 phút) - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết học - Hoàn chỉnh bài tập ở nhà. - HS về nhà xem lại bài viết - Chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 28/09/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 01 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 20: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ) I. Yêu cầu cần đạt - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) - Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân. BT cần làm: bài 1, bài 2a, bài3. - Năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Phẩm chất sáng tạo, chăm chỉ, tự học, có trách nhiệm khi được giao công việc trong nhóm. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV: Bảng phụ, phấn màu - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - Cả lớp hát bài: Giơ tay ra nào. - Bài hát có nội dung gì? - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài B2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút) 2.1 Hướng dẫn học sinh hình thành phép nhân 12 x 3 =? - GV hướng dẫn cách đặt tính rồi tính: 12 x 3 36 - GV giảng 2. HĐ thực hành (15 phút) Bài 1: Tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn thực hiện phép tính 14 x 2 - Gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào bảng con. - Yêu cầu làm các bài còn lại vào vở. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Bắt đầu thực hiện từ đâu? Bài 3: Bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Có tất cả mấy tá khăn mặt? - Mỗi tá có mấy khăn mặt? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài.. - GV nhận xét chữa bài. 4. Hoạt động ứng dụng (5 phút) - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ ). - HS hát - HS trả lời - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS tìm và nêu kết quả - HS lắng nghe. - HS lắng nghe - HS nêu yêu cầu bài - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài.. - HS nêu yêu cầu bài - 2 HS nhắc lại, cả lớp thực hiện vào VBT. Sau đó 1 học sinh nêu bài làm của mình. - Lớp nhận xét, sửa sai - 1 HS đọc bài toán. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở. Tóm tắt 1 hộp : 12 bút chì 4 hộp : .... bút chì? Bài giải Số bút chì của 4 hộp là: 12 x 4 = 48 (bút) Đáp số:48 bút chì. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. SINH HOẠT + AN TOÀN GIAO THÔNG A. SINH HOẠT TUẦN 4 (20 phút) I. Yêu cầu cần đạt Sau hoạt động, HS có khả năng: - Nhận xét, rút kinh nghiệm hoạt động trong tuần. - Xây dựng mối quan hệ, tạo tình cảm, niềm tin của học sinh đối với trường, lớp, thầy cô và bạn bè trong môi trường học tập và rèn luyện thân thiện, tích cực và hiệu quả. - NL ngôn ngữ. Phát triển phẩm chất: Yêu quý, đoàn kết với bạn bè. II. Đồ dùng dạy – học chủ yếu - GV: Tổng kết tuần học, phương hướng tuần mới. - HS: Các tổ trưởng chuẩn bị kết quả học tập, rèn luyện của cả tổ trong tuần. III. Các hoạt động chính A. Hát tập thể (1p) B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 4 (9p) 1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ) 2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: 3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động - vệ sinh của lớp: 4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp. 5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 1. Ưu điểm * Nền nếp: ( Giờ giấc, chuyên cần, trang phục, hát đầu giờ, …) - Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép. - Ổn định nề nếp tương đối tốt, hát đầu giờ đều. - 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn. - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, đúng quy định. - Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, thẳng hàng, nghiêm túc. * Học tập: - Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Đa số HS viết sạch sẽ, trình bày đẹp. * Thể dục, lao động, vệ sinh: - Múa hát, thể dục giữa giờ tương đối đều, nghiêm túc. - Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. Tồn tạị: - Một số HS còn thiếu sách vở, đồ dùng học tập: …………………………………... - Trong lớp còn chưa chú ý nghe giảng: ……………………………………………. - Vẫn còn HS nói chuyện, làm việc riêng trong lớp:………………………………... C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 5 (5p).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp. - Củng cố nề nếp, duy trì xếp hàng ra vào lớp. - Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. - Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp viết vở sạch chữ đẹp. - Hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm. - Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp. - Đoàn kết, yêu thương bạn. - Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên trong nhóm. - Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế. D. Sinh hoạt tập thể (5p) - Hát theo chủ đề - Dọn vệ sinh lớp học. B. AN TOÀN GIAO THÔNG B ÀI1: CỔNG TRƯỜNG AN TOÀN GIAO THÔNG I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được những hoạt động góp phần giữ gìn an toàn giao thông ở cổng trường. - Nắm được các hành vi gây mất an toàn giao thông ở cổng trường. - NL ngôn ngữ. Phát triển phẩm chất có ý thức tốt khi tham gia giao thông II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: Tranh cổng trường học, video giờ tan học ở cổng trường. Phiếu nhóm - HS: SGK III Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2 phút) - HS lắng nghe - GV cho học sinh nghe nhạc và hát theo bài hát “Em yêu trường em” - HS hát - GV cho học sinh xem một video quay về việc ùn tắc tại một cổng trường giờ tan học - GV cho học sinh nêu cảm nhận của - HS quan sát mình khi trong trường hợp đó - HS nêu cảm nghĩ của mình - GV kết luận, dẫn dắt vào bài 2. Hình thành kiến thức mới (15 phút) a. Tìm hiểu ý nghĩa của việc giữ gìn cổng trường an toàn giao - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm thông đôi trả lời: - GV cho học sinh quan sát tranh và - Các hành vi góp phần giữ gìn cổng thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi trường an toàn giao thông là - Em hãy nêu những hành vi góp + Phía trong cổng trường các bạn phần giữ gìn cổng trường an toàn nhỏ đang đi ra cổng theo hàng giao thông? + Phía ngoài cổng trường xe của phụ huynh được xếp gọn và đúng nơi quy định + Các bạn nhỏ sang đường cùng.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Vì sao phải giữ gìn cổng trường an toàn giao thông?. - GV gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV kết luận b. Tìm hiểu một số hành vi gây mất an toàn giao thông ở cổng trường - GV cho học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi - Em hãy chỉ ra những hành vi gây mất an toàn giao thông?. - Em hãy kể thêm những hành vi có thể gây mất an toàn giao thông thường xảy ra tại khu vực cổng trường?. - GV kết luận, tuyên dương học sinh 4. Hoạt động thực hành (15 phút) - GV cho học sinh quan sát video quay cổng trường giờ tan học của ngày hôm trước và trả lời câu hỏi: + Em hãy chỉ ra những hành vi gây mất an toàn giao thông? + Em đã làm gì để giữ gìn cổng. người lớn. - Phải giữ gìn cổng trường an toàn giao thông vì + Tránh tình trạng chen lấn, ùn tắc, kẹt xe trước cổng trường. + Để tạo cho học sinh một môi trường an toàn để học tập. + Giảm thiểu tình trạng tai nạn giao thông trong học đường. + Nâng cao ý thức tự giác, chấp hành tốt luật giao thông cho học sinh. + Đảm bảo an toàn tính mạng, sức khỏe cho học sinh, phụ huynh và cán bộ công nhân viên trong nhà trường. + Góp phần xây dựng trật tự, an toàn giao thông tiến bộ, văn minh, phù hợp với xã hội đang phát triển hiện nay.. - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi trả lời: - Những hành vi gây mất an toàn giao thông là + Phía trong cổng trường học sinh không đi theo hàng + Bên ngoài cổng phụ huynh tập chung tại cổng trường, không để xe đúng nơi quy định - Những hành vi có thể gây mất an toàn giao thông thường xảy ra tại khu vực cổng trường là + Tụ tập trước cổng trường + Nô đùa, xô đẩy nhau khi ra khỏi trường + Đi nhanh, lạng lách, đánh võng tại cổng trường + Phụ huynh sử dụng chất kích thích tham gia lái xe + Đi xe hàng 2,3 + Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông - HS lắng nghe. - HS nêu Để giữ gìn cổng trường an toàn gia thông em đã + Em đi ra về theo hàng, không xô đẩy, chen lấn bạn.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> trường an toàn giao thông?. + Không tụ tập trước cổng trường + Khi ra khỏi cổng em chú ý quan sát để sang đường + Tham gia các buổi vận động, tuyên truyền cho các bạn về tác dụng của việc giữ gìn cổng trường an toàn giao thông…. - GV gọi học sinh nhận xét, bổ sung - GV kết luận 4. Hoạt động vận dụng (5 phút) - GV cho học sinh thảo luận nhóm 4 đề xuất những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn cổng trường an toàn giao thông - GV kết luận. HS thảo luận nhóm 4 và điền kết quả vào phiếu Những việc nên Những việc làm không nên làm. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Buổi chiều TẬP LÀM VĂN. Tiết 4: KỂ LẠI CÂU CHUYỆN: “DẠI GÌ MÀ ĐỔI”. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Yêu cầu cần đạt - Nghe kể lại được câu chuyện “Dại gì mà đổi” (BT1). - Biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống - Hình thành NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo. HS tích cực tham gia các hoạt động học tập đồng thời, tích cực xây dựng bài. * Giảm tải: Không lamg BT2 * QTE: Quyền được vui chơi, quyền được tham gia (viết điện báo). * Các kĩ năng sống cơ bản - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - GV: - Tranh minh hoạ truyện: “Dại gì mà đổi” - HS: VBT. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát bài: Cả nhà thương nhau - HS hát - Nêu nội dung bài hát - HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. Hoạt động thực hành (30 phút) Bài 1: Kể chuyện: “Dại gì mà đổi” - HS đọc yêu cầu bài 1 - HS đọc yêu cầu bài và câu hỏi - GV treo tranh minh hoạ - Quan sát tranh minh hoạ SGK - GV kể chuyện lần 1:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé? - HS nhắc lại + Cậu bé trả lời mẹ thế nào? - 2 HS đọc + Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? - HS quan sát tranh - GV kể chuyện lần 2. - HS chú ý nghe kể Yêu cầu HS dựa vào các gợi ý để kể lại câu - 3 HS trả lời chuyện. - 5- 6 HS thi kể. Cả lớp bình - Câu chuyện buồn cười ở điểm nào? chọn bạn kể hay. Bài 2: Giảm tải - 3 - 4 HS trả lời 4. Hoạt động vận dụng (5 phút) - Về nhà kể lại câu chuyện “Dại gì mà đổi” cho mọi người trong gia đình nghe. - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. THỂ DỤC. Tiết 8: ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT - TRÒ CHƠI A. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các cách biến đổi từ đội hình hàng dọc thành hàng ngang, vòng tròn và ngược lại 1.2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước khẩu lệnh, cách biến đổi từ đội hình hàng dọc thành hàng ngang, vòng tròn và ngược lại trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2. Phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. B. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân thể chất - Phương tiện + Giáo viên: Còi, bìa cứng, cờ, khăn sạch + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện. C. Tiến trình dạy học Nội dung LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động GV 1. Hoạt động mở đầu Nhận lớp. 5 –7’. 2Lx8N Khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ 1-2L chân, vai, hông, gối,... - Trò chơi “nhảy ô tiếp sức”. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - Biến đổi từ đội hình hàng dọc thành vòng tròn và ngược lại.. 3. Hoạt động luyện tập Tập đồng loạt. Hoạt động HS. 16-18’. 3 lần. GV nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - GV HD học sinh khởi động.. Đội hình nhận lớp    . - HS khởi động theo GV.. - GV hướng dẫn - HS Chơi trò chơi. chơi. - GV giới thiệu động tác. HS quan sát tranh. Cho HS làm quen với khẩu lệnh. - GV phân tích kĩ thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu - Cho 1 tổ lên thực hiện cách chuyển đội hình. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. - Đội hình HS quan sát tranh      - HS quan sát GV làm mẫu. Ghi nhớ tên động tác, cách thực hiện động tác - HS quan sát, nhận xét. - GV hô - HS tập - Đội hình tập luyện theo GV. đồng loạt..

<span class='text_page_counter'>(32)</span>   Tập theo tổ nhóm 3 lần Thi đua giữa các tổ - Trò chơi “đoàn tàu”. 1 lần. 2 lần. 4. Hoạt động vận dụng - Thả lỏng cơ toàn thân. - Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. - Xuống lớp 4 - 5’. - GV quan sát, ĐH tập luyện theo tổ sửa sai cho HS.       GV  - Yêu cầu tổ - Từng tổ lên thi đua trưởng cho các trình diễn bạn luyện tập theo khu vực. - GV quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh - Chơi theo đội hình giá tuyên dương. hàng dọc. HS chơi tích - GV nêu tên trò cưc chơi, hướng dẫn  cách chơi, tổ  chức chơi trò  chơi cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật - HS trả lời. D. Điều chỉnh dạy học ………………………………………………………………………………... …………….…...……. …………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×