Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Giáo án tuần 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.03 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 34 Ngày soạn: 05/5/2021 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 10 tháng 5 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 34A: CON XIN LỖI (T1+2) I. Mục tiêu 1. Năng lực - Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài Cậu bé lười học. Biết được chi tiết quan trọng, rút ra được bài học từ câu chuyện. - Viết đúng những từ mở đầu c, k. Nghe – viết một đoạn văn. - Kể lại một việc làm, nói lời xin lỗi. 2. Phẩm chất - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Tranh SGK. - Vở vài tập Tiếng Việt tập 2. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS A. BÀI CŨ (5’) - Gv yêu cầu HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi - GV nhận xét bổ sung * KHỞI ĐỘNG (5’) HĐ1. Nghe – nói - Treo tranh và hỏi: + Kể về việc làm khiến bố, mẹ em vui? - 3-4 học sinh trả lời. - Nhận xét – tuyên dương. - Nhận xét bạn B. KHÁM PHÁ HĐ2. Đọc. (25’) Nghe đọc. - Treo tranh - Quan sát tranh đoán xem câu chuyện nói - Câu chuyện nói về một câu bé lười về ai? học. - Cần chú ý ngắt nghỉ đúng hơi sau dấu - 2-3 hs trả lời phẩy, dấu chấm, và ngừng lại sau mỗi đoạn. - Nghe gv đọc chậm. - Đọc thầm theo gv. Đọc trơn. - YC tìm từ ngữ dễ viết sai, nhầm lẫn. - Lười, lỗi, bác sĩ…………… - YC đọc. - Đọc đồng thanh cả lớp - Đọc cá nhân. - YC đọc nối tiếp theo câu. - Đọc nối tiếp câu. - YC đọc nối tiếp theo đoạn. - Mỗi hs đọc một đoạn cho hết bài. - Thi đọc các đoạn giữa các nhóm. - Thi đọc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhận xét- tuyện dương. - Nhận xét nhóm bạn Tiết 2 Đọc hiểu (15’) -Trả lời câu hỏi: - YC học sinh đọc đề bài. - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm. - YC hs suy nghĩ chọn đáp án đúng nhất. - 1 học sinh nêu kết quả. - Nhận xét, tuyên dương. - Lượt lượt các em trình bày. - Kết luận: Đáp án 2 (vì Thịnh sợ phải đeo kính) - YC đọc đề bài ý C. - Lắng nghe. - YC mỗi em nói một lời khuyên bạn Thịnh. - Nhận xét, tuyên dương. * Liên hệ: Chúng ta đang là học sinh chúng - Lắng nghe. mình phải chịu khó học bài, k được lười biếng. D. VẬN DỤNG. HĐ4: Nghe- nói. (15’) - Nói lời xin lỗi khi em mắc lỗi. - HS trình bày trước lớp, HS khác - Nhận xét- tuyên dương. nhận xét. - Dặn dò: HS về làm bài tập, đọc lại bài đọc. TOÁN Bài 72: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Năng lực - phẩm chất - Phát triển các NL toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các thẻ số và phép tính để HS thực hành tính nhẩm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Hoạt động khởi động (5’) - HS nêu phép tính. GV giới thiệu bài mới. - GV hướng dẫn HS chia sẻ các tình huống có phép cộng, phép trừ trong thực - HS nhận xét tế gắn với gia đình em. - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> B. Hoạt động thực hành, luyện tập (25’) Bài 1 Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài rồi ghi phép tính vào vở. GV yêu cầu HS đổi vở chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quà các phép tính tương ứng. - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính ở câu b - GV nhận xét. Bài 2 - Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết và nêu phép cộng thích hợp với từng tranh vẽ. - GV kết luận. Bài 3 - Cá nhân HS quan sát tranh, nhận biết và nêu phép trừ thích hợp với từng tranh vẽ. - GV kết luận. Bài 4 - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở câu a), hên hệ với nhận biết về quan hệ cộng trừ, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp, ví dụ: 6 + 4 = 10; 10 - 4 6; ... - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở câu b) và tham khảo câu a), suy nghĩ cách giai quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm Ví dụ: Có 7 ngôi sao màu vàng và 3 ngôi sao màu đỏ. Có tất ca 10 ngôi sao. Thành lập các phép tính: 7 + 3 = 10; 3 + 7= 10; 10-7 = 3; 10-3 = 7. - GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. C. Hoạt động vận dụng (5’) Bài 5 GV yêu cầu HS nêu yêu cầu và làm bài tập số 5. - HS làm câu a - Hs đổi vở với bạn - Ta cần thực hiện mỗi phép tính lần lượt từ trái qua phải - Hs quan sát tranh và thảo luận với bạn. - Thảo luận với bạn, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhàn - Chia sẻ trước lớp. - Hs quan sát tranh và thảo luận với bạn. - Lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. - Chia sẻ trước lóp.. - Hs quan sát tranh và chia sẻ. Hs quan sát tranh và chia sẻ. - Lắng nghe.. - HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - HS suy nghĩ tìm ra cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời bài toán đặt ra, giải thích tại sao)..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 7-2 = 5. - Trả lời: Trong ổ còn lại 5 quả trứng chưa nở. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi kiểm tra kết quả. - GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. - HS nêu. 4. Củng cố, dặn dò (2’) - Bài học hôm nay, em biết thêm được - Nhận việc. điều gì? - Về nhà, đọc và làm lại các bài tập đã học. (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh - Thông qua luyện tập thực hành tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học để diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học Tự nhiên xã hội Bài 27: THỜI TIẾT LUÔN THAY ĐỔI (tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết và nếu được các biểu hiện của thời tiết khi trời nắng, trời mưa; khi rời có gió và không có gió - Mô tả được hiện tượng nóng lạnh của thời tiết. - Dựa vào những biểu hiện của thời tiết phân biệt được trời nắng, mưa hay ra rằm mát; Phân biệt được trời có gió mạnh, gió nhẹ và lặng gió; có kĩ năng nhận biết một số dấu hiệu dự bắc trời sắp cố mi ta, giang bị tiểu được tìmột số lợi ích và tác hại của gió, - Nêu được một số lí do cho thấy được sự cần thiết phải theo dõi thời tiết hằng ngày từ đó có ý thức thường xuyên theo dõi dự báo thời tiết để có sự lựa chọn trang phục, hoạt động phù hợp. 2. Phẩm chất - Thực hiện được việc sử dụng trang phục và lựa chọn hoạt động phải hợp.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> với thời tiết để đảm bảo sức khoẻ; có ý thức tự giác chuẩn bị trang phục và đồ dùng cần thiết khi thời tiết thay đổi; biết nhắc nhở người khác sử dụng trang phục, độ dùng phù hợp với thời tiết III. CHUẨN BỊ - GV: Hình SGK phóng to, các vật dụng như: mủ, ô, áo mưa, khẩu trang, ao chống nắng kem chống nắng (nếu có), kính râm, ủng, chong chóng để HS chơi trò chơi, mô hình trang phục để HS chơi trò chơi, ... - HS: + Chong chóng. +Xem kĩ bản tin dự báo thời tiết để họẽ cách giới thiệu về thời tiết của người dẫn chương trình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu (5’) GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh? Ai đúng?" Khi quản trò hô; Trời nắng!" hay “Trời mưa!” HS cần giơ hoặc nói tên trang phục phù hợp - GV nhận xét - GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động khám phá - GV hỏi: Em hãy cho biết dấu hiệu nhận biết trời đang lặng gió hay có gió? - GV nhận xét, chốt ý đúng Yêu cầu cần đạt: HS biết và nếu được những biểu hiện khi trời có gió và khi trời không có gió. 3. Hoạt động thực hành (15’) - Yêu cầu HS nói cho nhau nghe: khi nào chong chóng không quay, khi nào quay chậm, khi nào quay nhanh bằng cách tạo giờ vẫn chung chung như chạy hay dùng tay chao chong chóng - GV yêu cầu nhóm trình bày - GV nhận xét Yêu cầu chuẩn đạt: HS xác định được khi gió nhẹ thì chong chóng quay lại và gió càng mạnh thì chong chóng quay càng nhanh. 4. Hoạt động vận dụng (5’) - GV cho cả lớp quan sát và cho biết hình nào có gió nhẹ, gió mạnh và gió rất mạnh - GV đặt câu hỏi: Thời tiết nào trong các hình dưới đây chúng ta không nên ra. - HS tham gia trò chơi. - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe. - HS thực hiện - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - Cả lớp quan sát - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ngoài? Vì sao? - GV nhận xét - GV kết luận: Gió ở mức độ nhẹ và vừa - HS lắng nghe phải, chúng ta ra ngoài vui chơi (thả diều). Tuy nhiên, khi gió mạnh hoặc rất mạnh (giông, lốc, bão) lại gây ra nhiều thiệt hại về vật chất và nguy hiểm đến tính mạng con người thì không nên ra ngoài Yêu cầu cần đạt: HS phân biệt được trời có gió mạnh, gió nhẹ và biết được khi nào nên hay không nên ra ngoài. Hoạt động 2 - GV cho HS quan sát hình, thảo luận để - HS quan sát hình, thảo luận để trả lời trả lời câu hỏi: câu hỏi +Trong hình vẽ những ai? +Họ đang làm gi? (Minh và mẹ đang xem - HS trả lời tivi). +Theo em, Minh đang nói gì với mẹ Tại sao? 5. Củng cố, dặn dò (5’) -Xem kĩ để học cách giới thiệu về thời tiết của người dẫn chương trình dự báo thời - HS lắng nghe tiết - Làm chong chóng với sự giúp đỡ của gia đình. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Ngày soạn: 5/5/2021 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 11 tháng 5 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 34A: CON XIN LỖI (T3) I. Mục tiêu 1. Năng lực - Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài Cậu bé lười học. Biết được chi tiết quan trọng, rút ra được bài học từ câu chuyện. - Viết đúng những từ mở đầu c, k. Nghe – viết một đoạn văn. - Kể lại một việc làm, nói lời xin lỗi. 2. Phẩm chất - Yêu thích môn học..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. Đồ dùng dạy học - Bộ thẻ từ hình bông hoa để học viết đúng các từ ở HDD3. - Vở vài tập tiếng việt tập 2. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS A. BÀI CŨ (5’) - Gv yêu cầu HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi - GV nhận xét bổ sung * KHỞI ĐỘNG (2’) C. LUYỆN TẬP HĐ3: Viết. (30’) a, Nghe – viết đoạn văn. - Nghe giáo viên đọc đoạn đoạn 3 bài Cậu - Lắng nghe. bé lười học. - Nhắc lỗi mà học sinh thường mắc. - Nghe giáo viên đọc và viết vào vở. - Đọc chậm theo cụm từ cho học sinh viết. - Nghe giáo viên đọc lại để soát lỗi, - Đọc chậm để học sinh soát lỗi. sữa lỗi. b, Viết đúng từ. - Viết đúng từ mở đầu bằng c/k - HS nghe - HS tìm từ nào viết đúng chính tả - HS nêu - Nhận xét, tuyên dương - Đọc lại các từ ngữ đúng. - Chép vào vở 3 từ viết đúng. - Dặn dò: HS về làm bài tập, đọc lại bài đọc. - Lắng nghe. TIẾNG VIỆT BÀI 34B: BIẾT ƠN CHA MẸ (T1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài Đôi chân của bố. Biết được chi tiết quan trọng trong câu chuyện qua việc trả lời câu hỏi vì sao. - Viết đúng những từ mở đầu bằng g/gh. Nghe – viết đoạn văn. - Kể một việc làm của cha mẹ để chăm sóc em. Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi, kể một đoạn câu chuyện. 2. Phẩm chất - Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Bộ thẻ từ để học viết đúng các từ, một vật thay cho cổng nhà để học ở HĐ3b. - Tranh minh họa câu chuyện phóng to HĐ4 - Vở vài tập tiếng việt tập 2. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS A Bài cũ (5’).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gv yêu cầu HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi - GV nhận xét bổ sung * KHỞI ĐỘNG (5’) HĐ1. Nghe – nói - Treo tranh và hỏi: - Nói về sự việc trong mỗi tranh. - Kể một việc bố hoặc mẹ đã làm để chăm sóc em - Nhận xét- tuyên dương. B. KHÁM PHÁ. HĐ2. Đọc (25’) Nghe đọc - Treo tranh: - Câu chuyện nói về ai? - Về việc làm gì? - Cần chú ý ngắt nghỉ đúng hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, và ngừng lại sau mỗi đoạn. - Nghe gv đọc chậm Đọc trơn. - YC tìm từ ngữ dễ viết sai, nhầm lẫn. - YC đọc. - YC đọc nối tiếp theo câu. - YC đọc nối tiếp theo đoạn. - YC đọc đồng thanh cả lớp. - Thi đọc các đoạn giữa các nhóm.. - 1-2 HS chỉ tranh và trả lời. (Buổi tối mẹ mắc màn cho tớ ngủ). - 2-3 học sinh trả lời. - Lắng nghe. - Đọc thầm theo GV. - Tập tễnh, thoát nạn, nghẹn ngào. - Đọc đồng thanh cả lớp - Đọc cá nhân. - Đọc nối tiếp câu. - Mỗi hs đọc một đoạn cho hết bài. - Đọc đồng thanh cả lớp. - Thi đọc - Nhận xét nhóm bạn. - Nhận xét- tuyên dương. C. Củng cố, dặn dò (2’) - Gọi học đọc toàn bài - Nhận xét tiết học Hoạt động trải nghiệm CHỦ ÐỀ 9: XÂY DỰNG HÌNH ẢNH VUI VẺ (T3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Với chủ đề này, HS: - Mô tả được hình thức bên ngoài của bản thân: nhận diện hình thức; đặc điểm về cử chỉ; thái độ của bản thân. - Thể hiện được sự tự tin, biểu hiện cảm xúc tích cực, tôn trọng sự khác biệt. 2. Phẩm chất - Chăm sóc được bản thân và giữ được tinh thần luôn vui vẻ. - Em thực hiện hành động thể hiện sự trung thực, thật thà. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Giấy bìa màu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - 4 thẻ cảm xúc (vui, buồn, ngạc nhiên, căm giận). 2. Học sinh - Sách giáo khoa. - Giấy màu, keo, bút, ….. - Thẻ về hình ảnh bản thân và thẻ cảm xúc. III. CÁCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động dạy *Hoạt động 7 (15’) Tạo sự thoải mái, vui vẻ - Mục tiêu: Giúp HS củng cố 1 số cách làm cho mình vui vẻ, thoải mái từ đó biết cách chuyển trạng thái tích cực. - Cách tổ chức: Luyện tập theo nhóm. + GV cùng HS chia sẻ cách làm cho mình vui vẻ (nhiệm vụ 5 SGK/tr 88, 89). + Hỏi: Ai đã thực hành được biện pháp nào. + Cho HS thực hành 1 số biện pháp vận động theo nhạc: GV giao nhiệm vụ và làm mẫu (GV lựa chọn bài hát quen thuộc và có động tác minh họa) + Hỏi: Em có cảm nhận gì sau hoạt động này? + GV nhận xét, dặn HS: cần luôn vận động, rèn luyện sức khỏe để tâm trạng trở nên vui vẻ hơn. *Hoạt động 8 (15’) Sắp xếp, trang trí gian triển lãm “Hình ảnh của tôi”. - Mục tiêu: Giúp HS tự lực trong sắp xếp, trang trí, tổ chức hoạt động, hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung. - Cách tổ chức: + GV giao nhiệm vụ cho HS: Sắp xếp, trang trí không gian triển lãm sản phẩm của cá nhân để mọi người đến tham quan. + GV đưa ra yêu cầu: gian triển lãm được sắp xếp gọn gàng, đẹp và các bộ thẻ để mọi người đều nhìn thấy. + GV xác định vị trí không gian cho từng cá nhân để sắp xếp. + GV quan sát điều chỉnh không gian cho từng nhóm. + Nhận xét hoạt động của HS và các gian triển lãm. Ngày soạn: 05/5/2021 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 12 tháng 5 năm 2021 TIẾNG VIỆT. Hoạt động học. + HS cùng GV chia sẻ cách làm cho mình vui vẻ. + HS chia sẻ. + Cả lớp đứng dậy, làm động tác theo nhạc: giơ 2 tay ra nào, nắm lấy cái tai này, lắc lư cái đầu này, ồ sao bé không lắc, ồ sao bé không lắc, … + Sảng khoái, dễ chịu, vui vẻ. - Cả lớp lắng nghe.. - Cả lớp lắng nghe. - Các nhóm sắp xếp, trang trí không gian triển lãm sản phẩm của cá nhân. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> BÀI 34B: BIẾT ƠN CHA MẸ (T2+3) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài Đôi chân của bố. Biết được chi tiết quan trọng trong câu chuyện qua việc trả lời câu hỏi vì sao. - Viết đúng những từ mở đầu bằng g/gh. Nghe – viết đoạn văn. - Kể một việc làm của cha mẹ để chăm sóc em. Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi, kể một đoạn câu chuyện. 2. Phẩm chất - Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Bộ thẻ từ để học viết đúng các từ, một vật thay cho cổng nhà để học ở HĐ3b. - Tranh minh họa câu chuyện phóng to HĐ4 - Vở vài tập tiếng việt tập 2. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS A Bài cũ (5’) - Gv yêu cầu HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi - GV nhận xét bổ sung * KHỞI ĐỘNG (5’) HĐ1. Nghe – nói - Treo tranh và hỏi: - 1-2 HS chỉ tranh và trả lời. - Nói về sự việc trong mỗi tranh. (Buổi tối mẹ mắc màn cho tớ ngủ) - Kể một việc bố hoặc mẹ đã làm để chăm sóc em - Nhận xét- tuyên dương. B. KHÁM PHÁ. Đọc hiểu (10’) - YC hs đọc câu hỏi b? - Đọc yêu cầu bài. - Hoạt động cá nhân. - HS trả lời. - HS trình bày. - Nhận xét. -Nhận xét, tuyên dương. Ý 2 đúng. - YC đọc đầu bài ý C. - Đoán xem Giang sẽ nói gì khi về nhà gặp + 2-3 học sinh trả lời. bố? - Nhận xét bạn. - Nhận xét, tuyên dương. C. LUYỆN TẬP. HĐ3: Viết. (20’) a, Nghe – viết đoạn 2 bài Đôi chân của bố. - Nghe giáo viên đọc đoạn đoạn 3 bài Mùi - Lắng nghe. thơm của hoa tỏa ra từ đâu? - Nhắc lỗi mà học sinh thường mắc. - Nghe giáo viên đọc và viết vào vở..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Đọc chậm theo cụm từ cho học sinh viết. - Đọc chậm để học sinh soát lỗi. - Nhận xét 3-4 bài của học sinh. b, Viết đúng từ. Chọn những tên đồ vật, con vật được viết đúng rồi viết lại những tên đó. - HS quan sát các từ trong VBT tìm xem từ nào viết đúng chính tả. - HS khác nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương những bạn tìm đúng. Tiết 3 HĐ4: Nghe- nói. (35’) a, Nghe kể chuyện Đôi chân của bố và trả lời câu hỏi. - GV kể lần 1. - GV kể lần 2 chỉ theo tranh - Nhìn tranh nghe kể chuyện theo từng tranh. - Dặn dò: HS về tập kể lại câu chuyện.. - Nghe giáo viên đọc lại để soát lỗi, sữa lỗi.. - HS đọc yêu cầu. - HS nêu từ viết đúng. - Lắng nghe.. - Lắng nghe.. TOÁN Bài 73: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Ôn tập tông hợp về đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. - Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. 2. Năng lực, phẩm chất - Phát triển các NL toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số thẻ số (như bài 2 trang 162 SGK, bài 3 trang 163 SGK). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy A. Hoạt động khởi động (5’) - GV đưa ra các phép tính, yêu cầu HS trả lời 25 + 13 =. 67 – 7 =. 5 + 12 =. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> B. Hoạt động thực hành, luyện tập (25’) Bài 1: - HS quan sát tranh đếm số lượng mỗi loại quả rồi đọc kết quả cho bạn nghe. - Yêu cầu Hs nhận xét. - Nhận xét chốt ý. Bài 2 a) HS thực hiện cá nhân: HS rút ra một thẻ số bất kì, rồi đọc mỗi số đó. b) HS thực hiện tìm sô thích hợp trong ô? rồi ghi kết quả vào vở: 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị, ta viết 25 = 20 + 5; 64 gồm 6 chục và 4 đơn vị, ta viết 64 = 60 + 4; 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị, ta viết 80 = 80 + 0. HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau, nói kết quả. - GV kết luận Bài 3 - Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở. - HS đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. - HS đối chiếu kết quả trên phông chiếu của cô - GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em. Bài 4 - HS quan sát các số 67, 49, 85, 38 để tìm số bé nhất, số lớn nhất rồi sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Có thể thay bằng các thẻ số khác và thực hiện tương tự như trên. - GV chốt ý. C. Hoạt động vận dụng (5’) Bài 5 - Yêu cầu HS đọc đề. - Gọi HS nêu số bé nhất, lớn nhất. - Yêu cầu HS sắp xếp các số theo thứ tự. - GV nhận xét: Trong cuộc sống không phải lúc nào người ta cũng đếm chính. - Hs quan sát tranh HS nhận xét cách đếm của bạn và chia sẻ cách đếm khác nếu có. -. - HS làm việc cá nhân - HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở - HS lắng nghe, nhận xét - HS đối chiếu kết quả. - HS nêu giải thích. - HS quan sát hình và dự đoán trong hình có bao nhiêu chiếc cốc. Sau đó, đếm để kiểm tra lại dự đoán của mình.. - HS đọc đề. - HS nêu. - HS làm bài. - Hs chia sẻ - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> xác được mọi thứ mà dùng nhiều kĩ năng ước lượng. Em đã bao giờ ước lượng số lượng chưa? Kể cho bạn nghe những tình huống em thấy người ta dùng ước lượng trong cuộc sống. D. Củng cố, dặn dò (2’) - Bài học hôm nay, em biết thêm được - HS nêu điều gì? - Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính xác hai số em nhấn bạn điều gi? (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh - Thông qua các hoạt động: đếm số lượng, nêu số tương ứng, sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh hai số, ước lượng số lượng đồ vật H.S có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. Đạo đức TIẾT 34: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nhận biết được những một số nguy hiểm cần phòng tránh về tai nạn, thương tích. Thực hiện được những cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh bị xâm hại. 2. Phẩm chất - Vận dụng tốt vào thực tế đời sống. II. ĐỒ DÙNG. - Tranh những hành vi đạo đức đúng sai Tranh của các tình huống cần xử lý - Hệ thống câu hỏi ôn tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Em đã học những bài nào trong HK II? - HS trả lời - Để tỏ lòng kính trọng thầy cô giáo em cần phải làm gì? - Phải cư xử với bạn như thế nào khi cùng học cùng chơi? - Đi bộ trên đường như thế nào là đúng quy định? - Nhận xét bài cũ, KTCBBM. B. Khởi động - HS hát C. Bài mới :(25’) Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Giáo viên giới thiệu bài cần ôn Hoạt động 2: - Giáo viên đặt câu hỏi: + Vì sao khi mắc lỗi em cần biết nhận lỗi? + Sau khi nhận lỗi và sửa lỗi, em cảm thấy như thế nào? + Để phòng, tránh tai nạn giao thông, chúng ta cần làm gì?. - HS lập laị nội dung bài cần ôn.. - Học sinh suy nghĩ trả lời - Khi mắc lỗi, cần thật thà nhận lỗi, xin lỗi - Tuân thủ tín hiệu đèn giao thông, đi đúng phần đường, tuân thủ các nguyên tắc an toàn như đội mũ bảo hiểm, vuichơi ở khu vực an toàn, ... + Kể những tình huống có thể dẫn đến đuối - Khi em làm phiền lòng người nước. khác + Người khác không được chạm vào vùng nào trên cơ thể của em? Hoạt động 3: Phân biệt đúng sai - Giáo viên sử dụng một số tranh trong các bài tập trước để cho học sinh tham gia chơi - - Thi đua giữa các HS xếp tranh xếp tranh đúng sai. - - Lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên theo dõi HS làm việc, nhận xét tuyên dương em xếp đúng xếp nhanh. Hoạt đông 4: Xử lý tình huống - Giáo viên đưa ra 4 tình huống phân cho 1. Đi học về Hằng đòi mẹ mua bánh cay ăn - HS suy nghĩ. 2. Một chú lạ cho em kẹo khi gặp em đi học - HS lên trình bày về. - Giáo viên kết luận đưa ra hướng giải quyết - Cả lớp nhận xét bổ sung. đúng nhất. Tuyên dương HS xử lý tình huống tốt nhất. D. Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học, tuyên dương Học sinh hoạt động tốt. - Dặn Học sinh ôn tập tiếp tục đến ngày kiểm tra HK - Học lại các bài từ 10 đến 15 Ngày soạn: 5/5/2021 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 12 tháng 5 năm 2021 TOÁN Bài 74: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kỹ năng cộng trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 - Vận dụng ứng được kiến thức thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Năng lực, phẩm chất - Phát triển các năng lực toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng phép trừ trong phạm vi 100. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học A. Khởi động (5’) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS tham gia trò chơi “Truyền điện” để ôn tập các phép tính cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100 đã học. - HS nhắc lại tên bài. Giới thiệu bài mới – Ghi bảng B. Thực hành, luyện tập (25’) Bài 1: - HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài: Tính: a) 14 + 3 18 – 2 40 + 50 b) 76 + 1 65 – 1 70 – 40 - HS làm bài 1 cá nhân. - Cho HS làm bài cá nhân. - HS nêu lại cách thực hiện phép tính mỗi - Gọi HS nêu lại cách thực hiện. dạng có trong bài 1. Đặc biệt, ở câu b): ta cần thực hiện mỗi phép tính lần lượt từ trái qua phải - Đổi chéo vở, kiểm tra bài và cùng nhau chữa lỗi sai nếu có. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: - HS nêu. - Gọi HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính: 65 + 24 44 + 30 42 + 5 39 – 12 95 – 50 78 - 6 - HS đặt tính rồi tính vào vở. - Hướng dẫn HS làm bài cá nhân. - HS nêu - GV yêu cầu HS nêu cách tính. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. Nhắc lại cách đặt tính thẳng cột và tính từ phải sang trái, những - HS nêu yêu cầu. lưu ý khi thực hiện tính từng dạng bài. Bài 3: - HS làm bài nhóm bàn. HS thảo luận tìm - Gọi HS nêu yêu cầu: Tìm lỗi sai trong lỗi sai trong mỗi phép tính, cùng nhau sửa mỗi phép tính rồi sửa lại cho đúng. lại cho đúng - Hướng dẫn HS làm bài nhóm bàn. - HS liên hệ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu HS liên hệ bản thân trong quá trình tính toán có gặp những lỗi sai kể trên không. Còn những lỗi sai nào nữa? - HS: Thực hiện đúng các bước đặt tính rồi - GV hỏi HS: Để tránh những lỗi sai trong tính, thuộc các bảng cộng trừ đã học, …. tính toán chúng ta phải làm gì? Để kiểm - HS nêu yêu cầu của bài. tra lại kết quả phép tính em làm như thế nào? - HS quan sát tranh vẽ, nêu nội dung bức Bài 4: tranh. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS quan sát tranh vẽ của bài và nêu nội dung tranh vẽ. - Cho HS suy nghĩ tìm số bị vết mực che - HS chia sẻ với bạn cách suy nghĩ để tìm đi. số bị che khuất. - Gọi HS nêu kết quả. - Một số HS nêu kết quả. HS khác nhận xét, bổ sung.. - GV liên hệ, nhắc bạn sắp xếp đồ dùng gọn gàng để tránh xảy ra những điều đáng - 2 HS đọc bài toán tiếc. - HS suy nghĩ tìm câu trả lời câu hỏi bài C. Vận dụng (5’) toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng Bài 5: hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán - Yêu cầu HS đọc bài. đặt ra, tại sao). ? Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 32 + 47 = 79 Trả lời: Cả hai anh chị bẻ được 79 bắp ngô. - Một vài em nêu lại cách làm. - HS kiểm tra lại phép tính và kết quả.. - Gọi HS nêu lại cách làm. - HS nêu. - GV nhận xét, chữa bài. D. Củng cố, dặn dò (2’) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Em thích nhất bài nào? Vì sao? (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, biết vận dụng phép cộng, phép trừ để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp toán học. TIẾNG VIỆT Bài 34C: CON YÊU CỦA CHA MẸ (T1, 2, 3) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài Em là bông hồng nhò. Hiểu được ý nghĩa của một câu thơ, nêu ý chính của bài thơ. - To chữ hoa A, M, N, Q, V (Kiểu 2). Viết được câu nói về người nuôi dưỡng em. - Nói được câu về việc em thích làm. 2. Phẩm chất - Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Loa đài mở bài hát Em là bông hồng nhỏ, một số bài hát về cha mẹ. - Mẫu chữ hoa A, M, N, Q, V III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS A. Bài cũ (5’) - Gv yêu cầu HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi - GV nhận xét bổ sung KHỞI ĐỘNG HĐ1. Nghe – nói (5’) - Mở nhạc một số bài hát về cha mẹ - Lắng nghe, hát nhẩm theo B. KHÁM PHÁ HĐ2. Đọc (25’) Nghe đọc - Đọc bài - Lắng nghe, đọc thầm theo. Đọc trơn. - HD cách đọc, ngắt nhịp ở mỗi câu thơ - Đọc ngắt nhịp ở câu thơ, khổ thơ - YC đọc. (Cá nhân, đồng thanh) - YC đọc nối tiếp theo câu. - Đọc nối tiếp các khổ thơ. - YC đọc nối tiếp theo đoạn. - YC đọc đồng thanh cả lớp. - Thi đọc các đoạn giữa các cá nhân. - Nhận xét- tuyện dương..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 2 Đọc hiểu (15’) - YC hs đọc câu hỏi -Nhận xét, tuyên dương. - Chốt ý đúng - Mở nhạc bài hát Em là bông hồng nhỏ. C. VẬN DỤNG HĐ4: Nghe- nói (15’) - Hướng dẫn cách hỏi đáp - Nhận xét, tuyên dương Tiết 3 D. LUYỆN TẬP HĐ3: Viết (35’) a) Tô chữ hoa A, M, N Q, V (kiểu 2) - Treo mẫu chữ - Hướng dẫn cách tô các chữ - Nhận xét một số vở viết - Nhắc lỗi mà học sinh thường mắc. b, Viết câu nói về người nuôi em khôn lớn - Hướng dẫn cách viết - HS viết vào vở. - Dặn dò làm BT trong VBT E. CỦNG CỐ - DẶN DÒ (3’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà đọc lại bài và trả lời lại các câu hỏi trong bài, làm bài tập và luyện tập trong VBT.. - Hoạt động cá nhân - HS chọn câu trả lời đúng. - 2-3 học sinh trả lời. - Học hát đoạn 1, đoạn 2 để thuộc lời - Thi hát 1 đoạn giữa các cá nhân - Nhận xét, bình chọn. - Lắng nghe - Hỏi đáp về việc em thích làm ở nhà cá nhân - Lắng nghe.. - Quan sát mẫu chữ - Lắng nghe - Tô chữ - Lắng nghe - Nói về người nuôi em - Viết câu của mình vào vở - Lắng nghe.. Ngày soạn: 5/5/2021 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 13 tháng 5 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 334D: EM ĐƯỢC YÊU THƯƠNG (tiết 1,2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Đọc mở rộng bài văn về câu chuyện hoặc bài thơ. Nêu được chi tiết em thích trong bài. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Viết đúng những từ mở đầu bằng d, gi. Nghe – viết đoạn thơ. Viết câu nói vê tranh - Nói những điều bố mẹ đã dạy em. 2. Phẩm chất.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số bài thơ, câu chuyện về chủ điểm gia đình đê học HĐ3 - HS: Vở, SGK, quyển sách có bài viết về loài vật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Khởi động: Hát (2’) B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động Tiết 1 a. Hoạt động 1: Nghe - nói (5’) - Kể một việc bố đã làm để giúp em thêm hiểu biết trong câu chuyến đi chơi - Yêu cầu thảo luận cặp - Nhận xét b. Hoạt động 2: Viết (25’) + Mục tiêu: Viết được 1 – 2 câu về bức tranh; Nghe – viết được bài thơ trong bài “gió từ tay mẹ”. + Cách tiến hành * Viết được 1 – 2 câu về bức tranh - GV hướng dẫn xem tranh, đọc câu hỏi gợi ý rồi trả lời - GV gợi ý, theo dõi, giúp đỡ: + Tranh vẽ những gì? + Bức tranh muốn nói điều gì về tình cảm gia đình? - GV theo dõi, kiểm tra - nhận xét, sửa lỗi. - Yêu câu viết ra vở Tiết 2 c. Hoạt động 3: Đọc mở rộng (30’) + Mục tiêu: Đọc mở rộng bài thơ câu chuyện về gia đình trong tủ sách, thư viện. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Nêu được chi tiết em thích trong bài + Cách tiến hành - GV nêu nhiệm vụ: Đọc mở rộng bài thơ câu chuyện về gia đình trong tủ sách, thư viện. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - BVN bắt nhịp cho lớp hát một bài.. - HS kể: Khi đi nghỉ đảo Phú Quốc, bố chỉ cho em những con san hô rất đẹp. Bố bảo đảo Phú quốc là đảo to nhất.. - HS quan sát tranh. - HS thảo luận theo cặp - HS lắng nghe + Tranh vẽ bố, mẹ, bé + Tranh cho em biết bố mẹ rất yêu thương bé. - HS viết. - HS lắng nghe. - HS làm theo yêu cầu GV. - HS đọc bài và chia sẻ những điều thú vị trong bài đọc..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV hướng dẫn nhiệm vụ: đọc bài, chọn - Vài HS đọc và trình bày trước lớp – điều em thích trong bài để nói với bạn nhận xét, tuyên dương hoặc người thân. - GV theo dõi, hỗ trợ nếu cần - HS lắng nghe. C. Củng cố - Dặn dò (5’) - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà đọc lại bài và trả lời lại các câu hỏi trong bài, làm bài tập và luyện tập trong VBT. TIẾNG VIỆT BÀI 334D: EM ĐƯỢC YÊU THƯƠNG (tiết 3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Đọc mở rộng bài văn về câu chuyện hoặc bài thơ. Nêu được chi tiết em thích trong bài. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng trong 1 phút; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Viết đúng những từ mở đầu bằng d, gi. Nghe – viết đoạn thơ. Viết câu nói vê tranh - Nói những điều bố mẹ đã dạy em. 2. Phẩm chất - HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số bài thơ, câu chuyện về chủ điểm gia đình đê học HĐ3 - HS: Vở, SGK, quyển sách có bài viết về loài vật.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Khởi động: Hát (2’) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động: b. Hoạt động 2: Viết (25’) b) Nghe - viết 2 khổ thơ - GV treo nội dung cần viết chính tả. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - BVN bắt nhịp cho lớp hát một bài.. - 1 – 2 HS đọc trước lớp – lớp lắng nghe.. - GV nhận xét, gạch chân những chữ HS tìm được - GV theo dõi, sửa sai - HS tìm các chữ dễ viết sai, phân tích - HS luyện viết bảng con các chữ phải viết hoa và các chữ dễ viết sai (viết lại lần 2 nếu nhiều HS viết sai) – - GV lưu ý nhắc nhở HS cách ngồi viết nhận xét - GV đọc bài cho HS nghe viết theo. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV đọc lại bài. - HS nghe viết bài theo GV đọc - GV treo bài viết - HS tự soát lỗi của mình - GV nhận xét một số vở nhắc nhở HS - HS đổi chéo vở cùng sửa lỗi viết sai về luyện viết thêm * Đọc và chép từ ngữ: - GV theo dõi, sửa sai, đọc mẫu (nếu cần) - HS đọc các từ ngữ trong nhóm đôi: gió, dày. - GV đọc tách vần ở từng tiếng - HS đọc trước lớp - HS nghe GV tách vần ở từng tiếng, - GV cho HS chép lại các từ đã đọc vào đọc vần đã tách và đọc theo: gió, dày. vở. - Cả lớp chép từ vào vở C. Củng cố - Dặn dò (5’) - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà đọc lại bài và trả lời lại các câu hỏi trong bài, làm bài tập và luyện tập trong VBT. Tự nhiên xã hội Bài 27: THỜI TIẾT LUÔN THAY ĐỔI (tiết 3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết và nếu được các biểu hiện của thời tiết khi trời nắng, trời mưa; khi trời có gió và không có gió - Mô tả được hiện tượng nóng lạnh của thời tiết. - Dựa vào những biểu hiện của thời tiết phân biệt được trời nắng, mưa hay ra rằm mát; Phân biệt được trời có gió mạnh, gió nhẹ và lặng gió; có kĩ năng nhận biết một số dấu hiệu dự bắc trời sắp cố mi ta, giang bị tiểu được tìmột số lợi ích và tác hại của gió. - Nêu được một số lí do cho thấy được sự cần thiết phải theo dõi thời tiết hằng ngày từ đó có ý thức thường xuyên theo dõi dự báo thời tiết để có sự lựa chọn trang phục, hoạt động phù hợp. 2. Phẩm chất - Thực hiện được việc sử dụng trang phục và lựa chọn hoạt động phải hợp với thời tiết để đảm bảo sức khoẻ; có ý thức tự giác chuẩn bị trang phục và đồ dùng cần thiết khi thời tiết thay đổi; biết nhắc nhở người khác sử dụng trang phục, độ dùng phù hợp với thời tiết. III. CHUẨN BỊ - GV: Hình SGK phóng to, các vật dụng như: mủ, ô, áo mưa, khẩu trang, ao chống nắng kem chống nắng - HS: + Chong chóng. + Xem kĩ bản tin dự báo thời tiết để họẽ cách giới thiệu về thời tiết của người dẫn chương trình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1. Mở đầu (5’) GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh? Ai đúng?" Khi quản trò hô; Trời nắng!" hay “Trời mưa!” HS cần giơ hoặc nói tên trang phục phù hợp - GV nhận xét - GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động khám phá - GV chia sẻ tranh 1, 2 SGK trang 118 - GV hỏi: Hình nào cho biết trời nóng, hình nào cho biết trời lạnh? - GV nhận xét, chốt ý đúng Yêu cầu cần đạt: HS biết và nếu được những biểu hiện khi trời nóng và trời lạnh. * GV chia sẻ tranh 1, 2, 3 SGK trang 118 - Cần mặc như thế nào cho phù hợp thời tiết? Vì sao?. - HS tham gia trò chơi. - HS lắng nghe - HS quan sát - HS trả lời - HS lắng nghe. - HS quan sát - HS trả lời - Tranh 1: Mùa hè mặc áo ngắn tay cho mát. - Tranh 2: Mùa xuân mặc áo dài tay. - Tranh 3: Mùa đông mặc áo ấm. - HS nghe. 3. Hoạt động thực hành (15’) - Theo dõi thời tiết trong tuần và hoàn thành phiếu sau. - HS quan sát phiếu - GV chia sẻ phiếu - HS điền vào phiếu. - HS khác nhận xét - Gọi HS đọc kết quả - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng (5’) - Dự báo chiều nay có mưa going, bà về - GV cho cả lớp quan sát và cho biết sớm nhé. hình bạn nhỏ nhắc bà điều gì? - GV nhận xét - HS đọc - GV treo kết luận: Thời tiết luôn thay đổi: nắng, mưa, nóng, lạnh, … Cần theo dõi dự báo thời tiết để lựa chọn trang phục…. 5. Củng cố, dặn dò (5’) - HS lắng nghe - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau SINH HOẠT TUẦN 34 CHỦ ĐỀ: THỰC HIỆN NĂM ĐIỀU BÁC HỒ DẠY I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1. Kiến thức, kĩ năng Sau bài học học sinh: - Kính trọng và biết ơn những lãnh tụ vì nước, vì dân, vì hòa bình thế giới - Chia sẻ được những việc làm tốt của bản thân với bạn - Qua chủ điểm + Có kĩ năng làm việc nhóm + Thể hiện được chia sẻ và hỗ trợ bạn trong hoạt động 2. Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh + Năng lực giao tiếp, làm việc nhóm + Phẩm chất: Nhân ái: Cùng đóng góp hỗ trợ các bạn khó khăn Chăm chỉ: rèn luyện bản thân, hình thành nếp sống kỷ luật Trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ được giao, chia sẻ việc làm tốt với mọi người xung quanh mình II. CHUẨN BỊ - GV: video - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Khởi động (3’) - GV tổ chức cho HS nghe và hát múa bài - HS hát và vận động theo nhạc. Sắp đến Tết rồi. 2. Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp (10’) 2.1 Các tổ trưởng báo cáo tình hình nề - Các tổ trưởng báo cáo. nếp học tập tuần qua - Các tổ khác nhận xét. - Lớp trưởng điều hành, gọi lần lượt các tổ - Lớp trưởng báo cáo tình hình báo cáo tình hình hoạt động của tổ mình. chung của lớp. - GV nhận xét chung: - HS lắng nghe + Nề nếp: Các em có ý thức vào học đều, - Các tổ thực hiện y/c đúng giờ và dần đi vào nền nếp học trực tuyến. + Về học tập: Trong học tập nhiều em có tinh thần học tập rất tốt,... + Vệ sinh thân thể: Sạch sẽ, gọn gàng. Tồn tại: + Một số em còn làm việc riêng, vẽ lên.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> màn hình, không chú ý khi học trực tuyến. Một số em vào lớp muộn. - Các HS bình chọn đề cử 1 bạn đạt thành tích tốt nhất trong học tập và các hoạt động của trường, lớp trong tổ để được khen thưởng. - GV tuyên dương 2.2. Công tác trọng tâm tuần tới - Khắc phục những tồn tại và tiếp tục phát huy những ưu điểm. - Thực hiện tốt nội quy lớp, vào lớp đúng giờ, trong giờ học chú ý nghe giảng. - Thực hiện đeo khẩu trang khi ra khỏi nhà khi cần thiết. Phòng chống dịch bệnh covi 19. 3. Hoạt động 3: SHL theo chủ đề: Thực hiện năm điều Bác hồ dạy (20’) * Mục tiêu - Kính trọng và biết ơn những lãnh tụ vì nước, vì dân, vì hòa bình thế giới - Chia sẻ được những việc làm tốt của bản thân với bạn * Tiến hành - Giới thiệu về Bác Hồ - Cho HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy - Chia sẻ được những việc làm tốt của bản thân với bạn - GV nhận xét, chốt.. - HS nêu - HS học thuộc - HS chia sẻ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×