Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Giao An Khoi 3 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.67 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 20 tháng 09 năm 2010. Tuần: 5. Tiết: 13-14 Tập đọc - Kể chuyện Người lính dũng cảm I/.Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo ) - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm . - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa . II/.Đồ dùng dạy học: - GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. - HS : SGK, xem bài. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Ông ngoại - Giáo viên gọi hs đọc bài và hỏi : Qua câu chuyện “Ông ngoại” em thấy tình cảm của hai ông cháu như thế nào ? - Giáo viên nhận xét, cho điểm 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Người lính dũng cảm  Hoạt động 1 : Luyện đọc  GV đọc mẫu toàn bài Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn HS luyện đọc. - Giáo viên gọi HS đọc từng câu. - GV nhận xét cách phát âm, ngắt, nghỉ hơi. - GV hướng dẫn đọc đoạn khó - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 4 đoạn. - Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. - GV kết hợp giải nghĩa từ khó : nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm ….. - Cho HS đọc trong nhóm. - Giáo viên gọi từng tổ đọc.. Hoạt động của Học sinh - Hát - 3 học sinh đọc. - HS nhắc lại tựa bài. - HS đọc thầm SGK. - HS đọc cá nhân và đồng thanh. - HS đọc nối tiếp từng câu. - cá nhân , đồng thanh. - HS đọc nối tiếp - HS đọc giải nghĩa từ trong SGK. - Học sinh đọc theo nhóm đôi. - Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. - Đồng thanh. - Cho cả lớp đọc toàn bài.  Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài -Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : - Học sinh đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1/ Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? Ở - Các bạn nhỏ trong truyện chơi đâu ? trò chơi đánh trận giả ở trong vườn trường. - GV : đánh trận giả là trò chơi quen thuộc với trẻ em….….cấp dưới phải phục tùng cấp trên. - GV cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi : 2/ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào ? 3/ Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì ? - GV cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi : 4/ Thầy giáo mong chờ điều gì ở học sinh trong lớp ? -GV cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : 5/ Vì sao chú lính nhỏ “run lên” khi nghe thầy giáo hỏi ? - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4 . + Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ? + Ai là người lính dũng cảm trong truyện này ? Vì sao?. - Học sinh đọc thầm - Chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào vì chú sợ làm đổ hàng rào vườn trường - Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả là hàng rào đã bị đổ,… hàng rào đè lên chú lính nhỏ. - Học sinh đọc thầm. - Thầy giáo mong chờ học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm. - Hs thảo luận nhóm và tự do phát biểu . - Học sinh đọc thầm. -Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh…người chỉ huy dũng cảm. - Chú lính nhỏ là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi. -HS lắng nghe..  Hoạt động 3 : Luyện đọc lại - Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 4. - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh, học sinh mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, viên tướng, chú lính nhỏ, thầy giáo. - Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. -GV cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.  Hoạt động 4 : Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - Giáo viên nêu nhiệm vụ. -Hs luyện đọc nhóm. - Học sinh các nhóm thi đọc. - Bạn nhận xét.. - Dựa vào các tranh sau, kể lại câu chuyện “Người lính dũng cảm” -Học sinh quan sát, nhẩm kể..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài - Giáo viên cho học sinh quan sát 4 tranh trong SGK - Học sinh kể tiếp nối. nhẩm kể chuyện. - Lớp nhận xét. - Giáo viên treo 4 tranh lên bảng, gọi 4 học sinh tiếp - 2-3 HS thi kể. nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. - Cho HS thi kể. - GV và lớp bình chọn nhóm kể hay nhất, hấp dẫn, sinh động nhất. - Học sinh trả lời. 4.Củng cố – dặn dò: + Qua câu chuyện này, giúp em hiểu điều gì ? - Gv giáo dục tư tưởng : Câu chuyện “Người lính - Hs nghe dũng cảm” cho chúng ta thấy khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. - GV nhận xét tiết học. - Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay. - Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau:”Cuộc họp của chữ viết “. Tuần: 5 Tiết: 21 Toán Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) I/ Mục tiêu : - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ) - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân . - BT: 1 ,( 1, 2, 4, ) . BT2 ,BT4 II/.Đồ dùng dạy học: - GV : đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài tập - HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ ) - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Nhận xét vở HS 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ )  Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân a) Phép nhân : 26 x 3 = ? - GV viết lên bảng phép tính : 26 x 3 = ?. Hoạt động của Học sinh - Hát - Hs thực hiện. - HS nhắc lại.. - HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV gọi HS lên bảng đặt tính theo cột đọc - GV gọi học sinh nêu cách đặt tính. - GV hướng dẫn học sinh cách tính :  3 nhân 6 bằng 18, viết 8 (thẳng cột đơn vị) ,nhớ 1 26 x 3  3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 78  Vậy 26 nhân 3 bằng 78 - GV gọi HS nêu lại cách tính. b) Phép nhân : 54 x 6 = ? - GV viết lên bảng phép tính : 54 x 6 = ? - GV gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc - Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính :  6 nhân 4 bằng 24, viết 4 (thẳng cột đơn vị) nhớ 2 54 x 6  6 nhân 5 bằng 30, thêm 2 bằng 32, viết 32 324  Vậy 54 nhân 6 bằng 324 - GV gọi HS nêu lại cách tính  Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : Đặt tính rồi tính : - GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài - GV cho 3 tổ cử đại diện lên làm bài . - GV nhận xét Bài 2 : - GV gọi HS đọc đề bài - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - GV vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : Tóm tắt : 1 cuộn : 35m 2 cuộn : …… mét ? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài. - Giáo viên nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò: -Thi tính: 16 x 6 ; 82 x 5 -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài Luyện tập. - 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm vào bảng con. - Học sinh nêu - HS chú ý theo dõi.. -Học sinh nêu - HS lên bảng đặc tính. - Cá nhân. - HS chú ý theo dõi.. - Học sinh neâu - HS đọc. - Đại diện tổ làm bài. - Lớp nhận xét. HS đọc . -Moåi cuoän vaûi daøi 35cm - Hoûi 2 cuoän vaûi nhö theá daøi bao nhiêu mét ?. - HS làm bài - HS sửa bài - Lớp nhận xét. - Hs thi đua - Hs nghe.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày 21 tháng 09 năm 2010. Tuần: 5. Tiết: 5 Đạo đức Tự làm lấy việc của mình (Tiết 1) I/.Mục tiêu: - Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy . - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình . - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà , ở trường . II/.Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ. Phiếu thảo luận nhóm. - HS: VBT, xem bài III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi Hs nêu lại phần ghi nhớ tiết trước - GV nhận xét: 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài: Tự làm lấy việc của mình  Hoạt động 1: Xử lý tình huống -GV nêu tình huống,cho HS thảo luận. - Gọi các nhóm nêu cách giải quyết. - GV + Lớp nhận xét bổ sung,lựa chọn cách ứng xử đúng. * GV kết luận  Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Chia nhóm ,phát phiếu thảo luận . - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, bổ sung và kết luận.  Hoạt động 3: Xử lý tình huống - Gv nêu tình huống cho HS trao đổi làm bài. - Gọi HS lần lượt trả lời. - GV + Lớp nhận xét bổ sung . * GV kết luận 4.Củng cố – dặn dò: - Gọi HS nhắc lại tên bài học. - HS về tự làm lấy việc của mình (ở trường , ở nhà) - Sưu tầm mẫu chuyện , tấm gương về tự làm lấy việc của mình. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau:”Tự làm lấy việc của mình - tiết 2. Hoạt động của Học sinh -Hát. - 2,3 HS. - HS nhắc lại. - HS nghe và thảo luận theo tìnhhuống. - Các nhóm nêu............ - Các nhóm thảo luận làm vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày. - Hs trao đổi làm bài. -. 4 HS nêu cách giải quyết.. -. Hs nhắc lại Hs nghe Hs nghe. Tuần: 5 Tiết: 9.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chính tả (nghe – viết) Người lính dũng cảm I/.Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT2 (a/ b) hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng BT3 II/.Đồ dùng dạy học: - GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT2, 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Người lính dũng cảm  Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS nghe viết Hướng dẫn học sinh chuẩn bị -GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. -Gọi học sinh đọc lại đoạn văn. -GV hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài. + Đoạn này chép từ bài nào ? + Đoạn văn có mấy câu ? Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. + Cuối mỗi câu có dấu gì + Chữ đầu câu viết như thế nào ? + Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì ? - Gv hướng dẫn hs viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay, …. - Giáo viên nhận xét,sửa chữa. Đọc cho học sinh viết - Giáo viên đọc thong thả từng câu. - Gv theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của hs. Chấm, chữa bài - Giáo viên đọc chậm rãi, để HS dò lại. - Cho HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét:  Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả. Hoạt động của Học sinh - Hát - Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.. - HS lắng nghe, nhắc lại. - HS lắng nghe. - 2 – 3 học sinh đọc. - Người lính dũng cảm - Đoạn văn có 6 câu - Học sinh đọc. - Có dấu chấm và dấu chấm than. - Chữ đầu câu viết hoa. - Lời các nhân vật …. xuống dòng, gạch đầu dòng. - Học sinh viết vào bảng con. - HS chép bài chính tả vào vở. - Hs dò bài - HS đổi vở nhau để sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu. - Viết những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau : - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - Học sinh làm vào vở. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, - Học sinh thi làm bài mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức. - Giáo viên cho cả lớp nhận xét. -Giáo viên nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc. 4.Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - Hs nghe -Tuyên dương hs viết bài sạch, đẹp, đúng chính - Hs nghe tả. -Chuẩn bị bài sau: Tập chép: Mùa thu của em”. Tuần: 5 Tiết: 22 Toán Luyện tập I/.Mục tiêu: - Biết nhân các số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ) . - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút - BT 1,2 (a, b) 3, 4 II/.Đồ dùng dạy học: - GV: Mô hình đồng hồ nhựa. - HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) -GV sửa bài tập sai nhiều của HS - HS lên bảng làm bài. -Nhận xét vở HS. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Luyện tập - HS lắng nghe, nhắc lại.  Luyện tập : Bài 1 : Tính - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc. - Cho HS làm bài . - 2 HS làm bài, lớp làm vở - GV gọi HS nêu lại cách tính - HS nêu - GV Nhận xét, ghi điểm. Bài 2 : Đặt tính rồi tính : - GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài - 2HS đọc. - GV cho 2 Hs lên thi đua sửa bài - 2 HS thi làm bài. - Cho lớp nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn. - Lớp nhận xét. - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV Nhận xét, ghi điểm,tuyên dương Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài . GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS làm bài . - Giáo viên chữa bài, tuyên dương. Bài 4: Quay kim đồng hồ - GV gọi HS đọc yêu cầu - Cho học sinh làm bài - Gọi học sinh thi đua sửa bài - Giáo viên cho lớp nhận xét, bổ sung. 4.Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về làm thêm VBT. - Chuẩn bị : bài bảng chia 6.. - 2 HS đọc. - Học sinh nêu. - 1 HS lên bảng giải, Cả lớp làm vở. - Lớp nhận xét. -2 HS đọc. - 4 Học sinh làm bài. - Học sinh thi đua sửa bài. - Lớp nhận xét. - Hs nghe - Hs nghe Tuần: 5. Tiết: 5 Tập viết Ôn chữ hoa : C (Tiếp theo) I/ Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng Ch ) V, A ( 1 dòng ); viết đúng tên riêng Chu Văn An ( 1dòng ) và câu ứng dụng : Chim khôn … dễ nghe ( 1lần ) bằng chữ cỡ nhỏ II/.Đồ dùng dạy học: - GV : chữ mẫu Ch, tên riêng : Chu Văn An và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. - HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một số bài. - Gọi hs nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở bài - Học sinh nhắc lại. trước. - Học sinh viết bảng con. - Cho học sinh viết vào bảng con : Cửu Long - Nhận xét 3.Dạy bài mới: - HS lắng nghe, nhắc lại.  Giới thiệu bài : Ôn chữ hoa : C (tt)  Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con  Luyện viết chữ hoa - GV cho HS tìm chữ hoa có trong bài. - HS nêu : Ch , V, A, N.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV gắn chữ C trên bảng cho hs quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét. xét. + Chữ C được viết mấy nét ? - 2 nét. + Chữ C hoa gồm những nét nào? - Nét cong trên và nét cong trái - GV chỉ vào chữ C hoa và nói : Quy trình viết nối liền nhau. chữ C hoa : từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang trên viết nét cong trên độ rộng một đơn vị chữ, tiếp đó viết nét cong trái nối liền. Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới một chút, hơi cong, gần chạm vào thân nét cong trái. - GV gắn chữ V trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét. Chữ hoa V : từ điểm đặt bút ở dưới đường kẻ ngang trên một chút lượn cong nét móc chạm đường kẻ ngang rồi viết thẳng xuống gần đường kẻ ngang dưới, lượn cong về bên trái. Rê bút lên đường kẻ ngang trên độ rộng một đơn vị chữ gần đường kẻ ngang trên viết nét móc trái, - Học sinh quan sát. lượn cong về bên trái chạm vào chân của nét móc trước. - GV chỉ vào chữ N hoa và nói : quy trình viết chữ N hoa : Nét cong trái dưới, nét xiên thẳng và nét cong phải.. - Viết bảng con. - Giáo viên viết mẫu, nhắc lại cách viềt từng chữ. - Giáo viên cho HS tập viết bảng con từng chữ hoa . - 2 HS đọc. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa,TD. - HS lắng nghe.  Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ) - GV cho học sinh đọc tên riêng : Chu Văn An +Giáo viên giới thiệu : Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần, ông được coi là ông tổ của - Học sinh quan sát. nghể dạy học. Ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước. - Gv treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho hs quan sát. - C, A, V. - u, ă, n. - Học sinh theo dõi + Những chữ nào viết hai li rưỡi ? - Học sinh viết bảng con. + Chữ nào viết một li ? - GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp. - 2 HS đọc. - Giáo viên cho HS viết vào bảng con. - Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.  Luyện viết câu ứng dụng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : Chim khôn kêu tiếng rảnh rang - Học sinh quan sát và nhận Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe xét. - Giáo viên : Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự. - Chim, Người . - Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho - Học sinh viết bảng con học sinh quan sát và nhận xét . + Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ? -Hs nghe - Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con. - Giáo viên nhận xét, uốn nắn  Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở TV - Giáo viên nêu yêu cầu : + Viết chữ Ch : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết các chữ V, A : 1 dòng cỡ nhỏ - HS viết vở + Viết tên Chu Văn An: 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ : 2 lần - Cho học sinh viết vào vở. - Hs nộp vở - GV theo dõi, nhắc nhở HS - Hs nghe  Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài - GV thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài. - Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh - Hs nghe nghiệm chung. - Hs nghe 4.Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -HS luyện viết thêm trong vở phần bài ở nhà. -Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ. -Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa D, Đ. Thứ tư ngày 22 tháng 09 năm 2010 Tuần: 5 Tiết: 5 Thủ công Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng (Tiết 1) I/.Mục tiêu: - Bieát caùch gaáp , caét daùn ngoâi sao naêm caùnh . - Gấp cắt , dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng . Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau . Hình dán tương đối phẳng , cân đối . II/.Đồ dùng dạy học: - GV : Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát. Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng . Kéo, thủ công, bút chì. - HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Nhận xét bài gấp con ếch của học sinh. - Tuyên dương những bạn gấp con ếch đẹp. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng  Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu lá cờ đỏ sao vàng. - Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ và câu hỏi gởi ý quan sát nhận xét về lá cờ đỏ sao vàng. + Giảng: đoạn thẳng nối hai đỉnh của hai cánh ngôi sao…………….1/3 chiều dài lá cờ.  Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu *Bước 1 : Gấp giấy cắt ngôi sao năm cánh . - GV nêu và dẫn theo mẫu quy trình hướng hình 1, 2, 3, 4, 5. Giảng: Tất cảcác góc có chung điểm o và các mép gấp xuất phát từ điểm o phải trùng khích nhau. *Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng năm cánh: - GV hướng dẫn theo quy trình hình 6, 7 . *Bước 3 : Dán ngôi vàng sao năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng. - Hướng dẫn như hình 8 quy trình . - Gọi HS lên bảng thao tác lại gấp, cắt ngôi sao năm cánh . - GV cho HS tập gấp, cắt ngôi sao. 4.Củng cố – dặn dò: - Hỏi tên bài học . - Chuẩn bị bài sau: thực hành tiết 2. - Nhận xét tiết học .. Hoạt động của Học sinh -Hát -Hs để đồ dùng trên bàn. -Hs nhắc tựa bài. - Các nhóm quan sát, nhận xét, thảo luận để trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe .. - HS chú ý theo dõi.. - Lớp chú ý theo dõi.. - 2 HS lên thao tác, lớp nhận xét. - HS thực hành tập gấp, cắt ngôi sao. - Hs nhắc tựa bài - Hs nghe Tuần: 5. Tiết: 15 Tập đọc Cuộc họp của chữ viết I/.Mục tiêu: - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm. - Đọc đúng các kiểu câu ( câu kể, câu hỏi, câu cảm ).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật (bác chữ A, đám đông, dấu chấm) - Nắm được nội dung bài : tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung . Hiểu cách tổ chức một cuộc họp ( là yêu cầu chính ) II/.Đồ dùng dạy học: - GV : bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc, tranh minh hoạ bài bài đọc trong SGK . - HS : SGK, xem bài III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Người lính dũng cảm - GV gọi HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Cuộc họp của chữ viết  Hoạt động 1 : Luyện đọc GV đọc mẫu bài thơ - Giáo viên đọc mẫu. - Cho HS đọc từ khó: hoàn toàn, tan học…… Giọng người dẫn chuyện : hóm hỉnh. Giọng bác chữ A : to, dõng dạc…….. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Cho HS đọc từng câu. - Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. - Gv hướng dẫn HS đọc đoạn khó - Giáo viên nhận xét từng học sinh. - GV chia đoạn - Cho HS đọc từng đoạn trứơc lớp.. Hoạt động của Học sinh - Hát - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn+trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe, nhắc lại. - HS lắng nghe, đọc thầm. - HS đọc cá nhân, ĐT.. - HS đọc nối tiếp từng câu. -HS cá nhân , đồng thanh - HS đọc nối tiếp 4 đoạn - 4 tổ đọc nối tiếp từng đoạn.. - GV cho đọc từng đoạn trong nhóm. - GV gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 đoạn - Cho học sinh đọc toàn bài. - Nhận xét, sửa chửa, TD.  Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Các chữ cái và dấu câu bàn việc gì ?. - 1 HS đọc.. - Các chữ cái và dấu câu bàn….. câu văn rất buồn cười. - Gv cho học sinh đọc thầm các đoạn còn lại và Học sinh đọc thầm. hỏi : Để giúp bạn Hoàng, cuộc + Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng họp……….chấm câu. ?. - HS chia nhóm và thảo luận. - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu mỗi - Đại diện nhóm lên trình bày.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nhóm thảo luận một câu hỏi trong SGK. - Giáo viên gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Giáo viên chốt ý  Hoạt động 3 : Luyện đọc lại - GV gọi học sinh nối tiếp nhau đọc toàn bài. - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh, học sinh mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, dấu Chấm.. - GV cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai. - Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. 4.Củng cố – dặn dò: - Gọi Hs nêu lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Bài tập làm văn. kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét. - HS đọc nối tiếp. - HS chia nhóm và phân vai. - Học sinh các nhóm thi đọc.. - Hs nêu - Hs nghe. Tuần: 5 Tiết: 23 Toán Bảng chia 6 I/.Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 6 - Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6) - BT 1, 2, 3 II/.Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng gắn , 1o tấm bìa {1 tấm có 6 chấm tròn. - HS :Bộ đồ dùng học tóan.. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: - GV sửa bài tập sai nhiều của HS. - Nhận xét vở HS. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài: Bảng chia 6  Hoạt động 1 : Lập bảng chia 6 - GV yêu cầu học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. - GV hỏi : + Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có mấy chấm tròn ? + 6 lấy 1 lần bằng mấy ? + Hãy viết phép tính tương ứng với 6 được lấy 1. Hoạt động của Học sinh - Hát - 3 HS thực hiện - HS lắng nghe ,nhắc lại. - Học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 6 chấm tròn . -Có 6 chấm tròn. -6 lấy 1 lần bằng 6 - 6 X1 = 6..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> lần bằng 6 . - GV chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi : + Ta lấy 6 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn thì cô được mấy tấm bìa ? + Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa. + 6 chia 6 bằng mấy ? - Giáo viên ghi bảng : 6 : 6 = 1 - Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép chia. - GV gắn tiếp 2 tấm bìa trên bảng và hỏi. + Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. Vậy có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? + Hãy lập phép nhân tương ứng. + Ta lấy 12 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn thì cô được mấy tấm bìa ? + Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa. + 12 chia 6 bằng mấy ? - Giáo viên ghi bảng : 12 : 6 = 2 - Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép chia. - Giáo viên gắn tiếp 3 tấm bìa trên bảng và hỏi : + Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. Vậy có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? + Hãy lập phép nhân tương ứng. + Ta lấy 18 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn thì cô được mấy tấm bìa ? + Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa. + 18 chia 6 bằng mấy ? - Giáo viên ghi bảng : 18 : 6 = 3 - Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép chia. - Giáo viên : dựa trên cơ sở đó, các em hãy lập các phép tính còn lại của bảng chia 6. - Gọi học sinh nêu các phép tính của bảng chia 6 - Giáo viên kết hợp ghi bảng : 24 : 6 = 4 30 : 6 = 5 36 : 6 = 6 42 : 6 = 7 48 : 6 = 8 54 : 6 = 9 60 : 6 = 10. - được 1 tấm bìa. - 6 : 6 = 1 ( tấm bìa ) - 6 chia 6 bằng 1. - HS đọc. - Có tất cả 12 chấm tròn. - 6 x 2 = 12. - Được 2 tấm bìa - 12 : 6 = 2 ( tấm bìa ) - 12 chia 6 bằng 2. - Học sinh đọc : 6 x 2 = 12 12 : 6 = 2. - có tất cả 18 chấm tròn. 6 x 3 = 18. - Được 3 tấm bìa. 18 : 6 = 3 ( tấm bìa ) - 18 chia 6 bằng 3 - Học sinh đọc : 6 x 3 = 18 18 : 6 = 3 - Học sinh nêu.. - Số 6. - Thương là những số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. - HS HTL bảng chia. - HS thi đọc cà nhân, ĐT tổ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV cho HS nhận xét : + Các phép chia đều có số chia là mấy ? + Thương là những số nào? - Cho học sinh đọc thuộc bảng chia 6. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia. -GV và lớp nhận xét, bình chọn.  Hoạt động 1 : Thực hành Bài 1 : Tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả - GV cho lớp nhận xét. Bài 2 : Tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả. - GV Chữa bài, ghi điểm. Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, bổ sung, TD. -. - Hs đọc - HS làm bài và nêu kết quả.. -. 3 HS đọc. HS làm bài. 4- 5 HS đọc kết quả. Lớp nhận xét. - 2 HS đọc. - HS nêu - 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vở. - Lớp nhận xét.. -Hs nghe -Hs nghe. 4.Củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học. Uốn nắn, TD, GDHS Các em về làm thêm VBT. Chuẩn bị : bài : Luyện tập . Tuần: 5. Tiết: 9 Tự nhiên xã hội Phòng bệnh tim mạch I/ Mục tiêu : - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em . - Bieát nguyeân nhaân cuûa beänh thaáp tim . II/.Đồ dùng dạy học: - GV: các hình trong SGK, sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn. - HS: SGK, xem bài. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2.Kiểm tra bài cũ: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn - Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giày dép quá chật ? - Kể tên một số thức ăn, đồ uống, … giúp bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống, … làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch. - Em đã làm gì để bảo vệ tim, mạch ? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Phòng bệnh tim mạch  Hoạt động 1: Động não - Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên một số bệnh về tim mạch mà em biết. - Giáo viên kết hợp ghi các bệnh đó lên bảng. - Gọi học sinh đọc lại tên các bệnh được ghi trên bảng. - Giáo viên giảng thêm một số bệnh tim mạch : VD: bệnh nhồi máu cơ tim………………  Hoạt động 2: Đóng vai  Bước 1 : làm việc theo Cá nhân - Gv yêu cầu hs quan sát các hình trang 20 SGK. - Gọi học sinh đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình.  Bước 2 : Làm việc theo nhóm - Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm các câu hỏi sau: + Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim ? + Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ? + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ? - Giáo viên cho các nhóm tập đóng vai học sinh và bác sĩ để hỏi và trả lời về bệnh thấp tim.  Bước 3 : Làm việc cả lớp - Giáo viên cho các nhóm xung phong đóng vai dựa theo các nhân vật trong các hình 1, 2, 3 trang 20. - Giáo viên nhận xét. Kết Luận: Bệnh thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi học sinh thường mắc……..  Hoạt động 3: Thảo luận nhóm  Bước 1 : Làm việc nhóm đôi - Gv cho hs quan sát các hình 4, 5, 6 trang 21 SGK. - Yêu cầu các nhóm chỉ vào từng hình và nói với. - Học sinh trả lời. - HS lắng nghe, nhắc lại. - Học sinh kể tên một số bệnh về tim mạch. - Học sinh đọc : bệnh thấp tim, bệnh huyết áp cao, bệnh xơ vữa động mạch, bệnh nhồi máu cơ tim … - Học sinh lắng nghe. - HS quan sát hình SGK. - Học sinh đọc các lời hỏi đáp . - Học sinh thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, góp ý. - Các nhóm tập đóng vai. - Các nhóm xung phong đóng vai. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét - HS lắng nghe.. - Học sinh quan sát. - Học sinh thảo luận. - Các nhóm trình bày kết quả..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> nhau về nội dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim.  Bước 2 : Làm việc cả lớp -GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Giáo viên + cả lớp nhận xét, bổ sung.  Kết Luận: Đề phòng bệnh thấp tim cần phải : giữ ấm cơ thể khi tời lạnh, ăn uống đầy đủ chất, giữ vệ sinh Cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày để không bị các bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp… 4.Củng cố – dặn dò: -Thực hiện tốt điều vừa học -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài 10 : Hoạt động bài tiết nước tiểu.. - HS lắng nghe. - 3- 4 HS đọc mục bạn cần biết SGK. -Hs nghe. -Hs nghe -Hs nghe. Thứ năm ngày 23 tháng 09 năm 2010. Tuần: 5. Tiết: 5 Luyện từ và câu So sánh I/.Mục tiêu: - Nắm được một kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém.( BT1) - Nêu được các từ so sánh trong các kổ thơ ở BT2 - Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh ( BT3, BT4) II/.Đồ dùng dạy học : - GV : bảng phụ viết sẵn bài tập 2. - HS : VBT, xem bài. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Mở rộng vốn từ về gia đình. - 2 Học sinh làm bài. - Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 1. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới: - HS lắng nghe, nhắc lại.  Giới thiệu bài : So sánh  Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 - 2 HS nêu. - Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu . - Học sinh làm bài. - Giáo viên cho học sinh làm bài - 2, 3 học sinh lên bảng làm bài..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi học sinh đọc bài làm . Lớp làm vở. - Cho lớp nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét và giúp học sinh phân biệt 2 loại so sánh : so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém. VD:. Hình ảnh so sánh Kiểu so sánh -HS nêu. a) Cháu khỏe hơn ông nhiều ! Hơn kém - HS làm bài. - 3-4 HS đọc bài làm. ……………………………….. - Bài tập 2: - GV cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu. - Giáo viên cho học sinh làm bài. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình.  Hơn – là – là - 2 HS đọc.  hơn - Học sinh làm bài.  chẳng bằng – là. - Học sinh thi đua sửa bài. - Cho lớp nhận xét, bổ sung. Bài tập 3: - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu . - Giáo viên cho học sinh làm bài - Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài. Thân dừa bạc phếch tháng năm - Cá nhân HS nêu. Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao. Đêm hè, hoa nở cùng sao Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh. - Giáo viên hỏi : + Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 có gì khác - Hs nghe so với cách so sánh của các hình ảnh trong bài tập - Hs nghe 1? - GV chữa bài, tuyên dương. 4.Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về làm thêm bài tập 4. - Chuẩn bị bài : MRVT : Trường học. Dấu phẩy. Tuần: 5 Tiết: 24 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu : - Bieát nhaân , chia trong phaïm vi baûng nhaân 6 , baûng chia 6 - Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6 ) - Bieát xaùc ñònh 1/6cuûa moät hình ñôn giaûn. - BT 1,2 ,3, 4.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II/.Đồ dùng dạy học: - GV : hình vẽ sẵn BT4. - HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Bảng chia 6 -Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 6 -GV sửa bài tập sai nhiều của HS. -Nhận xét, ghi điểm. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Luyện tập Bài 1 : Tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Giáo viên cho học sinh làm bài. - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả - GV cho lớp nhận xét, bổ sung. Bài 2 : - GV gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài , ghi điểm. Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài . GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? -Yêu cầu HS làm bài. - Thu vở chấm, chữa bài nêu nhận xét. Bài 4 : - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát hình SGK và nêu. 4.Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: “ Tìm một trong các phần bằng nhau của một số”.. Hoạt động của Học sinh - Hát - Hs thực hiện. -HS lắng nghe,nhắc lại. - 2 HS đọc. - HS làm bài,đọc kết quả. - Lớp nhận xét. - 2 HS đọc. - 3 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở. - 2 Học sinh đọc. - HS trả lời……… - HS làm bài vào vở. -HS lắng nghe. - HS đọc. - HS nêu - Hs nghe Tuần: 5. Tiết: 10 Tự nhiên xã hội Hoạt động bài tiết nước tieåu I/ Muïc tieâu - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình . II/.Đồ dùng dạy học: - GV: các hình trong SGK, bảng , thẻ bìa,……... - HS: SGK, xem bài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Phòng bệnh tim mạch. -GV goi HS đọc thuộc lòng mục Bạn cần biết. + Muốn phòng bệnh ta phải làm gì ? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Hoạt động bài tiết nước tiểu  Hoạt động 1 : Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu  Bước 1 : Làm việc theo nhóm - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trang 19 trong SGK và thảo luận : + Kể tên các cơ quan bài tiết nước tiểu ?  Bước 2 : Làm việc cả lớp. - GV treo hình phóng to gọi HS lên chỉ tên các cơ quan bài tiết nước tiểu Kết Luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.  Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của các cơ quan bài tiết nước tiểu.  Bước 1 : Làm việc cá nhân. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2 trang 23 trong SGK đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn  Bước 2 : Làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm và yêu cầu nhóm trưởng điều khiển thảo luận theo câu hỏi. + Thận có nhiệm vụ gì ? + Ống dẫn nước tiểu để làm gì ? + Bóng đái là nơi chứa gì ? + Ống đái để làm gì ? - Giáo viên hỏi : + Mỗi ngày mỗi người thải ra bao nhiêu lít nước tiểu ? - Yêu cầu nhóm trình bày. - GV+ Lớp nhận xét, bổ sung. Kết Luận: o Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất. Hoạt động của Học sinh - Hát - 3 Học sinh đọc. - HS nêu. - HS lắng nghe, nhắc lại.. - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và trả lời. - Học sinh lên bảng thực hiện. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh quan sát. - Các nhóm thảo luận .. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS lắng nghe, đọc lại mục bạn cần biết..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. o Ống dẫn nước tiểu để cho nước tiểu đi từ -Hs nghe thận xuống bóng đái. -Hs nghe o Bóng đái là nơi chứa nước tiểu. o Ống đái để dẫn nước tiểu từ bóng đái đi ra ngoài. 4.Củng cố – dặn dò: -Các em về thực hiện tốt điều vừa học. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài 11 : Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. Thứ sáu ngày 24 tháng 09 năm 2010. Tuần: 5. Tiết: 10 Chính tả (tập chép) Mùa thu của em I/.Mục tiêu: - Chép lại đúng chính tả, chính xác bài thơ Mùa thu của em. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó ( oam ) BT2 - Làm đúng BT3 a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II/.Đồ dùng dạy học: - GV : bảng phụ viết bài thơ Mùa thu của em - HS : VBT, xem bài III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng. -Giáo viên nhận xét, cho điểm. -Nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Mùa thu của em  Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh tập chép Hướng dẫn HS chuẩn bị : -Giáo viên đọc đoạn văn -Gọi học sinh đọc lại. -Giáo viên hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài : + Mùa thu thường gắn với những gì ? -GV cho HS nhận xét chính tả. + Tên bài viết ở vị trí nào ?. Hoạt động của Học sinh - Hát - Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.. - HS lắng nghe, nhắc lại.. - HS đọc thầm SGK. - 2 học sinh đọc. - Mùa thu gắn với hoa cúc, cốm mới, rằm Trung thu và các bạn HS sắp đến trường. - HS nêu. - Bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Bài thơ viết theo thể thơ nào ? + Trong bài thơ những chữ nào phải viết hoa?. - Các chữ đầu dòng thơ, tên riêng -Gv hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng : chị Hằng. khó: nghìn, mở, mùi hương, ngôi trường, thân - HS viết vào bảng con và đọc từ quen, lá sen khó. Học sinh chép bài vào vở - 2 HS học sinh nêu. -GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm - HS chép bài chính tả vào vơ.û bút, đặt vở. -Cho HS chép bài chính tả vào vở. - HS đổi vở chéo. Chấm, chữa bài. - Lớp lắng nghe. -Cho HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. -GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài.  Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh - Điền tiếng thích hợp có vần làm bài tập chính tả. oam vào chỗ trống : Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở bài tập. - HS thi tiếp sức làm bài tập -Cho HS làm bài vào vở bài tập. - Lớp nhận xét. -GV tổ chức cho HS thi làm bài nhanh, đúng. -GV chữa bài, ghi điểm.  Sóng vỗ oàm oạp - Tìm các từ chứa tiếng có vầ en  Mèo ngoạm miếng thịt hoặc eng, có nghĩa như sau :  Đừng nhai nhồm nhoàm - HS làm bài vào vở . Bài tập 2b : Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - HS thi tiếp sức làm bài tập. -Cho HS làm bài vào vở bài tập. - Lớp nhận xét. -GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, Kèn; kẻng; chén đúng. Giáo viên cho cả lớp nhận xét. -Gọi học sinh đọc bài làm của mình. 4.Củng cố – dặn dò: -Hs nghe - GV nhận xét tiết học. -Hs nghe - Tuyên dương, nhắc nhở, GDHS - Chuẩn bị bài sau: Nghe- viết: Bài tập làm văn Tuần: 5 Tiết: 5 Tập làm văn Tập tổ chức cuộc họp I/.Mục tiêu: - Biết xác định được rõ nội dung cuộc hoïp . - Biết tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước . II/.Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV : Bảng lớp viết sẵn các gợi ý về nội dung trao đổi trong cuộc họp. Bảng phụ viết sẵn trình tự diễn biến của cuộc họp như ở bài tập đọc: Cuộc họp của chữ viết. - HS: SGK, xem bài III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :. Hoạt động của Giáo viên .Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi học sinh kể lại chuyện: Dại gì mà đổi - Cho HS đọc lại mẫu điện báo của mình. - Nhận xét, ghi điểm. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Tập tổ chức cuộc họp  Hoạt động 1 : Hướng dẫn cách tiến hành cuộc họp - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu và gợi ý SGK. - GV cho HS chọn nội dung họp. - GV giảng và hướng dẫn nội dung cuộc họp. VD: Mục đích, nguyên nhân,...............  Hoạt động 2 : Tiến hành họp tổ - GV yêu cầu các tổ tiến hành họp tổ. - Giáo viên theo dõi và giúp đỡ HS từng tổ.  Hoạt động 3 : Thi tổ chức cuộc - Gv tổ chức cho 4 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp. - Kết luận và tuyên dương tổ hợp tốt. 4.Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu HS nêu lại trình tự diễn biến của cuộc họp. - GV nhận xét tiết học. - - Chuẩn bị bài : Kể lại buổi đầu em đi học.. Hoạt động của Học sinh - Hát - 2 – HS Kể. - HS đọc. - HS lắng nghe, nhắc lại. - HS theo dõi. - HS chọn: giúp đỡ nhau trong học tập. - Học sinh lắng nghe - Các tổ HS tiến hành họp theo hướng dẫn. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - 4 tổ thi tổ chức cuộc họp. - Nhận xét - Hs nghe - Hs nghe. Tuần: 5 Tiết: 25 Toán Tìm một trong các phần bằng nhau của một số I/.Mục tiêu: - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vaän dụng để giải các bài toán có lời văn - BT1,2 II/.Đồ dùng dạy học: - GV : đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài tập. - HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của GV 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - GV sửa bài tập sai nhiều của HS. - Nhận xét vở HS. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Tìm một trong các phần bằng nhau của một số  Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm một trong các phần bằng nhau của một số - Giáo viên nêu bài toán : Chị có 12 cái kẹo, chị. Hoạt động của HS - Hát - 3 HS thực hiện - HS lắng nghe, nhắc lại.. 1. cho 3 số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo? - Gọi học sinh đọc lại đề toán - Giáo viên hỏi :Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo? - Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp vẽ sơ đồ tóm tắt. 1. + Muốn lấy được 3 nào?. của 12 cái kẹo ta làm thế. - 2 HS đọc. - Chị có tất cả 12 cái kẹo.. - Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi một phần.. +12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo?. - 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được 4 cái kẹo. + Để tìm được 4 cái kẹo ta làm như thế nào? - Để tìm được 4 cái kẹo ta thực 1 - Giáo viên : 4 cái kẹo chính là 3 của 12 cái hiện phép chia 12 : 3 = 4 kẹo. 1 - Ta lấy 12 chia cho 3. Thương + Vậy muốn tìm 3 của 12 cái kẹo ta làm như tìm được trong phép chia này thế nào? 1 chính là 3 của 12 cái kẹo - Giáo viên cho học sinh trình bày lời giải của bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. toán. - GV nhận xét, bổ sung. 1 - Giáo viên hỏi : - Nếu chị cho em 2 số kẹo thì 1 + Nếu chị cho em 2 số kẹo thì em được em nhận được số kẹo là : 12 : 2 = 6 ( cái kẹo ) mấy cái kẹo? Hãy đọc phép tính tìm số kẹo mà chị - Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số cho em trong trường hợp này + Vậy muốn tìm một phần của một số ta ta lấy số đó chia cho số phần. - HS đ đọc cá nhân, đđồng thanh làm như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV gọi HS nêu lại.  Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho HS làm bài - GV cho 4 Hs lên thi đua sửa bài. - GV gọi HS nêu lại cách tính - GV chữa bài , ghi điểm. Bài 2 : - GV gọi HS đọc đề bài - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - GV vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : - Yêu cầu HS làm bài. - GV thu vở chấm. - Chữa bài nêu nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò: - Cho Hs nhắc lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : “ Luyện tập”.. -. 2 HS đọc. HS làm bài HS thi đua sửa bài Học sinh nêu Lớp nhận xét. - 2 HS đọc. - HS trả lời - HS làm bài - Hs nộp vở - Hs nhắc lại - Hs nghe.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×