Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao an lop 3 tuan 6 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Phan Chu Trinh. Giáo Án Lớp 3. Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009 ĐẠO ĐỨC Tiết 6 : TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( Tiết 2) I.Mục tiêu : Kiến thức : giúp HS hiểu : Thế nào là tự làm lấy việc của mình.Ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình. Kĩ năng : Xử lý một số tình huống và bày tỏ thái độ trong việc tự làm lấy việc của mình. Thái độ : HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình. II/ Phương tiện : Giáo viên : vở bài tập đạo đức, Giấy khổ to in nội dung Phiếu bài tập. Học sinh : vở bài tập đạo đức. III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV 1.Khởi động : 2.Bài cũ : Tự làm lấy việc của mình ( tiết 1 ) Thế nào là tự làm lấy việc của mình? Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều gì? Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài : 4.Giảng bài : a.Hoạt động 1: Liên hệ thực tế Cách tiến hành : +Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ : + Các em đã từng tự làm lấy những việc gì của mình ? + Các em đã thực hiện việc đó như thế nào? + Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc ? +Gọi học sinh trình bày trước lớp +Giáo viên kết luận : khen ngợi những học sinh đã biết làm việc của mình. Nhắc nhở những học sinh còn chưa biết hoặc lười làm việc của mình b.Hoạt động 2: đóng vai (Bài tập 5 /10 VBT) Cách tiến hành : +GV đưa ra các tình huống, chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một tình huống rồi thể hiện qua trò chơi đóng vai. Tình huống 1 : ở nhà, Hạnh được phân công quét nhà, nhưng hôm nay Hạnh cảm thấy ngại nên nhờ mẹ làm hộ. Nếu em có mặt ở nhà Hạnh lúc đó, em sẽ khuyên bạn như thế nào ? 1. Hoạt động của HS Hát - Học sinh trả lời. - Học sinh tự liên hệ. - Học sinh trình bày. -HS chia nhóm và thảo luận. Giáo viên : Mai Thị Dung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Phan Chu Trinh. Giáo Án Lớp 3. Tình huống 2 : Hôm nay, đến phiên Xuân làm trực nhật lớp. Tú bảo : “ Nếu cậu cho tớ mượn chiếc ô tô đồ chơi thì tớ sẽ làm trực nhật thay cho.” +Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó ? - Giáo viên gọi đại diện các nhóm đưa ra cách giải quyết. - Cả lớp nhận xét cách giải quyết của mỗi - Đại diện các nhóm đưa ra cách giải quyết nhóm tình huống của nhóm mình qua trò chơi - Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm đóng vai trước lớp. - Giáo viên kết luận : Nếu có mặt ở đó, các em cần khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh được giao. Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi. Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến Cách tiến hành : +Giáo viên phát phiếu học tập và yêu cầu các em bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến bằng cách ghi vào ô dấu + trước ý kiến mà các em đồng ý, dấu – trước ý kiến mà các em - Học sinh làm bài và trả lời không đồng ý Tự lập kế hoạch, phân công nhiệm vụ cho - Đồng ý vì tự làm lấy việc của mình có nhau là một biểu hiện tự làm lấy việc của nhiều mức độ, nhiều biểu hiện khác nhau mình. Trẻ em có quyền tham gia đánh giá công - Đồng ý vì đó là một trong nội dung quyền được tham gia của trẻ em. việc của mình làm. Vì mọi người tự làm lấy công việc của - Không đồng ý vì nhiều việc mình cũng cần mình cho nên không cần giúp đỡ người khác. người khác giúp đỡ. Chỉ cần tự làm lấy việc của mình nếu đó - Không đồng ý vì đã là việc của mình thì là việc mình yêu thích. việc nào cũng phải hoàn thành. Trẻ em có quyền tham gia ý kiến về - Đồng ý vì đó là quyền của trẻ em đã được ghi trong Công ước quốc tế. những vấn đề liên quan đến việc của mình Trẻ em có thể tự quyết định mọi việc của - Không đồng ý vì trẻ em chỉ có thể tự quyết mình. Kết luận chung : Trong học tập, lao động và định những công việc phù hợp với khả năng sinh hoạt hàng ngày, em hãy tự làm lấy công của bản thân. việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác. Như vậy em mới mau tiến bộ và được mọi người quý mến. 5.Củng cố – Dặn dò : - Học sinh đọc bài học trong trang 11 2. Giáo viên : Mai Thị Dung.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Phan Chu Trinh. Giáo Án Lớp 3. -Thực hiện theoyêu cầu bài học .Chuẩn bị bài hôm sau. - Nhận xét tiết học ======================================== TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN Tiết 11 : BÀI TẬP LÀM VĂN. I-Mụctiêu: A.Tập đọc: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó . Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật . - Hiểu được nghĩa của các từ mới , hiểu được nội dung bài lời nói của học sinh phải đi đôi vời việc làm , đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói nói. - Giáo dục học sinh yêu thươngvà chăm sóc cha mẹ. b.Kể chuyện : - Kể được một đọan câu chuyện bằng lời của mình . - Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự và kể lại một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạn II/ Phương tiện: -Tranh minh hoạ theo SGK B.Kể chuyện: 1.Rèn kỹ năng nói: - Biết sắp xếp laị các tranh theo đúng các thứ tự trong câu chuyện. - Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình. II-Các hoạt động dạy –học: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 HS đọc bài và tra lời câu hỏi bài Cuộc họp của chữ viết. -Nhận xét, và ghi điểm. 3Giới thiệu bài ghi bảng 4. Giảng bài . a. Luyện đọc - GV đọc mẫu bài. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Luyện đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn học sinh đọc từ khó: Liu-xi-a; Cô -li- a; loay hoay. b. Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. -Hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp. - Đoạn 1 : đọc đúng câu hỏi: Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ? -Giải nghĩa các tư khó: loay hoay , khăn mùi 3. Hoạt động của học sinh - Hát -2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. -HS lắng nghe. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu. - Học sinh đọc cá nhân -Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc câu hỏi.. Giáo viên : Mai Thị Dung.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Phan Chu Trinh. Giáo Án Lớp 3. xoa. - Đoạn 2,3 .Đọc đúng giọng nhận vật (tôi) đọc -Nhưng/ chẳng lẽ lại nộp một bài văn đúng câu hỏi. ngắn ngủi như thế này?// Tôi nhìn xung quanh,/ mọi người vẫn viết.// -Cô-li-a!// Hôm nay con giặt áo sơ mi / và Giải nghĩa từ khó : quần áo lót đi nhé!// - Học sinh đọc chú giải - Đặt câu với từ ngắn ngủn? Đặt câu: Mẩu bút chì ngắn ngủn. - Đoạn 4 : giọng mẹ dịu dàng - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng em đọc - Luyện đọc theo nhóm. một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - Thi đọc giữa các nhóm. - Mỗi tổ 1 học sinh đọc một đoạn, 4 tổ đọc  Yêu cầu HS các tổ tiếp nối nhau đọc bài tiếp nối đọc từ đầu đến hết bài. tập đọc. - 2 học sinh đọc cả bài . c. Hướng dẫn tìm hiểu bài. -Gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. -1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi. + Hãy tìm tên của người kể lại câu chuyện - Đó chính là Cô-li-a. bạn kể về bài tập này? làm văn của mình. + Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào? - Cô giáo ra đề văn là: Em đa làm gì để giúp đỡ mẹ? + Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn? - Vì ở nhà me thường làm mọi việc cho Cô-li-a. Đôi khi Cô-li-a chỉ làm một số việc vặt. + Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a đã làm cách - Cô-li-a đã cố nhớ lại những việc mà gì để bài viết dài ra? thỉnh thoảng mình đã làm và viết cả những việc mình chưa làm. Cô-li-a còn viết rằng “em muốn giúp mẹ nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vả”. -Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và thảo luận để trả lời câu hỏi 4. + Vì sao mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo cậu lại a)Khi mẹ bảo Cô-li-a giặt quần áo, lúc đầu ngac nhiên ? em rất ngạc nhiên vì bạn chưa bao giờ phải giặt quần áo, mẹ luôn làm giúp bạn và đây là lần đầutiên mẹ bảo bạn giặt quần áo. + Vì sao Cô-li-a lại vui vẻ làm theo lòi mẹ? b)Cô-li-a vui vẻ nhận lời mẹ vì bạn nhớ ra đó là việc mà bạn đã viết trong bài tập làm văn của mình. -Em học được điều gì từ bạn Cô-li-a? -HS tự do phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của từng em: + Tình thương yêu đối với mẹ. + Nói lời biết giữ lấy lời. + Cố gắng khi gặp bài khó. -GV chốt lại: Điều cần học ở Cô-li-a là biết nhận vì lời nói phải đi đôi với việc làm. d.Luỵện đọc lại bài: 4. Giáo viên : Mai Thị Dung.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Phan Chu Trinh. Giáo Án Lớp 3. -GV đọc mẫu đoạn 3, 4 của bài. -Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài tiếp nối. -Tuyên dương nhóm đọc hay. b. KỂ CHUYỆN Hướng dẫn hs kể chuyện - Giáo viên nêu nhiệm vụ . - Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài -Giáo viên hướng dẫn : Để sắp xếp được các tranh minh họa theo đúng nội dung truyện,3,4,2,1. Giáo viên cho học sinh quan sát 4 tranh trong SGK nhẩm kể chuyện. - Giáo viên treo 4 tranh lên bảng, gọi 4 học sinh tiếp nối nhau, kể 4 đoạn của câu chuyện. - Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu . - Lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. - Học sinh đọc diễn cảm đoạn 3,4. - Học sinh các nhóm thi đọc.. - Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện Bài tập làm văn - Hs quan sat tranh, đánh số thứ tự để sắp xếp lại ra giấy. - 1 hs đọc yêu cầu kể chuyện - 1 hs kể mẫu. - Học sinh kể theo nhóm đôi - Ba bốn hs nối tiếp nhau thi kể.. 5- Củng cố- dặn dò * Liên hệ : Giúp đỡ bố mẹ những công việc nhỏ ở nhà cho bố mẹ đỡ vất vả . Hỏi: Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Xem trước bài: Ngày khai trường. - Nhận xét tiết học. =========================================== TOÁN: Tiết 26 : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng dược để giải các bài toán có lời văn. -Rèn cho học sinh tìm nhanh, chính xác một trong các phần bằng nhau của một số. - Giáo dục học sinh yêu thích và ham học toán, tự tin khi làm bài . II/ Phương tiện : Đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài tập III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên 1.Khởi động:. Hoạt động của học sinh -Hát 5. Giáo viên : Mai Thị Dung.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Phan Chu Trinh. Giáo Án Lớp 3. 2.Kiểm tra bài cũ: 1 -Gọi 3 HS lên bảng viết số thích hợp vào chỗ - 2 của 10 kg là 5 kg. chấm.. 1 - 3 của 27 quả cam là 9 quả cam. 1 - 6 của 36 lít dầu là 6 lít dầu.. -Nhận xét và ghi điểm 3.Giới thiệu bài ghi bảng . 4. Giảng bài a..Hướng dẫn học sinh làm bài tập .  Bài 1: Nêu yêu cầu bài . - Hướng dẫn học sinh cách làm. - HS nêu cách tìm : 1 2 của 12 cm là 6 cm 1 2 của 18 kg là 9kg 1 2 của 10 lít là 5 lít 1 6 của 24 m là 4 m 1 2 của 30 giờ là 15 giờ 1 2 của 54 ngày là 27 ngày. -Lớp và giáo viên nhận xét sửa sai. - Học sinh làm vào bảng con  Bài 2: -1 HS lên bảng làm -Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề . -Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa, - 1 học sinh đọc đề chúng ta phải làm gì? 1 - Hướng dẫn học sinh tóm tắt -Chúng ta phải tính 6 của 30 bông hoa. 30 Bông hoa vì Vân làm được 30 bông hoa và đem tặng 1 bạn 6 số bông hoa đó.. ? bông. -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Vân tặng bạn số bông hoa là: 30 : 6 = 5(bông hoa) Đáp số: 5 bông hoa.. -Lớp và giáo viên nhận xét sửa sai.  Bài 3: Nêu yêu cầu - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì? Giaó viên tóm tắt. - 1 học sinh đọc đề toán - 1 Học sinh lên bảng làm – lớp làm vào 6. Giáo viên : Mai Thị Dung.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Phan Chu Trinh. Giáo Án Lớp 3. vở. 28 học sinh ? học sinh - Lớp và giáo viên nhận xét sủa sai.  Bài 4: Nêu yêu cầu -Yêu cầu HS quan sát hình và tìm hình đã được 1 tô màu 5 số ô vuông.. -Bài giải: Số học sinh đang tập bơi là: 28 : 4 =7 (học sinh) Đáp số: 7 học sinh.. 1 - Đã tô màu 5 hình vuông nào ? 1 - Hình 2 và hình 4 có 5 số ô vuông đã. - Hãy giải thích câu trả lời của em: + Mỗi hình có mấy ô vuông? 1 5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông?. được tô màu. -Mỗi hình có 10 ô vuông.. Hình 2 và hình 4,mỗi hình tô màu mấy ô 1 vuông? - 5 của 10 ô vuông là: 10:5=2(ô vuông). 5.Củng cố – dặn dò: 1 - Chấm một số vở - nhận xét - Mỗi hình tô màu 5 số ô vuông. - Hoàn thành bài VBT . Chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. ============================================================== Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009 THỂ DỤC Tiết 11: ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT I / Mục tiêu: - Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật. Ôn tập hàng ngang.(GT đi đều) Chơi trò chơi “Meøo ñuoåi chuoät”. - Thực hiện động tác tương đối đúng. Biết cách chơi và bước đầu chơi đúng luật. - Thói quen tập thể dục hàng ngày, đoàn kết phối hợp trong khi chơi. II/ Địa điểm phương tiện : - Giaùo vieân : Chuaån bò 1 coøi. - Hoïc sinh : Trang phuïc goïn gaøng. III/ Hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Phần mở đầu : -Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học - Đứng tại chỗ vỗ tay hát - Giậm chân tại chỗ , đếm theo nhịp- Trò chơi : chui qua hầm . Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi – nhận xét 7. Giáo viên : Mai Thị Dung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Phan Chu Trinh. Giáo Án Lớp 3. 2 .Phần cơ bản a.Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật. - Cả lớp tập theo đội hình hàng dọc. - Chuù yù khaâu doùng haøng ngang laøm sao cho thaúng, khoâng bò leäch haøng. - Nhaän xeùt : GV nhaän xeùt. b.Chôi troø chôi “Meøo ñuoåi chuoät”. * Caùch tieán haønh : - GV neâu teân troø chôi, giaûi thích caùch chôi vaø luaät chôi. GV cho caùc em hoïc thuoäc vaàn ñieäu trước khi chơi trò chơi. Cho các em chơi thử 1 – 2 lần sau đó mới chơi chính thức.. - 3 haøng dọc - Taäp theo caùc toå, caùc em thay nhau laøm chæ huy.. Voøng troøn Laøm theo hieäu leänh.. - Nhaän xeùt : GV nhaän xeùt. 3 . Phần kết thúc - Thaû loûng. - Giaùo vieân cuøng hoïc sinh heä thoáng laïi baøi. - Nhận xét tiết học ============================================== TOÁN T 27:CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ . I/ Mục tiêu : - Biết làm tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia ).Thực hành tìm một trong các phần bằng nhau của một số.Giải các bài toán liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Rèn cho học sinh tính nhanh, chính xác khi làm bài . - Giaó dục học sinh yêu thích và ham học toán. II/ Phương tiện: Đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài tập III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của giáo viên 8. Giáo viên : Mai Thị Dung.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Phan Chu Trinh. Giáo Án Lớp 3. 1 .Khỏi động - Hát 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 HS lên bảng điền số thích hợp vào chỗ -3 HS lên bảng. 1 chấm. 6 của 60m là…. m 1 5 của 45kg là … kg. 1 4 của 32dm là … dm.. -Nhận xét, ghi điểm. -Vài em nhắc lại tên bài. 3 .Giới thiệu ghi bảng 4 . Giảng bài a.Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Học sinh đọc phép chia và nêu nhận xét . -Viết lên bảng phép tính 96 : 3 Là phép chioa có hai chữ số chia cho số có một chữ số . -Phải thực hiện phép chia từ trái sang phải . - Hướng dẫn chia 96 3 *9 chia 3 được 3, viết 3. 3 9 32 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 06 bằng 0 6 *Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. - 1 học sinh nêu lại cách chia b.Thựchành: - Tính  Bài 1: Nêu yêu cầu -3 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào bảng con. 48 4 84 2 66 6 36 3 08 12 04 41 06 11 06 12 0 0 0 0 -HS nêu cách thực hiện phép tính. -Chữa bài và nêu lại cách thực hiện. 1  Bài 2: Nêu yêu cầu 3 a. Tìm của 69 kg là 23kg ; 36 m là 12m 93 l là 31 l 1 b. Tìm 2 của 24 giờ là 12 giờ. của 48 phút là 24 phút -Yêu cầu HS nêu cách tìm “một phần hai”, của 44 ngày là 22 ngày “một phần ba”, sau đó làm bài. - Lớp và giáo viên nhận xét -3 HS lên bảng làm bài.- Lớp làm vào vở.  Bài 3: Nêu yêu cầu - 1 học sinh đọc đề bài -Gọi 1 HS đọc đề bài. 9. Giáo viên : Mai Thị Dung.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Phan Chu Trinh. Giáo Án Lớp 3 1 -Mẹ hái được 36 quả cam, mẹ biếu bà 3 số. cam đó. Hỏi mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam? -Mẹ hái được bao nhiêu quả cam? -Mẹ hái được 36 quả cam. -Mẹ biếu bà một phần mấy số quả cam? -Mẹ biếu bà một phần 3 số cam. -Bài toán hỏi gì? -Mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam. -Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam 1 ta phải làm gì? -Ta phải tính 3 của 36. - 1 học sinh lên bảng làm – lớp làm bài vào vở . Bài giải Mẹ biếu bà số cam là. 36 : 3 = 12(quả cam) - Lớp và giáo viên nhận xét sửa sai Đáp số: 12 quả cam. 3.Củng cố – dặn dò: - Chấm một số vở nhận xét -Về nhà luyện làm bài tập VBT. Chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. ================================================== CHÍNH TẢ( Nghe – viết ) Tiết 6: BÀI TẬP LÀM VĂN I.Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, viết đúng một số từ ,. Làm bài tập phân biệt eo/oeo, s/x. - Rèn cho học sinh viết đúng độ cao ,tên riêng nước ngoài làm bài tập nhanh ,đúng , chính xác . - Giáo dục học sinh giữ vở sạch ,viết chữ đẹp . II. Phương tiện : GV chép sẵn bài tập 1,2a. III. Các hoạt đông dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: - Hát 2. Kiểm tra bài: - Kiểm tra vở bài tập – chấm 1 số vở nhận xét 3. Giới thiệu bài ,ghi bảng . 4 . Giảng bài : a. Hướng dẫn học sinh viết - Giáo viên đọc mẫu đoạn viết - 2 học sinh đọc lại đoạn viết +Tìm tên riêng trên đoạn viết? - Cô-li-a + Tên riêng nước ngòi viết như thế nào ? - Viết hoa chữ cái đầu tiên gạch nối giữa các b. Viết từ khó tiếng . - GV đọc học sinh viết - HS viết bảng con – 1 học sinh lên bảng viết - Lớp và giáo viên nhận xét : lúng túng , ngạc nhiên, Cô-li-a.. 1. Giáo viên : Mai Thị Dung.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Phan Chu Trinh. Giáo Án Lớp 3. c. Viết bài : - GV đọc bài - Học sinh lắng nghe viết bài vào vở - GV quan sát hướng dẫn thêm một số học sinh viết còn yếu . - GV đọc bài cho học sinh soát lỗi - Thu một số vở chấm . d. Hướng dẫn học sinh làm bài tập *Bài 1a: Điền trhay ch? - 1 học sinh lên bảng làm – lớp làm vào vở - Khoeo chân, người lẻo khoẻo, ngoéo tay. - Chữa bài đọc lời giải đúng . * Bài 2 : Nêu yêu cầu .. - Điền s hay x ? - 1 học sinh lên bảng làm – lớp làm bảng con. Giàu đôi con mắt đôi tay Tay siêng làm lụng, nắt hay kiếm tìm Hai con mắt mở , ta nhìn Cho sâu , cho sáng mà tin cuộc đời .. - Chữa bài đọc kết quả 5 Củng cố - Dặn dò : -Trả bài – sửa lỗi sai phổ biến - Làm bài tập 2b , viết lại những lỗi sai . chuẩn bị tiết sau . - Giáo viên nhận xét tiết học .. ========================================== TƯ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 11 : VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚCTIỂU. I/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp HS biết nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. Kĩ năng : Kể được một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu và cách phòng tránh các bệnh kể trên. Thái độ : HS có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. II/Phương tiện: + Các hình trong SGK, hình các cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: -3 HS lần lượt lên bảng, mỗi em trả lời 1 -Gọi 2 HS lên bảng và yêu cầu trả lời các câu trong các câu hỏi sau. hỏi về nội dung bài trước. +Nêu tên và chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. +Nêu tác dụng của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu. 1. Giáo viên : Mai Thị Dung.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Phan Chu Trinh. Giáo Án Lớp 3. -Nhận xét và đánh giá 2. Giới thiệu bài ghi bảng . 4 . Giảng bài : a. HĐ1 : ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. -Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu thảo luận về: + Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu có lợi gì ? - Lớp và giáo viên nhận xét Giaó viên kết luận:Giuwx vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám , không ngứa ngáy , không bị nhiễm trùng . b. HĐ 2: Đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu . -Yêu cầu từng HS quan sát 4 tranh vẽ ở trang 25 từ tranh 2 đến tranh 5 và cho biết: +Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Việc đó có lợi ích gì việc cho việc tránh viêm nhiễm các bộ phận của cơ quan bài tiết nướctiểu? Em đã làm việc đó hay chưa?. -HS chia thảo nhóm 2 -1số HS trả lời. -HS từng cặp trao đổi trả lời câu hỏi:. -Tranh 2: Bạn nhỏ đang tắm. Tắm sạch thường xuyên giúp các bộ phận bài tiết nước tiểu và cơ thể được sạch sẽ. Tranh 3: Bạn nhỏ đang thay quần áo. Thay quần áo hằng ngày là giữ sạch cơ thể và các bộ phận bài tiết nước tiểu. Tranh 4: Bạn nhỏ đang uống nước. Uống nước sạch và đầy đủ giúp cho thận làm việc tốt hơn. Tranh 5: Bạn nhỏ đang đi vệ sinh. Đi vệ sinh khi cần thiết, không nhịn đi vệ sinh là biện pháp tốt giúp cơ quan bài tiết nước tiểu hoạt động và phòng tránh mắc bệnh đường bài tiết nước tiểu. -Đại diện các cặp trả lời về 4 bức tranh. Các HS khác theo dõi để bổ sung. - Lớp và giáo viên nhận xét - Tắm rửa thường xuyên lau khô người + Chúng ta cần làm gì để giữ vệ sinh bộ trước khi mặc quần áo , hàng ngày thay phậnbên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu ? quần áo . - Chúng ta cần uống đủ nước cho quá trình + Tại sao hàng nagỳ chúng ta cần uống đủ mất nước do việc thải nước tiêuỉ hàng ngày , tránh bị sỏi thận . nước ? -Lắng nghe và ghi nhớ. -GV kết luận: Cần phải giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để đảm bảo sức khỏe cho mình bằng cách: uống đủ nước , không nhịn đi giải, vệ sinh cơ thể, quần áo hằng ngày. 1. Giáo viên : Mai Thị Dung.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Phan Chu Trinh. Giáo Án Lớp 3. 5. Củng cố - Dặn dò: - 2 học sinh đọc lại bài học . -Thực hiện tốt những việc nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - Hoàn thành VBT. Chuẩn bị bài hôm sau. -Nhận xét tiết học. ============================================================== Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2009 TOÁN TIẾT 28 : LUYÊN TẬP. I-Mục tiêu: Giúp HS : - Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia).Biết tìm trong các phần bằng nhauvà vận dụng trong giải toán . - Rèn cho học sinh làm toán nhanh , chính xác - Giáo dục học sinh cẩn thận, tự tin trong học tập. II-Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của học sinh - Hát -3 HS lên bảng làm- Lớp làm bảng con. 84 : 2 36 : 3 42 : 2 84 : 4 -Vài em nhắc lại tên bài học.. - Chữa bài nhận xét và ghi điểm . 3. Giới thiệu bài ghi bảng : 4 .Giảng bài a)Hướng học sinh làm tập.  Bài 1 : Nêu yêu cầu của bài toán .. -Đặt tính rồi tính : -4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. a) 48 2 84 4 55 5 96 3 4 24 8 22 5 11 9 32 08 04 05 06 8 4 5 6 0 0 0 0 -Yêu cầu HS đọc bài mẫu phần b). hướng dẫn HS: 4 không chia được cho 6 lấy cả 42 chia 6 được 7, viết 7. 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng b) 42 6 54 6 0. 42 7 54 9 - Lớp và giáo viên nhận xét sửa sai , nêu cách 0 0 1. 48 6 48 8 0. 355 35 7 0. Giáo viên : Mai Thị Dung.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Phan Chu Trinh. Giáo Án Lớp 3. làm . 1  Bài 2: Nêu yêu cầu -Yêu cầu HS nêu cách tìm một phần tư của một -Tìm 4 của 20cm;40km;80kg số, sau đó tự làm bài. 1 Tìm 4 của : 20 cm là 5.Vì20: 10 =5. -Chữa bài và nêu cách làm.. 1 4 của 80 kg là 20 .Vì 80 : 4 = 20 1 4 của 40kg là 10 . Vì 40 : 4 = 10.  Bài 3 : Nêu yêu cầu bài - Hướng dẫn học sinh tóm tắt và tìm hiểu bài 48 trang. -3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. - 2 học sinh đọc đề -Một quyển truyện có 84 trang. My đã đọc 1 được 2 số trang đó. Hỏi My đã đọc được. ? Trang. bao nhiêu trang?. -Chữa bài và nêu lời giải khác. 5.Củng cố – dặn dò - Giáo viên chấm một số vở - nhận xét . - Về nhà làm bài trong vở bài tập luyện thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. -Nhận xét giờ học.. -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải. My đã đọc được số trang sách là: 84 : 2 = 42(trang) Đáp số: 42 trang.. ================================================ TẬP ĐỌC Tiết 17: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I.Mục tiêu : -Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng tình cảm . Đọc đúng ; hằng năm ,náo nức, tựu trường . - Hiểu nghĩa một số từ chú giải . Hiểu nội dung bài: Những kỷ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học . - Giáo dục học sinh yêu quý trường lớp. II. Phương tiện : Tranh SGK. III. Hoạt động dạy –học. HĐdạy. HĐhọc. 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài : Cuộc họp của chữ viết. GV gọi 3 học sinh đọc. Hát - 3 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. 1. Giáo viên : Mai Thị Dung.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Phan Chu Trinh. Giáo Án Lớp 3. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài , ghi bảng 4. Dạy bài mới : a. Luyện đọc *GV đọc mẫu bài lần 1 - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên đọc mẫu bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. *Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. *Đọc nối tiếp bài. - Học sinh đọc tiếp nối đọc từng câu - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từ - tựu trường ,nảy nở,quang đãng , bỡ ngỡ. khó: - Đọc kết hợp giải nghĩa từ Đoạn 1: “Hằng năm…..quang đãng” + Đặt câu với từ náo nức ? - Chúng em náo nức chào mừng năm học mới. Mơn man - Gió mơn man trên lá cây. Đoạn 2: Buổi mai…Tôi đi học. Đoạn 3: Còn lại . + Đạt câu với từ: bỡ ngỡ - Lần đầu tiên đến trường tôi vô cùng bỡ ngỡ. - Ngập ngừng - Ngày đầu tiên dến trường ai cũng ngập ngừng nhìn nhau *Đọc từng đoạn trong nhóm - Nhóm đôi. - Thi đọc trước lớp - Theo đoạn - Bình chọn bạn đọc tốt . - 2 Học sinh đọc toàn bài b. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài và hỏi : + Điều gì gợi cho tác giả nhớ những buổi tựu - Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu. trường? + Trong ngày đến trường đầu tiên vì sao tác - Vì lần đầu tiên đi học , thấy rất lạ nên nhìn giả thấy cảnh vật có sự thay đổi ? mọi vật xung quanh mình thấy khác trước . Ngày đến trường đầu tiên là ngày quan trọng. + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ rụt rè - Bỡ ngỡ nép bên người thân, chỉ dám đi của đám học trò mới tựu trường? từng bước nhẹ; như con chim nhìn quãng trời rộng…..e sợ ước ao thầm được …. - Học sinh tự trả lời . + Qua bài em hiểu điều gì ? C.Luyện đọc lại . - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm , nhấn - 3,4 học sinh đọc đoạn văn mà em thích . giọng những từ gợi cảm - Hướng dẫn đọc + Đọan 1 : Nhấn giọng : Cuối thu, náo nức,mơn man ,nảy nở ,mỉm cười . + Đoạn 2: Nép , từng ,bước ,ngập ngừng ,e sợ, 1. Giáo viên : Mai Thị Dung.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Phan Chu Trinh. Giáo Án Lớp 3. thèm vụng, ước ao, rụt rè - Thi đọc đọan văn - Học sinh thi đua đọc đoạn văn - Bình chọn học sinh đọc hay. 5. Củng cố – Dặn dò : - Về nhà học thuộc lòng 1 đoạn của bài. Đọc trước bài “Trận bóng dưới lòng đường.” - GV nhận xét tiết học. ===================================== LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 6: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRƯỜNG HỌC- DẤU PHẨY. I/ Mục tiêu : Kiến thức: mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ.Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn. Kĩ năng : biết cách giải ô chữ, đặt dấu phẩy nhanh, đúng, chính xác . Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt. II/ Phương tiện : - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, ô chữ ở BT1 . III/ Các hoạt động dạy - học :. Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng làm miệng các bài tập 4 của giờ luyện từ và câu, tuần 5. Thay thế từ so sánh. -Lớp nhận xét và ghi điểm . 3.Giới thệu bài ghi bảng. 4 .Giảng bài ; a. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: * Trò chơi ô chữ -GV giới thiệu ô chữ trên bảng: ô chữ theo chủ đề trường học, mỗi hàng ngang là một từ liên quan đến trường học và có nghĩa tương ứng đã được giới thiệu trong SGK. Từ hàng dọc có nghĩa là buổi lễ mở đầu năm học mới. -Phổ biến cách chơi: Cả lớp chia làm 3 đội chơi. GV đọc lần lượt nghĩa các từ tương ứng từ hàng 2 đến hàng 11. sau khi GV đọc xong, các đội dành quyền trả lời bằng cách phất cờ. Nếu trả lời đúng được 10 điểm, nếu sai không được điểm nào, các đội còn lại tiếp tục giành quyền trả lời đến khi đúng. Đội nào giải được từ hàng dọc được thưởng 20 điểm. -Tổng kết điểm sau trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 1. Hoạt động của học sinh - Hát -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS cả lớp theo dõi để nhận xét. -Vài em nhắc lại tên bài học.. -Nghe giới thiệu về ô chữ.. - Học sinh trao đổi theo nhóm 4. Giáo viên : Mai Thị Dung.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Phan Chu Trinh. Giáo Án Lớp 3.  Giáo viên kết luận chốt ý đúng:. -Các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét . @ Đáp án: Hàng dọc: Lễ khai giảng. Hàng ngang: 1.Lên lớp 2.Diễu hành 3.Sách giáo khoa 4.Thời khóa biểu 5.Cha mẹ 6.Ra chơi 7.Học giỏi 8.Lười học 9.Giảng bài 10.Cô giáo -HS nêu yêu càu bài tập 2. -3 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào vở bài tập. Đáp án: a)Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. b)Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. c)Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện năm điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điêù lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.. b. Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Hương dẫn học sinh làm bài - Chữa bài đọc lại bài làm .. 5: Củng cố - dặn dò : - Về nhà tìm các từ nói về nhà trường,luyện tập thêm về cách sử dụng dấu phẩy. Hoàn thành vở bài tập . Chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. * Ô chữ đáp án bài tập 1:. M: 2 D 3 S Á C H G I Á 4 T H Ờ I 5 C 6 R A C H 7 H Ọ 8 L Ư 9 G 10 T H 11 C. 1 I O K H Ơ C Ờ I Ô Ô 1. L Ễ K H A I G I Ả N G. Ê U H O M. N L Ớ P H À N H O A Á B I Ể U Ẹ. I H N G I. Ỏ Ọ G M Á. I C B À I I N H O Giáo viên : Mai Thị Dung.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Phan Chu Trinh. Giáo Án Lớp 3. ================================================ Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009 THỂ DỤC Tiết 12: ======================================== TOÁN Tiết 29: PHÉP CHIA HẾT VA PHÉP CHIA CÓ DƯ. I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh :Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.Nhận biết số dư phải bé hơn số chia. Kĩ năng: học sinh tính nhanh, đúng chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, cẩn thận khi làm bài . II/ Phương tiện : GV : các tấm bìa có các chấm tròn, đồ dùng dạy học . III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động 1.Kiểm tra bài cũ: - Lớp và giáo viên nhận xét sửa sai.. Hoạt động của học sinh - Hát -3 HS lên bảng làm.Lớp làm bảng con 99 : 3 88 : 4 56 : 6 48 : 2 -Vài em nhắc lại tên bài.. 2. Giới thiệu bài ghi bảng 3. Giảng bài a)Giới thiệu phép chia hết và phép chia có đư. *Phép chia hết: -Giáo viên ghi bảng : 8 : 2 -Hướng dẫn học sinh quan sát tấm bìa 8 chám tròn : Có 8 chấm tròn, chia đều thành 2 nhóm. -Mỗi nhóm có 8 : 2 = 4 chấm tròn. Hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn? -Yêu cầu HS nêu cách thựchiện phép chia 8:2=4 -Nêu có 8 chấm tròn, chia đều thành hai nhóm thì mỗi nhóm được 4 chấm tròn và không còn thừa ra chấm tròn nào, vậy 8:2 không thừa, ta nói 8:2 là phép chia hết. - Ta viết - Đọc là tám chia hai bằng bốn. 8 : 2= 4. *Phép chia có dư: - Học sinh đọc lại -Có 9 chấm tròn chia thành 2 nhóm đều nhau. Hỏi mỗi nhóm đượcnhiều nhất mấy chấm tròn và còn thừa ra mấy chấm tròn? -HDHS tìm kết quả bằng đồ dùng trực quan. -HDHS thực hiện phép chia 9:2. 1. Giáo viên : Mai Thị Dung.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Phan Chu Trinh. Giáo Án Lớp 3. -9 chia 2 bằng 4 dư 1. đây là phép chia có dư. -Thực hành chia 9 chấm tròn thành 2 nhóm: Mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm tròn và còn thừa ra 1 chấm tròn. 9 : 2 = 4 ( dư 1) 9 2 9 chia 2 được 4, viết 4 8 4 4 nhân 2 bằng 8, 9 trừ 1 8 bằng 1.. c.Thực hành:  Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Tính rồi viết theo mẫu -3 HS lên bảng làm phần a) cả lớp làm vào bảng con. a) 12 6 12 chia 6 được 2, viết 12 2 2. -Các phép chia trong bài là phép chia hết hay 0 2 nhân 6 được 12, 12 trừ 12 hết. phép chia có dư? 19:3=6(dư 1) 1<3 29:6=4(dư 5) 5<6 19:4=4(dư3) 3<4 20 5 15 3 24 4 -Tiến hành tương tự với phần b). 20 4 15 5 24 6 Sau đó cho HS so sánh số chia và số dư trong 0 0 0 các phép chia của bài. b) 17 5 19 3 29 6 19 4 -Nêu:Số dư trong phép chia bao giờ cũng bé 15 3 18 6 24 4 16 4 hơn số chia. 02 01 05 03 -Yêu cầu HS tự làm phần c. -c) 20 3 28 4 46 5 42 6 -Lớp và giáo viên nhận xét nêu cách thực hiện 18 6 28 7 45 9 42 7 2 0 1 0  Bài 3: Nêu yêu cầu bài - Điền đúng ghi ( Đ) sai ghi (S) - 2 nhóm thi làm nhanh làm đúng a)Ghi Đ vì 32:4=8. b)Ghi S vì 30:6=5 không dư còn lại bài có dư và số dư 6=6. - Nhận xét đội thắng cuộc tuyên dương. c)Ghi Đ vì 48:6=8 không dư. d)Ghi S vì 20:3=6 dư 2. trong bài số dư lớn hơn số chia. 1  Bài 2: Nêu yêu cầu bài 1 - Đã khoanh tròn 2 , số ô tô hình nào ? 1 -Hướng dẫn các em tìm hình khoanh vào 2 số ô tô . a) Đã khoanh tròn 2 , số ô tô hình a - Lớp nhận xét sửa sai 5.Củng cố – dặn dò: - Về hoàn thành bài tập ở nhà . Chuẩn bị tiết 1. - học sinh làm vào vở .. Giáo viên : Mai Thị Dung.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Phan Chu Trinh. Giáo Án Lớp 3. sau. -Nhận xét giờ học. =========================================== TẬP VIẾT Tiết 4 : ÔN CHỮ HOA D-D I/ Mục tiêu : - Củng cố cách viết chữ viết hoa D, D.Viết tên riêng : Kim Đồng và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết đúng chữ viết hoa D,Đ, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết. Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, giữ vở sạch viết chữ đẹp. II/ Phương tiện : GV : chữ mẫu D,Đ, tên riêng : Kim Đồng HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III/ Các hoạt động dạy –học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Khởi động: - Hát 2.Bài cũ : - GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một số bài. - Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở bài trước. - Cho học sinh viết vào bảng con : Chu Văn An - Học sinh viết bảng con Nhận xét sửa sai 3.Giới thiệu bàighi bảng : a. Hướng dẫn viết ,luyện viết chữ hoa. - GV viết mẫu , nêu lại cách viết - HS quan sát và nhận xétcác chữ hoa. D. Đ. - Lớp và giáo viên nhận xét b*Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ) - Học sinh viết bảng con D, Đ GV cho học sinh đọc tên riêng : Kim Đồng + Nêu những hiểu biết về Kim Đồng ? Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý - Học sinh đọc khi viết. - Là Đội viên đầu tiên của ĐTNTP Hồ Chí Minh. + Những chữ nào viết hoa ? + Chữ nào viết một li ? + Đọc lại từ ứng dụng. Kim Đồng. 2. Giáo viên : Mai Thị Dung.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường tiểu học Phan Chu Trinh. Giáo Án Lớp 3. GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các - Các chữ viết hoa: K,Đ con chữ. - Các chữ 1li : ô,n,g,m Giáo viên nhận xét, sửa sai c.Luyện viết câu ứng dụng - GV cho học sinh đọc câu ứng dụng :. Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn - Giáo viên : Con người pahỉ biết chăm chỉ học tập mới khôn ngoan trưởng thành - Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ? - Giáo viên hướng dẫn viết : - Lớp và giáo viên nhận xét sửa sai. d. Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết Giáo viên nêu yêu cầu : GV quan sát hướng dẫn thêm Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài 5. Củng cố – Dặn dò : - Tuyên dương những học sinh viết bài đẹp . Chữa 1 số vởi viết sai - Chuẩn bị bài tiết sau - GV nhận xét tiết học. - Học sinh viết bảng con - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Học sinh quan sát và nhận xét. - Câu ca dao có chữ nào được viết hoa là Dao. - Học sinh viết bảng con: - HS viết vở. ====================================== TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 12 : CƠ QUAN THẦN KINH. I- Mục tiêu : + Sau bài học, hs biết: - Kể tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh. - Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh và các giác quan chính xác . - Giáo dục học sinh bảo vệ cơ quan thần kinh. II- Phương tiện : - Các hình trong sgk trang 26, 27 2. Giáo viên : Mai Thị Dung.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường tiểu học Phan Chu Trinh. Giáo Án Lớp 3. - Hình cơ quan thần kinh phóng to. II-Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên 1 .Khởi động: 1.Kiểm tra bài cũ -Tại sao cần phải uống nước? -Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu? -Nhận xét và đánh giá. 2. Giới thiệu bài ghi bảng 3.Giảng bài a.HĐ 1. Các bộ phận của cơ quan thần kinh: -Yêu cầu HS chia thành các nhóm. Các nhóm quan sát hình vẽ 1, 2 trang 26, 27 để trả lời câu hỏi: + Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào? Kể tên và chỉ các bộ phận đó trên hình vẽ. + Hãy cho biết: Bộ não nằm ở đâu? Tủy sống nằm ở đâu? Dây thần kinh nằm ở đâu? + Chúng được bảo vệ như thế nào?. * Sau đó GV kết luận. -Cơ quan thần kinh gồm có 3 bộ phận: Não, tủy sống, các dây thần kinh. - Não nằm trong hộp sọ, tủy sông nằm trong cột sống, các dây thần kinh nằm khắp các nơi trên cơ thể. c.HĐ3 : Vai trò của cơ quan thần kinh. -Yêu cầu HS tìm hiểu nội dung bạn cần biết trang 27 và trả lời câu hỏi. +Nêu vai trò của cơ quan thần kinh?. -Kết luận về vai trò của các bộ phận trong cơ quan thần kinh. - HS trả lời câu hỏi: + Nếu cơ quan cảm giác hoặc dây thần kinh, não hoặc tủy sống bị hỏng cơ thể chúng ta sẽ như thế nào? 2. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 học sinh trả lời -Uống nước giúp cho thận làm việc tốt. -Những việc nên làm: Chúng ta cần uống đủ nước, mặc quần áo sạch sẽ, khô ráo và giữ vệ sinh cơ thể. -Không nên nhịn đi tiểu, mặc quần áo ẩm ướt. -Vài em nhắc lại tên bài. -HS chia thành 6 nhóm. Yêu cầu các bạn lần lượt trả lời 3 câu hỏi, vừa trả lời vừa chỉ trên hình vẽ. - Cơ quan thần kinh gồm có 3 bộ phận: Não, tủy sống, các dây thần kinh. - Não nằm trong hộp sọ, tủy sông nằm trong cột sống, các dây thần kinh nằm khắp các nơi trên cơ thể.. -HS đọc sách giáo khoa thảo luận với bạn bên và trả lời. - Não và tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. - Dây thần kinh chia thành 2 nhóm: +Nhóm dẫn luồng thần kinh từ các cơ quan về não hoặc tủy sống. - Nhóm dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tủy sống đến các cơ quan. -Nếu một số cơ quan, bộ phận bị hỏng sẽ ảnh hưởng đến cơ thể, khiến cơ thể hoạt động không bình thường ảnh hưởng đến sức khỏe. Giáo viên : Mai Thị Dung.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường tiểu học Phan Chu Trinh. Giáo Án Lớp 3. 5 .Củng cố - Dặn dò: - Học sinh đọc bài học trong sách giáo khoa. -Chú ý giữ gìn sức khỏe.Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. =========================================== THỦ CÔNG Tiết 6 : GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM SÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ, SAO VÀNG ( tiết 2 ) I-Mục tiêu: - HS biết gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng một cách thành thạo. - Học sinh biết gấp ,cắt dán ngôi sao năm cánh nhanh đúng , dán đẹp - Yêu quý sản phẩm của mình. II. Phương tiện : mẫu ngôi sao năm cánh , giấy màu , kéo… III.Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Khởi động : - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -HS để dụng cụ trên bàn. -Nhận xét. 3.Giới thiệu bài ghi bảng. -Vài em nhắc lại tên bài. 4.HS thực hành: -GV gọi một số HS nhắc lại và thực hiện các -HS nhắc lại các bước thực hiện. bước gấp, cắt ngôi sao năm cánh. +Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh. Gọi 1 số HS nhắc lại cách dán ngôi sao để +Bước 2: Cắt ngôi sao vàng năm cánh. được lá cờ đỏ, sao vàng. +Bước 3: Dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng. -HS thực hành. -GV cho HS thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. -HS trưng bày sản phẩm và nhận xét. -GV cho HS trưng bày sản phẩm và nhận xét sản phẩm.. 5.Nhận xét, đánh giá: -Nhận xết sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. -Chuẩn bị giờ sau: “Gấp, cắt, dán bông hoa”. - Nhận xét tiết học. ó. ============================================== 2. Giáo viên : Mai Thị Dung.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường tiểu học Phan Chu Trinh. Giáo Án Lớp 3. Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009 TẬP LÀM VĂN Tiết 6 : KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC. I/ Mục tiêu : Kiến thức : Bước đầu kể lại được một vài ý về buổi đầu đi học của mình. Kĩ năng : HS kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình. Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu), diễn đạt rõ ràng. Thái độ : học sinh tích cực tham gia phát biểu ý kiến. II/ Chuẩn bị : GV : các câu hỏi gợi ý. HS : Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Hát 2.kiểm tra bài cũ: -Để tổ chức tốt một cuộc họp,cần phải chú ý -Phải xác định rõ nội dung cuộc họp và những gì? nắm được trình tự côngviệc trong cuộc -Nói về vai trò điều khiển cuộc họp? họp. -Người điều khiển cuộc họp phải nêu mục đích cuộc họ rõ ràng, dẫn dắt cuộc họp theo trình tự hợp lý, làm cho cả tổ sôi nổi phát biểu, giao việc rõ ràng. 3.Giới thiệu bài ghi bảng. 4.HD HS làm bài tập a)Bài tập 1 -GV nêu yêu cầu: Cần nhớ lại buổi đầu đi học cuả mình để lời kể chân thật, có cái riêng, không nhất thiết phải kể về ngày tựu trường, có thể kể về buổi đầu cắp sách đến lớp. -Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay chiều, thời tiết như thế nào? Ai dẫn em đến trường, lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học đã kết thúc thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó. b)Bài tập 2: -1 HS đọc yêu cầu bài 2.. -Làm miệng - Học sinh đọc câu hỏi gợi ý -1- 2 HS giỏi kể mẫu. -Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình. -3- 4 HS thi kể trước lớp.. -Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu. - Giaó viên hướng dẫn viết những đoạn văn - Học sinh làm bài ngắn, chân thật, đúng đề tài, đúng ngữ pháp, -Viết xong, HS đọc lại bài văn cho cả lớp đúng chính tả. nghe - cả lớp và GV nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn người viết tốt nhất. 5.Củng cố- dặn dò: -Yêu cầu HS về nhà viết cho hoàn chỉnh bài văn. 2. Giáo viên : Mai Thị Dung.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường tiểu học Phan Chu Trinh. Giáo Án Lớp 3. -Nhận xét tiết học. =========================================== TOÁN Tiết 30 : LUYỆN TẬP. : I/ Mục tiêu : Kiến thức : Xác định được phép chia hết và phé chia có dư .Vận dụng phép chia hết trong giải toán . Kĩ năng: nhận biết nhanh, giải toán nhanh đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, cẩn thận khi làm bài . II/ Phương tiện: +Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, nội dung ôn tập. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính. -3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. 47:2; 49:4; 24:3. -Trong các phép chia trên, phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào là phép chia có dư. -Nhận xét chữa bài và ghi điểm 3.Giới thiệu bài ghi bảng. 4 .Giảng bài a)Hướng dẫn luyện tập:  Bài 1: Nêu yêu càu bài. - Tính -2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. 17 2 35 4 42 5 58 6 16 8 32 8 40 8 54 9 - Nhận xét nêu cách thực hiện phép tính của 1 1 2 4 mình.  Bài 2: Nêu yêu cầu bài. - Đặt tính rồi tính 24 6 30 5 15 3 20 4 24 6 30 6 15 5 20 5 0 0 0 0 b) 32 5 34 6 20 3 27 4 30 6 30 5 18 6 24 6 2 4 2 3 - 2 học sinh lên bảng làm – lớp làm vào bảng con. - Học sinh đọc đề bài .. -Lớp và giáo viên nhận xét nêu cách tính .  Bài 3: Nêu yêu cầu bài . + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ?. 1 -Một lớp học có 27HS, trong đó có 3 số HS. 2. Giáo viên : Mai Thị Dung.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường tiểu học Phan Chu Trinh. Giáo Án Lớp 3. là HS giỏi. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh?. 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Lớp đó có số học sinh giỏi là: 27 : 3 = 9 (học sinh) Đáp số : 9 học sinh.. -Chữa bài và nêu lời giải khác.  Bài 4 -Gọi 1 HS đọc đề bài.. - Học sinh đọc yêu cầu -Trong các phép chia với số chia là 3, số dư lớn nhất của các phép chia đó là : -Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có A.3; B.2; C.1; D.0. thể là những số nào? -Số dư có thể là số 0, 1, 2. -Có số dư lớn hơn số chia không? -Vậy trong các phép chia với số chia là 3 thì -Không. số dư lớn nhất là số nào? -Số dư lớn nhất là số 2. -Vậy khoanh tròn vào chữ nào? 5.Củng cố – dặn dò: - Chấm một số vở - nhận xét . -Khoanh tròn vào chữ B. -Về nhà làm bài tập VBT.Chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. =================================================== CHÍNH TẢ( Nghe – viết ) Tiết 12: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HOC. I.Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thưc bài văn xuôi, viết đúng một số từ ,. Làm bài tập phân biệt eo/oeo. - Rèn cho học sinh viết đúng độ cao ,tên riêng nước ngoài làm bài tập nhanh ,đúng , chính xác . - Giáo dục học sinh giữ vở sạch ,viết chữ đẹp . II.Phương tiện : GV chép sẵn bài tập lên bảng . III.Các hoạt đông dạy – học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài: - Lớp và giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài ,ghi bảng . 4 . Giảng bài : a. Hướng dẫn học sinh viết - Giáo viên đọc mẫu đoạn viết Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào? -Hình ảnh nào cho em biết điều đó?. - Hát - Kiểm tra vở bài tập – học sinh viết bảng con: khoèo chân, xanh xao,. - 2 học sinh đọc lại đoạn viết -Đám học trò mới bỡ ngỡ, rụt rè. -Hình ảnh: Đứng nép bên người thân, đi 2. Giáo viên : Mai Thị Dung.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường tiểu học Phan Chu Trinh. Giáo Án Lớp 3. từng bước nhẹ nhàng, e sợ như con chim, thèm vụng ao ước được mạnh dạn. -Đoạn văn có mấy câu? -Đoạn văn có 3 câu. -Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết -Những chữ đầu câu phải viết hoa hoa? b. Viết từ khó - HS viết bảng con – 1 học sinh lên bảng viết - GV đọc học sinh viết : bỡ ngỡ , nép , quãng ,trời rộng, ngập - Lớp và giáo viên nhận xét ngừng. c. Viết bài : - GV đọc bài - Học sinh lắng nghe viết bài vào vở - GV quan sát hướng dẫn thêm một số học sinh viết còn yếu . - GV đọc bài cho học sinh soát lỗi - Thu một số vở chấm . d. Hướng dẫn học sinh làm bài tập *Bài 1: Nêu yêu cầu bài . - Điền eo hay oeo? - 1 học sinh lên bảng làm – lớp làm vào vở - Nhà nghèo, cười ngạt nghẽo, ngoẹo đầu . - Chữa bài đọc lời giải đúng . * Bài 2 : Nêu yêu cầu . - Tìm các từ chứa tiếng bắt dầu bằng s/x? Cùng nghĩa với chăm chỉ ? Trái nghĩa với gần ? - Chữa bài đọc kết quả đúng ( Nước ) chảy rất mạnh và nhanh? - Giáo viên chốt ý đúng : siêng năng,xe,xiết 5 . Củng cố - Dặn dò : -Trả bài – sửa lỗi sai phổ biến - Làm bài tập 2b , viết lại những lỗi sai . chuẩn bị tiết sau . - Giáo viên nhận xét tiết học . ============================================ SINH HOẠT LỚP TUẦN 6 I.Đánh giá hoạt động tuần 6 1. Ưu điểm : Các em ngoan , lễ phép với thầy cô,đoàn kết với bạn bè . Có ý thức tốt trong học tập cũng như sinh hoạt . - Thực hiện tốt nề nếp của lớp , quy định của trường . Sách vở và đồ dùng học tập tương đối đầy đủ . Trong lớp chú ý nghe giảng và phát biểu xây dựng bài như :, Dũng , Hoa, Long, Hiệp…. Vệ sinh cá nhân còn bẩn : Hiền, Nguyên, vệ sinh lớp học sạch sẽ. 2. Tồn :Vẫn còn một số em cón quên sách vở và đồ dùng học tập như em: Hiệp. Một số em còn tiếp thu bài chậm : chưa chú ý trong lớp: Hưng, Ngọc , Chức. - Một số tác phong còn chậm , xếp hàng ra vào lớp còn lề mề . II. Phương hướng tuần 7. - Tiếp tục xây dựng nề nếp lớp học . Chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập đầy đủ trước khi dến lớp. - Chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Vệ sinh cá nhân và vệ sinh lớp học, khuôn viên sạch sẽ 2. Giáo viên : Mai Thị Dung.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường tiểu học Phan Chu Trinh. Giáo Án Lớp 3. **********************************. 2. Giáo viên : Mai Thị Dung.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×