Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bai Giang20162017 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.83 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG I – TỨ GIÁC §1. TỨ GIÁC 1. Định nghĩa. Mỗi tam giác có tổng các góc bằng 1800. Còn tứ giác thì sao ?. Trong các hình dưới đây gồm mấy đoạn thẳng ? Đó là các đoạn thẳng nào ? B. B. A. B C C. A A. D. A D. b). a). .. C. Hình 2. D. D. c) Hình 1. B. C.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CHƯƠNG I – TỨ GIÁC §1. TỨ GIÁC 1. Định nghĩa Các hình đều gồm bốn đoạn thẳng: AB, BC, CD, DA. Các hình 1a; 1b; 1c đều gồm bốn đoạn thẳng: AB, BC, CD, DA Ở mỗi hình 1a; 1b; 1c bốn đoạn. bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. thẳng AB, BC, CD, DA có đặc điểm gì ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CHƯƠNG I – TỨ GIÁC §1. TỨ GIÁC 1. Định nghĩa. Mỗi hình 1a; 1b; 1c gọi là một tứ giác ABCD.. Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng Vậy tứ giác ABCD là nằm trên một đường thẳng. hình như thế nào ? N. Ví dụ:. Vẽ tứ giác vào vở rồi đặt tên ? P. M Q Tứ giác MNPQ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> CHƯƠNG I – TỨ GIÁC §1. TỨ GIÁC 1. Định nghĩa A Từ định nghĩa tứ Hình 2 không là tứ giác vì có hai đoạn thẳng BC và CD Hãy cho biết cùng nằm trên một đường giác. thẳng. hình 2 có phải là Tứ giác ABCD còn được gọi là tứ giác BCAD, BADC, …. B . tứ giác không ? Vì C Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh sao ?. D. Hình 2. Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh Tứ giác MNPQ. Hãy đọc tên tứ giác ở Đỉnh: M, N, P, Q ví dụ trên, chỉ ra Cạnh: MN, NP, PQ, cạnh QM ? đỉnh,. N. P M Q. Lưu ý: Khi gọi tên tứ giác nên gọi theo một thứ tự nhất định..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> CHƯƠNG I – TỨ GIÁC §1. TỨ GIÁC 1. Định nghĩa. Tứ giác hình 1a luôn nằm trong nửa mặt phẳng có bờ là Trongthẳng các tứchứa giác bất ở hình 1, tứnào giáccủa nàotứ luôn đường kì cạnh giác nằm trong nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào Tứ của giáctứ ở hình giác ?1a là tứ giác lồi.. ?1. Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. Tứ giác lồi là tứ giác mà nhưkhông thế nào Lưu ý: Từ nay, khi nói đến tứ giác chú? thích gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi.. Ký hiệu .

<span class='text_page_counter'>(6)</span> CHƯƠNG I – TỨ GIÁC §1. TỨ GIÁC 1. Định nghĩa. Tứ giác hình 1b; 1c cóTại cạnh cạnh BC) mà tứ giác nằm trong sao(như tứ giác hình cả hai nửa mặt phẳng có đường chứa cạnh đó 1b;bờ 1clàkhông là thẳng tứ nên nó không là tứ giác lồi. giác lồi ? B A. ?2. Quan sát tứ giác ABCD hình 3 rồi điền vào chỗ trống:. B. .Q. A. P. .M. D. .N B. C. a) Hai đỉnh kề nhau: A và B, B…và C, CC và D, D và A Hình 3 A D Hai đỉnh đối nhau: A và C, B …và D C b) Đường chéo (đoạn thẳng nối hai … b) đỉnh đối nhau): AC, BD c). c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC, BC … và CD, CD và DA, DA và AB Hai cạnh đối nhau: AB và CD, … AD và BC. D.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> CHƯƠNG I – TỨ GIÁC §1. TỨ GIÁC 1. Định nghĩa ?2. Quan sát tứ giác ABCD hình 3 rồi điền vào chỗ trống:  ,C  ,D   B d) Góc: A,  , ….  và D  Hai góc đối nhau: A và C B. B. A. .Q. .P. .M. D. .N C. Hình 3. e) Điểm nằm trong tứ giác (điểm trong tứ giác): M, … P Điểm nằm ngoài tứ giác (điểm ngoài tứ giác): N, …Q.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> CHƯƠNG I – TỨ GIÁC §1. TỨ GIÁC 1. Định nghĩa 2. Tổng các góc của một tứ giác ?3. a) Nhắc lại định lý về tổng ba góc của tam giác ? b) Vẽ tứ giác ABCD tùy ý, Dựa vào định lý về tổng ba góc  +C  + D  = ? của tam giác, hãy tính tổng: A + B Giải:. a) Tổng ba góc của một tam giác bằng 180. 0. A 2.  +B  +C  = 1800 (1) b) Nối AC, ∆ABC có: A 1 1  +D  +C  = 1800 (2) ∆DAC có: A 2 2. D. B. 1. 2. 1 C.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> CHƯƠNG I – TỨ GIÁC §1. TỨ GIÁC 1. Định nghĩa 2. Tổng các góc của một tứ giác. Từ (1) và (2) ta có:.  +A  +B+  C  +C  +D  = 3600 A 1 2 1 2    +D  = 3600 A+B+C. Từ kết quả trên. Hãy0 Định lý: Tổng các góc của một tứ 360 chogiác biết bằng tổng các góc của một tứ giác bằng bao nhiêu độ ? GT ABCD. B. A 0     A+B+C +D = 360 KL. D. C.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> CHƯƠNG I – TỨ GIÁC §1. TỨ GIÁC 1. Định nghĩa 2. Tổng các góc của một tứ giác 3. Bài tập. Bài 1. Quan sát các hình sau. Chỉ ra tứ giác , tứ giác lồi ? B. A. F. E. I. P. C. .. H. G. C’ D’. L. R. S I’. F’. B’ A’. M. G’. Y. Q’. E’. H’. X T. K. D. Q. V. K’. N’ M’. P’. T’. Tứ giác: ABCD, EFGH, PQRS, TVXY, A’B’C’D’, E’F’G’H’, I’K’M’N’ Tứ giác lồi: ABCD, PQRS, A’B’C’D’, E’F’G’H’, I’K’M’N’. R’ S’.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> CHƯƠNG I – TỨ GIÁC §1. TỨ GIÁC 1. Định nghĩa 2. Tổng các góc của một tứ giác. B. B. 3. Bài tập. I X. Bài 2. Tìm x hình sau:. A. 65. 0. D. N. E. a). 600 K. A. 110. 65. Q x d). 950 R. 0. S. b). N 4x. M 3x. e). x D F. E x. Q 2x. 80. 0. 1050 M. x. c) P x. 0. 1200. P. X. H f). G. C.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> CHƯƠNG I – TỨ GIÁC §1. TỨ GIÁC 1. Định nghĩa 2. Tổng các góc của một tứ giác 3. Bài tập Giải: a) ABCD :.    +D  = 3600 hay 1100 +1200 +800 +x=360 0 A+B+C x 3600  (1100 +1200 +800 ) 500. Vậy x = 500 b) EFGH : Vậy x = 900 c) ABDE : Vậy x = 1150.  +F+G   +H  = 3600 hay 900 +900 +900 + x = 3600 E x 3600  (900 +900 +900 ) 900 A+ B  +D  +E  = 3600 hay 650 +900 +900 + x = 3600 x 3600  (650 +900 +900 ) 1150.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> CHƯƠNG I – TỨ GIÁC §1. TỨ GIÁC 1. Định nghĩa 2. Tổng các góc của một tứ giác 3. Bài tập d) IKMN : Vậy x = 650.  +M  +N  = 3600 hay 1300 +900 +750 + x = 3600 I + K x 3600  (1300 +900 +750 ) 650  +Q  +R  + S = 3600 hay 650 +950 +x+ x = 3600 P. e) PQRS : Vậy x = 1000 f) MNPQ : Vậy x = 360. 2 x 3600  (650 +950 ) 2000  x 1000  +N  +P  +Q  = 3600 hay 4x+3x+2x+ x = 3600 M. 10 x 3600  x=360.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> CHƯƠNG I – TỨ GIÁC §1. TỨ GIÁC 1. Định nghĩa 2. Tổng các góc của một tứ giác 3. Bài tập. Kiến thức cần nhớ:. 4. Củng cố. Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.. Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác. Định lý: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> CHƯƠNG I – TỨ GIÁC §1. TỨ GIÁC 1. Định nghĩa 2. Tổng các góc của một tứ giác 3. Bài tập 4. Củng cố 5. Bài tập tập về nhà. - Về nhà học định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, định lý về tổng các góc của một tứ giác. - Bài 2; 3; 4 (SKG/66; 67) Bài 1; 2; 6 (SBT/ 61) Đọc phần “có thể em chưa biết”.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×