Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bai 7 Trau doi von tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.77 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>? Tìm những câu ca dao, tục ngữ khuyên chúng ta cần giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. + Ca dao: Lời nói không mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. + Tục ngữ: Học ăn, học nói, học gói, học mở. ? Từ nào đồng nghĩa với từ “ lựa”? - Chọn, kiếm, tìm. ? Từ nào dùng để thể hiện khái niệm: Tự cho thức ăn vào cơ thể để nuôi sống? - Ăn, nhậu, xơi đớp….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> “ Trong tiếng ta, một chữ có thể dùng để diễn tả rất nhiều ý; hoặc ngược lại, một ý nhưng lại có bao nhiêu chữ để diễn tả.Vì vậy nếu nói tiếng Việt của ta có những khả năng rất lớn để diễn đạt tư tưởng và tình cảm trong nhiều thể văn thì điều đó hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng ta nghèo, chỉ sợ chúng ta không biết dùng tiếng ta.” (Phạm Văn Đồng, Gĩư gìn sự trong sáng của tiếng Việt).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau: a/ Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp. Vì “ thắng cảnh” là cảnh đẹp -> bỏ từ “ đẹp” b/ Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm. - “ dự đoán” là đoán trước tình hình, sự việc có thể xảy ra trong tương lai. -> ước, đoán, phỏng đoán, ước tính. c/ Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội. -Nói “ đẩy thúc đẩyrộng” cho phát về mạnh”là quy mô thì “ mở hoặctriển “ thunhanh hẹp” hơn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 1: SGK/101 * Chọn cách giải thích đúng: @ Hậu quả là: a/ kết quả sau cùng. b/ kết quả xấu. b/ @ Đoạt là: a/ chiếm được phần thắng. b/ thu được kết quả tốt @ Tinh tú là: a/ phần thuần khiết và quý báu nhất. b/ sao trời (nói khái quát).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TT. T T. B. Tâm hồn. f. Độc đoán, độc ác, độc điạ,. 2. Hóa chất. độc hại g Tươi tốt, tươi sáng , tươi vui, tươi trẻ. 3. Tương lai. h. 1. A. nhỏ nhen, nhỏ nhặt ,nhỏ bé, nhỏ nhắn 4. Địa vị. i Cao siêu, cao cấp,cao thượng cao thủ. 5. Chi tiết. k Cao siêu, cao cấp,cao thủ, cao sang.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ĐỒNG. (Haùn vieät). Cuøng Treû em nhau, Gioáng Nhau (1) (2). Chaát Đồng (3). ? Cho bieát nghóa cuûa yếu tố “ ĐỒNG”  Nồi đồng: (3) Đồng âm : (1) Đồng ấu : (2) Đồng bào : (1) Đồng dao : (2) Đồng khởi : (1) Đồng thoại: (2) Đồng môn : (1) Trống đồng: (3).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> “ Từ lúc chưa có ý thức,cho tới lúc có ý thức chúng ta đã học chữ của Nguyễn Du.Chắc ai cũng đồng ý với tôi rằng nếu chữ nghĩa “Truyện Kiều” mà xoàng xĩnh thôi thì chắc “Truyện Kiều”, dù tư tưởng sâu xa đến đâu cũng chưa thể thành sách của mọi người.Tôi càng phục tài học với sức sáng tạo của Nguyễn Du trong chữ nghĩa, khi tôi đọc đến câu thơ ông viết ông đã “ở trong ruộng bãi để học câu hát hay của người trồng dâu”. Đó không phải là một câu nói bóng, mà đó là một tâm sự , một kế hoạch học chữ, hay là nói theo cách nói của chúng ta ngày nay: Nguyễn Du đã đi vào học lời ăn tiếng nói nhân dân, cơ sở sáng tạo ngôn ngữ của nhà thơ thiên tài đã dựa thẳng vào đấy. Xin kể hai ví dụ. Câu thơ Nguyễn Du có chữ “áy”( Cỏ áy bóng tà…) .Chữ “áy” ấy , tài giỏi đến độ dù ta không hiểu nghĩa, nó cũng hiện lên sự ảm đạm.Cho tới năm trước, có dịp đi Thái Bình, về huyện Thái Ninh, tôi được biết chữ “áy” là tiếng vùng quê đấy. Quê vợ Nguyễn Du ở Thái Bình, Nguyễn Du đã ở lâu đất Thái Bình, “cỏ áy” có nghĩa là cỏ vàng úa. Tiếng “áy” ở Thái Bình đã vào văn chương “Truyện Kiều” và trở thành tuyệt vời..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ví dụ nữa, ba chữ “bén duyên tơ” ở “Truyện Kiều”. Thông thường , ta hiểu “bén duyên” có thể gần gũi với câu tục ngữ “Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén”.Nhưng không phải.Trong nghề ươm tơ, lúc tháo con tằm lấy tơ thì người ta ngâm tằm vào nồi nước nóng, rồi đem guồng ra, vớt tơ lên quay vào guồng, lúc sợi tơ bắt đầu quay vào guồng, người nhà nghề gọi là “tơ bén”.Nếu chỉ viết bén duyên không thì còn có thể ngờ, chứ ‘ bén duyên tơ’ thì rõ ràng Nguyễn Du của chúng ta đã nghe , học và sáng tạo trên cơ sở công việc của người hái dâu chăn tằm.Nguyễn Du đã trau dồi ngôn ngữ , đêm ngày mài dũa chữ nghĩa kì khu biết chừng nào!” (Theo Tô Hoài, “Mỗi chữ phải là một hạt ngọc”…). - Em hiểu ý kiến trên như thế nào? - Phân tích quá trình trau dồi vốn từ của thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân. - Học hỏi đ ̉ hiểu thêm những từ mình chưa biết. ê.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Bài tập nhanh: Tìm các từ ngữ cùng chỉ một nghĩa có trong các câu thơ sau: a.. Lòng đâu sẵn mối thương tâm. châusa sa Thoắt nghe Kiều đã đầm đầm châu b.. Nỗi mình thêm tức nỗi nhà Thềm hoa một bước, lêệ̣ hoa mấy hàng. c.. Nhìn càng lã chã giọt hồng Rỉ tai, nàng mới giãi lòng thấp cao.. d.. Nàng càng giọt ngọc như chan Nỗi lòng luống những bàng hoàng niềm tây..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  Khi nói về nhân vật sở khanh trong Truyeän Kieàu, Nguyeãn Du vieát: • “Tường đông lay động bóng cành • Đẩy song đã thấy sở khanh lẻn vào.” a/Tìm những từ đồng nghĩavới từ lẻn trong câu thơ?. Luoàn. ;. laùch. ;. ñi. …………. b/Từ lẻn trong câu thơ nhằm diễn tả? A.Hành động đi nhẹ nhàng, nhanh nhẹn B.Hành động đi khéo léo, vội vàng C.Hành động đi nhẹ nhàng, vụng trộm, không để cho người khác biết..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRAU DOÀI VỐN TỪ. NAÉM CHÍNH XAÙC NGHÓA CUẢ TỪ. BIEÁT CAÙCH DÙNG TỪ. LAØM TAÊNG VỐN TỪ VỀ SỐ LƯỢNG.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> *BT củng cố: Chọn từ đúng nhất để điền vào dấu hai chấm trong các câu sau: 1)Im lặng, làm như việc chẳng liên quan gì đến mình:. Mặc cả Mặc cảm Mặc nhiên Mặc niệm 2) Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên: Đề xuất Đề bạt Đề cử Đề đạt 3) Điều quy định, làm căn cứ để đánh giá: Tiêu chuẩn Tiêu chí Tiêu bản Tiêu đề 4)Kiếm ăn một cách lén lút về ban đêm: Ăn sương Ăn năn Ăn vạ. Ăn gian.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> *BT củng cố: Chọn từ đúng nhất để điền vào dấu hai chấm trong các cấu sau: 5) Tưởng nhớ người đã mất trong tư thế nghiêm trang, 5) lặng lẽ: Mặc cả Mặc cảm Mặc niệm Mặc nhiên 6)Tính chất, dấu hiệu làm căn cứ để xếp loại: Tiêu bản Tiêu chí Tiêu chuẩn Tiêu đề 7)Cử giữ chức vụ cao hơn: Đề bạt Đề cử Đề đạt Đề xuất 8)Cảm thấy ray rứt về lỗi lầm của mình: Ăn sương Ăn gian Ăn năn. Ăn vạ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  • • • •. Nhà thơ Tố Hữu viết: (Và nói vậy):”Trái tim anh đó Rất yêu thật chia ba phần tươi đỏ Anh dành riêng cho Đảng phần nhiều Phần cho thơ và phần để em yêu…” – ? Nếu thay trái tim bằng quả tim trong đoạn thơ trên có được không? Vì sao?. Quûa tim : Chæ boä phaän cô theå…. Traùi tim: Chæ tình caûm thöông yeâu cuûa nhaø thô, hình thức chuyển nghĩa đó là : Aån dụ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Chọn từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống trong những câu sau: 1/Đồng nghĩa với” nhược điểm” là: Điểm yếu 2/”Cứu cánh” nghĩa là: Mục đích, cuối cùng 3/Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là: Đề đạt 4/Nhanh nhaûu maø thieáu chín chaén laø: Laùu taùu 5/Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là: Hoảng loạn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 34:. TRAU DỒI VỐN TỪ. II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:. 2.Ghi nhớ: - Quan sát, học hỏi lời ăn tiếng nói của những người xung quanh. - Đọc nhiều, nghe nhiều sau đó chắt lọc những lời hay ý đẹp làm thành vốn từ của riêng mình..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trả lời:. * Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để diễn đạt tình cảm của người Việt.. * Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt , phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết là trau dồi vốn từ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×