Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Văn 7 - Tuần 27 (107 110 111 112)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.04 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 25/3/2021. Tiết 107 TRẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Thấy được năng lực của mình trong việc làm bài kiểm tra tổng hợp. - Tự đánh giá được ưu, khuyêt điểm của bài tập làm văn đầu tiên về văn nghị luận trên các phương diện: kiến thức, lập ý, bố cục, vận dụng các biện pháp tu từ… với sự hướng dẫn, phân tích của giáo viên. - Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản lập luận chứng minh, về việc tạo lập văn bản nghị luận về cách sử dụng từ, đặt câu, cũng như kiến thức về văn bản, tiếng Việt. 2. Kĩ năng - Kĩ năng bài dạy: Đánh giá được chất lượng và bài làm của mình nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt các bài sau - Kĩ năng sống: ra quyết định sửa chữa các lỗi trong bài kiểm tra. 3. Thái độ - Giáo dục cho HS ý thức làm bài, ôn tập kĩ và suy nghĩ kĩ trước khi làm bài. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác. - Năng lực giao tiếp tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ - GV: Chấm bài, chữa bài, tổng hợp những ưu - khuyết điểm trong bài viết của HS. - HS: ôn lại kiến thức cũ. III. PHƯƠNG PHÁP – KT - Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại - Kĩ thuật: giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định lớp (1’) Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng 7A 34 7B 34 2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Bài mới * Vào bài (1’) 3.1. Hoạt động khởi động (2’) - Mục tiêu: Tạo tâm thế cho các em vào bài mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở - Tiến trình: GV giới thiệu bài Chúng ta đã làm bài kiểm tra giữa học kì II: Đó là kiểu bài yêu cầu làm văn chứng minh kết hợp các kiến thức văn bản và tiếng Việt đã học từ đầu kì II. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức (32’) Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh nhận xét ưu – khuyết điểm trong bài kiểm tra PP-KT: hoạt động cá nhân, nêu vấn đề, tái hiện, thuyết trình, kt động não. Tiến trình: Hoạt động của giáo viên và Nội dung kiến thức học sinh Hoạt động 1: Nhận xét chung Thời gian (18’) Mục tiêu: Nhận xét các ưu, khuyết điểm trong bài viết của HS PP: thuyết minh, vấn đáp. GV yêu cầu HS đọc lại đề bài Đề bài: HS nhắc lại I. Nhận xét chung * Ưu điểm GV nhận xét các mặt ưu, - Đa số các em trả lời làm khá tốt phần bài đọc – hiểu. khuyết điểm - Phần viết đoạn nhiều em còn chưa viết tốt, quên sử dụng yếu tố tiếng Việt trong đoạn văn. Hoặc có sử dụng nhưng chưa chỉ rõ. - Đa số các em biết cách làm bài văn nghị luận chứng minh. - Bài viết có bố cục đầy đủ, dựng đoạn tương đối tốt. - Một số bài viết khá tốt, biết sử dụng một số biện pháp như so sánh, liên tưởng, tưởng tượng trong bài viết. - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết) - 1số bài vận phép lập luận chứng minh khá linh hoạt - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc - Trình bày sạch đẹp. - Trình bày sạch sẽ hơn * Nhược điểm - Nhiều bài viết sai lỗi chính tả (x/s, l/n, ch/tr, …) - Một số bài còn viết hoa tùy tiện, trình bày cẩu thả. - Câu quá dài, chưa biết ngắt dấu câu. - Diễn đạt kém, câu văn còn lủng củng. - Một số bài chưa có sự chuẩn bị kĩ càng, viết sơ sài. - Một số bài chưa biết cách trình bày ( MB, TB, KB). - Sử dụng các dẫn chứng để chứng minh chưa hiệu quả, chưa nhiều. - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao. Hoạt động 2: Nhận xét cụ thể Thời gian (20’) Mục tiêu: Nhận xét cụ thể bài viết ở các lớp.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PP: thuyết minh, vấn đáp. II. Nhận xét cụ thể - Một số bài viết cẩu thả, bố cục chưa 1. Nhận xét rõ ràng. - Những bài có nội dung tốt, trình bày sạch - Nhiều bài sai lỗi chính tả. đẹp: Ngọc Anh, Diệu Linh, Khánh Linh, Ly, - Dùng từ, đặt câu kém, diễn đạt chưa Ngân, Long (7A), Trương Anh, Bảo, Diệu hay. Linh, Huyền ( 7B). - Chưa biết cách trình bày bài. - Một số bài viết còn kém, sai lỗi chính tả nhiều, câu văn lủng củng tối nghĩa, chứng GV yêu cầu HS tự chữa các lỗi vào minh, lập luận còn yếu: Trung, Đức, Tiến bài viết của mình. Minh, Tài… (7A), M. Tuấn, Nhi, Thái, Tháoi GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung. Dương,.. (7B), GV cho đọc 1 bài hay nhất. 2. Hướng dẫn HS chữa các lỗi GV nhận xét, khái quát. 3. GV lấy điểm Điều chỉnh, bổ sung .......................................................................................... ............................................................................................................................ ........................................................................................................................... 3.3 Hoạt động luyện tập, vận dụng(5’) - Mục tiêu: Làm các bài tập để khắc sâu kiến thức lý thuyết, vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn. - Phương pháp và kĩ thuật: hoạt động cá nhân, nêu vấn đề, động não,viết tích cực - Tiến trình: GV yêu cầu HS sửa các lỗi trong bài làm của mình, đọc bài và nhận xét bài của bạn cùng bàn. 3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (3’) - Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức để liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - PP-KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc, KT động não, hợp tác. Tìm đọc thêm những bài văn mẫu về chứng minh câu tục ngữ “Uống nước nhớ nguồn”. 3.5. Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị bài (3’) - HS tiếp tục chữa lỗi. - Chuẩn bị bài “Sống chết mặc bay (T2)” PHIẾU HỌC TẬP GV hướng dẫn HS tìm hiểu ? Những kẻ có trách nhiệm trong việc đi hộ đê được nhắc đến trong truyện là ai, chúng đang ở đâu, làm gì? ? Cảnh trong đình được miêu tả ntn (địa điểm, không khí, quang cảnh) ? Trong đó tác giả tập trung miêu tả cảnh gì?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Tìm những chi tiết miêu tả quan phụ mẫu (đồ dùng, sinh hoạt, dáng ngồi, cách nói) ? Em có nhận xét gì về những đồ dùng sinh hoạt của viên quan khi đi hộ đê? ? Điều quan tâm nhất của viên quan phụ mẫu lúc này là gì? ? Qua những chi tiết này em có nhận xét gì về chân dung viên quan phụ mẫu ? Thái độ của quan trước cảnh đê có nguy cơ bị vỡ như thế nào? ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật viết truyện trong đoạn này? ( Thảo luận - chia bảng phụ thành ba cột : Âm thanh ( tác động của ngoại cảnh); Thái độ của mọi người ; thái độ của quan ) ? Đoạn trích giúp em hiểu thêm gì về viên quan phụ mẫu này? ? Bên cạnh quan phụ mẫu, mặc dù tg không tập trung miêu tả nhiều xong những kẻ như thầy đề, thầy đội nhất, thầy thông nhì, tránh tổng, lính lệ cũng góp phần tô đậm thêm bộ mặt thật của những kẻ có chức sắc, quyền lực, trách nhiệm trong việc giúp dân hộ đê? Em nhận xét gì về những nhân vật này? ? Nghệ thuật tương phản, tăng cấp ngày càng được thể hiện rõ ràng hơn, em hãy chỉ rõ và nêu tác dụng của nó? ? Ngoài ra em có nhận xét thêm gì về nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ, xây dựng nhân vật của tác giả? ? Qua tìm hiểu em hãy nêu nhận xét về cảnh quan phủ, nha lại đánh tổ tôm? * Học sinh theo dõi đoạn cuối văn bản ? Tác giả đã kết hợp ngôn ngữ miêu tả và ngôn ngữ biểu cảm như thế nào? ? Tác dụng của cách dùng ngôn ngữ này? ? HS quan sát kênh hình 2 ? Hãy miêu tả và nêu cảm nhận về bức tranh? ? Thiên tai thời nào cũng thế: ghê gớm và vụ tình,ở nước ta đồng bào Miền Trung vẫn thường xuyên chịu lũ, Đảng và nhà nước ta đã có những sự quan tâm như thế nào? ? Cảm nhận của em về giá trị của truyện Sống chết mặc bay trên các phương diện: * Nội dung phản ánh hiện thực? * Nội dung nhân đạo? * Đặc sắc nghệ thuật?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 25/3/2021 Tiết 110 VĂN BẢN: SỐNG CHẾT MẶC BAY (Tiếp) - Phạm Duy Tốn I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT( như tiết 109) II.CHUẨN BỊ( như tiết 109) III. PHƯƠNG PHÁP/ KT ( như tiết 109) IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Lớ Ngày giảng Sĩ số Vắng p 7A 34 7B 34 2. Kiểm tra bài cũ (3’) tóm tắt cốt truyện văn bản “Sống chết mặc bay”? ? Nêu cảm nhận của em về cảnh hộ đê của người dân? - Cảnh lao động vất vả, cực nhọc, đầy trách nhiệm của người dân trước nguy cơ đê bị vỡ song những cố gắng của họ đều vô vọng vì sức người không địch nổi với sức trời. 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi động (2’) - Mục tiêu: Tạo tâm thế cho các em vào bài mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở - Tiến trình: GV cho HS hình dung mô tả lại con đê thân thuộc làng em GV chiếu 1 số hình ảnh con đê - Em nhận xét gì về quang cảnh con đê vừa xuất hiện? - Giáo viên dẫn vào bài học Ở giờ trước các em đã tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm và tìm hiểu được phần 1 nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ của người dân. Hôm nay, cô trò chúng ta cùng tiếp tục tìm hiểu phần còn lại của tác phẩm này. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức (26’) Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh hình thành kiến thức trong bài học PP-KT: hoạt động cá nhân, nêu vấn đề, tái hiện, thuyết trình,kt động não. Tiến trình: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1 Thời gian 19’ Mục tiêu: HDHS phân tích PP/KT: động não, gợi mở, đàm thoại, thuyết trình... II. Đọc - hiểu văn bản ? Những kẻ có trách nhiệm trong việc đi hộ đê được 3. Phân tích nhắc đến trong truyện là ai, chúng đang ở đâu, làm b, Cảnh quan phủ cùng nha gì? ( Đối tượng HS học TB) lại đánh tổ tôm trong khi đi - Quan lại, nha phủ đánh tổ tôm ở trong đình “hộ đê”.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Cảnh trong đình được miêu tả ntn (địa điểm, không khí, quang cảnh)? ( Đối tượng HS học TB) - Địa điểm: Trong đình, trên mặt đê, cao, vững chắc. - Không khí, quang cảnh: đèn thắp sáng trưng, kẻ hầu, người hạ đi lại rộn ràng -> Không khí tĩnh mịch, trang nghiêm. ? Trong đó tác giả tập trung miêu tả cảnh gì? ( Đối tượng HS học TB) - Cảnh quan phụ mẫu đánh tổ tôm ? Tìm những chi tiết miêu tả quan phụ mẫu (đồ dùng, sinh hoạt, dáng ngồi, cách nói)? ( Đối tượng HS học khá) - Đồ dùng sinh hoạt: bát yến hấp đường phèn để trong khay khảm, tráp đồi mồi, trầu vàng, cau đậu, rễ tía, ống thuốc bạc, đồng hồ vàng, dao chuôi ngà…(liên hệ với phép liệt kê) - Dáng ngồi: chễm chệ, tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng cho tên người nhà quỳ gãi… - Cách nói: hách dịch ? Em có nhận xét gì về những đồ dùng sinh hoạt của viên quan khi đi hộ đê? Đối tượng HS học TB) - Cuộc sống quý phái, trái ngược với cuộc sống lầm than của nhân dân ? Điều quan tâm nhất của viên quan phụ mẫu lúc này là gì? ( Đối tượng HS học TB) - Ván bài đang chơi dở ? Qua những chi tiết này em có nhận xét gì về chân dung viên quan phụ mẫu? ( Đối tượng HS học TB) - oai vệ, có uy quyền với đám nha lại, lính lệ, sống quý phái, ham cờ bạc. ? Thái độ của quan trước cảnh đê có nguy cơ bị vỡ như thế nào? ( Đối tượng HS học TB) - Lạnh nhạt, thờ ơ, vô tâm ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật viết truyện trong đoạn này? ( Đối tượng HS học TB) - NT tương phản, liệt kê, giọng văn châm biếm, mỉa mai * GV: Đoạn văn tập trung miêu tả viên quan phụ mẫu mang trọng trách đi hộ đê nhưng ta có cảm giác quan đang ngồi nghỉ ngơi, chơi trong tư thất với đầy đủ tiện nghi sang trọng, xa xỉ, kẻ hầu người hạ, không một chút gì lo âu hay quan tâm đến nhiệm vụ hộ đê của mình. Những lời bình của tác giả cho ta. *Cảnh trong đình: Không khí tĩnh mịch, trang nghiêm * Cảnh quan phụ mẫu đánh tổ tôm: Cuộc sống quý phái, trái ngược với cuộc sống lầm than của nhân dân.. ->oai vệ, có uy quyền với đám nha lại, lính lệ, sống quý phái, ham cờ bạc. -> thái độ: lạnh nhạt, thờ ơ, vô tâm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> hiểu rõ hơn bộ mặt thật của viên quan phụ mẫu " Ngài mà còn dở ván bài….dầu trời long đất lở, đê vỡ, dân trôi ngài cũng thây kệ." * HS theo dõi đoạn tiếp: Khi đó....điếu mày ? Sự tăng cấp trong việc đam mờ cờ bạc của quan phủ được thể hiện tất rõ trong đoạn này. Em hãy phân tích để làm rõ ? ( Đối tượng HS học khá, giỏi) ( Thảo luận - chia bảng phụ thành ba cột : Âm thanh ( tác động của ngoại cảnh); Thái độ của mọi người ; thái độ của quan ) - Tiếng kêu vang trời, dậy đất-> mọi người giật nảy mình, có người nhắc khéo...-> quan lớn vẫn điềm nhiên, chỉ lăm le trúng quân mình chờ hạ bài, quan cau mặt quát: mặc kệ - Tiếng kêu nghe càng rầm rĩ, càng lớn, tiếng ào ào như thác chảy xiết, tiếng gà, chó… kêu vang tứ phía-> ai nấy đều nôn nao, sợ hãi trừ quan - Tác động ngoại cảnh bằng xương bằng thịt : một người nhà quê...bẩm quan.... khi thầy đề tay bốc bài run run - quan đỏ mặt tía tai, quát tháo, dùng quyền đổ vấy trách nhiệm cho người khác, giục thầy đề bốc tiếp. -> Kết quả đê vỡ, dân rơi vào cảnh thảm sầu ? Đoạn trích giúp em hiểu thêm gì về viên quan phụ mẫu này? ( Đối tượng HS học TB) - Vô trách nhiệm, cậy quyền uy nạt lộ, đẩy trách nhiệm cho người khác, là kẻ vô nhân tính. * GV: Tên quan phụ mẫu đam mê cờ bạc, không chỉ huy nhân dân hộ đê đã đành nhưng ở trong tình thế nguy cấp, là người có trách nhiệm trong việc hộ đê mà hắn mải mê cờ bạc thờ ơ, coi như không biết gì, vô trách nhiệm đến táng tận lương tâm mặc đê vỡ , dân trôi cũng thây kệ. ? Bên cạnh quan phụ mẫu, mặc dù tg không tập trung miêu tả nhiều xong những kẻ như thầy đề, thầy đội nhất, thầy thông nhì, tránh tổng, lính lệ cũng góp phần tô đậm thêm bộ mặt thật của những kẻ có chức sắc, quyền lực, trách nhiệm trong việc giúp dân hộ đê? Em nhận xét gì về những nhân vật này? ( Đối tượng HS học khá, giỏi) - Tuy chưa đến nỗi táng tận lương tâm như tên quan phụ mẫu, họ còn biết run sợ, lo lắng trước cảnh đê vỡ xong họ cũng là những kẻ đáng bị lên án vì thói. Vô trách nhiệm, cậy quyền uy nạt lộ, đẩy trách nhiệm cho người khác, là kẻ vô nhân tính.. Những thầy đề, thầy đội nhất, thầy thông nhì, tránh tổng, lính lệ cũng là những kẻ đáng bị lên án vì thói xu nịnh, ích kỉ, vô trách nhiệm.. Ngôn ngữ kể, tả khắc họa chân dung nhân vật sinh động, thể hiện cá tính nhân vật, sự tàn nhẫn cuả tên quan phụ mẫu, làm cho câu chuyện càng hấp dẫn, mâu thuẫn thắt chặt, nút truyện được đẩy lên đỉnh điểm. Tác giả vạch trần bản chất “Lòng lang dạ thú”, táng tận lương tâm của quan phủ trước sinh mạng của người dân thể hiện giá trị hiện thực.. c. Cảnh vỡ đê.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> xu nịnh, ích kỉ, vô trách nhiệm. Vừa gợi tả cảnh tượng lụt ? Nghệ thuật tương phản, tăng cấp ngày càng được do đê vỡ, vừa tỏ lòng ai oán thể hiện rõ ràng hơn, em hãy chỉ rõ và nêu tác dụng cảm thương của tác giả, thể của nó? ( Đối tượng HS học TB) hiện giá trị nhân đạo. - Tương phản: dân chìm trong thảm hoạ đê vỡ>< quan lớn ù to. - Tăng cấp: Độ ham mê tổ tôm và bản chất vô trách nhiệm, vô lương tâm của tên quan phủ mỗi lúc một tăng. - Khắc hoạ tính chất tàn nhẫn cuả tên quan phụ mẫu, làm cho câu chuyện càng hấp dẫn, mâu thuẫn thắt chặt, nút truyện được đẩy lên đỉnh điểm. ? Ngoài ra em có nhận xét thêm gì về nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ, xây dựng nhân vật của tác giả? ( Đối tượng HS học TB) - Ngôn ngữ sinh động, thể hiện cá tính nhân vật (lời đối thoại) ? Qua tìm hiểu em hãy nêu nhận xét về cảnh quan phủ, nha lại đánh tổ tôm? ( Đối tượng HS học TB) - Khắc hoạ tính cách tàn nhẫn vô lương tâm của quan phụ mẫu. - Tố cáo bọn quan lại có quyền lực thờ ơ vô trách nhiệm với tính mạng con người..Nghị Quế, nghị Lại, huyện Hinh, nghị Hách..những kẻ làm quan có cùng bản chất vốn rất nhiều trong xã hội pk xưa * Học sinh theo dõi đoạn cuối văn bản ? Tác giả đã kết hợp ngôn ngữ miêu tả và ngôn ngữ biểu cảm như thế nào? ( Đối tượng HS học TB) - Ngôn ngữ miêu tả: khắp mọi nơi nước tràn lênh láng, xoáy thành vực sâu nhà cửa trôi băng, lúa má ngập hết. - Ngôn ngữ biểu cảm: kẻ sống không chỗ ở... kể sao cho xiết! ? Tác dụng của cách dùng ngôn ngữ này? ( Đối tượng HS học TB) ? HS quan sát kênh hình 2 ? Hãy miêu tả và nêu cảm nhận về bức tranh? ( Đối tượng HS học TB) * GV: Đây là truyện ngắn hiện đại đầu tiên có chất lượng cao, nó phản ánh được hiện thực xã hội phong kiến đương thời. Tiếp tục phát huy khuynh hướng hiện thực đó, các nhà văn hiện thực phê phán 30-45 như Nam Cao, Nguyễn Công Hoan, Ngô Tất.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tố, Vũ Trọng Phụng… đã phản ánh khá đầy đủ và phơi bầy bộ mặt tàn bạo của giai cấp thống trị qua tác phẩm: Đồng hào có ma, Tắt đèn, Giông tố… ? Thiên tai thời nào cũng thế: ghê gớm và vụ tình,ở nước ta đồng bào Miền Trung vẫn thường xuyên chịu lũ, Đảng và nhà nước ta đã có những sự quan tâm ntn. Em đã có những hoạt động gì để giúp đồng bào gặp khó khăn? ( Đối tượng HS học khá, giỏi) - Quan tâm đặc biệt, phòng chống, cứu hộ kịp thời - Bộ trưởng bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn trực tiếp chỉ đạo chống bão… - Giáo dục đạo đức: hiểu được giá trị của tinh thần trách nhiệm với người khác; biết yêu thương, cảm thông với nỗi khổ của con người; có tinh thần hợp tác, đoàn kết với mọi người. ?Miền Trung nước ta thường xuyên bị lũ lụt, bản thân em đã làm gì để thể hiện tình yêu thương đối với mọi người? HS tự trình bày HS khác nhận xét, bổ sung GV nhận xét Hoạt động 2 Thời gian 8’ Mục tiêu: HDHS tổng kết PP: thảo luận, chia nhóm; KT: động não, trình bày ? Học sinh thảo luận nhóm: (3’) 4. Tổng kết ? Cảm nhận của em về giá trị của truyện Sống a, Giá trị hiện thực chết mặc bay trên các phương diện? ( Đối Phản ánh sự đối lập hoàn toàn giữa tượng HS học TB) cuộc sống và sinh mạng của nhân * Nội dung phản ánh hiện thực? dân với cuộc sống của bon quan lại - Phản ánh cuộc sống ăn chơi hưởng lạc vô mà kẻ đứng đầu ở đây là tên quan trách nhiệm của kẻ cầm quyền và cảnh sống cơ phủ “ Lòng lang dạ thú”. cực thê thảm của người dân trong xã hội cũ. - Lên án kẻ cầm quyền thờ ơ vô trách nhiệm b, Giá trị nhân đạo với tính mệnh của dân thường. Thể hiện niềm cảm thương của * Nội dung nhân đạo? tác giả trước cuộc sống lầm than, cơ - Cảm thương thân phận người dân bị rẻ rúng. cực của người dân do thiên tai và thái * Đặc sắc nghệ thuật? độ vô trách nhiệm của bọn cầm -> Gọi đại diện các nhóm trình bày, bổ sung-> quyền đưa đến. GV chốt c, Giá trị nghệ thuật - Vận dụng kết hợp thành công hai phép nghệ thuật tương phản và tăng cấp. - Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ khá.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> sinh động. *Học sinh: đọc lại phần ghi nhớ/ SGK - Câu văn nhìn chung sáng, ngắn - Là người am hiểu đời sống hiện thực nước ta gọn, linh động. trước cách mạng tháng 8. d, Ghi nhớ- SGK - Là người có tình cảm yêu ghét phân minh (thông cảm với người nghèo căm ghét kẻ có quyền lực vô lương tâm). - Là người dùng tác phẩm để bênh vực người nghèo, lột mặt bọn quan lại vô lương tâm. Điều chỉnh, bổ sung giáo án ........................................................................................................................................... ..................................................................................................................... 3.3 Hoạt động luyện tập, vận dụng (10’) - Mục tiêu: Làm các bài tập để khắc sâu kiến thức lý thuyết, vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn. - Phương pháp và kĩ thuật: hoạt động cá nhân, nêu vấn đề, động não,viết tích cực - Tiến trình: * Cho đoạn văn “ Dân phu…Khúc đê này hỏng mất”. Viết đv trình bày cảm nhận của em về cảnh dân chúng khi đi hộ đê. - Dự kiến sản phẩm: là một đoạn văn đảm bảo cả hình thức và nội dung - Hình ảnh: Kẻ thuổng, người cuốc, đội đất, vác tre, đắp, cừ, bì bõm, ướt lướt thướt như chuột lột. - Âm thanh: Trống đánh liên thanh. ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau.. -Sử dụng nhiều từ láy tượng hình (bì bõm, lướt thướt, xao xác, tầm tã, cuồn cuộn) kết hợp ngôn ngữ biểu cảm (than ôi, lo thay, nguy thay). =>Gợi cảnh tượng nhốn nháo, hối hả, chen chúc, vất vả và hiểm nguy. -Cảm xúc: Xót thương trc nỗi khổ của nd. GV: Tăng cấp có nghĩa là lần lượt đưa thêm các chi tiết và chi tiết sau phải cao hơn chi tiết trước. Qua đó làm rõ thêm bản chất một sự việc, một hiện tượng. Hãy tìm phép tăng cấp trong việc miêu tả mức độ của trời mưa, của độ nước sông, của nguy cơ vỡ đê, cảnh hộ đê trong đoạn 1 a, Sự tăng cấp trong việc miêu tả mưa gió, nước sông ngày càng dâng cao, nguy cơ vỡ đê ngày càng lớn,cảnh hộ đê ngày càng vất vả, căng thẳng - Trời mưa tầm tã. Nước sông Nhị Hà lên to quá...thì vỡ mất - Trên trời mưa vẫn tầm tã trút xuống...Khúc đê này hỏng mất b, Sự tăng cấp trong cảnh tình dân phu vật lộn với nước mỗi lúc thêm cực nhọc, thê thảm - Dân phu hàng trăm nghìn người...Tình cảnh trông thật là thảm - Tuy trống đánh liên thanh...ai cũng mệt lử cả rồi 3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (3’) - Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức để liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - PP-KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc, KT động não, hợp tác. Tác giả Phạm Duy Tốn sống cách chúng ta hơn nửa thế kỷ. Từ truyện “Sống chết mặc bay”, em hiểu gì về nhà văn? Tìm hiểu thêm các thông tin về nhà văn Phạm Duy Tốn và các tác phẩm của ông 3.5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’) 1.Bài cũ : Học bài và làm các bài tập còn lại trong vở bài tập 2.Bài mới : Soạn bài “Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu (tiếp)”.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn: 25/3/2021 Tiết 111 LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: giúp Hs nắm được 1. Kiến thức - Cách làm bài văn lập luận giải thích một vấn đề. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng bài dạy: + Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn giải thích. - Kĩ năng sống: + Ra quyết định cách viết đoạn văn lập luận giải thích. 3. Thái độ: + Tích cực luyện tập, thực hành tốt phục vụ cho bài viết sau này. II.CHUẨN BỊ - GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế, đọc tư liệu... - Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong sách giáo khoa. III. PHƯƠNG PHÁP: - Trao đổi, đàm thoại... - Kt: động não, thực hành IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng 7A 34 7B 34 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) ? Bố cục bài văn lập luận giải thích chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần là gì? Gợi ý: Bố cục bài văn lập luận gồm 3 phần: - Mở bài: giới thiệu điều cần giải thích và đưa ra phương hướng giải thích. - Thân bài: Lần lượt trình bày các nội dung cần giải thích. Sử dụng các cách lập luận giải thích phù hợp. - Kết bài: Nêu ý nghĩa của điều được giải thích với mọi người. 3. Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 3.1. Hoạt động khởi động (2’) - Mục tiêu: Tạo tâm thế cho các em vào bài mới. - Phương pháp và kĩ thuật: Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở - Tiến trình: GV đưa ra câu hỏi: “Khi làm bài văn nghị luận giải thích, thực tế khi làm bài em thường thực hiện những bước nào? Bỏ những bước nào? Khi bỏ như vậy em có gặp khó khăn gì ko?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV nêu câu hỏi, HS trao đổi với bạn trong bàn cặp đôi để trả lời câu hỏi sau đó trình bày trước lớp. GV yêu cầu 2 cặp đôi lên trình bày sản phẩm, 2 cặp nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học - Chúng ta đã tìm hiểu phép lập luận giải thích và cách làm bài văn lập luận giải thích. Hôm nay, tiết học này sẽ giúp các em luyện tập viết đoạn văn lập luận giải thích. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức (15’) Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh hình thành kiến thức trong bài học PP-KT: hoạt động cá nhân, nêu vấn đề, tái hiện, thuyết trình,kt động não. Tiến trình: Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Các bước làm bài văn lập luận giải thích (7’) PP: đàm thoại, động não * - Gọi hs đọc đề bài trong sgk ? Em hãy nêu lại yêu cầu của việc tìm hiểu đề của bài văn lập luận giải thích mà em đã được học trong tiết trước ? - HS : Suy nghĩ,trả lời ? Đề yêu cầu giải thích vấn đề gì ? Làm thế nào để nhận ra điều đó ? ( HSTLN) ? Để đạt được yêu cầu cần giải thích đã nêu ở trên , bài làm cần có những ý gì ? Nếu giải thích câu “ Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người” thì ngoài những gợi ý trong sgk còn có hướng tìm ý khác nữa không ? - Vì sao trí tuệ con người, khi được đưa vào trang sách, lại trở thành nguồn ánh sáng không bao giờ tắt ? ? Em hãy nhắc lại yêu cầu của việc lập dàn bài cho bài văn lập luận giải thích ? - GV: Hướng dẫn - HS : Suy nghĩ,trả lời.. I. TÌM HIỂU CHUNG:. 1 . Đề bài: - Một nhà văn nói: “sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”. Hãy giải thích nội dung câu nói đó . a. Tìm hiểu đề và tìm ý: *Giải thích nghĩa của câu nói đó + Sách chứa đựng trí tuệ của con người + Sách là ngọn đèn sáng + Sách là ngọn đèn sáng bất diệt + Nghĩa của cả câu nói đó b.Lập dàn bài: 1- Mở bài: - Giới thiệu tầm quan trọng của sách đối với sự phát triển trí tuệ con người. - Dẫn câu nói “Sách là ...” - Cần hiểu câu nói đó ntn? 2-Thân bài: a. Câu nói có ý nghĩa ntn? * Giải thích khái niệm: - Sách là kho tàng tri thức, là sản phẩm tinh thần, là ngời bạn tâm tình gần gũi. - “Ngọn đèn sáng”- Nguồn sáng, chiếu rọi, soi đường, đưa con người ra khỏi chốn tối tăm để nhìn rõ mọi vật. - “bất diệt”: không bao giờ tắt..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Cần sắp xếp các ý đã tìm được ntn để sự giải thích trở nên hợp lí, và dễ hiểu đối với người đọc (người nghe) ? ? Nhắc lại những yêu cầu của đoạn mở bài, kết bài. - “Trí tuệ” : là tinh hoa của sự hiểu biết. * Hình ảnh so sánh “Sách là ...” nghĩa là: - Sách là nguồn sáng bất diệt soi tỏ cho trí tuệ con người, giúp con người hiểu biết. - Sách là kho trí tuệ vô tận. - Sách có giá trị vĩnh cửu. b. Tại sao có thể nói như vậy? - Không phải mọi cuốn sách đều là ngọn đèn sáng. - Chỉ đúng với những quyển sách có giá trị vì: +Sách giúp ta hiểu về mọi lĩnh vực, sách giúp ta vượt mọi khoảng cách về thời gian, không gian. + Sách ghi lại những hiểu biết quý giá nhất mà con người thu được trong lao động, sản xuất, xây dựng ..., quan hệ xã hội. ( dẫn chứng : Sách lịch sử, khoa học) + Những hiểu biết đó không chỉ có ích cho một thời mà còn có ích cho mọi thời. c. Làm thế nào để sách mãi là ngọn đèn sáng? - Đối với người viết sách: cần lao động nghiêm túc có trách nhiệm cho ra đời những cuốn sách có ích. - Đối với người đọc sách cần: Biết chọn sách tốt, hay để đọc. Biết cách đọc sách đúng đắn, khoa học. 3-KB: - Khẳng định lại tác dụng to lớn của sách. - Nêu phương hướng hành động của cá nhân. c. Viết bài: - Hướng dẫn hs viết bài d. Đọc lại bài và sửa bài :. 3.3 Hoạt động luyện tập, vận dụng(15’) - Mục tiêu: Làm các bài tập để khắc sâu kiến thức lý thuyết, vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn. - Phương pháp và kĩ thuật: hoạt động cá nhân, nêu vấn đề, động não,viết tích cực - Tiến trình: Hoạt động của GV và HS Nội dung Gv chia 4 nhóm: N1: Viết MB, KB cho đề bài trên.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> N2: Giải thích câu nói N3: Tại sao sách là ngọn đèn sáng bất diết N4: Làm thế nào để sách mãi là ngọn đèn sáng? - Học sinh: + Các nhóm đọc nội dung thảo luận của nhóm mình, thảo luận trả lời câu hỏi vào phiếu học tập. + Các nhóm lần lượt trao đổi phiếu học tập cho nhau và bổ sung ý kiến bằng bút màu khác. - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ - Quan sát, động viên, lắng nghe học sinh trình bày * Báo cáo kết quả: + HS dán kết quả lên bảng + Trình bày ý kiến phiếu học tập VẬN DỤNG Hs viết thành bài hoàn chỉnh * Thực hiện nhiệm vụ - HS làm bài, trình bày, nhận xét lẫn nhau - Giáo viên quan sát, động viên, hỗ trợ khi học sinh cần. * Báo cáo kết quả: Tổ chức học sinh trình bày, báo cáo kết quả. * Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (3’) - Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức để liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - PP-KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc, KT động não, hợp tác. - Giáo viên yêu cầu: ? Viết đề trên thành bài văn hoàn thiện?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3.5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài (2’) - Nắm chắc nội dung bài học - Hoàn thiện bài tập - Chuẩn bị bài “Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu (tiếp) PHIẾU HỌC TẬP ? Thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu? Cho vd minh hoạ ? Trong những trường hợp nào có thể dùng cụm C-V để mở rộng câu ?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn: 25/3/2021 Tiết 112 DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU - LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Cách dùng cụm C-V để mở rộng câu .Tác dụng của việc dùng cụm C-V để mở rộng câu 2. Kĩ năng - Mở rộng câu bằng cụm C-V.Phân tích tác dụng của việc dùng cụm C-V để mở rộng câu - Kĩ năng nhận thức, Kĩ năng nghe, nói tích cực, kiểm soát cảm xúc 3. Thái độ - Thêm yêu quý tiếng mẹ đẻ, - Có thái độ đúng khi làm bài. 4.Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực hợp tác Năng lực sử dụng ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ 1- Chuẩn bị của GV: SGK . + SGV + giáo án , bảng phụ chép ví dụ 2- Chuẩn bị của HS: Soạn bài, trả lời các câu hỏi SGK., xem lại tiết 106 III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT - Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, phân tích mẫu, luyện tập, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”, tóm tắt tài liệu,... IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng 7A 34 7B 34 2.Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là dung cụm chủ - vị để mở rộng câu? Hãy lấy ví dụ 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG: KHỞI ĐỘNG Mục tiêu :Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh. Định hướng phát triển năng lực giao tiếp Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề Kỹ thuật: động não Thời gian: 1’. GV dẫn vào bài:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV cho HS phân tích ví dụ, sau đó từ phân tích ví dụ khái quát nội dung tiết học 3.2. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, chia sẻ và năng lực sử dụng thành thạo dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu. * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm,. * Kĩ thuật: Động não, hợp tác. * Thời gian: 20- 22 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ Baì 1: ? Đọc thực hiện yêu cầu bài 1 (96) Gợi ý:. Đọc yêu cầu thực hiện bài tập 2. * Gợi ý: a.Anh em hoà thuận khiến hai thân vui vầy. b.Đây là cảnh một rừng thông ngày ngày biết bao nhiêu người qua lại. c. Hàng loạt vở kịch như “ Tay người đàn bà”, “ Giác ngộ”,” Bên kia sông Đuống”...ra đời đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước. CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT I.Bài tập: Bài 1 Gợi ý: a, Khí hậu nước ta ấm áp / cho phép ta quanh năm trồng trọt, thu hoạch bốn mùa. b. Có kẻ / nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có người /lấy tiếng chim / kêu, tiếng suối /chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay. C. Thất đáng tiếc khi chúng ta / thấy những tục lệ tốt đẹp ấy / mất dần, những thức quý của đất mình / thay dần bằng những thức bóng bẩy hào nhoáng và thô kệch bắt chước người ngoài... Bài tập 2 Gợi ý: a.Chúng em học giỏi ( khiến) làm cha mẹ và thầy cô rất vui lòng. b. Nhà văn Hoài Thanh khẳng định rằng cái đẹp là cái có ích. c.Tiếng Việt rất giàu thanh điệu khiến cho lời nói của người Việt ta du dương trầm bổng như một bản nhạc ( bỏ dấuchấm câu và điều đó đi) d. Cách mạng tháng Tám thành công đã khiến cho tiếng Việt có một bước phát triển mới, một số phận mới.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HOẠT ĐỘNG: VẬN DỤNG * Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn - Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo khi sử dụng dùng cụm chủ vị để mở rộng câu. * Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc * Kỹ thuật: Động não, hợp tác * Thời gian: 2 phút HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ NỘI DUNG Gv giao bài tập Bài tập: Viết đoạn văn ngắn từ 8-10 câu có sử dụng dùng cụm chủ vị để mở rộng câu về chủ đề bạn bè HSLắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi,làm bài tập, trình bày.... 3.3. HOẠT ĐỘNG: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: - Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2 phút Gv giao bài tập Bài tập :Sưu tầm trên những bài báo những câu văn có sử dụng có sử dụng dùng cụm chủ vị để mở rộng câu về chủ đề mái trường của em. + Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi, làm bài tập, trình bày.... 3.4: Hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà 1.Bài cũ : -Học bài và thực hiện bài tập trên. -Học thuộc ghi nhớ. 2.Bài mới Chuẩn bị bài ‘Luyện nói: bài văn giải thích một vấn đề”..

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×