Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

TUAN 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.55 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 12 Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010. Tiết: 34-35. Tập đọc. NẮNG PHƯƠNG NAM I/.Mục tiêu: -Bước đầu diễn tả được giong các nhân vật trong bài , phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . -Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc. II/.Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, - HS : SGK. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Vẽ quê hương - Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Giáo viên nhận xét, cho điểm 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : - Giáo viên giới thiệu chủ điểm Bắc – Trung – Nam là chủ điểm nói về các vùng, miền trên đất nước. Giới thiệu bài : “Nắng Phương Nam” - Ghi bảng.  Hoạt động 1 : Luyện đọc -GV đọc mẫu toàn bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng -Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc từ khó: sững lại, giáp tết, trắng xoá, tủm tỉm, xoắn xuýt.. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 3 đoạn. - Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1. - Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. - Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. - Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy - GV kết hợp giải nghĩa từ khó : sắp nhỏ, lòng vòng, đường Nguyễn Huệ, dân ca, xoắn xuýt, sửng sốt…. - Gv nói thêm : hoa đào và hoa mai là hai loài hoa đặc trưng của hai miền trong dịp Tết: hoa đào (hoa Tết của miền Bắc) – hoa mai (hoa Tết của miền Nam) - Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe - Giáo viên gọi từng tổ đọc. 1. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - 3 học sinh đọc, trả lời. - Học sinh quan sát -Hs nhắc lại - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. - HS đọc cá nhân , đồng thanh. - Cá nhân - Cá nhân, Đồng thanh. - HS giải nghĩa từ trong SGK.. - Học sinh đọc theo nhóm ba. - Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1. - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2 - Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3.  Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài - Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài và hỏi : + Truyện có những bạn nhỏ nào ? - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : 1/ Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào ? - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi : 2/ Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì? - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi : 3/Phương nghĩ ra sáng kiến gì ? - Giáo viên cho học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi : 4/Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân? - Giáo viên : hoa mai là loài hoa tiêu biểu cho miền Nam vào ngày Tết. Hoa mai có màu vàng rực rỡ, tươi sáng như ánh nắng phương Nam mỗi độ xuân về. Các bạn Uyên, Phương, Huê gửi cho Vân một cành mai với mong ước cành mai sẽ chở nắng từ phương Nam ra và sưởi ấm cái lạnh của miền bắc. Cành mai chở nắng sẽ giúp Vân thêm nhớ, thêm yêu các bạn miền Nam của mình và tình bạn của các bạn càng thêm thắm thiết. 5/ Chọn thêm một tên khác cho truyện :  Câu chuyện cuối năm  Tình bạn  Cành mai Tết. - Cá nhân - Cá nhân - Cá nhân - Học sinh đọc thầm. - Uyên, Huê, Phương cùng một số bạn ở Thành phố Hồ Chí Minh. Cả bọn nói chuyện về Vân ở ngoài Bắc. - Uyên và các bạn đi chợ hoa, vào ngày 28 Tết. - Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong gửi cho vân được ít nắng Phương Nam. - Phương nghĩ ra sáng kiến gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai - Học sinh thảo luận nhóm và tự do phát biểu suy nghĩ của mình : +Vì cành mai chở nắng phương Nam đến cho Vân trong những ngày đông rét buốt. +Vì cành mai không có ở ngoài Bắc nên rất quý +Vì cành mai Tết chỉ có ở miền Nam sẽ gợi cho Vân nhớ đến bạn bè ở miền Nam.. - Học sinh thảo luận nhóm và giải thích lí do vì sao chọn tên truyện đó +Chọn Câu chuyện cuối năm vì câu chuyện xảy ra vào cuối năm +Chọn Tình bạn vì câu chuyện ca ngợi tình bạn gắn bó, thân thiết giữa các bạn thiếu nhi miền Nam với các bạn thiếu nhi miền Bắc +Chọn Cành mai Tết vì các bạn Phương, Uyên, Huê quyết định gửi ra Bắc cho Vân một cành mai, đặc trưng cho cái Tết phương Nam. -Giáo viên chốt ý : Câu chuyện cho ta thấy tình đoàn -Hs nghe kết của thiếu nhi hai miền Nam – Bắc. Kể chuyện. NẮNG PHƯƠNG NAM I/.Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng nói : -Dựa vào các gợi ý trong SGK, kể lại từng đoạn của câu chuyện -Bước đầu biết diễn tả đúng lời từng nhân vật 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung 2.Rèn kĩ năng nghe : -Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn. II/.Đồ dùng dạy học: -GV : Tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, -HS : SGK. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV  Hoạt động 1 : Luyện đọc lại - Gv chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài và lưu ý học sinh về giọng đọc ở các đoạn. - Gv uốn nắn cách đọc cho học sinh. - Gv tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối - Cho học sinh thi đọc bài phân vai - Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.  Hoạt động 2 : Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - Giáo viên nêu nhiệm vụ : Trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa vào các ý tóm tắt trong SGK, nhớ lại và kể từng đoạn của câu chuyện Nắng phương Nam. - Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài - Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn các nội dung gợi ý và yêu cầu học sinh đọc gợi ý đoạn 1 - Giáo viên hỏi : + Nội dung của đoạn 1 là gì ? Nội dung cần thể hiện qua mấy ý? Nêu cụ thể nội dung của từng ý ? - Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý để kể lại đoạn 1 của câu chuyện - Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu :  Về nội dung: Kể có đủ ý và đúng trình tự không?  Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hợp không ?  Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ? - Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo. - Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm học sinh lên sắm vai. 4.Củng cố – dặn dò: - Gv: Điều gì làm em xúc động nhất trong câu chuyện trên ? - GV nhận xét tiết học. - Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay. 3. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hs lắng nghe - Hs nghe - Hs đọc - Hs các nhóm thi đọc theo vai.. -Hs nghe. - Dựa vào các ý tóm tắt trong SGK, nhớ lại và kể từng đoạn của câu chuyện Nắng phương Nam - Học sinh quan sát và kể tiếp nối - Lớp nhận xét.. - Cá nhân. -Hs nghe -Hs kể - Học sinh trả lời theo suy nghĩ. -Hs nghe.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. Tiết: 56. Toán. LUYỆN TẬP I/.Mục tiêu: -Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. -Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên , giảm đi một số lần. -BT 1,2,3,4,5 II/.Đồ dùng dạy học: 1.GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập 2.HS : vở bài tập Toán 3 III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: -Hs nhắc tựa bài cũ Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số -Hs thực hiện - Gọi học sinh lên sửa bài tập sai nhiều - Nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Luyện tập -Hs nhắc tựa bài  Hướng dẫn thực hành : *Mục tiêu : giúp học sinh thực hiện giải các bài tập về thực hiện tính nhân, giải toán và thực hiện “gấp”, “giảm” một số lần nhanh, đúng, chính xác *Phương pháp : Thi đua, trò chơi Bài 1 : Điền số: Gọi học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc - Yêu cầu HS làm bài, sửa bài. - HS làm bài. - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét Bài 2 : Tìm x : Gọi học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc - Yêu cầu HS làm bài, sửa bài. - HS làm bài. - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét - x:3=21 x:5=141 x =212x3 x=141x5 - Học sinh đọc x=636 X=705 - Mỗi hộp có 120 cái kẹo. - Hỏi 4 hộp như thế có bao nhiêu Bài 3 : cái kẹo? - GV gọi HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài. - GV hỏi Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Cả lớp làm vở. - Lớp nhận xét Bài giải: - Yêu cầu HS làm bài. Bốn hộp như thế có số cái kẹo là: - Gọi học sinh lên sửa bài. 120 x 4 = 480 (cái) Đáp số: 480 cái kẹo - Học sinh đọc 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Có 3 thùng dầu, mỗi thùng chứa 125l, người ta đã lấy ra 185l dầu từ các thùng đó. - Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu ? - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vở. - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét. Bài 4 : - GV gọi HS đọc đề bài. - GV hỏi : +Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài. - Giáo viên nhận xét. Bài giải: Số lít dầu 3 thùng có là: 125 x 3 = 375 (l) Số lít dầu còn lại là: 375 – 185 = 190 (l) Đáp số: 190 lít dầu 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs nhắc lại tựa bài và nội dung luyện tập -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : Luyện tập. Thứ ba ngày 09 tháng 10 năm 2010. -Hs nhắc lại -Hs nghe. Tiết: 12. Đạo đức. TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (TIẾT 1) I/.Mục tiêu: -Biết : Hs phải có bổn phận tham gia việc lớp việc trường . -Tự giác tham gia việc lớp , việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công . II/.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : vở bài tập đạo đức, tranh minh hoạ cho tình huống của hoạt động 1, tiết 1, các bài hát về chủ đề nhà trường, các tấm bìa màu xanh, đỏ và trắng. -Học sinh : vở bài tập đạo đức, thẻ Đ – S. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Chia sẻ vui buồn cùng bạn ( tiết 2 ) - Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ - Cho học sinh nhận xét tình huống đúng thì vỗ tay, không đúng thì không vỗ a)Hỏi thăm, an ủi khi có chuyện buồn b)Động viên, giúp đỡ khi bạn bị điểm kém c)Chúc mừng khi bạn được điểm 10 d)Vui vẻ nhận khi được phân công giúp đỡ bạn học kém e)Tham gia cùng các bạn quyên góp sách vở, quần áo cũ để giúp các bạn nghèo trong lớp f)Thờ ơ cười nói khi bạn đang có chuyện buồn 5. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - Học sinh đọc - Học sinh thực hành cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> g)Kết bạn với các bạn bị khuyết tật, các bạn nhà nghèo. h)Ghen tức khi thấy bạn học giỏi hơn mình. - Nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Tích cực tham gia việc lớp, -Hs nhắc tựa bài việc trường ( tiết 1 )  Hoạt động 1: phân tích tình huống  Cách tiến hành :  - GV treo tranh, yêu cầu học sinh quan sát tranh tình - Học sinh quan sát và trả lời huống và cho biết nội dung tranh. - Giáo viên giới thiệu tình huống : trong khi cả lớp đang tổng vệ sinh sân trường : bạn cuốc đất, bạn thì trồng hoa, … riêng Thu lại ghé tai rủ Huyền bỏ đi chơi nhảy dây. Theo em, bạn Huyền có thể làm gì ? Vì sao ? - Giáo viên cho học sinh nêu cách giải quyết, kết - Học sinh nêu cách giải quyết hợp ghi lên bảng. a. Huyền đồng ý đi chơi với bạn b. Huyền từ chối không đi và để mặc bạn đi chơi một mình c. Huyền doạ sẽ mách cô giáo d. Huyền khuyên ngăn Thu tổng vệ sinh xong rồi mới đi chơi. - Giáo viên hỏi : nếu là bạn Huyền, ai sẽ chọn cách giải quyết a ? b ? c ? d ? - GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận - Cả lớp chia nhóm, mỗi nhóm vì sao chọn cách giải quyết đó. thảo luận, chuẩn bị đóng vai một cách ứng xử. - GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Cả lớp thảo luận, phân tích mặt hay, *Giáo viên kết luận : mặt tốt và mặt chưa hay, chưa tốt - Cách giải quyết d là phù hợp nhất vì thể hiện ý của mỗi cách giải quyết. thức tích cực tham gia việc lớp, việc trường và biết khuyên nhủ các bạn khác cùng làm.  Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi *Cách tiến hành : - GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh làm bài tình huống giáo Nội dung bài tập : viên nêu về cách ứng xử và phân Em hãy viết vào ô chữ Đ trước cách ứng xử tích kết quả của mỗi cách ứng xử đúng và chữ S trước cách ứng xử sai : ( a) Trực nhật vườn trường, mỗi tổ được giao một - Đúng. Không chỉ hoàn thành các công việc khác nhau. Khi làm xong công việc của tổ công việc của mình, Trang còn biết mình, Trang chạy sang tổ khác, cùng giúp các bạn giúp các bạn khác để nhanh chóng một tay hoàn thành công việc. ( b)Dù bị mệt nhưng Thơ vẫn cố gắng cùng các bạn - Đúng. Tuy bị mệt, Thơ vẫn cố làm báo tường cho lớp để tham dự cuộc thi Báo tường gắng tham gia để lớp hoàn thành tốt ngày 8/3 ở trường công việc 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ( c)Để ủng hộ các bạn nhỏ ở vùng lũ lụt, mỗi bạn - Sai. Nam vừa không có ý thức trong lớp mang vật phẩm đi ủng hộ. Riêng Nam, cô giúp đỡ các bạn vùng lũ, vừa không giáo nhắc nhở mấy lần mà vẫn quên có ý thức tham gia vào việc làm chung mà lớp, trường phát động ( d)Cả lớp đang thảo luận nhóm về bài giảng của cô - Sai. Đang là giờ học, lại là yêu giáo. Hùng và Tuấn ngồi nói chuyện riêng cầu thảo luận nhóm, đóng góp ý kiến cho bài học mà Hùng và Tuấn lại không tham gia ( e)Các bạn trong lớp 3B hăng say học tập, dành - Đúng. Các bạn làm thế sẽ làm nhiều điểm 9, 10 để kính tặng các thầy nhân ngày cho thầy cô vui lòng, phong trào học 20/11 tập của lớp sẽ phát triển tốt - Giáo viên kết luận : + Các việc a, b, e là việc làm đúng. + Các việc c, d là việc làm sai.  Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến  Cách tiến hành : - Giáo viên lần lượt đưa ra từng ý kiến : a.Trẻ em có quyền được tham gia những công việc của trường mình, lớp mình. b.Tham gia việc lớp, việc trường mang lại niềm vui cho em c.Chỉ nên làm những việc lớp, việc trường đã được phân công, còn những việc khác không cần biết d.Tích cực tham gia việc lớp, việc trường là tự giác làm và làm tốt các công việc của lớp, của trường phù hợp với khả năng. - Cho học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, - Học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ các tấm độ bằng cách giơ các tấm bìa bìa : - Các nhóm thảo luận  Màu đỏ : tán thành - Đại diện các nhóm trình bày kết  Màu xanh : không tán thành quả thảo luận.  Màu trắng : lưỡng lự - Cả lớp nhận xét và đặt câu hỏi - Giáo viên cho học sinh thảo luận về lí do học sinh cho nhóm bạn có thái độ tán thành và không tán thành hoặc lưỡng lự - Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên cho lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm - Giáo viên kết luận : -Hs nghe  Các ý kiến a, b, d là đúng  Ý kiến c là sai 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs đọc phần nội dung trong SGK. -Hs đọc -GV nhận xét tiết học. -Hs nghe -Chuẩn bị : bài : Tích cực tham gia việc lớp, việc trường ( tiết 2 ). Tiết: 23 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Chính tả.. Nghe – viết : CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG I/.Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả ; trính bày đúng hình thức bài văn xuôi . -Làm đúng BT điến tiếng có vần oc/ooc ( BT2 ) Làm đúng BT3 a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn . II/.Đồ dùng dạy học: -GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2 -HS : VBT III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài trước: - Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết khu vườn, mái trường, bay lượn, vấn vương. vào bảng con. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài : Chiều trên sông Hương -Hs nhắc tựa bài  Hoạt động 1 : Hướng dẫn Hs nghe viết - Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. - Học sinh nghe Giáo viên đọc - Gọi học sinh đọc lại bài. - 2 – 3 học sinh đọc - Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. - Giáo viên hỏi : + Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào - Tác giả tả những hình ảnh và âm trên sông Hương ? thanh trên sông Hương là: khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền chài gõ cá. + Tên bài viết ở vị trí nào ? - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. + Những chữ nào trong bài văn viết hoa ? - Các chữ đầu câu, tên bài và tên riêng : Chiều, Cuối, Phía, Đâu, Hương, Huế, Cồn Hến + Bài văn có mấy câu ? - Bài văn có 3 câu - Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu. - Học sinh đọc - Gv hướng dẫn hs viết một vài tiếng khó, dễ viết - Học sinh viết vào bảng con sai : buổi chiều, yên tĩnh, khúc quanh, thuyền chài, … - Gv gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt -Hs nhắc vở. - Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 - HS chép bài chính tả vào vở lần cho học sinh viết vào vở. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn - Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc - Học sinh sửa bài chậm rãi, để HS dò lại. - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> bài  Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.  Bài tập 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình : con sóc, cần cẩu móc hàng, mặc quần soóc, kéo xe rơ – moóc  Bài tập 3: Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng,. - Điền oc hoặc ooc vào chỗ trống : - Hs làm bài, sửa bài - Nhận xét - Viết lời giải câu đố vào chỗ trống trong bảng : - Học sinh viết vở - Học sinh thi đua sửa bài. mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức. - Gọi học sinh đọc bài làm của mình : a) Để nguyên – giúp bác nhà nông -Trâu Thêm huyền – ấm miệng cụ ông, cụ bà -Trầu Thêm sắc – từ lúa mà ra -Trấu Đố bạn đoán được đó là chữ chi ? Là các chữ : trâu, trầu, trấu -Hs nghe - Giáo viên cho cả lớp nhận xét. - Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc 4.Củng cố – dặn dò: -Hs viết -Cho Hs viết lại các từ Hs còn viết sai -Hs nghe -GV nhận xét tiết học. -Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Tiết: 57. Toán.. SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I/.Mục tiêu: -Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé . -BT 1,2,3 II/.Đồ dùng dạy học: -GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập -HS : vở bài tập Toán 3 III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Cho Hs làm lại Bt còn sai - Nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : So sánh số lớn gấp mấy lần số bé  Hoạt động 1 : hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé 9. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát -Hs nhắc tựa bài cũ -Hs làm. -Hs nhắc tựa bài.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> *Mục tiêu : giúp học sinh biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé *Phương pháp : giảng giải - GV gọi HS đọc đề bài. - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ?. - Học sinh đọc. - Đoạn thẳng AB dài 6cm, đoạn thẳng CD dài 2cm. + Bài toán hỏi gì ? - Hỏi đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ? + Muốn biết độ dài đoạn thẳng AB dài gấp - Muốn biết độ dài đoạn thẳng AB mấy lần độ dài đoạn thẳng CD ta làm như thế nào ? dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng - Gọi học sinh nêu bài giải : CD ta lấy độ dài đoạn thẳng AB chia Bài giải cho độ dài đoạn thẳng CD. Độ dài đoạn thẳng AB dài gấp độ dài đoạn thẳng CD một số lần là : 6 : 2 = 3 ( lần ) Đáp số : 3 lần - Giáo viên : bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé + Vậy khi muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần bé ta làm như thế nào ? số bé ta lấy số lớn chia cho số bé.  Hoạt động 2 : Thực hành *Mục tiêu: Giúp Hs thực hiện giải các bài tập về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé nhanh, đúng, chính xác *Phương pháp : Thi đua, trò chơi Bài 1: Trả lời câu hỏi : - GV gọi HS đọc đề bài. - Học sinh đọc - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát và nêu số hình - Học sinh quan sát và nêu tròn hàng trên và số hình tròn hàng dưới - GV hỏi : + Muốn biết số hình tròn hàng trên gấp mấy - Muốn biết số hình tròn hàng trên lần số hình tròn hàng dưới ta làm như thế nào ? gấp mấy lần số hình tròn hàng dưới ta số hình tròn hàng trên chia cho số hình tròn hàng dưới. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài. - Cả lớp làm vở. - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét Bài 2 : - GV gọi HS đọc đề bài. - Học sinh đọc - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? - Trong vườn có 5 cây cau và 20 cây cam. + Bài toán hỏi gì ? - Hỏi số cây cam gấp mấy lần số cây cau? - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài. - Cả lớp làm vở. - Lớp nhận xét Bài giải: Cây cam gấp cây cau số lần là: - Giáo viên nhận xét. 20 : 5 = 4 (lần) 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài. - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài.. - Giáo viên nhận xét. Bài 4 : Tính : - Giáo viên yêu cầu hs nêu cách tính chu vi của hình - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài. - Giáo viên nhận xét.. 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs cách tìm số lớn gấp mấy lần số bé. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài Luyện tập. Đáp số: 4 lần - Học sinh đọc - Một con lợn cân nặng 42kg, một con ngỗng cân nặng 6kg. - Hỏi con lợn cân nặng gấp mấy lần con ngỗng? - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vở. - Lớp nhận xét Bài giải Con lợn gấp con ngỗng số lần là: 42 : 6 = 7 (lần) Đáp số: 7 lần - Hs nêu - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vở. a/ Tổng độ dài các cạnh hình vuông là: 3x4=12 (cm) Đáp số :12cm b/ Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là: 3+4+5+6= 18(cm) Đáp số : 18cm. - Lớp nhận xét - Hs nêu - Hs nghe. Tiết: 12. Tập viết.. ÔN CHỮ HOA H I/.Mục tiêu: -Viết đúng chữ viết hoa H, (1dòng) N,V (1dòng) viết đúng tên riêng Hàm Nghi (1dòng) câu ứng dụng Hải Vân .....vịnh Hàn (1lần) bằng chữ cở nhỏ. II/.Đồ dùng dạy học: -GV: chữ mẫu H, N, V, tên riêng : Hàm Nghi và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. -HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm điểm một số bài. - Gọi hs nhắc lại từ, câu ứng dụng đã viết ở bài trước - Cho học sinh viết vào bảng con : Ghềnh Ráng, Gh - Nhận xét 3.Dạy bài mới: 1. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát. - Học sinh nhắc lại - Học sinh viết bảng con.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  Giới thiệu bài : Ôn chữ hoa H  Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên. - Hs nhắc tựa bài. -. bảng con *Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ viết hoa H, viết tên riêng, câu ứng dụng *Phương pháp : quan sát, thực hành, giảng giải  Luyện viết chữ hoa. - GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng. + Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng ? - GV gắn chữ H trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét. + Chữ H được viết mấy nét ? + Chữ H hoa gồm những nét nào?. - Các chữ hoa là : H, N, V - HS quan sát và nhận xét. - 4 nét. - Nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái, khuyết phải và nét sổ thẳng. - Giáo viên viết chữ N, V hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát - Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết. Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa :  Chữ H hoa cỡ nhỏ : 2 lần  Chữ N, V hoa cỡ nhỏ : 2 lần - Giáo viên nhận xét. -Hs đọc  Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ) -Hs nghe - GV cho học sinh đọc tên riêng : Hàm Nghi - Giáo viên giới thiệu : Hàm Nghi làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp, bị thực dân Pháp bắt và đưa đi đày ở An - giê – ri rồi - Học sinh quan sát và nhận xét. mất ở đó. - Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học - H, N, g - a, m, i sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. - Cá nhân + Những chữ nào viết hai li rưỡi ? - Học sinh theo dõi + Chữ nào viết một li ? + Đọc lại từ ứng dụng - GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng - Học sinh viết bảng con kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ. - Giáo viên cho HS viết vào bảng con - Cá nhân - Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.  Luyện viết câu ứng dụng - GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn - Giáo viên : câu ca dao tả cảnh thiên nhiên đẹp đẽ và - Học sinh quan sát và nhận xét. hùng vĩ ở miền Trung nước ta. - Gv treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh - Câu ca dao có chữ được viết hoa là H, V quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. - Học sinh viết bảng con + Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ? - Gv yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Giáo viên nhận xét, uốn nắn  Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết *Mục tiêu : học sinh viết vào vở Tập viết chữ viết hoa H, viết tên riêng, câu ứng dụng đúng, đẹp *Phương pháp : Luyện tập, thực hành - Giáo viên nêu yêu cầu . - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Cho học sinh viết vào vở. - GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế - Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài - Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung 4.Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp. -Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ. -Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa I. Thứ tư ngày10 tháng 11 năm 2010. -Hs nghe. - Học sinh nhắc - HS viết vở -Hs nộp vở -Hs nghe -Hs nghe. Tiết: 36. Tập đọc.. CẢNH ĐẸP NON SÔNG I/.Mục tiêu: -Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát , thơ 7 chữ trong bài . _bước đầu cảm nhận được vẽ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta , từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước . II/.Đồ dùng dạy học: 1.GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng. 2.HS : SGK. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Nắng phương Nam -Hs nhắc lại tựa bài -Gọi Hs đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài -Hs đọc và TLCH -GV nhận xét, ghi điểm. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : “Cảnh đẹp non sông”. -Hs nhắc lại tựa bài  Hoạt động 1 : Luyện đọc  Mục tiêu : Giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Bộc lộ được niềm tự hào về cảnh đẹp ở các miền đất nước - Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản  Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết, bộc lộ niềm tự hào về cảnh đẹp non sông, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. - Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. - Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - GV ghi tứ khó lên bảng. - Học sinh lắng nghe. - Hs đọc tiếp nối đọc 2 dòng thơ -HS cá nhân ,ĐT. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn. - Hs đọc tiếp nối 1 - 2 lượt bài - Giáo viên gọi học sinh đọc 6 câu ca dao - Cá nhân - Gv : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ - Giáo viên giúp học sinh nắm được các địa danh : oTô Thị : tên một tảng đá to trên một ngọn núi ở thành phố Lạng Sơn có hình dáng giống một người mẹ bồng con trông ra phía xa như đang ngóng đợi chồng trở về. Có cả một câu chuyện dài về sự tích tảng đá có tên Tô Thị oTam Thanh : tên ngôi chùa đặt trong một hang đá nổi tiếng ở thành phố Lạng Sơn. oTrấn Vũ : một đền thờ ở bên Hồ Tây oThọ Xương : tên một huyện cũ ở Hà Nội trước đây. oYên Thái : tên một làng làm giấy bên Hồ Tây trước đây oGia Định : tên một tỉnh cũ ở miền Nam, một bộ phận lớn nay thuộc TPHCM - 4 học sinh đọc - Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm - Mỗi tổ đọc tiếp nối - Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ - Đồng thanh - Cho cả lớp đọc toàn bài  Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài  Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.  Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận - Học sinh đọc thầm - Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài và hỏi : - Câu 1: Lạng Sơn, câu 2: Hà Nội, 1/ Mỗi câu ca dao nói đến một vùng. Đó là những câu 3: Nghệ An, Hà Tĩnh, câu 4: vùng nào ? Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng, câu 5: TPHCM, Đồng Nai, câu 6: Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp. - Giáo viên : 6 câu ca dao trên nói về cảnh đẹp của 3 - Học sinh tìm và nêu: tre xanh, miền Bắc – Trung – Nam trên đất nước ta. Câu 1 và 2 lúa xanh, sông máng xanh mát, trời nói về cảnh đẹp ở miền Bắc, câu 3 và 4 về cảnh đẹp ở mây xanh ngắt, mái ngói đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ miền Trung, câu 5 và 6 về cảnh đẹp ở miền Nam. - Giáo viên gọi học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi: chót. - Học sinh đọc thầm, thảo luận 2/ Mỗi vùng có cảnh đẹp gì ? nhóm và tự do phát biểu ý kiến 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3/ Theo em, ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta - Cha ông ta từ bao đời nay đã gây ngày càng đẹp hơn ? dựng trên đất nước này, giữ gìn, tô điểm cho non sông ngày càng đẹp  Hoạt động 3 : Học thuộc lòng bài thơ hơn.  Mục tiêu : giúp học sinh học thuộc lòng cả bài thơ  Phương pháp : Thực hành, thi đua - Gv treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho hs đọc. - Cá nhân - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ - Học sinh lắng nghe - Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những - HS Học thuộc lòng theo sự chữ đầu của mỗi khổ thơ hướng dẫn của GV - Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học - Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 thuộc lòng từng dòng thơ. dòng thơ đến hết bài. - Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ. - Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức - Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại. - Gv cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - 2 - 3 học sinh thi đọc - Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay - Lớp nhận xét 4.Củng cố – dặn dò: - Gọi Hs nhắc tựa bài và nội dung bài - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng cả bài thơ. -Hs nhắc lại - GV nhận xét tiết học. -Hs nghe - Chuẩn bị bài : Luôn nghĩ đến miền Nam Tiết: 58. Toán. LUYỆN TẬP I/.Mục tiêu: -Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn. -BT 1,2,3,4 II/ Đồ dùng dạy học : -GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập -HS : vở bài tập Toán 3. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Nhận xét vở HS 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Luyện tập  Hướng dẫn thực hành *Mục tiêu : giúp học sinh rèn luyện kĩ năng thực hành “Gấp một số lên nhiều lần” *Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu : Trả lời các câu hỏi sau: a/ Sợi dây dài 18m dài gấp mấy lần 1. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát -Hs nhắc tựa bài cũ -Hs thực hiện -Hs nhắc lại tựa bài. - HS đọc - 18m dài gấp 3lần 6m..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> sợi dây 6m ?. -35kg nặng gấp 7lần 5kg b/ Bao gạo 35 kg cân nặng gấp mấy. lần bao gạo 5kg? - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả - Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2 : - GV gọi HS đọc đề bài. - GV hỏi :+ Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ?. - HS làm bài - Cá nhân - Lớp nhận xét -. Học sinh đọc Có 4 con trâu và 20 con bò Hỏi số bò gấp mấy lần số trâu? 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm và nêu bài giải Lớp nhận xét Bài giải Số con bò gấp số con trâu một số lần là: 20:4=5( lần) Đáp số : 5 lần - Học sinh đọc - Thu hoạch ở thửa ruộng thứ nhất được 127kg cà chua, ở thửa ruộng thứ hai được nhiều gấp 3 lần thửa ruộng thứ nhất. - Hỏi thu hoạch ở cả hai thửa ruộng được bao nhiêu ki – lô – gam cà chua ? - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vở. - Lớp nhận xét Bài giải: Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được là: 127 x 3 = 381 (kg) Cả hai thửa ruộng thu hoạch được là: 127 + 381 = 508 (kg) Đáp số: 508 ki-lo-gam cà chua. - HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài. - Giáo viên nhận xét.. Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài. - GV hỏi :+ Bài toán cho biết gì ?. + Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài.. - Giáo viên nhận xét.. Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống : - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên hỏi : - Muốn tính số lớn hơn số bé bao + Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn nhiêu đơn vị ta lấy số lớn trừ đi số vị ta làm như thế nào ? bé. + Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần làm như thế nào ? số bé ta lấy số lớn chia cho số bé - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - HS làm bài - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả - Cá nhân - Lớp nhận xét. - Giáo viên cho lớp nhận xét 4.Củng cố – dặn dò: -Hs nhắc lại -Gọi Hs nhắc lại tựa bài -Hs nghe 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : Bảng chia 8 Tiết: 23. Tự nhiên xã hội.. PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ I/.Mục tiêu: -Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. -Biết cách xử lí khi xảy ra cháy. II/.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Hình vẽ trang 44, 45 SGK, những mẫu tin trên báo về các vụ hoả hoạn -Học sinh : SGK, liệt kê những vật dễ gây cháy cùng với nơi cất giữ chúng . III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: TH: phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng - Hs nhắc tựa bài cũ - Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào sơ đồ nói lại - Học sinh trả lời mối quan hệ của mọi người trong gia đình. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bài cũ 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Phòng cháy khi ở nhà -Hs nhắc lại tựa bài  Hoạt động 1: Làm việc với SGK và các thông tin sưu tầm được về thiệt hại do cháy gây ra *Mục tiêu : Xác định được một số vật dễ gây cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở gần lửa - Nói được những thiệt hại do cháy gây ra *Phương pháp : Thảo luận, giảng giải *Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS quan sát các tranh vẽ trong SGK - Học sinh thảo luận nhóm và trả lời trang 44, 45 thảo luận nhóm theo các yêu cầu sau : câu hỏi của Giáo viên + Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì ? + Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình 1. + Điều gì sẽ xảy ra nếu can dầu hỏa hoặc đống củi khô bị bắt lửa ? + Theo bạn, bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy ? Tại sao ? - Gv gọi đại diện Hs trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - GV kết luận : bếp ở hình 2 an toàn hơn trong việc - Các nhóm khác nghe và bổ sung. phòng cháy vì mọi đồ dùng được xếp đặt gọn gàng, ngăn nắp, các chất dễ bắt lửa như củi khô, can dầu hỏa được để xa bếp. - Giáo viên và học sinh cùng nhau kể một vài câu - Học sinh trình bày trước lớp nêu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra mà chính Giáo viên một vật dễ gây cháy hiện đang có hay các em đã chứng kiến hoặc biết được qua thông trong nhà mình và nơi cất giữ chúng, tin đại chúng. theo các em là chưa an toàn. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>  Hoạt động 2 : Thảo luận và đóng vai *Mục tiêu : Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. Biết cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với của em nhỏ. *Phương pháp: giảng giải, thảo luận, đóng vai, động não *Cách tiến hành : - Giáo viên đặt vấn đề với cả lớp : + Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà bạn ? - Giáo viên giao cho mỗi nhóm tìm biện pháp khắc phục nguyên nhân dễ dẫn đến hoả hoạn ở nhà.  Nhóm 1 : Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hay bật -Hs nghe các tình huống lửa vứt lung tung trong nhà của mình ?  Nhóm 2 : theo bạn, những thứ dễ bắt lửa như xăng, dầu hỏa … nên được cất giữ ở đâu trong nhà ? Bạn sẽ nói thế nào với bố, mẹ hoặc người lớn trong nhà để chúng được cất giữ xa nơi đun nấu của gia đình.  Nhóm 3 : Bếp ở nhà bạn còn chưa thật gọn gàng, ngăn nắp. Bạn có thể nói hoặc làm gì để thuyết phục người lớn dọn dẹp, sắp xếp lại hoặc thay đổi chỗ cất giữ những thứ dễ cháy có trong bếp ?  Nhóm 4 : trong khi đun nấu, bạn và những người trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy ? - Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết thảo luận. quả thảo luận của nhóm mình - GV kết luận : Cách tốt nhất để phòng cháy khi đun - Các nhóm khác nghe và bổ sung. nấu là không để những thứ dễ cháy ở gần bếp. Khi đun nấu phải trông coi cẩn thận và nhớ tắt bếp sau khi sử dụng xong..  Hoạt động 3: Chơi trò chơi gọi cứu hoả *Mục tiêu : học sinh biết phản ứng đúng khi gặp trường hợp cháy.. *Phương pháp : Trò chơi *Cách tiến hành : - Giáo viên nêu tình huống cháy cụ thể cho cả lớp - Học sinh lắng nghe - Cho học sinh thực hành báo động cháy, theo dõi - Học sinh thực hành phản ứng của học sinh - Giáo viên nhận xét và hướng dẫn một số cách thoát hiểm khi gặp cháy nhà một tầng ở nông thôn, nhà cao tầng ở thành phố, …, cách gọi điện thoại 114 để báo cháy ở thành phố. 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs đọc phần bài học trong SGK -Hs đọc -GV nhận xét tiết học. -Hs nghe -Chuẩn bị : bài 24 : Một số hoạt động ở trường.. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết: 12 Thủ công. CẮT, DÁN CHỮ I, T (TIẾT 2) I/.Mục tiêu: -Biết cách kẻ, cắt dán chữ I,T -Kẻ , cắt , dán được chữ I,T , các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau .Chữ dán tương đối phẳng . II/.Đồ dùng dạy học: -GV : Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát -Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Kéo, thủ công, bút chì. -HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Nhận xét 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài: cắt, dán chữ I, T (Tiết 2)  Hoạt động 1 :  Mục tiêu : giúp học sinh ôn lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T  Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại - Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu các chữ I, T, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét : + Các chữ I, T rộng mấy ô ? + So sánh chữ I và chữ T ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát -Hs để đồ dùng lên bàn cho Gv kiểm tra -Hs nhắc tựa bài. - Học sinh quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi. - Các chữ I, T rộng 1 ô. - Chữ I và chữ T có nữa bên trái và nữa bên phải giống nhau.. - Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều dọc và nói : Nếu gấp đôi chữ I, T theo chiều dọc thì nữa bên trái và nữa bên phải của chữ I, T trùng khít nhau. Vì vậy, muốn cắt được chữ I, T chỉ cần kẻ chữ I, T rồi gấp giấy theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ.  Hoạt động 2: Hs thực hành cắt, dán chữ I, T  Mục tiêu : giúp học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ I, T.  Phương pháp : thực hành - Giáo viên treo tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T - Học sinh quan sát lên bảng. - GV cho HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ I, T theo 3 - Học sinh lắng nghe Giáo viên bước hướng dẫn. a) Bước 1 : Kẻ chữ I, T . + Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt hai hình chữ nhật. Hình chữ nhật thứ nhất có chiều dài 5 ô, rộng 1 ô, được chữ I. Hình chữ nhật thứ hai có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình chữ nhật thứ hai. Sau đó kẻ chữ T theo các điểm 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> đã đánh dấu như hình 2b. b) Bước 2 : Cắt chữ T . - Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T ( Hình 2b ) theo đường dấu giữa ( mặt trái ra ngoài ). Cắt theo đường kẻ nữa chữ T, bỏ phần gạch chéo (Hình 3a ). Mở ra được chữ T như chữ mẫu (Hình 3b) c) Bước 3 : Dán chữ I, T . - Giáo viên hướng dẫn học sinh dán chữ I, T theo các bước sau : + Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho cân đối trên đường chuẩn + Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định + Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng ( Hình 4 ) - Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao tác dán. - Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T và nhận xét - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ I, T theo nhóm. - Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. - GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình. - Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. - Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs nhắc lại quy trình thực hiện -Chuẩn bị : kẻ, cắt, dán chữ H, U -Nhận xét tiết học Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010. -Hs nhắc lại -Hs thực hành. -Hs trình bày sản phẩm -Hs nghe -Hs nghe -Hs nhắc lại -Hs nghe. Tiết: 12. Luyện Từ & Câu.. ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH I/.Mục tiêu: -Nhận biết được các từ chỉ hoạt động , trạng thái trong khổ thơ.(BT1) -Biết thêm được một kiểu so sánh : so sánh hoạt động với hoạt động .( BT2). -Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3) II/.Đồ dùng dạy học: -GV : bảng phụ viết sẵn bài tập 1, 2, 3. -HS : VBT. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Mở rộng vốn từ: Quê hương. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát. 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập 2, 3 - Học sinh sửa bài - Giáo viên nhận xét, cho điểm 3.Dạy bài mới: - Giới thiệu bài : Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng -Hs nhắc lại tựa bài thái. So sánh  Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ: Quê hương *Mục tiêu : giúp học sinh mở rộng vốn từ về Quê hương *Phương pháp : thi đua, động não  Bài tập 1 - Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu - Đọc khổ thơ sau và viết tiếp câu trả lời ở dưới : - Cá nhân - Giáo viên cho học sinh làm bài : gạch dưới các từ - Học sinh gạch dưới các từ chỉ hoạt chỉ hoạt động động : chạy, lăn - Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài. - Chạy như lăn tròn. - Gọi học sinh đọc bài làm : - Gọi học sinh đọc câu thơ có hình ảnh so sánh - Giáo viên hỏi : + Hoạt động chạy của chú gà con được miêu tả - Hoạt động chạy của chú gà con bằng cách nào ? Vì sao có thể miêu tả như vậy ? được miêu tả giống như hoạt động lăn tròn của những hòn tơ nhỏ. Đây là cách so sánh mới : so sánh hoạt động với hoạt động. Có thể miêu tả như vậy vì những chú gà con lông thường vàng óng như tơ, thân hình lại tròn, nên trông các chú chạy giống như những hòn tơ đang lăn. -Đọc từng đoạn trích và ghi vào bảng ở dưới tên những hoạt động  Bài tập 2 được so sánh với nhau : - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài, gọi 3 HS lên - 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp bảng gạch chân dưới các câu thơ, câu văn có hoạt làm bài vào vở bài tập động được so sánh với nhau. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó - Nhận xét bài của bạn, chữa bài nhận xét và cho điểm HS theo bài chữa của GV nếu sai - Gọi học sinh đọc bài làm : Các câu thơ, câu văn có hoạt động được so sánh với nhau là : Con vật sự vật Hoạt động Từ so sánh Hoạt động Con trâu đen ( chân ) đi như đập đất Tàu cau vươn như ( tay ) vẫy  Bài tập 3: - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu - Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu : 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Giáo viên cho học sinh làm bài - Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, mỗi dãy cử 2 bạn lên thi đua tiếp sức, - Gọi học sinh đọc bài làm của mình : A B Những ruộng lúa cấy sớm huơ vòi chào khán giả. Những chú voi thắng cuộc đã trổ bông. Cây cầu làm bằng thân dừa lao băng băng trên sông. Con thuyền cắm cờ đỏ bắc ngang dòng kênh. 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs nhắc lại tựa bài -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : Từ địa phương. Dấu hỏi chấm. Chấm than. - Học sinh làm bài - Học sinh thi đua tiếp sức. - Bạn nhận xét. -Hs nhắc lại -Hs nghe. Tiết: 59. Toán.. BẢNG CHIA 8 I/.Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán . - BT 1( cột 1,2,3) 2 ( cột 1,2,3) 3,4 II/.Đồ dùng dạy học: -GV : các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn, đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập -HS : vở bài tập Toán 3. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập -Hs nhắc tựa bài cũ - GV sửa bài tập sai nhiều của HS -Hs thực hiện - Nhận xét vở HS 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Bảng chia 8 -Hs nhắc tựa bài  Hoạt động 1 : Lập bảng chia 8 - GV yêu cầu học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. - Cho học sinh kiểm tra xem mình lấy có đúng hay chưa bằng cách đếm số chấm tròn trên tấm bìa. - Học sinh lấy trong bộ học toán 1 - GV hỏi : tấm bìa có 8 chấm tròn. + Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có mấy chấm tròn ? - Học sinh kiểm tra + 8 lấy 1 lần bằng mấy ? + Hãy viết phép tính tương ứng với 8 được lấy 1 lần bằng 8 . - Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có 8 - Giáo viên chỉ vào tấm bìa có 8 chấm tròn và hỏi : chấm tròn + Ta lấy 8 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi - 8 lấy 1 lần bằng 8 tấm bìa có 8 chấm tròn thì cô được mấy tấm bìa ? - 8x1=8 + Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa. 2. - 8 chấm tròn chia đều cho các tấm.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + 8 chia 8 bằng mấy ? - Giáo viên ghi bảng : 8 : 8 = 1 - Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép chia. - Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn và cho học sinh kiểm tra - Giáo viên gắn tiếp 2 tấm bìa trên bảng và hỏi : + Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? + Hãy lập phép nhân tương ứng. + Ta lấy 16 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì được mấy tấm bìa ?. bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì được 1 tấm bìa - 8 : 8 = 1 ( tấm bìa ) - 8 chia 8 bằng 1 - Học sinh đọc : 8 x 1 = 8 8:8 =1 - Học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, và kiểm tra. - Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy có tất cả 16 chấm tròn. - 8 x 2 = 16 + Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa. - 16 chấm tròn chia đều cho các tấm + 16 chia 8 bằng mấy ? bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì - Giáo viên ghi bảng : 16 : 8 = 2 được 2 tấm bìa - Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép chia. - 16 : 8 = 2 ( tấm bìa ) - Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, mỗi tấm - 16 chia 8 bằng 2 bìa có 8 chấm tròn và cho học sinh kiểm tra - Học sinh đọc : 8 x 2 = 16 - Giáo viên gắn tiếp 3 tấm bìa trên bảng và hỏi : 16 : 8 = 2 + Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy có tất - Học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, và cả bao nhiêu chấm tròn ? kiểm tra + Hãy lập phép nhân tương ứng. + Ta lấy 24 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi - Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tấm bìa có 8 chấm tròn thì được mấy tấm bìa ? tròn. Vậy có tất cả 24 chấm tròn - 8 x 3 = 24 + Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa. - 24 chấm tròn chia đều cho các tấm + 24 chia 8 bằng mấy ? bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn thì - Giáo viên ghi bảng : 24 : 8 = 3 được 3 tấm bìa - Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép chia. - 24 : 8 = 3 ( tấm bìa ) - 24 chia 8 bằng 3 - Giáo viên : dựa trên cơ sở đó, các em hãy lập các phép tính còn lại của bảng chia 8. - Học sinh đọc : 8 x 3 = 24 - Gọi học sinh nêu các phép tính của bảng chia 8 24 : 8 = 3 - Giáo viên kết hợp ghi bảng : 32 : 8 = 4 40 : 8 = 5 - Học sinh nêu ( có thể không theo 48 : 8 = 6 thứ tự ) 56 : 8 = 7 64 : 8 = 8 73 : 8 = 9 80 : 8 = 10 - Giáo viên chỉ vào bảng chia 8 và nói : đây là bảng chia 8. - Giáo viên hỏi : + Các phép chia đều có số chia là mấy ? + Thương là những số nào? - Giáo viên cho học sinh đọc thuộc bảng chia 8  Hoạt động 2 : Thực hành 2. - Các phép chia đều có số chia là số 8 - Thương là những số 1, 2, 3, 4, 5,.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 6, 7, 8, 9, 10  Bài 1 : Tính nhẩm : - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả - Giáo viên cho lớp nhận xét. - Hs đọc 24:8=3 16:8=2 56:8= 7 80:8= 10 40:8= 5 48:8= 6 64:8=8 48:6=8 32:8= 4 8:8=1 72:8= 9 56:7=8.  Bài 2 : tính nhẩm - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả - Giáo viên cho lớp nhận xét + Nếu biết 8 x 5 = 40 thì ta có thể tính ngay kết quả 40 : 8 và 40 : 5 được không ?. - HS đọc - HS làm bài - Cá nhân - Lớp nhận xét 8x5=40, 8x4=32 ,8x6=48, 8x3=24 40:8=5, 32:8=4, 48:8=6 , 64:8=8 40:5=8 , 32:4=8 , 48:6=8 , 24:3=8.  Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì ? + -. - Học sinh đọc - Một mảnh vài 32 m được cắt thành 8 mảnh bằng nhau. - Hỏi mỗi mảnh dài mấy mét? - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vở. - Lớp nhận xét Bài giải Chiếu dài mảnh vải dài là: 32:8=4 (m) Đáp số :4m - Học sinh đọc - Một tấm vải dài 32m được cắt thành các mảnh, mỗi mảnh dài 8m. - Hỏi cắt được thành mấy mảnh vải - Học sinh làm bài và sửa bài - Cá nhân - Lớp nhận xét Bài giải Số mảnh vải cắt được là: 32:8=4(m) Đáp số:4m. Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét..  Bài 4 : - GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + -. Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét.. 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs đọc lại bảng chia 8 -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : bài Luyện tập. -Hs đọc -Hs nghe 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết: 24. Tự nhiên xã hội.. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG TRƯỜNG I/.Mục tiêu: -Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trương như hoạt động học tập , vui chơi , văn nghệ , thể dục thể thao , lao động vệ sinh , tham quan ngoại khoá . -Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó . -Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức . II/.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Hình vẽ trang 46,47 SGK -Học sinh : SGK. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: -Hs nộp vở vẽ sơ đồ người thân trong gia đình -Nhận xét KTBC 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Một số hoạt động ở trường  Hoạt động 1: Quan sát theo cặp  Mục tiêu : Biết một số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học. - Biết mối quan hệ giữa Giáo viên và học sinh, học sinh và học sinh trong từng hoạt động học tập  Phương pháp : trò chơi, giảng giải  Cách tiến hành : - Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 bức ảnh trong SGK - Giáo viên yêu cầu : quan sát và nói về các hoạt động đang diễn ra của các bạn học sinh trong ảnh - Giáo viên phát giấy ghi sẵn nội dung cho các nhóm. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Nhận xét - Giáo viên hỏi : + Em thường làm gì trong giờ học ? + Em có thích học theo nhóm không ? + Em thường học nhóm trong giờ học nào ? + Em thường làm gì khi học nhóm ? + Em có thích được đánh giá bài làm của bạn không ? Vì sao ?  Kết luận : ở trường, trong giờ học các em được khuyến khích tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau như : làm việc Cá nhân với phiếu học tập, thảo luận nhóm, thực hành, quan sát ngoài thiên nhiên, nhận xét bài làm của bạn,… tất cả các hoạt động đó giúp cho các em học tập có hiệu quả hơn. 2. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - Hs nộp vở -Hs nhắc lại tựa bài. - Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. +Nhóm 1 : đây là giờ TNXH và các bạn đang quan sát cây hoa hồng. +Nhóm 2 : đây là giờ kể chuyện. Các bạn đang hăng hái giơ tay phát biểu, trả lời câu hỏi của cô giáo. +Nhóm 3 : đây là giờ đạo đức. Các bạn đang say sưa thảo luận nhóm, ghi ý kiến của mình ra giấy. +Nhóm 4 : đây là giờ thủ công. Các bạn đang dán để trưng bày các sản phẩm của mình lên bảng cho cô giáo và các bạn dưới lớp xem. +Nhóm 5: đây là giờ Toán. Các bạn đang làm bài tập Toán mà cô giáo giao cho. +Nhóm 6 : đây là giờ tập thể dục. Các bạn đang tập thể dục trong sân trường. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>  Hoạt động 2: Làm việc theo tổ học tập  Mục tiêu : Biết kể tên những môn học học sinh được học ở trường. - Biết nhận xét thái độ và kết quả học tập của bản thân và của một số bạn - Biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với bạn.  Phương pháp : trò chơi, giảng giải  Cách tiến hành : - Giáo viên hỏi : +Kể tên các môn học mà em được học ở trường ? - Gv cho từng học sinh nói tên những môn học mình thường được điểm tốt hoặc điểm kém và nêu lí do. - Cho học sinh nói tên môn học mà mình thích nhất và giải thích vì sao. - Kể những việc mình đã làm để giúp đỡ các bạn trong học tập. - Cho lớp nhận xét, bổ sung - Giáo viên liên hệ tình hình học tập của học sinh trong lớp, khen ngợi những học sinh học chăm, giỏi, biết giúp đỡ các bạn và nhắc nhở, động viên những em học còn kém …… 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs đọc phần bài học trong SGK -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị: bài 25: Một số hoạt động ở trường (tiếp theo) Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010. - Các nhóm khác nghe và bổ sung.. - Học sinh trả lời câu hỏi của Gv - Hs kể tên môn học theo dãy bàn. - Học sinh nêu - Lớp nhận xét, bổ sung. -Hs nghe. -Hs đọc -Hs nghe. Tiết: 24. Chính tả.. CẢNH ĐẸP NON SÔNG I/.Mục tiêu: _Nghe, viết đúng bài CT ; trính bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát , thể song thất . -Làm đúng bài tập (2) a/b ,hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn . II/.Đồ dùng dạy học: -GV : bảng phụ viết bài thơ Cảnh đẹp non sông -HS : VBT III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : buổi - Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết chiều, yên tĩnh, khúc quanh, thuyền chài. bảng con. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Cảnh đẹp non sông -Hs nhắc lại tựa bài  Hoạt động 1 : Hướng dẫn Hs nghe viết - Giáo viên đọc bài thơ. Gọi học sinh đọc lại. - Học sinh nghe Giáo viên đọc 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Bài chính tả có những tên riêng nào ?. - Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười + Ba câu ca dao thể lục bát trình bày thế nào ? - Dòng 6 chữ bắt đầu viết cách lề vở 2 ô li. Dòng 8 chữ bắt đầu viết cách lề 1 ô li. + Câu ca dao viết theo thể 7 chữ được trình - Cả hai chữ đầu mỗi dòng đều cách bày thế nào ? lề 1 ô li. - Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ. - Học sinh đọc + Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Chữ đầu câu viết hoa. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng - Học sinh viết vào bảng con khó, dễ viết sai : nước biếc, hoạ đồ, bát ngát, nước chảy, thẳng cảnh, … - Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu hs khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt - HS nghe và viết bài chính tả vào vở. vở - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. - Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc - Học sinh sửa bài chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - Hs đổi vở sửa lỗi - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài  Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 2a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a - Tìm và viết vào chỗ trống các từ - Cho HS làm bài vào vở bài tập. chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr, - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. có nghĩa như sau : - Gọi học sinh đọc bài làm của mình. - Hs đọc  Loại cây có quả kết thành nải, thành buồng : - Cây chuối  Làm cho người khỏi bệnh : - Chữa bệnh  Cùng nghĩa với nhìn : - Trông 4.Củng cố – dặn dò: -Cho Hs viết lại các từ khó -Hs viết -GV nhận xét tiết học. -Hs nghe -Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Tiết: 12. Tập làm văn.. NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC I / Mục tiêu: -Nói được những điều em biết về cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh ( hoặc môt tấm ảnh ) theo gợi ý BT1. -Viết được những điều nói ở BT1 thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5câu). II/.Đồ dùng dạy học: 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -GV : Bảng phụ viết sẵn các gợi ý ở BT 1, ảnh biển Phan Thiết trong SGK, tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước. -HS : Vở bài tập, Mỗi HS chuẩn bị 1 tranh ảnh về cảnh đẹp đất nước III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: Hát vui - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Nghe – kể: Tôi có đọc đâu. Nói về quê hương - Giáo viên gọi 2 hs kể lại chuyện vui Tôi có đọc - Học sinh kể đâu, 1 học sinh nói về quê hương hoặc nơi em đang ở. - Nhận xét 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài: Nói về cảnh đẹp đất nước -Hs nhắc lại tựa bài  Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể - Giáo viên kiểm tra các bức ảnh của học sinh - Giáo viên treo bảng phụ viết các gợi ý và yêu cầu cả lớp quan sát bức ảnh chụp bãi biển Phan Thiết. - Giáo viên hướng dẫn : các em có thể nói về bức ảnh biển Phan Thiết, có thể nói theo cách trả lời các - Hs đưa ảnh mang theo câu hỏi gợi ý - Học sinh quan sát a)Tranh ( ảnh ) vẽ ( chụp ) cảnh gì ? Cảnh đó ở nơi - Tấm ảnh chụp cảnh một bãi biển nào? tuyệt đẹp. Đó là cảnh biển ở Phan Thiết b)Màu sắc của tranh ảnh như thế nào ? - Bao trùm lên cả bức ảnh là màu xanh của biển, của cây cối, núi non và bầu trời. Giữa màu xanh ấy, nổi bật lên màu trắng tinh của một cồn cát, màu vàng ngà của bãi cát ven bờ và màu vôi vàng sậm quét trên những ngôi nhà lô nhô ven biển. c)Cảnh trong tranh ảnh có gì đẹp ? - Núi và biển kề bên nhau thật là đẹp d)Cảnh trong tranh ảnh gợi cho em những suy nghĩ - Cảnh trong tranh làm em ngạc gì ? nhiên và tự hào vì đất nước mình có - Giáo viên khen ngợi những học sinh nói về tranh những phong cảnh đẹp như thế. ảnh của mình đủ ý, biết dùng các từ ngữ gợi tả, sử dụng hình ảnh so sánh khi tả, bộc lộ được ý nghĩ, tình cảm của mình với cảnh đẹp đất nước.  Hoạt động 2 : Viết đoạn văn - Giáo viên cho học sinh viết bài vào vở. Chú ý nhắc - Học sinh viết bài vào vở. học sinh về nội dung, cách diễn đạt ( dùng từ, đặt câu, chính tả … ) - Gọi học sinh xung phong trình bày trước lớp - Học sinh xung phong trình bày trước lớp - Cho cả lớp nhận xét và chọn bài viết hay của bạn - Lớp nhận xét và bình chọn - Giáo viên nhận xét - Hs nghe 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs nhắc lại tựa bài - Hs nhắc lại -GV nhận xét tiết học. Dặn Hs chuẩn bị bài : Viết thư - Hs nghe Tiết: 60 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Toán.. LUYỆN TẬP I/.Mục tiêu: -Thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong giải toán. -BT 1(cột 1,2,3) ,2 (cột 1,2,3) ,3 ,4 II/.Đồ dùng dạy học: -GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập -HS : vở bài tập Toán 3. III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định lớp: Hát vui 2.Kiểm tra bài cũ: Bảng chia 8 - Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 8 - Giáo viên sửa bài tập sai nhiều của HS - Nhận xét 3.Dạy bài mới:  Giới thiệu bài : Luyện tập  Hướng dẫn thực hành Bài 1: Tính nhẩm : - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả - Giáo viên cho lớp nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - Hs thực hiện. -Hs nhắc lại tựa bài -. HS đọc HS làm bài Học sinh đọc a/ 8x6=48 ,8x7=56, 8x8=64, 8x9=72 48:8=6 , 65:8=7,64:8=8 , 72:8=9 b/ 16:8=2 , 24:8=3, 32:8=4 16:2=8 ,24:3=8 32:4=8 40:8=5 , 40:5=8. - Lớp nhận xét - HS đọc HS làm bài 32:8=4 ,24:8=3 ,40:5=8, 16:8=2 42:7=6, 36:6=6 ,48:8=6, 48:6=8. +Bài 2:Tính nhẩm : -GV gọi HS đọc yêu cầu -Gvcho HS tự làm bài GV cho lớp nhận xét. -HSđọc. Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài. - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ?. - Một người có 42 con thỏ. Sau khi bán 10 con, người đó nhốt đều số còn lại vào 8 chuồng - Hỏi mỗi chuồng nhốt mấy con thỏ? - HS làm bài - Cá nhân Bài giải Số thỏ còn lại là: 42-10=32 ( con). + Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài. - Giáo viên nhận xét.. 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Số thỏ trong mổi chuồng là: 32:8=4(con) Đáp số: 4con thỏ Bài 4 : Tô màu. 1 8. số ô vuông trong mỗi. hình - GV gọi HS đọc yêu cầu . - Giáo viên hỏi : + Hình 1 có tất cả bao nhiêu ô vuông ? + Muốn tìm. 1 8. số ô vuông có trong hình 1. ta làm như thế nào ? - Yêu cầu học sinh làm bài. - GV cho HS thi đua tiếp sức. - GV nhận xét, tuyên dương 4.Củng cố – dặn dò: -Gọi Hs thi đọc bảng chia 8 -Chuẩn bị : So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. -GV nhận xét tiết học.. 3. - HS đọc - Hình 1 có tất cả 16 ô vuông - Muốn tìm. 1 8. số ô vuông có. trong hình 1 ta lấy 16 : 8 = 2 ( ô vuông ) - Học sinh làm bài - HS sửa bài. - Lớp nhận xét - Hs thi đọc - Hs nghe.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×