Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Giao an lop 4 tuan 1516

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.79 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 Ngày. 2 3 4 5 6. Môn Tập đọc Tin học Thể dục Toán Lịch sử Đạo đức Anh văn LT & câu Mĩ thuật Toán Chính tả Khoa học Tập đọc Kể chuyện Toán Tập làm văn Địa lí LT & câu Thể dục Toán Âm nhạc Khoa học Kĩ thuật Tin học Anh văn Toán Tập làm văn SHTT. Tiết 29. Tên bài dạy Cánh diều tuổi thơ. 71 15 15. Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 Nhà Trần và việc đắp đê Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 2 ). 29. Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi.. 72 15 29 30 15 73 29 15 30 30 74 15 30. Chia cho số có hai chữ số. Nghe – viết: Cánh diều tuổi thơ Tiết kiệm nước . Tuổi ngựa Kể chuyện đã nghe, đã đọc Chia cho số có hai chữ số. ( TT ) Luyện tập văn miêu tả đồ vật. Hoạt động SX của người dân ở đồng bằng BB (TT) Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.. 75 30 15. Chia cho số có hai chữ số ( Tiếp theo ) Quan sát đồ vật Sinh hoạt tập thể.. Luyện tập Làm thế nào để biết có không khí? Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T1 ). Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2016 TẬP ĐỌC TIẾT: 29 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I - Mục tiêu : - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II - Chuẩn bị: Tranh minh hoạ nội dung bài học. III - Các hoạt động dạy – học 1. Bài cũ : Chú Đất Nung - HS đọc và trả lời câu hỏi 2. Bài mới -Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc GV chia đoạn :2 đoạn -HS đọc nối tiếp ( 2- 3 lượt ) - Đoạn 1: Từ đầu……vì sao sớm. - Đoạn 2: Phần còn lại - Đọc phần chú giải..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -GV YCHS đọc kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - HD HS đọc đúng câu: “Tôi đã ngửa cổ….Bay đi!” -GV đọc diễn cảm cả bài. -Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài * Đoạn 1 -Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? - Tác giả quan sát cánh diều bằng những giác quan nào? - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn và những ước mơ đẹp như thế nào ? - Đoạn 1 cho em biết điều gì? * Đoạn 2 - Trò chơi thả diều đem đến cho trẻ em những ước mơ như thế nào? Đoạn 2 ý nói gì? - Qua các câu MB vàkết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? - Nội dung chính bài là gì?: - Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm đoạn “Tuổi thơ của ….. sao sớm”. - GV đọc mẫu đoạn. 3. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị : Tuổi Ngựa. - Nhận xét tiết học.. - Luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc trước lớp - 1HS đọc cả bài HS đọc thầm đoạn 1, tìm ý trả lời câu hỏi: -Ý đoạn 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều. - HS đọc đoạn 2.. Học sinh đọc thầm đoạn 2, tìm ý trả lời câu hỏi. - Ý đoạn 2:Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp. * Nội dung chính: Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn. - HS luyện đọc trong nhóm. - HS thi đọc diễn cảm nhóm, cá nhân. -. TOÁN TIẾT: 71 CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ O I - MỤC TIÊU: - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Bài cũ : Tính bằng 2 cách ( 15 x 24) : 6 - 1HS lên bảng làm bài 2. Bài mới Hoạt động1: Ôn lại kiến thức -GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: Vài học sinh nêu + Chia nhẩm cho 10, 100, 1000… + Quy tắc chia một số cho một tích. Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số bị chia & số HS tính. chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. 320: 40 = 320 : (10 x 4) - GV ghi bảng: 320 : 40 = 320 : 10 : 4 - Yêu cầu HS tiến hành làm dựa theo quy tắc một số = 32 : 4 = 8 chia một tích - HS nhận xét 320 : 40 = 32 : 4 - GV KL: Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận - HS đặt tính và tính cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. 320 40 - GV ghi bảng: 32000 : 400 0 8 - Yêu cầu HS tiến hành làm dựa theo quy tắc một số - 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con. chia một tích -HS nêu: 32000 : 400 = 320 : 4 - GV kết luận:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia ít hơn ở số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300 Hoạt động 4: Thực hành Bài tập 1: Tính - GV nhận xét, chốt KQ đúng. Bài tập 2a: Tìm x -Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm 1 thừa số chưa biết. - Gọi HS lên bảng, lớp làm nháp. Bài tập 3a: -HS đọc đề toán, tóm tắt và giải. -GV nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò -Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số. -Nhận xét tiết học. HS tính. - HS nêu yêu cầu làm bảng con. - HS làm nháp, sửa bài a/ x = 640 Đáp số : 9 toa ; 6 toa .. LỊCH SỬ Tiết :29 NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I Mục tiêu Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. II Đồ dùng dạy học : - Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1- Bài cũ: Nhà Trần thành lập -HS trả lời câu hỏi của GV 2- Bài mới: Hoạt động1: Điều kiện nước ta và truyền thống chống lũ lụt của nhân dân ta - Yêu cầu HS đọc SGK trả lời - HS làm việc cá nhân - Nghề chính của nhân dân dưới thời Trần là nghề gì? - Hoạt động cả lớp - Sông ngòi nước ta như thế nào? Hãy chỉ bản đồ và nêu tên 1 số con sông? - Sông ngòi tạo ra những thuận lợi khó khăn và thuận lợi gì cho SX nông nghiệp và đời sống nhân dân? - Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin đại chúng? -GV kết luận Hoạt động 2: Nhà Trần tổ chức đắp đê chốnglũ lụt *Hoạt động nhóm - HS thảo luận trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt như thế nào? Hoạt động 3:Kết quả của công cuộc đắp đê của nhà Trần *Hoạt động cả lớp - Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? - Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho Sx và đời sống nhân dân ta? - Ngoài việc giúp cho những phát triển, đắp đê còn đem lại ý nghĩa gì? 3. Củng cố - Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - CBB : Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược … - Nhận xét tiết học. ĐẠO ĐỨC TIẾT:14 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( TIẾT 2 ) I - MỤC TIÊU : - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. II- ĐỒ DÙNG : HS : - SGK - Kéo , giấy màu , bút màu , hồ dán . III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1- Bài cũ: : Biết ơn thầy giáo, cô giáo -HS trả lời - Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo ? - Cần thể hiện lòng kính trọng , biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào ? 2- Bài mới: Hoạt động 1 : Báo cáo kết quả sưu tầm -Yêu cầu học sinh trình bày sáng tác , hoặc tư liệu sưu - HS trình bày , giới thiệu . tầm được ( BT4,5 ) trong nhóm và trước lớp - Lớp nhận xét , bình luận . - GV nhận xét . Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo , cô giáo cũ . - Nêu yêu cầu . - Nhắc nhở HS nhớ gửi tặng các thầy giáo , cô giáo cũ - HS làm việc cá nhân . những tấm bưu thiếp mà mình đã làm . => Kết luận : + Chúng ta cần phải làm gì đối với thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình? GDKNS : Đối với thầy cô giáo cũ hay thầy cô giáo mới thì các em luôn phải biết yêu quý , kính trọng và biết ơn thầy cô . 3. Củng cố - Dặn dò - Thực hiện các nội dung “ Thực hành “ trong SGK - Nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 13 tháng 12 năm 2016 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT: 29 MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I MỤC TIÊU - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2). - Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3). - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4) II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh vẽ các đồ chơi và các trò chơi trong SGK. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1- Bài cũ: -Gọi 3 HS lên bảng đặt câu hỏi để thể hiện -3 HS lên bảng đặt câu thái độ: thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định -Cả lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> hoặc yêu cầu, mong muốn, … 2- Bài mới: Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: - Nhắc HS quan sát kĩ tranh để nói đúng, nói đủ tên các trò chơi trong những bức tranh. - GV nhận xét , tuyên dương * Bài tập 2 - Yêu cầu HS tìm thêm những từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi bổ sung cho bài tập 1  Bài tập 3: Yêu cầu HS hoạt động theo cặp - HS cả lớp – Gv nhận xét. Bài 4 : HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS đặt 1 câu với 1 trong các từ trên 3. Củng cố - Dặn dò CBB : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. - Nhận xét tiết học, khen HS tốt.. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp quan sát trả lời câu hỏi. -HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. - 4 HS lần lượt đọc 4 đọc yêu cầu bài. - HS trao đổi. - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu BT -HS làm vở.. TOÁN : TIẾT: 72 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I - MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). II.CHUẨN BỊ: Bảng con hoặc vở nháp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1- Bài cũ: Bài 1b tiết trước -2 HS lên bảng làm bài 2- Bài mới: Giới thiệu: Chia cho số có hai chữ số Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết a. Đặt tính. 672 : 21 HS đặt tính b.GV hướng dẫn tìn từng thương của phép chia HS làm nháp theo hướng dẫn của GV c. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị -HS nêu cách thử. chia. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư a.Đặt tính. 779 : 18 HS đặt tính b.GV hướng dẫn như trên HS làm nháp theo hướng dẫn của GV d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. HS nêu cách thử. Lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập -HS nêu YCBT - Hướng dẫn đặt tính làm vào vở -HS làm bài cá nhân vào vở bài tập - GV nhận xét, chữa bài -HS trình bày KQ Bài tập 2: -HS nêu YCBT -HS đọc đề toán và chọn lời giải và phép tính thích -HS làm bài vào vở hợp. Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là . -GV nhận xét sửa sai 240 : 15 = 16 ( bộ ) 3. Củng cố - Dặn dò -CBB: Chia cho số có hai chữ số (tt).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ (Nghe-viết) TIẾT :15 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I MỤC TIÊU - Nghe – viết: đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT 2b. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một vài đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT2, 3 (chong chóng, tàu thuỷ….) - Một vài tờ phiếu kẻ bảng để các nhóm thi làm BT và một tờ giấy khổ to viết lời giải BT 2a hoặc 2b. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1- Bài cũ: Viết lại các lỗi tiết trước -HS viết bảng con 2- Bài mới: Giới thiệu: Chia cho số có hai chữ số Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: -GV đọc đoạn viết chính tả: từ đầu …đến vì sao sớm. -HS theo dõi trong SGK -YCHS đọc thầm đoạn chính tả -HS đọc thầm -Cánh diều đẹp như thế nào ? -Cánh diều đem lại niềm -Học sinh trả lời vui sướng của tuổi trẻ như thế nào? Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: -HS viết bảng con: phát dại, trầm b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: bổng. … -Nhắc cách trình bày bài -HS nghe. -Giáo viên đọc cho HS viết -HS viết chính tả. -Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. -HS dò bài. -HS đối chiếu SGK để - Xem và nhận xét 5 đến 7 bài. soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề đỏ -Giáo viên nhận xét chung. Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2b -Cả lớp đọc thầm -Giáo viên giao việc : làm bài theo nhóm đại diện thi -HS làm bài theo nhóm tiếp sức. -HS cử đại diện thi tiếp sức -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò -Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) -Nhận xét tiết học KHOA HỌC TIẾT:29 TIẾT KIỆM NƯỚC I-MỤC TIÊU: - Thực hiện tiết kiệm nước. * GDBVMT: HS có ý thức bảo vệ nguồn nước, tiết kiệm nước, vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. II. - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Hình trang 60,61.-Giấy A 0 cho các nhóm, bút màu cho học sinh. III -CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Bài cũ: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ? -2 HS trả lời . 2- Bài mới: * Hoạt động 1: Những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. -GV cho HS thảo luận nhóm theo định hướng. -HS thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Chia HS thành các nhóm nhỏ để đảm bảo 2 nhóm thảo luận một hình vẽ từ 1 đến 6. -Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ được giao. 1) Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ ? 2) Theo em việc làm đó nên hay không nên làm ? Vì sao ? -GV giúp các nhóm gặp khó khăn. -Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung. * Hoạt động 2: Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước. -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 / SGK trang 61 và trả lời câu hỏi: 1) Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình ? 2) Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ? Vì sao ? - Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước ? * Kết luận: Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nước -GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm. - YC các nhóm vẽ tranh với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. -GVHD động viên, khuyên khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm. -GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố - Dặn dò -Dặn HS luôn có ý thức tiết kiệm nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện. -GV nhận xét giờ học.. -HS quan sát, trình bày.. -HS trả lời. -HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến. -Quan sát suy nghĩ. -HS lắng nghe. -Tiến hành vẽ tranh theo nhóm + Thảo luận tìm đề tài + Vẽ tranh + Thảo luận về lời giới thiệu -Đại diện các nhóm trình bày và giới thiệu ý tưởng của nhóm mình. .. Thứ tư, ngày 14 tháng 12 năm 2016 TẬP ĐỌC TIẾT: 30 TUỔI NGỰA I - MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. - Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài) II - CHUẨN BỊ Tranh minh hoạ bài học. + Bảng phụ viết sẵn những câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Bài cũ: Cánh diều tuổi thơ - HS đọc và trả lời câu hỏi 2- Bài mới: - Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc Gv chia đoạn : 4 đoạn (mỗi khổ thơ một đoạn.) - 4HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho các em. - Đọc thầm phần chú giải. - Giải nghĩa: đại ngàn ( rừng lớn, có nhiều cây to lâu - HS luyện đọc theo cặp. đời) - HS thi đọc trước lớp - Gv đọc diễn cảm cả bài. - 1 HS đọc toàn bài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Bạn nhỏ tuổi gì ? - Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ? - Khổ 1 cho em biết điều gì? - “ Ngựa con”theo ngọn gió rong chơi những đâu ? - Khổ thơ 2 kể về câu chuyên gì? - Điều gì hấp dẫn “Ngựa con“ trên cánh đồng hoa ? - Khổ 3 tả cảnh gì? - Trong khổ cuối , “ Ngựa con “ nhắn nhủ mẹ điều gì ? - Cậu bé yêu mẹ như thế nào? - Đoạn 4 nói lên điều gì? - Nội dung chính bài thơ là gì? - Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm bài văn. - Giọng đọc hào hứng , dịu dàng ; nhanh hơn và trải dài hơn ở những khổ thơ ( 2, 3 ) miêu tả ước vọng lãng mạn của đứa con ; lắng lại đầy trìu mến ở hai dòng kết bài thơ. 3. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị : Kéo co - Nhận xét tiết học.. - - Đọc thầm các câu hỏi, làm việc theo từng nhóm, trao đổi trả lời câu hỏi . Giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa. - HS đọc khổ thơ 2.. - “Ngựa con” rong chơi khắp nơi - HS đọc khổ 3 - Tả cảnh đẹp của đồng hoa mà ngựa con vui chơi. - HS đọc khổ 4 - Cậu bédù đi chơi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ. - 4HS nối tiếp nhau đọc bài - HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm - HS thi đọc nhóm trước lớp - HS nhẩm HTL (Khoảng 8 dòng thơ) - Thi đọc thuộc lòng trước lớp.. KỂ CHUYỆN TIẾT :15 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I – MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu ND chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Một số truyện viết về đồ chơi trẻ em hoặc những con vật gần gũi với các em (GV và HS sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cưới, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có). III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1-Bài cũ: Búp bê của ai? -2HS kể 1-2 đoạn câu chuyện 2- Bài mới: Hướng dẫn hs kể chuyện: *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài -YC hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. -Đọc và gạch: đồ chơi, con vật gần gũi -Yêu cầu hs quan sát tranh minh họa và phát biểu -Quan sát và phát biểu: :truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em? Truyện nào có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em? -Yêu cầu hs tìm đọc 2 truyện không có trong sgk. -HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện -Yêu cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. của mình, nói rõ nhân vật là đồ chơi hay con vật. *Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs : +Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. +Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). +Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa -Cho hs thi kể trước lớp. -Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa 3. Củng cố - Dặn dò -Yêu cầu xem trước nội dung tiết sau. -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt. -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa -Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.. TOÁN TIẾT: 73 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) I - MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, có dư). II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Bài cũ: Bài 1b tiết trước - 2 HS lên bảng làm . 2- Bài mới: Hoạt động1: Trường hợp chia hết GV ghi 8192 : 64 -1HS lên bảng đặt tính Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính. - HS cả lớp làm nháp theo sự hướng dẫn của -GV HD HS cách thực hiện phép chia GV Hoạt động 2: trường hợp chia có dư GV ghi 1154 : 62 - 1HS lên bảng đặt tính Tương tự VD1 gọi HS lên bảng đặt tính và tính - HS cả lớp làm nháp theo sự hướng dẫn của Yêu cầu HS so sánh sự khác nhau giữa hai ví dụ. GV - Số dư so với số chia như thế nào? + Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài HS đọc yêu cầu bài, làm vào PHT -Yêu cầu cả lớp làm PHT -GV nhận xét – nêu kết quả đúng. Bài tập 3a - Gọi HS đọc yêu cầu bài -HS đọc yêu cầu bài -Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết? -HS làm vở -GV cho HS làm vở. x = 24 GV sửa bài – nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò - CBB: Luyện tập Nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN TIẾT 29: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.MỤC TIÊU - Nắm vững cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2). II.CHUẨN BỊ: Phiếu khổ to viết 1 ý của BT1b, để khoảng trống cho HS các nhóm làm bài & 1 tờ giấy viết lời giải BT1. - Phiếu để HS lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo (BT2) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : - Thế nào là miêu tả? - Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật 2. Bài mới: Hoạt động1: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập -Yêu cầu HS đọc thầm bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư trả lời lần lượt các câu hỏi Câu a: Các phần mở bài, thân bài & kết bài trong bài “Chiếc xe đạp của chú Tư” Câu b: Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự nào? Câu c: Tác giả quan sát chiếc xe bằng những giác quan nào? Câu d:Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - GV viết đề bài, nhắc HS lưu ý: + Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay (áo hôm nay, không phải áo hôm khác. HS nữ mặc váy có thể tả chiếc váy của mình) + Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung ghi nhớ trong tiết TLV trước & các bài văn mẫu: Chiếc cối tân, Chiếc xe đạp của chú Tư, đoạn thân bài tả cái trống trường. - GV nhận xét đi đến một dàn ý chung cho cả lớp tham khảo (không bắt buộc) 3. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị bài: 1, 2 đồ chơi mà em thích mang đến lớp để học tiết TLV Quan sát đồ vật. - GV nhận xét tiết học . ĐỊA LÝ TIẾT 15. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -2 HS lên bảng trả lời câu hỏi -2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập 1. -Cả lớp theo dõi trong SGK -HS đọc thầm bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư, suy nghĩ, trao đổi, trả lời lần lượt các câu hỏi -. - HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm bài vào vở - Vài HS làm bài trên giấy khổ lớn - Một số HS đọc dàn ý - Những HS làm bài trên giấy dán bài làm trên bảng lớp, trình bày. -HS nhắc lại dàn ý. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤTCỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TT). I.MỤC TIÊU - Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ, … - Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng - 3HS lên bảng trả lời bằng Bắc Bộ. - HS cả lớp theo dõi nhận xét 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động1: Hoạt động nhóm GV chia nhóm yêu cầu các nhóm dựa vào tranh ảnh, - HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, thông tin SGK thảo luận. SGK, vốn hiểu biết thảo luận - Đại -Em biết gì về nghề thủ công của người dân đồng bằng diện nhóm lên trình bày kết quả thảo Bắc Bộ (số lượng nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng luận trước lớp. nổi tiếng, thời gian làm nghề thủ công, vai trò của nghề thủ công) - Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết? - Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công? - GV nói thêm về một số làng nghề & sản phẩm thủ công nổi tiếng của ĐB Bắc Bộ. Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng, nêu quy - HS quan sát các hình về sản xuất trình sản xuất đồ gốm của người dân ở Bát Tràng? gốm ở Bát Tràng & trả lời câu hỏi GV nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản + Đào đất -> nhào đất cho gốm -> tạo xuất gốm là tráng men cho gốm. Tất cả các sản phẩm gốm dáng -> phơi gốm -> vẽ hoa văn có độ bóng đẹp là nhờ việc tráng men. ->nung gốm -> các sản phẩm gốm Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp Yêu cầu HS đọc thông tin SGK , quan sát tranh và trả - HS đọc thông tin SGK , quan sát lời câu hỏi tranh và trả lời câu hỏi - Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hoá bán ở chợ) - Mô tả về chợ theo tranh ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hoá nào? Loại hàng hoá nào có nhiều? Vì sao? 3. Củng cố - Dặn dò Chuẩn bị bài: Thủ đô Hà Nội -Nhận xét tiết học Thứ năm 15 tháng 12 năm 2016 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT: 30 GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I.MỤC TIÊU - Nắm được phép lịch sự khi hỏi truyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND ghi nhớ) - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III).. II.CHUẨN BỊ: - Bút dạ + phiếu khổ to viết yêu cầu của BT2 (phần nhận xét) - 3 tờ giấy khổ to kẻ bảng trả lời để HS làm BT1 (phần luyện tập) - 1 tờ giấy viết sẵn kết quả so sánh ở BT2 (phần luyện tập) III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: MRVT:Trò chơi–đồ chơi - 2HS trả lời câu hỏi 2. Bài mới: Hoạt động1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1 -Gọi HS đọc yêu cầu của bài -HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Học sinh suy nghĩ cá nhân, trả lời câu hỏi -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài tập 2 Gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV phát riêng bút dạ & phiếu cho vài HS - GV nhận xét cách đặt câu hỏi như vậy đã lịch sự chưa, phù hợp với quan hệ giữa mình & người được hỏi chưa? + Với cô giáo, thầy giáo + Với bạn Bài tập 3 Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế nào? - Khi hỏi chuyện người khác cần giữ phép lịch sự như thế nào? - GV kết luận ý kiến đúng: - Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV phát phiếu cho vài nhóm HS viết vắn tắt câu trả lời GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV mời 2 HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn trích truyện Các em nhỏ & cụ già. - GV nhận xét, dán bảng so sánh lên bảng, chốt lại lời giải đúng. - GDKNS : Qua cách hỏi – đáp chúng ta cũng biết được tính cách , mối quan hệ của nhân vật . Do vậy , khi nói các em luôn phải có ý thức giũ phép lịch sự với mọi người 3. Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Mở rộng vố từ: Trò chơi – Đồ chơi. bài cá nhân, phát biểu ý kiến - Cả lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ viết vào vở nháp. - HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi của mình - Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, đọc những câu hỏi mà mình đã đặt. - HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK - HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi nhóm Những HS làm bài trên phiếu trình bày -Cả lớp nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc lại các câu hỏi, suy nghĩ, trả lời. + Câu hỏi của các bạn là câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm sẵn lòng giúp đỡ cụ già. + Nếu các bạn hỏi cụ già bằng câu hỏi các bạn tự hỏi nhau thì câu đó hơi tò mò hoặc chưa tế nhị. .. TOÁN TIẾT: 74 LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1- Bài cũ: Bài 1a, 3a tiết trước -3 HS lần lượt lên bảng 2- Bài mới: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1a: Đặt tính và tính  Nêu yêu cầu bài tập -HS đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  Học sinh làm vở  GV nhận xét vài em Bài tập 2b: Tính giá trị của biểu thức  Nêu yêu cầu bài tập  Học sinh làm vở  GV nhận xét vài em 3. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị bài:Chia cho số có 2 chữ số (tt) - Nhận xét tiết học. - Cả lớp làm vở, 2 HS lần lượt lên bảng - 2 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở. KHOA HỌC TIẾT :30 LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? I- MỤC TIÊU: - Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong đều có không khí. * -GDBVMT:HS có ý thức bảo vệ bầu không khí luôn trong sạch. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 62, 63 SGK.-Chuẩn bị các đồ dùng thí ngiệm theo nhóm: Các túi bi lông to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, một miếng bọt biển, một viên gạch hay cục đất khô. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: -2 HS trả lời. 1) Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ? -Cả lớp nhận xét 2) Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước ? 2- Bài mới: * Hoạt động 1: Không khí có ở xung quanh ta. -GV tiến hành hoạt động cả lớp. -Cả lớp. -GV cho từ 3 đến 5 HS cầm túi ni lông chạy theo -HS làm theo. chiều dọc, chiều ngang, hành lang của lớp. Khi chạy mở miệng túi rồi sau đó dùng dây thun buộc chặt miệng túi lại. -YC HS quan sát các túi đã buộc và trả lời câu hỏi -Quan sát và trả lời. 1) Em có nhận xét gì về những chiếc túi này ? 2) Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng ? 3) Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì ? * Kết luận:. -HS lắng nghe. * Hoạt động 2: Không khí có ở quanh mọi vật. -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo định -Nhận nhóm và đồ dùng thí nghiệm. hướng. -GV chia lớp thành 6 nhóm. 2 nhóm cùng làm chung một thí nghiệm như SGK. -Kiểm tra đồ dùng của từng nhóm. -Gọi 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm trước lớp. -HS tiến hành làm thí nghiệm và trình bày -Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm. trước lớp. -GV giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng tham gia. -Yêu cầu các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệ -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày lại thí nghiệm và nêu kết quả. Các nhóm có cùng nội dung nhận.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho từng nhóm. -GV ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm lên bảng. -H: Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì ? * Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. -Treo hình minh hoạ 5 trang 63 / SGK và giải thích: Không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển. -Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển. * Hoạt động 3: Cuộc thi: Em làm thí nghiệm. -GV tổ chức cho HS thi theo tổ. -Yêu cầu các tổ cùng thảo luận để tìm ra trong thực tế còn có những ví dụ nào chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta, không khí có trong những chỗ rỗng của vật. Em hãy mô tả thí nghiệm đó bằng lời. -GV nhận xét từng thí nghiệm của mỗi nhóm. 3. Củng cố - Dặn dò : HS về nhà mỗi HS chuẩn bị 3 quả bóng bay với những hình dạng khác nhau. - GV nhận xét tiết học.. -HS quan sát lắng nghe.. -HS nhắc lại. -HS thảo luận. -HS trình bày.. - Tổ thảo luận rồi cử đại diện trình bày -. Kĩ thuật : Tiết 15 CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN A .MỤC TIÊU : - Sử dụng được một số dụng cụ , vật liệu cắt , khâu , thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản . Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt , khâu , thêu đã học . - Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức , kĩ năng cắt , khâu , thêu để làm được đồ dùng đơn giản , phù hợp với học sinh . B .CHUẨN BỊ : - Bộ đồ dùng kĩ thuật .- Tranh qui trình các bài trong chương C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I / Ổn định tổ chức - Hát II / Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS - 2 - 3 học sinh nêu. - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ. III / Bài mới: .Hướng dẫn + Hoạt động1 : - Tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương trình . - HS nhắc lại các mũi thêu đã học - GV nhận xét + Hoạt động 2: - HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự - HS lựa chọn theo ý thích và khả năng chọn . thực hiện sản phẩm đơn giản . - Mỗi em chọn và tiến hành cắt khâu một sản phẩm đã chọn . - Gợi ý 1 số sản phẩm 1 / Cắt khâu , thêu khăn tay . 2 / Cắt khâu , thêu túi rút dây 3 / Cắt khâu , thêu các sản phẩm khác . - Vải cạnh 20 x 10cm , kẻ đường dấu 4.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> a ) Váy em bé b ) Gối ôm * Cắt khâu thêu khăn tay cần những gì và thực hiện như thế nảo ? * Cắt khâu túi rút dây như thế nào ? - GV hướng dẫn HS làm * Cắt khâu thêu váy em bé ra sao ? - GV yêu cầu HS thực hành theo hướng dẫn có thể chọn tùy theo ý thích . - GV đến bàn quan sát nhận xét hướng dẫn . IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau.. cạnh khâu gấp mép . - Vẽ mẫu vào khăn ,hoa,gà,vịt ,cây , thuyền , cây mấm … có thể khâu tên mình . - Vải hình chữ nhật 25 x 30 cm gấp đôi theo chiều dài 2 lần . - Vạch dấu vẽ cổ tay , thân áo cắt theo đường vạch dấu . khâu viền đường gấp mép cổ áo ,gấu áo , thân áo , thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích lên cổ gấu và váy .. Thứ sáu, ngày 16 tháng 12 năm 2016 TOÁN TIẾT: 75 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) I - MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1- Bài cũ: Bài 1a, 2b tiết trước -4 HS lên bảng, mõi lần 2 em 2- Bài mới: Giới thiệu Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết a. Đặt tính. 10 105 : 43 = ? b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. HS đặt tính c. Tìm chữ số thứ 2 của thương HS làm nháp theo sự hướng dẫn của d. Tìm chữ số thứ 3 của thương GV e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị HS nêu cách thử. chia. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư  26 345 : 35 = ? -HS đặt tính Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, -HS làm nháp theo sự hướng dẫn của nhân, trừ, hạ) GV Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư -HS nêu cách thử. phải được số bị chia. Lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. -GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc đề - HS nêu yêu cầu bài  Nêu yêu cầu đề bài - HS làm vào vở, 4 em lần lượt lên  Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính bảng  GV nhận xét, sửa sai - HS sửa bài 3. Củng cố - Dặn dò -Chuẩn bị bài: Luyện tập. -Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TẬP LÀM VĂNTIẾT 30 QUAN SÁT ĐỒ VẬT I.MỤC TIÊU - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND ghi nhớ). - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III). II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK. Một số đồ chơi thật: gấu bông, thỏ bông, ô tô, búp bê, tàu thuỷ …để trên bàn để HS quan sát. - Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ - 2HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo -2 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo 2.Bài mới: Hoạt động1:Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1: -Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi mang đến lớp để học - HS tiếp nối nhau giới thiệu với các quan sát. bạn đồ chơi mình mang đến lớp để học quan sát - HS đọc thầm lại yêu cầu của bài & gợi ý trong SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào nháp theo cách gạch đầu dòng. HS tiếp nối nhau trình bày kết quả quan sát của mình. - GV nhận xét, góp ý giúp HS chọn những chi tiết - Cả lớp nhận xét theo tiêu chí mà quan sát chính xác, không lan man theo tiêu chí: trình GV nêu ra & bình chọn bạn quan sát tự quan sát hợp lí / giác quan sử dụng khi quan sát / chính xác, tinh tế, phát hiện được khả năng phát hiện những đặc điểm riêng. những đặc điểm độc đáo của trò chơi. Bài tập 2 -GV hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? - HS dựa vào gợi ý ở BT1, phát biểu - GV: quan sát gấu bông – đập vào mắt đầu tiên phải những điều thu hoạch được sau khi là hình dáng, màu lông của nó, sau mới thấy đầu, mắt, làm bài thực hành: mũi, mõm, chân tay ……… Phải sử dụng nhiều giác + Phải quan sát theo một trình tự hợp quan khi quan sát để tìm ra nhiều đặc điểm, phát hiện lí – từ bao quát đến bộ phận. những đặc điểm độc đáo của nó, làm nó không giống + Quan sát bằng nhiều giác quan: những con gấu khác. Tập trung miêu tả những điểm mắt, tai, tay … độc đáo đó, không tả lan man, quá chi tiết, tỉ mỉ. + Tìm ra những đặc điểm riêng phân Ghi nhớ biệt đồ vật này với những đồ vật khác Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ nhất là những đồ vật cùng loại. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập -GV nêu yêu cầu của bài -GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất -HS làm việc cá nhân vào vở (tỉ mỉ, cụ thể nhất). -HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập. -Ví dụ về một dàn ý: 3. Củng cố - Dặn dò . - Chuẩn bị bài:Luyện tập giới thiệu địa phương (chọn một trò chơi, lễ hội ở quê em để giới thiệu với bạn). - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> SINH HOẠT TẬP THỂ I. Mục tiêu: - HS nhận ra ưu ,khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. - Biết suy nghĩ để nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp. - Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân - Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp. - Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân , có tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn. II. Chuẩn bị: GV : Công tác tuần 16 HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. Hoạt động lên lớp: 1. Tổng kết hoạt động tuần 15 1. Lớp trưởng báo cáo các mặt: học tập, đạo đức, chuyên cần,vệ sinh, chuyên cần. - HS có ý kiến bổ sung - GV giải đáp thắc mắc - GV nhận xét chung cả lớp. 2. GV – HS bình chọn HS danh dự trong tuần: - GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần và nhắc nhở những em chưa ngoan. 2 Xây dựng phương hướng tuần 1 6 - HS thảo luận nhóm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần - Đại diện nhóm phát biểu. - GV chốt lại: 3 .Sinh hoạt: Giới thiệu các trò chơi dân gian dành cho HSTH:. TUẦN 16 Ngày. Môn. Tiết. Tên bài dạy.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2 3 4 5 6. Tập đọc Tin học Thể dục Toán Lịch sử Đạo đức Anh văn LT & câu Mĩ thuật Toán Chính tả Khoa học Tập đọc Kể chuyện Toán Tập làm văn Địa lí LT & câu Thể dục Toán Âm nhạc Khoa học Kĩ thuật Tin học Anh văn Toán Tập làm văn SHTT. 31. Kéo co. 76 16 16 31 16 77 31. Luyện tập Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên Yêu lao động ( T1). 31 32 31 78 16 16 32 32 79 16 16 16 80 32 32 16. Mở rộng vốn từ: Đồ chơi, trò chơi Thương có chữ số 0 Nghe – viết: Kéo co. Không khí có những tính chất gì? Trong quán ăn “ Ba cá bống” Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Chia cho số có ba chữ số. Luyện tập giới thiệu địa phương. Thủ đô Hà Nội Câu kể Luyện tập. Không khí gồm những thành phần nào? Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. ( T2) Chia cho số có ba chữ số ( TT) Luyện tập miêu tả đồ vật. Sinh hoạt tập thể.. Thứ hai, ngày 19 tháng 12 năm 2016 TẬP ĐỌC TIẾT 31 KÉO CO I - MỤC TIÊU -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. -Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II - CHUẨN BỊ: + Tranh minh hoạ nội dung bài học. + Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 .Bài cũ : Tuổi Ngựa HS đọc diễn cảm và trả lời câu 2. Bài mới: hỏi Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc GV chia đoạn - HS nối tiếp nhau đọc đoạn +Đoạn 1:. 3 dòng đầu (2 lượt) +Đoạn 2: 4 dòng tiếp - Đọc thầm phần chú giải. +Đoạn 3: 6 dòng còn lại.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> +HS đọc phần chú giải kết hợp giải nghĩa từ - GV đọc diễn cảm bài văn . c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài * Qua phần đầu bài, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? * Trò chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ? * Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ? - Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui ? - Ngoài trò chơi kéo co , em còn biết những trò chơi nào khác thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta ? -> Hãy nêu nội dung chính của bài ? - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc nối tiếp bài - Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm, hướng dẫn, đọc mẫu. - Giọng đọc vui , hào hứng. Chú ý ngắt nhịp , nhấn giọng đúng khi đọc các câu sau : Hội làng Hữu Tráp / thuộc huyện Quế Võ, / tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. // Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.// Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc vui cũng rất là vui.// Vui là ở sự ganh đua, / vui là ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội . // 3. Củng cố - Dặn dò : - Chuẩn bị : Trong quán ăn “ Ba cá bống - Nhận xét tiết học.. - Một, hai HS đọc bài. -HS theo dõi. - Học sinh đọc thầm từng đoạn để tìm ý trả lời câu hỏi. -HS đọc nối tiếp theo đoạn -1HS đọc lại - Luyện đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm.. TOÁN TIẾT 76 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. -Giải bài toán có lời văn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1 .Bài cũ : Bài 1a tiết trước -2HS lên bảng làm bài 2. Bài mới: Hướng dẫn luyện tập Bài 1( dòng 1, 2) -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -1 HS nêu yêu cầu -GV yêu cầu HS làm bài PHT - Đặt tính rồi tính. - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -3 HS làm bảng phụ, mỗi HS thực hiện 2 -GV nhận xét và chữa bài. phép tính, cả lớp làm bài vào PHT. Bài 2 -GV gọi HS đọc đề bài. -HS nhận xét bài bạn, -Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở. Bài giải Số m2 nến nhà lát được là: -GV chữa bài, nhận xét 1050 : 25 = 42 ( m2 ) 3. Củng cố - Dặn dò : Đáp số: 42 m2 -Dặn chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. LỊCH SỬ TIẾT 31 I.MỤC TIÊU :. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG –NGUYÊN.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông- Nguyên, thể hiện: + Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “ Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam. - Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo ( thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta tự động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tấn công quyết liệt và giành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt trên sông Bạch Đằng. II.CHUẨN BỊ : -Hình trong SGK phóng to . -PHT của HS . III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1 .Bài cũ : Nhà Trần và việc đắp đê HS hát -Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt như thế nào -Kết quả công cuộc đắp đê của nhà trần ra sao? 2. Bài mới: . *Hoạt động cá nhân: -GV cho HS đọc SGK từ “lúc đó…..sát thác.” -HS đọc. -GV phát PHT cho HS với nội dung sau: +Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu thần … -HS điền vào chỗ chấm cho đúng câu đừng lo”. nói, câu viết của một số nhân vật thời +Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của nhà Trần (đã trình bày trong SGK) . các bô lão : “…” -Dựa vào kết quả làm việc ở trên , HS +Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “… phơi ngoài nội trình bày tinh thần quyết tâm đánh cỏ … gói trong da ngựa , ta cũng cam lòng”. giặc Mông –Nguyên của quân dân +Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ nhà Trần. “…” -HS nhận xét , bổ sung . -GV kết luận: -HS theo dõi -Tìm những việc cho thấy vua tôi nhà Trần quyết tâm chống giặc. *Hoạt động cả lớp : -GV gọi một HS đọc SGK đoạn : “Cả ba lần … xâm lược nước ta nữa”. -1 HS đọc . -Cho cả lớp thảo luận :Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ? -Cả lớp thảo luận ,và trả lời: -GV cho HS đọc tiếp SGK và hỏi: KC chống quân xâm lược Mông- Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? -Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này ? *Hoạt đông cá nhân: GV cho HS kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc -HS kể: của Trần Quốc Toản . -GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu nước này. -Lắng nghe 3. Củng cố - Dặn dò : chuẩn bị trước bài : “Nước ta cuối thời Trần”. -Nhận xét tiết học. ĐẠO ĐỨC TIẾT 16 I.MỤC TIÊU:. YÊU LAO ĐỘNG (TIẾT 1 ).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nêu được ích lợi của lao động . - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp ở trường , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân . - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 .Bài cũ : : Biết ơn thầy giáo, cô giáo 2 học sinh lên bảng trả lời - Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo ? - Cần thể hiện lòng kính trọng , biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào ? - HS nối tiếp đọc 2. Bài mới: . - HS nêu – Hoạt động 1 : Liên hệ bản thận . - Ngày hôm qua , em đã làm được những công việc gì ? HS trình bày theo thực tế bản thân . - Nhận xét câu trả lời của HS . GV kết luận - Hoạt động 2 : Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-a - GV kể chuyện. -HS theo dõi .- HS kể lại. -Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-a với những người - HS thảo luận nhóm đôi và TLCH khác trong câu chuyện. SGK. -Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào sau câu . chuyện xảy ra? - Đại diện từng nhóm trình bày . -Nếu là Pê-chi-a em có làm như bạn không? Vì sao ? => Kết luận : Gv giới thiệu : trong bài thơ : Bài ca vỡ đất của tác giả Hoàng Trung Thông có những dòng thơ rất hay cũng ca ngợi hành vi yêu lao động . “ Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm .” GV đính ghi nhớ lên bảng . 3 HS đọc lại . - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm Bài tập 1 : Tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười HS thảo luận và trình bày HS nhận lao động . xét, bổ sung. 1. Hành động thể hiện yêu lao động là: 2 Hành động thể hiện lười lao động. – Hoạt động 4 : Đóng vai ( bài tập 2 SGK ) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống. + Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp - Các nhóm thảo luận , chuẩn bị chưa ? Vì sao ? đóng vai + Ai có cách ứng xử khác ? - Một số nhóm đóng vai . - Nhận xét và kết luận về cách ứng xử mỗi tình huống . GV, HS nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò : - Chuẩn bị bài tiết 2 -Nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 20 tháng 12 năm 2016.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 31 MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I - MỤC TIÊU: - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc( BT1); tìm được một vì thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước có liên quan đến chủ điểm( BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể( BT3). II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 4,5 tờ giấy to mở rộng viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 .Bài cũ : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi HS nêu lại ghi nhớ của bài. 2. Bài mới: .Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - 1 HS đọc yêu cầu bài. -Gv cho HS nêu tên một số trò chơi, dụng cụ khi chơi. - Cả lớp đọc thầm. + Trò chơi rèn luyện sức mạnh : - HS trao đổi nhóm . Thư kí ghi ý + Trò chơi rèn luyện sự khéo léo : kiến của nhóm rồi cử đại dịnh trình + Trò chơi rèn luyện trí tuệ : bày trước lớp. Cả lớp nhận xét Bài 2 : -Hs đọc yêu cầu Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -HS làm bài tập theo nhóm GV cho HS làm bài tập theo nhóm -GV tổ chức cho Hs đại diện nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét. Gv nhận xét, chốt nội dung đúng. -HS đọc yêu cầu bài Bài 3 : GV cho HS đọc yêu cầu bài -HS làm bài vào vở GV cho HS làm bài vào vở -HS trình bày kết quả GV xem bài vài em, nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò : - Chuẩn bị : Câu kể. - Nhận xét tiết học, khen HS tốt. TOÁN TIẾT 77 THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I.MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1 .Bài cũ : Bài 1 (2 dòng trên) tiết trước - 4 HS lên bảng làm 2. Bài mới: Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương) -GV viết lên bảng phép chia. HS đọc lại phép tính . - HS đọc ? Nêu cách thực hiện phép chia ? GV kết hợp ghi bảng . - HS nêu -Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho -HS thực hiện theo YC HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không? -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính -HS nghe. như nội dung SGK trình bày. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -GV nên nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 7. GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. * Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương) -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS đọc lại phép tính rồi nêu cách thực hiện . GV kết hợp ghi bảng . Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không? -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. -Phép chia 2 448 : 24 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -GV nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 1. -GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. Qua hai phép chia trên em có nhận xét gì ? c) Luyện tập , thực hành Bài 1 ( dòng 1 ) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV cho HS tự đặt tính rồi tính. -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn -GV nhận xét . Yêu cầu 2 HS nêu lại cách thực hiện . Bài 1 ( dòng 2 ) GV yêu cầu HS làm bài vào vở GV thu vở chấm – nhận xét . 3. Củng cố - Dặn dò : -Dặn dò HS chuẩn bị bài chia cho số có ba chữ số . -Nhận xét tiết học.. bài vào nháp . -Là phép chia hết.. -HS nêu cách tính của mình. -HS thực hiện tính. -Là phép chia hết .. -Đặt tính rồi tính. -1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bảng con . HS làm bài vào vở . HS nêu kết quả .. CHÍNH TẢ Tiết 16 KÉO CO I – MỤC TIÊU: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập 2b II - ĐỒ DÙNG : - Một vài tờ giấy A4 để HS thi làm 2b. Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1 .Bài cũ : Viết lại các lỗi tiết trước HS viết lại vào bảng con 2. Bài mới : Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết. Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Hội làng Hữu HS theo dõi trong SGK Trấp….đến chuyển bại thành thắng. -Học sinh đọc thầm đoạn chính tả HS đọc thầm -Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt? - HS trả lời -Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: Hữu Trấp, -HS viết bảng con.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Quế Võ,Bắc Ninh,Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú, khuyến khích Nhắc cách trình bày bài -HS nghe. Giáo viên đọc cho HS viết -HS viết chính tả. Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. -HS dò bài. GV thu, nhận xét tại lớp 5 đến 7 bài. Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2b. -Cả lớp đọc thầm Giáo viên giao việc : HS thảo luận nhóm -HS làm bài rồi trình bày kết quả Nhận xét và chốt lại lời giải đúng: -HS ghi lời giải đúng vào vở. 3. Củng cố - Dặn dò : -Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) -Nhận xét tiết học, làm BT 2a, chuẩn bị tiết 17 KHOA HỌC TIẾT 31 KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I/ MỤC TIÊU: -Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không vị; không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trông đời sống: bơm xe,… II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -HS chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc. -GV chuẩn bị: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà bông thơm. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 .Bài cũ : 1) Không khí có ở đâu ? Lấy ví dụ chứng minh ? -2 HS trả lời, 2) Em hãy nêu định nghĩa về khí quyển ? 2. Bài mới : * Hoạt động 1: Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị. -GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc cốc thuỷ tinh rỗng HS hoạt động cả lớp và hỏi. Trong cốc có chứa gì ? -Yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi, nhìn nếm -HS dùng các giác quan để phát trong chiếc cốc và lần lượt trả lời các câu hỏi: hiện ra tình chất của không khí. +Em nhìn thấy gì ? Vì sao ? - HS thực hiện theo yêu cầu và +Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm em thấy có vị gì ? lần lượt trả lời từng câu hỏi của -GV xịt nước hoa vào một góc phòng và hỏi: Em ngửi GV thấy mùi gì ? +Đó có phải là mùi của không khí không ? Vậy không khí có tính chất gì ? -GV nhận xét và kết luận câu trả lời của HS. -HS lắng nghe. * Hoạt động 2: Trò chơi: Thi thổi bóng. -GV tổ chức cho HS hoạt động theo tổ. -Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng trong 3-5 phút. -HS cùng thổi bóng, buộc bóng -GV nhận xét, tuyên dương rồi nêu câu hỏi :. theo tổ. 1) Cái gì làm cho những quả bóng căng phồng lên ? -Trả lời: 2) Các quả bóng này có hình dạng như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3) Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định không ? Vì sao ? * Kết luận: -Hỏi: Còn những ví dụ nào cho em biết không khí không có hình dạng nhất định. *Hoạt động 3: Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. -GV có thể dùng hình minh hoạ 2 trang 65 hoặc dùng bơm tiêm thật để mô tả lại thí nghiệm. +Dùng ngón tay bịt kín đầu dưới của chiếc bơm tiêm và hỏi: Trong chiếc bơm tiệm này có chứa gì? +Khi cô dùng ngón tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm còn có chứa đầy không khí không ? -Lúc này không khí vẫn còn và nó đã bị nén lại dưới sức nén của thân bơm. +Khi cô thả tay ra, thân bơm trở về vị trí ban đầu thì không khí ở đây có hiện tượng gì ? -Lúc này không khí đã giãn ra ở vị trí ban đầu. - Qua thí nghiệm này các em thấy không khí có tính chất gì ? -GV tổ chức hoạt động nhóm. -Phát cho mỗi nhóm nhỏ một chiếc bơm tiêm hoặc chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm quan sát và thực hành bơm một quả bóng. -Các nhóm thực hành làm và trả lời: +Tác động lên bơm như thế nào để biết không khí bị nén lại hoặc giãn ra ? -Kết luận: Không khí có tính chất gì ? -Không khí ở xung quanh ta,Vậy để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta làm gì ? 3. Củng cố - Dặn dò : -Dặn HS về nhà chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến nhỏ, 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2 chiếc đĩa nhỏ. -GV nhận xét tiết học.. -HS lắng nghe. -HS trả lời. -HS cả lớp. -HS quan sát, lắng nghe và trả lời:. -HS nhận đồ dùng học tập và làm theo hướng dẫn của GV. -HS giải thích:. -HS trả lời.. Thứ tư, ngày 21 tháng 12 năm 2016 TẬP ĐỌC TIẾT 32 TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG” I - MỤC TIÊU - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài( Bu- na-ti-nô, Tóoc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Chú bé người gỗ( Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II - CHUẨN BỊ + Tranh minh hoạ + Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1 .Bài cũ : Kéo co 3 HS đọc bài và TLCH. 2. Bài mới : Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Chia đoạn: HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn Đoạn 1: Biết là. … cái lò sưởi này (3 lượt).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Đoạn 2:Bu-ra-ti-nô hét lên …Các-lô ạ Đoạn 3: Phần còn lại - GV theo dõi, nhận sửa lỗi phát âm cho HS. GV đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba? - Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật ? -Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào ? -Những hình ảnh, chi tiết nào trong bài em cho là ngộ ngĩnh,lý thú? -Nội dung chính của bài là gì? c. Đọc diễn cảm GT đoạn đọc diễn cảm. GV đọc mẫu. Lão Ba-ra-ba vớ lấy cái bình, ném bốp xuống sàn đá. // Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. // Thừa dịp mọi người đang há hốc mồm ngơ ngác, / chú lao ra ngoài, nhanh như mũi tên. // -GVNX tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò : - Chuẩn bị tiết sau: Rất nhiều mặt trăng - Nhận xét tiết học.. - HS luyện đọc theo cặp - Thi đọc theo nhóm. - 1 HS đọc chú thích 1 HS đọc cả bài * Học sinh đọc thầm từng đoạn để tìm câu trả lời. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - Luyện đọc trong nhóm - Thi đọc nhóm trước lớp.. KỂ CHUYỆN TIẾT 16 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I – MỤC TIÊU: - Chọn được câu chuyện( được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng phụ viết vắn tắt+ Ba hướng xây dựng cốt truyện: + Dàn ý của bài KC: +Tên câu chuyện III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 .Bài cũ : :Kể chuyện đã nghe đã đọc. -2-3 HS kể. 2. Bài mới : Hướng dẫn hs kể chuyện: *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs phân tích đề. -Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. Đề bài: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của -Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý. các bạn xung quanh. -Yêu cầu hs chú ý: SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt -Đọc gợi ý: truyện; khi kể dùng từ xưng hô: tôi, em, tớ, -Phát biểu:Tôi muốn kể câu chuyện -Yêu cầu hs nói hướng xây dựng cốt truyện. vì sao tôi có con búp bê biết bò, + Ba hướng xây dựng cốt truyện: biết hát. Kể xem vì sao em có thứ đồ chơi mà em thích. Cách giữ gìn. Kể về việc em tặng đồ chơi đó cho các bạn nghèo. -Khen ngợi những hs chuẩn bị tốt. *Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> kể chuyện nhắc hs : +Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. +Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). +Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn. -Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Cho hs thi kể trước lớp. -Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. GV nhận xét, ghi điểm những HS kể tốt. 3. Củng cố - Dặn dò : - Chuẩn bị tiết sau: Rất nhiều mặt trăng - Nhận xét tiết học... + Dàn ý của bài KC: +Tên câu chuyện Mở đầu: Giới thiệu món đồ chơi. Diễn biến: Kết thúc -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. -Hs thi kể chuyện trước lớp -HS khác NX về: nội dung, cách kể, cách dùng từ, đặt câu, ngữ điệu.. TOÁN TIẾT 78 CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I - MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số( chia hết, chia có dư). II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1 .Bài cũ : Dòng trên của bài 1 tiết trước 2 HS lên bảng làm . 2. Bài mới : Hướng dẫn thực hành: Hoạt động1:Hướng dẫn HS trường hợp chia hết Cả lớp theo dĩu cách làm của GV a. Đặt tính. 1944:162 = ? b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. -HS theo dõi c. Tìm chữ số thứ 2 của thương d. Thử lại: Hoạt động 2:Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 8469 : 241 = ? Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: chia, nhân, trừ, hạ) -1 HS đọc yêu cầu bài tập Lưu ý HS: -HS đặt tính vào vở - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. b/ 6420 321 4957 165 - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong 000 20 007 30 mỗi lần chia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1,a: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập HS nêu cách chia cho số có ba chữ -Lưu ý giúp HS tập ước lượng. số. Sau đó làm bài vào vở Bài tập 2 GV chép 2 biểu thức lên bảng -Học sinh tực hiện theoyeeu cầu. Yêu cầu HS nhắc lại các bước thực hiện rồi làm vào vở, gọi 2 em đồng thời lên bảng GV nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò : -Chuẩn bị bài: Luyện tập -Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN I - MỤC TIÊU:. TIẾT 31. LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Dựa vào bài đọc kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi ( hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, tranh minh họa một số trò chơi hoặc một lễ hội … III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 .Bài cũ : Khi quan sát đồ vật , cần chú ý những gì? 3 HS trình bày. 2. Bài mới : Hướng dẫn thực hành: Bài 1: -Gọi hs đọc lại bài tập đọc “Kéo co” -1 HS đọc to -Bài “ Kéo co” giới thiệu trò chơi của những địa - Học sinh trả lời. phương nào? -YCHS thuật lại các trò chơi đã được giới thiệu trong - HS trao đổi trong nhóm rồi trình nhóm bàn. bày trước lớp -Gọi hs trình bày trước lớp một cách rõ ràng, vui, hấp dẫn 2 tập quán “Kéo co” - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2:-Gọi hs đọc yêu cầu đề bài HS đọc yêu cầu bài tập *GV hướng dẫn hs tìm hiểu đề bài: + Đề bài yêu cầu gì? -Trả lời + Ngoài ra, đề bài còn yêu cầu ta điều gì? -Cả lớp quan sát tranh vẽ về trò -GV giới thiệu 1 số trò chơi, lễ hội ở sgk/ 160 chơi, lễ hội. -> cho hs quan sát tranh -GV chốt ý và nhắc nhở hs +Phần mở bài: phải nêu được quê mình ở đâu? Có -HS lắng nghe trò chơi hoặc lễ hội gì? +Phần giới thiệu: nêu rõ trò chơi (chi tiết), điều kiện để thắng đội bạn -> mục đích trò chơi lễ hội đó -> thái độ của những người cổ vũ, hâm mộ. -GV cho hs thảo luận tự giới thiệu về trò chơi, lễ hội -HS thảo luận trao đổi theo nhóm của địa phương mình cho các bạn cùng nghe. bàn. -Gọi hs thi đua giới thiệu trò chơi, lễ hội của địa -3-5 HS trình bày trước lớp. phương mình trước lớp.. - HS nhận xét -Gv nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố - Dặn dò : -Chuẩn bị bài sau: Luyện tập miêu tả đồ vật. -Nhận xét tiết học ĐỊA LÝ TIẾT 32 THỦ ĐÔ HÀ NỘI I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của đất nước. + Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ( lược đồ). II.CHUẨN BỊ: Bản đồ hành chính, giao thông, công nghiệp Việt Nam. Bản đồ Hà Nội. Tranh ảnh về Hà Nội. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 .Bài cũ : - Kể tên một số nghề thủ công truyền -HS trả lời câu hỏi. thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? - Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2. Bài mới : 1/.Hà Nội –thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng BB - Các em t quan sát H1, thảo luận nhóm bàn cho biết từ Hà Nội có thể đi đến các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào ? - GV nhận xét, kết luận: - Dựa vào lược đồ bạn nào kể tên sân bay quốc tế ở Hà Nội? - YCHS lên chỉ Sân bay Nội Bài trên lược đồ - Từ tỉnh em ở có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào? 2/.Thành phố cổ đang ngày càng phát triển - Dựa vào kiến thức lịch sử, hãy cho biết Hà Nội được chọn làm kinh đô nước ta từ năm nào? Khi đó kinh đô được đặt tên là gì? - Vậy thủ đô Hà Nội còn có tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi? - Vậy để hiểu rõ hơn về Hà Nội các em quan sát các hình 3,4 em hãy cho biết khu phố cổ và khu phố mới có gì khác nhau? (về nhà cửa, đường phố, …) - Dựa vào tranh ảnh sgk và vốn hiểu biết của mình kể tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở Hà Nội mà em biết? - GV giới thiệu 1 số danh lam thắng cảnh ở Hà Nội. ( vườn quốc gia Xuân Sơn; Ba Vì) 3/ Hà Nội –trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước: - GV chia nhóm (6 nhóm-2 nhóm1ND); nhiệm vụ các nhóm như sau: Dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận theo câu hỏi: Nhóm 1 + 2: Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là trung tâm chính trị hàng đầu của cả nước. Nhóm 3 + 4: Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là trung tâm kinh tế lớn của nước ta. Nhóm 5 + 6: Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là trung tâm văn hóa, khoa học của nước ta.… - GV hệ thống bằng sơ đồ thể hiện Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa, KH và kinh tế của cả nước. 3. Củng cố - Dặn dò : -Chuẩn bị bài sau: -Nhận xét tiết học. -HS nêu nội dung hình 1: Lược đồ thành phố Hà Nội -HS thảo luận nhóm bàn, trình bày - 1HS chỉ vị trí Hà Nội trên lược đồ kết hợp cho biết Hà Nội giáp ranh với các tỉnh nào - 2 HS chỉ bản đồ. - HS thảo luận nhóm bàn, trình bày KQ. - Lắng nghe. -Các nhóm trao đổi thảo luận nhóm bàn. -HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Thứ năm, ngày 22 tháng 12 năm 2016 CÂU KỂ. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 32 I - MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể( nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn( BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2). II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ trong SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1 .Bài cũ : HS nêu tên một số trò chơi mà HS nam(nữ) thích chơi. 2. Bài mới : Hoạt động 1 : Phần nhận xét * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Câu: “Nhưng kho báu ấy ở đâu?” là câu dùng làm gì? Cuối câu có dấu gì? * Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Các câu còn lại trong đoạn văn được dùng làm gì? Cuối câu có dấu gì? -GV nhận xet, kết luận: Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - GV nhận xét, rút ra ghi nhớ. Hoạt động 3 : Phần luyện tập * Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu của bài tập. GV tổ chức cho HS làm bài tập. -GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời GV nhận xét, chốt nội dung đúng. * Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự đặt câu GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò : - Chuẩn bị : Tiết 2. - Nhận xét tiết học; Khen HS học tốt.. -HS nêu tên một số trò chơi mà HS nam(nữ) thích chơi. - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. - Học sinh trả lời - Cả lớp quan sát, làm việc cá nhân. - 1 HS đọc yêu cầu bài. -Được dùng để kể, tả về chú bé bằng gỗ. Cuối câu có dấu chấm. -HS theo dõi - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, làm việc cá nhân.Trình bày KQ - HS đọc ghi nhớ trong SGK - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS trao đổi nhóm . - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài vào vở.. TOÁN : TIẾT 79 LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU: - Biết chia cho số có ba chữ số. II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1 .Bài cũ : Bài tập 1a tiết trước -2HS lên bảng làm bài 2. Bài mới : Giới thiệu bài: Luyện tập Bài tập 1,a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS đặt tính và tính vào PHT -HS làm vào vở. 3 em lên bảng - GV xem vài bài, nhận xét chốt KQ đúng. Bài tập 3,a Nêu yêu cầu bài 3a -HS nêu Yêu cầu học sinh làm vở -1 học sinh lên bảng - GV xem vài bài, nhận xét chốt KQ đúng. 3. Củng cố - Dặn dò : -Chuẩn bị bài: Chia cho số có ba chữ số (tt) -Nhận xét tiết học KHOA HỌC TIẾT 32 I-MỤC TIÊU:. KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni- tơ, khí ô-xi, khí các-bô-níc. - Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tô và khí ô- xi. Ngoài ra, còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,… II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 66,67 SGK. -Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: +Lọ thuỷ tinh, nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu dùng làm đế kê lọ. +Nước vôi trong. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 .Bài cũ : Những tính chất của khơng khí. HS trả lời -Em hãy nêu những tính chất của không khí? -Hãy nêu một vài ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống. 2. Bài mới : Hoạt động 1:Xác định thành phần chính của KK -Cho các nhóm báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng thí - HS chẩu bị ĐD làm thí nghiệm. nghiệm. -Yêu cầu hs đọc mục “Thực hành” trang SGK để biết - 2 HS đọc. cách làm. -Hướng dẫn các nhóm: trước tiên cần thảo luận “Có -HS làm thí nghiệm, ghi chép các phải không khí gồm hai thành phần chính là khí ô-xi hiện tượng xảy ra. Trình bày KQ. duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy -Không khí mất đi, nước dâng lên không? chiếm chỗ. Không khí mất đi duy trì -Em hãy chú ý mực nước trong cốc: sự cháy gọi là ô-xi. -Không duy trì sự +Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào trong cốc? cháy vì nến tắt gọi là ni-tơ. +Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không? -Không khí gồm hai thành phần: một +Thí nghiệm trên cho thấy không khí gồm hai thành phần duy trì sự cháy và một phần phần chính nào? không duy trì sự cháy. -GV nhận xét, kết luận -HS theo dõi *Hoạt động 2:Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí -Dùng lọ nước vôi trong cho hs quan sát, sau đó bơm -Đại diện các nhóm trình bày. không khí vào. Nước vôi còn trong như lúc đầu - Không còn trong như lúc đầu, nước không? bị vẩn đục. *GV kết luận: -HS lắng nghe -Trong những bài học trước ta biết không khí có hơi nước, em hãy nêu VD chứng tỏ không khí có hơi - HS nêu. nước. -Hãy quan sát hình 4, 5 trang 67 SGK và kể thêm những -Khói, bụi, khí độc, vi khuẩn… thành phần khác có trong không khí. ? Vậy không khí còn có các thành phần nào khác? -Khí ô-xi ,ni-tơ, các-bô-níc, hơi nước, -Che tối phòng học dùng đèn pin soi cho hs quan sát bụi, vi khuẩn. chùm ánh sáng sẽ thấy rõ bụi trong không khí. -Vậy không khí gồm những thành phần nào? -HS nêu. *Kết luận: -Lắng nghe 3. Củng cố - Dặn dò : -Chuẩn bị bài sau: Ôn tập và kiểm tra HKI -Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> KĨ THUẬT : TIẾT 16 : CHỌN. CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ. I .MỤC TIÊU : - Sử dụng được một số dụng cụ , vật liệu cắt , khâu , thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản . Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt , khâu , thêu đã học . Không bắt buộc HS nam thêu . - Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức , kĩ năng cắt , khâu , thêu để làm được đồ dùng đơn giản , phù hợp với học sinh . II .CHUẨN BỊ : - Bộ đồ dùng kĩ thuật .- Tranh qui trình các bài trong chương III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU GIÁO VIÊN HỌC SINH I / Kiểm tra bài cũ - 2 - 3 học sinh nêu. - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ. - GV nhận xét II. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b .Hướng dẫn + Hoạt động 4 : - HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tựchọn - HS lựa chọn tùy theo khả năng và ý thíchđể thực hành . - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn chọn sản phẩm : sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt khâu thêu đã học . - HS bắt đầu thêu tiếp tục . - GV quan sát và hướng dẫn những Hs còn lúng túng - GV nhận xét - HS thêu xong trình bày sản phẩm + Hoạt động 5 : Đánh gia, nhận xét - GV nhận xét bài của HS tuyên dương những bài thêu đẹp - HS nhận xét sản phẩm của bạn III / CỦNG CỐ –DĂN DÒ - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. Thứ sáu, ngày 23 tháng 12 năm 2016 TOÁN TIẾT 80 CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) I - MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số( chia hết, chia có dư). II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 .Bài cũ : Bài 1a tiết trước - 2 HS lên bảng làm phép tính 2. Bài mới : Hoạt động1: HD HS trường hợp chia hết 41535 195 a. Đặt tính. 41535:195 = ? 0253 213 b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. 0585 c. Tìm chữ số thứ 2 của thương.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> d. Tìm chữ số thứ 3 của thương e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 80120:245 Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) -YCHS nêu cách thử lại Lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Lưu ý giúp HS tập ước lượng. -GV thu vở xem, nhận xét chốt KQ đúng. 3. Củng cố - Dặn dò : -Chuẩn bị bài: Luyện tập. -Nhận xét tiết học.. 000. HS làm nháp theo sự hướng dẫn -HS nêu cách thử:. HS nêu YC bài tập. HS làm bài vào vở. TẬP LÀM VĂN TIẾT 32 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT . I - MỤC TIÊU - Dựa vào dàn ý đã lập( TLV, tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài. II-CHUẨN BỊ: -: Sách giáo khoa, phấn màu,bảng phụ viết sẵ một dàn ý… III.CÁC HOẠT ĐỘNG: 1 .Bài cũ : Luyện tập giới thiệu địa phương -HS đọc lại bài làm của mình 2. Bài mới : * Hoạt động 1: Hướng dẫn hs chuẩn bị viết bài -Gọi hs đọc đề bài. Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích. -Cho Hs đọc thầm lại dàn ý đã chuẩn bị. - Hs đọc thầm lại dàn ý đã chuẩn bị. -Cả lớp đọc thầm phần gợi y SGK các mục 2,3,4 -HS đọc thầm -Gv hướng dẫn hs trình bày kết cấu 3 phần của một bài tập làm văn: + HS lắng nghe *Mở bài: Chọn 1 trong 2 cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp + Cho hs đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu -1 hs đọc mở bài theo ý thích. *Thân bài: -1 hs nêu miệng -Cho hs đọc lại minh họa M/SGK và trình bày mẫu thân bài theo ý thích gồm: mở đoạn , thân đoạn , kết đoạn . *Kết bài: Chọn 1 trong 2 cách kết bài mở rộng hay không mở rộng. - 1 hs đọc -Cho 1 hs trình bày mẫu kết bài của mình *Hoạt động 2: hs viết bài - Cả lớp làm bài -GV nhắc nhở hs những điều cần chú ý về lỗi chính tả, đặt câu, dùng từ, trình bày,.. - HS nộp Thu bài nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 3. Củng cố - Dặn dò : -CB bài sau: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. -Nhận xét chung tiết học SINH HOẠT TẬP THỂ TIẾT 16 KIỂM ĐIỂM CUỐI TUẦN.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×