Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Giao an lop 2 tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.36 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Từ ngày 14/11 đến ngày 18/11/2016. Ca dạy Thứ hai 14/11/2016. SÁNG. CHIỀU Thứ ba 15/11/2016. SÁNG. CHIỀU Thứ tư 16/11/2016 SÁNG Thứ năm 17/11/2016. SÁNG. CHIỀU. Thứ sáu 18/11/2016. SÁNG. CHIỀU. Tiết dạy 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 4 1 2 3 4 1 2 3. Môn học. Tên bài dạy.. Tập đọc Tập đọc TNVXH Thể dục Toán Ôn toán Ôn TĐ Toán Chính tả Kể chuyện Đạo đức Ôn toán Mĩ thuật Thủ công Toán Tập đọc Thể dục Âm nhạc Tin học Tin học Anh văn Anh văn Toán Tập viết Ôn TĐ Toán TLV Chính tả LTVC Ôn toán Ôn LTVC GDKNS+ SHL. Bà cháu (tiết 1) Bà cháu (tiết 2) Gv bộ môn Gv bộ môn Luyện tập Ôn tập Bà cháu 12 trừ đi một số. 12-8 Tập chép: Bà cháu Bà cháu Thực hành kĩ năng giữa kì I Ôn tập Gv bộ môn Gv bộ môn 32 - 8 Cây xoài của ông em Gv bộ môn Học hát bài: Cộc cách tùng cheng Gv bộ môn Gv bộ môn Gv bộ môn Gv bộ môn 52 - 28 Chữ hoa I Cây xoài của ông em Luyện tập Chia buồn, an ủi Nghe – viết: Cây xoài của ông em Từ ngũ về đồ dùng và hoạt động trong nhà Ôn tập Ôn tập Tự đánh giá kết quả học tập. Ngày soạn: 12/11/2016 Ngày dạy: Thứ hai, 14/11/2016 Tiết 1 + 2:. SÁNG Tập đọc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BÀ CHÁU I. Mục tiêu: - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. - Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm - Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy – học: Tiết 1 Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài Bưu thiếp và trả lời câu hỏi - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét chung 2. Bài mới - Giới thiệu: * Luyện đọc - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu + Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn + Luyện đọc câu dài, khó ngắt - Yêu cầu 3HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - Yêu cầu HS đọc theo đoạn - Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm. Hoạt động của HS - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS nhắc lại tựa bài - HS theo dõi SGK, đọc thầm theo, - HS đọc. - 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. - Nhận xét bạn đọc - Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe bổ sung, chỉnh sửa cho nhau. - Thi đọc. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét, tuyên dương - Y/c HS đọc đồng thanh Tiết 2 Hoạt động của GV * Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1 và TLCH: + Gia đình em bé có những ai? + Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao? - Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia. Hoạt động của HS. + Bà và hai anh em + Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháu nuôi nhau. + Rất đầm ấm và hạnh phúc..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đình như thế nào? - Y/c HS đọc thầm đoạn 2 + Cô tiên cho hai anh em vật gì? + Cô tiên dặn hai anh em điều gì?. + Một hạt đào + Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng + Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển + Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm, ra lá, rất nhanh? đơm hoa, kết bao nhiêu là trái. + Cây đào này có gì đặc biệt? + Kết toàn trái vàng, trái bạc. - Gọi HS đọc đoạn 3 và4 + Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra + Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc. sao? + Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên + Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn giàu có? + Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà + Vì nhớ bà hai anh em lại không vui? + Hai anh em xin bà tiên điều gì? + Xin cho bà sống lại. + Hai anh em cần gì và không cần gì? + Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có + Câu chuyện kết thúc ra sao? + Bà sống lại, hiền lành, móm mém, dang - Giáo dục tình bà cháu. rộng hai tay ôm các cháu, còn ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến mất. + Luyện đọc lại: - 3 HS đọc; cả lớp theo dõi nhận xét. - Yêu cầu HS luyện đọc lại bài - GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò - Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì? - Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ Vàng - Nhận xét tiết học bạc không qúy bằng tình cảm con người. - Dặn HS về nhà học bài; Chuẩn bị: Cây xoài - Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết sau. của ông em. Tiết 3: Tự nhiên và xã hội Gv bộ môn Tiết 4: Thể dục Gv bộ môn CHIỀU Tiết 1: Toán I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 11 trừ đi một số. - Thực hiện được phép tính trừ dạng 51 - 15. - Biết tìm số hạng của một tổng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5. - Bài tập cần làm: BT1, BT2 (cột 1, 2), BT3 (a, b), BT4; II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 51 - 15 - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ - HS thực hiện. Bạn nhận xét. lần lượt là: 81 và 44 51 và 25 91 và 9 - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét chung 2. Bài mới: - Gv giới thiệu - HS nhắc lại tựa bài a. Luyện tập Bài 1: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi " Bắn tên" - HS nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép - GV nhận xét tính - HS nhận xét Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Đặt tính rồi tính - Khi đặt tính phải chú ý điều gì? - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm - Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn bài vào vở. trên bảng về đặt tính, thực hiện tính - Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện - 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét các phép tính sau: 71 – 9; 51 – 35; 29 + 6 - Nhận xét Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số trong 1 tổng rồi cho các em làm bài. hạng kia. a/ x + 18 = 61 ; b/ 23 + x = 71 x = 61- 18 x = 71 - 23 x = 43 x = 48 - GV nhận xét - HS nhận xét Bài 4: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng Tóm tắt tóm tắt Có : 51 kg Bán đi : 26 kg.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Còn lại : . . .kg ? - Bán đi nghĩa là thế nào? - Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi. - Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta - Thực hiện phép tính: 51 – 26. phải làm gì? - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở rồi gọi 1 Bài giải HS đọc chữa bài. Số kilôgam táo còn lại là: 51 – 26 = 25 ( kg) Đáp số: 25 kg - Nhận xét và tuyên dương - HS nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - Nếu còn thời gian GV tổ chức cho HS chơi trò - HS thi đua chơi. chơi: Kiến tha mồi. - Chuẩn bị: Một số mảnh bìa hoặc giấy hình hạt - Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết sau. gạo có ghi các phép tính chưa có kết quả hoặc các số có 2 chữ số. - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài: 12 - 8 Tiết 2: Ôn Toán I. Mục tiêu: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện phép tính; tìm thành phần chưa biết; tính nhẩm và giải toán văn. - Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. - Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Lắng nghe b. Hướng dẫn làm bài tập - HS nêu y/c Bài 1. Đặt tính rồi tính: a) 10 – 8 b) 40 - 7 c) 70 - 12 d) 90 - 43 - Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - HS thực hiện - Nhận xét, sửa bài - Nhận xét Bài 2: Tìm x: a) x + 6 = 10 - Gọi HS nêu y/c. b) 18 + x = 40 - HS nêu y/c - HS làm bài.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gọi HS làm bài, cả lớp làm vào vở - Nhận xét, tuyên dương Bài 3: - HS đọc đề Nhà bạn Vân nuôi tất cả 30 con gà và vịt, trong đó có 14 con vịt. Hỏi nhà bạn Vân nuôi bao nhiêu con gà - HDHS hiểu bài toán - Gọi HS nêu được tóm tắt - Gọi 2 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở - Nhận xét, sửa bài 3. Dặn dò - Về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học Tiết 3:. - Lắng nghe và trả lời - HS nêu - HS thực hiện - Nhận xét. Ôn Tập đoc BƯU THIẾP - BÀ CHÁU. I . Mục tiêu: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên đọc nối tiếp bài “ Người thầy cũ” - HS đọc - Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Lắng nghe b. Hướng dẫn luyện đọc - Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần - Quan sát luyện đọc: b) “Một hôm, có cô tiên đi qua cho một hạt a) “Phan Thiết / ngày 28 / tháng giêng / năm hai đào và dặn : “Khi bà mất, gieo hạt đào này nghìn lẻ ba //. bên mộ, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng.” Cháu yêu quý, // Cô tiên lại hiện lên. Hai anh em oà khóc xin Nhận được bưu thiếp của cháu, / ông bà rất cô hoá phép cho bà sống lại. Cô tiên nói : vui. // Vui nhất là thấy cháu viết chữ đẹp hơn “Nếu bà sống lại thì ba bà cháu sẽ cực khổ trước nhiều.// Năm mới, / ông bà chúc cháu gái như xưa, các cháu có chịu không?”. Hai anh ngoan, / học giỏi / và chóng lớn. // em cùng nói: “Chúng cháu chỉ cần bà sống Hôn cháu // lại.”..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giúp HS nhớ lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng. - Gv nêu lại cách ngắt nghỉ, nhấn giọng - Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. c. Luyện đọc hiểu - Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm. - Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu. Bài 1. Nhân dịp sinh nhật một bạn cũ, em muốn gửi bưu thiếp cho bạn. Em sẽ chọn loại bưu thiếp nào dưới đây? (Khoanh tròn chữ cái trước loại bưu thiếp em chọn.) A. Bưu thiếp để thăm hỏi B. Bưu thiếp để chúc mừng C. Bưu thiếp để báo tin - Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả. - Nhận xét, sửa bài. 3. Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.. - HS nêu lại - Theo dõi - HS luyện đọc. - HS thảo luận Bài 2. Câu chuyện kết thúc như thế nào ? Chọn câu trả lời đúng. A. Hai anh em sống trong cảnh có nhiều vàng bạc. B. Hai anh em sống trong cảnh buồn bã. C. Ba bà cháu sum họp, sống với nhau đầm ấm như xưa. - Đại diện trình bày. .....******...... Ngày soạn: 13/11/2016 Ngày dạy: Thứ ba, 15/11/2016 Tiết 1:. Toán 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8. I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8. - Bài tập cần làm: BT1 (a), BT2, BT4 II. Đồ dùng dạy học: - Bộ thực hành Toán; Que tính III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. - Gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 41 – 25 51 – 35 81 – 48. Hoạt động của HS - HS thực hiện. Bạn nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nhận xét - Nhận xét chung 2. Bài mới a, Giới thiệu bài b. Phép trừ 12 – 8 + Bước 1 : Nêu vấn đề. - Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào? + Bước 2: Đi tìm kết quả - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - Yêu cầu HS nêu cách bớt - 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính? - Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu? + Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. c. Bảng trừ: 12 trừ đi một số - Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. Yêu cầu HS thông báo kết quả và ghi lên bảng. - Xóa dần bảng công thức 1 trừ đi một số cho HS học thuộc. d. Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - Gọi HS đọc chữa bài - Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả 3+9 và 9+3 bằng nhau - Yêu cầu giải thích vì sao khi biết 9 + 3 = 12 có thể ghi ngay kết quả của 12 – 3 và 12 – 9 mà không cần tính - Yêu cầu HS làm tiếp phần b. - HS nhắc lại tựa bài. - Nghe và nhắc lại bài toán - Thực hiện phép trừ: 12 – 8. - Thao tác trên que tính. - HS nêu - Còn lại 4 que tính - 12 trừ 8 bằng 4 - HS thực hiện. - Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính. - Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số.. - Làm bài vào vở - Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm tra bài mình - Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng không đổi. - Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. 9 và 3 là các số hạng, 12 là tổng trong phép cộng 9+3=12 - Cả lớp làm bài sau đó 1 HS đọc chữa bài cho cả lớp kiểm tra. - Yêu cầu giải thích vì sao 12–2– 7 có kết quả - Vì 12 = 12 và 9 = 2 + 7 bằng 12 – 9 Bài 2:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài, 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - HS làm bài, sửa bài.. - GV nhận xét + Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì?. - Đọc đề - Bài toán cho biết có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển bìa đỏ - Tìm số vở có bìa xanh. - Bài toán hỏi gì? - Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS đọc lại bảng các công thức 12 trừ - HS đọc. đi một số. - Nhận xét tiết học - - Về nhà xem lại bài; chuẩn bị bài sau. - Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng công thức trong bài; Chuẩn bị: 32 -8. Tiết 2:. Kể chuyện BÀ CHÁU. I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện Bà cháu. - HS học tốt biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa câu chuyện III. Các họa động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. - Nhận xét - Nhận xét chung 2. Bài mới a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn kể chuyện: - HS thảo luận nhóm kể từng đoạn câu chuyện theo tranh + Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý - Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS. Hoạt động của HS - Mỗi em kể một đoạn - HS thực hiện.. - Lắng nghe - Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu nội dung bức tranh..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> lúng túng. c. Kể lại toàn bộ nội dung truyện. - Yêu cầu HS kể nối tiếp - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố – Dặn dò - Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì?. - 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1 đoạn - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã chỉ dẫn. - 1 đến 2 HS kể. - Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể cho cha mẹ hoặc người thân nghe; Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa. - Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết sau. Tiết 3:. Chính tả (Tập chép): BÀ CHÁU. I. Mục tiêu - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng trích đoạn trích trong bài Bà cháu - Làm được BT 2, 3 ; BT 4a II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết. - Bảng phụ chép nội dung bài tập 4 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng GV đọc các từ khó cho HS viết. HS dưới lớp viết vào bảng con. - Nhận xét - Nhận xét chung 2. Bài mới a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn tập chép - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép + Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? + Câu chuyện kết thúc ra sao?. Hoạt động của HS - HS viết theo lời đọc của GV. - HS nhắc lại tựa bài - 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép. + Phần cuối + Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất. + “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”. +Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn? + Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn văn có mấy câu? + 5 câu + Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nào? + Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai - Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dấu chấm. Chữ chấm cái đầu câu phải viết hoa. - HS nghe - GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và viết bảng các từ này. - HS thực hiện - Yêu cầu HS viết các từ khó - 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng - Chỉnh sửa lỗi chính tả con - Đọc bài cho HS chép - HS chép bài - Đọc lại cho HS soát lỗi : - Thu 5 vở HS chấm c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các - Gọi 2 HS đọc mẫu ô trống trong bảng dưới đây - Dán bảng gài và phát thẻ từ cho HS ghép chữ - ghé, gò - 3 HS lên bảng ghép từ: ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe / ghè/ ghẻ / ghẹ; gừ; gờ / gở / gỡ; ga / gà / gá / gả / - Gọi HS nhận xét bài bạn gã / gạ; gu / gù / gụ; gô / gò / gộ; gò / gõ. - Tuyên dương - Nhận xét Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà - Đọc yêu cầu trong SGK không viết g? - Viết gh trước chữ: i, ê, e. - Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh? - Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô, ơ, u, Bài 4 ư - Gọi HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm. Dưới - Điền vào chỗ trống s hay x, ươn hay ương. lớp làm vào vở a) nước sôi; ăn xôi; cây xoan; siêng năng. - GV gọi HS nhận xét. - Tuyên dương - HS nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh - Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết sau. - Chuẩn bị: Cây xoài của ông em..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 4:. Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I. I .Mục tiêu : - Củng cố kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5 - Hiểu và thực hiện đúng các bài đã học II. Đồ dùng dạy học : - Tranh của các bài từ bài 1 đến bài 5 III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : - Hát 2.Bài mới a. Giới thiệu bài Bài 1. Học tập, vệ sinh đúng giờ : HS thảo luận và trả lời - Theo các em, cần sắp xếp thời gian như thế nào để học tập, vui chơi, làm việc và nghỉ ngơi hợp lý ? - Vì sao cần phải lập thời gian biểu cho từng người ? Bài 2. Biết nhận lỗi và sửa lỗi : HS thảo luận và trả lời - Em hãy kể lại một trường hợp đã nhận và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận và sửa lỗi với em Bài 3. Gọn gàng, ngăn nắp : HS thảo luận và trả lời - Vì sao ta cần phải sống gọn gàng, ngăn nắp ở nhà cũng như ở trường ? - Hãy nêu những việc làm cụ thể của bản thân về cách sống gọn gàng, ngăn nắp ở trường cũng như ở nhà ? Bài 4. Chăm làm việc nhà : HS thảo luận và trả lời - Vì sao ta phải chăm làm việc nhà ? - Nêu những việc đã làm được ở nhà Bài 5. Chăm chỉ học tập : HS thảo luận và trả lời - Vì sao chúng ta cần phải chăm chỉ học tập ? - Học tập như thế nào mới gọi là chăm chỉ ? 4. Củng cố - dặn dò: - Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài: Quan tâm - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết giúp đỡ bạn. sau..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> CHIỀU Tiết 1:. Ôn Toán. I. Mục tiêu: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện phép tính; 11 trừ đi 1 số; yếu tố hình học và giải toán văn. - Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. - Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Lắng nghe b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. Đặt tính rồi tính: - HS nêu y/c a). 21 - 5. b). 41 – 7. c) 31 - 14 d) 81 – 28 - Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Nhận xét, sửa bài Bài 2:. - HS thực hiện - Nhận xét. a) Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng MN tại điểm: ....... M. O. A. B. N. b) Vẽ hình (theo mẫu):. 7 + 7 = ...... - HS nêu y/c - HS thực hiện. - Gọi HS nêu y/c - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - Nhận xét, tuyên dương Bài 3: - HS đọc đề Có 31 quả bưởi, đã bán được 7 quả. Hỏi còn bao nhiêu quả bưởi? : ... người ?. - Lắng nghe và trả lời - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HDHS hiểu bài toán - Gợi ý để HS tóm tắt - Gọi 2 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở - Nhận xét, sửa bài 3. Dặn dò - Về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học Tiết 2: Tiết 3:. - HS thực hiện - Nhận xét. Mỹ thuật Gv bộ môn Thủ công Gv bộ môn .........*****......... Ngày soạn: 14/11/2016 Ngày dạy: Thứ tư, 16/11/2016. Tiết 1:. SÁNG Toán 32 – 8. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Bài tập cần làm: BT1(dòng 1), BT2 (a,b), BT3, BT4 II. Đồ dùng dạy học: - Bộ thực hành toán. Que tính III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ:12 - 8 - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. - Nhận xét và tuyên dương - Nhận xét chung 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phép trừ 32 – 8. - Nêu: Có 32 que tính, bớt đi 8 qua tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm như thế nào?. Hoạt động của HS - HS đọc, bạn nhận xét.. - HS nhắc lại tựa bài - Nghe và nhắc lại đề toán - Chúng ta phải thực hiện phép trừ 32 - 8.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận, tìm cách bớt đi 8 que tính và nêu số que còn lại. - Còn lại bao nhiêu que tính? - Em làm thế nào để tìm ra 24 que tính? - Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn bao nhiêu que tính? - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó yêu cầu nói rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. - Em đặt tính như thế nào? - Tính từ đâu đến đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng bước. - Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. c. Luyện tập Bài 1- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Nêu cách thực hiện phép tính: 52 – 9, 72 – 8, 92 – 4 - Nhận xét Bài 2- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Để tính được hiệu ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. 3 HS làm trên bảng lớp. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - Thảo luận theo cặp. Thao tác trên que tính - Còn lại 24 que tính. - HS trảlời - 32 que tính, bớt 8 que tính còn 24 que tính - HS trả lời. 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Làm bài cá nhân - HS trả lời.. - Đọc đề bài. - Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ. - Nhận xét từng bài cả về cách đặt tính cũng như thực hiện phép tính - Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu lại cách đặt tính và - 3 HS lần lượt trả lời. thực hiện phép tính của mình - Nhận xét Bài 3:- Gọi 1 HS đọc đề bài - Đọc đề bài. - Cho đi nghĩa là thế nào? - Nghĩa là bớt đi, trừ đi - Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải. - HS thực hiện. Bài giải Số nhãn vở Hoà còn lại là: 22 – 9 = 13 (nhãn vở) - GV nhận xét Đáp số: 13 nhãn vở Bài 4:- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài - Tìm x - x là gì trong các phép tính của bài? - x là số hạng chưa biết trong phép cộng. - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - Yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm - Làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> vào vở; Sau đó nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện -- HS nêu. phép tính 32 – 8. - - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: 52 – 28 Tiết 2:. Tập đọc CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM. I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tả cây xoài do ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ của bài tập đọc trong SGK - Quả xoài (nếu có) hoặc ảnh về quả xoài - Bảng phụ viết sẵn những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Bà cháu. - Kiểm tra 3 HS đọc bài Bà cháu và TLCH - HS thực hiện + Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi? + Cô tiên có phép màu nhiệm như thế nào? + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - GV nhận xét - Nhận xét chung 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - HS nhắc lại tựa bài b. Luyện đọc - GV đọc mẫu - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn - Gọi HS đọc từng câu của bài sau đó tìm các từ - Nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 1 câu khó, dễ lẫn trong câu. - Yêu cầu HS đọc lại các từ khó đã ghi lên bảng. - Các từ ngữ: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương - Hướng dẫn ngắt giọng - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - Y/c HS đọc trong nhóm. - HS đọc đoạn trước lớp; mỗi HS đọc 1 đoạn - Từng HS lần lượt đọc bài.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Tổ chức cho HS thi đọc - Y/c cả lớp đọc đồng thanh c. Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi + Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì? + Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất đẹp + Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào? + Vì sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? + Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông? - Gọi 2 HS nói lại nội dung bài, vừa nói vừa chỉ vào tranh minh họa. 4. Củng cố – Dặn dò +Bài văn nói lên điều gì? - Qua bài văn này con học tập được điều gì? - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà học lại bài và chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa. Tiết 3: Tiết 4:. - HS đại diện nhóm thi đọc - Đọc đồng thanh - HS đọc + Xoài cát + Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đu đưa theo gió mùa hè. + Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp. + Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn + Vì ông đã mất. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.. + Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất - Phải luôn nhớ và biết ơn những người đã mang lại cho mình những điều tốt lành. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.. Thể dục Gv bộ môn Âm nhạc HỌC HÁT BÀI: CỘC CÁCH TÙNG CHENG. I. Mục tiêu: - Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của bài hát. - Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời đúng giai điệu của bài hát. - Biết bài hát này là bài hát của nhạc sĩ Phan Trần Bảng. II. Đồ dùng dạy học: - Nhạc cụ đệm. III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn tập bài hát Chúc mừng sinh nhật. - GV chia HS thành từng nhóm, từng dãy bàn hát theo kiểu - HS thực hiện theo nhóm. đối đáp từng câu. Chia cả lớp thành 3 nhóm. - HS chú ý và vỗ theo..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV hướng dẫn HS gõ đệm theo nhịp ¾ như sau. Bài hát Chúc mừng sinh nhật được viết ở nhịp3/4, nhưng có ô nhịp lấy đà vì thế ta chỉ vỗ vào phách mạnh của bài hát không vỗ ở 2 phách nhẹ.. Mừng ngày khúc ca. sinh một đóa x. hoa. Mừng ngày. sinh một. x. x. x 2. Tập biểu diễn bài hát. + GV cho HS lên trước lớp tập biểu diễn bài hát bằng nhiều hình thức. - HS hát đơn ca. - HS biểu diễn bằng tốp ca. - Cho HS hát kết hợp vận động phụ họa theo nhịp 3. 3. Trò chơi đố vui. + GV hát cho HS nghe 1 bài hát viết ở nhip 2/4, một bài hát viết ở nhịp 3/4,. HS nhận xét bài nào nhịp 2/4, bài nào nhịp 3/4,. * Chú ý: Khi hát cần nhấn rõ trọng âm của nhịp 2/4, nhịp 3/4 đồng thời tay gõ đệm theo. Khi thực hiện trò chơi này, GV phải sưu tầm và tập hát thêm 1 số bài hát nhịp 3 như: Con kênh xanh xanh; Đếm sao; Ngày đầu tiên đi học; Bụi phấn; Cho con. Những bài hát ở nhịp 2/4 như: Chim bay; Hành khúc Đội TNTP; Em là mần non của Đảng. Sau đó GV hát 2 bài khác và tiếp tục đố các em. 4. Củng cố dặn dò. - Cho HS hát lại bài hát kết hợp vỗ tay theo nhịp. - GV nhận xét tiết học khen ngợi những HS hoạt động tốt trong giờ học, nhắc nhở những em chưa đạt cần cố gắng hơn. - Về nhà ôn lại bài hát đã học.. - HS thực hiện trước lớp. - Đơn ca. - Tốp ca. - Cả lớp thực hiện.. - HS lắng nghe và phân biệt nhịp 2/4; nhịp 3/4.. - Cả lớp thực hiện. - HS lắng nghe và ghi nhớ.. ......*****........ Ngày soạn: 15/11/2016 Ngày dạy: Thứ năm, 17/11/2016 Tiết 1 + 2:. SÁNG Anh văn.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 3 + 4:. Tiết 1:. Gv bộ môn Tin học Gv bộ môn CHIỀU Toán 52 – 28. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28. - Bài tập cần làm: BT1 (dòng 1), BT2 (a,b), BT3 II. Đồ dùng dạy học - Bộ số: Que tính. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Kiển tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 22 – 7 và 82 – 9 - Nhận xét - Nhận xét chung 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phép trừ 52 – 28 - Có 52 que tính. Bớt đi 28 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Để biết còn lại bao nhiêu que tính tả phải làm thế nào? - Yêu cầu HS lấy ra 5 bó 1 chục và 2 que tính rời. Sau đó tìm cách lấy bớt đi 28 que tính và thông báo kết quả. - Còn lại bao nhiêu que tính? - Em làm thế nào để ra 24 que tính? - Vậy 52 que tính bớt đi 28 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính? - Yêu cầu HS lên bảng đặt tính, nêu cách thực hiện phép tính. - Gọi HS khác nhắc lại. c. Luyện tập Bài 1 - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS lên bảng làm. Hoạt động của HS - HS thực hiện. - HS nhắc lại tựa bài - Nghe và nhắc lại bài toán. - Thực hiện phép trừ 52 – 28 - Thao tác trên que tính. 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau để tìm kết quả. - Còn lại 24 que tính. - HS trả lời - Còn lại 24 que tính.. - HS thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> bài. - Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính 62 – 19; 22 – 9; 82 – 77. - GV nhận xét Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Muốn tính hiệu ta làm như thế nào? - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. Sau khi làm bài xong yêu cầu lớp nhận xét. - Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì?. - Làm bài tập. Nhận xét bài bạn trên bảng. - HS nhận xét - Đặt tính rồi tính hiệu - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - HS trả lời. - Đọc đề bài - Đội hai trồng 92 cây, đội một trồng ít hơn 38 cây. - Bài toán hỏi gì? - Số cây đội một trồng. - Bài toán thuộc dạng gì? - Bài toán về ít hơn - Yêu cầu HS ghi tóm tắt và trình bày bài giải - HS nêu vào Vở bài tập. - GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : phép tính 52 – 28 Luyện tập. - Nhận xét giờ học - Dặn dò HS về nhà luyện thêm phép trừ có nhớ dạng 32 – 8; đặt tính rồi tính: 42 – 17; 52 – 38; 72 – 19; 82 – 46. - Chuẩn bị: Luyện tập. Tiết 2:. Tập viết CHỮ HOA I. I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa I ( một dòng cỡ vừa và cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Ích (1 dòng cỡ nhỏ, 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ lớn) , Ích nước lợi nhà II. Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu I III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở viết..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Yêu cầu viết: -H - HS viết bảng con. - Viết : Hai sương một nắng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - GV nhận xét - Nhận xét chung 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - HS nhắc lại tựa bài b. Hướng dẫn viết chữ I hoa - HS quan sát - Chữ I cao mấy li? - - 5 li - Gồm mấy đường kẻ ngang? - - 6 đường kẻ ngang. - Viết bởi mấy nét? - - 2 nét - GV chỉ vào chữ I và miêu tả: Gồm 2 nét: - GV viết bảng lớp và hướng dẫn cách viết: - - HS quan sát - Nét 1: Giống nét 1 của chữ H - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuố uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2 - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết lần nữa - - HS quan sát. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt và bảng con - HS viết vào bảng con - GV nhận xét uốn nắn. c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. + Giới thiệu câu: Ích nước lợi nhà. - HS đọc câu + Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - I, h, l : 2,5 li - c, a, i, n, ư, ơ : 1 li - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Dấu sắc (/) trên I, ơ - Dấu nặng (.) dưới ơ - Dấu huyền ( `) trên a. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - - Khoảng chữ cái o - GV viết mẫu chữ: Ích lưu ý nối nét I và ch. - HS viết bảng con - - HS viết bảng con - GV nhận xét và uốn nắn. d. Viết vào vở - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS chưa nhanh -- HS viết vào Vở Tập viết - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nhắc HS hoàn thành bài viết; Chuẩn bị bài:- Về nhà hoàn thành bài viết; chuẩn bị bài sau. Chữ hoa K. Tiết 3:. Ôn Chính tả NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI. I. Mục tiêu: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt g/gh; s/x; ươn/ương. - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. - Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: (35’) Hoạt động của giáo viên. 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện viết - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. Ngày hôm qua ở lại Em cầm tờ lịch cũ Ngày hôm qua đâu rồi Trong hạt lúa mẹ trồng Cánh đồng chờ gặt hái Ra ngoài sân hỏi bố Xoa đầu em bố cười Chín vàng màu ước mong - Đọc bài HS soát lỗi c. Bài tập chính tả Bài 1. Khoanh tròn những tiếng có nghĩa dưới đây : a) gõ gỗ gà ga gộ gớ gụ gù gũ gò gọ gỏ b) ghi ghí ghỉ ghé ghẹ ghẽ ghẻ ghè ghê ghề ghế ghể - HDHS làm bài. Hoạt động của học sinh.. - 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh viết bài.. - Soát lỗi - HS nêu y/c. - Lần lượt HS lên điền, cả lớp làm vào vở - Nhận xét - Nhận xét Bài 2. Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống cho - HS nêu y/c phù hợp :.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> nước ………. ……… gấc. dòng ………. ……… hơi. - HS trả lời (Từ chọn điền: sông, xông, sôi, xôi) - HDHS làm bài - Gọi HS trả lời miệng - Nhận xét 3. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai ......*****...... Ngày soạn: 16/11/2016 Ngày dạy: Thứ sáu, 18/11/2016 Tiết 1:. SÁNG Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 12trừ đi một số. - Thực hiện được phép tính trừ dạng 52 - 28. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28. - Bài tập cần làm: BT1, BT2 (cột 1,2), BT3 (a,b), BT4; II. Đồ dùng dạy học : - GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 52 – 28 - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ - HS thực hiện. Bạn nhận xét. lần lượt là: 81 và 44 51 và 25 91 và 9 - GV nhận xét. - Nhận xét chung 2. Bài mới - HS nhắc lại tựa bài a. Giới thiệu bài b. Luyện tập Bài 1: - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả quả từng phép tính. - GV nhận xét 12 – 3 = 9 12 – 7 = 5 12 – 4 = 8 12 – 8 = 4.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 12 – 5 = 7 12 – 6 = 6 - HS nhận xét. 12 – 9 = 3 12 – 10 = 2. Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Khi đặt tính phải chú ý điều gì?. - Đặt tính rồi tính - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục - Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài trên bảng về đặt tính, thực hiện tính vào Vở bài tập. - 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét - Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 72 – 15; 62 – 27; 32 + 8 - Nhận xét Bài 3 : - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng hạng kia trong 1 tổng rồi cho các em làm bài. - HS thực hiện - Gọi 3 HS làm trên bảng lớp; Cả lớp làm vào vở - HS nhận xét - Nhận xét Bài 4: - HS thực hiện - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt - Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi. - Bán đi nghĩa là thế nào? - Thực hiện phép tính: 42 – 18. - Muốn biết còn lại bao nhiêu con gà ta phải làm gì? Bài giải - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập Số con gà có là: rồi gọi 1 HS đọc chữa. 42 – 18 = 24 ( con) Đáp số: 24 con - Nhận xét Bài 5: - HS khoanh vào câu D - Cho HS thảo luận khoanh vào câu đúng - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: sau. Tìm số bị trừ Tiết 2:. Tập làm văn.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> CHIA BUỒN, AN ỦI I. Mục tiêu : - Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT 1, BT 2). - Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT 3). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: Kể ngắn theo tranh. - Gọi HS đọc bài làm của bài tập 2, tuần 10 - Nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Gọi HS nói câu của mình. Sau mỗi lần HS nói, GV sửa từng lời nói Bài 2: + Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà? + Chuyện gì xảy ra với ông? + Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông?. - Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt Bài 3 - Phát giấy cho HS - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và yêu cầu HS tự làm - Đọc 1 bưu thiếp mẫu cho HS - Gọi HS đọc bài làm của mình - Nhận xét bài làm của HS - Thu một số bài hay đọc cho cả lớp nghe. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa; Chuẩn bị bài: Gọi điện Tiết 3:. Hoạt động HS - 3 đến 5 HS đọc bài làm.. - HS nhắc lại tựa bài - Đọc yêu cầu +Ông ơi! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé./ Ông cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông. + Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình lại trồng cây khác./ Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn. + Ông bị vỡ kính + Ông ơi! Kính đã cũ rồi. Bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới./ Ông đừng buồn. Mai ông cháu mình sẽ cùng mẹ cháu đi mua kính mới nhé ông! - Nhận giấy - Đọc yêu cầu và tự làm - HS nghe - 3 đến 5 HS đọc bài làm. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.. Chính tả (Nghe viết):.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. Mục tiêu: - Nghe, viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT2 ; BT 3a. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn bài chính tả và bài tập 2. 2 băng giấy khổ A2 viết bài tập 3. II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 4 HS lên bảng. - Nhận xét bài HS trên bảng, ghi điểm. - Nhận xét chung. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn viết chính tả. - GV đọc bài. + Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp?. Hoạt động của HS - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g, gh, s, x. - HS dưới lớp viết vào nháp.. - HS nhắc lại tựa bài. - Theo dõi bài viết. + Hoa nở trắng cành, chùm quả to, đu đưa theo gió đầu hè, quả chín vàng. + Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín? + Mẹ chọn những quả thơm ngon nhất bày lên bàn thờ ông. + Đoạn trích này có mấy câu? + 4 câu. - Gọi HS đọc đoạn trích. - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn và khó viết. Các - Đọc: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những. từ: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những. - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm. - HS viết vào bảng con. - Gv đọc bài cho HS viết - HS viết vào vở - GV đọc bài cho HS soát lỗi - Thu vở 5 -7HS chấm c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Điền vào chỗ trống g/gh. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm. - 2 HS lên bảng, dưới lớp làm Vở bài tập. (ghềnh, gà, gạo, ghi) - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: ghềnh, gà, gạo, ghi. Bài 3: - Cử 4 nhóm HS lên điền từ trên bảng lớp. - 2 nhóm làm bài tập 3a. 2 nhóm làm bài tập 3b. (sạch, sạch, xanh, xanh; thương, thương,.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ươn, đường). - Chữa bài, nhận xét. - Gọi HS đọc lại bài vứa điền xong - HS đọc 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Dặn HS về nhà ghi nhớ qui tắc chính tả, nhắc HS viết xấu về nhà chép lại bài; Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa. Tiết 4:. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ. I. Mục tiêu : - Nêu được một số từ ngữ, chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT 1) - Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT 2 II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng. - 1 HS đọc bài tập 4 - Nhận xét. - Nhận xét chung 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ và yêu cầu viết thành 2 cột: tên đồ dùng và ý nghĩa công dụng của chúng. - Gọi các nhóm đọc bài của mình và các nhóm có ý kiến khác bổ sung - GV nhận xét và kết luận Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc bài thơ Thỏ thẻ - Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ. Hoạt động của HS - HS 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại. - HS 2: Tìm những từ chỉ người trong gia đình họ hàng của họ nội. - Đọc miệng. - HS nhắc lại tựa bài - 1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm - Tìm các đồ vật được ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì? - Hoạt động theo nhóm. Các nhóm tìm đồ dùng và ghi các nội dung vào phiếu theo yêu cầu. - Đọc và bổ sung - HS đọc bài - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. + Đun nước, rút rạ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> muốn làm giúp ông? + Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc gì?. + Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói + Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều + Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn? + Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh? + Ở nhà em thường làm việc gì giúp gia đình? - HS trả lời theo suy nghĩ. - Em thường nhờ người lớn làm những việc gì? - HS nêu. 4. Củng cố – Dặn dò - Tìm những từ chỉ các đồ vật trong gia đình em? - Bàn, ghế, tủ,….. - Em thường làm gì để giúp gia đình? - Quét nhà, nhặt rau,…. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài; Chuẩn bị: Từ ngữ - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết về tình cảm gia đình. sau. CHIỀU Ôn Toán. Tiết 1: I. Mục tiêu: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện phép tính; tìm thành phần chưa biết; tính biểu thức và giải toán văn. - Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. - Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Lắng nghe b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. Đặt tính rồi tính: - HS nêu y/c a) 30 - 13 b) 61 – 5 c) 81 – 15 d) 90 – 48 - Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - HS thực hiện - Nhận xét, sửa bài - Nhận xét Bài 2: Thực hiện dãy tính: 27 + 14 - 25 = 46 + 25 - 35 = 28 + 32 - 19 = 37 + 43 - 46 = - Gọi HS nêu y/c - HS nêu y/c.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - Nhận xét, tuyên dương Bài 3: Cửa hàng có tất cả 40 kg táo. Cửa hàng đã bán được 28 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kilô-gam táo? : ... người ? - HDHS hiểu bài toán - Gợi ý để HS tóm tắt - Gọi 2 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở - Nhận xét, sửa bài 3. Dặn dò - Về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học Tiết 2:. - HS thực hiện - HS đọc đề. - Lắng nghe và trả lời - HS nêu - HS thực hiện - Nhận xét. Ôn Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ. I.Mục tiêu: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ hoạt động, trạng thái; đặt câu theo gợi ý; kiểu câu Ai là gì? - Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. II. Đồ dùng dạy học :-Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 3 . III.Các hoạt động dạy học:(40’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới a.Giới thiệu bài: - Nhắc lại tựa bài b. Hướng dẫn bài tập Bài 1 Viết câu hỏi cho bộ phận gạch chân: -Một em đọc y/c và nội dung bài. a. Các bạn ấy là những đội viên ưu tú. b. Mùa xuân là tết trồng cây. c. Mèo là con vật hay ăn vụng nhất. d. Trung thu này là trung thu đầu tiên sống trong hoà bình. đ. Khỉ là con vật em yêu thích. e. Hoa đào là loài hoa nở vào mùa xuân. g. An là bạn học của em từ nhỏ. - Treo bảng phụ và yêu cầu đọc .. -Yêu cầu tự suy nghĩ làm bài . - 1 em đọc bài , lớp lắng nghe nhận xét - Mời một em đọc lại bài . - Yêu cầu lớp đọc lại các từ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bài 2 a. Tìm những từ ngữ chỉ họ nội và họ - 2 HS đọc đề bài . ngoại: - Họ nội : Bác, chú, ........... - Họ ngoại : cậu, dì............ b. Gạch dưới từ chỉ hoạt động trạng thái a) Ông em trồng cây xoài xát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. b) Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông. c) Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. - Y/c HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận - Gọi các nhóm trình bày - Nhận xét, tuyên dương 2. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học Tiết 3: GD KNS- SHL A. Giáo dục kĩ năng sống: Tự đánh giá kết quả học tập B. Sinh hoạt lớp Hoạt động của GV I.Đánh giá công việc tuần qua: -Nhận xét chung cả lớp. -*Nêu tên một số HS cần nhắc nhở đọc chưa đạt , viết yếuchưa tốt hay nói chuyện trong lớp. Chưa thực hiện nghiêm túc quy đinh của trường *HS tiến bộ trong tuần *Những HS được khen đã tiến bộ II. Phương hướng tuần 12 -Học và chuẩn bị bài trước khi lên lớp. - Đi học phải mặc đồng phục theo quy định. - Dọn vệ sinh trường, lớp . - Đi học đúng giờ, không đi đường tắt ra nhà vs. Hoạt động của HS - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×