Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.13 KB, 66 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:..…/…./2016. Ngày dạy: TIẾT 1 - BÀI 1: NHẬT BẢN. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Biết và hiểu được bối cảnh lịch sử, nội dung của cuộc duy tân Minh Trị. Đây thực chất là một cuộc cách mạng tư sản đưa Nhật Bản thoát khỏi thân phận một nước nô lệ, trở thành một nước đế quốc. - Hiểu được bản chất của CNĐQ NB cũng giống như các nước ĐQ khác: bành trướng xâm lược thuộc địa. - Hiểu được khái niệm cải cách. 2. Về tư tưởng: - Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách đối với sự phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao CNĐQ thường gắn với chiến tranh. - Có thái độ đồng tình, ủng hộ phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật Bản chống lại ách thống trị của CNĐQ NB. - Lên án chính sách bành trướng xâm lược của NB. 3. Về kĩ năng: - Biết phân tích và đánh giá về cuộc duy tân Minh Trị thực chất là một cuộc cách mạng tư sản. - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt ngôn ngữ, thực hành bộ môn (niên biểu, khai thác kênh hình…) II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1.GV:- Lược đồ nước Nhật (bản đồ châu á), lược đồ về sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. 2. HS: SGK, vở ghi.. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày kiểm tra 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 2. Kiểm tra bài cũ (o').. Sĩ số. Tên HS vắng/P, KP.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. Vào bài mới: Trong bối cảnh chung của các nước phương Đông vào giữa thế kỉ XIX đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa tư bản thực dân phương Tây nhưng với Nhật Bản lại thoát ra số phận của một nước thuộc địa và phụ thuộc rồi trở thành một đế quốc hùng mạnh ở khu vực Châu á .Vậy xuất phát từ nguyên nhân nào mà Nhật Bản có được điều đó ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 1 4. Dạy bài mới: Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1: Tập thể - cá nhân.. Kiến thức cơ bản 1. Nhật Bản từ đầu thế kỷ XIX đến trước. Mục tiêu: tìm hiểu về tình hình NB đầu. 1868.. thế kỉ XIX - trước 1868.. - Đến giữa TK XIX chế độ Mạc Phủ ở NBản. GV: Giới thiệu khái quát về nước Nhật đứng đầu là tướng quân( SôGun) lâm vào cuối TK XIX và chế độ Mạc Phủ.. khủng hoảng, suy yếu trầm trọng. Biểu hiện: - Kinh tế:. - GV yêu cầu HS dùng bút gạch chân + NN: Lạc hậu, tô thuế nặng nề, mất mùa, những ý chính về tình hình chính trị, kinh đói kém …. tế, xã hội của Nhật Bản nửa đầu TK XIX.. + CN: Kinh tế hàng hóa phát triển, công. - Hãy cho biết sự đối lập trong nền kinh tế trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều, của Nhật Bản? ngành kinh tế nào phát mầm mống ktế tư bản phát triển nhanh triển hơn?. chóng nhưng bị phong kiến cản trở.. - Tình cảnh của giai cấp tư sản, nông dân, - Xã hội: vẫn duy trì chế độ đẳng cấp. thị dân?. - Chính trị: Thiên Hoàng >< Tướng quân. - Xã hội NB đứng trước nguy cơ gì? Vì Sôgun. sao?. - Các nước đế quốc Âu –Mĩ bắt đầu tấn công Nhật Bản . Trước tiên là Mĩ dùng vũ lực buộc NBản phải “mở cửa”sau đó Anh, Pháp, Nga, Đức cũng ép Nhật kí các hiệp ước bất bình đẳng →Trước nguy cơ bị Xâm lược Nhật Bản hoặc duy trì chế độ PK trì trệ, bảo thủ hoặc. - Yêu cầu đặt ra cho NBản lúc này là gì ?. phải cải cách.. Hoạt động 2: Tập thể - cá nhân. 2. Cuộc Duy tân Minh Trị. Mục tiêu: tìm hiểu nội dung, tính chất, ý - Tháng 1.1868 chế độ Mạc phủ bị lật đổ nghĩa của cuộc duy tân Minh Trị.. Thiên Hoàng Minh trị lên ngôi tiến hành 1.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Thiên Hoàng lên ngôi trong bối cảnh loạt các cuộc cải cách trên nhiều lĩnh vực. nào?. * Nội dung cuộc cải cách: - Chính trị:. - Cuộc cải cách tập trung vào những lĩnh + Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ, thành lập chế độ vực nào ?Nêu nội dung của từng lĩnh vực.. mới (TS đóng vai trò quan trọng). Ban hành Hiến pháp mới. + Thực hiện quyền bình đẳng ban bố các quyền tự do. - Kinh tế: + Thống nhất tiền tệ, thị trường, chú trọng phát triển công thương nghiệp TBCN... + Xóa bỏ độc quyền ruộng đất của phong kiến, cho phép mua bán ruộng đất - Quân sự: Quân đội được tổ chức theo kiểu phương Tây chế độ nghĩa vụ quân sự thay cho chế độ trưng binh, chú trọng sản xuất vũ khí, đóng tàu chiến… - Văn hóa – giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng KHKT, tiếp thu trình độ phương Tây. Cử học sinh giỏi đi du học phương Tây - Tính chất: là một cuộc cách mạng tư sản. - GV HD HS chỉ ra tính chất, ý nghĩa của không triệt để. cuộc duy tân Minh Trị ?. - Ý nghĩa: + Thủ tiêu chế độ PK thúc đẩy nền kinh tế TBCN phát triển. + Làm cho nước Nhật thoát khỏi thân phận một nước thuộc địa, trở thành một nước đế quốc.. Hoạt động 3: Tập thể - cá nhân. 3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế. Mục tiêu: tìm hiểu những biểu hiện và đặc quốc chủ nghĩa. điểm của CNĐQ Nhật Bản. - Những biểu hiện nào chứng tỏ Nhật Bản * Kinh tế:Các công ty độc quyền ra đời đang dần chuyển sang một nước đế quốc ?. Mitxui, mitsubisi... Chi phối đời sống kinh tế.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV hướng dẫn HS khai thác lược đồ hình chính trị của Nhật Bản 3 SGK.. * Chính trị: - Đối nội: Bóc lột công nhân nặng nề => nhiều cuộc đấu tranh bùng nổ, 1901 Đảng XHDC của công nhân được thành lập - Đối ngoại: + Xóa bỏ các hiệp ước bất bình đẳng với các nước phương Tây.. - Xác định những vùng đất Nhật Bản + Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX Nhật Bản chiếm đóng từ 1872-1914.. thực hiện chính sách bành trướng xâm lược. - Để có được những vùng đất này giới cầm → Kl: Nhật Bản đã trở thành nước đế quốc. quyền NB đã làm gì? - Kể tên các cuộc chiến tranh NB đã tiến hành? - Nhận xét về sự giống và khác nhau giữa CNTB NB với CNTB PT?. - Bóc lột nặng nề GCCN trong nước dẫn đến. - Tình cảnh của gccn NB? Hậu quả? Tổ bùng nổ các cuộc chiến tranh. chức nào lãnh đạo nhân dân đấu tranh? 5. Củng cố, dặn dò: - Củng cố: + Những thách thức đặt ra đối với Nhật Bản đầu thế kỉ XIX - trước 1868. + Nguyên nhân làm cho Nhật Bản từ một nước PK lạc hậu trở thành một nước đế quốc chủ nghĩa, thoát khỏi thân phận một nước thuộc địa. + Trình bày 1 số biểu hiện của CNĐQ Nhật Bản. - Dặn dò: Học bài cũ, đọc và soạn trước bài Ấn Độ. + Thực dân Anh đã xâm lược Ấn Độ như thế nào? + Phong trào yêu nước của nhân dân Ấn Độ diễn ra như thế nào? - Bài tập: Liên hệ tình hình Nhật Bản cuối thế kỷ XIX với tình hình Việt Nam ? - Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:……………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….... ………………………………………………………………………………………………… 6. Phê duyệt của tổ chuyên môn Xuân Hòa, Ngày........tháng.......năm 2016..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: ……/..…/2016. Ngày dạy: TIẾT 2 - BÀI 2: ẤN ĐỘ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức: - Hiểu rõ nguyên nhân vì sao nhân dân Ấn Độ đấu tranh, đó là do ách thống trị tàn bạo của thực dân Anh. - Biết và nhớ được những nét chính trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ. 2. Về tư tưởng: - Lên án sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ; đồng tình với tinh thần đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống đế quốc. 3. Về kĩ năng: - Biết sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến các cuộc đấu tranh tiêu biểu. - Tái hiện được những nét chính trong phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1.GV: - Lược đồ phong trào cách mạng ở Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. - Tranh ảnh về đất nước Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. 2. HS: SGK, vở ghi.. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày kiểm tra 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 2. Kiểm tra bài cũ .. Sĩ số. Tên HS vắng/P, KP. - (?): Trình bày nội dung, tính chất, ý nghĩa của cuộc duy tân Minh Trị năm 1868 ? 3. Vào bài mới: Cuối thế kỷ XIX Nhật Bản nhờ cuộc cải cách Duy tân Minh Trị từ một nước phong kiến lạc hậu trở thành một nước Đế quốc. Các nước Châu Á khác thì sao ? chúng ta tiếp tục nghiên cứu về một nước ở Châu Á: Ấn Độ. 4. Dạy bài mới: Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1: Tập thể - cá nhân.. Kiến thức cơ bản 1. Tình hình kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa. Mục tiêu: tìm hiểu chính sách xâm lược, cai sau thế kỷ XIX. trị, bóc lột của TDA đối với nhân dân Ấn - Đầu thế kỉ XVII chế độ phong kiến Ấn Độ.. Độ suy yếu. Đến giữa thế kỷ XIX, TD Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách thống trị Ấn Độ.. - TDA đã thực hiện chính sách cai trị và bóc - Chính sách cai trị của thực dân Anh lột nhân dân Ấn Độ như thế nào?. + Kinh tế: khai thác, vơ vét tài nguyên thiên nhiên, bóc lột nhân công rẻ mạt → Ấn Độ trở thành thuộc địa quan trọng nhất của thực dân Anh + Chính trị - xã hội: Cai trị trực tiếp với những thủ đoạn: chia rẽ tôn giáo, chủng tộc, đẳng cấp..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> +Về văn hóa - Giáo dục: Thi hành chính sách giáo dục ngu dân, khuyến khích tập quán lạc hậu và hủ tục cổ xưa - Những chính sách thống trị của TD Anh => Hậu quả: Kinh tế suy yếu, đời sống dẫn đến hậu quả ntn đối với Ấn Độ ?nêu nhân dân cực khổ, mâu thuẫn dân tộc, giai những mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Ấn cấp nổ ra…. Độ? - Vậy nguyên nhân nào làm bùng nổ phong trào đấu tranh ở Ấn Độ? Hoạt động 2: Tập thể - cá nhân.. 3. Đảng Quốc Đại và phong trào dân tộc. - Mục tiêu: tìm hiểu về Đảng Quốc Ddại và (1885 - 1908) phong trào đấu tranh ở Ấn Độ.. - Sự thành lập Đảng Quốc Đại.. - Đảng Quốc Đại được thành lập và hoạt + Cuối 1885 Đảng Quốc dân đại hội (Đảng động như thế nào?. Quốc đại) thành lập.. - Đảng do giai cấp nào lãnh đạo? chủ + Chủ trương: Từ (1885- 1905) Đảng đấu trương của Đảng có thực dân Anh ủng hộ tranh ôn hòa, bất bạo động, đòi cải cách…. không? Đường lối đấu tranh của Đảng có + Do thái dộ thỏa hiệp của những người thỏa mãn nguyện vọng của nhân dân không? cầm đầu và chính sách hai mặt của chính Vì sao Đảng bị phân hóa?. quyền Anh, nội bộ Đảng Quốc Đại bị phân hóa thành hai phái: Ôn hòa và phái Cực đoan (cấp tiến) => Phái dân chủ cấp tiến (Tilắc) chủ trương kiên quyết đấu tranh.. - Phong trào đấu tranh 1905 - 1908 có nét - Phong trào đấu tranh 1905 - 1908. gì mới so với trước?. + Do giai cấp tư sản lãnh đạo, mang đậm ý. - Yêu cầu HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK thức dân tộc. để thấy được vai trò và thái độ của Ti-Lắc.. + Lần dầu tiên công nhân Ấn Độ tham gia. - Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa phong trào. T6.1908 TD Anh bắt Ti Lắc của cuộc bãi công ở Bombay?. kết án 6 năm tù, công nhân Bom bay đã tổng bãi công 6 ngày để ủng hộ Ti Lắc.. 5. Củng cố, dặn dò: - Củng cố: Nguyên nhân bùng nổ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ. Sự phân hóa của Đảng Quốc đại ? Vì sao phong trào đấu tranh thất bại ?.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi sách giáo khoa. Sưu tầm tư liệu về Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, tranh ảnh về Tôn Trung Sơn. - Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:……………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….... ………………………………………………………………………………………………… 6. Phê duyệt của tổ chuyên môn Xuân Hòa, Ngày........tháng.......năm 2016.. Ngày soạn:……./……/2016. Ngày dạy: TIẾT 3 - BÀI 3: TRUNG QUỐC. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Hiểu được nguyên nhân khiến Trung Quốc trở thành nước nửa thuộc địa nửa PK. Trình bày được diễn biến và nhận xét được hoạt động của các phong trào đấu tranh chống đế quốc và phong kiến. Ý nghĩa lịch sử của các phong trào đó. - Hiểu được các khái niệm “Nửa thuộc địa, nửa phong kiến”, “Vận động Duy Tân”. 2. Về kĩ năng: - Giúp HS bước đầu biết đánh giá về trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc rơi vào tay các nước đế quốc, biết sử dụng lược đồ Trung Quốc để trình bày các sự kiện của phong trào Nghĩa Hòa đoàn và cách mạng Tân Hợi. 3. Về tư tưởng: - Giúp HS có biểu lộ sự cảm thông, khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống đế quốc, phong kiến, đặc biệt là cuộc cách mạng Tân Hợi. II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1.GV: - Bản đồ Trung Quốc, lược đồ cách mạng Tân Hợi, lược đồ “phong trào Nghĩa Hòa đoàn” tranh ảnh, tài liệu cần thiết phục vụ bài giảng. 2. HS: SGK, vở ghi.. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp 11A1. Ngày kiểm tra. Sĩ số. Tên HS vắng/P, KP.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 2. Kiểm tra bài cũ (?) Sự thành lập và vai trò của Đảng Quốc đại ở Ấn Độ? (?) So sánh cao trào đấu tranh 1905 - 1908 với khởi nghĩa Xi-pay, rút ra tính chất, ý nghĩa của cao trào? 3. Vào bài mới: Trung Quốc là một nước lớn của Châu Á song cũng không thoát khỏi thân phận một thuộc địa. Để hiểu được quá trình Trung Quốc đã bị các đế quốc xâm lược như thế nào và cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến, đế quốc ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 4. Dạy bài mới: Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1: Cá nhân. KTCB 1. Trung Quốc bị các đế quốc xâm lược:. - Mục tiêu: tìm hiểu về các nước ĐQ xâu xé (đọc thêm). Trung Quốc. - GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Vị trí của Trung Quốc ở châu Á. + Các nước PT đã làm gì để thực hiện ý đồ xâm lược TQ? + Sau chiến tranh thuốc phiện đã dẫn tới hậu quả gì đối với nhân dân TQ? - Sử dung lược đồ và hình ảnh để hỏi: vì sao không một nước ĐQ nào độc chiếm được TQ mà phải xâu xé? Hoạt động 2: Tập thể - cá nhân. 2. Phong trào đấu tranh của nhân dân. - Mục tiêu: tìm hiểu về phong trào đấu Trung Quốc giữa thế kỉ XIX đến đầu thế tranh của nhân dân TQ giữa thế kỉ XIX-đầu kỉ XX thế kỉ XX.. - Nguyên nhân: do mâu thuẫn giữa nhân. - Từ khi bị các nước ĐQ xâm lược, ở TQ dân TQ với PK, ĐQ. nổi lên những mâu thuẫn nào?.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Yêu cầu HS lập bảng về các phong trào - Phong trào tiêu biểu: đấu tranh tiêu biểu theo các nội dung: thời + 1851 phong trào nông dân “Thái bình gian, địa điểm, lãnh đạo, mục đích, kết quả.. Thiên quốc” do Hồng Tú Toàn lãnh đạo. + 1898, cuộc vận động Duy tân do Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu khởi xướng. + 1899, phong trào Nghĩa Hoà đoàn. - Kết quả: Thất bại.. - HS thảo luận và đưa ra nguyên nhân thất - Nguyên nhân thất bại: bại của các phong trào.. + Chưa có tổ chức lãnh đạo + Do sự bảo thủ, hèn nhát của triều đình phong kiến. + Do phong kiến và đế quốc cấu kết đàn. Hoạt động 3: Tập thể - cá nhân. áp. 3. Tôn Trung Sơn và cách mạng Tân Hợi. - Mục tiêu: tìm hiểu cuộc cách mạng Tân 1911 Hợi. - GV cho HS quan sát chân dung Tôn * Tôn Trung Sơn và Đồng minh hội: Trung Sơn và đặt câu hỏi: đây là ai? Ông - Tôn Trung Sơn là một trí thức có tư tưởng có vai trò gì đối với cách mạng TQ?. cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư. - Dựa vào SGK nêu những nét chính về sản. cuộc đời và sự nghiệp của Tôn Trung Sơn.. - Tháng 8/1905 TQ Đồng minh hội thành lập - chính Đảng của giai cấp tư sản.. - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời: đường - Cuơng lĩnh chính trị: theo học thuyết Tam lối, mục tiêu của Đồng Minh Hội.. Dân của Tôn Trung Sơn đó là "dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc". - Mục tiêu: Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc, bình quân địa quyền.. - Tại sao năm 1911 ở Trung Quốc diễn ra * Cách mạng Tân Hợi: cách mạng Tân Hợi?. - Nguyên nhân : + Nhân dân TQ mâu thuẫn với đế quốc, PK. + Nhà Thanh trao quyền kiểm soát đường sắt cho đế quốc => châm ngòi cho cuộc CM..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Trình bày các sự kiện chính, kết quả của - Diễn biến: + 10/10/1911 KN bùng nổ ở cách mạng Tân Hợi?. Vũ Xương, lan rộng ra miền Nam và miền Trung. + 29/12/1911, Quốc dân đại hội,họp ở nam kinh thành lập Trung Hoa dân quốc, Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống. + Trước thắng lợi của CM, tư sản thương lượng với nhà Thanh, đế quốc can thiệp. - Kết quả: Vua Thanh thoái vị, Tôn Trung Sơn từ chức, Viên Thế Khải làm Tổng thống.. - GV phân tích tính chất, ý nghĩa của cuộc - Tính chất - ý nghĩa: cách mạng.. + Là cuộc cách mạng tư sản không trịêt để. + Lật đổ PK, mở đường cho CNTB phát triển. + Ảnh hưởng to lớn tới PTGPDT ở các nước Châu Á.. 5. Củng cố, dặn dò: - Cuối thời Mãn Thanh, nước Trung Hoa phong kiến dần suy yếu, bị các nước tư bản chia nhau xâm chiếm. - Nhân dân TQ đã đấu tranh đòi duy tân đất nước và tham gia khởi nghĩa vũ tranh chống đế quốc, lật đổ thế lực PK trong phong trào Nghĩa Hòa Đoàn và CM Tân Hợi (1911). - HS học bài cũ, làm câu hỏi bài tập SGK, đọc trước bài mới. - Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:……………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….... ………………………………………………………………………………………………… 6. Phê duyệt của tổ chuyên môn Xuân Hòa, Ngày........tháng.......năm 2016..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn:……./…../2016. Ngày dạy:. TIẾT 4 - BÀI 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Trình bày được tình hình các nước ĐNA sau thế kỉ XIV và PTGPDT ở khu vực này. - Hiểu được vai trò của các GC (đặc biệt là TSDT và GCCN) trong cuộc ĐTGPDT. - Trình bày được nét chính về cuộc ĐTGP tiêu biểu cuối XIX đầu XX ở các ĐNA. 2. Về kĩ năng: - Biết sử dụng lược đồ ĐNA cuối XIX đầu XX để trình bày những sự kiện tiêu biểu. - Phân biệt được những nét chung, riêng của các nước trong khu vực ĐNA thời kỳ này. 3. Về tư tưởng: - Lên án chính sách bành trướng, xâm lược của CNTD. - Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân. - Có tinh thần đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do, tiến bộ của nhân dân các nước trong khu vực. II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1.GV: - Lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, các tài liệu về Inđônêxia, Lào, Philippin vào đầu thế kỉ XX, tranh ảnh các nhân vật, sự kiện lịch sử liên quan đến bài học. 2. HS: SGK, vở ghi.. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày kiểm tra 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 2. Kiểm tra bài cũ. Sĩ số. Tên HS vắng/P, KP. (?) Nêu kết quả của CM Tân Hợi? Vì sao đây là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Vào bài mới: Cuối XIX đầu XX, Ấn Độ, Trung Quốc lần lượt trở thành những nước thuộc địa và nửa thuộc địa thì các quốc gia ở Đông Nam Á nằm giữa hai tiểu lục địa này cũng lần lượt rơi vào ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - trừ Xiêm (Thái Lan). Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của các nước Đông Nam Á, đặc biệt là của Inđônêxia, Philippin, và ba nước Đông Dương diễn ra khá sôi nổi, cuối cùng thất bại. Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử của các PT ĐTGPDT, tìm hiểu bài “Các nước Đông Nam Á từ cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX” chúng ta sẽ rõ. 4. Dạy bài mới: Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1: Tập thể - cá nhân. KTCB 1. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa. - Mục tiêu: tìm hiểu quá trình xâm lược của thực dân vào các nước Đông Nam Á chủ nghĩa thực dân vào các nước Đông Nam Á - Tại sao ĐNA trở thành đối tượng xâm - Nguyên nhân: lược của CNTD? - Trong bối cảnh đó tình hình các nước ĐNA như thế nào?. + Các nước TB cần thị trường, nguyên liệu, nhân công. + ĐNA là khu vực rộng lớn, có vị trí chiến lược quan trọng. + Giữa XIX, CĐPK ở ĐNA khủng hoảng, suy yếu => Các nước phương Tây xâm. - Sử dụng lược đồ, trình bày quá trình xâm lược. lược các nước ĐNA của thực dân phương Tây?. Nước ĐNA Inđônêxia. Nước thực dân Tây Ban Nha, Bồ. Đào Nha, Hà Lan Philippin Tây Ban Nha, Mĩ Miến Điện Anh Mã Lai Anh Đông Dương Pháp Xiêm Anh, Pháp 4. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia. Hoạt động 2: Cá nhân - Mục tiêu: tìm hiểu Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân - 1884, Campuchia trở thành thuộc địa.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Campuchia.. Pháp.. - GV HD HS tìm hiểu hoàn cảnh của - Các phong trào tiêu biểu: Campuchia giữa thế kỉ XIX, tìm hiểu về các + 1861 - 1892, cuộc khởi nghĩa của hoàng phong trào đấu tranh tiêu biểu của thân Sivôtha → thất bại. Campuchia.. + 1863 - 1866, cuộc khởi nghĩa do Acha Xoa lãnh đạo → thất bại. + 1866 - 1867, cuộc khởi nghĩa của Pucômbô → thất bại. 5. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào. Hoạt động 3: Cá nhân. - 1893, Lào trở thành thuộc địa của Pháp.. - Mục tiêu: tìm hiểu Phong trào đấu tranh - Phong trào tiêu biểu: chống thực dân Pháp của nhân dân Lào.. + 1901 - 1903, cuộc KN của Phacađuốc.. - Dựa vào lược đồ, em hãy nêu những cuộc + 1901 - 1937, cuộc khởi nghĩa do Ong khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Lào?. Kẹo và Commađam chỉ huy.. - Đặc điểm phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào, Campuchia? + Phong trào diễn ra liên tục sôi nổi, hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang. + Đối tượng, mục tiêu: chống pháp giành độc lập nhưng còn mang tính tự phát. + Các phong trào cuối cùng đều thất bại: do thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn, do pháp còn mạnh…. 6. Xiêm giữa thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. + Ý nghĩa: thể hiện tinh thần yêu nước và tinh thần đoàn kết của 3 nước Đông Dương. Hoạt động 4: Tập thể - cá nhân - Mục tiêu: tìm hiểu vì sao Xiêm là nước duy nhất trong khu vực ĐNA không bị biến thành nô lệ.. * Hoàn cảnh: Giữa thế kỉ XIX, trước nguy.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV sử dụng lược đồ ĐNÁ và giới thiệu đất cơ xâm nhập của dân phương Tây, Rama nước Xiêm.. IV, Rama V tiến hành cải cách duy tân.. - Hoàn cảnh Xiêm đến giữa thế kỉ XIX có gì nổi bật? Trong hoàn cảnh các nước phương Đông bj CNTB xâm lược, Xiêm đứng trước * Nội dung: nguy cơ như thế nào? Trước nguy cơ đó - Kinh tế: Xiêm đã làm gì?. + Nông nghiệp: giảm nhẹ thuế ruộng, xóa. - Nội dung cuộc cải cách của Rama IV, bỏ chế độ lao dịch. Rama V?. + Công thương nghiệp: Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh, xây dựng nhà máy, mở hiệu buôn, ngân hàng. - Chính trị: + Cải cách theo khuôn mẫu Phương Tây. + Đứng đầu nhà nước vẫn là vua. + Giúp việc có hội đồng nhà nước (nghị viện). Chính phủ có 12 bộ trưởng - Quân đội, tòa án, trường học được cải cách theo khuôn mẫu phương Tây. - Về xã hội: xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ, giải phóng người lao động. - Đối ngoại: + Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo: “ngoại giao cây tre” + Lợi dụng vị trí nước đệm. - Ý nghĩa:. - Tác dụng (ý nghĩa) của cải cách đã tiến + Giúp Xiêm phát triển theo TBCN. hành? Hạn chế?. + Thi hành chính sách ngoại giao mềm dẻo, giữ được độc lập tương đối về chính trị.. 5. Củng cố, dặn dò: - ĐNA là khu vực có vị trí chiến lược quan trọng về quân sự, kinh tế. Tuy nhiên cuối XIX đầu XX, CĐPK đang trên đà suy yếu. Vì vậy, các nước tư bản phương Tây đã lần lượt đánh chiếm các nước trong khu vực này, biến thành thuộc địa hay phụ thuộc..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhân dân các nước Đông Nam Á đã tiến hành kháng chiến chống xâm lược và giành được nhiều thắng lợi đáng kể. Tuy cuối cùng vẫn thất bại nhưng nó thể hiện tinh thần dân tộc của nhân dân các nước trong khu vực. - HS học bài cũ, làm câu hỏi bài tập SGK, đọc trước bài mới. - Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:……………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….... 6. Phê duyệt của tổ chuyên môn Xuân Hòa, Ngày........tháng.......năm 2016.. Ngày soạn:……/…../2016. Ngày dạy:. TIẾT 5 - BÀI 5: CHÂU PHI VÀ CÁC NƯỚC MĨ LATINH (Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Nêu được những nét chính về châu Phi, khu vực Mĩ Latinh trước khi bị xâm lược. - Hiểu được quá trình các nước ĐQ xâm lược và chế độ thực dân ở CP, Mĩ Latinh. - Trình bày được PTĐTGĐL của nhân dân châu Phi, Mĩ Latinh cuối XIX đầu XX. 2. Về kĩ năng: Nâng cao kỹ năng học tập bộ môn, biết liên hệ kiến thức đã học trong thực tế cuộc sống hiện nay, phân tích tài liệu, sự kiện rút ra kết luận. 3. Về tư tưởng:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo dục thái độ đồng tình ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi, Mĩ Latinh, lên án sự thống trị áp bức, bóc lột của chủ nghĩa thực dân, giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế. II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1.GV: - Bản đồ châu Phi, bản đồ Mĩ Latinh, tranh ảnh, tài liệu có liên quan. 2. HS: SGK, vở ghi.. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày kiểm tra 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 2. Kiểm tra bài cũ:. Sĩ số. Tên HS vắng/P, KP. (?) Giải thích vì sao trong khu vực ĐNA, Xiêm là nước duy nhất không trở thành thuộc địa của các nước phương Tây? 3. Vào bài mới: Nếu thế kỉ XVIII thế giới chứng kiến sự thắng thế của CNTB đối với CĐPK, thì thế kỉ XIX là thế kỉ tăng cường xâm chiếm thuộc địa của các nước tư bản Âu - Mĩ. Cũng như châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh không tránh khỏi cơn lốc xâm lược đó. Để hiểu được chủ nghĩa thực dân đã xâm lược và thống trị châu Phi như thế nào, nhân dân các dân tộc ở đây đã đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 4. Vào bài mới: Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1: Tập thể - cá nhân - Mục tiêu: tìm hiểu tình hình châu Phi, quá trình châu Phi bị CNTD xâm lược. GV dùng lược đồ để giới thiệu khái quát về địa lí, LSVH, KT, CT của các nước châu Phi. - GV chia lớp làm 2 nhóm: + Nhóm 1: Vì sao các nước tư bản lại xâm. KTCB 1. Châu Phi.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> lược châu Phi? + Nhóm 2: GV yêu cầu HS đọc SGK + lược đồ châu Phi để trình bày về quá trình các nước TB xâm lược châu Phi.. - Nguyên nhân xâm lược:. + Nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc SGK + + Có vị trí chiến lược quan trọng lược đồ châu Phi để trình bày các phong + Thị trường rộng lớn, nhân công rẻ mạt trào đấu tranh tiêu biểu.. + Tài nguyên phong phú... * Các cuộc đấu tranh: - Nguyên nhân đấu tranh: do ách thống trị hà khắc của CNTD. - Các phong trào tiêu biểu: + 1830-1847: cuộc đấu tranh của áp-đen-cađe (An-giê-ri) đã thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia. + 1879-1882: Ai Cập thành lập tổ chức “Ai Cập trẻ” chống lại các nước ĐQ. + 1889: Nhân dân Ê-ti-ô-pi-a đấu tranh chống Italia giành thắng lợi.. - Em hãy nhận xét PTĐT chống xâm lược - Kết quả: Thất bại (trừ Êtiôpia). của nhân dân Châu Phi (đặc điểm)? Vì sao - Nguyên nhân thất bại: Do trình độ tổ chức PTĐT chống xâm lược của nhân dân CP thấp; chênh lệnh lực lượng. đa số đều bị thất bại?. - Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước, tạo tiền đề cho PTĐT ở giai đoạn sau.. Hoạt động 2: Tập thể - cá nhân. 2. Khu vực Mĩ Latinh. - Mục tiêu: tìm hiểu về phong trào đấu tranh ở khu vực MLT. - GV dùng lược đồ khu vực Mĩ Latinh giới - Thế kỉ XVI, XVII, đa số các nước MLT lần thiệu khái quát về địa lí của khu vực.. lượt bị biến thành thuộc địa của Tây Ban. (?) Chính sách thống trị của các nước đế Nha, Bồ Đào Nha. Dưới ách thống trị hà quốc ở khu vực Mĩ Latinh?. khắc của TD nhân dân MLT đã đứng lên đấu. (?) Tác động của những chính sách thống tranh. trị đó?. * Thắng lợi tiêu biểu:. (?) Tình hình khu vực Mĩ Latinh sau khi - 1804: Hai-ti giành độc lập, cỗ vũ mạnh mẽ giành độc lập?. cho phong trào đấu tranh ở khu vực..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - 1811: Pa-ra-goay độc lập. - 1816: Ác-hen-ti-na. (?) Những chính sách bành trướng của Mĩ - 1821: Mê-hi-cô. đối với khu vực Mĩ Latinh? Mục đích của - Sau khi giành độc lập các nước Mĩ La-tinh, những chính sách đó?. có bước tiến bộ về kinh tế xã hội xong họ phải tiếp tục đấu tranh chống lại sự bành trướng của Mĩ ở khu vực này. - Chính sách bành trướng của Mĩ: + Đưa ra học thuyết Mơnrô (1823) “Châu Mĩ của người châu Mĩ”, thành lập tổ chức “Liên Mĩ”. + Gây chiến và hất cẳng Tây Ban Nha khỏi Mĩ Latinh. + Đầu thế kỉ XX, Mĩ áp dụng chíng sách “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đô la”. => Mĩ Latinh trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.. 5. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên khái quát lại quá trình xâm lược của các nước đế quốc và cuộc đấu tranh chống thực dân tiêu biểu của nhân dân châu Phi và khu vực Mĩ Latinh. - Chính sách bành trướng của Mĩ ở khu vực Mĩ Latinh và đặc điểm phong trào giải phóng dân tộc ở đây. - HS học bài cũ, làm câu hỏi bài tập SGK, đọc trước bài mới. - Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:……………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….... Phê duyệt của tổ chuyên môn Xuân Hòa, Ngày........tháng.......năm 2016..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn:……../……./2016. Ngày dạy:. CHƯƠNG II: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918) TIẾT 6 - BÀI 6: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 – 1918) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Hiểu được nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất. - Trình bày được diễn biến chủ yếu, tính chất, kết cục của chiến tranh. 2. Về kĩ năng: - Biết trình bày diễn biến chiến sự qua bản đồ, sử dụng tài liệu để rút ra những kết luận, nhận định, đánh giá. - Phân biệt các khái niệm: “Chiến tranh đế quốc”, “Chiến tranh cách mạng”, “Chiến tranh chính nghĩa”, “Chiến tranh phi nghĩa”. 3. Về tư tưởng: Lên án chủ nghĩa đế quốc - nguồn gốc của chiến tranh. II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1.GV: - Lược đồ Chiến tranh thế giới thứ nhất. - Tranh ảnh lịch sử về Chiến tranh thế giới thứ nhất, tài liệu có liên quan. 2. HS: SGK, vở ghi.. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp 11A1 11A2 11A3. Ngày kiểm tra. Sĩ số. Tên HS vắng/P, KP.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 11A4 11A5 11A6 11A7 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Chính sách bành trướng của Mĩ ở khu vực Mĩ latinh? 3. Vào bài mới: Từ năm 1914 - 1918 nhân loại đã trải qua một cuộc chiến tranh thế giới tàn khốc, lôi cuốn hàng chục nước tham gia, lan rộng khắp các châu lục, tàn phá nhiều nước, gây nên những thiệt hại lớn về người và của. Để hiểu được nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh diễn biến, kết cục của chiến tranh chúng ta cùng tìm hiểu bài 6: Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914 - 1918. 4. Dạy bài mới: Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1: Tập thể - cá nhân. KTCB I. Nguyên nhân của chiến tranh. (?) Quan hệ giữa các nước đế quốc cuối * Mối quan hệ giữa các nước đế quốc: thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX biểu hiện như - Các nước đế quốc mâu thuẫn gay gắt, không thế nào?. thế dung hòa, đặc biệt giữa các nước đế quốc. - Các nước đế quốc già: Anh , Pháp có già với các nước đế quốc trẻ. hệ thống thuộc địa đứng đầu thế giới. - Các nước đế quốc trẻ: Mĩ, Đức, Nhật Bản cs nền kinh tế phát triển mạnh mẽ nhưng lại có quá ít thuộc địa - Nguyên nhân nào dẫn đến quan hệ đó? * Nguyên nhân chiến tranh: Các nước đế quốc đã giải quyết mâu - Sâu sa: Do sự phát triển không đều giữa các thuẫn đó như thế nào?hệ quả của cách nước đế quốc về kinh tế, thuộc địa. giải quyết đó là gì?. + Để giải quyết mâu thuẫn các nước đã gây chiến tranh giành thuộc địa: + Chiến tranh Trung - Nhật (1894 – 1895). + Chiến tranh Mĩ – Tây Ban Nha (1898). + Chiến tranh Anh – Bôơ (1899 – 1902). + Chiến tranh Nga - Nhật (1904 – 1905). => hình thành 2 khối đối địch nhau: + Khối Liên minh: Đức, Áo-Hung, Italia (1882)..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Khối hiệp ước: Anh, Pháp, Nga (1907). - Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến chiến - Duyên cớ trực tiếp: Ngày 28/6/1914, Thái tử tranh là gì?. Áo - Hung bị ám sát => Đức, Áo - Hung gây chiến.. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.. II. Diễn biến của chiến tranh. - GV cho lớp thảo luận nhóm. GV chia 1. Giai đoạn thứ nhất (1914 - 1916) lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm → Ưu thế thuộc phe Liên minh, chiến tranh hoàn thiện phiếu học tập.. lan rộng với quy mô toàn thế giới.. - N1: Tìm hiểu diễn biến chính của giai 2. Giai đoạn thứ hai (1917 - 1918) đoạn 1(1914-1916).. - Ưu thế thuộc phe Hiệp ước, phe Hiệp ước. - N2: Tìm hiểu diễn biến chính của giai tiến hành phản công. đoạn 2(1917-1918). Thời gian. - Phe Liên minh thất bại, tuyên bố đầu hàng.. Diễn biến. Thời. Kết quả. Chiến sự. gian. Kết quả. Giai đoạn 1 (1914 – 1916) - Phía Tây: 3/8 Đức tràn vào Bỉ, đánh - Đức chiếm Bỉ, uy hiếp thủ đô Pari. 1914. 1915 1916. sang Pháp.. - Cứu nguy cho Pari.. - Ở phía Đông: Nga tấn công Đông Phổ.. - Hai bên ở vào thế cầm cự.. - 9/1914, Pháp phản công Đức. - Đức, Áo - Hung dồn toàn lực tấn công. - Hai bên ở vào thế cầm cự.. Nga. - Đức tấn công pháo đài Véc-đoong - Đức không hạ được Vécđoong, 2. (Pháp) Giai đoạn 2 (1917 – 1918). bên thiệt hại nặng..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2/1917. 4/1917. - CMDCTS ở Nga thành công.. - Chính phủ tư sản lâm thời ở Nga. tiếp tục chiến tranh. - Mĩ tuyên chiến với Đức, tham chiến - Có lợi cho phe Hiệp ước. cùng phe Hiệp ước. - Chiến sự diễn ra trên cả mặt trận - 2 bên ở vào thế cầm cự.. Đông-Tây 11/1917 - CM tháng 10 Nga thành công. 3/1918 1918. - Chính phủ Xô Viết thành lập.. - Chính phủ Xô Viết kí với Đức hiệp - Nga rút khỏi chiến tranh. ước Bretlitop. - Đức tấn công Pháp.. - Pari bị uy hiếp.. - Mĩ đổ bộ vào Châu Âu, Anh – Pháp - Đồng minh Đức đầu hàng: Bungari 7/1918. phản công Đức.. (29/9), Thổ Nhĩ Kỳ (30/10), Áo – Hung. - Nền quân chủ ở Đức bị lật đổ.. 9/11/19 - CM Đức bùng nổ. 18 11/11/1 - Chính phủ Đức đầu hàng.. - Chiến tranh kết thúc.. 918 Hoạt động 3: Cá nhân.. III. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ. - GV: Nhấn mạnh: Cách mạng tháng Mười nhất Nga bùng nổ và giành thắng lợi => sự ra - Hậu quả: 10 triệu người chết, 20 triệu đời của nhà nước XHCN đầu tiên góp phần người bị thương, nền kinh tế châu Âu kiệt buộc Đức nhanh chóng đầu hàng. quệ.. (?) Qua nguyên nhân, diễn biến, kết cục - Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi đưa của chiến tranh, em hãy rút ra tính chất của đến sự ra đời của nhà nước XHCN đầu tiên chiến tranh?. trên thế giới.. - HS: Là cuộc CT phi nghĩa phản động. 5. Củng cố, dặn dò: - GV: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh là do mâu thuẫn giữa các đế quốc về vấn đề thị trường và thuộc địa. Sự kiện Hoàng thân Áo - Hung bị ám sát châm ngòi cho cuộc chiến bùng nổ. - CTTG I là cuộc chiến tranh phi nghĩa, phản động. - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới - Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:……………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….....
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Phê duyệt của tổ chuyên môn Xuân Hòa, Ngày........tháng.......năm 2016.. Ngày soạn: ……./……./……... Ngày dạy:. CHƯƠNG III: NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ THỜI CẬN ĐẠI TIẾT 7 - BÀI 7: NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ THỜI CẬN ĐẠI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Hiểu được những thành tựu văn học nghệ thuật mà con người đã đạt được trong thời kỳ cận đại từ thế kỉ XVII đến đầu thế kỉ XX..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Trình bày được cuộc đấu tranh trong lĩnh vực tư tưởng dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học. 2. Về kĩ năng: - Biết sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện. - Biết trình bày một vấn đề có tính logic - Biết tổng kết kinh nghiệm rút ra bài học. 3. Về tư tưởng: - Trân trọng những giá trị văn hóa mà con người đã đạt được trong thời cận đại. - Thấy được công lao của C.Mác, Ph.Ăngghen, V.I. Lê-nin trong việc cho ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học, biết trân trọng và kế thừa, ứng dụng vào thực tiễn CNXH khoa học. II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1.GV: Cho HS sưu tầm tranh ảnh, các tác phẩm văn học, nghệ thuật của thời kỳ cận đại từ thế kỉ XVII đến đầu thế kỉ XX. 2. HS: SGK, vở ghi.. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày kiểm tra 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5 11A6 11A7 2. Kiểm tra bài cũ:. Sĩ số. Tên HS vắng/P, KP. (?) Trình bày tính chất, kết cục của chiến tranh thế giới thứ 1? 3. Vào bài mới: Thời cận đại CNTB đã thắng thế trên phạm vi thế giới. CNTB chuyển lên chủ nghĩa đế quốc bên cạnh những mâu thuẫn, những bất công trong xã hội cần lên án thì đây cũng là thời kỳ đạt được nhiều thành tựu trong các lĩnh vực văn học - nghệ thuật, khoa học kỹ thuật. Bài học này sẽ giúp các em nhận thức đúng những vấn đề này. 4. Dạy bài mới: Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1: Tập thể - cá nhân. KTCB 1. Sự phát triển văn hóa trong buổi đầu thời cận đại. (?)Điều kiện để văn hoá phát triển trong. - Điều kiện:.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> buổi đầu thời cận đại?. + KT TBCN phát triển mạnh.. - HS trả lời, GV chốt ý.. + XH tồn tại nhiều mâu thuẫn.. - GV cho HS tìm hiểu SGK lần lượt + Xuất hiện những nhà văn, nhà thơ lớn. những thành tựu, cho đại diện nhóm trình bày giới thiệu một số tác phẩm của những nhà văn nhà thơ lớn. (?) Những thành tựu VH trong buổi đầu - Thành tựu: cận đại có ý nghĩa gì đối với sự phát triển + Văn học: Laphongten, Molie... XH?. + Âm nhạc: Béttôven, Môda (âm nhạc).. - HS trả lời.. + Hội hoạ: Rembran. + Tư tưởng: Môngtexkiơ, Vônte, Rútxô => Những người đi trước dọn đường cho cách mạng bùng nổ và thắng lợi.. Hoạt động 2: Tập thể - cá nhân. 2. Thành tựu của văn học nghệ thuật từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. (?) Điều kiện để văn hoá phát triển giai - Điều kiện: đoạn cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX?. + CNTB chuyển sang CNĐQ.. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung + Nhân dân lao động bị áp bức. SGK và nắm được các ý, chốt ý nghi bảng. (?) Trình bày những thành tựu, tác dụng - Thành tựu: của văn học nghệ thuật từ thế kỉ XIX đến + Văn học: Víchto Huygô, Léptônxtôi, Mac đầu thế kỉ XX?. Tuên, Lỗ Tấn, Bécnasô, Giắc-lơn-đơn.... - HS trả lời, GV chốt ý.. + Nghệ thuật: Vangốc, Phugita, Picatxô, Lêvitan... - Tác dụng: + Phản ánh hiện thực xã hội. + Phản ánh cuộc đấu tranh giai cấp. + Để lại cho nhân loại nhiều tác phẩm có giá trị. 3. Trào lưu tư tưởng tiến bộ và sự ra đời,. Hoạt động 3: cá nhân. phát triển của chủ nghĩa xã hội khoa học từ. - GV hướng dẫn HS đọc thêm.. giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX: đọc thêm..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 5. Củng cố-dặn dò: - GV nhấn mạnh những thành tựu mà con người đạt được trong thời cận đại và giá trị nó có ý nghĩa cho đến ngày nay. + Lập bảng hệ thống kiến thức về thành tựu của văn hóa thời cận đại (với các nhà văn hóa và trào lưu tư tưởng tiêu biểu). Gợi ý: Lĩnh vực. Thành tựu. - Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:……………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….... Phê duyệt của tổ chuyên môn Xuân Hòa, Ngày........tháng.......năm 2016.. Ngày soạn: ……/……/……... Ngày dạy:. TIẾT 8 - BÀI 8: ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: Củng cố những kiến thức cơ bản đã học một cách có hệ thống. 2. Về kĩ năng: Rèn luyện tốt hơn các kỹ năng học tập bộ môn, chủ yếu là hệ thống hóa kiến thức, phân tích sự kiện, khái quát, rút ra kết luận, lập bảng thống kê. 3. Về tư tưởng: Củng cố một số tư tưởng cơ bản được tiến hành giáo dục ở các bài học. II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1.GV - Bảng thống kê các sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới cận đại. - Tranh ảnh, lược đồ cho bài tổng kết. 2. HS: SGK, vở ghi.. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp 11A1 11A2 11A3 11A4 11A5. Ngày kiểm tra. Sĩ số. Tên HS vắng/P, KP.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 11A6 11A7 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15 phút 1. Nối cột A với cột B cho phù hợp: Ý nghĩa của sự. Đánh dấu sự thắng lợi của giai cấp tư sản. thành lập Đảng. Ấn Độ trong phong trào đấu tranh giải. quốc đại là:. phóng dân tộc.. Đánh dấu một giai đoạn mới: giai đoạn GCTS Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị 2. Trình bày chủ trương của Đảng quốc Đại và chủ trương của phái dân chủ cấp tiến đối với thực dân Anh. - Đảng quốc đại: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. - Phái dân chủ cấp tiến: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… 3. Hiệp ước Nam Kinh đã: a. thể hiện sự bạc nhược của chính quyền mãn Thanh b. tạo điều kiện cho các nước phương tây được tự do buôn bán ở Trung Quốc c. đánh dấu mốc mở đầu của quá trình biến Trung Quốc từ một nướn phong kiến độc lập trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến. d. biến Trung Quốc thành thuộc địa của các nước phương Tây. 4. Ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 là: a. lật đổ triều đại Mãn Thanh, thiết lập một triều đại phong kiến mới tiến bộ hơn b. giải quyết vấn đề ruộng đất cho người dân, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ ở Trung Quốc c. lật đổ triều đại mãn Thanh, chấm dắt chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển d. lật đổ ách thống trị của giai cấp phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên nắm quyền 5. Hãy nêu nội dung cơ bản học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… 6. Điền các sự kiện tương ứng với mốc thời gian: Thời gian Sự kiện 8/1905 9/5/1911 10/10/1911 29/12/1911 2/1912 7. Điền vào chỗ (…) những thông tin về hậu quả nặng nề do cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất đã gây ra: - Số người chết:……………………………………………………………………………. - Số người bị thương:………………………………………………………………………. - Nền kinh tế châu Âu:……………………………………………………………………… - Nhiều thành phố, làng mạc, nhà máy:……………………………………………………… 3. Vào bài mới: Phần lịch sử thế giới cận đại từ Cách mạng Hà Lan đến kết thúc Chiến tranh thế giới thứ nhất và Cách mạng tháng Mười Nga có những nội dung: - Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. - Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế và sự xâm lược của tư bản, phong trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa thực dân. 4. Dạy bài mới: Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1: Tập thể - cá nhân. KTCB 1. Những kiến thức cơ bản. - GV hướng dẫn HS những sự kiện cơ bản của Lập bảng thống kê về các sự kiện chính thời cận đại, sau đó lập bảng thống kê. Thời gian. Sự kiện. theo thời gian.. Kết quả - ý nghĩa. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Nhóm 1: tìm hiểu về nguyên nhân bùng nổ, hình thức, lãnh đạo, lực lượng, kết quả-ý nghĩa. Các. Nguyên Hình Lãnh Lực. cuộc. nhân. CMTS. thức. đạo. Kết. lượng quả, ý. 2. Nhận thức đúng những vấn đề chủ yếu - Bản chất của cách mạng tư sản. - Sự xác lập chủ nghĩa tư bản. - Những mâu thuẫn cơ bản của xã hội TBCN..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> nghĩa. - Phong trào công nhân và phong trào chống thực dân xâm lược.. - Nhóm 2: Tìm hiểu về cách mạng công nghiệp. - Nhóm 3: Tìm hiểu về những mâu thuẫn trong nội tại xã hội tư bản. - Nhóm 4: Tìm hiểu về phong trào công nhân, phong trào chống thực dân xâm lược. Hoạt động 2: Tập thể - cá nhân - GV hướng dẫn HS làm bài tập. 3. Bài tập thực hành - Tìm hiểu về phong trào đấu tranh chống thực dân ở châu Á, châu Phi, Mĩ latinh. 5. Củng cố, dặn dò: Hệ thống hóa những vấn đề đã học. Bài tập về nhà - Nội dung cơ bản của lịch sử thế giới cận đại nổi lên những vấn đề nào? - Lập bảng so sánh hệ thống kiến thức về các cuộc CMTS từ thế kỉ XVII - XVIII. - Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á? - Những đóng góp của Mác, Ăng-ghen và Lê-nin đối với phong trào công nhân quốc tế? Phong trào công nhân thời kỳ này có đặc điểm gì? - Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:……………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….... Phê duyệt của tổ chuyên môn Xuân Hòa, Ngày........tháng.......năm 2016..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn: …../…../……. Ngày kiểm tra: TIẾT 9: KIỂM TRA VIẾT. I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA: - Nhằm kiểm tra nhận thức của học sinh về phần thức phần lịch sử thế giới hiện đại 1945 - 2000. - Đánh giá quá trình giảng dạy của GV từ đó kịp thời điều chỉnh những hạn chế. 1. Về kiến thức: - Yêu cầu HS biết và trình bày được những nét lớn về nội dung cải cách của Minh Trị, ý nghĩa những cải cách đó đối với nước Nhật. Từ đó rút ra bài học lịch sử. - Học sinh nắm được cuộc cách mạng tân hợi 1911. - Trình bày được diễn biến của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất. - Nêu và phân tích được nguyên nhân sâu xa, duyên cớ trực tiếp và tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất. Liên hệ đến thực tiễn ngày nay. 2.Về kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày vấn đề, viết bài, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về thái độ: Tinh thần học hỏi, ý thức tự vươn lên. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - 40% trắc nghiệm, 60% tự luận. III. ĐỀ KIỂM TRA: Câu 1: (5 điểm). Trình bày nội dung, ý nghĩa cuộc cải cách Minh Trị. Hãy rút ra bài học kinh nghiệm từ cuộc cải cách nói trên. Câu 2: (5 điểm). Hãy phân tích nguyên nhân sâu sa, duyên cớ trực tiếp và tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918). III. ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM Câu 1: (5 điểm). Trình bày nội dung, ý nghĩa cuộc cải cách Minh Trị. Hãy rút ra bài học kinh nghiệm từ cuộc cải cách nói trên. Nội dung. Điểm.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - T1/1868 thiên hoàng Minh Trị thành lập chính phủ mới chấm dứt vai trò của. 0,5. Mạc phủ và tiến hành cải cách..... - Chính trị:. 1,0. + Xóa bỏ Mạc phủ, thành lập chính phủ mới... + chính phủ được tổ chức theo kiểu châu Âu... + Ban hành hiến pháp mới quy định Nhật Bản đi theo chế độ quân chủ lập hiến...... - Kinh tế;. 0,5. + Thống nhất tiền tệ , thị trường............ + Xây dưng cơ sở hạ tầng, nhà nước nắm giữ việc khai mỏ............ - Giáo dục:. 0,5. + Đặc biệt coi trọng giáo dục........ + Nội dung KH- KT được tăng cường... - Quân sự;. 0,5. + Tiến hành chiến tranh giành giật thuộc địa... + Quân đội được tổ chức và huấn luyện theo lối PT... - Ý nghĩa:. 1,5. + Đưa nước Nhật thoát khỏi khủng hoảng, tạo đk cho CNTB phát triển... + Nhật thoát khỏi nguy cơ bị xâm lược..... + Nhật vươn lên trở thành 1 nước đế quốc + ảnh hưởng đến nhiều nước trên thế giới trong đó có Việt Nam. - Bài học:. 0,5. + Truyền thống đoàn kết, tinh thần tự lực tự cường, phải thức thời trước thời đại.. + Phải coi trong giáo dục... Câu 2: (5 điểm). Hãy phân tích nguyên nhân sâu sa, duyên cớ trực tiếp và tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918). Nội dung - Nguyên nhân sâu sa:. Điểm 3,0. + Sự phát triển không đều về kinh tế giữa các nước đế quốc.......... + Sự phân chia không đều về thuộc địa trên thế giới... - Duyên cớ trực tiếp: 28/6/1914 thái tử Aó – Hung bị ám sát... - Tính chất: là 1 cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa.......... 1,0 1,0. - Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:……………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….....
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Phê duyệt của tổ chuyên môn Ngày........tháng.......năm 2016.. Ngày soạn:……/……../……... Ngày dạy:. PHẦN HAI: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Từ năm 1917 đến năm 1945) CHƯƠNG I: CÁCH MẠNG THÁNG MUỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921 - 1941) TIẾT 10 - BÀI 9: CÁCH MẠNG THÁNG MUỜI NGA NĂM 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917 – 1921).
<span class='text_page_counter'>(34)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Trình bày được một cách có hệ thống những nét chính về tình hình nước Nga đầu XX, hiểu được vì sao nước Nga năm 1917 lại có hai cuộc CM: CM tháng Hai và CM tháng Mười. - Nêu được những nét chính về diễn biến của cuộc Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười 1917. - Hiểu được ý nghĩa lịch sử và ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. 2. Về kĩ năng: - Biết sử dụng khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử, bản đồ, lược đồ. - Rèn kỹ năng tổng hợp và hệ thống hóa các sự kiện lịch sử. 3. Về tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS nhận thức đúng đắn và tình cảm cách mạng đối với cuộc Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga. - Giáo dục cho HS thấy được tinh thần đấu tranh và lao động của nhân dân Liên Xô. - Hiểu rõ mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với Cách mạng tháng Mười. II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1.GV- Bản đồ nước Nga đầu thế kỉ XX (hoặc bản đồ châu Âu). - Tư liệu lịch sử về Cách mạng tháng Mười Nga và Lênin. 2. HS: SGK, vở ghi.. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp. Ngày kiểm. Sĩ số. Tên Hs vắng. tra 11a 11a 11a 11a 2. Kiểm tra bài cũ: (0'). 3. Vào bài mới: Đầu thế kỉ XX có một sự kiện lịch sử có ý nghĩa trọng đại có tác động và ảnh hưởng rất lớn, mở đường cho sự phát triển của PTCMTG, mở ra kỷ nguyên mới cho lịch sử loài người, đó là CM tháng Mười Nga. 4. Dạy bài mới: Hoạt động của GV – HS. KTCB.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hoạt động 1: Tập thể - cá nhân. I. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 1. Tình hình nước Nga trước cách mạng. - GV: Sử dụng bản đồ nước Nga giới thiệu - Chính trị: khái quát.. + Là nước quân chủ chuyên chế bảo thủ, lạc. (?) Tình hình nước Nga đầu thế kỷ XX?. hậu.. - HS: Dựa vào kiến thức SGK trả lời.. + Năm 1914, Nga hoàng tham gia CTTG I.. - GV cho HS quan sát hình 23.. + Là “nhà tù” của các dân tộc.. (?) Em có nhận xét gì về bức tranh này?. - KT: suy sụp.. - HS nhận xét, GV bổ sung, chốt ý: cảnh - XH: nhân dân khốn khổ. tượng bãi xác binh lính Nga, chứng tỏ => Tồn tại nhiều mâu thuẫn: ngoài mặt trận quân đội Nga đã thua trận.. + Đế quốc Nga >< các dân tộc. Tính đến năm 1917 có tới 1,5 triệu người. + Tư sản >< vô sản. chết và 4 triệu người bị thương. Điều đó. + Phong kiến >< nông dân. khiến nhân dân Nga càng căm ghét chế độ => Nước Nga đứng trước một cuộc CM. Nga hoàng.. 2. Từ Cách mạng tháng Hai đến Cách mạng tháng Mười * Cách mạng tháng Hai: - Tháng 2/1917, CM bùng nổ.. Hoạt động 2: Tập thể - cá nhân. - Hình thức: chuyển từ tổng bãi công chính trị của 9 vạn nữ công nhân ở Pêtơrôgrat. (?) Những diễn biến chính Cách mạng sang khởi nghĩa vũ trang. tháng Hai 1917 ở Nga?. - Kết quả:. - HS dựa vào SGK nêu sự kiện.. + Chế độ quân chủ chuyên chế bị lật đổ.. (?) Kết quả mà cách mạng tháng Hai đã + Chính quyền thiết lập: Xô viết (vô sản) và mang lại là gì?. Chính phủ lâm thời tư sản (tư sản).. - HS trả lời.. - Tính chất: là cuộc CMDCTS kiểu mới.. (?) Vì sao CMDCTS tháng Hai 1917 được * Cách mạng tháng Mười: coi là cuộc cách mạng dân chủ tư sản - 4/1917 Lênin đưa ra Luận cương tháng 4 kiểu mới?. chuyển từ CMDCTS sang CMXHCN.. - HS trả lời theo hiểu biết của mình.. - Ngày 24/10 khởi nghĩa bùng nổ.. - GV gợi ý đây là cuộc cách mạng dân chủ - 25/10 chiếm Cung điện Mùa Đông. Chính tư sản lần 2 (lần1: Cách mạng 1905- 1907).. phủ tư sản lâm thời sụp đổ.. (?) Sau cách mạng tháng Hai tình hình - Đầu 1918, CM thắng lợi trên toàn nước nước Nga có gì nổi bật?. Nga với sự thành lập của chính quyền Xô.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - HS trả lời.. Viết từ Trung ương đến địa phương.. (?) Những diễn biến chính Cách mạng II. Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ tháng Mười Nga 1917?. chính quyền Xô viết. - HS trả lời.. III. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga - Làm thay đổi vận mệnh đất nước và số phận của nhân dân Nga. - Thay đổi cục diện chính trị thế giới. - Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho PTCMTG.. Hoạt động 3: Cá nhân - GV hướng dẫn HS đọc thêm mục II. Hoạt động 4: Cá nhân - Hướng dẫn HS tìm hiểu về ý nghĩa CMT10 Nga. 5. Củng cố, dặn dò: GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: Tại sao năm 1917 nước nga lại diễn ra cách mạng xã hội chủ nghĩa? Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917? - Học bài, chuẩn bị trước bài mới, sưu tầm những tư liệu về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 - 1941). - Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:……………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….... Phê duyệt của tổ chuyên môn Xuân Hòa, Ngày........tháng.......năm 2016..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn:…..../……./……... Ngày dạy: TIẾT 11 - BÀI 10:. LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921 - 1941) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Phân tích được tác dụng của chính sách kinh tế mới. - Trình bày được những nội dung và thành tựu chủ yếu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô trong vòng 2 thập niên (1921 - 1941). 2. Về kĩ năng: - Rèn luyện khả năng đối chiếu, so sánh các ự kiện lịch sử để hiểu hơn từng sự kiện (Chính sách kinh tế mới với Chính sách cộng sản thời chiến). 3. Về tư tưởng: - Nhận thức được tính ưu việt của chế độ XHCN. - Có thái độ tích cực trong quá trình học tập. II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1.GV: - Lược đồ Liên Xô năm 1940, tranh ảnh về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô. - Tư liệu, mẩu chuyện lịch sử về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô (1921 1941). 2. HS: SGK, vở ghi.. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> 1. Ổn định lớp: Lớp. Ngày kiểm. Sĩ số. Tên Hs vắng. tra 11a 11a 11a 11a 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Nội dung và ý nghĩa của chính sách “cộng sản thời chiến”? (?) Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga? 3. Vào bài mới: Nhờ thực hiện chính sách “cộng sản thời chiến” cùng với tinh thần chiến đấu dũng cảm của Hồng Quân và nhân dân Liên Xô, công cuộc bảo vệ thành quả CM tháng Mười đã thành công, nhà nước Xô Viết được giữ vững. Dưới sự lãnh đạo của nhà nước công – nông (đứng đầu là Lênin), nhân dân Xô Viết đạt được những thành tựu to lớn như thế nào? nội dung bài học hôm nay sẽ giải đáp câu hỏi trên. 4. Dạy bài mới: Hoạt động của GV – HS Hoạt động 1: Tập thể - cá nhân. KTCB I. Chính sách kinh tế mới và công. - GV gợi cho HS nhớ lại tình hình nước cuộc khôi phục kinh tế (1921- 1925) Nga Xô Viết năm 1920: Việc ban hành 1. Chính sách kinh tế mới chính sách cộng sản thời chiến đã giúp nước Nga huy động được nhân lực, vật lực của đất nước, đập tan cuộc tiến công của 14 nước đế quốc và các thế lực phản động. (?) Nước Nga đứng trước những khó - 1921, nước Nga xây dựng đất nước khăn gì?. song gặp nhiều khó khăn:. - HS trả lời.. + KT bị chiến tranh tàn phá.. - GV bổ sung, mở rộng: Sau 7 năm chiến + CT – XH không ổn định. tranh (1920) sản xuất công nghiệp giảm 7 + Các thế lực phản động chống phá. lần so với 1913, nông nghiệp còn một - Tháng 3/1921, Đảng Bônsêvích Nga nửa...; các thế lực phản động thường thông qua chính sách kinh tế mới xuyên chống phá.... (NEP).. (?) Để giải quyết khó khăn Nhà nước * Nội dung: Nga Xô Viết đã có biện pháp gì?. - NN: thực hiện chế độ thuế lương.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - HS: Tháng 3/1921, Đảng Bônsêvích thực. thông qua chính sách kinh tế mới.. - CN: + Khôi phục công nghiệp nặng.. (?) Nội dung chủ yếu của Chính sách + Khuyến khích tư bản trong và ngoài kinh tế mới? Chính sách này đã tác động nước kinh doanh và đầu tư dưới sự như thế nào đến tình hình nước Nga?. kiểm soát của nhà nước.. - HS trả lời, GV chốt ý.. + Nhà nước nắm các ngành KT chủ chốt. - Thương nghiệp và tiền tệ: + Tự do buôn bán, trao đổi. + Khôi phục các chợ. + Tạo mối liên hệ giữa thành thị và nông thôn. + Phát hành tiền mới (đồng Rúp).. (?)Kết quả, ý nghĩa của Chính sách kinh - Kết quả: nước Nga vượt qua khó tế mới?. khăn, KT – CT - XH được khôi phục,. - HS dựa vào SGK trả lời.. ổn định.. - GV nhận xét: Chính sách cộng sản thời - Ý nghĩa: + Giúp nhân dân Xô Viết chiến do nhà nước nắm độc quyền quản lý hoàn thành công cuộc khôi phục KT. nền kinh tế quốc dân. Còn chính sách kinh + Để lại bài học kinh nghiệm qúy báu tế mới thực chất là chuyển sang nền kinh đối với công cuộc xây dựng CNXH tế nhiều thành phần do nhà nước kiểm trên thế giới. soát, khôi phục lại nền kinh tế hàng hóa. GV liên hệ với quá trình đổi mới ở Việt Nam. (?) Vì sao phải thành lập Liên bang cộng 2. Sự thành lập Liên bang Cộng hòa hoà XHCN Xô viết và thành lập khi nào? xã hội chủ nghĩa Xô viết - HS dựa vào SGK trả lời.. - Nguyên nhân: Nhu cầu liên minh để tăng cường sức mạnh mọi mặt. - Tháng 12/1922, Liên bang Cộng hoà XHCN Xô viết thành lập (Liên Xô). - 21/1/1924 Lênin qua đời.. Hoạt động 2: Tập thể - cá nhân. II. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1925 - 1941). (?) Nhiệm vụ trọng tâm trong quá trình 1. Những kế hoạch 5 năm đầu tiên.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> xây dựng CNXH? Vì sao phải ưu tiên - Sau khi khôi phục kinh tế, Liên Xô phát triển công nghiệp nặng?. tiến hành công nghiệp hoá XHCN.. - HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi.. - Liên Xô đã thực hiện các kế hoạch 5. (?) Nêu những thành tựu Liên Xô đạt năm: được trên các mặt: nông nghiệp, công + Lần 1: 1928 - `1932 nghiệp, ...?. + Lần 2: 1933 – 1937. - GV khai thác kênh hình 28, bảng thống + Lần 3: 1937 – 1941 kê bổ sung cho thành tựu. Đồng thời GV - Thành tựu: giải thích các thuật ngữ “công nghiệp hóa + NN: 93% hộ nông dân với trên 90% XHCN”, “tập thể hóa”.... diện tích được đưa vào tập thể hóa. + CN: Năm 1937 chiếm 77,4% tổng SP quốc dân. + VH GD: thanh toán được nạn mù. (?) Trình bày chính sách ngoại giao của chữ, hoàn thành phổ cập giáo dục tiể LX?. học.. - HS dựa vào SGK trả lời, sơ kết toàn bài.. - KQ: + Liên Xô trở thành một cường quốc công nghiệp. + Hoàn thành công cuộc tập thể hóa. + VH – GD thu được nhiều thành tựu. + Cơ cấu xã hội thay đổi (CN, nông dân, trí thức mới). 2. Quan hệ ngoại giao của Liên Xô - Thiết lập quan hệ với các nước láng giềng Á và Âu. - Thực hiện chính sách ngoại giao kiên quyết nhưng mềm dẻo trong quan hệ với các nước đế quốc.. 5. Củng cố, dặn dò: - Nêu ND và tác động của Chính sách kinh tế mới đến tình hình nước Nga lúc bây giờ? - Những thành tựu mà NDLX đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH (1925- 1941). - HS học bài cũ, đọc trước bài mới. - Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:……………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….....
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Phê duyệt của tổ chuyên môn Xuân Hòa, Ngày........tháng.......năm 2016.. Ngày soạn:……../……./………. Ngày dạy:. CHƯƠNG II: CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) TIẾT 12 - BÀI 11: TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Trình bày được các giai đoạn phát triển của CNTB giữa 2 cuộc CTTG (1918 – 1939). - Hiểu được sự thiết lập một trật tự thế giới mới theo hệ thống hòa ước VécxaiOasinhtơn chứa đựng đầy mâu thuẫn và không vững chắc. - Nêu hậu quả về CT – XH của khủng hoảng KT (1929 – 1933) đối với các nước TB. - Phân tích được vai trò của Mặt trận nhân dân chống phát xít trước nguy cơ chiến tranh thế giới II. 2. Về kĩ năng: - Rèn luyện khả năng nhận thức, phân tích, rút ra kết luận các sự kiện lịch sử; bồi dưỡng khả năng liên hệ thực tế. 3. Về tư tưởng: - Nhìn nhận khách quan về quá trình phát triển và bản chất của CNTB. - Ủng hộ cuộc đấu tranh vì sự tiến bộ và giải phóng của nhân dân thế giới. II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1.GV:- Lược đồ sự biến đổi bản đồ chính trị châu Âu 1914 – 1923. - Một số tranh ảnh có liên quan, tài liệu tham khảo. 2. HS: SGK, vở ghi.. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp. Ngày kiểm tra. Sĩ số. Tên Hs vắng.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> 11a 11a 11a 11a 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Nêu những nội dung cơ bản của chính sách Kinh tế mới và tác động của chính sách Kinh tế mới đối với nền kinh tế nước Nga? 3. Vào bài mới: CTTG kết thúc, hệ thống TBCN trải qua nhiều biến động. Một trật tự thế giới được thiết lập nhưng những mâu thuẫn vốn có không được giải quyết mà còn gia tăng. Một cao trào CM mới bùng lên dưới ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười, phong trào cộng sản thế giới phát triển mạnh… Đó là những nội dung cơ bản chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. 4. Dạy bài mới: Hoạt động của GV – HS Hoạt động 1: Tập thể - cá nhân. KTCB 1. Thiết lập trật tự thế giới mới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn. (?) Tình hình các nước tư bản sau Chiến - Hội nghị Vecxai: 1919 – 1920. tranh thế giới thứ nhất?. - Hội nghị Oasinhtơn: 1921 – 1922.. - HS dựa vào SGK trả lời.. => Một trật tự thế giới mới được thiết lập:. - GV cho HS đọc đoạn chữ nhỏ trong Trật tự Vécxai - Oasinhtơn. SGK. (?). ND. - Để duy trì trật tự thế giới mới Hội Quốc của. hệ. thống. Vécxai. – liên ra đời (44 quốc gia thành viên).. Oasinhtơn? - HS: Dựa vào SGK trả lời. - GV: Khai thác lược đồ hình 29: Quốc gia nào đã biến mất? Quốc gia nào mới xuất hiện? Những QG nào có sự thay đổi về lãnh thổ? Kết cục của việc vẽ lại bản đồ Châu Âu là gì? - HS quan sát và trả lời câu hỏi. GV chốt ý: + Như vậy, TTTG mới đã được thiết lập. Đường biên giới của các quốc gia bị cắt xén tùy tiện để thỏa mãn tham vọng của các nước đế quốc thắng trận, bất chấp.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> quyền lợi các dân tộc. + Nước Đức mất 1/8 lãnh thổ, 1/12 dân số, phải bồi thường chiến phí nặng nề => Hình thành “CN phục thù” ở Đức sau CTTGI. + Sự phân chia này làm nảy sinh sự bất đồng do mâu thuẫn về quyền lợi. Đây là “trật tự. thiết lập trên miệng núi lửa”. (Lênin). Hòa bình của các nước tư bản chỉ là tạm thời, mỏng manh. (?) Để duy trì hệ thống Vécxai – Oasinhtơn các nước tư bản đã làm gì? - HS trả lời, GV chốt ý.. 2. Cao trào cách mạng 1918 - 1923 ở các nước tư bản. Quốc tế Cộng sản. * Cao trào cách mạng 1918 - 1923 ở các nước tư bản: - Nguyên nhân:. (?) Nguyên nhân bùng nổ cao trào cách + Hậu quả của CTTG I. mạng 1918 – 1923?. + Sự thắng lợi của CM tháng Mười Nga.. - HS dựa vào SGK trả lời. GV củng cố, - Đỉnh cao là sự thành lập Nhà nước cộng giải thích: Sau CTTG I, các nước châu Âu hòa Xô Viết ở Hunggari (3/1919) và ở Bavie kể cả nước thắng trận đều suy sụp về kinh (Đức, 4/1919). tế. Pháp tuy thắng trận nhưng bị tổn thất - Kết quả: + GCCN lớn mạnh. nặng nề: 1,4 triệu người chết, 10 tỉnh công + Một loạt các ĐCS ra đời. nghiệp phát triển lại bị tàn phá, tổng số thiệt hại về vật chất lên tới 20 tỷ frăng… Đức bại trận với 1,7 triệu người chết, mất toàn bộ thuộc địa, phải cắt 1/8 lãnh thổ của mình cho các nước thắng trận... đời sống CN và NDLĐ => thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 soi * Quốc tế cộng sản: đường và cổ vũ, họ đã vùng dậy đấu tranh. - Tháng 3/1919, Quốc tế Cộng sản được (?) Quốc tế Cộng sản ra đời trong bối thành lập ở Mátxcơva. cảnh nào? Và hoạt động của nó?. - Người sáng lập: Lênin..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> - HS dựa vào SGK trả lời.. - Thời gian hoạt động: 1919 – 1943. - Hình thức: các Đại hội (7 đại hội). - Vai trò: lãnh đạo và đưa ra đường lối cách mạng phù hợp với từng thời kỳ. 3. Cuộc khủng kinh tế 1929 - 1933 và hậu quả của nó. (?) Khủng hoảng kinh tế bắt đầu từ khi - Nguyên nhân: hàng hóa dư thừa, cung vượt nào? ở đâu? Nguyên nhân của khủng quá cầu... hoảng?. - Thời gian: 10/1929.. - HS trả lời. GV bổ sung: đây là cuộc - Địa điểm: bùng nổ ở Mĩ, sau đó lan nhanh khủng hoảng thừa, cung vượt quá cầu; sự ra thế giới tư bản. phát triển không đồng đều giữa các nước - Hậu quả: đe dọa nền sự tồn tại của CNTB. tư bản.. - Biện pháp khắc phục: một số nước cải cách,. (?) Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh một số nước phát xít hóa chính quyền. tế?. => Hình thành hai khối đế quốc: Đức, Italia,. - HS trả lời, GV chốt ý: Cuộc khủng Nhật Bản (khối phát xít), Anh, Pháp, Mĩ hoảng đã tàn phá nền KT ở các nước (khối dân chủ). TBCN. Ở Mĩ: 13 vạn công ty bị phá sản, 10.000 ngân hàng phải đóng cửa, sản lượng thép sụt 76%, ô tô 80%, thu nhập nông nghiệp năm 1932 bằng 1/2 năm 1929. Để giữ giá hàng hóa bọn chủ tư bản đã phá hủy các PTSX và hàng hóa tiêu dùng ở Mĩ. Năm 1931, người ta đã phá hủy những lò cao có thể sản xuất ra 1 triệu tấn thép trong 1 năm, đánh đắm 124 tàu biển (trọng tải khoảng 1 triệu tấn); ở Braxin 1933 có 22 triệu bao cà phê bị liệng xuống biển… => Quan hệ giữa các cường quốc tư bản 4. Phong trào Mặt trận Nhân dân chống chuyển biến phức tạp và dần dần hình phát xít và nguy cơ chiến tranh thành 2 khối đế quốc đối lập, báo hiệu - Dưới sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản, Mặt nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới trận Nhân dân chống phát xít được thành lập mới.. ở nhiều nước..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> (?) Quốc tế Cộng sản đã làm gì trước sự - Mặt trận Nhân dân đã giành thắng lợi ở xuất hiện chủ nghĩa phát xít?. Pháp (5/1936), ở Tây Ban Nha (2/1936).. - Đại diện HS trả lời, nhóm khác bổ sung sau đó GV cung cấp thêm và chốt ý. 5. Củng cố, dặn dò: - Sự xác lập một trật tự thế giới mới sau chiến tranh trong những năm 1918 – 1939? Sự ra đời chủ nghĩa phát xít và sự xuất hiện nguy cơ chiến tranh mới? - Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản và vai trò của nó với PTCM thế giới (1919 1939)? - Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1939 và những hậu quả của nó? - Học bài cũ và đọc trước bài mới. Phê duyệt của tổ chuyên môn Xuân Hòa, Ngày........Tháng.......Năm 2016.. Ngày soạn:……../……/……... Ngày dạy:. TIẾT 13 – BÀI 12: NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Nêu được những nét chính về các giai đoạn phát triển của Đức giữa 2 cuộc CTTG..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Hiểu được bản chất của chủ nghĩa phát xít - thủ phạm gây ra cuộc CTTG II. 2. Về kĩ năng:- Bồi dưỡng khả năng khai thác tư liệu, so sánh các sự kiện lịch sử khác nhau để tìm ra bản chất của chúng. 3. Thái độ: - Hiểu rõ bản chất phản động, tàn bạo của CNPX nói chung và CNPX Đức nói riêng. - Nâng cao tinh thần chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình, cảnh giác ngăn chặn mọi biểu hiện của chủ nghĩa phát xít mới. II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1.GV - Bản đồ chính trị châu Âu năm 1914 và năm 1923. - Tranh ảnh, bảng biểu có liên quan tới bài, và các tài liệu tham khảo khác. 2. HS: SGK, vở ghi.. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp. Ngày kiểm. Sĩ số. Tên Hs vắng. tra 11a 11a 11a 11a 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Nêu các giai đoạn phát triển chính của CNTB giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới? (?) Nêu nguyên nhân, hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933? 3. Vào bài mới: Qua bài 11 chúng ta thấy: Sau CTTG I, hệ thống TBCN có những biến động to lớn, đặc biệt là cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933. Hậu qủa của nó đưa đến sự ra đời của CNPX ở một số nước, trong đó có nước Đức. Để hiểu rõ bước thăng trầm của nước Đức, sự ra đời của CNPX Đức và lò lửa CTTG được nóng lên như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài 12. 4. Dạy bài mới: Hoạt động của GV – HS Hoạt động 1: Tập thể - cá nhân. KTCB I. Nước Đức trong những năm 1918 - 1929 1. Nước Đức và cao trào cách mạng 1918 – 1923 - Nguyên nhân: do mâu thuẫn xã hội gay gắt.. (?) Nguyên nhân của cuộc Cách mạng - Tháng 11/1918, Cách mạng dân chủ tư sản.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> dân chủ tư sản ở Đức (11/1918)?. bùng nổ.. - HS dựa vào SGK trả lời.. - 1919 nền Cộng hòa Vaima thiết lập.. - GV cho HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK. - 6/1919, Chính phủ Đức kí Hòa ước Vécxai.. (?) Vì sao sau Hòa ước Vécxai phong - 1919 – 1923, PTCM dâng cao: trào cách mạng tiếp tục dâng cao?. + Đảng Cộng sản Đức thành lập (12/1918).. - HS: Bao nỗi khổ đè lên vai quần chúng + Nước CH Xô viết Bavie ra đời (4/1919). lao động, Đảng Cộng sản đã lãnh đạo + Cuộc khởi nghĩa của công nhân Hămbuốc. phong trào.. 2. Những năm ổn định tạm thời (1924 -. - GV: Khai thác kênh hình 32, chốt ý: 1929) Cuộc khủng hoảng về tài chính ở Đức làm - Về kinh tế: cuối 1923, Đức vượt qua khủng cho đồng Mác mất giá. Giá trị của nó như hoảng và vươn lên đứng đầu châu Âu. những tờ giấy để trẻ em làm diều chơi.. - Về chính trị: + Đối nội: đàn áp phong trào công nhân; tuyên truyền tư tưởng phục thù cho nước. (?) Tình hình nước Đức trong những Đức. năm 1924 - 1929 như thế nào?. + Đối ngoại: địa vị quốc tế của Đức được. - HS dựa vào SGK trả lời.. phục hồi.. - GV mở rộng: GCTS Đức đã sử dụng II. Nước Đức trong những năm 1929 những khoản tiền vay của Mĩ thông qua kế 1939 hoạch Đaóet (1924) và Yơng (1929) để ổn 1. Khủng hoảng kinh tế và quá trình Đảng định tài chính. Thông qua hai kế hoạch Quốc xã lên cầm quyền này, các nước Mĩ, Anh, Pháp… đã giảm - Khủng hoảng kinh tế thế giới tác động bớt khoản bồi thường chiến phí, tạo cho mạnh đến nền kinh tế Đức: Đức cơ hội có vốn để phục hồi kinh tế.. + KT: suy giảm + Mâu thuẫn XH gay gắt. + Chính trị: khủng hoảng. - GCTS cầm quyền không đủ sức duy trì chế. - GV cho HS thảo luận:. độ cộng hòa. + Khủng hoảng kinh tế thế giới đã có tác động như thế nào đến nền kinh tế Đức? + Vì sao CNPX lại thắng thế ở Đức? - HS đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung.. - 30/1/1933, Đảng Quốc xã lên cầm quyền,. - GV giải thích thuật ngữ “phát xít” xuất đứng đầu là Hítle. phát từ chữ “Fascio”: nhóm vũ trang chiến - 30/1/1933, chính phủ phát xít thành lập,.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> đấu.. Hitle làm thủ tướng.. - GV giới thiệu qua về Hitle. Việc Hitle đứng đầu nhà nước đã mở ra thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức. (?) Vì sao Đảng Quốc Xã lên cầm quyền ở Đức? - HS: + GCTS cầm quyền không đủ sức duy trì chế độ cộng hòa.. 2. Nước Đức trong những năm 1933 - 1939. + Hoạt động tuyên truyền tư tưởng phản - Về chính trị: động của Đảng Quốc Xã.. + Thiết lập nền chuyên chính độc tài, khủng. + Đảng XHDC từ chối chống CNPX.. bố công khai.. + Truyền thống quân phiệt của nước Đức.. + Bỏ Hiến pháp, lật đổ nền Cộng hòa Vaima.. + Gánh nặng của Hòa ước Vecxai đối với - Về kinh tế: quân sự hóa nền kinh tế. Đức. - Về đối ngoại: + Tháng 10/1933, rút khỏi. (?) Chính sách đối nội, đối ngoại của Hội Quốc liên. nước Đức trong những năm 1933 - + Năm 1935, ban hành lệnh tổng động viên 1939?. => Hòa bình, an ninh của châu Âu và thế giới. - HS dựa vào SGK trả lời.. bị đe dọa.. (?) Chính sách đối nội, đối ngoại đó có ảnh hưởng gì đến hòa bình, an ninh của châu Âu và thế giới? - HS trả lời theo suy nghĩ. GV chốt ý và khẳng định tính chất hiếu chiến của bọn quân phiệt Đức. 5. Củng cố, dặn dò: - Nêu ngắn gọn các giai đoạn phát triển của nước Đức giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới? - Chính phủ Hitle đã thực hiện chính sách chính trị, kinh tế đối ngoại như thế nào trong những năm 1933 - 1939? - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. Phê duyệt của tổ chuyên môn Xuân Hòa, Ngày........Tháng.......Năm 2016..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Ngày soạn:……./……./………. Ngày dạy:. TIẾT 14 - BÀI 13: NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Nêu được sự vươn lên mạnh mẽ của nước Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, đặc biệt là thời kỳ bùng phát của kinh tế Mĩ trong thập niên 20 của thế kỉ XX. - Hiểu được tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đối với nước Mĩ và chính sách mới của Tổng thống Rudơven trong việc đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng, bước vào một thời kỳ phát triển mới. 2. Kỹ năng:Biết sử dụng, khai thác tranh ảnh, ảnh lịch sử, biết tư duy so sánh để rút ra bài học LS. 3. Thái độ: - Giúp HS nhận thức bản chất của TBCN Mĩ, những mâu thuẫn gay gắt trong lòng XHTB Mĩ..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Bồi dưỡng ý thức đúng đắn về cuộc đấu tranh chống áp bức bóc lột trong XHTB. II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1.GV - Bản đồ nước Mĩ hoặc lược đồ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. - Một số tranh ảnh, tư liệu về nước Mĩ. - Bảng, biểu đồ về tình hình kinh tế xã hội Mĩ (trong SGK). 2. HS: SGK, vở ghi.. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày kiểm tra 11a1 11a2 11a3 11a5 11a6 11a7 2. Kiểm tra bài cũ:. Sĩ số. Tên Hs vắng. (?) Nêu ngắn gọn các giai đoạn phát triển của nước Đức giữa hai cuộc CTTG? (?) Chính phủ Hitle đã thực hiện chính sách kinh tế, chính trị nào và đối ngoại như thế nào trong những năm 1933 - 1939? 3. Vào bài mới: - GV có thể dẫn dắt vào bài mới bằng một số câu hỏi: Trong CTTG I, nước Mĩ có tham gia không? Khi kết thúc cuộc chiến tranh nước Mĩ có điểm gì đặc biệt so với các nước khác? - HS trả lời, GV chốt ý: CTTG I đã mang lại những “cơ hội vàng” cho nước Mĩ, giúp nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng. Ra khỏi cuộc chiến với tư cách là nước thắng trận, là chủ nợ của các nước Châu Âu, Mĩ vươn lên số 1 thế giới và cũng trải qua nhiều bước thăng trầm. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 4. Dạy bài mới: Hoạt động của GV – HS Hoạt động 1: Tập thể - cá nhân. KTCB I. Nước Mĩ trong những năm 1918 - 1929 1. Tình hình kinh tế. - GV sử dụng bản đồ thế giới, xác định vị - Sau CTTG I, Mĩ trở thành nước tư bản giàu trí nước Mĩ trên bản đồ.. mạnh nhất.. (?) Nguyên nhân phát triển của nền KT - Nguyên nhân: Mĩ?. + CTTG tạo “cơ hội vàng” cho Mĩ.. - HS: Được 2 đại dương bao bọc. Sau CT, + Tích cực cải tiến kĩ thuật..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> giành nhiều món lợi từ việc bán hàng hóa, + Mở rộng quy mô sản xuất. vũ khí, tổn thất ít, là chủ nợ ở châu Âu (trên 20 tỉ đôla). Mĩ tham chiến từ tháng 1/1917 và là nước thắng trận, đóng vai trò quan trọng trong chiến thắng của đồng minh nên Mĩ trở thành trọng tài trong các - Biểu hiện: cuộc đàm phán dẫn đến hòa ước với + CN: →chiếm 485 sản lượng Cn TG. Vượt Vécxai => giành được nhiều quyền lợi.. qua 5 cường quốc A, P, Đ, I, NB.. -(?): Biểu hiện của sự phát triển?. → Đứng đầu TG về 1 số ngành CN sx ô tô, thép, dầu mỏ... + Tài chính: trở thành chủ nợ của TG. Chiếm 605 dự trữ vàng của thế giới. - Hạn chế:. (?) Nền kinh tế Mĩ phát triển tự do bộc lộ + Chưa sử dụng hết công suất. những nguy cơ gì?. + Phát triển không đồng bộ, mất cân đối giữa. - HS trả lời, GV chốt ý ghi bảng.. cung và cầu. 2. Tình hình chính trị, xã hội. (?) Tình hình CT - XH Mĩ sau CTTG I? - Chính phủ của Đảng Cộng hòa đề cao sự Vì sao kinh tế Mĩ phát triển nhưng đời phồn vinh về kinh tế; thi hành chính sách đối sống người lao động chưa cao?. nội không tiến bộ.. - HS đại diện trả lời, HS khác bổ sung sau - Đời sống của người lao động chưa cải thiện đó GV chốt ý.. => Phong trào đấu tranh của công nhân. - Tháng 5/1921, Đảng Cộng sản Mĩ ra đời.. Hoạt động 2: Tập thể - cá nhân. II. Nước Mĩ trong những năm 1929 - 1939 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933). - GV gợi lại kiến thức cũ bằng câu hỏi: ở Mĩ Nguyên nhân của cuộc khủng hoảng - Tháng 10/1929, khủng hoảng bắt đầu ở tài kinh tế (1929 - 1933) ở Mĩ?. chính ngân hành sau đó lan sang các ngành. - HS nhớ lại kiến thức và trả lời.. khác.. - GV nhấn mạnh “chủ nghĩa tự do” trong - Khủng hoảng kinh tế dẫn đến khủng hoảng phát triển kinh tế ở Mĩ.. chính trị, xã hội.. - GV cho HS đọc đoạn chữ nhỏ nhận xét biểu đồ hình 35 sau đó GV chốt ý.. 2. Chính sách mới của Tổng thống Mĩ. (?) Hoàn cảnh ra đời và nội dung của Rudơven.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Chính sách mới?. - Để thoát khỏi khủng hoảng, Tổng thống Mĩ. - HS trả lời. Rudơven đã đề ra Chính sách mới.. - GV giới thiệu vắn tắt về Tổng thống - Nội dung: + Nhà nước can thiệp tích cực Rudơven: ông thuộc Đảng Dân chủ, tổng vào nền KT. thống thứ 32 của Mĩ, là người duy nhất + Giải quyết nạn thất nghiệp. trong LS trúng cử tổng thống 4 nhiệm kì + Đưa ra các đạo luật phục hồi KT. liên tiếp, là nhà chính trị tư sản khôn khéo, - Tác động: Kinh tế Mĩ phục hồi và phát đầy tài năng.. triển. Nước Mĩ ra khỏi cuộc khủng hoảng.. (?) Tác động của Chính sách mới đối với - Đối ngoại: nước Mĩ?. + Chính sách láng giềng thân thiện.. - GV hướng dẫn HS khai thác biểu đồ để + Trung lập với các vấn đề quốc tế. trả lời. (?) Chính sách đối ngoại của Mĩ? - GV chính sách đối ngoại mềm dẻo, thiết thực. Tuy nhiên trong chính sách trung lập đã tạo điều kiện cho CNPX tự do hành động. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nêu câu hỏi kiểm tra HS để củng cố bài học: + Tình hình nước Mĩ trong những năm 1918 - 1929 như thế nào? + Chính sách mới của Tổng thống Rudơven đã đưa nước Mĩ thoát ra khỏi khủng hoảng như thế nào? - HS học bài cũ - đọc trước bài mới. Phê duyệt của tổ chuyên môn Xuân Hòa, Ngày........Tháng.......Năm 2016..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ngày soạn:……./……/…….. Ngày dạy:. TIẾT 15 - BÀI 14: NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Trình bày được những bước phát triển thăng trầm của nền kinh tế Nhật Bản trong mười năm đầu sau chiến tranh và tác động của nó đối với tình hình chính trị xã hội. - Hiểu được tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 và quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước của giới cầm quyền Nhật Bản, đưa đất nước Nhật Bản trở thành một lò lửa chiến tranh ở châu Á và thế giới. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng sử dụng tài liệu, tranh ảnh lịch sử. - Tăng cường khả năng so sánh, nối kết lịch sử dân tộc với lịch sử khu vực và thế giới. 3. Thái độ: - Giúp HS hiểu rõ bản chất phản động, tàn bạo của phát xít Nhật. - Giáo dục tinh thần chống chủ nghĩa phát xít. II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1.GV- Lược đồ Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. - Tranh ảnh, tư liệu về Nhật Bản trong những năm 1918 – 1939. 2. HS: SGK, vở ghi.. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp 11a1. Ngày kiểm tra. Sĩ số. Tên Hs vắng.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> 11a2 11a3 11a4 11a5 11a6 11a7 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Nêu các GĐPT của LS nước Mĩ trong giai đoạn giữa hai cuộc CTTG 1918 - 1939. (?) Em hãy nêu nội dung và tác động của Chính sách mới của Rudơven? 3. Vào bài mới: Nhật Bản là nước “sinh sau đẻ muộn” nhưng đã vươn lên nhanh chóng trong thế giới tư bản. Sau CTTG I, Nhật Bản là nước thứ hai sau Mĩ thu được nhiều nguồn lợi mà hầu như không mất mát gì. Cùng với Mĩ, Nhật Bản cũng bước qua nhiều bước thăng trầm, nhưng liệu Nhật có duy trì được sự phát triển của CNTB như Mĩ không? Nước Nhật có xuất hiện tài năng kiệt xuất như Rudơven không? để trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng tìm hiểu bài học. 4. Dạy bài mới: Hoạt động của GV – HS Hoạt động 1: Tập thể - cá nhân. KTCB I. Nhật Bản trong những năm 1918 1929. - GV treo lược đồ để HS xác định vị trí của 1. Nhật Bản trong những đầu sau NB trong khu vực Châu Á và thế giới.. chiến tranh (1918 - 1923). - GV hướng dẫn HS học SGK để làm rõ - KT: + Là nước thu nhiều lợi sau nhận định: CTTG I là CT tốt nhất trong LS chiến tranh. NB.. + 1914 – 1919, kinh tế phát triển vượt. - HS nêu một vài nét về NB sau CTTG I: bậc. Nền KT phát triển nhanh trong chiến tranh. - CT – XH: Tàn dư phong kiến còn tồn Khác với nước Mĩ, sự phát triển này tồn tại tại, ĐS của người LĐ không được cải 18 tháng, sau đó khủng hoảng. Nguyên thiện. nhân: hậu quả của trận động đất ở Tôkyô => PTĐT của công nhân, nông dân lên (9/1923: 140000 nguời chết, hàng tỉ đô la cao. tài sản bị tiêu tan). - 7/1922 Đảng Cộng sản Nhật thành. + mức tăng dân số nhanh. lập.. + tàn dư PK còn tồn tại. (?) Hậu quả của sự khủng hoảng?.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> - HS dựa vào SGK trả lời. GV nhấn mạnh “Bạo động lúa gạo” - phong trào đấu tranh mang tính quần chúng rộng lớn (10 triệu). (?) Tình hình NB những năm 1924 – 2. Nhật Bản những năm ổn định 1929?. 1924 - 1929. - HS dựa vào SGK trả lời.. - Kinh tế: ổn định tạm thời, sau đó lâm. (?) Tại sao sau CT, cùng có lợi như nhau vào khủng hoảng. mà KT Nhật phát triển bấp bênh, không + NN: gặp nhiều khó khăn. ổn định còn kinh tế Mĩ phát triển ổn địn?.. + CN: phải nhập khẩu nguyên nhiên. + Mĩ : chú trọng cải tiến kỹ thuật, đổi mới liệu, sx suy giảm. quản lý sản xuất, sức cạnh tranh cao, - Chính trị - xã hội: nguyên liệu dồi dào, vốn lớn.. + Trước năm 1927, thi hành nhiều. + Nhật: nguyên liệu, nhiên liệu khan hiếm chính sách tiến bộ. phải nhập khẩu quá mức, sức cạnh tranh + Từ năm 1927, thực hiện đối nội phản yếu, công nghiệp không được cải thiện, NN động, đối ngoại hiếu chiến. trì trệ lạc hậu, sức mua của người dân thấp. + XH: nạn thất nghiệp tăng nhanh, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.. Hoạt động 2: Tập thể - cá nhân. II. Khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) và quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản. (?) Khủng hoảng kinh tế thế giới đã tác 1. Khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản động đến nền kinh tế Nhật như thế nào?. - 1929, KT NB khủng hoảng nghiêm. - HS dựa vào SGK trả lời.. trọng.. (?) Hậu quả của khủng hoảng KT ở - Hậu quả: nông dân phá sản, CN thất Nhật?. nghiệp.. - GV nhấn mạnh hậu quả đã đè lên vai => Mâu thuẫn xã hội gay gắt. người lao động => mâu thuẫn xã hội gay gắt. (?) Vì sao Nhật Bản lại quân phiệt hóa bộ 2. Quá trình quân phiệt hóa bộ máy máy nhà nước? Quá trình đó diễn ra như nhà nước thế nào?. - Để khắc phục những khó khăn, chính. - HS trả lời, GV chốt ý: Giống nước Đức, quyền Nhật đã quân phiệt bộ máy nhà Nhật là nước TB trẻ, chậm trễ trong cuộc nước. chạy đua xâm lược thuộc địa. Nhật lại khan - Đặc điểm: quân phiệt bộ máy nhà.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> hiếm nguyên liệu, sức mua trong nước rất nước với xâm lược thuộc địa (kéo dài thấp. Ở Nhật vốn có truyền thống quân suốt thập niên 30). phiệt hiếu chiến, nhu cầu thị trường thuộc - Tăng cường chạy đua vũ trang, đẩy địa rất lớn. Để thoát khỏi khủng hoảng giới mạnh xâm chiếm Trung Quốc. cầm quyền Nhật chủ trương quân phiệt hóa => NB trở thành lò lửa chiến tranh ở bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm Châu Á và thế giới. lược.. 3. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa. - GV yêu cầu HS đọc SGK phần chữ nhỏ quân phiệt của nhân dân Nhật Bản để thấy được đặc điểm của quá trình quân - Mức độ: sôi nổi. phiệt hóa ở Nhật.. - Hình thức: Phong phú (Biểu tình, bãi. - GV khai thác kênh hình 38: quân đội Nhật công, thành lập Mặt trận nhân dân). chiếm Mãn Châu.. - Lãnh đạo: Đảng Cộng sản.. (?) Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân - Mục đích: phản đối chính sách xâm phiệt của nhân dân Nhật Bản?. lược hiếu chiến của chính quyền Nhật.. - GV gợi ý: về mức độ? hình thức đấu - Lực lượng: Công nhân, nông dân, tranh? lãnh đạo? mục đích đấu tranh? lực binh lính, một bộ phận của giai cấp tư lượng tham gia? tác động?. sản.. - HS trả lời, GV nhận xét và chốt ý.. - Tác động: làm chậm quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản.. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nêu một số câu hỏi để củng cố bài học: + Khủng hoảng 1929 - 1933 ở Nhật và hậu quả của nó? + Đặc điểm của quá trình quân phiệt hóa ở Nhật? - Dặn dò: HS học bài cũ, xem trước bài mới, và làm bài tập. - BTVN: Em có nhân xét gì về việc giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng của 3 nước Đức, Mĩ, Nhật? Phê duyệt của tổ chuyên môn Xuân Hòa, Ngày........Tháng.......Năm 2016..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày soạn:……./……/…….. Ngày dạy:. CHƯƠNG III: CÁC NƯỚC CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939). TIẾT 17 - BÀI 15: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ (1918 - 1939) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Trình bày được những nét chính của phong trào Ngũ Tứ và phong trào cách mạng trong giai đoạn tiếp (thập niên 20 và 30 của thế kỉ XIX) - Nêu được nét chính của phong trào cách mạng Ấn Độ. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích tư liệu. Từ đó hiểu được bản chất, ý nghĩa của SKLS. - Rèn luyện kỹ năng so sánh, đối chiếu. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc của các dân tộc bị áp bức. - Nhận thức sự mất mát, sự hy sinh, khó khăn và gian khổ của các dân tộc trên con đường đấu tranh giành độc lập. Từ đó hiểu được giá trị vĩnh hằng của chân lý: “Không có gì quý hơn độc lập, tự do”. II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1.GV- Ảnh và tư liệu giới thiệu tiểu sử của Mao Trạch Đông, M.Ganđi. - Đoạn trích “Cương lĩnh của ĐCS TQ” (tháng 7/1922), Tư tưởng của M.Ganđi. 2. HS: SGK, vở ghi.. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày kiểm tra 11a1 11a2 11a3 11a4 11a5 11a6 11a7 2. Kiểm tra bài cũ: (0'). 3. Vào bài mới:. Sĩ số. Tên Hs vắng.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga đã có ảnh hưởng sâu sắc tới cục diện thế giới. Từ năm 1918 kéo dài suốt 20 năm đến Chiến tranh thế giới thứ hai nổ ra, châu Á đã có những biến chuyển to lớn về kinh tế, chính trị, xã hội. Những điều đó đã khiến cuộc đấu tranh giành độc lập ở đây cũng có những bước phát triển mới, ta tìm hiểu điều này qua phong trào cách mạng ở Trung Quốc, Ấn Độ - hai nước lớn ở khu vực châu Á. 4. Dạy bài mới: Hoạt động của GV – HS Hoạt động 1: Tập thể - cá nhân. KTCB I. Phong trào cách mạng ở Trung Quốc. - GV nêu câu hỏi gợi ý HS nhớ lại (1919-1939) những kiến thức về lịch sử Trung Quốc 1. Phong trào Ngũ Tứ và sự thành lập thời phong kiến cuối thế kỉ XIX đầu thế Đảng Cộng sản Trung Quốc kỉ XX:. - Nguyên nhân:. (?) Những hiểu biết về Trung Quốc trong + Phản đối âm mưu các nước đế quốc. giai đoạn cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?. + Ảnh hưởng CM tháng Mười Nga (1917).. - HS trả lời những hiểu biết của mình. GV. - Diễn biến: 4/5/1919, phong trào bùng nổ.. chốt ý.. - Phạm vi: từ Bắc Kinh lan rộng ra 22 tỉnh và. - GV yêu cầu HS tự đọc SGK để suy nghĩ 150 thành phố. và trả lời câu hỏi sau:. - Lực lượng: thanh niên, sinh viên, công. (?) Nét chính của phong trào “Ngũ Tứ” nhân. (nguyên nhân, lực lượng tham gia, địa - Mục tiêu: chống đế quốc và phong kiến. bàn, mục đích)?. - Hình thức: biểu tình.. - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.. - Tính chất: là cuộc CM dân chủ TS kiểu. (?) Nét mới của phong trào này?. mới.. - HS trả lời, tranh luận bổ sung rồi GV - Ý nghĩa: chốt lại: + Giai cấp công nhân tham gia + Mở đầu PTCM chống đế quốc, chống với vai trò nòng cốt (trưởng thành và trở phong kiến ở Trung Quốc. thành lực lượng chính trị độc lập).. + Khẳng định vai trò CM của GC công nhân.. + Mục tiêu: chống đế quốc và phong + Đánh dấu bước chuyển của cách mạng TQ. kiến. Không chỉ dừng lại chống phong + Tạo điều kiện truyền bá chủ nghĩa Mác, kiến như cuộc cách mạng Tân Hợi năm thúc đẩy sự ra đời của ĐCS TQ (7/1921). 1911. (?) Ý nghĩa của sự ra đời của Đảng cộng sản Trung Quốc (7/1921)?.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> - HS trả lời: + Đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân Trung Quốc. + Mở ra thời kỳ GCVS đã có chính Đảng của mình để từng bước nắm ngọn cờ cách mạng. - GV: Sau khi ĐCSTQ thành lập, tiến trình lịch sử cách mạng Trung Quốc gắn liền với các cuộc nội chiến (giữa lực lượng cộng sản với lực lượng Quốc dân Đảng). Trong quá trình này, lực lượng cách mạng do Đảng Cộng sản lãnh đạo đã trải qua những cuộc đấu tranh vô cùng khó khăn gian khổ nhưng đã dần lớn mạnh, trưởng thành và tiến tới giành thắng lợi. Trong những năm 1924 - 1927, cuộc nội chiến lần thứ nhất đã diễn ra mà đỉnh cao là cuộc chiến tranh Bắc phạt (1926 - 1927) và cuộc nội chiến lần thứ hai (còn gọi là nội chiến Quốc cộng) (1927 - 1937). - HS theo dõi SGK trình bày tóm tắt nguyên nhân và diễn biến hai cuộc nội chiến. GV chốt ý và ghi bảng.. 2. Chiến tranh Bắc phạt (1926 -1927) và. Hoạt động 2: Tập thể - cá nhân. Nội chiến Quốc - Cộng (1927 -1937) - 1926 – 1927 Quốc – Cộng hợp tác tiến hành Chiến tranh Bắc phạt tiêu diệt bọn quân phiệt. (?) Nguyên nhân, diễn biến phong trào ở phía bắc. độc lập Ấn Độ trong những năm 1918 - + 12/4/1927, Tưởng Giới Thạch phản bội, 1929?. tiến hành chính biến ở Thượng Hải.. - HS dựa vào SGK trả lời.. - Từ 1927 – 1937, nội chiến Quốc - Cộng.. - GV khẳng định vai trò lãnh đạo của + 1934 – 1935 Quốc dân Đảng càn quét lần Đảng Quốc đại, đứng đầu là Gandi với 5, ĐCS bị tổn thất nặng. đường lối “bất bạo động, bất hợp tác”.. + 10/1934 Hồng quân công nông tiến hành. - GV bổ sung và nhấn mạnh: Cuối năm Vạn lí trường chinh..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> 1925 Đảng Cộng sản ra đời nhưng trong + 1/1935 Mao Trạch Đông lãnh đạo ĐCS. bối cảnh lịch sử ở Ấn Độ, chính Đảng - Tháng 7/1937: NB xâm lược, nội chiến kết công nhân chưa nắm quyền lãnh đạo CM thúc. Quốc – Cộng hợp tác để chống Nhật. giải phóng dân tộc.. II. Phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ (1918 - 1939). (?) Nội dung chủ yếu phong trào độc lập 1. Phong trào độc lập dân tộc trong những Ấn Độ trong những năm 1929 - 1939?. năm 1918 - 1929. - HS dựa vào SGK trả lời.. - Nguyên nhân: Thực dân Anh vơ vét, bóc lột. (?) Tại sao Đảng Quốc đại chủ trương thuộc địa để bù đắp thiệt hai sau CTTG I. đấu tranh bằng hòa bình?. - Thời gian: 1918 – 1929. - Xuất phát từ tư tưởng của M.Ganđi, gia - Lãnh đạo: Đảng Quốc đại, đứng đầu là đình ông theo Ấn Độ giáo. Giáo lý của M.Ganđi phái được xây dựng trên hai nguyên tắc - Hình thức: Phong phú (biểu tình, bãi công, chủ yếu:. bãi khóa, không nộp thuế…). + Ahimsa: Tránh làm điều ác, kiêng ăn - Lực lượng: nông dân, công nhân, thị dân. thịt, tránh sát hại sinh linh.. - Kết quả: Thúc đẩy sự ra đời của Đảng Cộng. + Satiagiaha: Kiên trì chân lý, kiên trì tin sản Ấn Độ (12/1925). tưởng, không dao động và mất lòng tin sẽ 2. Phong trào độc lập dân tộc trong những thực hiện mong muốn.. năm 1929 - 1939. => 1929 - 1939: Phong trào bất hợp tác - Nguyên nhân: Hậu quả của khủng hoảng với thực dân Anh do Ganđi khởi xướng đã KTTG 1929 – 1933. được mọi người ủng hộ. Ông gửi trả phó - Thời gian: 1929 – 1939. vương Ấn Độ 2 tấm huy chương cùng tấm - Lãnh đạo: Gandi và Đảng Quốc đại. bài vàng mà chính phủ Anh tặng. Một số - Mục tiêu: giành độc lập hoàn toàn cho ÂĐ. người trả lại văn bằng, chức sắc. Con ông - Hình thức: Bất hợp tác với thực dân Anh. là trạng sư ở Cancútta trả bằng, không - Khi CTTG II bùng nổ, phong trào cách bước vào tòa án người Anh. HS bỏ học, tự mạng chuyển sang giai đoạn mới. mở trường riêng dạy lẫn nhau... 5. Củng cố, dặn dò:- Nắm được phong trào độc lập dân tộc giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939) ở Ấn Độ Và Trung Quốc. - Thấy được vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc, Đảng Quốc đại ở Ấn Độ trong các phong trào đấu tranh. - Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 16.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Phê duyệt của tổ chuyên môn Xuân Hòa, Ngày........Tháng.......Năm 2016.. Ngày soạn:……./……./………. Ngày dạy:. TIẾT 17 – BÀI 16: CÁC NƯỚC CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Nêu được những chuyển biến quan trọng về kinh tế, chính trị, xã hội ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất và những điểm mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực này. - Trình bày được một số phong trào cách mạng tiêu biểu ở các nước Đông Nam Á và cuộc Cách mạng tư sản năm 1932 ở Xiêm. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng tổng hợp, hệ thống hóa các sự kiện lịch sử..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> 3. Thái độ: - Thấy được nét tương đồng và sự gắn bó giữa các nước Đông Nam Á trong cuộc đấu tranh giành độc lập, tự do. - Nhận thức rõ tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, của các dân tộc bị áp bức. II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1.GV: Lược đồ các nước ĐNÁ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất; tư liệu có liên quan. 2. HS: SGK, vở ghi.. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày kiểm tra 11a1 11a2 11a3 11a4 11a5 11a6 11a7 2. Kiểm tra bài cũ:. Sĩ số. Tên Hs vắng. (?) Nêu những sự kiện chính về cách mạng Trung Quốc trong những năm 1913 - 1919? (?) Nêu những nhận xét về giai cấp lãnh đạo, con đường đấu tranh của cách mạng Ấn Độ trong những năm 1910 - 1939? Điểm khác nhau giữa cách mạng Ấn Độ và cách mạng Trung Quốc là gì? Tại sao Đảng Quốc đại lại chủ trương đấu tranh bằng phương pháp hòa bình không sử dụng bạo lực? 3. Vào bài mới:. - GV đưa biểu tượng bông lúa ASEAN rồi nêu câu hỏi:. + Nhận biết hình tượng của tổ chức nào? + Em biết gì về tổ chức này? - GV nhận xét và bổ sung, rồi dẫn dắt vào bài mới: Chúng ta nhận thấy sự lớn mạnh của các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á trong thời kỳ hiện đại. Để hiểu biết được lịch sử của khu vực này trong thời kỳ 1918 - 1939 chúng ta vào bài mới. 4. Dạy bài mới: Hoạt động của GV – HS Hoạt động 1: Tập thể - cá nhân. KTCB I. Tình hình các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất:. - GV treo lược đồ Đông Nam Á để giúp 1. Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội: HS nhận biết 11 quốc gia trong khu vực. - Kinh tế: bị “hội nhập cưỡng bức” vào hệ.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Từ đó, nhắc lại lịch sử cuối thế kỉ XIX.. thống kinh tế của CNTB với tư cách:. - Vào cuối thế kỉ XIX khu vực này diễn + Thị trường tiêu thụ. ra những chuyển biến quan trọng về kinh + Cung cấp nguyên liệu thô. tế, chính trị - xã hội, các nước Đông - Chính trị: quyền hành nằm trong tay các Nam Á (trừ Xiêm) đều trở thành thuộc nước TB thực dân. địa của thực dân phương Tây.. - Xã hội: phân hóa ngày càng sâu sắc.. (?) Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội + GCTS dân tộc lớn mạnh. của các nước ĐNÁ sau Chiến tranh thế + Giai cấp công nhân tăng về số lượng và ý nhất?. thức cách mạng.. - HS dựa vào SGK trả lời.. - Cách mạng tháng Mười Nga 1917 đã tác. (?) CM tháng Mười Nga đã có tác gì ở động mạnh đến các nước Đông Nam Á. ĐNÁ? - HS dựa vào SGK trả lời. - GV chốt ý: Những tác động và ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười đã làm cho phong trào cách mạng ở các nước thuộc địa phát triển mạnh mẽ hơn và mang màu sắc mới.. 2. Khái quát về phong trào độc lập dân tộc. (?) Những nét mới trong phong trào ở Đông Nam Á độc lập dân tộc ở Đông Nam Á?. - Phong trào dân tộc tư sản có những bước tiến. - HS trả lời, GV nhấn mạnh và chốt ý.. mới:. (?) Tại sao đầu thế kỷ XX xu hướng + GCTS dân tộc trưởng thành và lớn mạnh. mới - xu hướng vô sản lại xuất hiện ở + Các đảng tư sản thành lập. Đông Nam Á?. - Phong trào giải phóng dân tộc theo khuynh. - Chương trình khai thác và bóc lột của hướng vô sản xuất hiện và phát triển. Đảng chủ nghĩa tư bản đã đưa tới sự phát triển Cộng sản thành lập và nắm vai trò lãnh đạo. nhanh về số lượng của giai cấp công nhân. Họ nhanh chóng tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin nên có những chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức. Vì vậy, Đảng Cộng sản đã được thành lập ở nhiều nước (tháng 5/1920: Đảng Cộng sản Inđônêxia; năm 1930: Đảng Cộng sản Inđônêxia; năm 1930: Đảng Cộng sản.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Đông. Dương,. Mã. Lai,. Xiêm,. Philippin...). Hoạt động 2: Tập thể - cá nhân. II. Phong trào độc lập dân tộc ở Inđônêxia. (?) Vì sao Đảng Cộng sản mất quyền 1. Phong trào độc lập dân tộc trong thập lãnh đạo ở Inđônêxia?. niên 20 của thế kỉ XX. - HS dựa vào SGK trả lời.. - Tháng 5/1920, Đảng Cộng sản Inđônêxia. - Đảng Dân tộc (chính Đảng của giai cấp thành lập và lãnh đạo phong trào cách mạng tư sản) chủ trương, đường lối đấu tranh đến năm 1927. là đoàn kết với các lực lượng dân tộc, - Từ năm 1927, Đảng Dân tộc của giai cấp tư chống đế quốc với phương pháp hòa sản lãnh đạo đứng đầu là Ácmét Xucácnô bình, không bạo lực, bất hợp tác với chính quyền thực dân. Đường lối này giống với đường lối của Đảng Quốc đại. (?) Phong trào độc lập dân tộc ở 2. Phong trào độc lập dân tộc trong thập Inđônêxia trong thập niên 30 của thế kỉ niên 30 của thế kỉ XX XX? Nhân dân Inđônêxia đã làm gì khi - Năm 1933, cuộc đấu tranh ở cảng Surabaya. chủ nghĩa phát xít xuất hiện?. - Cuối thập niên 30, thành lập Liên minh chính. - HS dựa vào SGK trả lời.. trị Inđônêxia. + Tháng 2/1939: triệu tập Đại hội nhân dân. + Tháng 9/1941 thành lập Hội đồng nhân dân.. Hoạt động 3: Tập thể - cá nhân. III. Phong trào đấu tranh chống thực dân. (?)Phong trào đấu tranh chống thực Pháp ở Lào và Campuchia dân Pháp ở Lào và Campuchia?. - Nguyên nhân: do chính sách khai thác thuộc. - HS trả lời, GV chốt ý và ghi bảng.. địa của thực dân Pháp. - Diễn biến: + Ở Lào: cuộc khởi nghĩa của. (?) Những nét chung trong phong trào Ong Kẹo và Commađam (1901 – 1937), của đấu tranh ở Lào và Campuchia?. Chậu Pachay (1918 – 1922).. - HS suy nghĩ trả lời.. + Campuchia: Phong trào ở Prâyveng, Công pông Chàm, Công pông chơ năng… - Tháng 10/1930, ĐCS Đông Dương ra đời và lãnh đạo CM ở Lào và Campuchia. - 1936-1939 Mặt trận Dân chủ Đông Dương đã có tác động đến phong trào chống Pháp. - Nhận xét chung:.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> + Phong trào phát triển mạnh mẽ, kéo dài. + Giai đoạn đầu mang tính tự phát. + Có sự liên minh chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương. + Từ 1930 có ĐCS Đông Dương lãnh đạo. Hoạt động 4: Cá nhân. IV. Cuộc đấu tranh chống thực dân Anh ở Mã Lai và Miến Điện - Ở Mã Lai: phong trào chống thực dân Anh. (?) Nét chính của phong trào đấu tranh diễn ra sôi nổi, do giai cấp tư sản đã lãnh đạo. chống thực dân Anh của nhân dân Mã - Ở Miến Điện: phong trào của nhà sư Ốttama, Lai và Miến Điện?. phong trào Thakin đã giành thắng lợi.. - HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi.. + Năm 1937 Miến Điện tách khỏi Ấn Độ.. Hoạt động 5: Tập thể - cá nhân. V. Cuộc Cách mạng năm 1932 ở Xiêm. (?) Dựa vào SGK và hiểu biết, hãy trả lời - Nguyên nhân: Tuy độc lập nhưng phụ thuộc những câu hỏi sau đây:. Anh, Pháp về nhiều mặt.. - Đặc điểm chính trị nổi bật của Xiêm so - Năm 1932 Xiêm nổ ra cuộc cách mạng do với các nước ĐNA là gì?. Priđi Phanômiông lãnh đạo.. - Nét chính của cuộc cách mạng năm - Kết quả: + Lật đổ nền quân chủ chuyên chế, 1932?. thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.. - Tính chất, kết quả của cuộc cách mạng + Mở đường cho Xiêm phát triển theo hướng này?. TBCN.. - HS trả lời, bổ sung. GV kết luận: + - Tính chất: là cuộc CMTS không triệt để. Xiêm là một nước duy nhất ở Đông Nam Á còn giữ được nền độc lập dù chỉ là hình thức. + Năm 1932: Do sự bất mãn ngày càng gay gắt của các tầng lớp xã hội với chế độ quân chủ Ra-ma VII, ở thủ đô Băng Cốc, dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản. Đứng đầu là Priđi Phanômiông (Priđi là nhà tư sản, là người đứng đầu của Đảng Nhân dân, linh hồn của cách mạng năm 1932). 5. Củng cố, dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Nêu được khái quát phong trào độc lập ở Đông Nam Á giữa hai cuộc CTTG. - Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 17. Phê duyệt của tổ chuyên môn Xuân Hòa, Ngày........Tháng.......Năm 2016..
<span class='text_page_counter'>(67)</span>