Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

SINH 9TUAN 18TIET 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.08 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 18 Ngày soạn: 18/12/2016


Tiết 34 Ngày dạy: 23/12/2016


<b>BÀI TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b> Qua bài học này HS phải:
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- HS biết cách giải các bài tập di truyền học người
- Củng cố lại kiến thức lí thuyết đã học.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>Nghiêm túc và yêu thích môn học.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Các dạng bài tập.
- Bảng phụ.


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- Ôn lại kiến thức chương V.


- Làm các bài tập GV đã giao về nhà.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.</b>



<i><b>1. Ởn định tở chức, kiểm tra sĩ số. </b></i>


9A1: ...
9A2: ...
9A3: ...
9A4: ...
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới.</b></i>


<i><b>3. Hoạt động dạy – học:</b></i>


Mở bài: GV nêu mục đích của tiết bài tập nhằm củng cố lại các kiến thức đã học trong chương
V.


<b> </b>Ho t đ ng 1: H ng d n tr l i m t s câu h i.a ô ươ â a ơ ô ô o


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


- GV chiếu hệ thông câu hỏi.


- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nhỏ
khoảng 2 HS.


+ Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì ?


+ Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
khác nhau ở đặc điểm cơ bản nào ?


+ Có thể nhận biết đặc điểm của bệnh Đao và
bệnh Tơcnơ qua đặc điểm hình thái nào?


+ Nguyên nhân phát sinh bệnh, tật di truyền?


- HS thảo luận nhóm trong vòng 10 phút các
câu hỏi. Cử đại diện nhóm trình bày theo yêu
cầu của GV. Yêu cầu nêu được:


+ Phương pháp theo dõi sự di truyền của một
tính trạng nhất định trên những người tḥc
cùng mợt dịng họ để xác định đặc điểm di
truyền của tính trạng đó.


+ Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng KG ->
cùng giới.


Trẻ đồng sinh khác trứng khác KG ->
khác giới.


+ Bệnh Đao: bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng
hơi há, lười thè ra, mắt hơi sâu và 1 mí...
Bệnh Tơcnơ: bệnh nhân là nữ, dáng lùn,
cổ ngắn, tuyến vú không phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV yêu cầu các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét
bổ sung.


<b> Hoạt động 2: Giải một số bài tập.</b>


- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập sau vào vở bài tập.


<b>Bài 1:</b> Bệnh mù màu hồng lục ở người do gen lặn m nằm trên NST X gây nên. Người bình


thường (không mù màu) do gen trội M chi phối. Một cặp vợ chồng đều không ai mắc bệnh mù
màu hồng lục sinh được một cậu con trai mắc bệnh mù màu hồng lục. Cậu con trai này lớn lên
lấy vợ bình thường lại sinh được một trai, một gái đều mắc bệnh.


a) Lập phả hệ của gia đình nói trên.


b) Tìm kiểu gen của những người trong gia đình.


<b>Bài 2: </b>Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn b gây nên tồn tại trên NST thường. Một cặp vợ
chồng không bị bạch tạng sinh được con trai bình thường và một gái bạch tạng. Cậu con trai
lớn lên lấy vợ bình thường lại sinh một gái bình thường và một trai bạch tạng.


a) Lập phả hệ của gia đình nói trên.


b) Tìm kiểu gen của những người trong gia đình trên.


<b>Bài 3:</b> Sau đây là hai trường hợp sinh đôi và đặc điểm của chúng. Hãy chọn các nội dung
tương ứng a, b, c, d, e, g viết vào cột kết quả sao cho phù hợp.


Cặp sinh đôi Kết quả Đặc điểm
1. Cùng trứng


2. Khác trứng 1...2... a) Có cùng kiểu gen.b) Khác kiểu gen.
c) Cùng giới tính.


d) Có thể cùng hoặc khác giới tính.
e) Giớng nhau hồn tồn.


g) Giống nhau như anh em sinh ra từ một bố mẹ ở các lần
sinh khác nhau.



<b>Bài 4:</b> Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm do gen trội S qui định, người có hồng cầu bình
thường mang gen lặn s. Người có kiểu gen SS bị chết trước tuổi trưởng thành, người có kiểu
gen Ss bị thiếu máu nhẹ.


Có 2 đứa trẻ đồng sinh, một đứa có kiểu hình bình thường, một đứa có kiểu hình thiếu máu
nhẹ.


a) Hai đứa trẻ đồng sinh đó cùng trứng hay khác trứng.
b) Viết sơ đồ lai sinh ra hai đứa trẻ đồng sinh đó.


<b>IV. CỦNG CỚ - DẶN DÒ.</b>


<i><b>1. Củng cớ:</b></i>


- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của học sinh.
- Giao bài tập về nhà.


<i><b>2. Dặn dò:</b></i>


- Về nhà hoàn thành các bài tập.
- Ôn tập lại các kiến thức đã học.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×