Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 27Tiet 51Sinh 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.78 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 26 Tiết 51. Ngày soạn: 26/02/2017 Ngày dạy: 01/03/2017. BÀI 49: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức:. - Liệt kê các thành phần của cơ quan phân tích bằng sơ đồ phù hợp. Xác định rõ các thành phần đó trong cơ quan phân tích thị giác. - Mô tả cấu tạo của mắt qua sơ đồ (chú ý cấu tạo màng lưới) và chức năng của chúng. 2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình và kĩ năng liên hệ thực tế, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ mắt. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Tranh phóng to hình 49.1, 2, 3 . - Mô hình cấu tạo mắt . 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài, soạn bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 8A1: 8A2: 8A3: 8A4: 8A5: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo ngoài và trong của đại não? - Nêu chức năng của đại não? 3. Hoạt động dạy - học: *Mở bài: Trong đời sống hằng ngày chúng ta đều thu nhận tín hiệu từ môi trường ngoài thông qua cơ quan phân tích, trong đó 90% tín hiệu được tiếp nhận qua đường thị giác vậy cơ quan phân tích thị giác có cấu tạo như thế nào để đảm nhiệm được nhiệm vụ đó Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ quan phân tích. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin - HS tự thu nhận thông tin và tìm câu trả lời. SGK trả lời câu hỏi : Nêu được: + Một cơ quan phân tích gồm những thành + Cơ quan thụ cảm, dây thần kinh , bộ phận phần nào ? phân tích , trung ương. + Ý nghĩa của cơ quan phân tích đối với + Giúp cơ thể nhận biết được tác động của cơ thể ? môi trường + Phân biệt cơ quan thụ cảm với cơ quan + HS phân biệt. phân tích ? - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. - Một vài HS trả lời lớp nhận xét bổ sung . *Tiểu kết: - Cơ quan phân tích gồm: Cơ quan thụ cảm Dây thần kinh Bộ phận phân tích, trung ương (Vùng TK ở đại não ) - Ý nghĩa : Giúp cơ thể nhận biết được tác động của môi trường . ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Hoạt động 2 : Cơ quan phân tích thị giác. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV nêu cầu hỏi : - HS dựa vào kiến thức mục 1 trả lời. Nêu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> được: + Cơ quan phân tích thị giác gồm những + Cơ quan thụ cảm thị giác, dây TK, vùng thị thành phần nào ? giác. - GV hướng dẫn HS nghiên cứu cấu tạo - HS quan sát kĩ hình từ ngoài vào trong ghi cầu mắt hình 49.2 và trên mô hình làm bài nhớ cấu tạo cầu mắt .Thảo luận nhóm hoàn tập điền từ SGK/156 chỉnh bài tập . - GV chốt lại đáp án đúng: 2. màng cứng ; 3. Màng mạch: 4.Màng lưới; 5.Tế bào thụ cảm thị giác . - GV treo tranh 49.2 gọi HS lên trình bày - Đại diện nhóm trình bày đáp án các nhóm cấu tạo cầu mắt. khác nhận xét bổ sung. - HS trình bày trên tranh, lớp bổ sung. *Tiểu kết: Cơ quan phân tích thị giác gồm: Dây thần kinh thị giác Cơ quan thụ cảm thị giác Vùng thị giác (Ở thùy chẩm ) 1. Cấu tạo cầu mắt gồm: - Màng bọc : + Màng cứng : Phía trứơc là màng giác. + Màng mạch : Phía trước là lòng đen. + Màng lưới :Tế bào nón , tế bào que. - Môi trường trong suốt : Thủy dịch, thể thủy tinh, dịch thủy tinh. Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của màng lưới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV hướng dẫn HS quan sát hình 49.3 + - HS quan sát hình kết hợp đọc thông tin nghiên cứu thông tin SGK nêu được cấu trình bày cấu tạo của màng lưới. tạo màng lưới. - GV hướng dẫn HS quan sát sự khác nhau tế bào nón và tế bào que trong mối quan hệ với thần kinh thị giác. - GV cho HS giải thích một số hiện tượng. + Tại sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng + Điểm vàng : Mỗi chi tiết ảnh được một tế lại nhìn rõ nhất ? bào nón tiếp nhận và truyền về não qua một tế bào. + Vì sao trời tối ta không nhìn rõ màu sắc + Vùng ngoại vi: Nhiều tế bào nón và que liên hệ với một vài tế bào thần kinh. của vật ? - HS vận dụng kiến thức trả lời. *Tiểu kết: 2. Cấu tạo của màng lưới: - Màng lưới (Tế bào thụ cảm) gồm : + Tế bào nón: Tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc. + Tế bào que: Tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu. - Điểm vàng: Là nơi tập trung tế bào nón. - Điểm mù: Không có tế bào thụ cảm thị giác. Hoạt động 4: Tìm hiểu sự tạo ảnh ở màng lưới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm - HS theo dõi kết quả thí nghiệm đọc kĩ thông về quá trình tạo ảnh qua thấu kính hội tụ. tin rút ra kết luận về vai trò của thể thủy tinh và sự tạo ảnh. + Vai trò của thể thủy tinh trong cầu mắt ? + Có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật. + Trình bày quá trình tạo ảnh ở màng lưới? - Một vài HS phát biểu, lớp nhận xét bổ sung. 3. Sự tạo ảnh ở màng lưới:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Thể thủy tinh (như một thấu kính hội tụ) có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật. - Ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới sẽ kích thích tế bào thụ cảm phát ra xung thần kinh truyền theo dây thần kinh thị giác đến vùng thị giác. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố: - Cho HS đọc phần ghi nhớ. - Nhắc lại các kiến thức đã học. 2. Dặn dò: - Đọc phần “Em có biết?” - Chuẩn bị bài mới. - Tìm hiểu các bệnh về mắt. V. RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×