Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

van 9 tuan 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.73 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 16 Tiết PPCT:76. Ngày soạn: 26/11/2016 Ngày dạy: 30/11/2016 Văn bản: KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI. I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA: - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng cơ bản của học sinh về kiến thức văn bản và giá trị tư tưởng nghệ thuật các bài thơ, truyện Việt Nam hiện đại đã học từ tuần 10-15 . Rèn kỹ năng trả lời các câu hỏi tự luận nhỏ, bài viết kết hợp tự sự, biểu cảm với nghị luận - Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm kiểm tra phần trắc nghiệm: 15 phút và phần tự luận : 30 phút trên giấy kiểm tra III. THIẾT LẬP MA TRẬN: - Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng của Tiếng Việt tích hợp phần văn bản và tập làm văn - Chọn các nội dung cần kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. - Xác định khung ma trận. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI Cấp độ Tên Chủ đề. Nhận biết TNKQ. Thông hiểu TL. TNKQ. Nhận biết đề tài, hoàn cảnh Chủ đề 1: sáng tác, thể thơ - Thơ và truyện hiện đại trong văn bản. Hiểu hiểu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản. Số câu: 6 Số điểm: 3 Tỉ lệ 30% Chủ đề 2: - Chiếc lược ngà - Làng. Số câu: 3 Số điểm: 1.5. Tổng số câu: 8 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ 100%. Số câu: 3 Số điểm: 1.5. Số câu: 3 Số điểm: 1.5 15%. Số câu: 3 Số điểm: 1.5 15%. Vận dụng Cấp TL độ thấp. Cộng. Cấp độ cao Số câu: 6 Số điểm: 3 Tỉ lệ 30%. - Phát hiện tình huống truyện. - Tạo lập văn bản Số câu: 2 về nhân vật ông Số điểm: 7 Hai Tỉ lệ 70% Số câu: 2 Số điểm: 7 Số câu: 2 Số câu: 8 Số điểm: 7 Số điểm: 70% 10 Tỉ lệ 100%. IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: Phần 1: Trắc nghiệm (3.0 điểm ) Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất Câu 1: Nhà văn Nguyễn Quang Sáng thường viết về đề tài: A. Con người mới trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc B. Cuộc sống và con người Nam Bộ trong kháng chiến và sau hòa bình. C. Cuộc sống trong kháng chiến của người Tây Nguyên D. Thiên nhiên và con người Tây Bắc..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 2: Bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt được sáng tác trong hoàn cảnh nào? A. Khi giặc đốt làng B. Nhà thơ đi tản cư C. Nhà thơ xa quê đi học ở nước ngoài D. Nhà thơ đi xây dựng vùng kinh tế mới. Câu 3: Hai bài thơ “Đồng chí”, “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” được viết theo thể thơ nào? A. Thơ lục bát B. Thơ tự do C. Thơ thất ngôn D. Thơ tám chữ. Câu 4: Nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa”– Nguyễn Thành Long - đã có lần lấy cây chắn ngang đường vì: A. Thời gian rãnh anh không biết làm gì B. Cần báo hiệu khi con đường giao thông nguy hiểm C. Anh muốn gặp gỡ, trò chuyện với con người D. Vì anh yêu công việc đó. Câu 5: Hai câu thơ “ Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa” (Đoàn thuyền đánh cá – Huy Cận) đã sử dụng biện pháp tu từ gì? A. So sánh, nhân hóa B. Nhân hóa, liệt kê C. So sánh nói quá D. Liệt kê, ẩn dụ. Câu 6: Dòng nào không phải là ý nghĩa hình tượng ánh trăng trong bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy? A. Ánh trăng là vẻ đẹp thiên nhiên tròn đầy, vĩnh hằng B. Ánh trăng tượng trưng cho quá khứ thủy chung, nhắc con người phải “Uống nước nhớ nguồn” C. Ánh trăng biểu tượng cho thứ ánh sáng soi rọi và đánh thức lương tri con người. D. Ánh trăng là tương lai hạnh phúc, tươi sáng. Phần 2: Tự luận (7.0 điểm ) Câu 1: Truyện “Chiếc lược ngà” – Nguyễn Quang Sáng có những tình huống truyện éo le nào? Em hãy kể tên? (2.0 điểm) Câu 2: Trình bày cảm nhận của em về tình yêu làng, yêu nước của ông Hai trong truyện ngắn “Làng” – Kim Lân? (5.0 điểm) V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM: Phần 1: Trắc nghiệm (Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm) CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN B C B C A D Phần 2: Tự luận (7.0 điểm ) Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 * Truyện “Chiếc lược ngà” có 2 tình huống truyện éo le trong nghịch cảnh 0.5 điểm chiến tranh: - Tình huống thứ nhất: Anh Sáu sau tám năm xa quê được về phép thăm nhà. Anh mong con gọi tiếng ba nhưng bé Thu- Con anh- không nhận ra anh là cha. 1.5 điểm - Tình huống thứ hai: Anh Sáu anh ân hận vì đánh con, thương con anh làm lược ngà tặng con. Nhưng anh đã hi sinh khi chưa kịp trao chiếc lược ngà cho con. Câu 2 a. Yêu cầu chung: 1.0 điểm - Bài làm của học sinh cần trình bày dưới dạng đoạn văn ngắn - Bài làm đảm bảo chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, lời văn trong sáng, liên kết. b. Yêu cầu cụ thể: Đảm bảo các ý cơ bản sau: 4.0 điểm * Tình yêu làng của ông Hai gắn liền với tình yêu nước, yêu kháng chiến: - Luôn luôn theo dõi tin tức về làng Chợ Dầu, theo dõi tình hình đánh giặc ở làng, tin tức kháng chiên trên cả nước. - Khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc + “Cổ ông lão nghẹn ắng lại, da mặt tê rân rân”, “lặng đi tưởng như không thở được”…” ->Tâm trạng sững sờ, ngạc nhiên, hốt hoảng + Cúi gằm mặt mà đi, nằm vật ra giường, tủi thân và khóc ->trốn tránh, xấu hổ, nhục nhã.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Bực bội, gắt gỏng vô cớ, “trống ngực đập thình thịch, trằn trọc không ngủ được, chột dạ, nơm nớp lo sợ” ->Xung đột nội tâm gay gắt: Nỗi ám ảnh, sợ hãi. + “Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây thì phải thù”, trò chuyện với con út -> Trung thành với kháng chiến, với cụ Hồ => Miêu tả tâm lý nhân vật: Tình yêu làng hòa quyện với tình yêu nước. - Khi nghe tin cải chính + Tâm trạng ông Hai vui mừng, rạng rỡ, chia quà cho + Ông đi cải chính tin làng theo giặc, khoe nhà ông bị giặc đốt cháy, kể chuyện đánh giặc ở làng ->Tâm trạng vui sướng, hả hê, tự hào. => Tình yêu làng của ông Hai là biểu hiện của tình yêu đối với đất nước, kháng chiến, với cụ Hồ. Nhân vật ông Hai tiêu biểu cho tinh thần yêu nước của nhân dân ta thời kháng chiến chống Pháp. * Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em. VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 16 Tiết PPCT: 77,78. NS: 29/12/2016 ND: 3/12/2016. Văn bản: CỐ. HƯƠNG (Trích). Lỗ Tấn A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Có hiểu biết bước đầu về nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm của ông. - Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Cố hương. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Kiến thức: - Những đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân loại - Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu cuộc sống mới, con người mới. - Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm. - Những sáng tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố hương. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài. - Vận dụng kiến thức đã học về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại. 3. Thái độ: Có cái nhìn đúng đắn đối với xã hội Trung Quốc lúc bấy giờ. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp giải thích, phân tích, phát vấn, thảo luận nhóm, bình giảng. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS Lớp 9A3 Lớp 9A4 Vắng………….. Vắng…………….. Phép………….,kp……….. Phép……….,kp…………….. 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: *Giới thiệu bài : GV cho HS xem chân dung của Lỗ Tấn kết hợp với giới thiệu các tác phẩm và vào bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG I. GIỚI THIỆU CHUNG: Gọi HS đọc lại mục chú thích * Sgk/216 1. Tác giả: Lỗ Tấn (1881- 1936), là nhà văn nổi GV: Hãy nêu những hiểu biết của em về tiếng Trung Quốc tác giả Lỗ Tấn? HS xem chân dung nhà văn - Tác phẩm hai tập truyện Gào thét và Bàng hoàng GV: Tác phẩm được sáng tác vào thời gian 2. Tác phẩm: nào? Viết theo thể loại nào? a. Xuất xứ : Cố hương là một trong những truyện HS suy nghĩ và trả lời ngắn tiêu biểu của tập “Gào thét”1923 GV: Truyện có những nhân vật nào? Đâu là b. Thể loại : Là truyện ngắn có yếu tố hồi ký nhân vật chính, nhân vật trung tâm? - Nhân vật trung tâm: “Tôi”, nhân vật chính “Nhuận HS: Suy nghĩ và trả lời. . Gv chốt ý và ghi Thổ” bảng Gv tích hợp với tập làm văn và chuyển ý II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó: BẢN: 2. Tìm hiểu văn bản: GV:Gv hướng dẫn học sinh đọc: to, rõ, a. Bố cục: 2 phần chính xác, chậm rãi, tình cảm, sâu lắng - Đoạn 1: Tình cảm và tâm trạng của nhân vật (GV đọc mẫu – HS đọc – nhận xét). “tôi”trên đường về quê ( không học) GV: Bố cục, nội dung chính từng đoạn ? - Đoạn 2: Tình cảm và tâm trạng của nhân vật “tôi” HS: tóm tắt, GV chốt ý và ghi bảng trong những ngày xa quê : cuộc gặp gỡ với thím Hai Dương và bố con Nhuận Thổ - Đoạn 3: Tâm trạng và ý nghĩ của “tôi” trên đường rời quê b. Phân tích: b1. Nhân vật Nhuận Thổ: * Tìm hiểu về nhân vật Nhuận Thổ - Là nhân vật chính trong tác phẩm HS thảo luận nhóm tìm những chi tiết miêu *Hình ảnh Nhuận Thổ trong kí ức người kể.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tả Nhuận Thổ trong kí ức và trong hiện tại – 4 phút – 4 nhóm GV: Hãy tả lại chân dung Nhuận Thổ trong lần đến thăm bạn cũ - anh Tấn? (GV lưu ý đối sánh giữa quá khứ và hiện tại) GV: Cảm nhận của em về nhân vật này? GV: Nhận xét về nhân vật này và sự thay đổi đó? HẾT TIẾT 77 CHUYỂN TIẾT 78 GV khái quát lại tiết 1 – chuyển ý * Kể lại đoạn đầu của tác phẩm : Tôi trên đường về quê. GV: Thái độ và tình cảm của tác giả trong những ngày ở nhà? * HS kể lại đoạn cuối, đọc nguyên văn từ “Tôi nằm xuống…” Cho đến hết GV: Trên thuyến rời quê, cảm xúc và tâm trạng của nhân vật “tôi” như thế nào? “tôi” nghĩ gì? GV: Sự đối chiếu giữa các khoảng thời gian có gì giống và khác các đoạn trên? GV: Qua diễn biến tâm trạng và tình cảm của nhân vật “tôi” ta có thể nhận thấy tình cảm thống nhất bản chất từ trong sâu thẳm của “tôi”đối với cố hương là gì? GV: Trong truyện có những hình ảnh con đường nào? *Thảo luận nhóm (4 nhóm - 5p) Hình ảnh con đường ở cuối truyện có ý nghĩa gì? Nếu bỏ hình ảnh ấy thì giá trị của truyện có bị giảm không? Vì sao? Các nhóm nhận xét và bổ sung. Gv nhận xét và ghi điểm. chuyện: - Là cậu bé tuổi thiếu niên, cổ đeo vòng bạc, khuôn mặt tròn trĩnh, nước da bánh mật, đầu đội mũ lông chiên. - Quan hệ với nhân vật “tôi” thoải mái, hồn nhiên  Chú bé hồn nhiên, khoẻ mạnh, tình cảm trong sáng thông minh, lanh lợi. * Hình ảnh Nhuận Thổ trong hiện tại: - Bác nông dân nghèo túng, khô cằn (Da vàng sạm, nhăn, mi mắt viền đỏ mọng, mũ rách tươm, bàn tay thô kệch, nứt nẻ ) , đần độn, mụ mị đầu óc rụt rè - Quan hệ với nhân vật “tôi”: nói năng lễ độ, khúm núm, sợ sệt  Nghèo khổ, vất vả, tội nghiệp => Thay đổi từ hình dáng đến lời nói, cử chỉ, suy nghĩ : Những hạn chế, tiêu cực, trong tâm hồn, tính cách của người lao động - Sự khác biệt phản ánh hiện thực về xã hội Trung Quốc b2. Nhân vật “tôi”: - Là nhân vật trung tâm, vừa là người kể chuyện. Hóa thân vào tác giả nhưng không đồng nhất tác giả, thể hiện tư tưởng chủ đạo của tác phẩm * Tâm trạng của “tôi” trong những ngày ở nhà - Càng buồn, đau xót, cô đơn hơn trước cảnh vật, con người đổi thay, sa sút, nhếch nhác vì nghèo đói, vì lễ giáo phong kiến cổ hủ => Kể và biểu cảm trực tiếp: Xót xa vì tình cảnh sa sút, suy nhược của người dân Trung Quốc đầu thế kỉ XX * Cảm xúc, tâm trạng của “tôi” trên thuyền rời quê - Không chút lưu luyến - Hy vọng, tin tưởng vào con đường đã chọn => Nghệ thuật đối lập: buồn đau vì sự sa sút, nghèo nàn của làng quê >< ước mơ, hy vọng vào tương lai, đổi thay cho quê hương. b3. Hình ảnh con đường “ Cũng giống như những con đường … người ta đi mãi thành đường thôi” => Hình ảnh biểu trưng, biểu tượng, khái quát triết lý về cuộc sống con người => Đó là con đường đến tự do, hạnh phúc, hãy xóa bỏ những cái lạc hậu, cũ kĩ của lễ giáo phong kiến GV: Em có cảm nhận thế nào về hình ảnh b4. Hình ảnh cố hương cố hương? - Hình ảnh thu nhỏ của xã hội, đất nước HS: suy nghĩ và trả lời - Sự thay đổi của cố hương phản ánh điển hình sự Gv chốt ý và ghi bảng biến đổi của xã hội Trung Hoa hai mươi năm đầu thế kỷ XX.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV nhận xét, chốt ý và ghi bảng. - Vấn đề xã hội bức thiết được đặt ra: cần phải xây dựng những cuộc đời mới, những con đường mới, khác trước, tốt đẹp hơn. 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật : b. Nội dung : * Ý nghĩa văn bản : Cố hương là nhận thức về thực tại và là mong ước HS rút ra nội dung và nghệ thuật chính của đầy trách nhiệm của Lỗ Tấn về một đất nước Trung văn bản Quốc đẹp đẽ trong tương lai. HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: HỌC *Bài cũ : Đọc, nhớ một số đoạn miêu tả, biểu cảm, GV gợi ý: Đoạn miêu tả cảnh cố hương khi lập luận tiêu biểu trong truyện tác giả trở về... - Nắm được những kiến thức của bài học *Bài mới: Chuẩn bị : Trả bài KT Tiếng Việt. E. RÚT KINH NGHIỆM:. ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×