Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

TC VĂN 6 TUẦN 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.72 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 26/11/2020. Tiết 13. ÔN TẬP VỀ SỐ TỪ, LƯỢNG TỪ, CHỈ TỪ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Ôn tập và củng cố những kiến thức về số từ, lượng từ, chỉ từ. 2. Kĩ năng - Luyện giải một số câu hỏi về số từ, lượng từ, chỉ từ. 3. Thái độ - Có ý thức luyện tập viết văn. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo. - Năng lực giao tiếp, hợp tác II. Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV: Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. b. Chuẩn bị của HS: Học bài và làm bài. III. Phương pháp- Kỹ thuật - Phương pháp: Đàm thoại, phân tích, quy nạp… - Kĩ thuật :giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não… IV. Tiến trình bài dạy 1.Ổn định tổ chức (1’) Lớp Ngày giảng Sĩ số Vắng 6C 39 2. Kiểm tra bài cũ Gv kiểm tra trong quá trình ôn tập. 3.Bài mới: Giới thiệu bài (1 phút) Hoạt động GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động1: Ôn tập lí thuyết. A. LÝ THUYẾT Thời gian: 15 phút Mục tiêu: HDHS ôn tập lí thuyết về số từ, lượng từ, chỉ từ PP: thuyết trình, vấn đáp. Kĩ thuật: đặt câu hỏi và trả lời I. Số từ: ? Thế nào là số từ? Cho ví dụ? 1. Định nghĩa: Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự sự vật. Ví dụ: Tôi là con thứ hai trong gia đình. ? Số từ chia làm mấy loại ( Kể tên)? 2. Phân loại: 2 loại. Mỗi loại cho một ví dụ? - Số từ chỉ số lượng sự vật: Số từ đứng trước danh từ. HS trả lời, bổ sung - Số từ chỉ thứ tự sự vật: GV nhận xét, chốt, ghi bảng. Số từ đứng sau danh từ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> II. Lượng từ: ? Thế nào là lượng từ? Cho VD? 1. Định nghĩa: Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. Ví dụ1: Hai đứa tôi mỗi người một ngả. Ví dụ 2: Tất cả trường hôm nay được nghỉ học. ? Lượng từ chia làm mấy loại? Đó là 2. Phân loại: 2 loại. những loại nào? - Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất thảy, HS trả lời, bổ sung - Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân GV nhận xét, chốt, ghi bảng. phối: những, các, mọi, mỗi, từng, ? Chỉ từ là gì ? Cho ví dụ? III. Chỉ từ: Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, HS trả lời, bổ sung nhằm xác định vị trí của sự vật trong không GV nhận xét, chốt, ghi bảng. gian hoặc thời gian. Ví dụ 1: Hồi ấy, ở Thanh Hoá có một người Chỉ từ ( định vị sự vật trong t.gian) làm nghề đánh cá tên là Lê Thận. Ví dụ 2: ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Ngoài kia, các bạn học sinh đang nô ………………………………………. Chỉ từ ( định vị sự vật trong k.gian) . đùa. ………………………………………. . B. BÀI TẬP ………………………………………. . Hoạt động 2: Luyện tập Thời gian: 25 phút * Bài tập 1: Mục tiêu: hướng dẫn HS luyện tập PP: nêu và giải quyết vấn đề Kĩ thuật: Động não a. Số từ : một ( chỉ số lượng sự vật ). * Bài tập 1: Tìm số từ trong những câu sau và cho biết chúng thuộc loại nào? b. Số từ: năm mươi (chỉ số lượng s/vật). a. Âu Cơ ở lại một mình nuôi con, tháng ngày chờ mong, buồn tủi. ( Con Rồng, cháu Tiên ) b. Nay ta đưa năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, c. Số từ: hai mươi (chỉ số lượng sự vật). chia nhau cai quản các phương. ( Con Rồng, cháu Tiên ) c. Hùng Vương lúc về già, muốn truyền ngôi, nhưng nhà vua có những hai mươi người con trai, không biết * Bài tập 2:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> chọn ai cho xứng đáng. ( Bánh chưng, bánh giầy) * Bài tập 2: Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của từng và mỗi có gì khác nhau? a. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi… ( Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ) b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả. ( Sự tích Hồ Gươm ) * Bài tập 3: Tìm chỉ từ trong những câu sau. Xác định ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ ấy. a. Vua cha ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đem tế Trời, Đất cùng Tiên vương. ( Bánh chưng, bánh giầy) b. Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ Mặt trời chân lí chói qua tim. ( Tố Hữu ) c. Từ đó nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng. ( Sự tích Hồ Gươm ). Điểm khác nhau giữa từng và mỗi: - từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác. - mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt. * Bài tập 3: - Ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ như sau: a. ấy: - Định vị sự vật trong không gian. - Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ. b. ấy: - Định vị sự vật trong thời gian. - Làm trạng ngữ . c. đó: - Định vị sự vật trong thời gian. - Làm trạng ngữ.. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ………………………………………. . ………………………………………. . ………………………………………. . 4. Củng cố (2 phút). - Gv chốt nd bài học. ? Thế nào là lượng từ? Cho VD? 5. Hướng dẫn học bài và làm bài. (1phút) - Về nhà xem lại bài học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập động từ, cụm động từ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×