Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.02 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>VĂN TỰ SỰ. CHỦ ĐỀ 3:. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nắm đặc điểm của văn bản tự sự; vai trò- ý nghĩa của sự việc và nhân vật; đặc điểm, tác dụng của ngôi kể và thứ tự kể trong văn tự sự. - Hiểu thế nào là chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự; mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề; tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm văn tự sự. - Nắm những căn cứ để lập ý và lập dàn ý; lời văn tự sự: dùng để kể người và kể việc; đoạn văn tự sự gồm một số câu được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được văn bản tự sự; chỉ ra được sự việc, nhân vật, chủ đề, dàn bài của bài văn tự sự. - Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể. - Nắm cách làm bài và viết được đoạn văn, bài văn tự sự theo lời văn của mình. - Lựa chọn và thay đổi ngôi kể, thứ tự kể thích hợp trong văn tự sự. - Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng ngôi kể vào phần đọc hiểu văn bản. - Biết vận dụng kiến thức để làm một bài văn tự sự hoàn chỉnh. II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC: NỘI DUNG. NHẬN BIẾT. THÔNG HIỂU. VẬN DỤNG THẤP. VẬN DỤN G CAO.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Tìm hiểu chung về văn tự sự - Sự việc và nhân vật trong văn tự sự - Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự - Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự - Lời văn, đoạn văn tự sự - Thứ tự kể trong văn tự sự - Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự. - Nhớ các khái niệm: chủ đề, ngôi kể. - Nhớ được các bước làm bài làm văn tự sự. - Nhớ các đặc điểm của văn tự sự. - Nhớ đặc điểm về nhân vật, sự việc trong văn tự sự. - Nhớ thứ tự kể và ngôi kể trong văn tự sự. III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:. - Chỉ ra được đặc điểm của nhân vật và sự việc trong đoạn văn, bài văn tự sự. - Chỉ ra tác dụng các ngôi kể, thứ tự kể trong văn tự sự. - Chỉ ra được chủ đề và bố cục của văn bản tự sự.. - Biết viết đoạn văn tự sự. - Biết phân tích, lý giải, so sánh về tác dụng của thứ tự kể; ngôi kể trong các văn bản tự sự. - Biết sử dụng ngôi kể, thứ tự kể theo yêu cầu. - Tạo lập được văn bản tự sự theo yêu cầu.. Biết kể về con người, sự việc có thật trong đời sống.. 1. Khái niệm chủ đề: Văn tự sự là phương thức trình bày một chuỗi sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc. 2. Những bài tiêu biểu: * Tìm hiểu chung về văn tự sự * Sự việc và nhân vật trong văn tự sự * Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự * Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự * Lời văn, đoạn văn tự sự * Thứ tự kể trong văn tự sự * Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự 3. Tìm hiểu cụ thể: Tiết 13, 14:. 1. 2.. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số lớp. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Giao tiếp là gì? Thế nào là một văn bản?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 2: Kể tên các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt? Truyền thuyết “ Thánh Gióng” thuộc kiểu văn bản và phương thức biểu đạt nào? Câu 3: Xác định ví dụ và cho biết các ví dụ sau thuộc văn bản gì ? + Hãy tả lại một cơn mưa em nhớ nhất ( miêu tả) + Em viết đơn xin nhà trường miễn giảm học phí (hành chính công cụ ) + Em rất ân hận về sai lầm của mình đối với bạn, em muốn xin lỗi (biểu cảm) + Buổi học thứ hai rất thú vị, em về nhà kể với gia đình (Tự sự) 3. Bài mới: Từ khi lọt lòng đến khi trưởng thành, mấy ai trong chúng ta chưa từng được nghe những khúc hát ru chan chứa yêu thương, hay lạc vào thế giới những câu chuyện cổ hấp dẫn mà cha mẹ, hoặc ông bà từng kể. Đó chính là những lời tự sự đầy tâm tình. Trong thực tế giao tiếp bằng tự sự, không phải ai cũng có thể lôi cuốn người khác bằng những câu chuyện của mình. Vậy làm thế nào để có thể kể 1 câu chuyện hay hơn, hấp dẫn hơn chúng ta cần phải nắm được phương thức kể chuyện. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những phương thức đó. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Tiết 1: Hoạt động 1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu ý nghĩa và đặc I. Bài học: điểm chung của phương thức tự sự. 1. Đặc điểm của tự Hs trả lời câu hỏi về các tình huống giao tiếp. sự: ? Hàng ngày các em có thể kể chuyện hoặc nghe kể chuyện không? a.: Truyện Thánh Các em thường kể hoặc nghe những chuyện gì? Gióng kể các sự việc - Có thể kể và thường nghe những câu chuyện cổ tích, đời thường theo thứ tự sau: hoặc truyện cười. - Ra đời kí lạ * Gv gọi hs đọc bài tập 1 sgk/ tr27 - Tiếng nói đầu tiên - (Bà) kể chuyện (cổ tích). xin đáng giặc - (Lan) kể người. - Gióng đòi ngựa, áo - (An) kể việc. giáp, roi sắt - (Thơm) kể chuyện (thường ngày). - Bà con làng xóm vui ? Theo em người nghe muốn biết điều gì và người kể phải làm gì? lòng góp gạo nuôi - Người nghe: muốn biết được một câu chuyện, một thông tin nào đó. Gióng - Người kể: Đáp ứng yêu cầu tìm hiểu của người nghe bằng cách - Gióng lớn nhanh thông báo cho biết, giải thích (thông qua việc kể…) thành tráng sĩ ? Để đáp ứng những yêu cầu trên, người kể phải kể như thế nào?(gợi - Roi sắt gãy, Gióng ý khi kể việc về Lan, về An) nhổ tre đánh giặc - Người kể phải trình bày một chuỗi sự việc có liên quan với nhau đến - Thắng giặc, Gióng một kết thúc hợp lý giúp người nghe hiểu được chuyện. cởi bỏ giáp sắt, bay về ? Ví dụ nếu muốn cho bạn biết Lan là một người bạn tốt , người được trời. hỏi phải kể những việc gì về Lan? Vì sao? b. Ghi nhớ: ý 1- Kể về những sự việc làm tốt của Lan đối với bạn bè vì đó là điều mà sgk/28.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> người nghe muốn biết. ? Nếu người trả lời kể câu chuyện về An mà không liên quan tới việc thôi học của An thì có thể coi là câu chuyện có ý nghĩa được không? Vì sao? - Không vì đó không phải là điều mà người nghe muốn biết. ? Vậy, thế nào là tự sự? * Gv cho hs tìm hiểu văn bản Thánh Gióng. ?Truyện Thánh Gióng mà em học là văn bản tự sự. Vậy văn bản này cho ta biết điều gì? ? Truyện kể về ai, ở thời điểm nào, làm việc gì, diễn biến của sự việc, kết quả ra sao. Ý nghĩa của sự việc như thế nào? *Gv cho hs thảo luận nhóm. ? Hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự trước và sau? Hs viết ra giấy nêu thứ tự ở diễn biến sự việc. Gv nhận xét và chốt ý. 1. Sự ra đời của Thánh Gióng. 2. Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc. 3. Thánh Gióng lớn nhanh như thổi. 4. Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt cầm roi sắt đi đánh giặc. 5. Thánh Gióng đánh tan giặc. 6. Thánh Gióng lên núi, cỡi bỏ áo giáp sắt bay về trời. 7. Vua lập đền thờ phong danh hiệu. 8. Những dấu tích còn lại của Thánh Gióng. ? Nếu kể đúng với tám sự việc này, có tạo thành câu chuyện không? Vì sao? - Sau khi HS trả lời, GV cần cho các em biết, muốn câu chuyện hay, có hồn, mỗi chi tiết chính cần có thêm các chi tiết nhỏ hơn tạo nên sự việc đó (lấy chi tiết một làm ví dụ minh họa). ?Trong tám chi tiết trên, có thể lược bỏ chi tiết nào không trong khi kể? Vì sao? GV diễn giải rõ ý nghĩa của từng chi tiết. ?Có thể đảo ngược thứ tự các chi tiết trong truyện không? Vì sao? GV nhấn mạnh:Tự sự (kể chuyện) là phương thức trình bày một chuỗi sự việc sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa nào đó. ? Đặc điểm của văn tự sự? ? Vì sao có thể nói truyện “Thánh Gióng” là truyện ngợi ca công đức của anh hùng làng Gióng. ? Truyện Thánh Gióng giúp ta giải thích sự. Đặc điểm chung của phương thức tự sự (kể chuyện) là phương thức trình bày một chuỗi sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thức, thể hiện một ý nghĩa. 2. Ý nghĩa của văn bản tự sự : a. Ví dụ: Văn bản Thánh Gióng có ý nghĩa: - Gióng tiêu biểu cho người anh hùng đánh giặc cứu nước - Là biểu tượng lòng yêu nước cho ý thức và hành động quật khởi chống ngọai xâm. - Gióng mang trong mình nhiều nguồn sức mạnh. -> Tự sự giúp ta giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen, chê. b. Ghi nhớ: ý 2sgk/28 II. Luyện tập: Bài tập1/28: Mẩu chuyện “Ông già và thần chết”. - Phương thức tự sự: Kể diễn biến tư tưởng của ông già, mang sắc thái hóm hỉnh. - Ý nghĩa: thể hiện tư.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> việc gì? (Từ xưa, anh hùng cứu nước và nhân dân đã sớm hiệp lực để đánh đuổi ngoại xâm, bảo vệ bờ cõi). ? Truyện có ý nghĩa gì đối với ta ngày nay? Cho thấy được truyền thống yêu nước của dân tộc ta). HS trả lời câu 2: Nói “Thánh Gióng ngợi ca anh hùng làng Gióng: Gióng là kết tinh sức mạnh của dân tộc Vua và nhân dân đều suy tôn Gióng. ? Theo em, mục đích của văn tự sự là gì? Tiết 2: Hoạt động 2: Gv hướng dẫn hs làm các bài tập Bài tập 1/28. ? Đọc mẩu chuyện “Ông Già và Thần Chết” ? Phương thức tự sự? Kể diễn biến tư tưởng của ông già, mang sắc thái hóm hỉnh. ? Ý nghĩa câu chuyện? Tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức sống vẫn hơn chết. * Gv cho Hs thảo luận nhóm bài tập 2,3. Nhóm1,3: Thảo luận bài tập 2 Nhóm 2,4: Thảo luận bài tập 3 Hs thảo luận nhóm, ghi câu trả lời lên bảng nhóm. Gv quan sát chỉ dẫn hs. Đại diện nhóm trình bày – nhóm khác nhận xét bổ sung. Gv nhận xét và chốt ý chính. Gv gọi 2- 3 hs kể lại câu chuyện “ Sa bẫy” bằng văn xuôi. - Bài thơ “ Sa bẫy” là văn tự sự vì nó kể lại một câu chuyện có đầu có đuôi, có nhân vật chi tiết, diễn biến của một sự việc. * Hs có thể kể như sau: Bé Mây và mèo con đánh bẫy chuột nhắt bằng cá nướng thơm lừng treo lơ lửng trong cái cạm sắt. Cả bé Mây và mèo đều nghĩ bọn chúng đã mắc bẫy vì tham ăn. Đêm, Mây mơ thấy cả lũ chuột bị sập bẫy. Chúng la chí chóe và cầu xin tha mạng. Sáng hôm sau Mây xuống bếp chẳng thấy chuột và không thấy chuột và cá cũng hết đâu cả chỉ thấy ở giữa lồng, mèo ta đang nằm cuộn tròn gáy khì khò trong giấc mơ mà thôi. Bài 3: Cả hai văn bản trong bài tập 3 đều có nội dung tự sự vì tự sự giúp người đọc hiểu thêm về sự kiện khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần thứ 3 tại Huế, và kể chuyện người Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lược. * Bài tập 4: HS phải biết lựa chọn chi tiết và sắp xếp lại để giải thích một tập quán. - Kể nhằm giải thích là chính cho nên không cần sử dụng nhiều chi. tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống cũng hơn chết. Bài tập 2/29: “Sa bẫy” là bài thơ tự sự. Vì “nó kể chuyện bé Mây và Mèo con rủ nhau bẫy chuột nhưng mèo tham ăn nên đã mắc bẫy. Hoặc đúng hơn, Mèo thèm quá đã chui vào bẫy ăn tranh phần chuột và ngủ ở đấy. Bài tập 3/29: Hai văn bản đó đều có nội dung tự sự. Vì: a/ Kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần thứ ba tại Huế. b/ Kể chuyện người Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lược. Tự sự ở có vai trò của một bản tin. Bài tập 4/30. Kể câu chuyện để giải thích vì sao người Việt Nam tự xưng là “Con Rồng Cháu Tiên”? - Tổ tiên người Việt xưa là Hùng Vương lập nước Văn Lang, đóng đô ở Phong Châu. Vua Hùng là con trai của Lạc Long Quân và Âu Cơ sinh ra. - Người con trưởng.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> tiết cụ thể, mà chỉ cần tóm tắt. Hs đọc bài tập 5. ? Theo em Giang có nên kể tóm tắt một vài thành tích của bạn Minh không? - Bạn Giang nên kể. ? Bạn Giang nên kể những việc gì? Hs: Những việc chứng tỏ bạn Minh siêng học, học giỏi và hay giúp đỡ bạn bè. Gv nhận xét và chốt ý, HS ghi vào vở bài tập.. được chọn làm vua Hùng, đời đời nối tiếp làm vua. Từ đó để tưởng nhớ tổ tiên mình người Việt Nam tự xưng mình là “Con Rồng, Cháu Tiên”. Bài tập 5/30. Bạn Giang nên kể tóm tắt một vài thành tích của bạn Minh để các bạn trong lớp hiểu Minh là người chăm học, học giỏi, lại thường giúp đỡ bạn bè.. 4. Củng cố: - Gv cho hs nhắc lại đặc điểm và mục đích của tự sự là gì? - Hs đọc ghi nhớ sgk/28 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Xem tiếp bài “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”. ******************************************************************* Tiết 15, 16:. 1. 2.. SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số lớp. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu đặc điểm chung của phương thức tự sự? ? Tự sự giúp chúng ta hiểu rõ điều gì? 3. Bài mới: Tiết học trước, các em đã nắm được phương thức tự sự là trình bày một chuỗi sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia và kết thúc. Tiết học này, chúng ta nhấn mạnh hai yếu tố cơ bản nhất của tự sự: sự việc và nhân vật, cách chọn lựa sự việc và nhân vật sao cho có ý nghĩa thì các em sẽ tìm hiểu bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Tiết 1: Hoạt động 1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm của sự việc I. Bài học:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> trong văn tự sự. Gv gọi hs đọc ví dụ 1 sgk t/37. Gv ghi lên bảng phụ. 1.Vua Hùng kén rễ. 2. Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn. 3. Vua Hùng ra điều kiện chọn rễ. 4. Sơn Tinh đến trước được vợ. 5. Thủy Tinh đến sau tức giận, dâng nước đánh Sơn Tinh. 6. Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng Thủy Tinh cũng thua đành rút quân về. 7. Hàng năm Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thua. ? Hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự việc phát triển, sự việc cao trào và sự việc kết thúc trong văn bản trên ? Hs thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày- nhóm khác nhận xét bổ sung. Gv chốt ý. - Sự việc khởi đầu: Vua Hùng kén rể. (1) - Sự việc phát triển: (2,3,4) - Sự việc cao trào (5,6) - Sự việc kết thúc: (7) ? Các sự việc này có quan hệ với nhau không? Quan hệ như thế nào? - Có quan hệ (Quan hệ nhân quả) ? Sự việc chính trong truyện do ai làm? Việc xảy ra ở đâu? Lúc nào? Nguyên nhân? Diễn biến? Kết quả? - Hùng Vương, Sơn Tinh- Thủy tinh - Địa điểm: Phong Châu ? Nếu xóa bỏ yếu tố thời gian, địa điểm trong truyện được không? Nếu bỏ sự việc vua Hùng kén rể hoặc bỏ qua sự việc giới thiệu tài năng của hai thần được không? - Không, vì sẽ thiếu tính liên tục, sự việc sau đó không được giải thích rõ. ? Có thể thay đổi trật tự trước sau của các sự việc ấy không? - Các sự việc được sắp xếp theo trật tự có ý nghĩa: sự việc trước giải thích lý do cho sự việc sau và cả chuỗi sự việc khẳng định sự chiến thắng của Sơn Tinh. Cứ như thế cho đến hết truyện. ? Vậy đặc điểm của sự việc trong văn tự sự là gì? - Được trình bày một cách cụ thể. Có:. 1. Đặc điểm của sự việc trong văn tự sự : a.Ví dụ : SGK/ 37 Các sự việc trong truyện « Sơn Tinh, Thủy Tinh » - Thời gian: vua Hùng thứ 18 - Địa điểm: Phong Châu -Nhân vật: vua Hùng, Mị Nương, Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Nguyên nhân: Vua Hùng kén rễ. - Diễn biến: + Sơn Tinh, Thủy Tinh cùng đến cầu hôn. + Vua Hùng đưa ra sính lễ. + Thủy Tinh đến sau đuổi đánh Sơn Tinh- Thủy tinh thua trận. - Kết quả: Hàng năm Thủy Tinh đem quân đánh Sơn Tinh nhưng đều thất bại, rút quân. -> Các sự việc được sắp xếp theo trật tự, diễn biến có ý nghĩa. b. Ghi nhớ: ý 1-.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Thời gian, địa điểm. + Nhân vật thực hiện. + Nguyên nhân, diễn biến, kết quả. - Sự việc trong tự sự phải được sắp xếp theo một trật tự, diễn biến sao cho thể hiện được tư tưởng mà người kể muốn biểu đạt (Mở - thân - kết). Hoạt động 2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm của nhân vật trong văn tự sự. ? Trong truyên “Sơn Tinh, Thủy Tinh” ai là nhân vật chính? Ai là nhân vật phụ ? - Nhân vật chính : Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Nhân vật phụ: vua Hùng, Mị Nương ? Theo em ai được nói nhiều nhất trong truyện ? - Nhân vật chính. ? Hãy giới thiệu về lai lịch, tài năng, chân dung của các nhân vật ? Gv treo bảng phụ kẻ sẵn và yêu cầu hs lên điền vào. Nhân vật Tên gọi Lai lịch Chân Tài năng Việc làm dung Vua Vua Vua Hùng Kén rể Hùng, Hùng, thứ 18 Mị Mị Công chúa Xinh đẹp Nương. Nương. Sơn Sơn Tinh Thần núi Nhiều Cầu hôn Tinh phép lạ Thủy Thần nước Nhiều Cầu hôn Thủy Tinh phép lạ Tinh ? Nếu kể một câu chuyện mà chỉ có 7 sự việc như vậy thì có hấp dẫn không? vì sao? - Vì truyện trừu tượng khô khan. Truyện hay phải có sự việc cụ thể, chi tiết phải nêu rõ được 6 yếu tố. GV đưa bảng phụ 6 yếu tố. - Ai làm (nhân vật là ai) - Việc xảy ra ở đâu (địa điểm) - Việc xảy ra lúc nào (thời gian) - Việc diễn biến thế nào (quá trình). - Việc xảy ra do đâu (nguyên nhân). sgk/ 38 2. Nhân vật trong văn tự sự: a. Ví dụ: sgk/ 38 - Nhân vật chính: Sơn Tinh, Thủy Tinh. -> Được nói nhiều nhất. -> Được gọi tên, giới thiệu lai lịch, tài năng, việc làm. - Nhân vật phụ: Hùng Vương, Mị Nương. -> Được gọi tên, giới thiệu hình dáng, tính tình. b. Ghi nhớ: ý 2sgk/ 38 II. Luyện tập: 1. Bài tập 1/38: a. Những việc mà các nhân vật đã làm - Vua Hùng: kén rể - Mị Nương: theo chồng về núi - Sơn Tinh: đến cầu hôn mang sính lễ đến trước và rước Mị Nương về núi. - Thủy Tinh: Đến.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Việc kết thúc ra sao (kết quả) Tiết 2 : ? Hãy chỉ ra các yếu tố đó trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh? ? Em hãy chỉ ra các chi tiết người kể có thiện cảm với Sơn Tinh? - Có tài xây lũy đất chống lụt, món đồ sính lễ là sản phẩm của núi rừng. - Sơn Tinh thắng liên tục. ? Theo em, những điều trên có ý nghĩa như thế nào? ? Truyện giới thiệu nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh qua các mặt nào? ? Giới thiệu Vua Hùng và Mị Nương ở các mặt nào? ? Theo em, nhân vật nào thể hiện tư tưởng của văn bản? ? Vai trò của vua Hùng và Mị Nương trong văn bản là gì? HS đọc ghi nhớ. ? Nhận xét vai trò ý nghĩa của các nhân vật. - Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện tư tưởng trong văn bản. ? Tại sao truyện gọi là “Sơn Tinh, Thủy Tinh” ? Nếu đổi bằng các tên khác có được không. Hoạt động 3: Gv hướng dẫn hs luyện tập Bài tập 1/38: Chỉ ra những việc mà các nhân vật trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh ? Hãy kể lại những việc mà các nhân vật đã làm? - Vua Hùng: kén rể - Mị Nương: theo chồng về núi - Sơn Tinh: đến cầu hôn mang sính lễ đến trước và rước Mị Nương về núi. - Thủy Tinh: Đến cầu hôn sau không lấy được vợ đem quân đánh Sơn Tinh. ? Nêu vai trò, ý nghĩa của các nhân vật - Quyết định phần chính yếu của câu chuyện - Nói lên thái độ người kể - Giải thích hiện tượng lũ lụt ? Có thể đổi tên truyện được không? - Không vì thể hiện mối thiện cảm của người kể với Sơn Tinh Bài tập 2/39: Em hãy tưởng tượng kể một câu chuyện theo nhan đề “Một lần không vâng lời”. Học sinh tưởng tượng và kể cho cả lớp nhận xét. 4. Củng cố:. cầu hôn sau không lấy được vợ đem quân đánh Sơn Tinh. b.Vai trò, ý nghĩa của các nhân vật * Vai trò: - Vua Hùng: nhân vật phụ quyết định cuộc hôn nhân. - Mị Nương: Nhân vật phụ nguyên nhân gây xung đột giữa hai thần. - Thủy Tinh: nhân vật chính của sức mạnh lũ, bão. - Sơn Tinh: Nhân vật chính người anh hùng chống lũ bão của nhân dân Việt Cổ. * Ý nghĩa: - Quyết định phần chính yếu của câu chuyện - Nói lên thái độ người kể - Giải thích hiện tượng lũ lụt c. Có thể đổi tên truyện được không Cách gọi tên thứ ba cũng phù hợp với tinh thần của truyện..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nêu đặc điểm sự việc và nhân vật trong văn tự sự 5. Dặn dò: - Về nhà học bài - Xem và làm các bài tập ở phần luyện tập - Soạn bài tiếp : Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. ********************************************************************* Tiết 17 : CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ 1. 2.. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số lớp. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là nhân vật trong tự sự? ? Kể tên các nhân vật trong truyện “Sơn Tinh Thủy Tinh”? Vai trò của nhân vật. chính? 3.. Bài mới: Muốn viết được bài văn tự sự, ngoài việc tìm hiểu về sự việc và nhân vật. Chúng ta còn phải tìm hiểu về chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. Để hiểu rõ bài học thì hôm nay cô cùng các em sẽ tìm hiểu bài mới. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu chủ đề của dàn bài văn tự sự. * Cho HS đọc bài văn ở phần I. Đọc văn bản sgk/ 44 ? Hãy đọc truyện kể về thầy Tuệ Tĩnh. Chủ đề của truyện này là gì? -Tấm lòng yêu thương cứu giúp người bệnh của Tuệ Tĩnh. ? Em hãy cho biết chủ đề của truyện? - Chữa bệnh ưu tiên cho người bệnh nặng chứ không ưu tiên cho người giàu sang. ? Chủ đề của văn bản này được thể hiện trực tiếp trong những câu văn nào? Gạch dưới các câu ấy. - Là người hết lòng thương yêu, cứu giúp người bệnh. ? Em hãy đặt tên cho truyện này. Trong ba tên truyện tên nào phù hợp, nêu lý do? - Cả ba tên truyện đều phù hợp nhưng sắc thái khác nhau. - Nhan đề một phù hợp với tình huống, đó là thái độ của Tuệ Tĩnh với hai người bệnh. Nên buộc phải lựa chọn. ? Các em có thể đặt tên khác cho bài văn trên không?. Nội dung kiến thức I. Bài học: 1. Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự: a. Ví dụ: Danh y lỗi lạc đời Trần “Tuệ Tĩnh”. -> Chủ đề: Y đức của Tuệ Tĩnh (Tấm lòng yêu thương cứu giúp người bệnh của Tuệ Tĩnh). => Vấn đề chủ yếu- chủ đề. b. Ghi nhớ: ý 1- SGK/45 2. Dàn bài: a. Ví dụ: SGK/ 44 * Mở bài: Giới thiệu về danh y Tuệ Tĩnh. * Thân bài: - Một nhà quý tộc nhờ chữa bệnh, ông chuẩn bị đi..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV ví dụ: Một lòng vì người bệnh. - Ai có bệnh nguy hiểm hơn thì chữa trước cho người đó. ? Các phần mở bài, thân bài, kết bài thực hiện những nhiệm vụ gì của bài văn tự sự? Cho HS rút ra bài học. * Gv cho hs thảo luận 1. Chủ đề của văn bản “Con Rồng, Cháu Tiên” được thể hiện ở câu nào? Vị trí của nó trong văn bản. 2. Chủ đề của truyện Thánh Gióng thể hiện từ đâu? Có bằng cụ thể ở các câu trong văn bản không? HS trả lời. (1) “Cũng bởi sự tích này mà về sau, người Việt nam ta – con cháu Vua Hùng khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng Cháu Tiên. ( Câu cuối văn bản) (2) Chủ đề: Qua việc phân tích văn bản, tìm hiểu dàn bài văn tự sự. ? Truyện Tuệ Tĩnh chia làm mấy phần? - Ba phần. ? Từng phần thực hiện nhiệm vụ gì? GV đặt câu hỏi tìm bố cục truyện “Sự tích Hồ Gươm”. Nhiệm vụ cụ thể của các phần. * Hướng dẫn HS phát hiện chủ đề của văn bản. ? Ý nghĩa của các truyện “Con Rồng Cháu Tiên”, “Sơn Tinh, Thủy Tinh, “Thánh Gióng”. - Sau đó GV dẫn giải “Các ý nghĩa khái quát được nêu ở cuối văn bản hay rút ra từ sự tìm hiểu văn bản gọi là “chủ đề văn bản”. ? Vậy chủ đề của văn bản là gì? bao gồm mấy phần? Hs trả lời- Gv Chốt ý ghi bảng. Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập. HS đọc truyện “Phần thưởng” và trả lời câu hỏi Gv cho hs thảo luận nhóm, chia làm 4 nhóm. Nhóm 1: câu a Nhóm 2: câu b Nhóm 3: câu c Nhóm 4: câu d Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. Gv nhận xét chốt ý. Nhan đề phần thưởng có 2 nghĩa: - Nghĩa thực - Nghĩa chế giễu mỉa mai.. - Con của người nông dân bị gãy đùi, ông quyết định chữa trước, không đòi trả ơn. * Kết bài: Ông tiếp tục đi chữa bệnh. b. Ghi nhớ: ý 2- SGK/ 45 - Dàn bài bài văn tự sự thường gồm có ba phần: + Mở bài giới thiệu chung về nhân vật và sự việc. + Thân bài kể diễn biến của sự việc. + Kết bài kể kết cục của sự việc. II. Luyện tập: Bài tập1: sgk /45. a/ Chủ đề của truyện: Tố cáo tên cận thần tham lam và ca ngợi trí thông minh của người nông dân. b/ Chỉ ra ba phần mở bài, thân bài, kết bài. - Mở bài câu 1. - Thân bài: “Ông ta.....hai mươi nhăm roi”. - Kết bài câu cuối. c. - Giống nhau: Kể theo trật tự thời gian, ba phần rõ rệt. - Khác nhau: chủ đề trong truyện Tuệ Tĩnh nằm ở phần mở bài. Truyện “phần thưởng” nằm ở trong sự suy đoán. d/ Thú vị: lời cầu xin phần thưởng lạ lùng và kết thúc bất ngờ, ngoài dự kiến của tên quan và người đọc, nói.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? Truyện này có thể mở bài và kết bài như thế nào? lên sự thông minh, tự tin - Mở bài: Giới thiệu chủ đề truyện hóm hỉnh của người nông - Kết bài: Kể sự việc tiếp tục sang chuyện khác nhưng vẫn đang dân. tiếp diễn. Bài tập2: sgk t/46. Kể sự việc kết thúc câu chuyện. Mở bài: Nêu tình huống. Gv hướng dẫn bài tập 2 cho hs về nhà làm. Kết bài: Nêu sự việc tiếp diễn. 4. Củng cố : - Hs đọc phần đọc thêm sgk/47. 5. Dặn dò : - Về nhà học bài. - Xem lại các bài học liên quan đến văn tự sự. - Chuẩn bị bài “Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự”. ********************************************************************* Tiết 18, 19 : TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ. 1. 2.. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số lớp. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là chủ đề ? ? Bố cục của bài văn tự sự. Nêu rõ nhiệm vụ từng phần ? 3. Bài mới: Muốn viết đúng viết, viết hay một bài văn tự sự, chúng ta cần phải biết tìm hiểu và biết cách làm bài văn tự sự. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn đến các em những bước cơ bản khi làm một bài văn tự sự. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Tiết 1: Hoạt động 1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đề và cách làm I. Bài học: bài văn tự sự. 1. Đề văn tự sự: GV treo bảng phụ ghi sẵn các đề trong Sgk. Đề 1: Kể một câu Gọi hs đọc đề bài đó. chuyện em thích bằng ? Lời văn đề 1,2 nêu ra những yêu cầu gì? Những chữ nào trong đề lời văn của em: Kể cho em biết điều đó? việc - Kể chuyện, “câu chuyện em thích bằng lời văn của em”. Đề 2: Kể chuyện về Kể chuyện về người bạn tốt. một người bạn tốt: Kể - Đề bài 1,2 là đề bài văn tự sự (có từ kể) người ? Các đề 3, 4, 5, 6 không có từ “kể”, có phải là để tự 2. Cách làm bài văn sự không? Vì sao? tự sự: - Là đề văn tự sự vì vẫn yêu cầu có việc có chuyện về những ngày a. Đề : Hãy kể lại câu thơ ấu, ngày sinh của em, quê em đã đổi mới, em đã lớn lên. chuyện mà em thích.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Hãy gạch chân các từ trọng tâm trong mỗi đề trên? HS lên bảng. ? Trong các đề trên, đề nào nghiêng về kể việc, kể người, đề nào nghiêng về tường thuật. HS phát biểu. Đề 1, 3: kể việc. Đề 2, 6: kể người. Đề 4, 5: tường thuật. ? Khi kể việc, ta sắp xếp như thế nào? Khi kể người, ta kể ra sao? - Kể việc: sự việc mở đầu - sự việc cao trào (quan trọng nhất) - sự việc kết thúc. - Kể người: nhân vật chính phải nổi bật hơn các nhân vật khác. ? Khi tìm hiểu đề văn tự sự, để nắm vững yêu cầu của đề bài, ta phải làm gì? * Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đề 1. GV cùng HS dẫn giải, trả lời những câu hỏi ở Sgk. Sau đó chọn chuyện em thích để minh họa. ? Với “Sự tích Hồ Gươm”em thích nhân vật nào? Sự việc nào? Truyện biểu hiện chủ đề gì? ? Em sẽ mở bài như thế nào? (Giới thiệu nhân vật hay tình huống? Vì sao?) ? Em sẽ sắp xếp các sự việc như thế nào? - Sắp xếp các sự việc đó theo một trình tự hợp lí. ? Sự việc nào là sự việc cao trào? ? Sự việc kết thúc là sự việc nào? - Lê Lợi hoàn gươm cho Long Quân Hoạt động 2 :Hướng dẫn tìm hiểu cách làm bài văn tự sự. ? Em hãy nêu các bước cơ bản khi làm bài văn tự sự? Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý, viết thành văn. ? Trước khi làm bài văn tự sự, ta phải làm gì. - Tìm hiểu đề ? Thế nào là lập ý cho văn tự sự. - Là xác định nội dung sẽ viết theo yêu cầu của đề. Cụ thể là xác định: nhân vật, sự việc, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của câu chuyện ? Mục đích của lập dàn ý là gì? - Là sắp xếp sự việc gì kể trước, việc gì kể sau để người đọc theo dõi được câu chuyện và hiểu được ý người viết. ? Bài viết của các em sẽ theo bố cục nào? - Bố cục ba phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài.. bằng lời văn của em. * Bước 1: Tìm hiểu đề: Yêu cầu kể chuyện mà em thích bằng lời văn của em. * Bước 2: Lập ý: Truyện sự tích Hồ Gươm. Chủ đề: Ca ngợi tinh thần đấu tranh, đoàn kết chống giặc ngoại xâm. * Bước 3: Lập dàn ý: a. Mở bài: Giới thiệu nhân vật Lê Lợi. b. Thân bài: - Lực lượng nghĩa quân ban đầu. - Long Quân cho mượn gươm. - Lưỡi gươm/ Lê Thận. - Chuôi gươm/ Lê Lợi. - Sức mạnh của gươm thần. c. Kết bài: Lê Lợi hoàn gươm cho Long Quân. b. Ghi nhớ: SGK/ 48 - Lập ý: là xác định nội dung sẽ viết theo yêu cầu của đề. Cụ thể là xác định: nhân vật, sự việc, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của câu chuyện. - Lập dàn ý: là sắp xếp chuỗi sự việc theo.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gv: Trên đây là bốn bước cơ bản khi làm bài văn tự sự. Sau khi viết bài văn hoàn chỉnh, các em nên đọc lại bài, sửa chữa lỗi sai trước khi nộp bài. Cho HS đọc ghi nhớ. Tiết 2: Hoạt động 3: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đề, lập dàn ý cho đề bài 1. Gv yêu cầu hs nhắc lại các bước cơ bản khi làm bài văn tự sự. Hs nhắc lại. Có 4 bước cơ bản khi làm bài văn tự sự: Gv ghi đề bài lên bảng. Đề bài: Hãy kể lại truyện “Thánh Gióng” bằng lời văn của em. ? Em hãy xác định yêu cầu của đề bài trên? - Kể lại truyện “Thánh Gióng” bằng lời văn của em. ? Em hãy nêu chủ đề của truyện “Thánh Gióng”? - Thể hiện được ước mơ của nhân dân ta buổi đầu lịch sử về người anh hùng cứu nước chống ngọai ? Mở bài em làm gì? Thân bài viết ra sao? Kết thúc sự việc như thế nào? Gv cho hs thảo luận nhóm lập dàn ý cho đề bài trên. Hs thảo luận khi dàn bài ra bảng nhóm . Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung. Gv nhận xét và đưa ra dàn ý mẫu. Cho hs viết một số đoạn mở bài, thân bài. Hs viết, gv đọc một số đoạn cho hs nghe và nhận xét sữa lỗi. Hoạt động 4 : Hướng dẫn hs lập dàn ý cho đề bài số 2. Hs đọc đề bài gv ghi đề lên bảng. ? Xác định yêu cầu của đề? Em hiểu yêu cầu ấy như thế nào? - Kể một câu chuyện mà em thích, bằng lời văn của em có nghĩa là không sao chép của người khác. ? Em sẽ chọn chuyện nào? Sự việc nào? Chuyện đó thể hiện chủ đề gì? Hs chọn và trình bày cách lựa chọn của mình, có thể chọn bất kì một truyện nào mà các em đã được học từ đầu năm học đến nay. ? Em dự định mở đầu câu chuyện bằng cách nào? Diễn biến và kết thúc của câu chuyện ra sao? Mỗi hs có một cách kể và diễn đạt khác nhau. Gv lưu ý cho hs: phần mở bài kể việc mẹ Gióng dẫm lên vết chân to, thân bài cần sắp xếp các sự việc theo một trật tự, kết bài nêu được kết cục của sự việc. ? Sau khi lập dàn ý xong em sẽ làm gì?. trình tự để người đọc theo dõi được câu chuyện và hiểu được ý định của người viết. II. Luyện tập: Đề bài: Kể lại truyện “ Thánh Gióng” bằng lời văn của em. Dàn bài: a. Mở bài: Đời Hùng Vương thứ 6 ở làng Gióng có hai vợ chồng già không có con. b. Thân bài: - Bà vợ ra đồng dẫm lên vết chân từ đó có thai sinh ra một cậu bé đặt đâu nằm đấy không biết nói biết cười. - Tiếng nói đầu tiên của Gióng là đòi đi đánh giặc. - Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đánh giặc. - Bà con làng xóm vui lòng góp gạo để nuôi cậu bé. - Gióng lớn nhanh như thổi vươn vai một cái bỗng biến thành tráng sĩ. - Gióng phi thẳng đến nơi có giặc, roi sắt gãy, Gióng nhổ cụm tre bên đường đánh giặc. - Gióng đánh giặc.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hs: viết thành bài văn hoàn chỉnh. Gv: Đây chính là các bước cơ bản khi làm một bài văn tự sự.. xong, cởi áo giáp sắt để lại và bay về trời. c. Kết bài: Vua nhớ công ơn lập đền thờ phong là phù Đổng Thiên Vương.. 4. Củng cố: Nêu các bước cơ bản khi làm bài văn tự sự? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài : Lời văn, đoạn văn tự sự. ********************************************************************** Tiết 20 : LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ. 1. 2.. Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sĩ số lớp. ? Nêu các bước cơ bản khi làm bài văn tự sự? 3. Bài mới : Tiếp theo các bài giới thiệu về chuỗi sự việc, nhân vật, chủ đề thì trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về lời văn và đoạn văn tự sự, đặc biệt là cách giới thiệu nhân vật và cách kể người, kể việc. Để hiểu rõ bài học thì các em tìm hiểu bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu lời văn tự I. Bài học: sự. 1. Lời văn tự sự: * Gv gọi hs đọc hai doạn văn sgk/ tr58. a. Ví dụ: SGK/58 ? Đoạn 1 giới thiệu nhân vật nào? Giới thiệu điều gì? - Đoạn 1: Nhằm mục đích gì? (1) Giới thiệu Hùng Vương có con * Đoạn 1 (2 câu) gái yêu là Mị Nương, Mị Nương con - Câu 1: giới thiệu một ý về Hùng Vương, một ý về Mị vua đẹp người đẹp nết. Nương. - Đoạn 2: - Câu 2: Giới thiệu một ý về tình cảm, một ý về (2) Sơn Tinh: ở Tản Viên, được mọi nguyện vọng của Hùng Vương. người là Sơn Tinh. ? Cách giới thiệu này có hàm ý gì? Chỉ ra các từ nêu (3) Thủy Tinh: ở biển, được mọi bật điều đó? người là Thủy Tinh. - Hàm ý đề cao, khẳng định. => Lời văn tự sự chủ yếu dùng trong ? Em có nhận xét gì về hai ý vừa được giới thiệu. Tác kể người và kể việc dụng của vấn đề mà em vừa nêu? - Hình thức lời văn kể người là giới - Hình thức: giới thiệu gọn gàng, đầy đủ, hai ý cân đối thiệu tên, lai lịch, quan hệ, tính tình,.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> có chất văn. ? Đoạn 2 gồm có mấy câu. Các câu giới thiệu về điều gì? * Đoạn 2: (6 câu) - Câu 1: giới thiệu chung. - Câu 2, 3: Giới thiệu Sơn Tinh. - Câu 4, 5: Giới thiệu Thủy Tinh. - Câu 6: Kết lại vấn đề: chặt chẽ. ? Nêu nhận xét về các ý đã giới thiệu? -Cách giới thiệu ngang nhau, cân đối, tạo nên vẻ đẹp. ? Về mặt hình thức, các câu trên thường dùng những từ, cụm từ nào? - Dùng từ “là”, từ “có”. ? Thế nào là lời văn tự sự? Hs trả lời. Gv nhận xét chốt ý. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đoạn văn tự sự. * Hs đọc đoạn văn 3 trang 59 ? Đoạn văn kể sự việc gì? Do ai làm? Tác giả dùng những từ ngữ nào để kể hành động đó? - Đoạn kể hành động của nhân vật Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh. ? Các hành động được kể theo thứ tự nào? - Kể nguyên nhân trước, kết quả sự việc sau. ? Em nhận xét gì về lời kể trong đoạn văn? - Lời kể trùng điệp gây ấn tượng mạnh cho người đọc. ? Kể ý Vua Hùng kén rể, tác giả đã kể theo thứ tự nào? -Vua có con gái đẹp yêu thương kén rể tài giỏi. ?Qua đó em hãy cho biết đoạn văn tự sự được viết như thế nào? Hs: 1. Câu chủ đề. Mỗi đoạn văn có một ý chính, diễn đạt thành một câu gọi là câu chủ đề. 2. Các câu khác: diễn đạt những ý phụ dẫn đến ý chính đó hoặc giải thích cho ý chính đó, làm cho ý chính nổi lên. Cho HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Gv gọi hs đọc bài tập 1 sgk / tr 60. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.. tài năng, ý nghĩa của nhân vật. - Hình thức lời văn kể việc là kể các hành động, việc làm, kết quả và sự thay đổi do các hành động ấy đem lại. b. Ghi nhớ: ý 1 SGK/ 59 2. Đoạn văn tự sự: a. Ví dụ: SGK/58 (1) Giới thiệu nhân vật Hùng Vương và Mị Nương- câu thể hiện chủ đề. (2) Câu làm nổi rõ chủ đề => Đọan văn tự sự được đánh dấu bằng chữ cái mở đầu viết hoa lùi đầu dòng và hết đọan có dấu chấm xuống dòng. Mỗi đọan thường có một ý chính diễn đạt thành câu gọi là câu chủ đề. b. Ghi nhớ: ý 2 SGK/ 59 II. Luyện tập: Bài tập1 sgk/60: a/ Kể việc “Sọ Dừa chăn bò rất giỏi”. Câu chủ đề: “Cậu chăn bò rất giỏi”. Ý giỏi đó thể hiện qua nhiều ý phụ. - Chăn bò từ sáng đến tối. -Ngày nắng cũng như ngày mưa, bò đều được ăn no căng bụng. Câu 1: nêu hành động Câu 2: nhận xét hành động. Câu 3,4: giải thích việc chăn bò. Câu 5: kết quả hành động đó. b/ Nội dung: Ý chính nói hai cô chị ác. Thể hiện ở câu “Hai cô chị ác nghiệt, kiêu kỳ, thường hay hắt hủi Sọ Dừa, còn cô em út hiền lành, đối đãi với Sọ Dừa tử tế”. Câu 2: chủ đề Ngày mùa, tôi tớ ra đồng làm cả nên thiếu người, con gái phú ông phải đưa cơm cho Sọ Dừa Câu 1 đóng vai trò dẫn dắt, giải.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Mỗi đoạn văn kể về điều gì? thích. ? Gạch dưới những câu chủ đề có ý quan trọng nhất? Câu 2: Thái độ. ? Các câu văn triển khai chủ đề ấy theo thứ tự nào? c/ Nội dung: Tính cô còn trẻ con lắm. Hs thảo luận nhóm. Chủ đề: câu 2 Đại diện nhóm trình bày – nhóm khác nhận xét bổ - Thứ tự câu: sung. Câu 1: giới thiệu Gv nhận xét chốt ý. Câu 2 : nhận xét. Tương tự như vậy gv hướng dẫn cho hs làm bài tập 2 Câu 3: Làm rõ tính nết trẻ con. ?Xác định câu đúng, câu sai. Vì sao? Câu 4: Kết quả tính nết ấy ảnh hưởng a. Người gác rừng cưỡi ngựa, lao vào bóng chiều, tới xung quanh. nhảy lên lưng ngựa, đóng chắc chiếc yên ngựa. Câu 5: Biểu hiện của tính trẻ con. b. Người gác rừng đóng chắc chiếc yên ngựa, nhảy lên Bài tập 2 sgk /60: lưng ngựa, rồi lao vào bóng chiều. a. Sai vì không đúng trật tự hành Bài tập 3/60: Hãy viết câu giới thiệu các nhân vật : động. Thánh Gióng, Lạc Long Quân, Âu Cơ, Tuệ Tĩnh. b. Đúng vì đúng trật tự hành động. 4. Củng cố: HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài : Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự. ********************************************************************** Tiết 22 : NGÔI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ 1. 2.. Ổn định lớp: GV kiểm tr sĩ số lớp. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là lời văn tự sự ? ? Em hãy nêu vài nét về đoạn văn tự sự và nó có đặc điểm gì ? 3. Bài mới : Họat động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm ngôi kể. I. Bài học : Gv gọi hs đọc 2 đoạn văn trang 88 1. Ngôi kể là gì ? ? Ở đoạn 1, người kể có xuất hiện trong đoạn kể không? Ngôi kể là vị trí - Người kể không xuất hiện. giao tiếp mà người ? Người kể đã có mặt ở những nơi đâu để biết và kể lại chuyện? kể sử dụng khi kể - Người kể đã có mặt ở nhiều nơi. chuyện. HS đọc đoạn 2. 2. Các ngôi kể ? Đoạn 2 được kể theo ngôi nào? thường gặp : - Đoạn 2 được kể theo ngôi thứ nhất. a. Ví dụ :.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> ? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận ra điều đó? - Dế Mèn tự xưng là tôi. ? Ta có thể đổi ngôi kể “tôi” thành ngôi kể “Dế Mèn” được không ? - Có thể đổi. ? Qua ví dụ trên em hiểu ngôi kể là gì ? Hs trả lời. Gv ghi bảng. Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu các ngôi kể thường gặp. Gv cho hs đọc đọan 2 ? Kể tên các nhân vật trong đọan ? - Tôi (ở đây là Dế Mèn) Gv : là kể theo ngôi kể thứ nhất ? Dấu hiệu nhận biết ngôi kể thứ nhất ? - Người kể hiện diện, xưng « tôi » Gv : đặc điểm của ngôi kể thứ nhất : có tính chủ quan, người kể có thể trực tiếp kể những gì mình nghe thấy, nhìn thấy, mình trải qua. Song hạn chế ở tính khách quan. ? Trong đoạn 2 : người xưng ‘tôi’ là Tô Hoài hay Dế Mèn? - Dế Mèn. ? Thử đổi ngôi kể trong đoạn 2 thành ngôi thứ 3, thay ‘tôi’ bằng ‘Dế Mèn’, em có đoạn văn như thế nào? - Nếu đổi ngôi kể thành ngôi kể thứ 3, đoạn văn không thay đổi nhiều chỉ làm cho người kể tự giấu mình. ? Có thể đổi ngôi kể thứ ba trong đoạn 1 thành ngôi kể thứ nhất được không? Hs thảo luận nhóm. Các nhóm trao đổi thảo luận. Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhân xét bổ sung. Gv nhận xét chốt ý. - Không nên đổi vì khó tìm một người có mặt khắp mọi nơi như vậy. ?Theo em, người xưng hô trong tác phẩm nhất thiết có phải là tác giả không? Vì sao? - Không nhất thiết là tác giả để kể chuyện cho linh hoạt. Vì người kể có thể lựa chọn ngôi kể thích hợp. ? Nêu đặc điểm của ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ ba? ? Để kể chuyện cho linh hoạt và thú vị người kể cần lưu ý điều gì? - Để kể chuyện cho linh hoạt, thú vị, người kể có thể lựa chọn ngôi kể thích hợp. - Người kể xưng tôi không nhất thiết là tác giả. Gv chốt ý ghi bảng Họat động 3 : Hướng dẫn luyện tập Gv gọi hs đọc bài tập 1 sgk/t89. ? Xác định yêu cầu của đề?. * Đọan 2 : Các nhân vật trong đọan là : Tôi (ở đây là Dế Mèn) -> Dấu hiệu nhận biết : - Người kể hiện diện, xưng « tôi| ». => Tác dụng : có tính chủ quan, người kể có thể trực tiếp kể những gì mình nghe thấy, nhìn thấy, mình trải qua, có thể trực tiếp nói ra tình cảm, suy nghĩ của mình, song hạn chế ở tính khách quan. * Đọan 1 : Các nhân vật trong đọan là : vua, đình thần, em bé, cha em bé, sứ nhà vua. ->Dấu hiệu nhận biết : - Người kể giấu mình, gọi sự vật bằng tên của chúng, kể như « người ta kể ». => Tác dụng : có tính khách quan, người kể có thể kể linh họat, tự do những gì diễn ra với nhân vật. b. Ghi nhớ : SGK/ 89 II. Luyện tập :.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Đổi ngôi kể và nhận xét về nội dung. ? Đọan văn được kể theo ngôi thứ mấy? - Ngôi thứ nhất Ngôi kể thứ ba đem lại điều gì mới cho đoạn văn? - Đoạnvăn mang tính khách quan hơn. Hs làm bài tập gv nhận xét cho điểm. Gv cho hs thảo luận nhóm bài tập 2 Hs trao đổi thảo luận. Đại diện nhóm trình bày- nhóm khác nhận xét bổ sung.Gv chốt ý cho hs ghi bài tập vào vở. Gv gọi hs đọc bài tập 2 sgk/t89. ? Xác định yêu cầu của đề? - Đổi ngôi kể và nhận xét về nội dung. ? Đọan văn được kể theo ngôi thứ mấy? - Ngôi thứ ba ? Ngôi kể thứ ba đem lại điều gì mới cho đoạn văn? - Đoạn văn mang tính khách quan hơn. Hs đọc bài tập 4sgk/t90. ? Vì sao trong các truyện cổ tích truyền thuyết người ta hay kể chuyện theo ngôi thứ ba mà không kể theo ngôi thứ nhất? - Vì không trực tiếp chứng kiến. - Giữ khoảng cách giữa người kể và nhân vật trong truyện. ? Khi viết thư em sử dụng ngôi kể nào? Dùng ngôi thứ I kể lại cảm xúc của em. Gv cho học sinh đọc và hướng dẫn làm bài tập 5/90 ? Khi viết thư, em sử dụng ngôi kể nào ? - Khi viết thư là tự kể chuyện và trao đổi tình cảm của mình với người nhận thư. Bài tập 6/90 ? Em hãy dùng ngôi thứ nhất để kể miệng về cảm xúc của em khi nhận được quà của người thân ? Gv : các em có thề lập dàn bài theo các câu hỏi sau ? Em vừa nhận được quà gì ? Nhân dịp nào ? ? Món quà đó đối với em có ý nghĩa như thế nào ?. Bài tập 1/89 - Các hành động cụ thể của công việc đào hang được kể như khách quan ; từ bên ngoài nhìn vào để kể. - Những ý nghĩ như (rồi cũng lo xa như các cụ già…) mang tính phỏng đoán không chắc chắn. - Để ở ngôi thứ nhất thì những việc tỉ mỉ được kể trở nên thật hơn. Bởi chỉ có tôi mới am tường việc mình làm và tại sao lại làm vậy ? Bài tập 2/89 Thay từ ‘Thanh’ thành ‘tôi’, ta thấy cái nhìn, hành động của con mèo, suy nghĩ của Thanh đều xuất phát từ cái nhìn của Thanh. Bài tập 6/90 : Có thể lập dàn bài theo các câu hỏi sau - Em vừa nhận được quà gì ? Nhân dịp nào ? - Món quà đó đối với em có ý nghĩa như thế nào ?. 4. Củng cố : ? Ngôi kể là gì? Gồm có mấy ngôi kể nêu đặc điểm của từng ngôi kể ? 5. Dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Về nhà học bài. - Đọc và soạn bài “ Thứ tự kể trong văn tự sự”. ************************************************************************** Tiết 22 : THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ. 1. 2.. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số lớp. Kiểm tra bài cũ: ? Ngôi kể là gì ? Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng để kể chuyện ? Em hãy kể tên các ngôi kể thường gặp trong văn tự sự ? 3. Bài mới : Để viết được bài văn tự sự hay ngoài việc xác định được nhân vật, sự việc, ngôi kể ta cần xác định được thứ tự kể các sự việc. Vậy thì nên kể theo thứ tự nào, không nên kể theo thứ tự nào ? Thì bài học hôm nay cô cùng các em sẽ tìm hiểu. Họat động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự I. Bài học: Gv gọi học sinh kể lại truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” 1. Thế nào là thứ tự kể ? Nhắc lại các sự việc chính trong văn bản trên? trong văn tự sự: ? Nhận xét các sự việc trên được kể như thế nào? a. Ví dụ: SGK/ 97 - Các sự việc trên được kể theo một trình tự * Thứ tự kể trong văn tự sự Gv: kể theo một trình tự gọi là thứ tự kể trong văn tự sự, bao là trình tự kể các sự việc, bao gồm kể xuôi và kể ngược. gồm kể “xuôi” và kể Hoạt động 2: Tìm hiểu các thứ tự kể trong văn tự sự “ngược”. Hs nêu các sự việc: Ví dụ a: Các sự việc trong ? Sự việc nào chỉ diễn biến? văn bản “Sơn Tinh, Thủy ? Sự việc nào chỉ kết quả? Tinh”. ? Hãy nhận xét thứ tự kể các sự việc trên như thế nào? => Kể xuôi: Là kể các sự - Các sự việc được kể liên tiếp nhau theo trình tự : nguyên nhân việc liên tiếp nhau theo trình – diễn biến – kết quả . Việc gì xảy ra trước kể trước, việc gì xảy tự trước sau, việc gì xảy ra ra sau kể sau, cho đến hết. trước kể trước, việc gì xảy ra ? Kể theo thứ tự đó tạo nên hiệu quả nghệ thuật gì? sau kể sau, cho đến hết. ? Vậy thế nào là kể theo thứ tự tự nhiên (kể xuôi)? Ví dụ: Các sự việc trong Gv: Đảo lại các sự việc của truyện 5-4-3-2-1 đọan văn “Chuyện thằng ? Nếu các sự việc được trình bày đảo lại thì em có nắm được nội Ngổ”. dung, ý nghĩa của truyện không?Vì sao? =>Kể ngược: Là kể các sự Không nắm được nội dung, ý nghĩa của truyện vì các sự việc bị việc theo trình tự không xáo trộn không theo trình tự tự nhiên.. gian, đem kết quả hoặc sự.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> ? Vậy kể theo thứ tự tự nhiên có tác dụng gì? - Làm người đọc, người nghe dễ theo dõi, dễ nhớ, dễ hiểu, nổi bật ý nghĩa truyện. ? Chúng ta hay gặp cách kể này trong các văn bản nào đã học? ? Ngòai ra chúng ta còn sử dụng cách kể này trong các trường hợp nào ? - Trong cuộc sống đời thường như tường thuật buổi chào cờ, trận bóng đá... đảm bảo tính khách quan, trọn vẹn. HS đọc kỹ đoạn văn: “Chuyện thằng Ngổ” (Sgk trang 97-98) ? Nêu các sự việc trong văn bản? ? Hậu quả của Ngỗ phải gánh chịu trong hiện tại là gì? ? Nguyên nhân nào dẫn tới hậu quả đó? ? Thứ tự kể trong văn bản này có giống văn bản “Ông lão đánh cá và con cá vàng không? Vì sao? ? Cách kể này có tác dụng như thế nào trong việc biểu thị nội dung, ý nghĩa của truyện? ? Qua câu chuyện em rút ra bài học gì cho bản thân? - Do người kể vận dụng những kí ức nhớ lại những sự việc xảy ra trước đó. ? Kí ức đó thể hiện ở những sự việc nào? ? Vậy yếu tố hồi tưởng đóng vai trò gì trong câu chuyện? ? Em hiểu thế nào là kể theo thứ tự ngược? ? Kể theo thứ tự ngược có tác dụng gì? ? Muốn kể theo thứ tự ngược cần phải có điều kiện gì? ? Từ hai cách kể trên em cần chú ý điều gì khi lựa chọn thứ tự kể? Họat động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập Gv cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 ? Câu chuyện đựơc kể theo thứ tự nào? - Kể ngược ? Ngôi thứ mấy? - Ngôi thứ nhất ? Yếu tố hồi tưởng đóng vai trò gì? Gv gọi hs đọc bài tập 2/ 99. Đề : Kể câu chuyện lần đầu em được đi chơi xa. Em hãy tìm hiểu đề và lập dàn bài GV cho HS tìm hiểu đề, sau đó lập dàn ý theo hai cách kể. + Cách 1: ngôi kể thứ nhất - kể theo trình tự thời gian. + Cách 2: ngôi kể thứ ba - Đi rồi, nhớ lại và kể.. việc hiện tại kể ra trước, sau đó mới dùng cách kể bổ sung hoặc để nhân vật nhớ lại mà kể tiếp các sự việc đã xảy ra trước đó để gây bất ngờ, gây chú ý hoặc để thể hiện tình cảm nhân vật. b. Ghi nhớ: SGK/ 99 2. Lưu ý: - Trong kể “ngược”, yếu tố hồi tưởng đóng vai trò quan trọng. - Thứ tự kể “xuôi”, kể “ngựơc” phải phù hợp với đặc điểm thể lọai và nhu cầu biểu hiển nội dung. II. Luyện tập: Bài tập 1/98 - Chuyện được kể theo mạch hồi tưởng của nhân vật. ( kể ngược) - Ngôi kể thứ nhất. - Yếu tố hồi tưởng là chất keo kết dính, xâu chuỗi với các sự việc ở quá khứ và hiện tại thống nhất với nhau. Bài tập 2/99 * Mở bài: Lần đầu em được đi chơi xa trong trường hợp nào? Ai đưa em đi? * Thân bài: Nhớ lại - Nơi xa ấy là đâu? Về quê, ra thành phố, hay đi tham quan nơi nào?… - Em đã trông thấy gì trong chuyến đi ấy? Điều gì làm em thích thú và nhớ mãi? * Kết bài: Em ước ao những chuyến đi như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 4. Củng cố : Vẽ SĐTD chủ đề văn tự sự. 5. Dặn dò : - Về nhà học bài, làm bài tập còn lại SGK/99. - Ôn lại các đề chuẩn bị viết bài tập làm văn số 1.. ***********************************************************************************. Tiết 22, 23:. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Ghi đề Hãy kể lại truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” bằng lời văn của em. Hoạt động 2: Làm bài Hoạt động 3: Thu bài Yêu cầu * Có năng lực lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ; năng lực đặt câu, diễn đạt ý để tạo lập văn bản. *Thể loại: Tự sự - ND: Truyện STTT. - Phạm vi: Bằng lời văn của mình. * Nội dung: Nhớ các chi tiết, sự việc. - Kể đúng trình tự, không chép lại truyện. * Hình thức: - Kể bằng lời văn của mình. - Trình bày sạch sẽ, cẩn thận. Có đủ 3 phần. Không sai về lỗi chính tả, diễn đạt.. Nội dung cần đạt A. Mở bài: - Giới thiệu được câu chuyện. - Nhân vật tiêu biểu. - Sự việc quan trọng. B. Thân bài: Trình bày diễn biến sự việc - Sự việc khởi đầu. - Sự việc phát triển. (Diễn biến) - Sự việc cao trào. (Diễn biến) C.Kết bài: Kết cục sự việc. Điểm 1đ. 2đ 4đ 2đ 1đ. 4. Củng cố : - Ôn lại toàn bộ lý thuyết văn tự sự. - GV đọc đoạn văn mẫu cho HS tham khảo 5. Dặn dò : Chuẩn bị bài : Thạch Sanh. **************************************************************************.
<span class='text_page_counter'>(24)</span>