Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

Tai lieu on thi cuoi hoc ky 2 lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 86 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>§Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Tp VÞ Thanh. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. Đề ôn thi Khoa học (Đề số 1). **************. * Câu 1. Khoanh vào câu đúng nhất Sự chuyển thể nào sau đây sảy ra trong quá trình cất nước? a. b . c. d .. Nóng chảy và đông đặc. Nóng chảy và bay hơi. Bay hơi và ngưng tụ. Đông đặc và ngưng tụ.. * Câu 2. Các chất như thủy tinh, kim loại sẽ chuyển từ thể rắn sang thể lỏng ở nhiệt độ nào? a. Bình thường.. b. Cao.. c. Thấp.. * Câu 3. Sự biến đổi hóa học xảy ra trong trường hợp nào sau đây? a. b . c. d.. Hòa tan đường vào nước. Thả vôi sống vào nước. Dây cao su bị kéo dãn ra. Cốc thủy tinh bị rơi vỡ.. * Câu 4. Dưới đây là một số phát biểu về các nguồn năng lượng. Phát biểu nào sau đây không đúng: a. Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm mọi vật trên trái đất. b. Từ năng lượng nước chảy người ta có thể tạo ra dòng điện. c. Than đá, dầu mỏ là các nguồn năng lượng có hạn, vì vậy con người cần phải sử dụng tiết kiệm. d Người ta không thể tạo ra dòng điện từ năng lượng gió. . * Câu 5. Vật nào sao đây hoạt động được nhờ sử dụng năng lượng gió? a. b. c. d. Quạt điện. Nhà máy thủy điện. Pin mặt trời. Thuyền buồm. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. . * Câu 6. Khoanh vào câu đúng nhất Để đề phòng dòng điện quá mạnh có thể gây cháy đường dây và cháy nhà người ta lắp thêm và mạch điện cái gì? a. Một bóng đèn điện b Một cầu chì . c. Một cái quạt d. Một chuông điện * Câu 7. Việc nào sau đây không được làm để đảm bảo an toàn, tránh tai nạn do điện gây ra? a. Thay dây chì bằng dây đồng trong cầu chì. b. Phơi quần áo trên dây điện. c. Trú mưa dưới dây điện. d. Cả ba việc làm trên. *Câu 8. Các cơ quan sinh dục đực và sinh dục cái của thực vật có hoa là? a. Đài hoa và cánh hoa. b. Nhụy và nhị. c. Đài hoa và bao phấn. d. Cả ba ý trên. *Câu 9.. Trong sự sinh sản của thực vật có hoa, bầu nhụy phát triển thành:. a. Quả chứa hạt. b. Phôi nằm trong hạt. c. Hạt phấn. d. Noãn. * Câu 10. Hoa có chức năng gì đối với loài thực vật có hoa? a. Sinh sản. b. Quang hợp.. c. Vận chuyển nhựa cây. d. Hút nước và chất khoáng.. *Câu Bạn Hưng dùng dây để nối pin với bóng đèn nhưng đèn vẫn chưa sáng. 11: Hãy nêu 3 lí do có thể dẫn đến việc đèn không sáng? - Bóng đèn cháy; - Hết pin; - Dây bị đứt; *Câu 12:. Nêu 2 việc cần làm để bảo vệ môi trường 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Tp VÞ Thanh. Líp 5. 1. Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc. 2. Luôn nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, thường xuyên dọn dẹp cho môi trường sạch sẽ. Làm ruộng bậc thang để chống việc rửa trôi đất. 3. Dùng các loại côn trùng để tiêu diệt các loại sâu bệnh. 4. Xử lí các chất thải trước khi thải ra môi trường. ***************Hết***************. Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. Đề ôn thi Khoa học (Đề số 2). **************. * Câu 1: Đánh dấu x vào các cột em cho là phù hợp. Các hiện tượng Cho vôi sống vào nước Xi măng trộn với cát và nước Đinh mới → Đinh gỉ Thủy tinh ở thể lỏng → Thủy tinh ở thể rắn. Biến đổi lí học. Biển đổi hóa học. x x x x. * Câu 2. Nêu hai việc cần làm để: 1. Giảm tác hại đối với môi trường khi sử dụng các loại chất đốt: a. Làm ống khói, đun nấu bằng bi-ô-ga. b. Sử dụng tiết kiệm chất đốt cũng góp phần bảo vệ môi trường. 2. Phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt: a. Không chơi đùa gần nơi đun nấu. b. Tắt bếp ga và khóa van an toàn khi không dùng bếp nữa. *Câu 3. Hãy viết chữ N vào ô trước việc nên làm, chữ K vào ô không nên làm để đảm bảo an toàn, tránh tai nạn do điện gây ra. K. a. Phơi quần áo trên dây điện.. N. b. Báo cho người lớn biết khi có giây điện bị đứt.. K. c. Trú mưa dưới trạm điện.. K. d. Chơi thả diều dưới đường dây điện.. trước việc. * Câu 4. Điền các từ: Sâu, Bướm cải vào sơ đồ sau để hoàn thiện sơ đồ cho chu trình 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Tp VÞ Thanh. Líp 5. sinh sản của bướm cải:. Sâu Nhộng. Trứng. Bướm cải a. Dựa vào sơ đồ trên, kể tên các biện pháp làm giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu: - Phun thuốc trừ sâu, diệt bướm, bắt sâu, dùng biện pháp sinh học.. b. Nêu ý nghĩa của biện pháp sinh học: - Góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ cân bằng sinh thái trên đồng ruộng.. * Câu 5. Điền tên các con vật cho sẵn dưới đây vào cột cho phù hợp: Cá vàng, Cá heo, Chim, Cá sấu, Chuột, Bướm, Dơi. Động vật đẻ trứng. Động vật đẻ con. Cá vàng. Cá heo. Cá sấu. Dơi. Bướm. Chuột. Chim. Khỉ. * Câu 7. Năng lượng gió dùng để làm gì? - Năng lượng gió để tạo công cơ học nhờ các cối xay gió làm duy chuyển thuyền bườm và kinh khí cầu; Ứng dụng động cơ gió bơm nước; Ứng dụng động cơ gió phát điện;. * Câu 8. Em hãy nêu hai ví dụ về sự biến đổi hóa học?. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. ***************Hết***************. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Tp VÞ Thanh. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. Đề ôn thi Khoa học (Đề số 3). **************. * Câu 1. Đánh dấu x vào ô 1. Hỗn hợp là gì?. trước câu trả lời đúng:. x a. Là hai hay nhiều chất trộn vào với nhau nhưng mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất. của nó. b. Là hai hay nhiều chất trộn vào với nhau làm cho tính chất của mỗi chất thay đổi tạo thành chất mới. 2. Dung dịch là gì? a. Là hỗn hợp của chất lỏng với chất rắn không hòa tan trong nó. x b. Là hỗn hợp của chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều. 3. Trong các nguồn năng lượng dưới đây, nguồn năng lượng nào không phải là năng lượng sạch? a. Năng lượng gió.. x b. Năng lượng từ than đá, xăng dầu, khí đốt. c. Năng lượng nước chảy. d. Năng lượng mặt trời. * Câu 2: Điền các từ ngữ: nhụy, sinh sản, sinh dục, nhị vào chỗ trống: sinh sản a. Hoa là cơ quan…………………………..của những loài thực vật có hoa. Cơ quan nhụy sinh dục nhị ………………đực gọi là …………………cơ quan sinh dục cái gọi là……………………. Giống đực và giống cái b. Đa số loài vật được chia thành hai giống: …………… ……. con đực có cơ tinh trùng quan sinh dục đực tạo ra ………………………. con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng ……………………….. * Câu 3. Nối khung chữ ở cột A với khung chữ ở cột B cho phù hợp A. B 1. Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở và chuồng trại chăn nuôi. 2. Giữ vệ sinh nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh.. Cách tiêu diệt ruồi và gián 3. Đậy kính nắp chum vại.. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Tp VÞ Thanh. Líp 5. 4. Phung thuốc diệt ruồi gián. * Câu 4: Nêu hai việc cần làm để tránh lãng phí điện? 1. Chỉ dùng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà nhớ tắt đèn, quạt, ti vi. 2. Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là (ủi) quần áo (vì những việc này cần dùng nhiều năng lượng điện).. * Câu 5: Nêu 4 việc cần làm để bảo vệ môi trường 1. Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc. 2. Luôn nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, thường xuyên dọn dẹp cho môi trường sạch sẽ. - Làm ruộng bậc thang để chống việc rửa trôi đất. 3. Dùng các loại côn trùng để tiêu diệt các loại sâu bệnh. 4. Xử lí các chất thải trước khi thải ra môi trường. * Câu 6. Em hãy cho biết vì sao phải bảo vệ môi trường?. * Câu 7. Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì?. * Câu 8. Môi trường tự nhiên đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống con người?. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Tp VÞ Thanh. Líp 5. ***************Hết*************** Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN KHOA HỌC (Đề số 4). **************. * Câu 1. Đánh dấu x vào ô trước câu trả lời đúng: 1. Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được? a. Làm bếp giỏi. b. Chăm sóc con gái. c. Mang thai và cho con bú. d. Thêu, may giỏi. Khoanh vào trước ý trả lời đúng: 2. Khi có người rủ em làm những việc có hại cho sức khỏe, em không nên làm gì? a. Nói rõ với họ là em không muốn làm việc đó. b. Giải thích các lý do khiến em không muốn làm việc đó. c. Nhận lời vì sợ người đó giận. * Câu 3: Bệnh nào dưới đây không lây do muỗi truyền? a. Sốt rét. b. Viêm gan A. c. Sốt xuất huyết. d. Viêm não. * Câu 4: Vật liệu nào sau đây dùng để làm cầu bắt qua sông, làm đường ray tàu hỏa? a. Nhôm. b. Đồng c. Gang. d. Thép. * Câu 5: Vật liệu nào sau đây dùng để là săm, lốp ô tô, xe máy? a. Tơ sợi. b. Cao su. c. Chất dẻo. * Câu 6: Các sản phẩm làm ra từ chất dẻo có thể dùng để thay thế cho những sản phẩm nào dưới đây? a. Gỗ b. Kim loại c. Thủy tinh d. Vải e. Da 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. f. Tất cả các vật liệu trên. * Câu 7: Khi sử dụng thuốc kháng sinh chúng ta không nên làm gì? a. Tuân theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. b. Dùng thuốc kháng sinh khi biết chính xác cách dùng và biết thuốc đó dùng cho loại bệnh nhiễm khuẩn nào. c. Nếu đang dùng thuốc kháng sinh mà có hiện tượng dị ứng thì phải dừng lại ngay. d. Nếu đang dùng thuốc kháng sinh mà có hiện tượng dị ứng thì phải dùng tiếp cho hết liều theo chỉ dẫn ban đầu của bác sĩ. * Câu 8: Nên làm gì phòng bệnh viêm gan A? a. Ăn chính. b. Uống nước đã đun sôi. c. Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. d. Thực hiện tất cả những việc trên. * Câu 9: Nêu cách đề phòng cho 3 bệnh: Sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não?. * Câu 10. Nêu các nguyên nhân khiến rừng bị tàn phá? Em cần làm gì để bảo vệ môi trường?. ***************Hết***************. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Tp VÞ Thanh. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN LỊCH SỬ (Đề số 1). ***************. * Câu 1. Khoanh Tròn vào trước câu trả lời đúng Năm 1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn nhằm: a. Phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. b. Mở mang giao thông miền núi. c. Tạo điều kiện cho miền Bắc chi viện cho chiến trường miền Nam. d. Nối liền hai miền Nam - Bắc. * Câu 2. Đế quốc Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lặp lại hòa bình ở Việt Nam vì: a. Mĩ không muốn kéo dài chiến tranh ở Việt Nam. b .. Mĩ muốn thể hiện thiện chí với nhân dân Việt Nam.. c. Mĩ bị thất bại nặng nề về quân sự ở cả hai miền Nam – Bắc. d .. Mĩ muốn rút quân về nước.. * Câu 3. Chọn các từ sau đây: a. hàng nghìn, b. Việt Nam và Liên Xô, dựng, d. 15 năm thích hợp điền vào chỗ (…) để hoàn thiện đoạn văn:. c. Xây. Nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả 15 năm lao động đầy hi sinh, gian khổ của hàng nghìn cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô là thành tựu to lớn của nhân dân ta trong sự nghiêp xây dựng đất nước. *Câu 4. Trình bày tóm tắt cuộc tấn công vào Sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp Tết Mậu Thân 1968 bằng cách sắp xếp lại các ý sau: a. Đúng đêm giao thừa quân ta lao vào chiếm giữ tầng dưới Sứ quán Mĩ. Lính Mĩ chống trả quyết liệt nhưng không đẩy lùi được cuộc tấn công của quân ta. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. b. Cuộc chiến đấu diễn ra trong vòng 6 giờ đồng hồ khiến Sứ quán Mĩ bị tê liệt. c. Địch dùng máy bay lên thẳng chở thêm quân Mĩ đổ xuống nóc Sứ quán để phản kích. Bọn địch bí mật đưa Đại sứ Mĩ chạy khỏi Sứ quán bằng xe bọc thép. Thứ tự lần lượt là: a, c, b. * Câu 5: Cuối tháng 6 đầu tháng 7 năm 1976, Quốc hội nước Việt Nam (khóa VI) đã có những quyết định quan trọng nào? - Lấy tên là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng. - Quốc ca là bài Tiến quân ca. - Thủ đô là Hà Nội. - Thành phố Sài Gòn – Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh. - Quyết định Quốc huy. ***************Hết***************. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Tp VÞ Thanh. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản. :. ĐỀ ÔN THI MÔN LỊCH SỬ (Đề số 2). : 5A. : **************. *Câu 1. Điền chữ Đ vào ô. trước ý trả lời đúng, chữ S trước ý sai. Đ a. Ngày 27-1-1973, tại Pa-ri đã diễn ra lễ kí Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.. Đ b. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, đế quốc Mĩ và bè lũ tai sai đã khủng bố, tàn sát đồng bào miền Nam, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.. S c. Ngày 30-4-1975, quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và bè lũ tai sai.. S. d. Ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn để phát triển giao thông miền núi. Đ e. 17 giờ 30 phút ngày 07-5-1954, Tướng Đờ ca-xtơ-ri và Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ bị bắt sống. S g. Cuối năm 1959 đầu năm 1960, khắp miền Nam bùng lên phong trào “Đồng Khởi”, Huế là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng Khởi”. * Câu 2. Chọn và điền từ ngữ cho trước sau đây: a. ngừng ném bom miền Bắc, b. Hà Nội và các thành phố lớn, c. Máy bay B52, d. Điện Biên Phủ trên không thích hợp điền vào chỗ (…) để hoàn thiện đoạn văn: Trong 12 ngày đêm cuối năm 1972, đế quốc Mĩ dùng Máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. Song, quân dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt Điện Biên Phủ trên không. Ngày 30-12-1972, Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc. *Câu 3:. Em hãy nêu vai trò của Nhà máy Thuỷ điện Hòa Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước? - Nhờ đập ngăn lũ Hòa Bình nên đồng bằng Bắc Bộ thoát khỏi những trận lũ lụt. - Nhà máy thủy điện Hòa Bình cung cấp điện cho cả nước.. *. Câu 4. Trình bày tóm tắt cuộc tấn công vào Sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp Tết Mậu Thân 1968 bằng cách sắp xếp lại các ý sau: 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. a. Đúng đêm giao thừa quân ta lao vào chiếm giữ tầng dưới Sứ quán Mĩ. Lính Mĩ chống trả quyết liệt nhưng không đẩy lùi được cuộc tấn công của quân ta. b. Cuộc chiến đấu diễn ra trong vòng 6 giờ đồng hồ khiến Sứ quán Mĩ bị tê liệt. c. Địch dùng máy bay lên thẳng chở thêm quân Mĩ đổ xuống nóc Sứ quán để phản kích. Bọn địch bí mật đưa Đại sứ Mĩ chạy khỏi Sứ quán bằng xe bọc thép. Thứ tự lần lượt là: a, c, b ***************Hết***************. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản. :. Tp VÞ Thanh. ĐỀ ÔN THI MÔN LỊCH SỬ (Đề số 3). : 5A. : **************. *. 4. Câu 1. Hãy sắp xếp các sự kiện lịch sử dưới đây theo trình tự thời gian, bằng cách đánh số 1, 2, 3, … vào ô trước mỗi sự kiện lịch sử đó: a. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không. b. Chiến thắng Điện Biên Phủ c. Lễ kí Hiệp định Pa-ri. d. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968.. 1 5 3 2 e. Xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội. * Câu 2:. Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm (…) trong câu: Cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng Khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam. Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng Khởi”. Câu 3. Đánh dấu x vào ô trước câu trả lời đúng 1. Đường Trường Sơn còn có tên gọi khác là:. x. a. Đường Hồ Chí Minh b. Đường Hồ Chí Minh trên biển c. Đường số 1. 2. Mục đích của việc mở đường Trường Sơn:. x. a. Để mở đường thông thương sang Lào và Cam-pu-chia. b. Để miền Bắc chi viện cho chiến trường miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. c. Cả hai ý trên.. * Câu 4: Hãy nêu các điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam. - Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam. - Mĩ phải rút toàn bộ quân Mĩ và đồng minh ra khỏi Việt Nam. - Mĩ phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam. - Mĩ phải có trách nhiệm trong việc xây dựng hòa bình ở Việt Nam.. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. * Câu 5. Hãy điền nội dung phù hợp vào ô trống trong bảng. Nội dung Tên nước. Quyết định của kì họp lần thứ I Quốc hội khóa VI Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.. Quốc kì. Lá cờ đỏ sao vàng. Quốc ca. Là bài Tiến quân ca. Thủ đô. Hà Nội. Thành phố Sài Gòn – Gia định. Đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh. ***************Hết***************. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. MỘT SỐ CÂU HỎI GỢI Ý ÔN THI CUỐI HỌC KỲ 2 (Phần tự luận) I. LỊCH SỬ 1. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. - Điện Biên Phủ là chiến thắng có ý nghĩa quyết định trong cuộc kháng chiến chống Pháp suốt 9 năm gian khổ, là bản hùng ca về lòng yêu nước, tinh thần quyết chiến, quyết thắng của dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng, đưa miền Bắc đi lên con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội. Nhắc đến Điện Biên Phủ là nhắc đến sự thất bại mang tính bắt đầu có hệ thống của chủ nghĩa thực dân và sự vùng dậy của hệ thống thuộc địa trên toàn thế giới. 2. Bến Tre đồng khởi. - Mở ra thời kì mới. - Đẩy quân Mĩ và quân đội ở Sài Gòn vào thế bị động lúng túng. - Phong trào Đồng Khởi ở Bến Tre đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào ở khắp miền Nam. - Phong trào Đồng Khởi 1959 – 1960 thắng lợi đã giáng một đòn mạnh vào vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm thất bại hoàn toàn chiến tranh đơn phương của Mĩ, Diệm và đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công 3. Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta - Góp phần trang bị máy móc cho sản xuất, từng bước thay thế công cụ sản xuất thô sơ, làm nòng cốt cho ngành công nghiệp. 4. Ý nghĩa của “Đường Trường Sơn”. - Đường Trường Sơn là con đường chiến lược, là mạch máu giao thông nối liền hai miền Nam – Bắc chi viện sức người, sức của cho chiến trường miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của Cách mạng ở miền Nam. - Đường Trường Sơn - đường mòn Hồ Chí Minh là con đường thực hiện ý chí độc lập, tự do và thống nhất Tổ quốc như lòng mong mỏi của Bác Hồ và nhân dân hai miền Nam - Bắc. 5. Sấm sét đêm giao thừa (Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân Năm 1968). - Ta tiến công địch khắp miền Nam làm cho địch hoang mang lo sợ. - Sự kiện này tạo ra bước ngoặc cho cuộc kháng chiếnchống Mĩ cứu nước: Ta chủ động tấn công vào thành phố, tận sào huyệt của địch. 6. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không. - Chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 đánh bại cuộc rải thảm B52 của Mĩ ở Hà Nội. - Buộc Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. 7. Lễ kí hiệp định Pa-ri. - Đế quốc Mĩ thừa nhận thất bại ở Việt Nam. - Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược. Đế quốc Mĩ phải rút quân quân khỏi miền Nam Việt Nam. 8. Tiến vào Dinh Độc Lập. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. * Ý nghĩa lịch sử ngày 30-4-1975: - Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. - Đánh tan chính quyền Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. - Từ đây hai miền Nam – Bắc được thống nhất 9. Hoàn thành thống nhất đất nước. - Ý nghĩa lịch sử cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc Hội khóa VI. Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cho cả nước cùng đi lên xã hội chủ nghĩa. 10. Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa bình. - Hạn chế lũ lụt cho đồng bào đồng bằng Bắc Bộ. - Nhà máy thủy điện Hòa Bình đã cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, từ nông thôn đến thành thị phục vụ cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - Nhà máy thủy điện Hòa Bình công trình tiêu biểu thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. - Tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển giao thông đường thủy 11. Nêu tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ? Trả lời: Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội. Mĩ – Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ – Diệm. Con sông Bến Hải ở Quảng Trị là giới tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam – Bắc. 12. Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào? Trả lời: Ngày 17 – 1 – 1960, nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa, mở đầu cho phong trào Đồng khởi ở tỉnh Bến Tre. Từ cuộc nổi dậy ở Mỏ Cày, phong trào lan nhanh ra các huyện khác. 13. Thắng lợi phong trào Đồng khởi ở Bến Tre có tác động như thế nào đối với cách mạng miền Nam? Trả lời: Nhân dân, chiến sĩ ta phấn khởi, vui mừng được sống trong những ngày thực sự làm chủ quê hương. Từ đây, cuộc đấu tranh cách mạng ở miền Nam không chỉ đấu tranh chính trị mà còn kết hợp với đấu tranh vũ trang, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động lúng túng. 14. Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào? Trả lời: Tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 năm 1958 thì hoàn thành. 15. Nhà máy cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước? Trả lời: Góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội. 16. Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết vào thời gian nào? Trả lời: Vì Mĩ thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong năm 1972 nên ngày 27 – 1 – 1973 đã kí kết Hiệp đinh Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. 17. Hãy nêu những điểm cơ bản của Hiệp đinh Pa-ri về Việt Nam? Trả lời: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam. 18. Hiệp định Pa-ri về Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào ? Trả lời: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. 19. Miền Nam hoàn toàn giải phóng vào ngày tháng năm nào? Trả lời: Ngày 30 – 4 – 1975 miền Nam hoàn toàn giải phóng thống nhất đất nước. 20. Quốc hội khóa VI nước ta được họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7 năm 1976 đã có những quyết định trọng đại gì? Trả lời: Lấy tên nước là Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quyết định Quốc huy; Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng; Quốc ca là bài Tiến quân ca; thủ đô là Hà Nội; Sài Gòn – Gia Định đổi thành Thành phố Hồ Chí Minh. II. ĐỊA LÍ 1. Nêu vị trí địa lí, giới hạn của châu Á? Trả lời: Châu Á ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá xích đạo, ba phần giáp biển và đại dương. Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. 2. Kể tên các nước láng giềng của Việt Nam trên đất liền? Trả lời: Lào, Trung Quốc, Campuchia. 3. Nêu vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu? Trả lời: Châu Âu nằm ở phía Tây châu Á, có ba mặt giáp biển và đại dương. 4. Người dân châu Âu có những đặc điểm gì? Trả lời: Dân cư châu Âu chủ yếu là người da trắng. Phần lớn dân cư sống trong các thành phố lớn, được phân bố khá đều trên lãnh thổ châu Âu. 5. Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu? Trả lời: Nhiều nước châu Âu có nền kinh tế phát triển, họ liên kết với nhau để sản xuất và buôn bán nhiều loại hàng hóa. Những sản phẩm của châu Âu nổi tiếng thế giới là máy bay, ô tô, thiết bị, hàng điện tử, len da, dược phẩm, mĩ phẩm,… 6. Hãy nêu đặc điểm địa hình Châu Mĩ? Trả lời: Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông: dọc bờ biển phía tây là các dãy núi cao và đồ sộ, ở giữa là những đồng bằng rộng lớn. Phía đông là các dãy núi thấp và cao nguyên. 7. Kể tên các đại dương trên thế giới? Trả lời: Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương. 8. Đại dương nào có độ sâu lớn nhất và đại dương nào có độ sâu cạn nhất? Trả lời: Thái Bình Dương có độ sâu lớn nhất, Bắc băng Dương có độ sâu cạn nhất.. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Tp VÞ Thanh. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN ĐỊA LÍ (Đề số 1). **************************. * Câu 1. Hãy nối tên châu lục ở cột A với các thông tin ở cột B sao cho phù hợp A B. *. Châu Phi. a. Có đường xích đạo đi ngang qua giữa châu lục; dân cư chủ yếu là người da đen.. Châu Mỹ. b. Thuộc Tây bán cầu. Có rừng rậm A-ma-dôn nổi tiếng thế giới.. Châu Âu. c. Châu lục có nhiều cảnh quan nổi tiếng: Vịnh Hạ Long, Vạn Lí Trường Thành; đền Ăng-co Vát.. Châu Á. d. Châu lục nằm ở phía tây châu Á; có khí hậu ôn hòa; đa số dân cư là người da trắng.. Câu 2. Điền vào ô. chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai.. S a. Châu Âu là châu lục có số dân đông nhất thế giới. Đ. b. Hầu hết các nước Châu Phi chỉ mới tập trung vào khai thác khoáng sản và trồng cây công nghiệp nhiệt đới để xuất khẩu.. S Đ. c. Địa hình châu Mĩ từ phía tây sang phía đông lần lượt là: núi cao, đồng bằng lớn, hoang mạc. d. Ô-trây-li-a nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa bò.. *Câu 3. Quan sát Bảng số liệu về các đại dương. Diện tích (triệu km2). Độ sâu trung bình (m). Độ sâu lớn nhất (m). Ấn Độ Dương. 75. 3 963. 7 455. Bắc Băng Dương. 13. 1 134. 5 449. Đại Tây Dương. 93. 3 530. 9 227. Thái Bình Dương Dựa vào bảng số liệu trên:. 180. 4 279. 11 304. Đại dương. a. Em hãy sắp xếp các đại dương theo trình tự từ lớn đến nhỏ về diện tích. - Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. b. Em cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. - Thái Bình Dương. * Câu 4: Nêu sự khác nhau về địa hình của Lào và Cam-pu-chia? - Địa hình của Lào phần lớn là núi và cao nguyên. - Địa hình của Cam-pu-chia chủ yếu là đồng bằng.. * Câu 5:. Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm (…) trong câu: Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Người dân tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ và sản xuất nông nghiệp. Một số nước phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản như Trung Quốc, Ấn Độ. ***************Hết***************. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Tp VÞ Thanh. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN ĐỊA LÍ (Đề số 2). **************. * Câu 1. Hãy nối tên châu lục ở cột A với các thông tin ở cột B sao cho phù hợp A. B. Châu Phi. a. Là châu lục lạnh nhất thế giới.. Châu Nam Cực. b. Khí hậu nóng, khô. Dân cư chủ yếu là người da đen.. Châu Mỹ. c. Phần lớn diện tích là hoang mạc và xa-van, động vật có nhiều loại thú có túi.. Châu Đại Dương. d. Thuộc Tây bán cầu. Có rừng rậm A-ma-dôn nổi tiếng.. * Câu 2. Hãy điền vào ô. chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai.. Đ a. Núi và cao nguyên chiếm ¾ diện tích Châu Á. S b. Châu Âu là châu lục có dân số lớn nhất thế giới. S c. Kim tự tháp, tượng nhân sư là công trình kiến trúc cổ nổi tiếng của Châu Á. Đ d. Những mặt hàng công nghiệp của Châu Âu nổi tiếng thế giới là: máy bay, ô tô, hàng điện tử.. *Câu 3. Quan sát Bảng số liệu về các đại dương Diện tích (triệu km2). Độ sâu trung bình (m). Độ sâu lớn nhất (m). Ấn Độ Dương. 75. 3 963. 7 455. Bắc Băng Dương. 13. 1 134. 5 449. Đại Tây Dương. 93. 3 530. 9 227. Thái Bình Dương Dựa vào bảng số liệu trên:. 180. 4 279. 11 304. Đại dương. a. Em hãy sắp xếp các đại dương theo trình tự từ lớn đến nhỏ về diện tích. - Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. b. Em cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? - Thái Bình Dương. * Câu 4. Điền chữ chữ L vào những ô. trước ý chỉ đặc điểm tự nhiên của Lào và chữ C 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 vào ô. Líp 5. Tp VÞ Thanh. trước ý chỉ đặc điểm tự nhiên của Cam-pu-chia.. L a. Lãnh thổ không giáp biển. C b. Địa hình chủ yếu là đồng bằng. L c. Địa hình phần lớn là núi và cao nguyên. C d. Lãnh thổ có dạng lòng chảo, nơi thấp nhất là biển hồ. * Câu 5: Khu vực Đông Nam Á có những điều kiện gì để xuất khẩu lúa gạo. - Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mở. - Có khí hậu gió mùa nóng ẩm.. ***************Hết***************. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Tp VÞ Thanh. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN ĐỊA LÍ (Đề số 3). **************. *. Khoanh tròn trước câu trả lời đúng. Câu 1. Châu Á có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới vì:. a. b. c. d.. Châu Á nằm ở Bắc bán cầu. Châu Á là nước có diện tích lớn nhất trong các châu lục. Châu Á trải dài từ tây sang đông. Châu Á trải dài từ gần Cực Bắc tới quá Xích đạo.. *. Câu 2. Sản phẩm nào dưới dây không phải là sản phẩm công nghiệp nổi tiếng thế giới của Châu Âu?. a. b. c. d. e. f.. Len da. Hàng điện tử. Mĩ phẩm. Dược phẩm. Đồ chơi trẻ em. Thiết bị.. *. Câu 3. Trong các ý sau, ý nào không đúng đặc điểm của châu Nam Cực. a. b. c. d.. Đặc điểm tiêu biểu của Châu Nam Cực là chim cánh cụt. Châu Nam Cực có dân số đông đúc. Châu Nam Cực là châu nằm ở vùng địa cực. Quanh năm nhiệt độ dưới 00C là đặc điểm của Châu Nam Cực.. * a. b. c. d.. Câu 4. Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông lần lượt là: Núi cao, đồng bằng lớn, núi thấp và cao nguyên. Đồng bằng lớn, núi cao, hoang mạc. Đồng bằng lớn, núi cao, núi thấp và cao nguyên. Núi cao, hoang mạc, núi thấp và cao nguyên.. *. 2 Câu 5. Hơn 3 dân số Châu Phi là:. A Người da đen 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 B C. Tp VÞ Thanh. Líp 5. Người da trắng Người da vàng * Câu 6. Nối tên nước ở cột A với tên nước ở cột B sao cho phù hợp A Tên nước. B Ở châu lục. Trung Quốc. Châu Âu. Ai Cập. Châu Á. Hoa Kì. Châu Mĩ. Liên Bang Nga. Châu Đại Dương. Ô-trây-li-a. Châu Phi. Pháp. Châu Nam Cực. * Câu 7: Khu vực Đông Nam Á có những điều kiện gì để xuất khẩu lúa gạo? - Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mở. - Có khí hậu gió mùa nóng ẩm.. ***************Hết***************. 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Tp VÞ Thanh. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : :. ĐỀ ÔN THI MÔN TIẾNG VIỆT Đề số 1. **************. ĐTT. Điểm ĐT. Cộng. Tên - Chữ kí GT 1. 2.. Tên - Chữ kí GK 1. 2.. II. Đọc thầm và làm bài tập. HAI BỆNH NHÂN TRONG BỆNH VIỆN Hai người đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một phòng của bệnh viện. Họ không được phép ra khỏi phòng của mình. Một trong hai người được bố trí nằm trên chiếc giường cạnh cửa sổ. Còn người kia phải nằm suốt ngày trên chiếc giường ở góc phía trong. Một buổi chiều, người nằm trên giường cạnh cửa sổ được ngồi dậy. Ông ấy miêu tả cho người bạn cùng phòng kia nghe tất cả những gì ông thấy ở bên ngoài cửa sổ. Người nằm trên giường kia cảm thấy rất vui vì những gì đã nghe được: ngoài đó là một công viên, có hồ cá, có trẻ con chèo thuyền, có thật nhiều hoa và cây, có những đôi vợ chồng già dắt tay nhau đi dạo mát quanh hồ. Khi người nằm cạnh cửa sổ miêu tả thì người kia thường nhắm mắt và hình dung ra cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài. Ông cảm thấy mình đang chứng kiến những cảnh đó qua lời kể sinh động của người bạn cùng phòng. Nhưng rồi đến một hôm, ông nằm bên cửa sổ bất động. Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến đưa đi và ông ta qua đời. Người bệnh nằm ở phía giường trong đề nghị cô y tá chuyển ông ra nằm ở giường cạnh cửa sổ. Cô y tá đồng ý. Ông chậm chạp chống tay để ngồi lên. Ông nhìn ra cửa sổ ngoài phòng bệnh. Nhưng ngoài đó chỉ là một bức tường chắn. Ông ta gọi cô y tá và hỏi tại sao người bệnh nằm ở giường này lại miêu tả cảnh đẹp đến thế. Cô y tá đáp: - Thưa bác, ông ấy bị mù. Thậm chí cái bức tường chắn kia, ông ấy cũng chẳng nhìn thấy. Có thể ông ấy chỉ muốn làm cho bác vui thôi ! Theo NVD Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây: 1. Vì sao hai người đàn ông nằm viện không được phép ra khỏi phòng ? a. Vì họ phải ở trong phòng để chữa bệnh. b. Vì họ ra khỏi phòng thì bệnh sẽ nặng thêm. c. Vì cả hai người đều bị mắc bệnh rất nặng. d. Vì cả hai người đều cao tuổi và bị ốm nặng. 2. Người nằm trên giường cạnh cửa sổ miêu tả cho người bạn cùng phòng thấy được cuộc sống bên ngoài cửa sổ như thế nào? 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. a. Cuộc sống thật ồn ào, náo nhiệt. b. Cuộc sống thật vui vẻ, thanh bình. c. Cuộc sống thật yên ả, tĩnh lặng. d. Cuộc sống thật nhộn nhịp, tấp nập. 3. Vì sao qua lời miêu tả của bạn, người bệnh nằm giường phía trong thường nhắm hai mắt lại và cảm thấy rất vui? a. Vì ông được nghe những lời văn miêu tả bằng từ ngữ rất sinh động. b. Vì ông được nghe giọng nói dịu dàng, tràn đầy tình cảm của bạn. c. Vì ông cảm thấy như đang chứng kiến cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài. d. Vì ông cảm thấy đang được động viện để mau chóng khỏi bệnh. 4. Khi được chuyển ra nằm gần cửa sổ, người bệnh nằm giường phía trong thấy ngạc nhiên về điều gì? a. Ngoài cửa sổ chỉ là một bức tường chắn, không có gì khác. b. Cảnh tượng bên ngoài còn đẹp như lời người bạn miêu tả. c. Cảnh tượng bên ngoài không đẹp như lời người bạn miêu tả. d. Ngoài cửa sổ chỉ là khoảng đất trống không có bóng người. 5. Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về tính cách của người bị bệnh mù trong câu chuyện? a. Thích tưởng tượng bay bổng, có tâm hồn bao la rộng mở. b. Có tâm hồn bao la rộng mở, thiết tha yêu quý cuộc sống. c. Yêu quý bạn, muốn đem niềm vui đến cho bạn cùng phòng. d. Lạc quan yêu đời, muốn đem niềm vui đến cho người khác. 6. Câu thứ ba của đoạn 2 (Người nằm trên giường kia ... dạo mát quanh hồ.) là câu ghép có các vế câu được nối theo cách nào ? a. Nối trực tiếp (không dùng từ nối). b. Nối bằng một quan hệ từ. c. Nối bằng một cặp quan hệ từ. d. Nối bằng một cặp từ hô ứng. 7. Các vế câu ghép “Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến đưa đi và ông ta qua đời.” được nối theo cách nào ? a. Nối trực tiếp (không dùng từ nối). b. Nối bằng một quan hệ từ. c. Nối bằng một cặp quan hệ từ. d. Nối bằng một cặp từ hô ứng. 8. Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ tuyệt vời ? a. tuyệt trần, tuyệt mĩ, tuyệt đối. b. tuyệt mĩ, tuyệt diệu, kì lạ. c. tuyệt diệu, tuyệt trần, tuyệt tác d. tuyệt trần, tuyệt diệu, đẹp đẽ 9. Từ nào dưới đây là từ đồng âm? a. mái chèo / chèo thuyền b. chèo thuyền / hát chèo c. cầm tay / tay ghế d. nhắm mắt / mắt lưới 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Tp VÞ Thanh. Líp 5. 10. Câu thứ hai trong bài văn “Họ không được phép ra khỏi phòng của mình” liên kết với câu thứ nhất bằng cách nào? a. Bằng cách lặp từ. b. Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng đại từ). c. Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng từ ngữ đồng nghĩa). d. Bằng từ ngữ nối. B. Kiểm tra viết I. Chính tả: thời gian 15 phút: MÙA ĐÔNG NẮNG Ở ĐÂU? - Mùa hè nắng ở nhà ta Mùa đông nắng đi đâu mất? - Nắng ở xung quanh bình tích Ủ nước chè tươi cho bà Bà nhấp một ngụm rồi “khà” Nắng trong nước chè chan chát. Nắng vào quả cam nắng ngọt Trong suốt mùa đông vườn em Nắng lặng vào trong mùi thơm Cả trăm ngàn bông hoa cúc. Nắng thương chúng em giá rét Nên ngắng vào áo em đây Nắng làm chúng em ấm tay Mỗi lần chúng em nhúng nước… Mà nắng cũng hay làm nũng Ở trong lòng mẹ rất nhiều Mỗi lần ôm em mẹ yêu Em thấy ấm ơi là ấm XUÂN QUỲNH. II. Tập làm văn: thời gian 35 phút: Em hãy tả một cảnh đẹp ở địa phương em mà em thích (hoặc cảnh đẹp ở nơi khác mà em từng đến thăm). ……………………..Hết ………………………. 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. ĐTT. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : : **************. Điểm ĐT. Cộng. Tp VÞ Thanh. Líp 5. ĐỀ ÔN THI MÔN TIẾNG VIỆT Đề số 2. Tên - Chữ kí GT 1. 2.. Tên - Chữ kí GK 1. 2.. II. Đọc thầm và làm bài tập. RỪNG GỖ QUÝ Xưa có vùng đất toàn đồi cỏ tranh hoặc tre nứa. Gia đình nhà nọ có bốn người phải sống chui rúc trong gian lều ọp ẹp và chật chội. Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng như sắt đã hiện ra. Ông nghĩ bụng: “Giá vùng ta cũng có những thứ cây này thì tha hồ làm nhà ở bền chắc”. Chợt nghe tiếng nhạc, ông ngoảnh lại thì thấy các cô tiên nữ đang múa hát trên đám cỏ xanh. Một cô tiên chạy lại hỏi: - Ông lão đến đây có việc gì ? - Tôi đi tìm gỗ làm nhà, thấy rừng gỗ quý ở đây mà thèm quá ! - Được, ta cho ông cái hộp này, ông sẽ có tất cả. Nhưng về nhà ông mới được mở ra! Ông lão cảm ơn cô tiên rồi bỏ hộp vào túi mang về. Dọc đường, mùi thơm từ chiếc hộp tỏa ra ngào ngạt làm ông thích quá. Ông lấy hộp ra, định hé xem một tí rồi đậy lại ngay. Nào ngờ, nắp hộp vừa hé thì bao nhiêu cột kèo, ván gỗ tuôn ra ào ào, lao xuống suối trôi mất. Tần ngần một lúc, ông quay lại khu rừng kể rõ sự việc rồi năn nỉ cô tiên cho cái hộp khác. Đưa ông cái hộp thứ hai, cô tiên lại căn dặn: - Lần này, ta cho lão những thứ quý gấp trăm lần trước. Nhưng nhất thiết phải về đến nhà mới được mở ra! Hộp lần này rất nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc như hạt đỗ. Ông mang hộp về theo đúng lời tiên dặn… Nghe tiếng chim hót, ông lão choàng tỉnh giấc. Thì ra đó chỉ là giấc mơ. Nghĩ mãi, ông chợt hiểu: “Cô tiên cho cái hộp quý là có ý bảo ta tìm hạt cây mà gieo trồng, giống như lúa ngô vậy”. Ông liền bảo các con đi xa tìm hạt cây về gieo trồng. Chẳng bao lâu, những đồi tranh, tre nứa đã trở thành rừng gỗ quý. Dân làng lấy gỗ làm nhà, không còn những túp lều lụp xụp như xưa. Truyện cổ Tày - Nùng Khoanh tròn chữ cái trước ý trử lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây: 1. Khi thấy hiện ra cánh rừng gỗ quý, ông lão ước mong điều gì ? a. Có vài cây gỗ quý để cho gia đình mình làm nhà ở bền chắc. b Có rất nhiều nhiều gỗ quý để cho dân cả vùng làm nhà ở bền chắc. . c. Có thứ cây gỗ quý trên quê mình để dân làm nhà ở bền chắc. d. Có hạt giống cây gỗ quý để trồng, tha hồ làm nhà ở bền chắc 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. . 2. Vì sao ông lão biết các cô tiên nữ múa hát trên đám cỏ xanh ? a. Vì ông chợt nghe thấy tiếng hát. b Vì cô tiên nữ chạy lại hỏi ông. . c. Vì ông chợt ngoảnh lại phía sau. d .. Vì ông chợt nghe thấy tiếng nhạc.. 3. Cô tiên cho ông lão chiếc hộp thứ nhất đựng những gì ? a. Hoa quả chín thơm ngào ngạt. b Rất nhiều cột kèo, ván gỗ. . c. Rất nhiều hạt cây gỗ quý. d .. Ngôi nhà làm bằng gỗ quý.. 4. Những đặc điểm nào cho biết chiếc hộp thứ hai đựng hạt cây gỗ quý?. a. Hoa quả chín thơm ngào ngạt. b. Tỏa mùi thơm ngào ngạt, có giá trị gấp trăm lần hộp trước.. c. Nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trước. d .. Nhẹ, không thơm, lắc không kêu, có giá trị gấp trăm lần hộp trước.. 5. Vì sao nói hộp thứ hai quý gấp trăm lần hộp thứ nhất ?. a. Vì có nhiều loại gỗ quý giá hơn ở hộp trước. b. Vì có nhiều cột kèo, ván gỗ hơn ở hộp trước.. c. Vì có nhiều hạt cây để chia cho cả dân làng. d .. Vì có nhiều hạt cây để trồng nên rừng gỗ quý.. 6. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện ?. a. Muốn có rừng gỗ quý, phải làm đúng lời cô tiên dặn dò trong mơ. b. Muốn có rừng gỗ quý, phải cải tạo những đồi cỏ tranh, tre nứa.. c. Muốn có rừng gỗ quý, phải tìm hạt cây để gieo trồng, chăm sóc. d .. Muốn có rừng gỗ quý, phải đi thật xa để tìm cây giống thật tốt.. 7. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “bền chắc” ? 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Tp VÞ Thanh. Líp 5. a. Bền chí. b. Bền vững. c. Bền bỉ d .. Bền chặt. 8. Dòng nào dưới đây có các từ in đậm không phải là từ đồng âm ?. a. Gian lều cỏ tranh / ăn gian nói dối. b. Cánh rừng gỗ quý / cánh cửa hé mở.. c. Hạt đỗ nảy mầm / xe đỗ dọc đường. d .. Một giấc mơ đẹp / rừng mơ sai quả.. 9. Các vế trong câu “Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim,. sến, táu cứng như sắt đã hiện ra.” được nối với nhau bằng cách nào ? a. Nối bằng một quan hệ từ. b. Nối bằng một cặp qua hệ từ.. c. Nối bằng một cặp từ hô ứng. d .. Nối trực tiếp (không dùng từ nối).. 10 .. Hai câu cuối bài “Chẳng bao lâu … như xưa” được liên kết với nhau bằng cách nào? a. Lặp từ ngữ. b.. c.. Dùng từ ngữ nối Thay thế từ ngữ. B. Kiểm tra viết I. Chính tả. (thời gian 15 phút). Cây trái trong vườn Bác Vườn cây ôm tròn gần nửa vòng cung quanh ao cá cứ nở đầy nỗi thương nhớ khôn nguôi. Vị khế ngọt Ba Đình. Hồng xiêm Xuân đỉnh cát mịn, Bưởi đỏ Mê linh … Bãi bờ Nam Bộ đậm vị phù sa trong múi bưởi Biên Hòa. Lặng lờ Hương Giang phảng phất hương khói trên cành quýt Hương Cần nhỏ nhắn và quả thanh trà tròn xinh xứ Huế. Ổi Bo treo lủng lẳng trĩu nặng thơm hương sa bồi quê hương Thái Bình. Bưởi Đoan Hùng hiền lành khơi gợi hình ảnh bà bủ Việt Bắc đem quà tặng đoàn vệ quốc hành quân ngược bến Bình Ca. Theo Võ Văn Trực II. Tập làm văn. 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. Đề bài: Tả một người thân trong gia đình (hoặc họ hàng) của em. ……………………..Hết………………………. 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Tp VÞ Thanh. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : :. ĐỀ ÔN THI MÔN TIẾNG VIỆT (Lớp 5 - Cuối kì 2 - Đề số 3). 2010-2011. **************. ĐTT. Điểm ĐT. Cộng. Tên - Chữ kí GT 1. 2.. Tên - Chữ kí GK 1. 2.. A. Đọc thầm. RỪNG PHƯƠNG NAM Rừng cây yên lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng? Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh nắng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh… Con Luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con núp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến thành màu xanh lá ngái. Thoắt cái, cả một khoảng rừng nguyên sơ đã trở lại vẻ tĩnh lặng. Con chó săn bỗng ngơ ngác, không hiểu các con vật trước mặt làm thế nào lại biến đi một cách nhanh chóng đến như vậy. Theo ĐOÀN GIỎI B. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới dây: 1. Qua nội dung đoạn thứ hai của bài (Gió bắt đầu nổi …biến đi) tác giả tả cảnh rừng phương Nam vào thời gian nào? a. Lúc ban trưa. b. Lúc hoàng hôn. c. Lúc ban mai. 2. Từ in đậm trong câu “Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh nắng vàng rực xuống mặt đất” thuộc loại từ gì? a. Động từ. b. Danh từ. c. Tính từ. 3. Câu “Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình” ý muốn nói điều gì? 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. a. Rừng phương Nam rất hoang vu. b. Rừng phương Nam rất yên tĩnh. c. Rừng phương Nam rất vắng người. 4. Chủ ngữ trong câu “Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.” Là những từ ngữ nào? a. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần b. Phút yên tĩnh c. Phút yên tĩnh của rừng ban mai 5. Dòng nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với từ im lặng? a. Ồn ào, náo nhiệt, huyên náo. b. Ồn ào, nhộn nhịp, đông đúc. c. Ồn ào, nhộn nhịp, vui vẻ. 6. Tác giả tả mùi hương hoa tràm như thế nào? a. Thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng. b. Thơm ngây ngất, tỏa khắp rừng cây. c. Thơm ngọt ngào, theo gió bay đi khắp nơi. 7. Em hiểu “thơm ngây ngất” nghĩa là thơm như thế nào? a. Thơm một cách mạnh mẽ, làm lay động mọi vật. b. Thơm rất đậm, làm cho người ta khó chịu. c. Thơm một cách hấp dẫn, làm say mê, thích thú. 8. Các con vật trong rừng tự biến đổi màu sắc để làm gì ? a. Để phô bày vẻ đẹp mới của mình với các con vật khác. b. Để phù hợp với màu sắc xung quanh và tự bảo vệ mình. c. Để làm cho cảnh sắc của rừng thêm đẹp đẽ, sinh động. ------------Hết------------B. I. Chính tả (nghe – viết) TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM (Viết từ Áo dài phụ nữ … đến chiếc áo dài tân thời) (trang 23) B. II. Viết bài văn Hãy tả một cảnh đẹp mà em yêu thích ------------------------------------------------------. 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Tp VÞ Thanh. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : :. ĐỀ ÔN THI MÔN TIẾNG VIỆT (Lớp 5 - Cuối kì 2 - Đề số 4). 2011 - 2012. **************. ĐTT. Điểm ĐT. Cộng. Tên - Chữ kí GT 1. 2.. Tên - Chữ kí GK 1. 2.. A. Bài kiểm tra Đọc. I. Đọc thầm và làm bài tập.. RỪNG GỖ QUÝ Xưa có vùng đất toàn đồi cỏ tranh hoặc tre nứa. Gia đình nhà nọ có bốn người phải sống chui rúc trong gian lều ọp ẹp và chật chội. Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng như sắt đã hiện ra. Ông nghĩ bụng: “Giá vùng ta cũng có những thứ cây này thì tha hồ làm nhà ở bền chắc”. Chợt nghe tiếng nhạc, ông ngoảnh lại thì thấy các cô tiên nữ đang múa hát trên đám cỏ xanh. Một cô tiên chạy lại hỏi: - Ông lão đến đây có việc gì? - Tôi đi tìm gỗ làm nhà, thấy rừng gỗ quý ở đây mà thèm quá ! - Được, ta cho ông cái hộp này, ông sẽ có tất cả. Nhưng về nhà ông mới được mở ra! Ông lão cảm ơn cô tiên rồi bỏ hộp vào túi mang về. Dọc đường, mùi thơm từ chiếc hộp tỏa ra ngào ngạt làm ông thích quá. Ông lấy hộp ra, định hé xem một tí rồi đậy lại ngay. Nào ngờ, nắp hộp vừa hé thì bao nhiêu cột kèo, ván gỗ tuôn ra ào ào, lao xuống suối trôi mất. Tần ngần một lúc, ông quay lại khu rừng kể rõ sự việc rồi năn nỉ cô tiên cho cái hộp khác. Đưa ông cái hộp thứ hai, cô tiên lại căn dặn: - Lần này, ta cho lão những thứ quý gấp trăm lần trước. Nhưng nhất thiết phải về đến nhà mới được mở ra! Hộp lần này rất nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc như hạt đỗ. Ông mang hộp về theo đúng lời tiên dặn… Nghe tiếng chim hót, ông lão choàng tỉnh giấc. Thì ra đó chỉ là giấc mơ. Nghĩ mãi, ông chợt hiểu: “Cô tiên cho cái hộp quý là có ý bảo ta tìm hạt cây mà gieo trồng, giống như lúa ngô vậy”. Ông liền bảo các con đi xa tìm hạt cây về gieo trồng. Chẳng bao lâu, những đồi tranh, tre nứa đã trở thành rừng gỗ quý. Dân làng lấy gỗ làm nhà, không còn những túp lều lụp xụp như xưa. Truyện cổ Tày - Nùng Khoanh tròn chữ cái trước ý trử lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây: 1. Khi thấy hiện ra cánh rừng gỗ quý, ông lão ước mong điều gì ? a. Có rất nhiều nhiều gỗ quý để cho dân cả vùng làm nhà ở bền chắc. b Có thứ cây gỗ quý trên quê mình để dân làm nhà ở bền chắc. 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. . c. Có hạt giống cây gỗ quý để trồng, tha hồ làm nhà ở bền chắc 2. Vì sao ông lão biết các cô tiên nữ múa hát trên đám cỏ xanh? a. Vì ông chợt nghe thấy tiếng hát. b. Vì cô tiên nữ chạy lại hỏi ông. c. Vì ông chợt nghe thấy tiếng nhạc. 3. a. b. c.. Cô tiên cho ông lão chiếc hộp thứ nhất đựng những gì? Hoa quả chín thơm ngào ngạt. Rất nhiều cột kèo, ván gỗ. Rất nhiều hạt cây gỗ quý.. 4. Những đặc điểm nào cho biết chiếc hộp thứ hai đựng hạt cây gỗ quý?. a. Nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trước. b. Tỏa mùi thơm ngào ngạt, lắc nghe lốc cốc, có giá trị gấp trăm lần hộp trước.. c. Tỏa mùi thơm ngào ngạt, có giá trị gấp trăm lần hộp trước. 5. Vì sao nói hộp thứ hai quý gấp trăm lần hộp thứ nhất ?. a. Vì có nhiều loại gỗ quý giá hơn ở hộp trước. b. Vì có nhiều hạt cây để trồng nên rừng gỗ quý.. c. Vì có nhiều hạt cây để chia cho cả dân làng. 6. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện ?. a. Muốn có rừng gỗ quý, phải tìm hạt cây để gieo trồng, chăm sóc. b. Muốn có rừng gỗ quý, phải làm đúng lời cô tiên dặn dò trong mơ.. c. Muốn có rừng gỗ quý, phải đi thật xa để tìm cây giống thật tốt. 7. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “bền chắc” ?. a. Bền chí. b. Bền bỉ c. Bền vững 8. Trong câu : “Chợt nghe tiếng nhạc, ông ngoảnh lại thì thấy các cô tiên nữ. đang múa hát trên đám cỏ xanh”. “từ múa” thuộc loại từ nào? a. Danh từ b. Tính từ c. Động từ 9.. Hai câu cuối bài (“Chẳng bao lâu ………như xưa”) được liên kết với nhau bằng cách nào? a. Lặp từ ngữ 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 b.. c. 10 .. a. b.. c.. Tp VÞ Thanh. Líp 5. Thay thế từ ngữ Dùng từ ngữ nối Từ khi những đồi tranh, tre nứa đã trở thành rừng gỗ quý. Dân làng đã làm gì để thay đổi những túp lều lụp xụp như xưa? Dân làng lấy gỗ làm lại những túp lều. Dân làng lấy gỗ sửa lại những túp lều lụp xụp. Dân làng lấy gỗ làm nhà.. B. Kiểm tra viết I. Chính tả:. Cây trái trong vườn Bác Vườn cây ôm tròn gần nửa vòng cung quanh ao cá cứ nở đầy nỗi thương nhớ khôn nguôi. Vị khế ngọt Ba Đình. Hồng xiêm Xuân Đỉnh cát mịn, Bưởi đỏ Mê Linh … Bãi bờ Nam Bộ đậm vị phù sa trong múi bưởi Biên Hoà. Lặng lờ Hương Giang phảng phất hương khói trên cành quýt Hương Cần nhỏ nhắn và quả thanh trà tròn xinh xứ Huế. Ổi Bo treo lủng lẳng trĩu nặng thơm hương sa bồi quê hương Thái Bình. Bưởi Đoan Hùng hiền lành khơi gợi hình ảnh bà bủ Việt Bắc đem quà tặng đoàn vệ quốc hành quân ngược bến Bình Ca. Theo Võ Văn Trực II. Tập làm văn. Đề bài: Tả một người thân trong gia đình (hoặc họ hàng) của em. ……………………..Hết………………………. 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Tp VÞ Thanh. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : :. ĐỀ ÔN THI MÔN TIẾNG VIỆT (Lớp 5 - Cuối kì 2 - Đề số 5). 2012-2013. **************. ĐTT. Điểm ĐT. Cộng. Tên - Chữ kí GT 1. 2.. Tên - Chữ kí GK 1. 2.. I. Đọc thành tiếng. * Bài đọc 1: Nghĩa thầy trò, (trang 79-80) SGK Tiếng Việt 5 tập 2. * Bài đọc 2: Con gái, (trang 112-113) SGK Tiếng Việt 5 tập 2. * Bài đọc 3: Bầm ơi, (trang 130-131) SGK Tiếng Việt 5 tập 2. * Bài đọc 4: Lập làng giữ biển, (trang 36, 37) SGK Tiếng Việt 5 tập 2. II. Đọc thầm và làm bài tập. HAI BỆNH NHÂN TRONG BỆNH VIỆN Hai người đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một phòng của bệnh viện. Họ không được phép ra khỏi phòng của mình. Một trong hai người được bố trí nằm trên chiếc giường cạnh cửa sổ. Còn người kia phải nằm suốt ngày trên chiếc giường ở góc phía trong. Một buổi chiều, người nằm trên giường cạnh cửa sổ được ngồi dậy. Ông ấy miêu tả cho người bạn cùng phòng kia nghe tất cả những gì ông thấy ở bên ngoài cửa sổ. Người nằm trên giường kia cảm thấy rất vui vì những gì đã nghe được: ngoài đó là một công viên, có hồ cá, có trẻ con chèo thuyền, có thật nhiều hoa và cây, có những đôi vợ chồng già dắt tay nhau đi dạo mát quanh hồ. Khi người nằm cạnh cửa sổ miêu tả thì người kia thường nhắm mắt và hình dung ra cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài. Ông cảm thấy mình đang chứng kiến những cảnh đó qua lời kể sinh động của người bạn cùng phòng. Nhưng rồi đến một hôm, ông nằm bên cửa sổ bất động. Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến đưa đi và ông ta qua đời. Người bệnh nằm ở phía giường trong đề nghị cô y tá chuyển ông ra nằm ở giường cạnh cửa sổ. Cô y tá đồng ý. Ông chậm chạp chống tay để ngồi lên. Ông nhìn ra cửa sổ ngoài phòng bệnh. Nhưng ngoài đó chỉ là một bức tường chắn. Ông ta gọi cô y tá và hỏi tại sao người bệnh nằm ở giường này lại miêu tả cảnh đẹp đến thế. Cô y tá đáp: - Thưa bác, ông ấy bị mù. Thậm chí cái bức tường chắn kia, ông ấy cũng chẳng nhìn thấy. Có thể ông ấy chỉ muốn làm cho bác vui thôi ! Theo NVD Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây: 1. Vì sao hai người đàn ông nằm viện không được phép ra khỏi phòng ? a. Vì họ ra khỏi phòng thì bệnh sẽ nặng thêm. b. Vì cả hai người đều cao tuổi và bị ốm nặng. c. Vì cả hai người đều bị mắc bệnh rất nặng. 2. Người nằm trên giường cạnh cửa sổ miêu tả cho người bạn cùng phòng thấy được cuộc sống bên ngoài như thế nào? a. Cuộc sống thật nhộn nhịp, tấp nập. 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. b. Cuộc sống thật ồn ào, náo nhiệt. c. Cuộc sống thật vui vẻ, thanh bình. 3. Vì sao qua lời miêu tả của bạn, người bệnh nằm giường phía trong thường nhắm hai mắt lại và cảm thấy rất vui? a. Vì ông cảm thấy như đang chứng kiến cảnh tượng tuyệt vời bên ngoài. b. Vì ông được nghe giọng nói dịu dàng, tràn đầy tình cảm của bạn. c. Vì ông được nghe những lời văn miêu tả bằng từ ngữ rất sinh động. 4. Khi được chuyển ra nằm gần cửa sổ, người bệnh nằm giường phía trong thấy ngạc nhiên về điều gì? a. Ngoài cửa sổ chỉ là một bức tường chắn, không có gì khác. b. Cảnh tượng bên ngoài không đẹp như lời người bạn miêu tả. c. Ngoài cửa sổ chỉ là khoảng đất trống không có bóng người. 5. Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về tính cách của người bị bệnh mù trong câu chuyện? a. Thích tưởng tượng bay bổng, có tâm hồn bao la rộng mở. b. Yêu quý bạn, muốn đem niềm vui đến cho bạn cùng phòng. c. Lạc quan yêu đời, muốn đem niềm vui đến cho người khác. 6. Câu thứ ba của đoạn 2 (Người nằm trên giường kia ... dạo mát quanh hồ.) là câu ghép có các vế câu được nối theo cách nào ? a. Nối trực tiếp (không dùng từ nối). b. Nối bằng một cặp quan hệ từ. c. Nối bằng một quan hệ từ. 7. Từ “nhìn” trong câu (Ông nhìn ra cửa sổ ngoài phòng bệnh.) thuộc từ loại? a. Tính từ. b. Danh từ c. Động từ 8. Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ tuyệt vời ? a. Tuyệt diệu, tuyệt trần, tuyệt tác b. Tuyệt mĩ, tuyệt diệu, kì lạ. c. Tuyệt trần, tuyệt diệu, đẹp đẽ 9. Từ “vui” trong câu (Ông ấy chỉ muốn làm cho bác vui thôi !) thuộc từ loại? a. Tính từ b. Danh từ c. Động từ 10. Cấu tạo câu đơn gồm ? a. Do một cụm chủ ngữ tạo thành. b. Do một cụm vị ngữ tạo thành. c. Do một cụm chủ ngữ - vị ngữ tạo thành. ……………………..Hết ……………………… I. Chính tả: Núi non hùng vĩ Vượt hai con sông hùng vĩ của miền Bắc, qua đất Tam Đường núi nhu nhú như chín mươi chín cái bánh bao tày đình, băng qua dãy Hoàng Liên Sơn hiểm trở, chọc thủng xong mấy dặm sương mù buốt óc thì lồ lộ bên phải là đỉnh Phan-xi-păng. Mây Ô Quy Hồ đang đội mũ cho Phan-xi-păng. Hết đèo Ô Quy Hồ là qua Sa Pa, thẳng ruổi về thành phố biên phòng Lào Cai. Theo NGUYỄN TUÂN II. Tập làm văn: Em hãy tả một loại trái cây mà em thích. ……………………..Hết ……………………… 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. ĐTT. Tp VÞ Thanh. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản ĐỀ ÔN THI MÔN TIẾNG VIỆT : Đề số 6 : : **************. Điểm ĐT. Cộng. Tên - Chữ kí GT 1. 2.. Tên - Chữ kí GK 1. 2.. I. Đọc thầm và làm bài tập.. Công việc đầu tiên Một hôm, anh Ba Chẩn gọi tôi vào trong buồng, đúng cái nơi anh giao việc cho ba tôi ngày trước. Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi: - Út có dám rải truyền đơn không? Tôi vừa mừng vừa lo, nói: - Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ! Anh Ba cười rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. Cuối cùng anh nhắc: - Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. Em không biết chữ nên không biết giấy gì. Nhận công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sáng, tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay tôi bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên: “Cộng sản rải giấy nhiều quá!” Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. Về đến nhà, tôi khoe ngay kết quả với anh Ba. Anh tôi khen: - Út khá lắm, cứ làm như vậy rồi quen, em ạ! Lần sau, anh tôi lại giao rải truyền đơn tại chợ Mỹ Lồng. Tôi cũng hoàn thành. Làm được một vài việc, tôi bắt đầu ham hoạt động. Tôi tâm sự với anh Ba: - Em chỉ muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. Anh cho em thoát li hẳn nghe anh! Theo HỒI KÍ CỦA BÀ NGUYỄN THỊ ĐỊNH (Văn Phác ghi) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất. 1. Tên công việc đầu tiên chị Út nhận làm cho Cách mạng? a. Buôn bán. b.. c.. Rải truyền đơn. Làm ruộng.. d.. May quần áo.. 2.. Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên? 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. a. Chị thấy bồn chồn, thấp thỏm. b.. c.. Đêm đó chị ngủ không yên. Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.. d. Tất cả các ý trên. Câu 3: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? A. Khoảng 3 giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi hôm. B. Bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần và khi rảo bước truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. C. Cả hai ý trên đều đúng. D. Cả hai ý trên đều sai. Câu 4: Vì sao chị Út muốn thoát li ? A. Vì chị Út yêu nước, yêu nhân dân. B. Vì chị Út ham hoạt động, muốn làm được nhiều việc cho cách mạng. C. Cả hai ý trên đều sai. D. Cả hai ý trên đều đúng. Câu 5: Câu “Út có dám rải truyền đơn không?” A. Câu hỏi B. Câu cảm C. Câu cầu khiến Câu 6: Bài văn trên thuộc chủ đề nào? A. Người công dân B. Nam và nữ C. Nhớ nguồn Câu 7: Dấu phẩy trong câu: “Độ tám giờ, nhân dân xì xầm ầm lên.” có tác dụng gì? A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. C. Ngăn cách các vế trong câu ghép. Câu 8: Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu sau: Tay tôi bê rổ cá còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. II.Kiểm tra viết: 1. Chính tả - Nghe -viết: Tà áo dài Việt Nam (Từ Áo dài phụ nữ…. đến chiếc áo dài tân thời) 2. Tập làm văn. Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. ……………………..Hết………………………. 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. ĐTT. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : : Điểm ĐT. Tp VÞ Thanh. Líp 5. Cộng. ************** Tên - Chữ kí GT 1. 2.. ĐỀ ÔN THI MÔN TIẾNG VIỆT Đề số 7. 2015-2016 Tên - Chữ kí GK 1. 2.. A. Đọc thầm ĐÊM NHẠC TƯỞNG NHỚ TRỊNH CÔNG SƠN Tiếp nối Đêm nhạc Trịnh 2015, Đêm nhạc Trịnh 2016 cũng có tên gọi “Nối vòng tay lớn” với chủ đề hướng về quê hương, đất nước. 26 tiết mục được trình diễn trong đêm nhạc tưởng niệm sẽ là những ca khúc quen thuộc của cố nhạc sĩ Trịnh Công Sơn xoay quanh chủ đề này nhưng được nhiều thể hiện với những phong cách mới. Bênh cạnh sự góp mặt của nhiều nghệ sĩ, ca sĩ nổi tiếng như Thanh Lam, Hồng Nhung, Trần Thu Hà, Quang Dũng, Tùng Dương, Đức Tuấn, Trần Mạnh Tuấn… Sau nhiều năm vắng bong, ca sĩ Trịnh Vĩnh Trinh sẽ trở lại trong chương trình. Ngoài ra, còn phải kể đến phần tham gia biểu diễn của Thanh Bùi và nhiều ca sĩ trẻ như Hoàng Quyên, Tiên Tiên, An Trần, Tuấn Mạnh. 60.000 vé đã được phát ra miễn phí tại thành phố Hồ Chí Minh và Huế. Đại diện gia đình Trịnh Công Sơn cho biết, sẽ có 40.000 vé được phát ra tại thành phố Hồ Chí Minh và 20.000 vé được phát ra tại thành phố Huế. Theo đó, đêm nhạc tưởng niệm 15 năm ngày mất của nhạc sĩ Trịnh Công Sơn sẽ được tổ chức vào ngày 22-04 tại Công viên Hồ Bán Nguyệt, khu đô thị Phú Mĩ Hưng, Quận 7 và ngày 01-05 trên đường Trịnh Công Sơn, thành phố Huế. Chương trình được dàn dựng bởi đạo diễn Nguyễn Quang Dũng, nghệ sĩ Trần Mạnh Tuấn phụ trách âm nhạc và ban nhạc Hoài Sa. Đọc thầm đoạn văn trên, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất. 1. Tên gọi của Đêm nhạc Trịnh 2016 là gì? a. Đêm nhạc Trịnh b. c.. Nối vòng tay lớn Đêm nhạc tưởng nhớ Trịnh Công Sơn. 2.. Chủ đề của đêm nhạc Trịnh 2016 là gì?. a. b. c.. Quê hương đất nước Nối vòng tay lớn Tưởng nhớ Trịnh Công Sơn. 3. a. b. c.. Đêm nhạc sẽ diễn ra ở đâu? Tại thành phố Hồ Chí Minh Tại thành phố Huế Tại cả hai địa điểm trên 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. 4. a. b. c.. Giá vé cho đêm nhạc Trịnh 2016 là bao nhiêu? 60.000 đồng/vé 40.000 đồng/vé Vé được phát miễn phí. 5. a. b. c.. Đạo diễn của chương trình Đêm nhạc Trịnh 2016 là ai? Trần Mạnh Tuấn Nguyễn Quang Dũng Hoài Sa. 6.. Cho câu: “Sau nhiều năm vắng bóng, ca sĩ Trịnh Vĩnh Trinh sẽ hát trở lại trong chương trình.”. Dấu phẩy trong câu trên dùng để làm gì? Ngăn cách trạng ngữ với hai bộ phân chính Ngăn cách các vế câu ghép Ngăng cách các bộ phân cùng giữ chức vụ trong câu Cho câu: “Chiến công kì diệu mùa xuân năm 1975 đã diễn ra trong thời gian rất ngắn: 55 ngày đêm.”. Dấu hai chấm trong câu trên dùng để làm gì? Dùng để dẫn lời nói trực tiếp của các nhân vật Dùng để liệt kê nhiều sự vật như nhau Dùng để giải thích các bộ phận đứng trước nó. a. b. c. 7. a. b. c. 8.. Cho câu sau: “Có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường”. Dòng nghĩa trên dùng để giải thích cho từ ngữ nào? a. Anh hùng b. Bất khuất c. Trung hậu 9. Cho câu: “Khi miêu tả, người ta thường dùng những thị giác để quan sát”. Ngoài ra ta còn sử dụng các giác quan khác để quan sát”. Từ ngữ nào trong câu trên dùng để liên kết câu? a. Dùng để liên kết các câu là từ “quan sát” b. Dùng để liên kết các câu là từ “ngoài ra” c. Dùng để liên kết các câu là từ “sử dụng” 10. Cho câu: “Mặt dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo nhưng cuối cùng hắn phải đưa tay vào còng”. Các vế câu ghép trong câu trên nối với nhau bằng dấu hiệu nào? a. Bằng từ chỉ quan hệ b. Bằng dấu phẩy c. Bằng cặp từ chỉ quan hệ ……………………..Hết……………………… A. Chính tả - Nghe viết: Gắn bó với miền Nam. B. Tập làm văn 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. Đề bài: Tả một người bạn thân của em.. 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học ĐTT. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A : Điểm ĐT. Cộng. Tp VÞ Thanh. Líp 5. ĐỀ ÔN THI MÔN TIẾNG VIỆT Đề số 8 (TT22). Tên - Chữ kí GT 1. 2.. Tên - Chữ kí GK 1. 2.. A. Kiểm tra đọc: (10 điểm ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3điểm) Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 19 đến tuần 27, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 115 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7điểm) a. Đọc thầm bài văn sau:. CHIẾC KÉN BƯỚM Có một anh chàng tìm thấy một cái kén bướm. Một hôm anh ta thấy kén hé ra một lỗ nhỏ. Anh ta ngồi hàng giờ nhìn chú bướm nhỏ cố thoát mình ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu. Rồi anh ta thấy mọi việc không tiến triển gì thêm. Hình như chú bướm không thể cố được nữa. Vì thế, anh ta quyết định giúp chú bướm nhỏ. Anh ta lấy kéo rạch lỗ nhỏ cho to thêm. Chú bướm dễ dàng thoát ra khỏi cái kén nhưng thân hình nó thì sưng phồng lên, đôi cánh thì nhăn nhúm. Còn chàng thanh niên thì cứ ngồi quan sát với hi vọng một lúc nào đó thân hình chú bướm sẽ xẹp lại và đôi cánh đủ rộng hơn để nâng đỡ thân hình chú. Nhưng chẳng có gì thay đổi cả! Sự thật là chú bướm phải bò loanh quanh suốt quãng đời còn lại với đôi cánh nhăn nhúm và thân hình căng phồng. Nó sẽ không bao giờ bay được nữa. Có một điều mà người thanh niên không hiểu: cái kén chật chội khiến chú bướm phải nỗ lực mới thoát ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu kia chính là quy luật của tự nhiên tác động lên đôi cánh và có thể giúp chú bướm bay ngay khi thoát ra ngoài. Đôi khi đấu tranh là điều cần thiết trong cuộc sống. Nếu ta quen sống trong một cuộc đời phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ ta có thể bay được. Vì thế, nếu bạn thấy mình đang phải vượt qua nhiều áp lực và căng thẳng thì hãy tin rằng sau đó bạn sẽ trưởng thành hơn. (Theo Nông Lương Hoài) Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh tròn và hoàn thành các bài tập sau: 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. Câu 1: Câu 1: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được ý đúng: (0,5điểm) Có một anh chàng tìm thấy một cái kén bướm. Câu 2: Chú bướm nhỏ cố thoát ra khỏi chiếc lỗ nhỏ xíu để làm gì ? (0,5điểm) A. Trở thành con bướm thật sự trưởng thành. B. Khỏi bị ngạt thở. C. Nhìn thấy ánh sáng. D. Bò loanh quanh. Câu 3: Theo em, chú bướm nhỏ đã thoát ra khỏi kén bằng cách nào ? (1điểm) Viết câu trả lời của em: Chui qua cái lỗ đã được chàng trai rạch to thêm. Câu 4: Dựa vào bài đọc, xác định các điều nêu dưới đây đúng hay sai. (0,5điểm) Thông tin Chú bướm nhỏ cố thoát mình ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu. Chú bướm nhỏ cố thoát mình ra khỏi cái lỗ to.. Trả lời Đúng Sai. Câu 5: Theo em, điều gì đã xảy ra với chú bướm khi thoát ra ngoài kén ? (1điểm) Thân hình nó thì sưng phồng lên, đôi cánh thì nhăn nhúm. Chú bướm phải bò loanh quanh suốt quãng đời còn lại. Nó sẽ không bao giờ bay được nữa.. Câu 6: Đóng vai chú bướm nhỏ, viết vào dòng trống những điều chú bướm muốn nói với chàng thanh niên. (Viết 2-3 câu) (1điểm) Cảm ơn anh đã có lòng tốt giúp đỡ tôi nhưng mong anh hãy để cho tôi tự chui ra. Cho dù có khó khăn nhưng khi tôi tự chui ra được thì tôi đã thực sự trưởng thành. Câu 7: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “Truyền thống” ? (0,5điểm) A. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. B. Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau. C. Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà. Câu 8: Em hiểu từ hi vọng trong câu “Còn chàng thanh niên thì cứ ngồi quan sát với hi vọng một lúc nào đó thân hình chú bướm sẽ xẹp lại và đôi cánh đủ rộng hơn để nâng đỡ thân hình chú.” như thế nào? (0,5điểm) Viết câu trả lời của em: Tin tưởng và mong chờ điều tốt đẹp đến. Câu 9: Dấu phẩy trong câu “Vì thế, anh ta quyết định giúp chú bướm nhỏ” có tác dụng gì ? (0,5điểm) A. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. B. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính của câu. 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. C. Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu. Câu 10: Viết lại cảm nghĩ và bài học em rút ra được từ câu chuyện trên (sử dụng từ ngữ giàu cảm xúc, gợi tả, gợi cảm...,) (1điểm) Thấy thương chú bướm nhỏ. Chàng thanh niên thật đáng trách. Chúng ta cần suy nghĩ thật kĩ khi giúp người khác để tránh gây ra những hậu quả đáng tiếc. Khi gặp khó khăn không được bỏ cuộc. Sự nỗ lực cố gắng vượt qua khó khăn sẽ giúp chúng ta trưởng thành.. **********Hết**********. 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. ĐTT. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A : Điểm ĐT. Cộng. Tp VÞ Thanh. Líp 5. Tên - Chữ kí GT 1. 2.. ĐỀ ÔN THI MÔN TIẾNG VIỆT Đề số 8 (viết – TT22). Tên - Chữ kí GK 1. 2.. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài (Nghĩa thầy trò). Đoạn viết từ “Từ sáng sớm ……đến mang ơn rất nặng”. (SGK Tiếng việt 5, tập 2, trang 79).. 2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút) Đề bài: Trong những năm học cấp một, có nhiều thầy cô giáo dạy em, để lại những ấn tượng trong em. Em hãy tả lại thầy cô giáo kính mến đó của em.. 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. **********Hết**********. 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Líp 5. Tp VÞ Thanh. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN (Đề số 1). §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. ************** Câu 1: Điền dấu (<, >. =) thích hợp vào chố trống: a. 30,001 < 30,01 c. 26,1. > 26,099. Câu 2: Đặt tính rồi tính: a. 5,668 + 31,3 + 2,07 5,668 + 31,3 2,07 39,038. b. 10,75. = 10,750. d. 0,89. <. b. 205,71 – 68,56 205,71 68,56 137,15. 0,91. c. 31,3 x 2,7 31,3 x 2,7. d. 21,35 : 7 21,35 7 0 35 3,05 0. 84,51 Câu 3: Nối phép tính với kết quả đúng: 2 giờ 43 phút + 3 giờ 26 phút. 6,9 giờ. 3 giờ 32 phút - 1 giờ 16 phút. 2 giờ 16 phút. 2,8 giờ x 4. 6 giờ 9 phút. 34,5 giờ : 5. 11,2 giờ. Câu 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: A. Chữ số 7 trong số 181,075 có giá trị là: 7 7 a. 7 b. . c. 10. B.. Phân số a. 0,34. 3 4. d.. 100. 7 1000. viết dưới dạng số thập phân là: b. 0,75. c. 7,5. d. 3,4. C. Thể tích của một bục gỗ hình lập phương có cạnh 5dm là: a. 125 b. 125dm c. 125dm2 D. Diện tích hình thang ABCD là: 4dm B A a. 18dm b. 36dm c. 36dm2 3,6dm 2 d. 18dm D. 6dm. d. 125dm3 B. C 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Tp VÞ Thanh. Líp 5. E. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm để 650kg = ….. tấn là: a. 65 b. 6,5 c. 0,65. d. 0,065. Câu 5: a. Tìm x x x 5,3 = 9,01 x4 x x 5,3 = 36,04 x = 36,04 : 5,3 x = 6,8. b. Tìm hai giá trị của x sao cho 6,9 < x < 7,1 x = 6,91 hay 6,92….. x = 7,0. Câu 6: Một của hàng định giá bán một chiếc cặp là 65 000 đồng. Nhân dịp khai giảng năm học mới, của hàng hạ giá 12%. Hỏi sau khi giảm giá 12%, giá của chiếc cặp là bao nhiêu tiền. Bài giải 12% giá của chiếc cặp là: 65000 : 100 x 12 = 7800 (đồng) Sau khi giảm giá 12%, giá tiền của chiếc cặp là: 65000 – 7800 = 57200 (đồng) Đáp số: 57200 đồng Câu 7: Tính diện tích phần tô đậm của hình sau: A. D. B. 4cm. 5cm. C. 18cm. Bài giải Diện tích hình tam giác ABC là: 18 x (5 + 4) : 2 = 81 (cm2) Diện tích hình tam giác DBC là: 18 x 5 : 2 = 45 (cm2) Diện tích phần tô đậm của hình là: 81 – 45 = 36 (cm2) Đáp số: 36 cm2 ******Hết****** 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Líp 5. Tp VÞ Thanh. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN (Đề số 2). §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. **************. Bài 1. Đặt tính rồi tính a. 3256,34 + 248,57 +. 3256,34 248,57 3504,91. b. 85,34 – 46,29 -. 85,34 46,29. c. 625,04 6,5 x. d. 125,76 : 1,6. ¿. 625,04. 125,76 1,6. 6,5. 317. 39,05. 78,6. 96 0 4062,76. Bài 2. < > =. > a. 279,5…….279,49. = 327,3 b. 327,300…….. c. 49,589…….49,59 <. < 10,806 d. 10,186…….. Bài 3. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp: Kết quả khảo sát phương tiện đến trường của 200 học sinh ở một trường tiểu học được cho trên biểu đồ hình quạt dưới đây: 30 em. a. Số HS đi bộ đến trường là……. b. Số HS đi đến trường bằng xe đạp 100 em. là……. c. Số HS được đưa đến trường bằng xe 50 em. máy là……. d. Số HS được đưa đến trường bằng ô tô 20 em. là……. Bài 4. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a. 8km 362m = 8,362 km c. 15kg 262g = 15,262 kg. Đi Bộ 15%..... Xe máy 25%. Ô tô 10%...... Xe đạp…... b. 1 phút 30 giây = 1,5 phút d. 35cm2 5mm2 = 35,5 cm2. Bài 5. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: a. Chữ số 2 trong số thập phân 196,724 có giá trị là: 2 2 A. 1000 B. 100 2 D. 2 C. 10 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Tp VÞ Thanh. Líp 5. b. 10% của 8dm là: A. 10 cm C. 8 cm. B. 70 cm D. 0,8 dm. c. Cho nửa hình tròn H như hình vẽ bên. Chu vi hình H là: A. 6,28 cm B. 10,28 cm C. 12,56 cm D. 16,56 dm d. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 0,075kg = …….g là: A. 7,5 B. 0,75 C. 75 D. 750. 4cm Hình H. Bài 6. Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B. Bài giải. Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 10 giờ 45 phút – 6 giờ = 4 giờ 45 phút Thời gian ô tô chạy trên cả quãng đường là: 4 giờ 45 phút – 15 phút = 4 giờ 30 phút 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Độ dài quãng đường từ A đến B là: 48 x 4,5 = 216 (km) Đáp số: 216 km Bài 7. Cho hình chữ nhật ABCD, M là trung điểm của cạnh DC và có kích thước như hình vẽ: 32cm A B a. Trong hình trên có mấy hình tam giác? 16cm b. Tính chu vi của hình chữ nhật. c. Tính diện tích của hình tam giác ADM. Bài giải. D. M. C. a. Trong hình trên có 4 hình tam giác. b. Chu vi của hình chữ nhật là: (32 + 16) x 2 = 96 cm2 c. Độ dài cạnh DM là: 32 : 2 = 16 (cm) Diện tích của hình tam giác ADM là: (16 x 16) : 2 = 128 cm2 Đáp số: 128 cm2 ******Hết******. 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Líp 5. Tp VÞ Thanh. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN (Đề số 3). §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. ************** Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: a. Chữ số 5 trong số 14,205 thuộc hàng nào? A. Hàng đơn vị B.Hàng trăm C. Hàng phần trăm 2 b. Phân số 5 viết dưới dạng số thập phân là: A. 2,5 B. 5,2 C. 0,4 c. Từ 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút có:. D. Hàng phần nghìn. A. 10 phút d. 0,5 % = ? 5 A. 10. B. 20 phút. C. 30 phút. D. 40 phút. 5 B. 100. 5 C. 1000. 5 D. 10000. < 5,01 Bài 2. < a. 5,009 ……. > > = c. 0,825…….0,815 Bài 3. Đặt tính rồi tính a. 1,345 + 25,6 + 8,29 +. D. 4,0. < 11,39 b. 11,389 ……. = 20,500 d. 20,5……. b. 78 – 20,05. 1,345. -. 25,6 8,29. 78 20,05 57,95. 35,235 c. 17,03 x 0,25. x. d. 10,6 : 4,24. 17,03. 10,60 /. 0,25. 2120. 4,24 / 2,5. 0 4,2575 Bài 4. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a. 570dm3 = 0,57 m3 b.. 5. 3 5 .300 kg=.... .. .. . .. . g 10. c. 25% của 520 l là = 130 l. 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Tp VÞ Thanh. Líp 5. Bài 5. Tỉnh A và tỉnh B cách nhau 180 km. Cùng lúc có hai ô tô xuất phát từ hai tỉnh và đi ngược chiều nhau, sau hai giờ chúng gặp nhau. a. Hỏi một giờ hai ô tô đi được bao nhiêu km?. 2 b. Tính vận tốc của mỗi ô tô, biết vận tốc ô tô đi từ A bằng 3 vận tốc ô tô đi từ B. Tóm tắt Bài giải Vận tốc của ô tô đi từ A Vận tốc của ô tô đi từ B. 90km/giờ. a. Một giờ cả hai ô tô đi được là:. 180 : 2 = 90 (km) b. Dựa vào sơ đồ, ta có tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Vận tốc của ô tô đi từ A là: 90 : 5 x 2 = 36 (km/giờ) Vận tốc của ô tô đi từ B là: 90 : 5 x 3 = 54 (km/giờ) Đáp số: 36 km/giờ; 54 km/giờ. Bài 6. Cho hình vẽ bên: a. Tính diện tích hình vuông. b. Tính diện tích phần tô màu trong hình vuông. c. Tính diện tích phần không tô màu trong hình vuông.. 20cm. 20cm 20cm. 20cm. Bài giải a. Diện tích hình vuông là 40 x 40 = 1600 (cm2) b. Diện tích phần tô màu (là diện tích hình tròn có bán kính 20cm) là: 3,14 x 20 x 20 = 1256 (cm2) c. Diện tích phần không tô màu là: 1600 – 1256 = 344 (cm2) Đáp số: a. 1600 cm2 b. 1256 cm2 c. 344 cm2 *******Hết*******. 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Líp 5. Tp VÞ Thanh. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN (Đề số 4). §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. ************** Bài 1. Đặt tính rồi tính a. 465,74 + 352,48. +. b. 196,7 – 97,34. 465,74. -. 352,48 818,22. 196,7 97,34 99,36. c. 67,8 x 1,5. d. 52 : 1,6. 67,8. 52 0. 1,5. 40. x. 1,6 / 32,5. 80 0 101,7 Bài 2. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp: Biểu đồ dưới đây cho biết số điểm 10 của bốn bạn đã đạt được. (Số điểm 10). Hương a. Bạn …………...được nhiều điểm 10 nhất. Hồng b. Bạn …………..được ít điểm 10 nhất. 20 c. Bạn Hòa được …………điểm 10 và ít hơn số điểm 10 của bạn Hiền 7 là …………điểm 10.. 35 30 27. 25 20 15 10 5 0 Hiền. Bài 3. < > =. Hòa. Hương. Hồng (bạn). a. 5,1 ……. > 5,08. b. 12,030 ……. = 12,03. c. 25,679 ……. < 25,68. d. 0,919 ……. < 0,92 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Tp VÞ Thanh. Líp 5. Câu 4. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 8 a. 4 Hỗn số 9 viết dưới dạng phân số là: 12 32 41 A. 9 B. 9 C. 9 b.. 44 D. 9. 32 100 viết dưới dạng số thập phân là: A. 0,0032 B. 0,032 C. 0,32. D. 3,2. c. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 2m3 = ……….. dm3 A. 20 B. 200 C. 2000. D. 20000. d. Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 8cm là: A. 30m2 B. 240m C. 240m2 D. 240m3 e. Một ô tô đi với vận tốc 51 km/giờ. Hỏi ô tô đó đi với vận tốc bao nhiêu mét phút? A. 850m/phút B. 805m/phút C. 510m/phút D. 5100m/phút Bài 5.. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: S a. 135 phút = 13,5 giờ. Đ b. 2dm3 35cm3 = 2,035 dm3. Đ c. 3 ngày 15 giờ + 2 ngày 12 giờ = 6 ngày 3 giờ Bài 6.. Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m, chiều cao 3,5m. Người ta sơn trần nhà và bốn mặt tường phía trong phòng học, mỗi mét vuông hết 25000 đồng tiền sơn. Biết diện tích của các của là 15m 2, hỏi sơn phòng học đó hết bao nhiêu tiền. Bài giải Diện tích trần nhà là: 8 x 6 = 48 (m2) Diện tích bốn mặt tường xung quanh (chưa trừ các cửa) là: (8 + 6) x 2 x 3,5 = 98 (m2) Diện tích tường và trần phải sơn là: 48 + 98 - 15 = 131 (m2) Sơn phòng học hết số tiền là: 25000 x 131 = 3 275 000 (đồng) Đáp số: 3 275 000 đồng ******Hết******. 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Líp 5. Tp VÞ Thanh. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN (Đề số 5). §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. ************** Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số thập phân gồm: Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm viết là: A. 3285. B. 32,85. C. 3,285. D. 328,5. Câu 2: Số thập phân: 30,324 đọc là: A. Ba mươi nghìn ba trăm hai mươi tư. B. Ba mươi phẩy ba trăm hai tư. C. Ba mươi phẩy ba trăm hai mươi tư. D. Ba chục và ba trăm hai mươi tư. Câu 3: Tỉ số phần trăm của 4,5 và 5 là: A. 90%. B. 9%. C. 0,9%. D. 0,09%. B. 3,45 m2. C. 345 m2. D. 0,345 m2. B. 24 m2. C. 240 m2. D. 2400 m2. Câu 4: 3450 cm2 bằng bao nhiêu m2? A. 34,5 m2 Câu 5: 15% của 160 m2 bằng: A. 0,24 m2. Câu 6: Một hình tam giác có đáy bằng 8 cm, đường cao bằng 4 cm. Vậy diện tích của hình tam giác đó là: A. 6 cm2. B. 16 cm. C. 32 cm2. D. 16 cm2. Câu 6: Đặt tính rồi tính a. 69,68 + 27,25 + 69,68 27,25 96,93 c. 7,826 x 4,5 x 7,826 4,5. b. 275,76 – 156,39 - 275,76 156,39 119,37 d. 48,3 : 3,5 48,3 3,5 13,8. 35,217 57.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Tp VÞ Thanh. Líp 5. Câu 7: Người ta dùng tôn để đóng một cái thùng không nắp đậy dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2 m, chiều rộng 0,8 m và chiều cao 0,6 m. a. Tính diện tích phần tôn để đóng thùng. b. Tính thể tích của cái thùng hình hộp chữ nhật đó. Bài giải Diện tích xung quanh của cái thùng là: (1,2 + 0,8) × 2 × 0,6 = 2,4 (m2) Diện tích phần tôn để đóng thùng là: 2,4 + 1,2 × 0,8 = 3,36 (m2) Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là: 1,2 × 0,8 × 0,6 = 0,576 (m3) Đáp số : a. 3,36 m2 b. 576 dm3 Câu 8. Tính: a. 5,9 : 2 + 13,06. Câu 9.. b. 55,04 - 35,04 : 4. = 2,95 + 13,06. = 55, 04 – 8,76. =. =. 16,01. 46,28. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 km/giờ. Sau 2 giờ một xe máy cũng đi từ A đến B với vận tốc 35 km/giờ. Hỏi kể từ lúc xe máy bắt đầu đi, sau bao lâu xe máy đuổi kịp xe đạp? Bài giải Quãng đường xe đạp đi trong 2 giờ là: 15 x 2 = 30 (km) Hiệu vận tốc của xe máy và xe đạp là: 35 - 15 = 20 (km/giờ) Thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp là: 30 : 20 = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ ******Hết******. 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Líp 5. Tp VÞ Thanh. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN (Đề số 6). §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. **************. Hãy chọn câu trả lời đúng và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đó. Bài 1. Cho số thập phân 54,172. Chữ số 7 có giá trị là: A. 7. 7 B. 10. 7 C. 100. 7 D. 1000. Bài 2. …….. km = 4200 m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 420 B. 42 C. 4,2 D. 0,42 4 Bài 3. Tỉ số 5. A. 80%. viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: B. 0,80% C. 0,8%. 1 Bài 4. Biết 80% của một số là 400, vậy 5. A. 19. B. 95. của số đó là: C. 100. D. 8%. D. 500. Bài 5. Một hình được tạo bởi 6 hình lập phương (như hình vẽ), mỗi hình lập phương đều có cạnh bằng 3 cm. Thể tích của hình đó là: A. 18 cm3 B. 54 cm3 C. 162 cm3 D. 243 cm3. Bài 6. Cùng một lúc, An đi với vận tốc 3,5 km/giờ, Bình đi với vận tốc 2,5 km/giờ và đi ngược chiều với An. Biết rằng khi bắt đầu đi An cách Bình một quãng đường 8 km. Hỏi sau bao nhiêu phút thì An và Bình gặp nhau. Hãy khoanh vào chữ cái trước đáp số em cho là đúng. A. 45 phút B. 80 phút C. 60 phút D. 96 phút a. 24,206 + 38,497 + 24,206 38,497 62,703. b. 85,34 – 46,29 - 85,34 46,29 39,05 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Tp VÞ Thanh. Líp 5. c. 40,5 ¿ 5,3 40,5 x 5,3. d. 28,32 : 8 28,32 8 35,4. 214,65 Bài 8. Cho hình vẽ. Biết: ABCD là hình thang BC = 30 m ; AD = 50 m ; BM = 22 m ; EN = 27 m 1. Tính diện tích hình thang ABCD. 2. Tính diện tích tam giác ADE. 3. Tính diện tích hình ABCDE.. C. B. A. D. M. E. Bài giải Diện tích hình thang ABCD là: (50 + 30) x 22 : 2 = 880 (m2). Diện tích tam giác ADE là: 50 x 27 : 2 = 675 (m2). Diện tích hình ABCDE là: 880 + 675 = 1555 (m2) Đáp số: 1555 m2. Bài 9.. 2 5. Một thửa ruộng trồng lúa hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng. chiều dài. Biết rằng trên thửa ruộng đó, cứ 100m 2 thu hoạch được 60 kilôgam thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu kilôgam thóc. Bài giải Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là: 120 x 2 : 5 = 48 (m) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 120 x 48 = 5760 (m2) Số kg thóc thu hoạch trên thửa ruộng đó là: 5760 x 60 : 100 = 3456 (kg) Đáp số: 3456 kg ******Hết******. 60.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Líp 5. Tp VÞ Thanh. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN (Đề số 7). §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. *********************** Bài 1: a. b. c. d.. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 10cm3 = 0,01 dm3 1,2m3 = 1 200 dm3 1,002dm3 = 1 002 cm3 40,6 m3 = 4060000 cm3. Bài 2: a.. Tính 3,57 x 4,1 + 19,512 : 3,6 = 14,637 + 5,42 = 20,057. b.. 1 5 2 1 1 15 1 6 15 4 21 4 17 + : − = + − = + − = − = 2 6 3 3 2 12 3 12 12 12 12 12 12. Bài 3. Một hình lập phương cạnh 5cm có thể tích là: A. 25cm3 B. 125cm3 C. 100cm3. D. 105cm3. Bài 4: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có: Chiều dài 7,6 m chiều rộng 2m 8 dm, chiều cao 3,5m. Bài giải 2m8dm = 2,8m Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (7,6 + 2,8) x 2 x 3,5 = 72,8 (m2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 72,8 + 7,6 x 2,8 x 2 = 115,36 (m2) Đáp số: 115,36 m2 Bài 5: a. Tìm x 0.12 x x = 6 x = 6 : 0,12. b. Tính giá trị biểu thức 8,52 : (2,46 + 1,54) – 1,13 =. 8,52 : 4. – 1,13 61.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 x. Tp VÞ Thanh. Líp 5. = 50. =. Bài 6: Đặt tính rồi tính a. 47 – 21,4 47 21,4 25,6. 2,13. - 1,13. b. 20,72 : 3,7 20,72 3,7 5,6. c. 5 phút 23 giây + 7 phút 34 giây 5 phút 23 giây +7 phút 34 giây 12 phút 57 giây. d. 5 ngày 8 giờ x 3 5 ngày 8 giờ x 3 15 ngày 24 giờ. Bài 7: Cho hình thang ABCD có đáy lớn là 36cm. đáy nhỏ bằng 1/3 đáy lớn, đường cao bằng đáy bé người ta mở rộng hình thang về 2 phía để được một hình chữ nhật (hình vẽ). a. Tính diện tích hình thang. B E A b. Tính tổng diện tích các phần mở rộng. H Bài giải. D. C. ***********Hết*********. 62.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Líp 5. Tp VÞ Thanh. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN (Đề số 8). §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. *********************** Bài 1: a.. Chữ số 2 trong số thập phân 196,724 có giá trị là : 2 2 b c 2 . . 10 1000 100. Bài 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm 0,065kg = ……g là: a. 6,5 b. 0,65 c 65 .. d .. 2. d. 650. Bài 3: Để tính đúng giá trị của biểu thức 86 + 4  25 – 27 : 3 a. A. cộng, nhân, trừ, chia c. nhân, chia, cộng, trừ b. B. nhân, cộng, trừ, chia d. chia, cộng, nhân, trừ Bài 4: Tỉ số phần trăm của 3,6 và 5,2 là: a. 6,92% b. 69,2%. c. 8,8%. Bài 5: Số thích hợp vào chỗ chấm 32cm2 5mm2 = ........... cm2 A. 32,05 cm2 B. 3,205 cm2 C. 320,5cm2. d. 52,6% D. 3205cm2. Bài 6 Nối mỗi dòng ở cột bên trái với mỗi dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng: A B C D. 3 giờ 15 phút + 1 giờ 40 phút 17 giờ 49 phút - 13 giờ 17 phút 6 giờ 12 phút - 2 giờ 36 phút 1 giờ 15 phút + 2 giờ 20 phút. Bài 7. Đặt tính rồi tính a. 35,5 x 6,8 35,5 x 6,8. 3 giờ 32 phút 3 giờ 36 phút 3 giờ 35 phút 4 giờ 32 phút 4 giờ 55 phút. (1) (2) (3) (4) (5). b. 75,95 : 3,5 75,95 3,5 21,7. 241,4. 63.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. 64.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Bài 8: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: > 279,5 ……279,49 Bài 9:. Tp VÞ Thanh. Líp 5. = 327,3 327,300 …….. Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ 22 phút và đến B lúc 11 giờ 24 phút. Giữa đường xe đỗ nghỉ mất 1 giờ 2 phút. Hãy tính vận tốc của ôtô, biết rằng từ A đến B cách nhau 180 km. Bài giải Thời gian ô tô đi từ A đến B (kể cả thời gian nghỉ) là: 11 giờ 24 phút - 6 giờ 22 phút = 5 giờ 2 phút Thời gian ô tô đi từ A đến B (không kể cả thời gian nghỉ) là: 5 giờ 2 phút - 1 giờ 2 phút = 4 giờ Vận tốc của ô tô là: 180 : 4 = 45 (km/giờ) Đáp số: 45 km/giờ. Bài 10: Hình chữ nhật ABCD có các kích thước như hình vẽ: a. Hình vẽ bên có mấy hình tam giác. b. Tính chu vi của hình chữ nhật ABCD.. A. 32cm. B. 16cm D. C. Bài giải a. Hình vẽ bên có 2 hình tam giác. b. Chu vi của hình chữ nhật ABCD là: (32 + 16) x 2 = 96 (cm 2) Đáp số: 96 cm2. ***********Hết*********. 65.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Líp 5. Tp VÞ Thanh. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN (Đề số 9). §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. *********************** Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào □ a. 5m2 6dm2 = 5,6m2 □S b. 7205m = 7km 205m □Đ Bài 2: Bài 3:. Điền số thích hợp vào chỗ chấm a. 6 giờ 15 phút = 6,25 giờ. b. 5,3m3 = 5 300 dm3. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 1. Hình tam giác có diện tích 7,5m2 và chiều cao 3m. Độ dài đáy của hình tam giác đó là: A. 2,5m B. 5m C. 11,25m D. 15m 2. 0,5% viết dưới dạng phân số bằng: 5 5 5 A. 10 B. 100 C. 1000 D. 5 10000 3. Một người đi xe máy trên quãng đường dài 52,5km với vận tốc 35km/giờ. Thời gian người đó đi hết quãng đường trên là: A. 15 giờ B. 1,5 giờ C. 0,5 giờ D. 0,15 giờ. Bài 4: Đặt tính rồi tính a. 47 – 21,4 47 21,4 25,6 c. 5 phút 23 giây + 7 phút 34 giây 5 phút 23 giây +7 phút 34 giây 12 phút 57 giây Bài 5: a. Tìm x 3 1 4 -x= 2 3 1 x= − 4 2 1 x= 4. b. 20,72 : 3,7 20,72 3,7 5,6. d. 5 ngày 8 giờ x 3 5 ngày 8 giờ x 3 15 ngày 24 giờ b. Tính bằng cách thuận tiện nhất 7,75 x 14 + 2,25 x 14 = (7,75 + 2,25) x 14 =. 10 x 14 = 140. 66.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. Bài 6: Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm. a. Tính diện tích kính dùng làm bể cá đó (bể không có nắp). b. Tính thể tích bể cá đó. c. Mức nước trong bể cao bằng 3/4 chiều cao của bể. Tính thể tích nước trong bể đó (độ dày kính không đáng kể).. Bài giải Đổi 1m = 10dm; 50cm = 5dm; 60cm = 6dm. a. Diện tích xung quanh của bể kính là: (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (cm2) Diện tích đáy của bể kính là: 10 x 5 = 50 (dm2) Diện tích kính dùng làm bể cá là: 180 + 50 = 230 (dm2) b. Thể tích bể cá là: 10 x 5 x 6 = 300 (dm3) 300dm3 = 300l c. Số lít nước có trong bể cá là: 300 x 3/4 = 225l Đáp số: a) 230dm3; b) 300l ; c) 225l. Bài 7: Một xe tải dự định đi hết quãng đường AB dài 240km. Sau khi đi được 75km với vận tốc 50 km/giờ thì gặp đoạn đường xuống dốc nên vận tốc xe tải phải tăng lên đến 60 km/giờ. Tính thời gian xe tải đã đi hết quãng đường AB. Bài giải Thời gian xe tải đi trên quãng đường 75 km là: 57 : 50 = 1,5 (giờ) 1,5 giờ = 1 giờ 30 phút Quãng đường còn lại phải đi là: 240 - 75 = 165 (km) Thời gian xe tải đi trên quãng đường còn lại: 165 : 60 = 2,75 (giờ) 2,75 giờ = 2 giờ 45 phút Thời gian xe tải đi hết quãng đường AB là: 1 giờ 30 phút + 2 giờ 45 phút = 3 giờ 75 phút 3 giờ 75 phút = 4 giờ 15 phút Đáp số: 4 giờ 15 phút ***********Hết*********. 67.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Líp 5. Tp VÞ Thanh. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN (Đề số 10). §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. *********************** Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào □ a. a. 12 tấn 350kg = 123,5 tấn □S. b. 0,064kg = 64g Đ □. Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm a. 2,03m3 = 2030 dm3. b. 5 giờ 12 phút = 5,2 giờ. Bài 3:. Bài 4:. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 2 1. Một lớp học có 35 học sinh, trong đó số em nữ bằng 5 số em nam. Số em nam của lớp là: A. 5 em B. 10 em C. 15 em D. 25 em 2.. 12% của 10kg là:. 3.. A. 1,02kg B. 1,2kg C. 0,12kg D. 12kg Thời gian ôtô đi hết quãng đường 94km với vận tốc 47 km/giờ là: A. 2 giờ B. 3 giờ C. 4 giờ D. 2,5 giờ. Điền dấu <, >, = vào chỗ thích hợp. a. 5,009 …….5,29 b. 11,398…. < > 11,39. Bài 5:. Bài 6:. Đặt tính rồi tính a. 123 – 5,6 123 5,6 117,4. c. 0,825 ….0,815 >. d. 20,5 ……..20,500 =. b. 28,42 : 4,9 28,42 4,9 5,8. c. 12 phút 28 giây - 7 phút 12 giây 12 phút 28 giây 7 phút 12 giây 5 phút 16 giây. d. 12 ngày 32 giờ : 4 12 ngày 32 giờ 4 3 ngày 8 giờ. a. Tìm x 3 1 4 -x= 2 3 1 x= − 4 2. b. Tính bằng cách thuận tiện nhất 8,52 : (2,46 + 1,54) – 1,13 =. 8,52 : 4 – 1,13. 68.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. x= Bài 7:. Tp VÞ Thanh. Líp 5. 1 4. =. 2,13 – 1,13 = 1. Lúc 6 giờ 30 phút, một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 45 km/giờ. Đến 8 giờ, một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 60 km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? Bài giải Sau mỗi giờ hai ô tô gần nhau là: 60 – 45 = 15 (km) Thời gian hai xe gặp nhau là: 45 : 15 + 8 = 11 (giờ) Đáp số: 11 giờ. Bài 8: Hai thùng chứa 78 lít dầu. Nếu thêm vào thùng thứ nhất 3 lít dầu nữa thì số dầu trong thùng thứ nhất sẽ gấp đôi số dầu trong thùng thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu? Bài giải. Bài 9. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,6m và chiều rộng 1,2m. Bể hiện chứa 942 lít nước. Người ta phải đổ thêm 1170 lít nước nữa mới đầy bể. Tính: a. Thể tích của bể nước? b. Chiều cao bể nước? Bài giải Thể tích bể nước là: 942 + 1170 = 2112 (l) 2112 l = 2112dm3 = 2,112m3 Diện tích đáy bể là: 1,6 x 1,2 = 1,92 (m2) Chiều cao bể nước là: 2,112 : 1,92 = 1,1 (m) Đáp số: 2,112m3; 1,1 m ***********Hết*********. 69.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Tp VÞ Thanh. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. Câu 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào a. 9m36dm3 = 9,600m3. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN Đề số 11. b. 758dm3. = 0,758m3. Câu 2: 1giờ36phút = giờ. Số cần điền vào chỗ trống là a. 1,6giờ b- 1,36giờ c. 1,06giờ Câu 3: 2,7giờ = giờ…….phút Số cần điền vào chỗ trống là a. 2 giờ 24 phút b. 2 giờ 7 phút c. 2 giờ 42 phút Câu 4: 4 giờ 12 phút - 2 giờ 38 phút = Số cần điền vào chỗ trống là: a. 1 giờ 43 phút b. 1 giờ 34 phút c. 1 giờ7 4 phút Câu 5: Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 16cm 2 thì cạnh của hình lập phương đó là: a. 2cm b- 3cm c- 4cm Câu 6. Một hình tròn có đường kính là 1,2m thì diện tích của hình tròn đó là: a. 1,1304m2 b. 11,304m2 c. 4,5216m2 Câu 7. 25% của 120 là: a. 25 b. 30 c. 40 Câu 8. Một thùng đựng dầu không có nắp dạng hình lập phương có cạnh là 5dm. Để chống rỉ sét người ta sơn tất cả các mặt ngoài của thùng. Diện tích cần quét sơn cho thùng là : a. 125dm2 b. 150dm2 c. 100dm2 Câu 9. 5giờ 24phút: 4 = ……giờ…….phút Số cần điền vào chỗ trống là a. 1giờ 21phút b. 1 giờ 6phút c. 1 giờ16 phút 1 Câu 10. 1 2 giờ = ……giờ…….phút Số cần điền vào chỗ trống là a. 1giờ 12 phút b. 1giờ 5 phút c. 1 giờ 30 phút Bài 11: Tìm x: 136,5 - x = 5,4 : 0,12 136,5 - x = 45 x = 136,5 - 45 x = 91,5 70.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Tp VÞ Thanh. Líp 5. Bài 12: Tính giá trị biểu thức: 145 + 637,38 : 18 x 2,5 = 145 + 35,41 x 2,5 = 145 + 88,525 = 233,525 Bài 13. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài là 4,5m, chiều rộng là 2,5m và chiều cao là 1,8m. (bể không có nắp đậy) a. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của bể nước hình hộp chữ nhật đó. b. Bể đó chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1lít). c. Trong bể đang có 16,2m3 nước. Tính chiều cao của mực nước trong bể. Bài giải a. Diện tích xung quanh của bể nước là: (4,5 + 2,5) x 2 x 1,8 = 25,2 (m2) Diện tích toàn phần của bể nước là: 25,2 + 4,5 x 2,5 = 36,45 (m2) b. Thể tích của bể nước là: 4,5 x 2,5 x 1,8 = 20,25 (m3) 20,25 m3 = 20250 dm3 = 20250 L Vậy bể đó chứa được nhiều nhất là 20250 lít nước. c. Diện tích đáy của bể nước là: 4,5 x 2,5 = 11,25 (m2) Chiều cao mực nước trong bể là: 16,2 : 11,25 = 1,44 (m) Bài 14. ABCD là một hình chữ nhật. BN = NA. Tính diện tích hình thang ANCD. Biết CD = 41m và diện tích hình BNC là 189,625m2. Bài giải Cạnh NB của tam giác NBC là: B N 41 : 2 = 20,5 (m) A Cạnh BC của tam giác NBC là : 189,625 x 2 : 20,5 = 18,5 (m) Diện tích hình thang ANCD là: (41 + 20,5 ) x 18,5 :2 = 568,875 (m2) D C Đáp số: 568,875 m2. Bài 15. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 140m, chiều dài 50m, người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình 100m 2 thu hoạch được 1,5 tạ rau. Hỏi trên cả mảnh vườn đó thu hoạch được bao nhiêu kilôgam rau. Bài giải Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là: 140 : 2 - 50 = 20 (m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 50 x 20 = 1000 (m2) Số kg rau thu hoạch trên mảnh vườn đó là: 1000 x 1,5 : 100 = 15 (tạ) Đáp số: 1500 kg *******Hết****** Trường. : Tiểu học Trần Quốc Toản. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN 71.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Họ Và Tên Lớp Năm học. Tp VÞ Thanh. Líp 5. : : 5A :. Đề số 12. Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất Bài 1: Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Tìm tỉ số phần trăm của học sinh nữ và số học sinh của cả lớp: A.18% B.30% C. 40% D. 60% Bài 2: Biết 25% của một số là 10. Vậy số đó là: A. 10 B. 20. C. 30. D. 40. Bài 3: Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh dài 5cm là: A. 120cm2 B. 150cm2 C. 100cm2 D. 90cm2 Bài 4: Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 10 m, chiều rộng 5 m, chiều cao 4m là: A. 200m2 B. 220m2 C. 215m2 D. 184m2 Bài 5: Thời gian để con ốc sên bò hết quãng đường 1km là bao nhiêu. Biết vận tốc bò của nó là 5m/phút A. 2 phút B. 5 phút C. 200 phút D. 2 giờ Câu 6: Đặt tính rồi tính a. 2 giờ 30 phút + 5 giờ 40 phút. b. 11 giờ - 8 giờ 30 phút. 11 giờ hay -10 giờ 60 phút 8 giờ 30 phút 8 giờ 30 phút = 7 giờ 70 phút (7 phút = 1 giờ 10 2 giờ 30 phút phút) =. 8 giờ 10 phút. c. 2,75 giờ x 6. d. 12 giờ 30 phút : 3. =. =. 16,50 giờ. 4 giờ 10 phút. Câu 7. Người ta dự định sơn một cái phòng hình hộp chữ nhât có chiều dài 10m, chiều. rộng 7m và chiều cao 5m. Biết rằng người ta không sơn lên phần nền nhà. Tính diện tích phần sơn được dùng? Bài giải 72.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Tp VÞ Thanh. Líp 5. Diện tích xung quanh căn phòng là: (10 + 7) x 2 x 5 = 170 (m2) Diện tích phần sơn được dùng là: 170 + 10 x 7 = 240 (m2) Đáp số : 240 m2 Câu 8: Quãng đường AB dài 150km. Một ô tô đi từ A với vận tốc 45km/ giờ. Một xe. máy đi từ B với vận tốc 30km/ giờ. Hỏi sau thời gian bao lâu thì ô tô và xe máy gặp nhau? Bài giải Sau hai giờ ô tô và xe máy đị được : 45 + 30 = 75 (km) Thời gian hai xe ô tô và xe máy gặp nhau : 150 : 75 = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ. Câu 9:. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 7 cm, chiều cao 9 cm, một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên. Tính: a. Thể tích của hình hộp chữ nhật. b. Thể tích của hình lập phương. Bài giải a. Diện tích của hình hộp chữ nhật là: 8 x 7 x 9 = 504 (cm 3) b. Số đo của cạnh hình lập phương là: (8 + 7 + 9) = 8 (cm) Tích của hình lập phương là: 8 x 8 x 8 = 512 (cm3) Đáp số: 504 (cm3); 512 (cm3). Bài 10: Tính giá trị biểu thức: 145 + 637,38 : 18 x 2,5 = 145 + 637,38 : 45 =. Trường Họ Và Tên. 145 + 14,164. = 159,164 *****Hết***** : Tiểu học Trần Quốc Toản :. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN Đề số 13 73.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Lớp Năm học. Tp VÞ Thanh. Líp 5. : 5A :. Câu 1. Hãy khoanh tròn vào các chữ A, B, C, D đặt trước câu trả lời đúng: a. Số thập phân 0,9 được viết dưới dạng phân số là: 9 A. 10. 9 B. 100. 9 C. 1000. 90 D. 10. b. 25% của 120 là: (120 : 100 x 25 = 30) A. 25. B. 30. C. 300. D. 480. c. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 2 tấn 17kg =……kg A. 217. B. 2017. C. 2,17. D. 2,017. d. Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình lập phương đó là: A. 150 m3. B. 125 m3. C.100 m3. D. 25 m3. Câu 2: Đúng ghi Đ,sai ghi S vào ô trống: Đ Đ. a/. 1 2 giờ. =. 30 phút. b/ 2 ngày 4 giờ > 24 giờ. Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 48000 a. 4,8 m3 = ........................ dm3 3 3 5,027 b. 5 m 27dm = ........................ m3 Câu 4: Đặt tính rồi tính a. 96,2 + 4,85. b. 87,5 : 1,75. c. 1 giờ 10 phút 3. d. 21 phút 15 giây : 5. Câu 5: a. Tìm x 10 - x = 46,8 : 6,5. b. Tính giá trị biểu thức 16,5 x ( 2,32 - 0,48 ) 74.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 10 - x =. 7,2. = 16,5. x = 10 – 7,2 x=. Tp VÞ Thanh. Líp 5. =. x 1,84. 30,36. 2,5. 4 7. Câu 6:. Một mảnh vườn hình thang có tổng số đo hai đáy là 140m, chiều cao bằng tổng số đo hai đáy. a. Hỏi diện tích mảnh vườn này là bao nhiêu mét vuông? b. Người ta sử dụng 30,5% diện tích mảnh vườn để trồng xoài. Hãy tính phần diện tích còn lại. Bài giải. Câu 7: Chữ số 3 trong số thập phân 72,364 có giá trị là: A. 3 Câu 8:. 3 B. 10. 3 C. 100. 3 D. 1000. 4 Phân số 50 đươc viết dưới dạng số thập phân là:. A. 0,4 B. 0,8 C. 0,04 D. 0,08 3 Câu 9: Một hồ nước thể tích là 2,5m . Vậy số lít nước được chứa đầy trong hồ là: A. 25lít B. 2 500 lít C. 250 lít D. 2 005 lít. Câu 10: Thể tích của một hình lập phương có cạnh 5dm là ............ dm3 ? A. 125. Câu 11: Đặt tính rồi tính a. 481972 + 96308. B. 152. C. 1250. D. 1520. c. 4807 x 32. 75.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Tp VÞ Thanh. Líp 5. b. 7,28 - 5,536. d. 75,95 : 3,5. Bài 12: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 0,5 m = ..................cm c) 7,268 m2 = .............. dm2. b) 0,08 tấn = ............... kg d) 3 phút 40 giây = ............. giây. Câu 13: Một ô tô đi trong 0,75 giờ với vận tốc 60 km/ giờ. Tính quãng đường đi được của ô tô. Bài giải. Câu 14: Hiện nay tổng số tuổi hai mẹ con là 52 tuổi. Trước đây 5 năm tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi mỗi người hiện nay. Bài giải. Câu 15. Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: a) 10% của một số là 15. Vậy số đó là : A. 45. B. 50. C. 15. D. 150. b) Tỷ lệ % của 25 và 50 là : A. 2,00%. B. 50 %. C. 200 %. D. 75% 76.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Tp VÞ Thanh. Líp 5. c) Từ 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút có: A. 10 phút. B. 20 phút. C. 30 phút. D. 40 phút. d) Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,6cm, chiều rộng 2cm và chiều cao 1,2cm : A. 6,72cm3. B. 6,8cm3. C. 8,64 cm3. D. 9cm3. e) Diện tích của hình tròn có bán kính r = 6cm là: A. 113,4cm2. B. 113,04cm2. C. 18,84cm2. D. 13,04cm2. Câu 16 (1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 23m2 9dm2 = 2309dm2. c) Năm 2013 thuộc thế kỉ 20. b) 899 yến > 9 tấn. d) 1 thế kỉ = 100 năm. Câu 17. Nối phép tính với kết quả đúng: 2 giờ 43 phút + 3 giờ 6 phút. 2 giờ 16 phút. 3 giờ 32 phút – 1 giờ 16 phút. 6,9 giờ. 2,8 giờ  4. 5 giờ 49 phút. 34,5 giờ : 5. 11,2 giờ. Câu 18. Ghi lại cách đọc các số sau vào chỗ chấm: 76cm3. :. 3. 519dm. 85,08dm 4 5 cm3. : 3. : :. Câu 19. Tìm x: 0,16 : x = 2 – 1,6. Câu 20: Đặt tính rồi tính a. 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút. b. 13 năm 2 tháng – 8 năm 6 tháng. 77.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 c. 1 giờ 10 phút 3. Tp VÞ Thanh. Líp 5 d. 21 phút 15 giây : 5. Câu 21: Một ca nô đi với vận tốc 15,2km/giờ. Tính quãng đường đi được của ca nô trong 3 giờ. Bài giải. Câu 22: Một người thợ gò một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 9dm. Tính diện tích tôn dùng để làm thùng (không tính mép hàn). Bài giải. Câu 23: Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 361,8m 2, đáy lớn hơn đáy nhỏ là 13,5m. Hãy tính độ dài của mỗi đáy. Biết rằng nếu tăng đáy lớn thêm 5,6m thì diện tích của thửa ruộng sẽ tăng thêm 33,6m2. Bài giải Diện tích phần tăng thêm,chính là diện tích của hình tam giác có đáy là 5,6 cm, chiều cao là chiều 78.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Tp VÞ Thanh. Líp 5. cao chung của của hai thửa ruộng. Diện tích của thửa ruộng hình thang là: 33,6 x 2 : 5,6 = 12 (m2) Độ dài đáy lớn là: 361,8 x 2 : 12 = 60,3 (m) Độ dài đáy bé là: 36,9 – 13,5 = 23,4 (m) Đáp số: 23,4 m. Câu 24: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 18 cm, chiều rộng 15cm, chiều cao 10cm. Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó. Bài giải Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là : 18 x 15 x 10 = 2700 ( cm3 ) Đáp số : 2700 ( cm3 ). Câu 25: Một mảnh vườn hình thang đáy lớn 20m , đáy nhỏ 15 m, chiều cao 10 m. Tính diện tích của mảnh vườn hình thang đó ? Bài giải Diện tích mảnh vườn hình thang đó là: (20+15 )×10 2 = 175 ( m2 ) Đáp số : 175 m2 Câu 26. Không mét khối tám phần trăm mét khối được viết là: A. 0,8 m3 B. 0,008m3 C. 0,08m3 D. 0,80m3 Câu 27. Một hình tròn có bán kính 3cm. Diện tích của hình tròn đó là bao nhiêu ? A. 18,84cm2. B. 28,26cm2. C. 113,04cm2. D. 9,42cm2. Câu 28. 1,4 giờ = ........... phút ? A.. Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. 80 phút. B. 82 phút C. 84 phút *******Hết*******. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. D. 86 phút. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN Đề số 14. 79.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. 1. 2. 3. 4. Điểm 5 6 7. Tp VÞ Thanh. Líp 5. Cộng 8. 9. 1 0. Tên - Chữ kí 1. 2.. Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng: Câu 1: Chữ số 5 trong số 25, 836 chỉ: (0,5điểm) A. 50 000 B. 500 000. C. 5. Câu 2: Phép trừ 712,54 - 48,9 có kết quả đúng là: (1điểm) A. 70,765 B. 663,64 C. 223,54. D. 50 000 000 D. 707,65. Câu 3: Lớp học có 32 học sinh số học sinh nữ 12 . Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp (1điểm) A. 34,5 B. 35,4 C. 37,4 D. 37,5 Câu 4: Giá trị của biểu thức: 15 : 1,5 + 2,5  0,2 là: (1điểm) A. 1,05 B. 15 C. 10,05. D. 10,5. Câu 5: 1 thế kỷ ¿ .............năm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: (1điểm) A. 100 B. 300 C. 250 D. 200 Câu 6: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3m25dm2= …………m2 là: (0,5điểm) A. 3,5 B. 3,05 C. 30,5 D. 3,005 Câu 7: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3tấn5kg = …… tấn là: (1điểm) A. 30,5 B. 30,05 C. 3,005 D. 3,05 Câu 8: Tìm x: (1điểm) a. x + 15,5 = 35,5. x x. = 35,5 – 15,5 = 20. b. x + 2,8 = 4,72 + 2,28. x + 2,8 = 7 x = 7 – 2,1 x = 4,2. Câu 9: Tính: (2điểm) a. 6 giờ 32 phút + 3 giờ 5 phút. b. 33 phút 35 giây - 25 phút 22 giây. = 9 giờ 37 phút. = 8 phút 15 giây. c. 5 phút 6 giây  5. d. 30 phút 15 giây : 5 80.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Tp VÞ Thanh. Líp 5. = 25 phút 30 giây. = 6 phút 3 giây. Câu 10: (1 điểm) Một hình thang có đáy lớn 120dm, đáy bé 80dm, chiều cao 40dm. Tính diện tích hình thang đó.. Bài giải. Diện tích hình thang là: (120 + 80) x 40 : 2 = 4000 (dm2) Đáp số: 4000 dm2. **********Hết**********. 81.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2 Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9. Tp VÞ Thanh. Líp 5. Thứ hai, ngày 20 tháng 3 năm 2017 ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN. TS 1 0. Đề số 15. Tên - Chữ kí 1. 2.. Bài 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (1đ) Phân số a. 0,34. 3 4. viết dưới dạng số thập phân là: b. 0,75 c. 7,5. Bài 2. Đánh dấu x vào ô vuông trước đáp án đúng: (0.5đ) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 650kg = …..tấn là . 65 . 6,5 x . 0,65. d. 3,4. . 0,065. Bài 3. Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: (0.5đ) Chữ số 8 trong số 78, 2413 thuộc hàng nào? a. Hàng đơn vị b. Hàng phần mười c. Hàng phần trăm d. Hàng phần nghìn Bài 4. Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: (1đ) Hình thang có độ dài đáy bé, đáy lớn, chiều cao lần lượt là: 4dm; 6 dm; 3,6 dm có diện tích là: a. 25.2cm2 b. 36dm2 c. 18dm2 d. 16.8cm2 Bài 5. Nối số ở cột A với đọc số ở cột B sao cho phù hợp. (1đ) A B Số Đọc 108,19% Một nghìn năm trăm linh một phẩy không sáu 1501,06 Một triệu sáu trăm ba mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi hai. 7 Một nghìn không trăm năm mươi phẩy không 1000 một 1050,01 Một trăm linh tám phẩy mười chín phần trăm 1635672 Bảy phần nghìn Bài 6. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (1đ) Đ a. 560hm2 = 560ha b. 7dm3 80cm3 = 56000dm3 Đ c. 0,05 tấn = 50kg d. 3 giờ 24 phút = 204 phút. S Đ 82.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Tp VÞ Thanh. Líp 5. Bài 7. (1đ) Tìm x, biết: x - 3,72 = 6,12 + 8,04. x - 3,72 = 14,16 x. = 14,16 + 3,72. x. = 17,88. Bài 8. (2đ) Đặt tính rồi tính a. 4 giờ 15 phút + 1 giờ 26 phút. b. 14 năm 8 tháng – 9 năm 2 tháng. = 5 giờ 41 phút. = 5 năm 6 tháng 5 1− = 9 d.. c. 726,83 - 349,67. = 377,16. =. 9−5 4 = 9 9. Bài 9. (1đ) Diện tích hình tam giác gạch chéo trong hình chữ nhật bên là:. a. 750cm2 c. 7500cm2. b. 1500cm2 d. 150cm2 30cm. 50cm. Bài 10. (1đ). Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ 22 phút và đến B lúc 11 giờ 24 phút. Giữa đường xe đỗ nghỉ mất 1 giờ 2 phút. Hãy tính vận tốc của ôtô, biết rằng từ A đến B cách nhau 180 km. Bài giải Thời gian ô tô đi từ A đến B là: 11 giờ 24 phút - (6 giờ = 1 giờ 2 phút) = 4 (giờ) Vận tốc của ô tô là: 180 : 4 = 45 (km/h) Đáp số: 45 km/h *******Hết*******. 83.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Trường Họ Và Tên Lớp Năm học. Tp VÞ Thanh. Líp 5. : Tiểu học Trần Quốc Toản : : 5A :. Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0. ĐỀ ÔN THI MÔN TOÁN Đề số 16. TS. Tên - Chữ kí 1. 2.. Bài 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (1đ) Từ 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút có: A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút Bài 2. Đánh dấu <, >, =, vào dấu chấm thích hợp: (0.5đ) < 30,01 b. 26,1 ………… > 26,099 a. 30,001 …….. Bài 3. Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: (0.5đ) Chữ số 7 trong số 181,075 có giá trị là: 7 7 7 a. 7 b. . c. d. 10. 100. 1000. Bài 4. Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: (1đ) Thể tích của một bục gỗ hình lập phương có cạnh 5dm là: a. 125 b. 125dm c. 125dm2 d. 125dm3 Bài 5. Nối số ở cột A với đọc số ở cột B sao cho phù hợp. (1đ). A Số 105,12%. B Đọc Một nghìn năm trăm linh một phẩy không ba. 9 1000. Một nghìn không trăm mười phẩy không một. 1010,01 1501,03. Một trăm linh năm phẩy mười hai phần trăm Chín phần nghìn. Bài 6. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (1đ) a. 570dm3 = 0,57 m3 c.. 5. 3 kg=.. ... .. .. ... . g 5 300 10. Bài 7. (1đ) Tìm x, biết:. Đ. b. 25% của 520 l là = 131 l S. Đ. d. 1,5 năm = 1 thế kỉ. Đ. Đ. x x 5,3 = 9,01 x4. Bài 8. (2đ) Đặt tính rồi tính. a. 4 125,76 : 1,6. b. 85,34 – 46,29 84.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. c. 3256,34 + 248,57. Tp VÞ Thanh. Líp 5. d. 625,04. ¿. 6,5. Bài 9. (1đ) Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B. Bài giải. 28cm. Bài 10. (1đ) Hình chữ nhật ABCD gồm hình thang EBCD là hình tam giác ADE có kích thước như hình vẽ: B A E 28cm Bài giải. D. 48cm. a. Tính chu vi hình chữ nhật ABCD b. Tính diện tích hình thang EBCD. M a. Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (84 + 28) x 2 = 224 (cm) C b. Diện tích hình thang EBCD là: 28+ 84 x 28=1568 cm 2. 2. c. Ta có BM = MC = 28 : 2 = 14 (cm). cm c. Cho M là trung điểm của canh BC. 2 28+ 14 Diện tích hình tam giác EBN là: Tính diện tích hình tam giác EDM. =196 ¿ ) 2. 2 cm 84+14 Diện tích hình tam giác DMC là: =588¿ ) 2. Diện tích hình tam giác EDM là: 1568 – (196 + 588) = 784 (cm2) 85.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> §Ò «n thi cuèi häc k× 2. Líp 5. Tp VÞ Thanh. Đáp số: a. 1568 cm 2, b. 196 cm 2, c. 588 cm *******Hết*******. 2. 2. 86.

<span class='text_page_counter'>(87)</span>

×