Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

giao an 8 tuan 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 29 Tiết PPCT: 114. Ngày soạn: 18/03/2017 Ngày dạy: 21/03/2017. Tiếng Việt: HỘI THOẠI (tt) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hiểu khái niệm lượt lời và vận dụng chúng trong giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Khái niệm lượt lời. - Việc lựa chọn lượt lời góp phần thể hiện thái độ phép lịch sự trong giao tiếp. 2. Kỹ năng: - Xác định được các lượt lời trong các hội thoại. - Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp. 3. Thái độ: Cảm nhận được sự giàu, đẹp của tiếng Việt, từ đó thêm tự hào về tiếng Việt. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm tra sĩ số - Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….) - Lớp 8A2 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..………….………) - Lớp 8A3 - Vắng: (P;…………………..…….; KP;…………………….………) - Lớp 8A4 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………) 2. Kiểm tra bài cũ (4’): Thế nào là vai xã hội? Vai xã hội được xác định bởi các quan hệ nào? Lan và Linh là hai bạn cùng lớp nói chuyện với nhau, thì thuộc quan hệ nào? 3. Bài mới (40’): * Vào bài (1’): Ngoài việc xác định vai xã trong hội thoại để biết cách xưng hô thì để đảm bảo quá trình hội thoại có hiệu quả, yếu tố lượt cũng không kèm phần quan trọng. Vậy, lượt lời là gì? Khi tham gia hội thoại cần sử dụng lượt lời như thế nào, ta đi vào tìm hiểu bài ta hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG (17’) I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Lượt lời trong hội thoại - Gv yêu cầu học sinh giở SGK/ 92-93 a. Đoạn hội thoại giữa bé Hồng và bà ?Trong cuộc hội thoại giữa cô và Hồng, mỗi nhân cô (trang 92-93) vật nói bao nhiêu lượt lời? b. Nhận xét: ?Bao nhiêu lần lẽ ra Hồng được nói nhưng em - Bà cô: có 6 lượt lời. không nói ? - Hồng có 2 lượt lời. ?Sự im lặng thể hiện thái độ của Hồng với những - Ba lần lẽ ra Hồng được nói -> không lời nói của người cô như thế nào ? nói. ?Theo em, vì sao Hồng không cắt lời người cô khi => Quá bất bình trước những lời nói bà ta nói những điều Hồng không muốn nghe ? của bà cô. * Gọi 1 em đọc ghi nhớ. * Thảo luận theo cặp – 1 phút: Hãy cho biết quyền  Hồng không cắt lời bà cô -> Hồng là vai dưới, không được xúc phạm. của mỗi người trong hội thoại ? Lượt lời là gì ? ?Cần biểu thị thái độ mình trong lượt lời như thế 2 .Ghi nhớ: sgk nào? 1 hs đọc ghi nhớ . II. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (20’) Bài 1: GV nêu yêu cầu cụ thể từng bài tập. HS thực hiện. - Học sinh tìm hiểu tính cách của từng nhân vật -Chị Dâụ: Bình thường thì rất đảm đang, hiền thục -> Khi bị dồn vào ngõ trong đoạn trích..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cụt: mạnh mẽ, cứng cỏi. * Hs theo dõi đoạn trích. - Cai lệ: hống hách ,thô bạo. -GV gợi ý để học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi của - Người nhà lí trưởng, có vẻ biết điều sách giáo khoa. hơn. - Anh Dậu : nhỏ nhẹ, sợ sệt. - GV kết hợp giải bài tập để giáo dục học sinh. Bài 2: (GV trình chiếu hình ảnh hai bức tranh) a-Tí lúc đầu nói nhiều, lúc sau nói ít. - Chị Dậu lúc đầu chỉ im lặng, lúc sau lại nói nhiều. b. Miêu tả diễn biến cuộc thoại phù hợp với tâm lí nhân vật vì: -Lúc đầu, Tí vô tư, chưa biết mình bị bán. Chị Dậu im lặng vì đau lòng khi phải bán con. - Lúc sau, Tí biết mình bị bán nên đau buồn ít nói. Chị Dậu nói nhiều để thuyết phục Tí. c.Viêc tác giả tả Tí… làm tăng kịch tính của truyện: Chị Dậu đau lòng khi phải bán một đứa con hiếu thảo, đảm t đang; tô đậm nỗi bất hạnh của Tí. Gv gợi ý: - Bức tranh 1: Hai bạn học sinh cùng lớp Bài 3: Các em tự làm (tìm ý sau những nói chuyện với nhau về bài tập về nhà. câu tiếp theo lời bà mẹ hỏi.) - Bức tranh 2: Hai bà cháu trò chuyện với nhau (bà Bài 4; HS tự xây dưng hội thoại theo tranh. muốn uống nước, cháu đưng gần phích nước). HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’) Gv hướng dẫn Hs phân tích đoạn hội thoại giữa dế III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Mèn và dế Choắt * Bài cũ: Phân tích một cuộc hội thoại mà bản thân đã tham gia hoặc chứng kiến theo yêu cầu: - Xác định đúng vai xã hội của bản thân và người tham gia hội thoại. - Lựa chọ ngôn ngữ hội thoại phù hợp với vai xã hội và hoàn cảnh giao tiếp. - Xác định được lượt lời của bản thân khi tham gia hội thoại. * Bài mới: Soạn bài: Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần: 29 Tiết PPCT: 115. Ngày soạn: 20/03/2017 Ngày dạy: 23/04/2017. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận thấy được ưu, khuyết điểm của mình qua bài viết. - Hiểu rõ hơn về các thức, tiến trình làm một bài nghị luận nói riêng và bài viết Tập làm văn nói chung. - Có sự điều chỉnh, định hướng, rút kinh nghiệm cho các bài tập làm văn tiếp theo. B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Chấm, trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác. 2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS: - Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….) - Lớp 8A2 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..………….………) - Lớp 8A3 - Vắng: (P;…………………..…….; KP;…………………….………) - Lớp 8A4 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………) 2. Kiểm tra bài cũ (3’): GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới (41’): * Vào bài (1’): GV nêu yêu cầu, sự cần thiết của tiết trả bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HĐ1 (2’): Nhắc lại đề I. Đề bài: Từ văn bản “Bàn luận về phép học” Gv yêu cầu Hs nhắc lại đề và viết đề lên của Nguyễn Thiếp, em có suy nghĩ gì về mối bảng quan hệ giữa “học” và “hành * HĐ2 (5’): Hướng dẫn tìm hiểu đề, II. Tìm hiểu đề, tìm ý: tìm ý (Xem tiết PPCT tiết 103-104) GV phát vấn Hs để tìm hiểu đề * HĐ3 (7’): Hướng dẫn xây dựng dàn ý III. Dàn ý: (Xem tiết PPCT tiết 103-104) - Hs lên khá lên bảng viết dàn ý sơ lược - Gv treo dàn ý mẫu * HĐ4 (6’): Nhận xét ưu - khuyết điểm: IV. Nhận xét ưu - khuyết điểm: * Ưu điểm: - Gv nhận xét chung ưu – khuyết điểm Đa số các em đã: của Hs - Xác định được vấn đề cần nghị luận. - Hs nghe rút kinh nghiệm - Quá trình nghị luận đã thể hiện được sự hiểu biết, nêu bật được mối quan hệ giữa “học” và “hành”. - Bố cục trình bày khá rõ ràng, khoa học. * Khuyết điểm: - Chưa phân biệt rõ bố cục; nhầm lẫn nội dung trình vày giữa các phần. - Ý từ triển khai còn vụng về, câu từ tối nghĩa, câu thiếu tính liên kết. - Việc giải thích vấn để cần nghị luận chưa sát dẫn đến quá trình nghị luận còn sai vấn đề, chưa sát với yêu cầu nghị luận. - Mắc nhiều lỗi chính tả..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * HĐ5 (10’): Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể * HĐ6 (5’): Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiêp tục sửa bài * HĐ7 (5’): Đọc bài mẫu - Gv đọc bài của Ly, Lăng, Hồng, Bích… * HĐ8 (4’): Ghi điểm, thống kê chất lượng ( Xem cuối giáo án) Hướng dẫn tự học (4’) Xem lại dàn ý, phần sửa lỗi để viết lại bài viết vào vở.. V. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể (Xem bảng sửa lỗi cuối bài giáo án) VI. Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài VII. Đọc bài mẫu VIII. Ghi điểm, thống kê chất lượng ( Xem cuối giáo án) * Hướng dẫn tự học. - Bài cũ: Xem lại phần sửa lỗi, viết bài văn vào vở.. - Bài mới: Chuẩn bị bài: “Ôn tập về luận điểm” Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể Văn bản sai Nguyên nhân sai Sửa lỗi sai - Dữ chật tự, xung xướng - Lỗi chính tả - Giữ trật tự, sung sướng - Học là phương tiện giao tiếp - Lỗi diễn đạt: Do - Học là học tập kiến thức bổ ích. - Từ lúc xưa tôi càng đọc sắp xếp, dùng từ - Tôi càng đọc... - Được cho nhân dân học tập từ không chuẩn. - Thực hành là một phương pháp học thầy cô. - Lỗi viết câu thiếu tập tốt. - Tinh thần học tập từ xa xưa đến thành phần - Từ xa xưa đến nay, vấn đề học tập nay vẫn được quan tâm ... - Sử dụng kí hiệu luôn được quan tâm. +,- -> (tb), (Kb) trong bài - Nên diễn đạt bằng lời.. Lớp. Sĩ số. BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM Điểm >5 Điểm 8-10 Điểm < 5 SL TL SL TL SL TL. Điểm từ 0-3 SL TL. 8A1 8A2 8A3 8A4 E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần: 29 Tiết PPCT: 116. Ngày soạn: 24/03/2017 Ngày dạy: 27/03/2017. Tập lm văn: TÌM HIỂU VỀ CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ TRONG. VĂN NGHỊ LUẬN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bổ sung, nâng cao hiểu biết về văn nghị luận. Nắm được vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận và cách đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào văn nghị luận. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Hiểu sâu hơn về văn nghị luận thấy được tự sự và miêu tả là yếu tố rất cần thiết trong bài vă nghị luận. Nắm được cách thức cơ bản khi đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. 2. Kỹ năng: Vận dụng các yếu tố tự sự và miêu tả vào đoạn văn, bài văn nghị luận. 3.Thái độ: Có ý thức xây dựng đoạn văn, bài văn nghị luận có sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả. C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm tra sĩ số - Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….) - Lớp 8A2 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..………….………) - Lớp 8A3 - Vắng: (P;…………………..…….; KP;…………………….………) - Lớp 8A4 - Vắng: (P;……………………..….; KP;…………………….………) 2. Kiểm tra bài cũ (4’): Hãy kể tên những tác phẩm nghị luận đã học ? Nhận xét mục đích của văn nghị luận qua các tác phẩm nghị luận đã học ? Hầu hết các tác giả đã thuyết phục người đọc, người nghe bằng ỵếu tố nào ? 3. Bài mới (40’): * Vào bài (2’)Ta đã biết yếu tố tự sự và miêu tả được thể hiện rõ nhất trong bài văn nghị luận là từ, ngữ, hình ảnh, lời văn. Nhưng có thật chỉ có như vậy không? Làm thế nào để có các chi tiết hình ảnh trở nên sống động, tự nhiên thì phải nhờ đến yếu tố tự sự và miêu tả. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Nội dung bài dạy HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu I. TÌM HIỂU CHUNG chung về: yếu tố miêu tả trong văn nghị 1.Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận: (18’) luận. - GV gọi một em đọc đoạn trích, một em đọc a. Phân tích ví dụ: Văn bản “Thuế máu”. câu hỏi. Sau đó gợi dẫn để giúp các em thảo * Vd1 -Văn bản A: Kể về thủ đoạn bắt lính. luận rút ra ý trả lời đúng nhất. -Văn bản B: Tả lại cảnh khổ sở của người bị Chỉ rõ yếu tố tự sự trong văn bản a ? Vì sao bắt lính. nó có yếu tố miêu tả mà không phải là văn ->Tự sự và miêu tả không phải là mục đích bản miêu tả ? chủ yếu của người viết. Hãy tìm hiểu giá trị của các yếu tố tự sự, miêu  Giúp trình bày luận cứ rõ ràng, cụ thể, sinh tả trong từng đoạn văn bản trên ? động , tăng sức thuyết phục. Qua đó, hãy cho biết vai trò của yếu tố tự sự * Ví dụ 2: Văn bản (sgk ) và miêu tả trong bài văn nghị luận. + Yếu tố tự sự: * Gọi hai em đọc lại ghi nhớ . - Nằm mơ thấy con thỏ trắng nhảy qua ngực * GV gọi 1 em đọc văn bản. … Chỉ ra yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản ? - Quân nàng liên kết với người kinh..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tìm hiểu tác dụng của các yếu tố đó? Văn bản trên có thể cặn kẽ toàn câu truyện không ? Vì sao ? *Thảo luận: Qua tìm hiểu, hãy cho biết khi đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào văn nghị luận, phải chú ý điều kiện nào ? -Gv gọi 2 em đọc lại ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (20’) - Gv nêu yêu cầu bài tập, gợi ý để giúp các em giải quyết. - Chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn văn nghị luận ? - Tìm hiểu tác dụng cụ thể ?. + Yếu tố miêu tả: - Không nói, không cười, chỉ đùa chơi khiên đao. - Trên dãy núi Pu Keo vẫn còn đền thờ. -> Dùng làm luận cứ, làm rõ luận điểm. 2. Ghi nhớ: sgk II. LUYỆN TẬP Bài 1 : Đoạn nghị luận của Lê Trí Viễn. + Yếu tố tự sự: Từ đầu đến nhà giam. -> Giúp người đọc hình dung hoàn cảnh sáng tác bài thơ và tâm trạng của tác giả. + Yếu tố miêu tả: Bỗng …hết. -> Người đọc có được cảm xúc về đêm trăng và hiểu về tâm tư của người tù. Bài 2: Nếu phải viết bài văn theo đề đã cho (sgk trang 116) thì có thể sử dụng yếu tố miêu -HS viết nháp. GV chấm, nhận xét, đánh giá . tả để gợi lại vẻ đẹp của hoa sen. - Nếu cần kể lại một kỉ niệm về bài ca dao thì -Nếu bài đạt điểm cao, GV ghi vào cột miệng có thể dùng yếu tố tự sự. cho HS. Bài 3: Viết đoạn văn. Trình bày ý kiến của em về vẻ đẹp ngôn ngữ của bài ca dao trên. HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’) * Bài cũ: Sưu tầm một số đoạn văn, bài văn Gv hướng dẫn một số nội dung tự học nghị luận có yếu tố tự sự, niêu tả. * Bài mới: Chuẩn bị bài tiết sau: Ông Giuốcđanh mặc lễ phục. E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×